TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12893:2020 VỀ GIAO THỨC INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPV6) – KIỂM TRA TUÂN THỦ IPV6 CỦA THIẾT BỊ ĐỊNH TUYẾN BIÊN KHÁCH HÀNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12893:2020
GIAO THỨC INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPv6) – KIỂM TRA TUÂN THỦ IPv6 CỦA THIẾT BỊ ĐỊNH TUYẾN BIÊN KHÁCH HÀNG
Internet Protocol version 6 (IPv6) – IPv6 Conformance Test for Customer Edge Router
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chữ viết tắt
5 Phương pháp đo
5.1 Tổng quát
5.1.1 Sơ đồ đo CE Router
5.1.2 Thủ tục thiết lập đo chung
5.1.3 Thủ tục xóa cấu hình đo chung
5.1.4 Quy định chung
5.2 Các bài đo cho giao diện WAN
5.2.1 Các bài đo cho TCVN 11237-1:2015 và TCVN 11237-3:2015 – Đặc tả Client
5.2.2 Các bài đo cho RFC 3633 – Router yêu cầu
5.2.3 Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
5.2.4 Các bài đo cho TCVN 9802-6:2020
5.2.5 Các bài đo cho TCVN 9802-4:2015
5.2.6 Các bài đo khác cho giao diện WAN
5.3 Các bài đo cho giao diện LAN
5.3.1 Các bài đo cho TCVN 11237-1:2015 – Yêu cầu kỹ thuật đối với DHCPv6 Server
5.3.2 Các bài đo cho TCVN 11237-2:2015 – Yêu cầu kỹ thuật Server
5.3.3 Các bài đo cho TCVN 9802-1:2013
5.3.4 Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015
5.3.5 Các bài đo cho TCVN 9802-6:2020
5.3.6 Các bài đo cho TCVN 9802-7:2020
5.3.7 Các bài đo khác cho giao diện LAN
5.4 Các bài đo cho các yêu cầu về chuyển tiếp
5.4.1 Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
5.4.2 Các bài đo khác cho các yêu cầu về chuyển tiếp
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 12893:2020/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu “IPv6 READY – Conformance Test Scenario CE Router – Technical Document – Revision 1.0.1” của tổ chức IPv6 Forum.
TCVN 12893:2020/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIAO THỨC INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPv6) KIỂM TRA TUÂN THỦ IPv6 CỦA THIẾT BỊ ĐỊNH TUYẾN BIÊN KHÁCH HÀNG
Internet Protocol version 6 (IPv6) – IPv6 Conformance Test for Customer Edge Router
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn chuẩn này cung cấp bộ bài đo kiểm tra, đánh giá khả năng tuân thủ của thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9802-1:2013, Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 1: Quy định kỹ thuật.
TCVN 9802-2:2015, Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 2: Kiến trúc địa chỉ IPv6.
TCVN 9802-3:2015, Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 3: Giao thức khám phá nút mạng lân cận.
TCVN 9802-4:2015, Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 4: Giao thức khám phá MTU của tuyến.
TCVN 9802-6:2020, Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 6: Giao thức tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái IPv6.
TCVN 9802-7:2020, Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 7: Giao thức bản tin điều khiển Internet.
TCVN 11237-1:2015, Giao thức cấu hình động Internet phiên bản 6 (DHCPv6) – Phần 1: Đặc tả giao thức.
TCVN 11237-2:2015 Giao thức cấu hình động Internet phiên bản 6 (DHCPv6) – Phần 2: Dịch vụ DHCP không giữ trạng thái cho IPv6.
TCVN 11237-3:2015, Giao thức cấu hình động Internet phiên bản 6 (DHCPv6) – Phần 3: Các tùy chọn cấu hình DNS.
RFC 2827:2000, Network Ingress Filtering: Defeating Denial of Service Attacks with employ IP Source Address Spoofing (Lọc đầu vào mạng: Ngăn chặn tấn công từ chối dịch vụ sử dụng giả mạo địa chỉ IP nguồn).
RFC 3484:2003, Default Address Selection for Internet Protocol version 6 (IPv6) (Lựa chọn địa chỉ mặc định cho giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6)).
RFC 3633:2003, IPv6 Prefix Options for Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) version 6 (Các tùy chọn tiền tố IPv6 cho giao thức cấu hình cấp địa chỉ động DHCP phiên bản 6).
RFC 4191:2005, Default Router Preferences and More-Specific Routes (Các định tuyến tường minh hơn và các tham chiếu thiết bị định tuyến mặc định).
RFC 4294:2006, IPv6 Node Requirements (Các yêu cầu về nút mạng IPv6).
RFC 5942:2010, IPv6 Subnet Model: The Relationship between Links and Subnet Prefixes (Mô hình mạng con IPv6: mối liên hệ giữa các liên kết và các tiền tố trong mạng con).
RFC 6106:2010, IPv6 Router Advertisement Options for DNS Configuration (Các tùy chọn quảng bá thiết bị định tuyến IPv6 cho việc cấu hình DNS).
RFC 6434:2011, IPv6 Node Requirements (Các yêu cầu đối với thiết bị nút IPv6).
RFC 7084:2013, Basic Requirements for IPv6 Customer Edge Routers (Các yêu cầu cơ bản đối với thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6).
RFC 7083:2013, Modification to Default Value of MAX_SOL_RT (Sửa đổi giá trị mặc định MAX_ SOL_RT).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1
Địa chỉ on-link (on-link address)
Một địa chỉ được gán cho một giao diện trên một liên kết cụ thể. Một nút mạng xem một địa chỉ là địa chỉ on-link nếu:
– Địa chỉ đó bao gồm những tiền tố của liên kết (ví dụ như được chỉ thị bởi cờ On-link trong tùy chọn thông tin tiền tố _Prefix Information) hoặc;
– Một bộ định tuyến lân cận xác định địa chỉ đó như địa chỉ mục tiêu của bản tin Redirect hoặc;
– Nhận được một bản tin Neighbor Advertisement từ địa chỉ đích hoặc;
– Nhận được bất kỳ một bản tin Neighbor Discovery từ một địa chỉ xác định.
3.2
Địa chỉ off-link (off-link address)
Đối lập với địa chỉ “on-link”; là địa chỉ mà không được gán cho bất kỳ giao diện nào trên một liên kết cụ thể.
3.3
Địa chỉ unicast (unicast address)
Địa chỉ unicast dùng để xác định một giao diện (Interface). Gói tin có đích đến là địa chỉ unicast sẽ được chuyển đến một giao diện duy nhất.
3.4
Địa chỉ anycast (anycast address)
Địa chỉ anycast dùng để xác định nhiều giao diện. Gói tin có đích đến là địa chỉ anycast sẽ được chuyển đến một giao diện trong số các giao diện có cùng địa chỉ anycast, thông thường là giao diện gần nhất (được xác định thông qua giao thức định tuyến đang sử dụng).
3.5
Địa chỉ multicast (multicast address)
Địa chỉ multicast dùng để xác định nhiều giao diện. Gói tin có đích đến là địa chỉ multicast sẽ được chuyển đến tất cả các giao diện có cùng địa chỉ multicast.
3.6
Tiền tố (prefix)
Một chuỗi bit bao gồm một số những bit khởi tạo của một địa chỉ.
3.7
Thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6 (CE Router IPv6)
Thiết bị nút mạng dành cho gia đình hoặc văn phòng sử dụng để chuyển tiếp gói tin IPv6. Thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6 kết nối mạng người sử dụng đầu cuối tới mạng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
4 Chữ viết tắt
CE | Biên khách hàng | Customer Edge |
CE Router IPv6 | Thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6 | Customer Edge Router IPv6 |
DAD | Giải thuật phát hiện địa chỉ trùng lặp | Duplicate Address Detection |
DHCP | Giao thức cấu hình địa chỉ động | Dynamic Host Configuration Protocol |
DHCPv6 | Giao thức cấu hình địa chỉ động phiên bản 6 | Dynamic Host Configure Protocol version 6 |
DNS | Hệ thống tên miền | Domain Name System |
DUID | Giá trị định danh duy nhất DHCP | DHCP Unique Identifier |
DUID-EN | Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa trên mã số doanh nghiệp | DHCP Unique Identifier based on enterprise number |
DUID-LL | Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa trên địa chỉ Link-layer | DHCP Unique Identifier based on Link- layer address |
DUID-LLT | Giá trị định danh duy nhất DHCP dựa trên địa chỉ Link-layer cộng thêm giá trị thời gian | DHCP Unique Identifier based on Link- layer address plus time |
IA_NA | Kết hợp định danh cho địa chỉ không tạm thời | Identity Association for Non-temporary Address |
IA_PD | Kết hợp định danh cho chuyển giao tiền tố | Identity Association for Prefix Delegation |
ICMP | Giao thức bản tin điều khiển Internet | Internet Control Message Protocol |
IPv6 | Giao thức Internet phiên bản 6 | Internet Protocol version 6 |
IRT | Thời gian làm mới thông tin | Information Refresh Time |
LAN | Mạng cục bộ | Local Area Network |
HUT | Thiết bị Host được thử nghiệm | Host Under Test |
MTU | Đơn vị truyền dẫn tối đa | Maximum Transmission Unit |
MRT | Thời gian truyền lại tối đa | Maximum Retransmission Time |
NA | Quảng bá nút mạng lân cận | Neighbor Advertisement |
ND | Khám phá nút mạng lân cận | Neighbor Discovery |
NS | Thăm dò nút mạng lân cận | Neighbor Solicitation |
NCE | Bản ghi trạng thái nút mạng lân cận | Neighbor Cache Entry |
NUT | Nút mạng được thử nghiệm | Node Under Test |
PD | Chuyển giao tiền tố | Prefix Delegation |
RUT | Thiết bị định tuyến được thử nghiệm | Router Under Test |
RA | Quảng bá thiết bị định tuyến | Router Advertisement |
RS | Thăm dò thiết bị định tuyến | Router Solicitation |
TLLA | Địa chỉ mục tiêu lớp liên kết | Target Link-layer Address |
TN | Nút mạng hỗ trợ kiểm tra | Test Node |
TR | Thiết bị định tuyến hỗ trợ kiểm tra | Test Router |
TAR | Thiết bị đích | Targeted Device |
RAND | Giá trị ngẫu nhiên | Random |
REF | Thiết bị tham chiếu | Reference Device |
SRA | Quảng bá thiết bị định tuyến được thăm dò | Solicited Router Advertisement |
ULA | Địa chỉ IPv6 cục bộ duy nhất | Unique Local Address |
WAN | Mạng diện rộng | Wide Area Network |
5 Phương pháp đo
5.1 Tổng quát
5.1.1 Sơ đồ đo CE Router
Trong tất cả các bài đo, sử dụng sơ đồ đo như sau:
Hình 1 – Sơ đồ đo CE Router IPv6
5.1.2 Thủ tục thiết lập đo chung
Các bài đo có thể tham chiếu đến thủ tục thiết lập đo chung quy định trong mục này. Ngoại trừ trường hợp khác đưa ra trong bài đo, mỗi TR hoặc TN sẽ trả lời các bản tin NS bằng các bản tin NA chuẩn.
5.1.2.1 Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng cách cung cấp cho CE Router IPv6 một tuyến mặc định, một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.
TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Độ dài Hop Limit trong bản tin RA thiết lập đúng bằng 64. Bản tin RA gồm một bản tin Prefix Advertisement với một tiền tố global và bit L khởi tạo, và các bit B xóa. Điều này khiến CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.
TR1 phát bản tin Echo Request đến NUT và trả lời đến các NS từ NUT. Đợi đến khi có bản tin Echo Reply từ NUT. Điều này khiến NUT chuyển địa chỉ của TR1 và tạo Neighbor Cache cho TR1 trong REACHABLE trạng thái.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận việc cấu hình và các địa chỉ. TN1 trả lời bằng bản tin Reply có chứa cấu hình và địa chỉ được xác nhận. Bản tin DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm kiếm là “test.example.com”.
5.1.2.2 Thủ tục thiết lập đo chung thứ hai
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng cách cung cấp cho CE Router một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.
TR1 phát một bản tin RA đến địa chỉ multicast của tất cả các nút với cờ M và cờ O được thiết lập. Điều này khiến CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1 trả lời bằng bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi bản tin DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận các địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời bằng bản tin Reply có chứa địa chỉ xác nhận và việc cấu hình. Bản tin DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm kiếm là “test.example.com”.
5.1.2.3 Thủ tục thiết lập đo chung thứ ba
Thủ tục này thiết lập tối thiểu bằng cách cung cấp cho CE Router hai thiết bị định tuyến mặc định TR1 và TR2, một địa chỉ global, thông tin DNS và các mục đích chuyển giao tiền tố.
TR1 và TR2 phát bản tin RA tới địa chỉ multicast của tất cả các nút có cờ M và cờ O được thiết lập. Bản tin RA gồm một Prefix Advertisement chứa một tiền tố global và bit L khởi tạo và các bit B xóa. Điều này làm CE Router thêm TR1 vào danh sách thiết bị định tuyến mặc định của nó và tính toán giá trị trường Reachable Time. Trường Router Lifetime là đủ lớn để không mất hiệu lực trong suốt quá trình đo.
CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit tới địa chỉ multicast (FF02::1:2) của tất cả các máy chủ và Relay Agent DHCP. TN1 trả lời với bản tin DHCPv6 Advertise. Sau đó, CE Router gửi một bản tin DHCPv6 Request đến TN1 yêu cầu xác nhận xác địa chỉ và việc cấu hình. TN1 trả lời bằng bản tin Reply có chứa địa chỉ được xác nhận và việc cấu hình. Bản tin DHCPv6 Reply chứa các tùy chọn IA_NA và IA_PD với giá trị T1 được thiết lập bằng 50 giây, giá trị T2 thiết lập bằng 80 giây. DHCPv6 Reply cũng chứa tùy chọn máy chủ tên miền đệ quy DNS mà bao gồm địa chỉ global của TN3 và tùy chọn danh sách miền tìm kiếm là “test.example.com”.
5.1.3 Thủ tục xóa cấu hình đo chung
Bất kỳ thông tin nào đã được cập nhật trong suốt quá trình đo nên được xóa trước khi thực hiện bài đo tiếp theo. Ví dụ như: thông tin Cache Neighbor hoặc thông tin DHCP.
5.1.4 Quy định chung
Áp dụng chung cho tất cả các bài đo. Path MTU thiết lập tới MTU mặc định loại phương tiện liên kết bằng tất cả các nút trên tất cả các giao diện.
5.2 Các bài đo cho giao diện WAN
5.2.1 Các bài đo cho TCVN 11237-1:2015 và TCVN 11237-3:2015 – Đặc tả Client
Bài 5.2.1.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo | Trao đổi bản tin cơ bản |
Mục đích bài đo | Xác nhận CE Router IPv6 xử lý đúng việc nhận bản tin Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 -2.2.3.4.
TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.4; 18.1.8 và 19.4.5. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Request.
1. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 2. TN1 phát bản tin Echo Request tới địa chỉ global của thiết bị định tuyến biên khách hàng. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Confirm. 4. Ngắt kết nối vật lý của CE Router từ đường kết nối trên giao diện thích hợp (việc tắt và mở giao diện mạng cũng có tác dụng tương đương). 5. Chờ một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và sau đó kết nối lại CE Router. 6. Khi nhận bản tin DHCPv6 Confirm từ CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát một bản tin trả lời Reply đã định dạng chuẩn. 7. Chờ cho CE Router thực hiện DAD. 8. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Renew 10. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). 11. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router tại thời điểm T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn. 12. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind. 14. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây) 15. Khi nhận bản tin DHCPv6 Rebind từ CE Router tại thời điểm T2, TN1 phát bản tin Reply đã định dạng chuẩn. 16. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Release. 18. Cấu hình CE Router để giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 19. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đã định dạng chuẩn. 20. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Bản tin Reply hợp lệ khi trả lời bản tin Decline. 22. Sau khi nhận được DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã dò cho địa chỉ thăm dò đó. 23. Khi nhận được bản tin DHCP Decline từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCP Reply đã định dạng chuẩn. 24. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ từ chối của CE Router. 25. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 1: CE Router thực hiện phát hiện địa chỉ trùng lặp trên mỗi địa chỉ của các địa chỉ trong các IA nó nhận được từ bản tin DHCPv6 Reply do TN1 gửi trước khi sử dụng địa chỉ đó. CE Router đã phát DAD NS cho mỗi địa chỉ trong các địa chỉ nó nhận được. Bước 3: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần B: Bước 9: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần C: Bước 13: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần D: Bước 17: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần E: Bước 21: Khi nhận được bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN1 để giải phóng địa chỉ, CE Router không gửi bản tin Echo Reply. Phần F: Bước 25: Khi nhận được bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN1 để từ chối địa chỉ IPv6, CE Router không gừi bản tin ICMPv6 Echo Reply. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có |
Bài 5.2.1.2 Thực thi DHCP
Tên bài đo | Thực thi DHCP |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 lắng nghe cổng UDP đúng và phát các bản tin đến đúng địa chỉ DHCP mặc định. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.1; 5.2 và 13 |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Địa chỉ Multicast
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cổng UDP hợp lệ 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đến cổng UDP 546. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ Multicast FF02::1:2. Phần B: Bước 4: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit với địa chỉ cổng đích UDP là 547. Bước 6: CE Router phải xử lý đúng bản tin DHCPv6 Advertise và phát bản tin DHCPv6 Request đến TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có |
Bài 5.2.1.3 Định dạng tùy chọn DHCPv6
Tên bài đo | Định dạng tùy chọn DHCPv6 |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định dạng tùy chọn DHCPv6 |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 22.2 TCVN 11237-1:2015 – Điều 17.1.1 và 22.4 TCVN 11237-1:2015 – Điều 22.3 TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4 |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Định dạng tùy chọn Client Identifier
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Định dạng tùy chọn IA_NA 5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Định dạng tùy chọn Server Identifier 5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ chứa tùy chọn Server Identifier Option. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Định dạng tùy chọn IA Address 9. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. 10. Đợi T1 (50) giây. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Định dạng tùy chọn Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS) 12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi Phần F: Định dạng tùy chọn Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm miền) 14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn Client Identifier sau: Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1) Một option-length thiết lập chiều dài của DUID theo octet. Trường DUID thiết lập bất kỳ số nào khác không. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_NA (3) Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA. Một giá trị IAID được thiết lập bằng một số. Thời gian T1 được thiết lập bằng một giá trị. Thời gian T2 được thiết lập bằng một giá trị. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng. Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier sau: Một Option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2) Một Option-length thiết lập chiều dài của DUID theo octet. Trường DUID thiết lập thành DUID đối với Server. Phần D: Bước 11: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đã định dạng đúng, chứa các giá trị tùy chọn địa chỉ IA sau đây: Một option-code thiết lập trong OPTION_IAADDR (5) Một option-length thiết lập thành 24 + chiều dài trường các tùy chọn lAaddr. Bất kỳ địa chỉ IPv6 hợp lệ. Giá trị Lifetime ưu tiên. Giá trị Lifetime hợp lệ. Phần E: Bước 13: CE Router phát bản tin Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị Option Request Option sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION ORO (6) Một option-length thiết lập bằng hai lần số các tùy chọn đã yêu cầu. Một request-option-code-n thiết lập thành DNS Recursive Name Server Option (23) Phần F: Bước 15: CE Router phát bản tin Solicit đã định dạng đúng, chứa các giá trị Option Request Option sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ORO (6) Một option-length thiết lập bằng hai lần số các tùy chọn đã yêu cầu. Một requested-option-code-n thiết lập thành Domain Search List Option (24). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.1.4 Các nội dung định danh duy nhất của DHCP Client
Tên bài đo | Các nội dung định danh duy nhất của DHCP Client |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 định dạng đúng tùy chọn DUID-LLT, DUID-EN và DUID-LL của Client thực hiện DHCP. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 9.2; 9.3 và 9.4. |
Thiết lập đo | Thủ tục thiết lập đo chung không cần thực hiện khi bắt đầu mỗi phần đo trong bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Định dạng DUID
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: DUID nhất quán 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. Khởi động lại CE Router 6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa một trong các tùy chọn DUID sau đây: DUID-LLT Một option-code thiết lập thành OPTION-CLIENTID (1) Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường Type được thiết lập thành giá trị 0x01 Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán. Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng liên kết. DUID-EN Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1) Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường Type được thiết lập giá trị 0x02. Mã số doanh nghiệp của DUID được IANA cấp phát. Số nhận diện khác không của DUID. DUID-LL Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường Type được thiết lập giá trị 0x03. Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán. Địa chỉ tầng liên kết. Phần B Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng, chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây: DUID-LLT Một option-code thiết lập thành OPTION-CLIENTID (1) Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường Type được thiết lập thành giá trị 0x01 Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán. Giá trị thời gian của DUID Địa chỉ tầng liên kết. DUID-EN Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1) Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường Type được thiết lập giá trị 0x02. Mã số doanh nghiệp của DUID được IANA cấp phát. Số nhận diện khác không của DUID. DUID-LL Một option-code thiết lập thành OPTION_CLIENTID (1). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường Type được thiết lập giá trị 0x03. Loại Hardware thiết lập thành giá trị IANA đã gán. Địa chỉ tầng liên kết. Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đã định dạng đúng với tùy chọn DUID chứa các giá trị như trong bước 4. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có |
Bài 5.2.1.5 Định dạng Elapsed Time Option
Tên bài đo | Định dạng Elapsed Time Option |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng định dạng Elapsed Time Option. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 22.9, 5.5 và 14 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo, ngoại trừ Phần A và Phần B. Phần H sử dụng T1 = 50 giây và T2 = 2500 giây là giá trị Lifetime ưu tiên và giá tộ Lifetime hợp lệ. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Elapsed Time Option trong bản tin Solicit
1. Kích hoạt DHCP trên CE Router 2. Quan sát các bản tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Request 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 4. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin Advertise định dạng chuẩn. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Confirm 6. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng cũng có tác dụng tương đương). 7. Đợi thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát di. Phần D: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Renew 9. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Rebind 11. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây) 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Release 13. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Tùy chọn Elapsed Time trong bản tin Decline. 15. Sau khi nhận được DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Elapsed Time cực đại trong trường Elapsed-time 17. Sau khi hết thời gian T1 (50 giây), CE Router phát 8 bản tin DHCPv6 Renew hoặc sau 1256 (0xffff + REN_MAX_RT) giây trôi qua từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên. 18. Quan sát các gói tin phát từ CE Router. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát các bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần B: Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần C: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Confirm đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần D: Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần E: Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần F: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần G: Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng, chứa các giá trị tùy chọn Elapsed Time sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_ELAPSE_TIME (8) Một option-length thiết lập bằng 2. Elapsed Time thiết lập tại một giá trị. Phần H: Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên chứa tùy chọn Elapse Time với giá trị thiết lập bằng 0. CE Router phải phát lại các bản tin DHCPv6 Renew chứa tùy chọn Elapsed Time cỏ giá trị được thiết lập bằng giá trị từ bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được. Trừ khi giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên nhận được là 0xffff. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có |
Bài 5.2.1.6 Tính nhất quán của IA
Tên bài đo | Nhận diện sự liên kết nhất quán |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 duy trì đúng IA_ID sao cho IA là nhất quán khi khởi động lại CE Router. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 10 |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. Khởi động lại CE Router. 4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng, với các giá trị tùy chọn IA_NA sau đây:
Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_NA (3). Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA. Giá trị IAID được thiết lập. Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa giá trị IA_ID như trong Bước 2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có |
Bài 5.2.1.7 Truyền bản tin Solicit
Tên bài đo | Truyền bản tin Solicit | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát các tin Solicit đúng định dạng và việc phát lại bản tin Solicit đúng thuật toán. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.7 TCVN 11237-1:2015: Điều 5.5, 14, 15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9. RFC 3346 – Điều 3 và Điều 4. RFC 7083 – Điều 3 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Solicit
1. Kích hoạt DFICPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian truyền lại của bản tin Solicit 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 4. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT + MRT*RAND (108 <=RTprev <=132). 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Đợi (0xffff + SOL_MAX_RT) giây sau bản tin DPICPV6 Solicit đầu tiên. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng, chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ nguồn là link-local của giao diện đó. Trường msg-type được thiết lập bằng 1 (Solicit). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Elapsed Time. Tùy chọn IA_NA. Tùy chọn máy chủ đệ quy DNS. Phần B: Bước 5: CE Router phát đúng bản tin Solicit theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin phát lại thì Transaction ID là giống nhau.
Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0, và giá trị Elapsed Time của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng Elapsed Time từ bản tin Solicit đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time được thiết lập bằng 0xffff khi Elapsed Time trong bản tin Solicit đầu tiên nhận được là 0xffff hoặc lớn hơn. Giá trị Elapsed Time trong các bản tin này nên nằm trong dải như quy định trong bảng sau đây:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị đó có thể được sử dụng cho thủ tục Phần B |
Bài 5.2.1.8 Kết thúc trao đổi bản tin đối với các bản tin Solicit
Tên bài đo | Kết thúc trao đổi bản tin đối với các bản tin Solicit |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 thực thi đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Solicit. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 14 và 17.1.2. |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Advertise mà không có Tùy chọn Preference trước khi RT đầu tiên trôi qua.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN1 phát ngay lập tức bản tin DHCPv6 Advertise mà không có trường Preference. 4. Quan sát các bản tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Advertise không có tùy chọn Preference sau khi RT đầu tiên trôi qua. 5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 6. Đợi 2 bản tin DHCPv6 Solicit phát đi từ CE Router. 7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise mà không có trường Preference. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát một bản tin Solicit. Bước 4: CE Router phải đợi một khoảng thời gian bằng IRT + RAND*IRT (lớn hơn 1,0) giây trước khi phát bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request ngay sau khi nhận được bản tin Advertise từ TN1. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request ngay sau khi nhận được bản tin Advertise từ TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Nếu CE Router được cấu hình hoặc MRC hoặc MRD khác 0 thì CE Router sẽ kết thúc trao đổi bản tin theo Điều 14 của RFC 3315; vì thế các trường hợp đo như trên không được áp dụng. |
Bài 5.2.1.9 Truyền các bản tin Request
Tên bài đo | Truyền các bản tin Request | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Request. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14, 18.1.1 và 22.9. RFC 3346 – Điều 3 và 4. |
|||
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Request
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DFICPv6 Solicit gửi từ CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian truyền lại cực đại của bản tin Request 4. Kích hoạt DFICPv6 trên CE Router. 5. TN1 phát bản tin DHCP Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router. 6. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT + MRT*RAND(27 <= RTprev <=33). 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Số lần truyền lại tối đa của bản tin Request 8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lởi bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router. 10. Quan sát các bản tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type được thiết lập bằng 3 (Request). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Elapsed Time. Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS. Phần B: Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng theo bản tin thứ hai như trong bảng dưới đây: |
|||
Bản tin Request | Trễ tối thiểu | Trễ tối đa | ||
Bản tin thứ nhất | – | – | ||
Bản tin thứ 2 | 0,9 = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND=-0,1 |
1,1 = IRT + RAND*IRT
Với IRT=1 giây, RAND= +0,1 |
||
Giá trị Elapsed Time của các bản tin Request này nằm trong dải như trong bảng sau: | ||||
Bản tin Request | Giá trị Elapsed-time tối thiểu | Giá trị Elapsed-time tối đa | ||
Bản tin thứ nhất | 0 | 0 | ||
Bản tin thứ 2 | Value=900 mili giây=RT+0
RT=IRT+RAND*IRT Với IRT=1 giây, RAND=-0,1 |
Value=1100 mili giây=RT+0
RT= IRT+RAND*IRT Với IRT=1 giây, RAND=0,1 |
||
Bản tin thứ 3 | Value=2610 mili giây
=Valueprev+ RT RT=2*RTprev+RAND*RTprev Với RAND=-0,1 |
Value=3410 mili giây
=Valueprev+ RT RT=2*RTprev+RAND*RTprev Với RAND=0,1 |
||
…
…. |
Value>Valueprev | Value>Valueprev | ||
Bản tin thứ 10 | Value>Valueprev | Value>Valueprev | ||
Phần C:
Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC(10) các bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa. |
||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Nếu REQMAXRC nghĩa là số lần truyền lại tối đa trong TCVN 11237-1:2015, có thể Kết quả mong muốn Phần D trong Bước 9 là: CE Router gửi tổng cộng 11 bản tin Request, gồm 1 lần truyền đầu và REQ_MAX_RC (10) truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng trong Phần B và Phần C. |
|||
Bài 5.2.1.10 Truyền các bản tin Confirm
Tên bài đo | Truyền các bản tin Confirm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin DHCPv6 Confirm đúng định dạng và thực thi đúng cơ chế kết thúc trao đổi bản tin đối với bản tin Confirm. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5 và 18.1.2. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3, 4 và 5. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Confirm
1. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 2. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi. Phần B: Thời gian truyền lại tối đa của bản tin Confirm 4. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 5. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 6. Đợi một khoảng thời gian bằng RTprev = MRT + MRT*RAND (3.6 <= RTprev <=4.4) giây sau bản tin DHCPv6 Confirm đầu tiên. 7. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi. Phần C: Số lượng bản tin Confirm truyền lại tối đa 8. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 9. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi. Phần D: Thông tin địa chỉ dành trước 11. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 12. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 13. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router có trong Bước 14 sau khi trôi qua thời gian CNF_MAX_RD tính từ lúc bản tin DHCPv6 Confirm đầu tiên. 14. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi. Phần E: Tùy chọn Option Request (Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS) 15. CE Router phát Echo Request đến “dhcpv6.test.example.com”. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 18. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 19. CE Router phát Echo Request đến “dhcpv6.test.example.com”. 20. Quan sát các gói tin CE Router gửi đi. Phần F: Tùy chọn Option Request (Tùy chọn danh sách tìm kiếm DNS) 21. CE Router phát Echo Request đến “dhcpv6”. 22. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. 23. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 24. Đợi một khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 25. CE Router phát bản tin Echo Request đến “dhcpv6”. 26. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát DAD NSS cho địa chỉ Link-Local của nó và sau đó phát bản tin Confirm đúng định dạng giữa 0 và CONF_MAX_DELAY (1 giây) sau khi xử lý DAD đến TN1 chứa: Trường msg-type được thiết lập bằng 4 (Confirm). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn IA Address với địa chỉ IPv6 đúng được kết hợp với IA và các giá trị Lifetime ưu tiên và thời gian hợp lệ được thiết lập bằng 0. Tùy chọn Elapsed Time. Phần B: Bước 7: CE Router phát các bản tin DHCPv6 Confirm đúng theo bảng dưới đây. Trong tất cả các bản tin truyền lại thì Transaction ID là giống nhau.
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian CNF_MAX_RD (10 giây) không quan sát. Giá trị Elapsed Time của các bản tin Confirm này nằm trong dải như bảng sau đây:
Phần C: Bước 10: CE Router phải kết thúc truyền bản tin DHCPv6 Confirm sau khoảng thời gian CNFMAXRD (10 giây). CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Confirm. Phần D: Bước 14: CE Router sẽ tiếp tục sử dụng địa chỉ IP của nó và phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần E: Bước 16: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3. Bước 20: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3. Phần F: Bước 26: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. Bước 30: CE Router phát DNS Standard Query đến TN3 có chứa QNAME là “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể sử dụng cho Phần B và Phần C. |
Bài 5.2.1.11 Truyền các bản tin Renew
Tên bài đo | Truyền các bản tin Renew | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng các bản tin DHCPv6 Renew. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14 và 18.1.3. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3, 4 và 5. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có T1 = 40 giây và T2 = 2000 giây. Phần C có T1 =100 giây và T2 =200 giây. Giá trị Lifetime ưu tiên phải lớn hơn T2. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Renew
1. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Truyền lại tối đa bản tin Renew 3. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Thời gian bản tin Renew 5. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). Không có bản tin DHCPv6 Reply phát trả lời DHCPv6 Renew. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin DHCPv6 Renew sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Renew đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập thành RENEW (5). Mào đầu chửa Transaction ID. Tùy chọn Server Identifier (gồm DUID máy chủ). Tùy chọn Client Option (gồm DUID Client). Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 đúng kết hợp với IA. Tùy chọn Elapsed Time. Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS. Phần B: Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2 (2000 giây) không được quan sát. Bản tin Renew đầu tiên có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại bản tin Renew có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng Elapsed Time từ bản tin Renew đầu tiên nhận được, nhưng giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi bản tin Renew đầu tiên nhận được có Elapsed Time bằng 0xffff. Giá trị Elapsed Time của bản tin Renew sẽ nằm trong dài như bảng sau:
Phần C: Bước 6: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin Renew sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến T2). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào. Các bản tin truyền lại có Transaction ID như nhau. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B và C. |
Bài 5.2.1.12 Truyền các bản tin Rebind
Tên bài do | Truyền các bản tin Rebind | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin Rebind. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14 và 18.1.4. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3, 4 và 5. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 3000s. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Rebind
1. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian phát lại cực đại của bản tin Rebind, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 3000 giây). 3. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Số lượng bản tin Rebind phát lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây) 5. Đợi hết khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian này. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin DHCPv6 Rebind đầu tiên của nó (có T2 bằng 80 giây) sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập thành REBIND (6). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID Client). Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 đúng kết hợp với IA. Tùy chọn Elapsed Time. Tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS. Phần B: Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin DHCPv6 Rebind đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.
Bản tin X+1 sau khoảng giá trị Lifetime hợp lệ (3000 giây) không được quan sát. Bản tin Rebind đầu tiên có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại bản tin Rebind có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng Elapsed Time từ bản tin Rebind đầu tiên nhận được, nhưng giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0xffff khi bản tin Rebind đầu tiên nhận được có Elapsed Time bằng 0xffff. Giá trị Elapsed Time của bản tin Rebind sẽ nằm trong dải như bảng sau:
Phần C: Bước 6: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin Rebind sau khi MRD (thời gian còn lại cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Rebind nào. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015.Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B và C. |
Bài 5.2.1.13 Truyền các bản tin Release
Tên bài đo | Truyền các bản tin Release | |||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin Release. | |||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14 và 18.1.6. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3, 4 và 5. |
|||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Release
1. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Giải phóng địa chỉ đã nhận 3. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Truyền lại bản tin Release 7. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Release đầu tiên. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Số lượng bản tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ máy chủ. 9. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Release đầu tiên. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Kết thúc trao đổi bản tin và truyền lại, máy chủ trả lời bằng bản tin Reply. 11. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 12. Đợi CE Router phát hai bản tin DHCPv6 Release. 13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến CE Router chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding cho mỗi IA trong CE Router đối với từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Giá trị Elapsed-time của bản tin Release phát lại 15. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router gửi bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường “msg-type” thiết lập bằng 8 (RELEASE). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID). Tùy chọn Server Identifier. Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 đúng kết hợp với IA. Tùy chọn Elapsed Time. Phần B: Bước 4: CE Router sẽ phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1 Bước 6: CE Router phải không phát bản tin ICMPv6 Echo Request. Phần C: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Phần D: Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin REL_MAX_RC (5) Release. CE Router phải không truyền bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin truyền lại có Transaction ID giống nhau. Phần E: Bước 14: CE Router dừng truyền bản tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1. Phần F: Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại bản tin Release chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng giá trị Elapsed Time từ bản tin DHCPv6 Release đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time của các bản tin DHCPv6 Release này nằm trong dải như bảng sau:
|
|||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có |
Bài 5.2.1.14 Truyền các bản tin Decline
Tên bài đo | Truyền các bản tin Decline | |||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo và phát đúng bản tin Decline. | |||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14, 18.1.7 và 18.1.8. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3, 4 và 5. |
|||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Decline
1. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Từ chối địa chỉ đã nhận. 3. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến cùng địa chỉ IPv6 trong bản tin DHCP Reply từ TN1. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Truyền lại bản tin Decline 7. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Số lượng bản tin Decline truyền lại tối đa, không có bản tin Reply trả về từ Server. 9. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Server trả lời, kết thúc trao đổi bản tin và truyền lại. 11. Sau khi nhận bản tin DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó. 12. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng đến TN1 chứa: Địa chỉ nguồn link-local, không phải địa chỉ dò trong Bước 1. Trường msg-type thiết lập bằng 9 (DECLINE). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm DUID Client). Tùy chọn Server Identifier. Tùy chọn IA Address có địa chỉ IPv6 được yêu cầu trong Bước 1 và kết hợp với IA đúng. Tùy chọn Elapsed Time. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng đến TN1 Bước 6: CE Router phải không trả lời bản tin ICMPv6 Echo Request phát đến TN1. Phần C: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Decline đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Phần D: Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền bản tin DEC_MAX_RC (5) Release. Sau đó, CE Router phải không truyền thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin truyền lại có Transaction ID giống nhau. Bản tin DHCPv6 Decline đầu tiên có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng 0 và CE Router phát lại bản tin DHCPv6 Decline có tùy chọn Elapsed Time với giá trị Elapsed Time thiết lập bằng Elapsed Time từ lúc gói tin Decline đầu tiên nhận được. Giá trị Elapsed Time của các gói tin DHCPv6 Decline nên nằm trong dải như bảng sau:
Phần E: Bước 13: CE Router ngừng truyền bản tin DHCPv6 Decline trong lúc nhận bản tin DHCPv6 Reply. |
|||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Nếu DEC_MAX_RC là số lượng truyền lại tối đa trong TCVN 11237-1:2015 thì kết quả quan sát của Phần D là: CE Router phải phát 6 bản tin DHCPv6, bao gồm 1 bản tin truyền và DEC_MAX_RC (5) bản tin truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần C và Phần D. |
Bài 5.2.1.15 Nhận bản tin Advertise
Tên bài đo | Nhận bản tin Advertise |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 17.1.3. |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng với tùy chọn Status Code có giá trị NoAddrsAvail (code 2). 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 3.2.1.16 Client khởi tạo trao đổi – Nhận bản tin Reply
Tên bài đo | Client khởi tạo trao đổi – Nhận bản tin Reply |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply sau khi khởi tạo thay đổi. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 18.1.8. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất tại mỗi phần sử dụng giá trị Lifetime hợp lệ bằng 200 giây, ngoại trừ Phần A, B, F, G, H. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu hình. |
Thủ tục | Phần A: Các thời gian T1 và T2 đã ghi.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 3 Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với IA_NA có các giá trị T1 = 50 và T2 = 80. 4. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50). 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Đợi 30 giây. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Địa chỉ mới trong tùy chọn IA. 8. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 9. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 10. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với địa chỉ Address1 có các giá trị T1 = 50 và T2 = 80. 11. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_NA gồm hai tùy chọn địa chỉ NA chứa địa chỉ Address1 và Address2 tương ứng. 12. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50). 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Cập nhật giá trị Lifetime 14. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_NA có giá trị hợp lệ là 100. 15. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. Đợi 110 giây. 18. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Tùy chọn IA Address – Giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0. 20. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa IA_NA với giá trị Lifetime hợp lệ bằng 0. 21. TN1 phát bản tin Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Tùy chọn IA Address không chứa trong IA từ Server. 23. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không có tùy chọn IA_NA. 24. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Bản tin trả lời có trường UnspectFail 26. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 27. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 28. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị UnspecFail. 29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Bản tin Reply chứa UseMulticast. 30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 31. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 32. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập là UseMulticast. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Bản tin Reply chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Request. 34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 35. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 36. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập là NotOnLink. 37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: Bản tin Reply chứa NotOnLink khi trả lời bản tin Confirm. 38. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tưong đương). 39. Đợi khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 40. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị NotOnLink. 41. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: Bản tin Reply khi trả lời bản tin Confirm. 42. Ngắt kết nối vật lý trên giao diện thích hợp của CE Router (Việc tắt/mở giao diện mạng có tác dụng tương đương). 43. Đợi khoảng thời gian đủ lâu để CE Router xác nhận mất kết nối (5 giây) và kết nối lại CE Router. 44. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Confirm, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng. 45. TN1 phát Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 46. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần K: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Renew. 47. Đợi hết khoảng thời gian T1 (50 giây). 48. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding cho IA_NA. 49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần L: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind. 50. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). 51. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị của IA_NA là NoBinding. 52. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần M: Bản tin Reply không có IA_NA khi trả lời bản tin Renew. 53. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). 54. Khi nhận bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn IA_NA. 55. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần N: Bản tin Reply không có tùy chọn IA_NA khi trả lời bản tin Rebind. 56. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). 57. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng mà không có tùy chọn IA_NA. 58. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần O: Bản tin Reply chứ NoBinding khi trả lời bản tin Release. 59. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 60. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập cho IA_NA là NoBinding. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã giải phóng của CE Router. 63. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần P: Bản tin Reply chứa Nobinding khi trả lời bản tin Decline. 64. Sau khi nhận được DAD NS từ CE Router, TN1 phát NA đã thăm dò cho địa chỉ dò đó. 65. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Decline, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị IA_NA là NoBinding. 66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 67. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ đã từ chối của CE Router. 68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1. Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đến TN1. Phần B: Bước 13: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Renew đến TN1 có chứa IA_NA sử dụng cả hai địa chỉ Address1 và Address2. Phần C: Bước 16: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Bước 19: CE Router phải không phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần D: Bước 22: CE Router phải không phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần E: Bước 25: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần F: Bước 29: CE Router phải tiếp tục phát bản tin Request. CE Router phải giới hạn tốc độ truyền lại bản tin và giới hạn thời gian trong khi nó truyền lại bản tin. Phần G: Bước 33: CE Router phải truyền lại bản tin DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng địa chỉ multicast qua giao diện nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. Phần H: Bước 37: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin DHCPv6 Request sử dụng cùng Transaction ID mà không định rõ bât kỳ địa chỉ nào. Phần I: Bước 41: CE Router phải phát DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast FF02::1:2. Phần J: Bước 46: CE Router phải phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần K: Bước 49: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request có chứa tùy chọn Server ID nhận dạng TN1 đối với mỗi IA_NA có trong bản tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào. Phần L: Bước 52: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply. Phần M: Bước 55: Sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây. Phần N: Bước 58: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply. Phần O: Bước 61: Khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Bước 63: CE Router phải không phát ICMPv6 Reply đến TN1. Phần P: Bước 66: Khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1, CE Router không gửi thêm bất kỳ bản tin Decline nào nữa. Bước 68: CE Router phải không phát ICMPv6 Echo Reply đến TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.1.17 Nhận bản tin Reply cho các tùy chọn cấu hình DNS
Tên bài đo | Nhận bản tin Reply cho các tùy chọn cấu hình DNS |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply đối với các tùy chọn cấu hình DNS sau khi bắt đầu việc trao đổi. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 18.1.8 và 22.7. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần bài đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. |
Thủ tục | Phần A: Sử dụng tùy chọn máy chủ tên đệ quy DNS.
1. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Sử dụng tùy chọn danh sách tìm kiếm miền 3. CE Router phát ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6”. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew 5. CE Router phát ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50 giây). 8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN4. 9. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Renew 11. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50). 14. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search List chứa “TEST.COM”. 15. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6”. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind 17. CE Router phát ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMLE.COM”. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 19. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80 giây). 20. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN4. 21. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Cập nhật tùy chọn DNS Recursive Name Server bằng bản tin Rebind 23. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 25. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80). 26. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn DNS Recursive Name Server chứa địa chỉ global của TN3 và tùy chọn Domain Search List chứa “TEST.COM”. 27. CE Router phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến “DHCPv6”. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát một bản tin DNS Standard Query đến TN3. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3. Bước 10: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN4. Phần D: Bước 12: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. Bước 16: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.COM”. Phần E: Bước 18: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3. Bước 22: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN4. Phần F: Bước 24: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.EXAMPLE.COM”. Bước 28: CE Router phát bản tin DNS Standard Query đến TN3, trong đó có QNAME được thiết lập bằng “DHCPv6.TEST.COM”. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Nếu NUT là một nút thụ động thì nó không không cần thiết phải gửi bản tin ICMPv6 Echo Request và có thể bỏ qua Phần A của bài đo này. |
Bài 5.2.1.18 Nhận bản tin Advertise không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Advertise không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin Advertise không hợp lệ. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
– TCVN 11237-1:2015 – Điều 15, 15.3 và 17.1.3. |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không có tùy chọn Server Identifier
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn Server Identifier. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không có tùy chọn Client Identifier 4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 5. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise không chứa tùy chọn Clientldentifier. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Client Identifier không đúng với DUID của Client. 7. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa tùy chọn Client Identifier có giá trị không giống với DUID của client. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Transaction ID không phù hợp 10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 11. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường transaction-id mà không phù hợp với giá trị Client sử dụng trong bản tin Solicit của nó. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit. Phần B: Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit. Phần C: Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit. Phần D: Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise và không gửi bản tin DHCPv6 Request dựa vào bản tin DHCPv6 Advertise đã nhận được nhưng phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.1.19 Nhận bản tin Reply không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Reply không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 15, 15.10, 22.4 và 22.6. |
Thiết lập đo | Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không có tùy chọn Server Identifier.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 3. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn Server Identifier. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Transaction ID không phù hợp 5. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 6. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 7. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có trường transition-id không phù hợp với giá trị trong bản tin DHCPv6 Request. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn IA_NA không hợp lệ T1 > T2. 9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 10. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 11. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị T1 lớn hơn T2. 12. TN1 phát bản tin Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: IA Address không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị Lifetime hợp lệ) 14. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 15. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 16. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply có tùy chọn IA_NA với giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ. 17. TN1 phát bản tin Echo Request đến địa chỉ global của CE Router. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request. Phần B: Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Request. Phần C: Bước 13: CE Router phải loại bỏ tùy chọn IA_Address trong bản tin DHCPv6 Reply. CE Router phải không phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1. Phần D: Bước 18: CE Router phải loại bỏ tùy chọn lA Address trong bản tin DHCPv6 Reply. CE Router phải không phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.1.20 Xác nhận bản tin Client
Tên bài đo | Xác nhận bản tin Client |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng tất cả các bản tin Solicit, Request, Confirm, Renew, Rebind, Decline, Release, Relay-forward, Relay-reply và Information- Request. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Solicit (loại 1)
1. TN1 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến cổng 546 của CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Request (loại 3) 3. TN1 phát bản tin DHCPv6 Request đến cổng 546 của CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Confirm (loại 4) 5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Confirm đến cổng 546 của CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin Renew (loại 5) 7. TN1 phát bản tin DHCPv6 Renew đến cổng 546 của CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Bản tin Rebind (loại 6) 9. TN1 phát bản tin DHCPv6 Rebind đến cổng 546 của CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Bản tin Decline (loại 9) 11. TN1 phát bản tin DHCPv6 Decline đến cổng 546 của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Bản tin Release (loại 8) 13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Release đến cổng 546 của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Bản tin Relay-forward (loại 12) 15. TN1 phát bản tin DHCPv6 Relay-forward đến cổng 546 của CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: Bản tin Relay-reply (loại 13) 17. TN1 phát bản tin DHCPv6 Relay-reply đến cổng 546 của CE Router. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: Bản tin Information-request (loại 1) 19. TN1 phát bản tin DHCPv6 Information-request đến cổng 546 của CE Router. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Solicit từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần B: Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần C: Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Confirm từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần D: Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Renew từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần E: Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Rebind từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần F: Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Decline từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần G: Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Release từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần H: Bước 16: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Relay-forward từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần I: Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Relay-reply từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần J: Bước 20: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Information-Request từ TN1 và không phát bất kỳ bản tin nào. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.1.21 Tùy chọn SOL_MAX_RT
Tên bài đo | Tùy chọn SOL_MAX_RT. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Xác nhận một CE Router xử lý đúng tùy chọn SOL_MAX_RT. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.7
RFC 7083 – Điều 4, 6, 7. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn SOL_MAX_RT
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thiết lập giá trị (300 giây) 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 4. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 300 giây và IA_NA chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2). 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhỏ hơn 60 giây 6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 7. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 45 giây. IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Lớn hơn 86400 giây 9. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 10. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 87000 giây. IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Các địa chỉ không thể sử dụng – Status Code 12. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 13. Trong khi nhận bản tin DHCPv6 Solicit, TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise chứa SOL_MAX_RT với giá trị bằng 400 giây và tùy chọn Status Code chứa một mã trạng thái NoAddrsAvail (2). IA_NA hoặc IA_PD không được bao gồm trong bản tin Advertise. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin Solicit được định dạng đúng có chứa các tùy chọn Option Request với một tùy chọn SOL_MAX_RT tới TN1 như sau: Một tùy chọn mã được thiết lập vào OPTION_SOL_MAX_RT (82). Phần B: Bước 5: CE Router phải xử lý tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:
Phần C: Bước 8: CE Router phải loại bỏ tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:
Phần D: Bước 11: CE Router phải loại bỏ tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin DHCPv6 Advertise. Các bộ đếm thời gian phát lại bản tin Solicit được áp dụng theo như bảng dưới đây:
Phần E: Bước 14: CE Router phải xử lý tùy chọn SOL_MAX_RT trong bản tin Advertise. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Request khi trả lời bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router phải phát đúng các bản tin DHCPv6 Solicit theo thứ tự trong bảng dưới đây:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.2.2 Các bài đo cho RFC 3633 – Router yêu cầu
Bài 5.2.2.1 Định dạng các tùy chọn tiền tố
Tên bài đo | Định dạng các tùy chọn tiền tố |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng các bản tin. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.4.1
RFC 3633 – Điều 6, 9 và 10 |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Định dạng tùy chọn IA_PD
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Định dạng tùy chọn IA_PD Prefix. 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 4. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise hợp lệ có tùy chọn IA_PD với tùy chọn Prefix. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_PD (25). Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD. Giá trị IAID thiết lập thành một giá trị số. Thời gian T1 thiết lập bằng một giá trị số. Thời gian T2 thiết lập bằng một giá trị số. Phần B: Bước 5: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn IA_PD sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_IA_PD (25). Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài của trường các tùy chọn IA_PD. Giá trị IAID thiết lập thành một số. Tùy chọn tiền tố IA_PD chứa các giá trị sau đây: Giá trị option-code thiết lập trong OPTION_IAPREFIX (26). Giá trị option-length thiết lập bằng 25 + chiều dài của trường các tùy chọn Prefix. Một giá trị Lifetime ưu tiên và giá trị Lifetime hợp lệ. Chiều dài tiền tố hợp lệ. IPv6 Prefix. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.2.2 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo | Trao đổi bản tin cơ bản |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.4.1
RFC 3633 – Điều 7, 9 và 12. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin DHCPv6 Request
1. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Renew 3. Đợi khoảng thời gian T1 giây (50 giây). 4. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router tại thời gian T1, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng. 5. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind 7. Đợi khoảng thời gian T2 giây (80 giây). 8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind từ CE Router tại thời gian T2, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng. 9. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Release 11. Cấu hình CE Router giải phóng tiền tố IPv6. 12. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng. 13. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần B: Bước 6: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần C: Bước 10: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần D: Bước 16: CE Router phải phát bản tin RA mà không chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.2.3 Phát bản tin Solicit cho việc chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Phát bản tin Solicit cho việc chuyển giao tiền tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin Solicit đúng định dạng cho việc chuyển giao tiền tố. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.4.1.
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14, 15.1, 16, 17.1, 17.1.1, 17.1.2 và 22.9. RFC 3633- Điều 6, 7 và 11.1. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Solicit
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian truyền lại bản tin Solicit 3. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 4. Đợi khoảng thời gian RTprev = MRT + MRT*RAND (108 <= RTprev <=132). 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Đợi 776 giây, (0xffff + SOL_MAX_RT) giây sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit đầu tiên. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ nguồn là link-local của giao diện phát đi bản tin DHCPv6 Solicit. Trường msg-type được thiết lập bằng 1 (Solicit). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Elapsed Time. Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA. Phần B: Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin Solicit đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin truyền lại có cùng Transaction ID.
Bước 7: Bản tin Solicit đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và giá trị thời gian đã trôi của các bản tin Solicit phát lại sau đó thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên, nhưng giá trị thời gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ lúc nhận được bản tin Solicit đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong dải trong bảng sau đây:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghía các giá trị khác đối với các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng cho Phần B. |
Bài 5.2.2.4 Phát bản tin Request để chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Phát bản tin Request để chuyển giao tiền tố | |||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin Request đúng định dạng và thực thi đúng các cơ chế kết thúc trao đổi bản tin trong việc chuyển giao tiền tố. | |||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14, 18.1.1 và 22.9. RFC 3633-Điều 7 và 12.1. |
|||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Request
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian truyền lại tối đa của bản tin Request 4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router. 6. Đợi RTprev = MRT + MRT*RAND (27 <= RTprev <=33). 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Số lượng bản tin Request truyền lại tối đa 10. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 11. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit gửi từ CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin DHCPv6 Request đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type được thiết lập bằng 3 (Request). Mào đầu có Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Elapsed Time. Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA. Phần B: Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng dưới đây.
Giá trị thời gian đã trôi của các bản tin Request này nên nằm trong dải như quy định trong bảng dưới đây:
Bước 9: CE Router phải không phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện WAN. Phần C: Bước 10: CE Router phải kết thúc việc trao đổi bản tin sau khi truyền REQ_MAX_RC (10) bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Request nào nữa. Bước 14: CE Router phải không phát bản tin RA chứa PIO với tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN. |
|||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Nếu REQ_MAX_RC là số lượng gói tin truyền lại tối đa trong TCVN 11237- 1:2015 thì kết quả quan sát Bước 9 Phần D là: CE Router gửi tổng số 11 bản tin Request, gồm 1 bản tin truyền và 10 (REQ_MAX_RC) bản tin truyền lại.
CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể được sử dụng trong Phần B và C |
Bài 5.2.2.5 Phát bản tin Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Phát bản tin Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin DHCPv6 Renew trong quá trình chuyển giao tiền tố. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 -Điều 5.5, 14 và 18.1.3. RFC 3633-Điều 12.1. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có các giá trị IA_PD với T1 = 40 giây và T2 = 3000 giây. Phần C có các giá trị IA_PD với T1 = 100 giây và T2 = 200 giây. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Renew
1. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Truyền lại bản tin Renew tối đa 5. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Renew đầu tiên. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Số lượng bản tin Renew truyền lại tối đa 7. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). Không có bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Renew. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin Router Solicitation. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải gừi bản itn DHCPv6 Renew đầu tiên với giá trị T1 giây (50 giây) sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Renew đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập thành RENEW (5). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID máy chủ). Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID client). Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA. Tùy chọn Elapsed Time. Bước 6: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần B: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đúng theo bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2 (2000 giây) không được quan sát. Bản tin Renew đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin Renew có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên, nhưng giá trị thời gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ lúc nhận được bản tin Renew đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong dải trong bảng sau đây:
Phần C: Bước 8: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin Renew sau khi hết MRD (khoảng thời gian còn lại cho đến T2). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Renew nào nữa. Các bản tin phát lại có Transaction ID giống nhau. Bước 10: CE Router phải phát phát bản tin Router Advertisement chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị này có thể sử dụng trong Phần B và C |
Bài 5.2.2.6 Phát bản tin Rebind trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Phát bản tin Rebind trong quá trình chuyển giao tiền tố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin Rebind trong quá trình chuyển giao tiền tố. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14 và 18.1.4. RFC 3633 – Điều 12.1. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Phần B có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 3000S. Phần C có giá trị Lifetime hợp lệ của địa chỉ là 300s. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Rebind
1. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). TN1 không trả lời bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào trong suốt thời gian chờ này. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian truyền lại tối đa các bản tin Rebind, T1 và T2 (giá tệ Lifetime hợp lệ là 3000 giây) 5. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Số lượng bản tin Rebind truyền lại tối đa, T1 và T2 (giá trị Lifetime hợp lệ là 300 giây). 7. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. Đợi 300 giây. 10. TN2 phát bản tin Router Solicitation hợp lệ. 11. Quan sát các bản tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin DHCPv6 Rebind đầu tiên với giá trị T2 (80 giây) sau khi nhận được bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. CE Router phát bản tin Rebind đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập thành REBIND (6). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID) Tùy chọn IA_PD với tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA. Tùy chọn Elapsed Time. Bước 4: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN. Phần B: Bước 6: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind theo đúng bảng dưới đây. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID.
Bản tin X+1 sau khoảng thời gian T2 (3000 giây) không được quan sát. Bản tin Rebind đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin Rebind có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên, nhưng giá trị thời gian đã trôi thiết lập thành 0xffff khi giá trị thời gian đã trôi bằng 0xffff từ lúc nhận được bản tin Rebind đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi nên nằm trong dải trong bảng sau đây:
Phần C: Bước 8: CE Router phải kết thúc việc truyền bản tin DHCPv6 Rebind sau khi hết MRD (Thời gian còn lại cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ của tất cả các địa chỉ). CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Rebind nào nữa. Bước 11: CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể định nghĩa các giá trị khác cho các tham số truyền và truyền lại trong TCVN 11237-1:2015. Các giá trị có thể được sử dụng trong Phần B và C. |
Bài 5.2.2.7 Phát lại bản tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Phát lại bản tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố | |||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin Release trong quá trình chuyển giao tiền tố. | |||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.5, 14 và 18.1.6. RFC 3633- Điều 12.1. |
|||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Định dạng bản tin Release
1. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Giải phóng địa chỉ IPv6 đã nhận 3. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN> 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Truyền lại bản tin Release 7. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Release. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Số lượng các bản tin Release truyền lại tối đa, không có bản tin Reply từ Server. 9. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. TN1 không phát bản tin DHCPv6 Reply để trả lời bản tin DHCPv6 Release. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Kết thúc truyền lại và trao đổi bản tin, Server trả lời bằng bản tin Reply 11. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 12. Đợi cho đến khi CE Router phát hai bản tin DHCPv6 Release. 13. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đến CE Router có tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding đối với mỗi IA trong CE Router cho từng bản tin DHCPv6 Release của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Giá trị Elapsed Time của bản tin Release truyền lại 15. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng đến TN1 chứa: Trường msg-type thiết lập bằng 8 (RELEASE). Mào đầu chứa Transaction ID. Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Server Identifier. Tùy chọn IA_PD có tiền tố IPv6 kết hợp đúng với IA. Tùy chọn Elapsed Time. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng đến TN1. Bước 6: CE Router phải phát RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần C: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Release đúng định dạng theo bản tin thứ hai trong bảng sau:
Phần D: Bước 10: CE Router phải kết thúc trao đổi bản tin sau khi truyền hết REL_MAX_RC (5) bản tin Release. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin Release nào nữa. Các bản tin phát lại có cùng Transaction ID. Phần E: Bước 14: CE Router dùng truyền bản tin Release khi nhận được bản tin Reply từ TN1. Phần F: Bước 16: CE Router phát bản tin Release đầu tiên chứa tùy chọn Elapsed Time với giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng 0, và CE Router phát lại các bản tin DHCPv6 Release có giá trị thời gian đã trôi thiết lập bằng thời gian đã trôi từ lúc nhận được bản tin DHCPv6 Release đầu tiên. Giá trị thời gian đã trôi của bản tin DHCPv6 Release nên nằm trong dải trong bảng sau đây:
|
|||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.2.8 Nhận bản tin Advertise
Tên bài đo | Nhận bản tin Advertise |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Advertise trong quá trình chuyển giao tiền tố. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 -Điều 17.1.3. RFC 3633-Điều 11.1. |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router.
2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa trường Status Code là NoPrefixAvail (code 6). 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Advertise. CE Router tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Solicit. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.2.9 Nhận bản tin Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Nhận bản tin Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 Reply trong quá trình chuyển giao tiền tố. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 11237-1:2015 – Điều 18.1.8. RFC 3633 – Điều 9, 10 và 12.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu mỗi phần đo ngoại trừ Phần E, G, H, I và J. Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Ghi các giá trị thời gian T1 và T2.
1. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. Đợi 30 giây. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cập nhật thời gian T1 và T2. 5. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew từ CE Router, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với tùy chọn IA_PD có T1 bằng 60 giây, T2 bằng 90 giây. 6. Đợi 60 giây. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. Đợi 30 giây. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Giá trị Lifetime của tiền tố 10. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng với một IA_PD có giá trị Lifetime hợp lệ là 100 giây. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. Đợi 110 giây. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0 16. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với IA_PD có giá trị Lifetime hợp lệ bằng 0. 17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 18. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Tiền tố mới trong tùy chọn IA_PD 20. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 21. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 22. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa một IA_PD với tiền tố Prefix1 có giá trị T1=50 và T2=80. 23. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD gồm hai tùy chọn tiền tố IA tương ứng với Prefix1 và Prefix2. 24. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). 25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Tùy chọn IA Address không chứa IA từ Server 26. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng có tùy chọn IA_PD mà không có tùy chọn tiền tố IA. 27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 28. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Bản tin Reply chứa UnspecFail 30. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 31. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 32. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị UnspecFail. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Bản tin Reply chứa UseMulticast. 34. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router 35. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 36. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast. 37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: Bản tin Reply chứa NotOnLink. 38. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 39. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 40. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị thiết lập là NotOnLink. 41. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: Bản tin Reply chứa NoPrefixAvail 42. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 43. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 44. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoPrefixAvail. 45. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần K: Bản tin Reply chưa NoBinding khi trả lời bản tin Renew 46. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). 47. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu. 48. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần L: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Rebind. 49. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). 50. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code có giá trị trong tùy chọn IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu. 51. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần M: Bản tin Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Renew 52. Đợi khoảng thời gian T1 (50 giây). 53. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Renew, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không có tùy chọn IA_PD. 54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 55. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần N: Bản tin Reply không chứa IA_PD khi trả lời bản tin Rebind 57. Đợi khoảng thời gian T2 (80 giây). 58. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Rebind, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng không chứa tùy chọn IA_PD. 59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 60. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần O: Bản tin Reply chứa NoBinding khi trả lời bản tin Release 62. Cấu hình CE Router giải phóng địa chỉ IPv6 trên giao diện WAN. 63. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Release, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị cho IA_PD là NoBinding đối với cấu hình CE Router đã yêu cầu. 64. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 65. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đến TN1. Phần B: Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1. Bước 9: CE Router phát bản tin DHCPv6 Rebind đến TN1. Phần C: Bước 11: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew và Rebind đến TN1 cho đến khi hết giá trị Lifetime hợp lệ. Bước 13: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 15: CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần D: Bước 17: CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào. Bước 19: CE Router phải phát RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN hoặc giá trị Lifetime ưu tiên của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ trong PIO phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp trong IA_PD. Phần E: Bước 25: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew chứa các IA_PD cho cả Prefix1 và Prefix2. Phần F: Bước 27: CE Router phải tiếp tục phát bản tin DHCPv6 Renew chứa IA_PD từ bước 26. Bước 29: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần G: Bước 33: CE Router phải tiếp tục phát bản tin Request của nó. CE Router phải giới hạn tốc độ phát lại bản tin và giới hạn thời gian phát trong suốt quá trình phát lại bản tin. CE Router phải phát lại bản tin DHCPv6 Request ban đầu đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. Phần H: Bước 37: CE Router phải phát lại bản tin DHCPv6 Request đến TN1 sử dụng multicast qua giao diện nhận bản tin DHCPv6 Reply từ TN1. Phần I: Bước 41: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast là FF02::1:2 hoặc phát lại bản tin DHCPv6 Request sử dụng cùng Transaction ID không định rõ bất kỳ địa chỉ nào. Phần J: Bước 45: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ multicast FF02::1:2. Phần K: Bước 48: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request với tùy chọn Server ID nhận diện TN1 cho mỗi IA_PD có trong bản tin DHCPv6 Renew do CE Router phát đi. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào nữa. Phần L: Bước 53: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không phát thêm bất kỳ bản tin DHCPv6 Renew nào nữa. Phần M: Bước 54: Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew trước T1 giây. Bước 56: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố tứ IA_PD trên mạng LAN. Phần N: Bước 59: Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply thì CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Rebind trước khi hết T1 giây. Bước 61: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên giao diện LAN. Phần O: Bước 64: CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Release. Bước 66: CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố IA_PD trên mạng LAN. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.2.10 Nhận bản tin Reply không hợp lệ trong quá trình chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Nhận bản tin Reply không hợp lệ trong quá trình chuyển giao tiền tố |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng sự hợp lệ của bản tin DHCPv6 Reply nhận được. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1.
RFC 3633 – Điều 9 và 10. TCVN 11237-1:2015 – Điều 18.1.8. |
Thiết lập đo | Cho phép các giá trị Lifetime IA_NA đủ lâu để chúng không mất hiệu lực trong suốt quá trình thực hiện đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Reply chứa IA_PD với T1 > T2.
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 3. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có T1 lớn hơn T2. 4. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply chứa tiền tố không hợp lệ (Giá trị Lifetime ưu tiên > Giá trị Lifetime hợp lệ) 6. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 7. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Solicit, TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng. 8. Khi nhận được bản tin DHCPv6 Request, TN1 phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn IA_PD có giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn thời gian hợp lệ. 9. TN2 phát bản tin RS hợp lệ. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 5: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply có IA_PD không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. Phần B: Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Reply có tiền tố IA không hợp lệ. CE Router phải phát bản tin RA không chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD trên mạng LAN. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.2.3 Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
Bài 5.2.3.1 Xác định On-link
Tên bài đo | Xác định On-link | |||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xác định đúng địa chỉ đích là on-link. | |||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 6.2. |
|||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu Phần A và Phần B. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu Phần C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cáu hình chung.
|
|||||||||
Thủ tục | Phần A: Địa chỉ Link-Local
1. TN1 phát gói tin Echo Request A có địa chỉ nguồn link-local của TN1. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Địa chỉ global, tiền tố On-link trên TN1 3. TN1 phát gói tin Echo Request B có địa chỉ global của TN1. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Địa chỉ global, tiền tố On-link không nằm trên TN3 5. TN3 phát gói tin Echo Request C với địa chỉ nguồn global TN2. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router gửi NS với Targer Address (địa chỉ mục tiêu) giống địa chỉ link-local của TN1, chỉ thị CE Router đã xác định thành công TN1 là On- link. Phần B: Bước 4: Địa chỉ global của TN1 có trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router phải coi địa chỉ global của TN1 là on-link. CE Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ global của TN1, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN1 là on-link. Phần C: Bước 6: Địa chỉ global TN2 không có trong tiền tố on-link. Vì thế, CE Router coi địa chỉ global của TN1 là off-link. CE Router gửi NS với Target Address giống địa chỉ link-local của TR1, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là off-link. |
|||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.2 Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và cờ On-link
Tên bài đo | Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và cờ On-link | |||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cờ On-link của tùy chọn thông tin tiên tiền tố. | |||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.4. |
|||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
|
|||||||
Thủ tục | 1. TR1 phát RA A.
2. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả lời bản tin NS từ CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. TR1 phát RA A với cờ On-link xóa. 5. TN1 phát gói tin A. TN1 không trả lời bản tin NS từ CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||
Kết quả mong muốn | Bước 3: Khi trả lời bản tin A, CE Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1.
Bước 6: Khi trả lời bản tin A, CE Router phát 3 bản tin NS với một địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1. |
|||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.3 Danh sách tiền tố Host
Tên bài đo | Danh sách tiền tố Host | |||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router cập nhật đúng danh sách tiền tố khi nhận được các tùy chọn thông tin tiền tố thiết lập cờ On-link. | |||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.4. |
|||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||||||
Thủ tục | Phần A: Giá trị Lifetime của tiền tố chưa kết thúc.
1. TR1 phát RA không có tùy chọn tiền tố. 2. TR1 phát Echo Request link-local đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ gói tin NS nào từ CE Router. 4. TR1 phát RA A. Địa chỉ nguồn là địa chỉ Link-local của TR1. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast. Cờ On-link được thiết lập. Đợi 8 giây. 5. TN1 phát gói tin B có địa chỉ nguồn nằm trong tiền tố do RA A quảng bá. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cập nhật giá trị Lifetime của tiền tố bằng bản tin RA 7. TR1 phát RA A không có tùy chọn tiền tố. 8. TR1 phát Echo Request link-local đến CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát bản tin NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 10. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây. 11. TR1 phát RA A. Đợi 8 giây. 12. TN1 phát gói tin B với địa chỉ nguồn nằm trong tiền tố do RA A quảng bá. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router dò và trả lời bản tin Echo Request do TR1 phát đi. Bước 6: Khi trả lời gói tin B, CE Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1. Phần B: Bước 9: CE Router dò và trả lời bản tin Echo Request do TR1 phát đi. Bước 13: Khi trả lời gói tin B, CE Router phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN1. |
|||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.4 Phân giải địa chỉ của bản tin NS lân cận
Tên bài đo | Phân giải địa chỉ của bản tin NS lân cận | ||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin NS khi cố gắng phân giải địa chỉ lân cận. | ||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.2.1, 8.2.2 |
||||||
Thiết lập do | Thực hiện thủ tục thiết lập thủ tục đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||||
Thủ tục | Phần A: Tạo NS, Target Address là Link-local
1. TR1 phát RA với khoảng thời gian phát lại là 5 giây. 2. TN1 phát gói tin A. Địa chỉ nguồn lài địa chỉ link-local của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN1 không gửi bất kỳ NA nào. Phần B: Tạo NS, Target Address là địa chỉ global 4. TR1 phát RA với khoảng thời gian phát lại là 5 giây. 5. TN1 phát gói tin B. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN1 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN1 không gửi bất kỳ NA nào. |
||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ Target Address bằng địa chỉ Link- local của TN1 tại các khoảng thời gian 5 giây. CE Router phát không quá 1 bản tin NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn địa chỉ Link-Layer nguồn, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICT (bằng 3). Phần B: Bước 6: CE Router phát NS có địa chỉ Target Address bằng địa chỉ global của TN1 tại các khoảng thời gian 5 giây. CE Router không phát quá 1 NS mỗi 5 giây. Mỗi NS phải có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-Layer, số các bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3). |
||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.5 Xử lý bản tin NS và cờ IsRouter
Tên bài đo | Xử lý bản tin NS và cờ IsRouter | ||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 không sửa đổi cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS. | ||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015-Điều 8.2.3. TCVN 9802-2:2015-Điều 3.2.6.1, 3.2.8. |
||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Packet A
Neigh or Solicitation B
|
||||||
|
|||||||
Thủ tục | Phần A: Bản tin NS Unicast không có SLLA
1. TR1 phát bản tin NS B. 2. TN3 phát gói tin A đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin NS Unicast có SLLA 4. TR1 phát bản tin NS C. 5. TN3 phát gói tin A đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: NS Multicast có SLLA khác. 7. TR1 phát NS D. 8. TN3 phát gói tin A đến CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát Echo Reply sử dụng TR1 làm router mặc định. CE Router không cập nhật cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS. Phần B: Bước 6: CE Router phát Echo Reply sử dụng TR1 làm router mặc định. CE Router không cập nhật cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS. Phần C: Bước 9: CE Router phát Echo Reply sử dụng TR1 cập nhật địa chỉ link- layer làm router mặc định. CE Router không cập nhật cờ isRouter sau khi nhận bản tin NS. |
||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.6 Xử lý bản tin NA và thay đổi bit R
Tên bài đo | Xử lý bản tin NA và thay đổi bit R | ||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng khi một router lân cận bắt đầu phát bản tin NA có cờ Router ở trạng thái xóa. | ||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.5. |
||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Router Advertisement
Packet A
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Thiết lập cờ Override và Solicited không có TLLA
1. TR1 phát bản tin RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer. 2. TN3 phát gói tin A. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. TN1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA với việc thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TR1 phát bản tin NA A. 7. TN3 phát gói tin A. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Xóa cờ Solicited và Override không có TLLA 9. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer. 10. TN3 phát gói tin A. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TR1 phát NA B. 15. TN3 phát gói tin A. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Xóa cờ Solicited và thiết lập cờ Override không có TLLA 17. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 18. TN3 phát gói tin A. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 22. TR1 phát NA C. 23. TN3 phát gói tin A. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Thiết lập cờ Solicited và xóa cờ Override không có TLLA 25. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 26. TN3 phát gói tin A. 27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 28. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 30. TR1 phát NA D. 31. TN3 phát gói tin A. 32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Thiết lập cờ Solicited và Override với TLLA 33. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 34. TN3 phát gói tin A. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 36. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 38. TR1 phát NA E. 39. TN3 phát gói tin A. 40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Xóa cờ Solicited và Override với TLLA 41. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 42. TN3 phát gói tin A. 43. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 44. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 45. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 46. TR1 phát NA F. 47. TN3 phát gói tin A. 48. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Xóa cờ Solicited và thiết lập cờ Override với TLLA 49. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 50. TN3 phát gói tin A. 51. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 52. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 53. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 54. TR1 phát NA G. 55. TN3 phát gói tin A. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Thiết lập cờ Solicited và xóa cờ Override và TLLA 57. TR1 phát RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 58. TN3 phát gói tin A. 59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 60. TR1 trả lời bản tin NS từ CE Router bằng bản tin NA có thiết lập các cờ Router, Solicited và Override. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. TR1 phát NA H. 63. TN3 phát gói tin A. 64. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 8: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 7 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần B: Bước 11: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 13: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 16: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 15 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần C: Bước 19: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 21: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 24: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 24 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần D: Bước 27: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 29: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 32: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 31 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần E: Bước 35: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 37: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 40: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 39 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần F: Bước 43: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 45: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 48: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 47 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần G: Bước 51: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 53: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 56: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 55 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. Phần H: Bước 59: CE Router sẽ dò TR1 bằng cách phát NS với địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Bước 61: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply cho gói tin A sử dụng TR1 làm hop đầu tiên. Bước 64: CE Router phải không phát Echo Reply sử dụng TR1 làm hop đầu tiên để trả lời gói tin A trong Bước 63 và CE Router phải không phát các gói tin NS multicast với địa chỉ mục tiêu thiết lập là địa chỉ link-local của TR1. |
||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.7 Kiểm tra bản tin RS
Tên bài đo | Kiểm tra bản tin RS |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 gửi đúng các bản tin RS hợp lệ tại thời điểm thích hợp. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.2 và 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015-Điều 5.1,7.1.1 và 7.3.7. |
Thiết lập đo | Không phải thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động lại CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát đến MAX_RTR_SOLICITATIONS (3) bản tin RS và thành phần RTR_SOLICITATIONJNTERVAL (4) giây. RS nên được gửi từ địa chỉ link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ multicast của tất cả các Router. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.8 Kiểm tra bản tin RS và SRA
Tên bài đo | Kiểm tra bản tin RS và SRA | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng bản tin NA trả lời bản tin NS. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.7. | |||
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A
|
|||
Thủ tục | Phần A: RA hợp lệ, không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local
1. Khởi động lại CE Router. 2. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS. 3. TR1 phát bản tin RA A không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. Địa chỉ nguồn là địa chỉ Link-local của TR1. Giới hạn hop là 255. ICMP Code bằng 0. ICMP Checksum là hợp lệ. 4. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: RA hợp lệ, có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local 6. Khởi động lại CE Router. 7. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS. 8. TR1 phát bản tin RA A có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-local. 9. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: RA không hợp lệ, địa chỉ nguồn global 11. Khởi động lại CE Router. 12. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS. 13. TR1 phát bản tin RA A có địa chỉ nguồn là địa chỉ toàn của TR1 nhưng các thông số khác là hợp lệ. 14. Đợi khoảng thời gian RTRSOLICITATIONJNTERVAL + MAX RTR SOLICITATION DELAY. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: RA không hợp lệ, giới hạn hop không đúng 16. Khởi động lại CE Router. 17. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS. 18. TR1 phát bản tin RA A có Hop Limit bằng 2 nhưng các thông số khác là hợp lệ. 19. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: RA không hợp lệ, ICMP Checksum không đúng 21. Khởi động lại CE Router. 22. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS. 23. TR1 phát bản tin RA A có ICMP Checksum không hợp lệ nhưng các thông số khác là hợp lệ. 24. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY. 25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: RA không hợp lệ, ICMP Code không đúng 26. Khởi động lại CE Router. 27. Đợi cho đến khi CE Router phát bản tin RS. 28. TR1 phát bản tin RA A có ICMP Code bằng 1 nhưng các thông số khác là hợp lệ. 29. Đợi khoảng thời gian RTR_SOLICITATION_INTERVAL + MAX_RTR_SOLICITATION_DELAY. 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 5: CE Router phát chỉ một bản tin RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router. Phần B: Bước 10: CE Router phát chỉ một bản tin RS. RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router. Phần C: Bước 15: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router. Phần D: Bước 20: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS sẽ được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router. Phần E: Bước 25: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router. Phần F: Bước 30: CE Router sẽ bỏ qua bản tin RA không hợp lệ và tiếp tục phát bản tin RS. Bản tin RS nên được gửi từ địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ đích nên là địa chỉ Multicast của tất cả các Router. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể chỉ phát một bản tin RS khi khởi tạo. Nếu đúng, có thể bỏ qua bài đo này. |
Bài 5.2.3.9 Kiểm tra Host bỏ qua các bản tin RS
Tên bài đo | Kiểm tra Host bỏ qua các bản tin RS | ||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua RS trên giao diện WAN. | ||
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.1.6. |
||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cầu hình đo chung.
Router Solicitation A
|
||
Thủ tục | Phần A: Địa chỉ Multicast tất cả các router
1. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast tất cả các router. 2. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 3. TN1 phát bản tin Echo Request link-local đến CE Router. 4. Đợi 2 giây. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Địa chỉ đích Multicast tất cả các Node. 6. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast tất cả các node. 7. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 8. TN1 phát bản tin Echo Request link-local đến CE Router. 9. Đợi 2 giây. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Địa chỉ Unicast Link-local 11. TN1 phát RS A. Địa chỉ đích là địa chỉ Link-localcủa CE Router. 12. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX__*CAST_SOLICIT) (3 giây). 13. TN1 phát bản tin Echo Request link-local đến CE Router. 14. Đợi 2 giây. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 5: CE Router phát bản tin multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1. Phần B: Bước 10: CE Router phát bản tin multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1. Phần C: Bước 15: CE Router phát bản tin multicast NS đến TN1 chỉ thị HUT xử lý bản tin RS từ TN1. |
||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.10 Chuyển Router mặc định
Tên bài đo | Chuyển Router mặc định | ||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra IPv6 CE Router duy trì ít nhất hai Default Router List và sẽ chuyển các router khi router sử dụng bị lỗi. | ||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015 – Điều 6.2 và 6.3. | ||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Packet A
|
||||||||
Thủ tục | 1. TR1 phát RA A.
2. TN3 phát gói tin A. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát NA trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 4. TR2 phát RA B. 5. TN3 phát gói tin A cứ 3 giây một lần trong 30 giây. Gói tin A là gói tin ICMPv6 Echo Request có địa chỉ nguồn global off-link. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. Khi Reachable Time hết hạn, và CE Router dò TR1, TR1 không phát đi bản tin NA nào. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||||
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router phát NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ Link- local của TR1. CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN3 qua TR1 để trả lời bản tin A.
Bước 6: CE Router sẽ gửi các bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-Local của TR1 cho đến khi hết thời gian Reachable Time. Khi hết khoảng thời gian Reachable Time, CE Router sẽ gửi 3 bản tin NS đến địa chỉ Link-Local của TR1. Bước 8: CE Router chọn TR2 từ danh sách Default Router mặc định của nó. CE Router gửi bản tin NS đến địa chỉ Link-local của TR2. Sau khi gửi các gói tin đến TR2, CE Router thăm dò TR2 như một Router default thay thế. |
||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.11 Xác nhận và xử lý RA
Tên bài đo | Xác nhận và xử lý RA | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ đúng bản tin RA không hợp lệ. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.1.2. |
|||
Thiết lập đo | Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Router Advertisement
|
|||
Thủ tục | Phần A: Địa chỉ nguồn global
1. TR1 phát RA. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TR1. 2. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 3. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Giá trị Hop Limit nhỏ hơn 255 5. TR1 phát RA. Giá trị Hop Limit thiết lập bằng 2. Các giá trị khác của RA là hợp lệ. 6. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 7. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Checksum không hợp lệ 9. TR1 phát RA. ICMPv6 Checksum không hợp lệ.Các giá trị khác của RA là hợp lệ. 10. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 11. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: ICMP Code không hợp lệ 13. TR1 phát RA. Giá trị ICMP Code thiết lập bằng 1. Các giá trị khác của RA là hợp lệ. 14. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 15. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Chiều dài ICMP Length không hợp lệ 17. TR1 phát RA với chiều dài ICMPv6 Length bằng 14. Các giá trị khác của RA là hợp lệ. 18. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 19. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Tùy chọn Length 0 21. TR1 phát RA với tùy chọn chiều dài 0. Các giá trị khác của RA là hợp lệ. 22. Đợi khoảng thời gian (RETRANS_TIMER*MAX_*CAST_SOLICIT) (3 giây). 23. TR1 phát Echo Request địa chỉ Link-local đến CE Router. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A-F:
Trong tất cả các phần, CE Router sẽ phát bản tin multicast NS đến TR1, chỉ thị CE Router không có NCE cho TR1, |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.12 Xử lý RA và giới hạn Cur Hop
Tên bài đo | Xử lý RA và giới hạn Cur Hop |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng trường Cur Hop của RA. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 5.2, 7.2.1 và 7.3.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo. |
Thủ tục | Phần A: Không được xác định
1. TN1 phát Echo Request đến CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop Limit bằng 0. 4. TN1 phát Echo Request đến CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Non-Zero 6. TN1 phát Echo Request đến CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. TR1 phát RA với giá trị Cur Hop Limit bằng 15. 9. TN1 phát Echo Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router phát đi. Bước 5: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply nên giống với giá trị Hop Limit như đã sử dụng trong Bước 2. Phần B: Bước 7: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Quan sát giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply CE Router phát đi. Bước 5: CE Router sẽ trả lời bản tin Request từ TN1. Giá trị Hop Limit trong bản tin Echo Reply bằng 15. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.13 Xử lý trường Router Lifetime trong bản tin RA
Tên bài đo | Xử lý trường Router Lifetime trong bản tin RA | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng RA và trường Router Lifetime trong bản tin RA. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3 TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.4. | |||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần A. Khi bắt đầu Phần B và C thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ ba. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo.
Router dv rtisement
|
|||
Thủ tục | Phần A: Cập nhật trường Router Lifetime với cùng giá trị Lifetime
1. TR1 phát RA. 2. TN3 phát Echo Request global đến CE Router 19 giây, mỗi giây một gói tin. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. TR1 phát RA. 5. TN3 phát Echo Request global đến CE Router 21 giây, mỗi giây một gói tin. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thiết lập giá trị Router Lifetime bằng 0 7. TN3 phát Echo Request global đến CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TR1 phát RA với trường Router Lifetime thiết lập bằng 0. 10. TN3 phát Echo Request global đến CE Router. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. TR2 phát RA với trường Router Lifetime thiết lập bằng 0. 13. TN3 phát Echo Request global đến CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Router Lifetime thiết lập bằng 5, chờ cho đến khi thời gian kết thúc 15. TN3 phát Echo Request global đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TR1 phát RA có trường Router Lifetime thiết lập bằng 5. 18. Đợi 7 giây. 19. TN3 phát Echo Request global đến CE Router. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TR2 phát RA có trường Router Lifetime thiết lập bằng 5. 22. Đợi 7 giây. 23. TN3 phát Echo Request global đến CE Router. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request từ TN2 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. Bước 4: CE Router sẽ cập nhật Router Lifetime đối với TR1. Bước 6: CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request từ TN2 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên cho đến khi Router Lifetime hết hạn. Khi trả lời bản tin Echo Request cuối cùng, CE Router phải không phát bản tin Echo Reply hoặc phát bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1. Phần B: Bước 8: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc TR2 làm Hop đầu tiên. Bước 11: CE Router sử dụng TR2 làm Hop đầu tiên. Bước 14: CE Router phải không phát bản tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2. Phần C: Bước 16: CE Router sẽ sử dụng TR1 hoặc TR2 làm Hop đầu tiên. Bước 20: CE Router sử dụng TR2 làm Hop đầu tiên. Bước 24: CE Router phải không phát bản tin Echo Reply hoặc phát các bản tin Multicast NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TR1 hoặc TR2. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.14 Xử lý bản tin RA và trường Reachable Time
Tên bài đo | Xử lý bản tin RA và trường Reachable Time |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật thay đổi BaseReachableTime và tính toán lại ReachableTime của nó khi nhận bản tin RA hoặc cấu hình với một Reachable Time xác định. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3.
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.2.1 và 7.3.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TR1 phát RA với giá trị Reachable Time là 10 giây.
2. TN1 phát bản tin Echo Request Link-local đến HUT. TN1 phải trả lời tất cả các bản tin NS từ CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời gian 40 giây, mỗi giây phát một gói tin. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TR1 phát RA với giá trị Reachable Time là 40 giây. 7. Lặp lại Bước 2 trong khoảng thời gian 140 giây, mỗi giây phát một gói tin. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router sẽ thăm dò địa chỉ Link-local của TN1 và phát bản tin Echo Reply.
Bước 5: CE Router phát một bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link- local của TN1 tại khoảng thời gian nằm giữa 10 và 20 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 5 đến 15 giây) + DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)). Bước 8: HUT sẽ phát bản tin NS tại khoảng thời gian nằm giữa 25 và 65 giây (thời gian ReachableTime (khoảng 20 đến 60 giây) + DELAY_FIRST_PROBE_TIME (5 giây)). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.15 Xử lý bản tin RA và trường Neighbor Cache
Tên bài đo | Xử lý bản tin RA và trường Neighbor Cache | ||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng Neighbor Cache của nó khi nhận được bản tin RA. | ||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.4 và 8.3.3. |
||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Router Advertisement A
Echo Request B
Neighbor A vertisement C
|
||||||
Thủ tục | Phần A: Xử lý RA, không có NCE
1. TR2 phát RA A. 2. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Xử lý RA, NCE ở trạng thái IMCOMPLETE 4. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TR2 phát RA A. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable 8. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 10. TR2 phát NAC. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. TR2 phát RA A có địa chỉ nguồn Link-Layer khác. 13. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái Reachable 15. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TR2 phát NAC. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 19. TR2 phát RA A có cùng địa chỉ nguồn Link-Layer. 20. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái Reachable 22. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 23. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 24. TR2 phát NA C. 25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 26. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-Layer khác. 27. TR2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái PROBE 29. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 31. TR2 phát NAC. 32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 33. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 34. TR2 phát bản tin Echo Request B. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 36. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây. 37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 38. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác. 39. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: RA có SLLA không thay đổi, NCE ở trạng thái PROBE 41. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 43. TR2 phát NA C. 44. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 45. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 46. TR2 phát bản tin Echo Request B. 47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 48. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây. 49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 50. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer. 51. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 52. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái PROBE 53. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 55. TR2 phát NA C. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 57. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 58. TR2 phát bản tin Echo Request B. 59. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 60. Đợi khoảng thời gian (DELAY_FIRST_PROBE_TIME) giây. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. TR2 phát RA A không có địa chỉ nguồn Link-layer. 63. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 64. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: RA có SLLA thay đổi, NCE ở trạng thái STALE 65. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 66. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 67. TR2 phát NA C. 68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 69. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 70. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác. 71. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 72. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: RA có SLLA không thay đổi, NCE ở trạng thái STALE 73. TR2 phát Echo Request B. TR1 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 74. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 75. TR2 phát NA C. 76. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 77. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 78. TR2 phát RA A với cùng địa chỉ nguồn Link-layer. 79. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 80. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần K: RA không có SLLA, NCE ở trạng thái STALE 81. TR2 phát Echo Request B. TR2 không trả lời bất kỳ NS nào từ CE Router. 82. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 83. TR2 phát NA C. 84. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 85. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 86. TR2 phát RA A với địa chỉ nguồn Link-layer khác. 87. TR2 phát Echo Request đến CE Router. 88. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: NCE của CE Router đối với TR1 có trạng thái là STALE, và ghi địa chỉ Link-Layer của TR1. Vì NCE của CE Router cho TR1 trong trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần B: Bước 5: CE Router, HUT sẽ tạo một NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi gói tin Multicast NS đến TR1. Bước 7: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STATE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó. Vì NCE của CE Router cho TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer dã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần C: Bước 9: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 11: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 14: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó theo bản tin RA nhận được trong Bước 12. Vì NCE của CE Router cho TR1 ở trạng thái STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời yêu cầu của TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer đã nhận được và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần D: Bước 16: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 18: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 21: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của TR1. Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần E: Bước 23: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 25: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 28: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE.Sau khi nhận được Echo Request từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng cùng địa chỉ Link-layer. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần F: Bước 30: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 32: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 35: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 37: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1. Bước 40: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được, vì NCE của CE Router cho TR1 trong trạng thái STALE, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần G: Bước 42: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 44: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 47: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 49: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1. Bước 52: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của TR1.CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến TR1 với số lần tối đa là MAX_UNICAST_SOLICIT lần. Phần H: Bước 54: CE Router, HUT sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 56: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 59: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng cùng địa chỉ Link-layer và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 61: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành PROBE bằng cách gửi bản tin unicast NS đến TR1. Bước 64: CE Router phải không thay đổi trạng thái NCE của TR1. CE Router phải tiếp tục ở trạng thái PROBE và gửi bản tin unicast NS đến TR1 với số lần là MAX_UNICAST_SOLICIT. Phần I: Bước 66: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 68: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Rquest ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 72: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được. Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer mới và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần J: Bước 74: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 76: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 80: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được. Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin unicast NS đến TR1. Phần K: Bước 82: CE Router sẽ tạo NCE cho TR1 và thiết lập trạng thái là IMCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin Multicast NS đến TR1. Bước 84: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TR1 thành REACHABLE và ghi địa chỉ Link-layer của TR1. Vì NCE của CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận được bản tin Echo Request ban đầu từ TR1, CE Router sẽ gửi lại bản tin Echo Reply sử dụng địa chỉ Link-layer nhận được. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không phát bản tin unicast NS đến TR1. Bước 88: CE Router phải thay đổi trạng thái NCE của TR1 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TR1 theo bản tin RA nhận được. Vì trạng thái NCE của CE Router cho TR1 là STALE nên CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TR1 sử dụng địa chỉ Link-layer không thay đổi và nhập vào trạng thái DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME thì CE Router gửi bản tin unicast NS đến TR1. |
||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.16 Xử lý bản tin RA và cờ IsRouter
Tên bài đo | Xử lý RA và cờ IsRouter | ||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng cờ IsRouter trong Neighbor Cache khi nhận được bản tin RA. | ||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.4. |
||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Router Advertisement A
Echo Request A
|
||||
Thủ tục | Phần A: RA không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-Layer
1. TR1 phát gói tin Link-local Echo Request đến CE Router. 2. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS bằng bản tin NA (R = 0, S = 1, O = 1) cho CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. TR1 phát RA A không có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer đến CE Router. 5. Đợi HUT thực hiện xong quá trình DAD trên địa chỉ toàn cục của nó. 6. TN3 phát Echo Request A đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: RA với tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer giống như thông tin đã lưu trên cache 8. TR1 phát gói tin Link-local Echo Request đến CE Router. 9. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TR1 phát RA A có cùng tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer đến CE Router. 12. Đợi HUT thực hiện xong quá trình DAD trên địa chỉ toàn cục của nó. 13. TN3 phát Echo Request A đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: RA với tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer khác thông tin đã lưu trên Cache 15. TR1 phát gói tin Link-local Echo Request đến CE Router. 16. TR1 trả lời tất cả các bản tin NS bằng bản tin NA (R = 0, s = 1, 0 = 1) cho CE Router. 17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 18. TR1 phát RA A có tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer khác đến CE Router. 19. Đợi HUT thực hiện xong quá trình DAD trên địa chỉ toàn cục của nó. 20. TN3 phát Echo Request A đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False. Bước 7: CE Router thiết lập cờ IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với Hop tiếp theo là TR1. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False. Bước 14: CE Router thiết lập cờ IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với Hop tiếp theo là TR1. Phần C: Bước 17: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ Link-local của TR1 và cập nhật NCE đến trạng thái REACHABLE. CE Router thiết lập cờ IsRouter là False. Bước 21: CE Router thiết lập cờ IsRouter là True và phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ off-link của TN3 với Hop tiếp theo là TR1. |
||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.17 Xác định Hop tiếp theo
Tên bài đo | Xác định Hop tiếp theo | ||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xác định đúng Hop tiếp theo. | ||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3
TCVN 9802-3:2015-Điều 4.1,6.2 và 7.3.6. |
||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A
Echo Request B
|
||||
Thủ tục | 1. TR1 phát RA A đến CE Router.
2. TN3 phát Echo Request B đến CE Router với Hop tiếp theo là TR1. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||
Kết quả mong muốn | Bước 5: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ global off-link của TN3 sử dụng TR1 làm Hop tiếp theo. | ||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.18 Xử lý bản tin RA và xác định địa chỉ On-link
Tên bài đo | Xử lý bản tin RA và xác định địa chỉ On-link | |||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 từ chối chiều dài tiền tố không hợp lệ, nhưng chiều dài tiền tố vẫn hợp lệ cho việc xác định địa chỉ On-link khi cờ On-link có giá trị là True. | |||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.1.3 | |||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ hai khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Route Advertisement A
Echo Request B
|
|||||
Thủ tục | 1. TR1 phát RA A đến CE Router.
2. TN1 phát Echo Request B đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router đã phát đi. |
|||||
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router sẽ phát bản tin Echo Reply đến địa chỉ global on-link của TN1. | |||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.19 Kiểm tra sự không công nhận ở nút đầu cuối
Tên bài đo | Kiểm tra sự không công nhận ở nút đầu cuối | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng gói tin IPv6 dành cho nó mà có chưa mào đầu định tuyến với giá trị Routing Type không được công nhận. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434-Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.4. RFC 5095-Điều 3. |
|||
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Packet A
|
||||
Thủ tục | Phần A: Trường Routing Type là không được công nhận (giá trị 33)
1. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Trường Routing Type không được công nhận với giá trị bằng 0 3. TR1 chuyển tiếp gói tin A và Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request là phát cho CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải bỏ qua giá trị trường Routing Type không được công nhận và trả lời bản tin Request bằng bản tin Echo Reply đến TN3 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. Phần B: Bước 4: CE Router phải bỏ qua giá trị trường Routing Type không được công nhận và trả lời bản tin Request bằng bản tin Echo Reply đến TN3 sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.3.20 Kiểm tra trường Routing Type không nhận diện được ở nút trung gian
Tên bài đo | Kiểm tra trường Routing Type không nhận diện được ở nút trung gian | ||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý gói tin IPv6 như một nút trung gian khi gói tin này có chứa mào đầu định tuyến với giá trị Routing Type không nhận diện được. | ||||
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
– RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. – TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.4 – RFC 5095: Điều 3. |
||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu bài đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Packet A
|
||||
Thủ tục | Phần A: Trường Routing Type là không được công nhận (giá trí 33)
1. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một gói tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 33 và giá trị trường Segments Left bằng 1. Bản tin Echo Request được gửi đến CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Trường Routing Type không được công nhận với giá trị bằng 0 3. TN1 chuyển tiếp gói tin A và một bản tin Echo Request với mào đầu Routing có giá trị Routing Type bằng 0 và giá trị trường Segments Left bằng 0. Bản tin Echo Request được gửi đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||
Kết quả mong muổn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ gói tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa chỉ global của TN2. Trưởng Pointer phải là 0x2A. Phần B: Bước 4: CE Router phải loại bỏ gói tin Echo Request và gửi bản tin ICMP Parameter Problem, Code bằng 0 đến địa chỉ global của TN2. Trường Pointer phải là 0x2A. |
||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.2.4 Các bài đo cho TCVN 9802-6:2020
Bài 5.2.4.1 Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp DAD
Tên bài đo | Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp DAD |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 khởi tạo đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các thiết bị đang on-link khác. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 1: 6.3, 6.4 TCVN 9802-2:2015 – Điều 3.2.5.1, 3.2.5.2, 3.2.7.1 |
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.
2. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 3. Cấu hình TN1 để phát DAD NS từ địa chỉ không xác định với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router sẽ thực hiện DAD trên địa chỉ thăm dò của nó đối với giao diện trên WAN của nó bằng cách gửi DupAddrDetectTransmits NS mỗi RetransTimer một gói tin. CE Router sẽ gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Các ID giao diện được yêu cầu có chiều dài 64 bit và được xây dựng theo định dạng EUI-64.
Bước 4: CE Router phải phát DAD NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình của nó. |
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể được chọn để bỏ qua thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện WAN. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.2 Nhận các bản tin DAD NS và NA
Tên bài đo | Nhận các bản tin DAD NS và NA | |||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra đúng CE Router IPv6. | |||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 1.64, 6.4.1, 6.4.3, 6.4.4 và 6.4.5 |
|||||
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung phần này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Neighbor Solicitation A
Neighbor Advertisement B
|
|||||
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận bản tin DAD NS có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router.
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 2. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của TN1. 3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp. 4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router vởi địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chĩ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận DAD NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 9. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NS A với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1. 10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp. 11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: CE Router nhận DAD NA có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router 15. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 16. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của TN1. 17. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp. 18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: CE Router nhận DAD NA có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router 22. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 23. Sau khi TN1 nhận bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin DAD NA B với địa chĩ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của TN1. 24. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và phát hiện địa chỉ trùng lặp. 25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router và không có tùy chọn TLL. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó. Bước 7: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ nhận nhiều bản tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại. CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE Router đóng vai trò là một Host. Bước 12: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó. Bước 14: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó. Phần C: Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua DAD NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 19: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó. Bước 21: CE Router phải phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link- local đã tự động cấu hình của nó. Phần D: Bước 24: CE Router sẽ nhận nhiều bản tin DAD NS hơn mong muốn với địa chỉ link-local dò của nó là địa chỉ Target Address. CE Router sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là trùng lặp và sẽ không gán địa chỉ dò đó cho giao diện của nó và phải đóng hoạt động IP lại. CE Router phải không phát bất kỳ một RS nào nếu CE Router đóng vai trò là một Host. Bước 26: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó. Bước 28: CE Router phải không phát bản tin NA đã thăm dò đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình của nó. |
|||||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể được chọn để bỏ qua thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện WAN. | |||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.3 Tính hợp lệ của các bản tin DAD NS
Tên bài đo | Tính hợp lệ của các bản tin DAD NS |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bở qua đúng các bản tin NS không hợp lệ trong khi thực hiện DAD. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.4.1 và 6.4.5. TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.1.1. |
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. |
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 2. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cầu hình TN1 phát bản tin NS A có chiều dài ICMP bằng 16. 3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có giá trị HopLimit khác 255) 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 9. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A có giá trị Hop Limit bằng 254. 10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cếu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ dò của CE Router) 15. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 16. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ dò Link-local của CE Router. 17. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ của tất cà cảc nút) 22. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 23. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với địa chỉ đích là địa chỉ multicast của tất cả các nút. 24. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có mã ICMP khác không) 29. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 30. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với mã ICMP thiết lập bằng 1. 31. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 32. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 34. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (Checksum không hợp lệ) 36. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 37. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với trường ICMP Checksum không hợp lệ. 38. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 39. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 41. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ của Multicast) 43. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 44. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ multicast đã thăm dò của địa chỉ dò Link-local CE Router. 45. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 46. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 48. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: CE Router nhận bản tin DAD NS không hợp lệ (chứa SSL) 50. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 51. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A chứa tùy chọn SLL thiết lập là địa chỉ MAC của TN1. 52. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 53. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập lả địa chỉ link-local của CE Router. 54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 55. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: CE Router nhận bằn tin DAD NS hợp lệ (Trường Reserved) 57. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 58. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với trường Reserved thiết lập bằng 0xFFFFFFFF. 59. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 60. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 63. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: CE Router nhận bản tin DAD NS hợp lệ (chứa TLL) 64. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 65. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với ICMP Checksum không hợp lệ. 66. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 67. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 69. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 70. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 12: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần C: Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 19: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 21: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần D: Bước 24: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 26: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 28: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần E: Bước 31: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 33: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 35: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần F: Bước 38: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 40: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 42: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần G: Bước 45: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 47: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 49: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần H: Bước 52: CE Router sẽ bò qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 54: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 56: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần I: Bước 59: CE Router sẽ bò qua nội dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa dò cho giao diện của nó. Bước 61: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 63: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cáu hình. Phần J: Bước 66: CE Router sẽ bỏ qua bất kỳ tùy chọn nào không được công nhận và CE Router tiếp tục xử lý gói tin. CE Router sẽ không gán địa dò cho giao diện của nó. Bước 68: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 70: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. |
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể được chọn để bỏ qua thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện WAN. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.4 Tính hợp lệ của bản tin DAD NA
Tên bài đo | Tính hợp lệ của bản tin DAD NA | ||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng bản tin NA trong khi thực hiện DAD. | ||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.4.1 và 6.4.5. TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.1.2. |
||
Thiết lập đo | Không yêu cầu thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cầu hình chung.
Neighbor Advertisement A
|
||
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 2. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NAA có chiều dài ICMP bằng 16. 3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cầu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (có giá trị HopLimit khác 255) 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 9. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có giá trị Hop Limit bằng 254. 10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thâm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (có mã ICMP khác không) 15. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 16. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A với mã ICMP thiết lập bằng 1. 17. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (Có Checksum không hợp lệ) 22. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 23. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A với trường ICMP Chechsum không hợp lệ. 24. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (Cờ Solicited bằng 1) 29. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 30. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A với cờ Solicited thiết lập bằng 1. 31. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 32. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 34. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (Địa chỉ Target Address là địa chỉ Multicast) 36. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 37. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ Multicast đã dò của địa chỉ dò link-local của CE Router.. 38. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 39. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 41. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: CE Router nhận bản tin DAD NA không hợp lệ (chiều dài tùy chọn bằng 0) 43. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 44. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có chiều dài TTLOPT bằng 0. 45. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 46. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 48. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: CE Router nhận bản tin DAD NA hợp lệ (Trường Reserved) 50. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 51. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A chứa trường Reserved thiết lập bằng 0xFFFFFFFF. 52. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 53. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập lả địa chỉ link-local của CE Router. 54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 55. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: CE Router nhận bản tin DAD NA hợp lệ (Chứa SLL) 57. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 58. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NS A chứa tùy chọn SLL thiết lập bằng địa chỉ MAC của CE Router. 59. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cáu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 60. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 63. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 12: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần C: Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 19: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 21: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần D: Bước 24: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 26: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 28: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần E: Bước 31: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 33: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 35: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần F: Bước 38: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 40: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 42: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần G: Bước 45: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 47: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Bước 49: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link- local tự động cấu hình. Phần H: Bước 52: CE Router sẽ bò qua nội dung của trường Reserved. CE Router không gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 54: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 56: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần I: Bước 59: CE Router sẽ bỏ qua bất kỳ tùy chọn nào không công nhận và tiếp tục xử lý bản tin. CE Router không gán địa dò cho giao diện của nó. Bước 61: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 63: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. |
||
Các vấn đề có thể xảy ra | CE Router có thể được chọn để bỏ qua thủ tục thiết lập đo chung nếu thiết bị khởi tạo giao diện LAN trước giao diện WAN. | ||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.5 Nhận bản tin NS cho phân giải địa chỉ
Tên bài đo | Nhận bản tin NS cho phân giải địa chỉ | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router bỏ qua đúng bản tin NS thực hiện phân giải địa chỉ trong khi thực hiện DAD. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 1 và 6.4.3 |
|||
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Neighbor Solicitation A
|
|||
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 2. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A. 3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast và địa chỉ đích là địa chỉ dò của CE Router 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 9. Sau khi TN1 nhận được bản tin DAD NS từ CE Router, cấu hình TN1 phát bản tin NA A có địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ dò link-local của CE Router. 10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên WAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ link- local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua gói tin DAD NS không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua gói tin NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 12: CE Router phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ link-local tự động cấu hình. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.6 Tự động cấu hình địa chỉ global và DAD
Tên bài đo | Tự động cấu hình địa chỉ global và DAD |
Mục đích bài
đo |
Kiểm tra CE Router IPv6 thực hiện đúng DAD cho địa chỉ unicast tự động cấu hình địa chỉ của nó. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.4 TCVN 9802-2:2015 – Điều 3.2 và 3.2.5.7. |
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thi thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cấu hình tự động địa chỉ Unicast – global
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 2. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên đường kết nối B có tiền tố X với giá trị Lifetime thiết lập là 40 giây. 3. Đợi cho CE Router thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát một bản tin DAD NS từ TN1 với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cấu hình tự động địa chỉ Unicast – Kết thúc tiền tố bằng các trường giá trị 0 6. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 7. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên đường kết nối B có tiền tố X là “8000:0000::”với giá trị Lifetime thiết lập là 40 giây. 8. Đợi cho CE Router thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 9. Phát một bản tin DAD NS từ TN1 với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Cấu hình tự động địa chỉ Unicast – Địa chỉ Site Local 11. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. 12. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên đường kết nối B có tiền tố X là với Giá trị Lifetime thiết lập là 40 giây. 13. Đợi cho CE Router thực hiện xong tự động cầu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 14. Phát một bản tin DAD NS từ TN1 với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ thực thi DAD trên địa chỉ global của nó đối với giao diện WAN gửi DupAddrDetectTransmit NS mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát DAD NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình. Phần B: Bước 8: CE Router sẽ thực thi DAD trên địa chỉ global của nó đối với giao diện WAN gửi DupAddrDetectTransmit NS mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho giao diện của nó. Bước 10: CE Router phải phát DAD NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình. Phần C: Bước 13: CE Router sẽ thực thi DAD trên địa chỉ global của nó đối với giao diện WAN gửi DupAddrDetectTransmit NS mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho giao diện của nó. Bước 15: CE Router phải phát DAD NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.7 Hết thời hạn giá trị Lifetime của địa chỉ
Tên bài đo | Hết thời hạn giá trị Lifetime của địa chỉ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng các địa chỉ không hợp lệ hoặc hết thời hạn. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 5.1 và 6.5.4 |
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN
2. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên WAN với tiền tố X có giá trị Lifetime thiết lập bằng 40 giây. 3. Đợi cho CE Router thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Cấu hình TR1 phát bản tin NS đề phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN. 5. Đợi 35 giây. 6. Lặp lại Bước 4. 7. Đợi 10 giây. 8. Cấu hình TR1 phát bản tin NS để phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router phải phát bản tin DAD NS đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó.
Bước 4: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó. Bước 6: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó. Bước 8: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó mà sử dụng tiền tố X. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.8 Đa tiền tố và thiết lập lại địa chỉ mạng
Tên bài đo | Đa tiền tố và thiết lập lại địa chỉ mạng |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 với nhiều tiền tố có thể thông tin với một Host khác trên mạng khác khi site của nó đánh lại địa chỉ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 5.1 TCVN 9802-2:2015 – Điều 3.2.1. TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.3.4, 7.3.5 và 13. |
Thiết lập đo | Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này, giá trị Lifetime của tiền tố là 20 giây. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Cấu hình TR1 để không gửi bản tin RA cho tiền tố X.
2. Cấu hình TR1 gửi bản tin RA trên WAN với tiền tố Y có giá trị Lifetime hợp lệ là 30 giây. 3. Đợi 10 giây để cho CE Router cấu hình địa chỉ global mới với tiền tố mới và thực thi quá trình DAD. 4. Cấu hình TR1 phát bản tin NS để phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN. 5. Cấu hình TR1 phát bản tin NS để phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên WAN. 6. Đợi 11 giây để tiền tố X hết hạn nhưng tiền tố Y chưa hết hạn. 7. Lặp lại Bước 4. 8. Lặp lại Bước 5. 9. Cấu hình TR1 không phát RA cho tiền tố Y. Đợi 10 giây để tiền tố Y hết hạn. 10. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên WAN. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router sẽ cấu hình địa chỉ global mới với tiền tố mới là tiền tố Y.
Bước 4: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình với tiền tố X. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ global tự động cấu hình với tiền tố Y. Bước 7: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình với tiền tố X. Bước 8: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ global tự động cầu hình với tiền tố Y. Bước 10: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình với tiền tố Y. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.9 Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố
Tên bài đo | Xử lý tùy chọn thông tin tiên tố | ||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng tùy chọn thông tin tiền tố trong bản tin RA. | ||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.5.3 TCVN 9802-3:2015 – Điều 5.6.2. |
||||
Thiết lập đo | Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN. Khởi động CE Router sau mỗi phần. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cầu hình đo chung.
Router Advertisement A
|
||||
Thủ tục | Phần A: Bản tin RA với nhiều tùy chọn tiền tố
1. TR1 phát một bản tin RA với cờ Autonomous được thiết lập, giá trị Next Hop bằng 255 và nhiều tùy chọn tiền tố, tiền tố X có giá trị Lifetime hợp lệ là 20 giây, tiền tố Y có giá trị Lifetime hợp lệ là 40 giây. 2. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên WAN. 3. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố Y. Quan sát sát các gói tin trên WAN. 4. Đợi 21 giây để hết hạn giá trị Lifetime tiền tố X. 5. Lặp lại Bước 2. 6. Đợi 20 giây để hết hạn giá trị Lifetime tiền tố Y. 7. Lặp lại Bước 3. Phần B: Không thiết lập cờ Autonomous 8. TR1 phát bản tin RA với cờ Autonomous không thiết lập. 9. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tiền tố được thiết lập bằng tiền tố Link-local 11. TR1 phát bản tin RA với tiền tổ thiết lập bằng tiền tố Link-local. 12. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ 14. TR1 phát bản tin RA với giá trị Lifetime ưu tiên bằng 30 giây. 15. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Chiều dài tiền tố lớn hơn 128 bit. 17. CE Router phải có chiều dài bộ nhận dạng giao diện lớn hơn 0. TR1 phát bản tin RA với chiều dài tiền tố bằng 128. 18. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Chiều dài tiền tố nhỏ hơn 64 bit 20. CE Router phải có chiều dài bộ nhận dạng giao diện lớn hơn 0. TR1 phát bản tin RA với chiều dài tiền tố bằng 0. 21. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Chiều dài tiền tố nằm trong khoảng từ 64 đến 128 bít 23. CE Router phải có chiều dài bộ nhận dạng giao diện lớn hơn 0. TR1 phát bản tin RA với chiều dài tiền tố bằng 120. 24. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 25. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Giá trị Lifetime hợp lệ bằng 0 26. TR1 phát bản tin RA với giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng 0 27. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: Bản tin RA không hợp lệ với Hop Limit bằng 254 29. TR1 phát bản tin RA với Hop Limit thiết lập bằng 254. 30. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 31. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: Giá trị Lifetime hợp lệ bằng Oxffffffff 32. TR1 phát bản tin RA với giá trị Lifetime hợp lệ thiết lập bằng Oxffffffff. 33. TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 34. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 1: CE Router sẽ xử lý tùy chọn thông tin tiền tố và hình thành một địa chỉ cho mỗi tiền tố. Bước 2: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Bước 3: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố Y. Bước 4: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Bước 7: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố Y. Phần B Bước 8: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 10: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần C Bước 11: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 13: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần D Bước 16: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần E Bước 17: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 19: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần F Bước 20: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 22: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần G Bước 23: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 25: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần H Bước 26: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 28: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần I Bước 29: CE Router phải loại bỏ tùy chọn thông tin tiền tố và không hình thành địa chỉ sử dụng tiền tố X. Bước 31: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. Phần J Bước 34: CE Router sẽ xử lý các tùy chọn thông tin tiền tố và hình thành một địa chỉ sử dụng tiền tố X. CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình địa chỉ với tiền tố X. |
||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.4.10 Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố – Giá trị Lifetime
Tên bài đo | Xử lý tùy chọn thông tin tiền tố – Giá trị Lifetime | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật danh sách địa chỉ của nó khi nhận được các tùy chọn thông tin tiền tố. | |||
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.1
– TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.5.3 |
|||
Thiết lập đo
|
Khởi động CE Router trước khi đo. Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung.
Router Advertisement A
|
|||
Thủ tục | Phần A: Giá trị Lifetime của tiền tố lớn hơn giá trị Lifetime còn lại
1. TR1 phát RA A có giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây. 2. Đợi 10 giây. 3. TR1 phát bản tin RA với tiền tố là tiền tố global của TR1 và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 60 giây. 4. Đợi 25 giây. 5. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Giá trị Lifetime tiền tố lớn hơn 2 giờ. 7. TR1 phát RA A với giá trị Lifetime hợp lệ là 3 giờ. 8. TR1 phát RA với tiền tố là tiền tố global của TR1 và có giá trị Lifetime hợp lệ là 2 giờ 30 giây. 9. Đợi 2 giờ 45 giây. 10. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chì với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Giá trị Lifetime tiền tố nhỏ hơn giá trị Lifetime còn lại và giá trị Lifetime còn lại nhỏ hơn 2 giờ 12. TR1 phát RA A với giá trị Lifetime hợp lệ bằng 60 giây. 13. TR1 phát RA có tiền tố là tiền tố global của TR1 và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây. 14. Đợi 35 giây. 15. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Giá trị Lifetime tiền tố ít hơn 2 giờ và giá trị Lifetime còn lại lớn hơn 2 giờ 17. TR1 phát RA A có giá trị Lifetime hợp lệ bằng 2 giờ 30 giây. 18. TR1 phát RA có tiền tố là tiền tố global của TR1 và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây. 19. Đợi 11 giây. 20. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. Đợi 2 giờ 15 giây. 22. Cấu hình TR1 phát bản tin NS cho phân giải địa chỉ với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router đối với tiền tố X. 23. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 6: CE Router phải cập nhật giá trị Lifetime còn lại của nó và tiền tố X phải không hết hạn sau 30 giây. CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X. Phần B Bước 11: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X. Phần C Bước 16: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X. Phần D Bước 21: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X. Bước 23: Giá trị Lifetime còn lại sẽ hết hạn đối với tiền tố global X. CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ global tự động cấu hình của nó với tiền tố X. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.2.5 Các bài đo cho TCVN 9802-4:2015
Các gói tin mặc định:
Router Advertisement
IPv6 Header
Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút mạng Next Header: 58 |
ICMPv6 Header
Type: 134 Code: 0 M Bit (managed): 0 O Bit (other): 0 Router Lifetime: 20 giây Reachable Time: 10 giây Retrans Timer: 1 giây |
Prefix Option
Type: 3 L Bit (cờ on-link): 1 A Bit (addr conf): 1 Valid Lifetime: 20 giây Preferred Lifetime: 20 giây Prefix: tiền tố của liên kết |
Echo Request
Echo Request Echo Request IPv6 Header
Payload Length: 1400 bytes Next Header: 58 |
ICMPv6 Header
Type: 128 Code: 0 |
Bản tin Packet Too Big | Bản tin Redirect |
Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Link-local của NUT |
IPv6 Header
Next Header: 58 Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Link-local của NUT |
ICMPv6 Header
Type: 2 Code: 0 MTU: 1280 |
ICMPv6 Header
Type: 137 Code: 0 |
Invoking Packet | Invoking Packet |
Bài 5.2.5.1 Xác nhận Ping
Tên bài đo | Xác nhận Ping | |||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 trả lời đúng bản tin ICMP Echo Request về kích thước đã thay đổi. | |||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 7.2. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.4. |
|||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A
Echo Request A
|
|||||
Thủ tục | Phần A: Bản tin ICMPv6 Echo Request chiều dài 64 octet
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước của gói tin Echo Request là 64 octet. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin ICMPv6 Echo Request có chiều dài 1280 octet 3. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước của gói tin Echo Request là 1280 octet. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin ICMPv6 Echo Request có chiều dài 1500 octet 5. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước của gói tin Echo Request là 1500 octet. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải trả về bản tin Echo Reply đến TR1 với chiều dài 64 octet. Phần B Bước 4: CE Router nên trả về bản tin Echo Reply đến TR1 với chiều dài 1280 octet. Phần C Bước 6: CE Router phải trả về bản tin Echo Reply đến TR1 với chiều dài 1500 octet. |
|||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.2 Path MTU đã lưu giữ
Tên bài đo | Path MTU đã lưu giữ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 lưu giữ đúng thông tin giá trị của Path MTU cho nhiều đích. |
RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1. | |
Tham chiếu | RFC 6434:2011 – Điều 2.2.3. |
TCVN 9802-4:2015 – Điều 7.2. | |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. TN4 được chuyển đến mạng 2 (off-link). |
Thủ tục | 1. TN1 phát Echo Request on-link đến CE Router với kích thước gói tin là 1500 octet.
2. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN3 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 3. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN4 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router để trả lời bản tin Echo Reply đến TN3, chứa trường MTU với giá trị là 1400. 6. TN1 phát bản tin Echo Request on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 7. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN3 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 8. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN4 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 10. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router để trả lời bản tin Echo Reply đến TN4, chứa trường MTU với giá trị là 1280. 11. TN1 phát bản tin Echo Request on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 12. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN3 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 13. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN4 on-link đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 4: CE Router phải phát 3 gói tin trả lời Echo Reply, một cho TN1, một cho TN3 và một cho TN4.
Bước 9: CE Router phải phát 3 gói tin Echo Request. Các gói tin Echo Reply trả lời TN1 và TN4 không lớn 1500 octet. CE Router không phải phân mảnh các gói tin này. CE Router phân mảnh đúng gói tin trả lời Echo Reply của nó đến TN3 với mỗi mảnh không lớn hơn 1400 octet. Các mảnh này có thể nhỏ hơn. Bước 14: CE Router phải phát 3 bản tin Request. Các bản tin Echo Reply trả lời TN1 không lớn hơn 1500 octet. CE Router không phải phân mảnh các gói tin này. CE Router sẽ phân mảnh đúng bản tin Echo Reply trả lời TN3 với mỗi mảnh không lớn hơn 1400 octet. Các mảnh này có thể nhỏ hơn. CE Router sẽ phân mảnh đúng gói tin Echo Reply với mỗi mảnh không lớn hơn 1280 octet. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Node Under Test có thể chọn để thực thi PMTU cho tất cả các đích. Trong trường hợp đó, mỗi trả lời trong tất cả các phần nên không lớn hơn 1280 octet. |
Bài 5.2.5.3 Mã ICMPv6 khác không
Tên bài đo | Mã ICMPv6 khác không |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng bản tin Packet Too Big với trường mã ICMPv6 khác không. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 TCVN 9802-7:2020 – Điều 6.2 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TR1 chuyển tiếp gói tin Echo Request từ TN3 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này chứa trường mã ICMPv6 không hợp lệ với giá trị 0xFF. Trường MTU thiết lập giá trị 1280. 4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 5: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời Echo Request của nó sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.4 Giảm PMTU on-link
Tên bài đo | Giảm PMTU on-link |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router xử lý đúng bản tin Packet Too Big chỉ thị giảm mức giá trị của Path MTU đối với đích on-link. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 – Điều 5 và 7.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Đường Link-local
1. TR1 phát bản tin Echo Request liên kết cục bộ kích thước 1500 byte đến CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. Mặc dù TR1 được cầu hình có MTU đường kết nối kết hợp với loại môi trường (1500 cho kết nối Ethernet), TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router với kích thước MTU bằng 1280. 4. TR1 phát bản tin Echo Request liên kết cục bộ được phân mảnh kích thước 1500 byte đến CE Router. Các gói tin được phân mảnh có kích thước không lớn hơn 1280 byte. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Đường Link-global 6. TR1 phát bản tin Echo Request liên kết global kích thước 1500 byte đến CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. Mặc dù TR1 được cầu hình có MTU đường kết nối kết hợp với loại môi trường (1500 cho kết nối Ethernet), TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router với kích thước MTU bằng 1280. 9. TR1 phát bản tin Echo Request liên kết global được phân mảnh kích thước 1500 byte đến CE Router. Các gói tin được phân mảnh có kích thước không lớn hơn 1280 byte. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request. Bước 5: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời Echo Request chỉ thị NUT đã xử lý bản tin Packet Too Big. Các gói tin đã phân mảnh phải có kích thước không lớn hơn 1280 octet. Phần B Bước 7: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request. Bước 10: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời Echo Request chỉ thị NUT đã xử lý bản tin Packet Too Big. Các gói tin đã phân mảnh phải có kích thước không lớn hơn 1280 octet. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.5 Giảm mức giá trị của Path MTU off-link
Tên bài đo | Giảm mức giá trị của Path MTU off-link |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 giảm đúng giá trị của MTU cho tuyến do bản tin Packet Too Big chỉ thị trong Path MTU đối với một đích global. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 – Điều 6 và 7.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. TN4 được chuyển sang Network 2 (off-link). |
Thủ tục | 1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router với trường MTU thiết lập bằng 1400 octet. 4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router với trường MTU thiết lập bằng 1280 octet. 7. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 5: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên, chỉ thị CE Router đã xử lý bản tin Packet Too Big. Các gói tin đã phân mảnh có kích thước phải không lớn hơn 1400 octet. Bước 8: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên, chỉ thị CE Router đã xử lý bản tin Packet Too Big. Các gói tin đã phân mảnh có kích thước phải không lớn hơn 1280 octet. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.6 Nhận giá trị MTU nhỏ hơn mức giá trị của MTU đường kết nối tối thiểu trong IPv6
Tên bài đo | Nhận giá trị MTU nhỏ hơn mức giá trị của MTU đường kết nối tối thiểu trong IPv6 |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 không giảm mức giá trị của Path MTU thấp hơn mức giá trị của MTU đường liên kết tối thiểu trong IPv6. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1 và 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 – Điều 6. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: MTU bằng 56
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 56. 4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: MTU bằng 1279 6. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1279. 9. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1280 octet. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A và B:
Bước 2 và 7: CE Router phải gửi bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. Bước 5 và 10: CE Router trả lời bản tin Echo Request và phải không giảm kích thước các gói tin thấp hơn MTU tối thiểu đường kết nối IPv6. Thay vào đó, nó phải chứa mào đầu phân đoạn trong bản tin Echo Reply. Kích thước bản tin Echo Reply sẽ vẫn là 1280 octet. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.7 Tăng ước lượng
Tên bài đo | Tăng ước lượng |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 không tăng ước lượng MTU của tuyến do bản tin Packet Too Big. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1. RFC 6434:2011 – Điều 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 – Điều 6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tăng MTU
1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1280. 4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1500. 7. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: MTU bằng Ox1FFFFFFF 9. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng 1280. 12. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến CE Router, bản tin này có giá trị trường MTU bằng Ox1FFFFFFF. 15. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A và B:
Bước 2 và 10: CE Router phải gửi bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. Bước 5 và 13: CE Router phải phân mảnh bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên, chỉ thị CE Router đã xử lý bản tin Packet Too Big. Bước 8 và 16: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời cho bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. Bản tin phân mảnh ra có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 1280 octet. CE Router sẽ không xử lý bản tin Packet Too Big thứ 2 chỉ thị tăng PMTU. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.8 Bản tin RA với tùy chọn MTU
Tên bài đo | Bản tin RA với tùy chọn MTU |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng bản tin RA với tùy chọn MTU và giảm ước lượng của nó. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.2 và 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 – Điều 3.2. TCVN 9802-3:2015 – Điều 5.2 và 7.3.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. TN4 được chuyển đến Network 2 (off-link). |
Thủ tục | 1. TR1 chuyển tiếp Echo Request từ TN3 đến CE Router với kích thước gói tin bằng 1500 octet.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát bản tin RA có MTU thiết lập bằng 1280 đến địa chỉ Multicast của tất cả các nút. 4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. Kích thước gói tin bằng 1500 octet. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Các kết quả quan sát | Bước 2: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên. CE Router không phải phân mảnh bản tin Echo Reply.
Bước 5: CE Router phải cập nhật MTU đường kết nối của nó cho TR1 thành 1280 octet. CE Router phải phân mảnh đúng bản tin Echo Reply trả lời bản tin Echo Request, chỉ thị CE Router đã điều chỉnh ước lượng giá trị của Path MTU đến giá trị MTU đường kết nối mới đối với Hop đầu tiên của nó. Các gói tin đã phân mảnh phải có kích thước không lớn hơn 1280 octet. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.5.9 Kiểm tra đối với việc tăng PMTU
Tên bài đo | Kiểm tra đối với việc tăng PMTU |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 đợi với khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra đối với việc tăng MTU. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.3. TCVN 9802-4:2015 – Điều 6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. TN4 được chuyển sang Network 2 (off-link). |
Thủ tục | 1. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TR1 phát bản tin Packet Too Big đến NUT. Trường MTU có kích thước bằng 1280 octet. 4. TR1 chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN3 đến CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TR1 chuyển tiếp Echo Request từ TN3 cứ 30 giây một bản tin trong 5 phút sau khi bản tin Packet Too Big được gửi. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request sử dụng TR1 làm Hop đầu tiên.
Bước 5: CE Router phải phân mảnh đúng bản tin trả lời bản tin Echo Request, chỉ thị CE Router đã xử lý bản tin Packet Too Big từ TR1. Các gói tin đã phân mảnh có kích thước phải không lớn hơn 1280 octet. Bước 7: CE Router phải không phát bất kỳ bản tin nào có kích thước lớn hơn 1280 octet trong khoảng thời gian 5 phút từ lúc nó nhận được bản tin Packet Too Big từ TR1 trong Bước 3. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.2.6 Các bài đo khác cho giao diện WAN
Bài 5.2.6.1 Truyền bản tin RS
Tên bài đo | Phát bản tin RS |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng địa chỉ Link-local và hoàn thành quá trình DAD trước khi gửi bất kỳ bản tin RS nào. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.2 |
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải hoàn thành quá trinh DAD trên các địa chì link-local trước khi phát các bản tin RS. Các bản tin RS phải được phát với một địa chỉ nguồn link-local và địa chỉ multicast tất cả các router (ff02::2). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.6.2 Xử lý cờ L
Tên bài đo | Xử lý cờ L | |||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router xử lý đúng cờ L trong các tùy chọn thông tin tiền tố. | |||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.2 RFC 5942 – Điều 4. |
|||||
Thiết lập đo
|
Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Khi thực hiện Phần A, cờ L được thiết lập trong bản tin RA. Trong phần B, cờ L được xóa trong bản tin RA. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A
Echo Request B
|
|||||
Thủ tục | Phần A: Cờ L được thiết lập
1. TR1 phát bản tin RA A với cờ L được thiết lập trong thủ tục thiết lập đo chung. 2. TN1 phát bản tin Echo Request B. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cờ L được xóa 4. TR1 phát bản tin RA A với cờ L được xóa trong thủ tục thiết lập đo chung. 5. TN1 phát bản tin ICMPv6 Echo Request B. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 3: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Echo Reply trực tiếp đến TN1. Phần B Bước 6: CE Router phải phát bản tin ICMPv6 Echo Reply đến TN1 sử dụng TR1 làm Hop tiếp theo. |
|||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.6.3 Bản tin cấu hình lại
Tên bài đo | Bản tin cấu hình lại | |||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router thực thi đúng tùy chọn chấp nhận cấu hình lại DHCPv6. | |||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3.4
TCVN 11237-1:2015 – Điều 23. |
|||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu Phần B và C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Reconfigure A
|
|||||
Thủ tục | Phần A: Chấp nhận cấu hình lại
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin cấu hình lại 3. TN1 phát bản tin cấu hình lại A đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin cấu hình lại không có xác thực 5. TN1 phát bản tin cấu hình lại A không có tùy chọn Authentication. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin cấu hình lại với tùy chọn Authentication không hợp lệ 7. TN1 phát bản tin cấu hình lại A có tùy chọn Authentication với thông tin xác thực không chính xác. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn chấp nhận cẩu hình lại. Phần B Bước 4: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1. Phần C Bước 6: CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1. Phần D Bước 8: CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Renew đến TN1. |
|||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.6.4 Xử lý cờ M
Tên bài đo | Xử lý cờ M | ||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cờ M trong bản tin RA. | ||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.3 5 | ||
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A |
||
IPv6 Header
Next Header: 58 Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút mạng |
|||
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây Reachable Time: 10 giây Retransmit Interval: 1 giây Cờ M: 0x1 |
|||
Prefix Option
Cờ “on-link” (L): [Xem phần thủ tục] Valid Lifetime: 20 giây Preferred Lifetime: 20 giây Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1 |
|||
Thủ tục | 1. Khởi động tất cả các thiết bị trên WAN.
2. Để trả lời bản tin RS từ CE Router, TR1 phát bản tin RA A. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_NA. | ||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.6.5 Kích thước tiền tố chuyển giao
Tên bài đo | Kích thước tiền tố chuyển giao |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng tiền tố chuyển giao DHCPv6. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2A2 |
Thiết lập đo | Không yêu cầu thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Chiều dài tiền tố dài hơn
1. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 2. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise với chiều dài tiền tố IA_PD dài hơn chiều dài tiền tố đã yêu cầu trong bản tin DHCPv6 Solicit. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Chiều dài tiền tố ngắn hơn 4. Kích hoạt DHCPv6 trên CE Router. 5. TN1 phát bản tin DHCPv6 Advertise với chiều dài tiền tố IA_PD ngắn hơn chiều dài tiền tố đã yêu cầu trong bản tin DHCPv6 Solicit. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request có IA_PD với chiều dài tiền tố bằng với chiều dài tiền tố trong bản tin DHCPv6 Advertise. Phần B: Bước 6: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Request có IA_PD với chiều dài tiền tố bằng với chiều dài tiền tố trong bản tin DHCPv6 Advertise. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.6.6 Cờ M và cờ O trong chuyển giao tiền tố
Tên bài đo | Cờ M và cờ O trong chuyển giao tiền tố | ||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng cờ M và s để xác định khởi tạo chuyển giao tiền tố DHCPv6. | ||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.4.4 | ||
Thiết lập đo | Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. Sau mỗi phần đo, nếu đã thiết lập đo chung thì thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
Router Advertisement A |
||
IPv6 Header
Next Header: 58 Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Multicast của tất cả nút mạng |
|||
Router Advertisement
Router Lifetime: 100 giây Reachable Time: 10 giây Retransmit Interval: 1 giây Cờ M: [Xem phần thủ tục] Cờ O: [Xem phần thủ tục] |
|||
Prefix Option
Valid Lifetime: 20 giây Preferred Lifetime: 20 giây Prefix: Tiền tố “Y” Global của TR1 |
|||
Thủ tục | Phần A: Cờ M được thiết lập
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên giao diện WAN. 2. Để trả lời bản tin RS từ CE Router, TR1 phát bản tin RA A có cờ M được thiết lập và cờ O xóa. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cờ O được thiết lập 4. Khởi động tất cả các thiết bị trên giao diện WAN. 5. Để trả lời bản tin RS từ CE Router, TR1 phát bản tin RA A có cờ M xóa và cờ O được thiết lập. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 3: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_PD. Phần B Bước 6: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_PD. |
||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.2.6.7 Giao thức định tuyến động
Tên bài đo | Giao thức định tuyến động |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router không khởi tạo bất kỳ giao thức định tuyến động nào. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.4.7 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router không phát bất kỳ gói tin giao thức định tuyến nào. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3 Các bài đo cho giao diện LAN
5.3.1 Các bài đo cho TCVN 11237-1:2015 – Yêu cầu kỹ thuật đối với DHCPv6 Server
Bài 5.3.1.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo | Trao đổi bản tin cơ bản |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin DHCPv6 trong suốt quá trình trao đổi bản tin cơ bản. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Advertise và Reply hợp lệ
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ FF02::1:2. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Confirm 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ FF02::1:2. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Renew 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ FF02::1:2. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Rebind 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ FF02::1:2. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Release 23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ FF02::1:2. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 25. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Bản tin Reply hợp lệ trả lời bản tin Decline 29. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ FF02::1:2. 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 31. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 33. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline hợp lệ có một tùy chọn IA_NA và IA Address đến CE Router. 34. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Phần B: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPvô Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Confirm và bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn IA_NA. Phần C: Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Renew và bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn IA_NA. Phần D: Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 20: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 22: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Rebind và bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn IA_NA. Phần E: Bước 24: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 26: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 28: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Release và bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn IA_NA. Phần F: Bước 30: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 32: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 34: CE Router phát bản tin DHCPvô Reply trả lời bản tin DHCPv6 Decline và bản tin DHCPv6 Reply không chứa tùy chọn IA_NA. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.2 Transaction ID nhất quán
Tên bài đo | Transaction ID nhất quán |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 sử dụng đúng cùng Transaction ID như Client. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 TCVN 11237-1:2015-Điều 15.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ có Transaction ID bằng 100.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. Khi nhận được bản tin Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ có Transaction ID bằng 101. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit từ TN2 với các Transaction ID phù hợp với nhau (bằng 100).
Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request từ TN2 với các Transaction ID phù hợp nhau (bằng 101). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.3 Thực thi các ràng buộc DHCP
Tên bài đo | Thực thi các ràng buộc DHCP |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 lắng nghe đúng cổng UDP và phát bản tin đến đúng địa chỉ ràng buộc DHCP. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.2. TCVN 9802-7:2020 – Điều 6.1 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cổng UDP hợp lệ
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến cổng đích UDP là 547. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cổng UDP không hợp lệ 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến cổng đích UDP là 4010. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Advertise với cổng UDP đích là 546. Phần B: Bước 4: CE Router sẽ bỏ qua bản tin DHCPv6 Solicit từ TN2 và không gửi bất kì bản tin DHCPv6 nào. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.4 Định dạng bản tin Server
Tên bài đo | Định dạng bản tin Server |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin DHCPv6 với định dạng thích hợp khi đóng vai trò làm Server. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 6, 7, 7.1 và 7.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit đến địa chỉ Multicast FF02::1:2.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng, chứa các phần tử sau đây:
Trường msg-type được thiết lập giá trị bằng 2 (Advertise). Mào đầu chứa trường Transaction ID với giá trị khác không. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.5 Tùy chọn DHCPv6
Tên bài đo | Tùy chọn DHCPv6 |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router xử lý đúng các tùy chọn DHCPv6 khi đóng vai trò Server DHCPv6. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3 2.7 và 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 22.3 TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn Server Identifier
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn Client Identifier 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn IA_NA 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với một tùy chọn IA_NA. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Tùy chọn IA Address 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Định dạng tùy chọn Status Code 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 10. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request với một địa chỉ IP không thích hợp cho mạng LAN trong tùy chọn IA Address. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Định dạng tùy chọn DNS Recursive Name Server 12. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request chứa tùy chọn DNS Recursive Name Server. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Định dạng tùy chọn DNS Recursive Name Server 14. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request chứa tùy chọn Domain Search List. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường DUID được thiết lập một số khác không. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifier sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_CLIENTID (1). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường DUID được thiết lập một số khác không. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị IA NA sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_IA_NA (3). Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA. Giá trị IAID giống trong bản tin Solicit. Thời gian T1 được thiết lập bằng một số. Thời gian T2 được thiết lập bằng một số. Phần D: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị IA Address sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_IA_NA (5). Một option-length thiết lập bằng 24 + chiều dài trường các tùy chọn lAAddr. Bất kì địa chỉ IPv6 hợp lệ nào. Giá trị Lifetime ưu tiên. Giá trị Lifetime hợp lệ. Phần E: Bước 11: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa tùy chọn IA_NA với các giá trị tùy chọn Status Code sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_STATUS_CODE (13). Một option-length thiết lập bằng 2 + chiều dài của status-message. Một status-code được thiết lập là NotOnLink (4). Một status-message được thiết lập bất kỳ giá trị nào. Phần F: Bước 13:CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị DNS Recursive Name Server sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_DNS_SERVERS (23). Một option-length thiết lập bằng chiều dài danh sánh các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội số của 16. DNS-recursive-name-server thiết lập địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS. Phần G: Bước 15:CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các giá trị Domain Search List sau đây: Một option-code thiết lập bằng OPTION_DOMAIN_LIST (24). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của trường searchlist theo octet. DNS-recursive-name-server thiết lập thành yêu cầu kỹ thuật của danh sách tên miền trong Domain Search List. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.6 Các nội dung của DUID
Tên bài đo | Các nội dung của DUID |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng các nội dung DUID. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 – Điều 9 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung 1.1 khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Định dạng DUID
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: DUID nhất quán 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. Khởi động lại CE Router. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất 6. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng, chứa một trong các tùy chọn DUID sau: DUID-LLT Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x01. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Giá trị thời gian của DUID. Địa chỉ Link-layer. DUID-EN Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x02. Số doanh nghiệp của DUID, giá trị IANA. Một giá trị khác không của DUID. DUID-LL Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x03. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Địa chỉ Link-layer. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng, chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây: DUID-LLT Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x01. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Giá trị thời gian của DUID. Địa chỉ Link-layer. DUID-EN Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x02. Số doanh nghiệp của DUID, giá trị IANA. Một giá trị khác không của DUID. DUID-LL Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x03. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Địa chỉ Link-layer. Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 đúng định dạng với tùy chọn DUID chứa các giá trị như trong Bước 4. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.7 Truyền các bản tin Advertise
Tên bài đo | Truyền các bản tin Advertise |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router phát đúng bản tin Advertise khi trả lời bản tin Solicit. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2 7 và 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-17.2.2. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Truyền bản tin Advertise
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Advertise trả lời bản tin Solicit có tùy chọn IA_NA 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa một tùy chọn IA_NA. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Truyền bản tin Advertise có nhiều tùy chọn IA_NA 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa hai tùy chọn IA_NA. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Truyền bản tin Advertise có ORO (tùy chọn DNS Recursive Name Server) 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (tùy chọn DNS Recursive Name Server). 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Truyền bản tin Advertise có ORO (tùy chọn Domain Search List) 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (tùy chọn Domain Search List). 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Truyền bản tin Advertise có ORO (tùy chọn DNS Recursive Name Server và Domain Search List) 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request chứa cả hai tùy chọn DNS Recursive Name Server và Domain Search List. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng ADVERTISE (2). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Solicit. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần từ sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng ADVERTISE (2). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Solicit. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit. Tùy chọn IA_NA thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập OPTION_IA_NA (3). Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA. Giá trị IAID được thiết lập giống IAID của bản tin Solicit. Thời gian T1 được thiết lập bằng một số. Thời gian T2 được thiết lập bằng một số. Tùy chọn IA Address thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTIONJAADDR (5). Một option-length thiết lập bằng 24 + chiều dài trường các tùy chọn lAAddr. Bất kỳ địa chỉ IPv6 nào hợp lệ. Giá trị Lifetime ưu tiên. Giá trị Lifetime hợp lệ. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng ADVERTISE (2). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Solicit. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit. Hai tùy chọn IA_NA. Phần D: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng ADVERTISE (2). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Solicit. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit. Một tùy chọn DNS Recursive Name Server thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DNS_SERVERS (23). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội của 16. DNS-recursive-name-server thiết lập là địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS. Phần E: Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng ADVERTISE (2). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Solicit. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit. Một tùy chọn Domain Search List thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DOMAIN_LIST (24). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của của trường searchlist theo octet. DNS-recursive-name-server thiết lập là yêu cầu kỹ thuật của danh sách các tên miền trong Domain Search List. Phần F: Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Solicit. Trường msg-type thiết lập bằng ADVERTISE (2). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Solicit. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Solicit. Một tùy chọn DNS Recursive Name Server thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DNS_SERVERS (23). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội của 16. DNS-recursive-name-server thiết lập là địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS. Một tùy chọn Domain Search List thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION DOMAIN LIST (24). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của của trường searchlist theo octet. DNS-recursive-name-server thiết lập là yêu cầu kỹ thuật của danh sách các tên miền trong Domain Search List. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.8 Truyền bản tin Reply
Tên bài đo | Truyền bản tin Reply |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin Reply. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 và 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 17.2.2 và 18.2 TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Reply
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ. 2. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply trả lời bản tin Request chứa ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server) 4. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ chứa một trường IA_NA và tùy chọn Option Request (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 5. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Reply trả lời bản tin Request chứa ORO (Tùy chọn Domain Search List) 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ chứa một trường IA_NA và tùy chọn Option Request (Tùy chọn Domain Search List). 8. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Option Request (Tùy chọn Domain Search List). 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Request. Trường msg-type thiết lập bằng REPLY (7). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Request. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Request. Tùy chọn IA_NA thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập OPTION_IA_NA (3). Một option-length thiết lập bằng 12 + chiều dài trường các tùy chọn IA_NA. Thời gian T1 được thiết lập bằng một số. Thời gian T2 được thiết lập bằng một số. Tùy chọn IA Address thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_IAADDR (5). Một option-length thiết lập bằng 24 + chiều dài trường các tùy chọn IAADDR. Bất kỳ địa chỉ IPv6 nào hợp lệ. Giá trị Lifetime ưu tiên. Giá trị Lifetime hợp lệ. Phần B: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Request. Trường msg-type thiết lập bằng REPLY (7). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Request. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Request. Một tùy chọn DNS Recursive Name Server thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DNS_SERVERS (23). Một option-length thiết lập bằng chiều dải của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, phải là bội của 16. DNS-recursive-name-server thiết lập là địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS. Phần C: Bước 9: CE Router phát bản tin DHCPv6Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Request. Trường msg-type thiết lập bằng Reply (7). Trường Transaction-ID thiết lập giống Transaction ID của bản tin Reply. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Request. Một tùy chọn Domain Search List thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DOMAIN_LIST (24). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của của trường searchlist theo octet. DNS-recursive-name-server thiết lập là yêu cầu kỹ thuật của danh sách các tên miền trong Domain Search List. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.9 Nhận bản tin Solicit
Tên bài đo | Nhận bản tin Solicit |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router phát điều khiển đúng việc nhận bản tin Solicit. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 – Điều 9, 15 và 17.2.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Solicit từ địa thông qua địa chỉ unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit với địa chỉ đích là unicast đến CE Router. 2. Quan sát các gói CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Solicit có DUID-LLT 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit sử dụng DUID-LLT. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Solicit có DUID-EN 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit sử dụng DUID-EN. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Nhận bản tin Solicit có DUID-LL 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit sử dụng DUID-LL. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải không phát bất kỳ bản tin DHCPv6 Advertise nào để trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise có tùy chọn Client ID giống như bản tin DHCPv6 Solicit. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise có tùy chọn Client ID giống như bản tin DHCPv6 Solicit. Phần D: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise có tùy chọn Client ID giống như bản tin DHCPv6 Solicit. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.10 Nhận bản tin Request
Tên bài đo | Nhận bản tin Request |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin Request. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3 2.7
TCVN 11237-1:2015 – 18.2.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Request qua địa chỉ unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ. 2. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request có địa chỉ đích là unicast đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Request có địa chỉ không phù hợp đối với đường kết nối 4. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ với một tùy chọn IA_NA. 5. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request có địa chỉ đích không thích hợp đối với mạng LAN trong tùy chọn IA_NA. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận 2 bản tin Request 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit hợp lệ với một tùy chọn IA_NA. 8. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request hợp lệ chứa tùy chọn IA_NA trên mạng LAN. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 10. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Reply từ CE Router, TN2 phát bản tin DHCPv6 Request chứ tùy chọn IA_NA trên mạng LAN. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị là UseMulticast, tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN2, và không có các tùy chọn khác. Phần B: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn Status Code với giá trị là NotOnLink, tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN1. Phần C: Bước 9: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply hợp lệ chứa tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN1 và tùy chọn IA_NA. Bước 11: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply hợp lệ chứa tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN1, và tùy chọn IA_NA giống như tùy chọn IA_NA trong Bước 9. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.11 Nhận bản tin Confirm
Tên bài đo | Nhận bản tin Confirm |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng việc nhận bản tin Confirm. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 – Điều 15 và 18.2.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Confirm qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPvô Confirm chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Confirm hợp lệ 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm hợp lệ chứa một tùy chọn IA NA và tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Confirm có địa chỉ không hợp lệ 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA không chứa tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Nhận bản tin Confirm không có địa chỉ 19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA không có tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải không phát bất kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin DHCPv6 Confirm. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị Success (hoặc không có tùy chọn Status Code), tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị NotOnLink, tùy chọn Server Identifier, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2. Phần D: Bước 20: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 22: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 24: CE Router phải không phát bất kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin DHCPv6 Confirm. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.12 Nhận bản tin Renew
Tên bài đo | Nhận bản tin Renew |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận bản tin Renew. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7, 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 18.2.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Renew qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Renew hợp lệ 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPvô Renew hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một Identifer hợp lệ và tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Renew có địa chỉ không hợp lệ 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và một tùy chọn IA Address có địa chỉ không thích hợp trên mạng LAN. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Nhận bản tin Renew có IA_NA Identifier không hợp lệ 19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA có Identifier không hợp lệ và có tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Nhận bản tin Renew có ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server) 25. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive-Name Server). 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 29. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một tùy chọn IA Address và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Nhận bản tin Renew có ORO (Tùy chọn Domain Server List) 31. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List) 32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 33. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List) 34. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 35. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một tùy chọn IA Address và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List) 36. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2 và không có các tùy chọn khác. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address với giá trị PreferredLifetime và ValidLifetime thiết lập bằng 0. Phần D: Bước 20: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 22: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 24: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị là NoBinding, tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và không có bất kỳ tùy chọn tùy chọn IA Address nào. Phần E: Bước 26: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 28: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 30: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn DNS Recursive Name Server. Phần F: Bước 32: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 34: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 36: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn Domain Search List. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.13 Nhận bản tin Rebind
Tên bài đo | Nhận bản tin Rebind |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng việc nhận bản tin Rebind. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 và 2 3.2.8
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 18.2.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Rebind qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Rebind hợp lệ 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA với một Identifer hợp lệ và tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Rebind có IA_NA Identifier không hợp lệ và địa chỉ không hợp lệ 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp lệ gồm một tùy chọn IA_NA với giá trị Identifier không hợp lệ và một tùy chọn IA Address có địa chỉ không thích hợp trên mạng LAN. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Nhận bản tin Rebind có tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server) 19. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server) trên mạng LAN. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Nhận bản tin Renew có ORO (Tùy chọn Domain Server List) 25. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn IA NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List) 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router chứa tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List) 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 29. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Server List) trên mạng LAN. 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải không phát bất kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin Rebind. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address, Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phải không phát bất kỳ bản tin DHCPv6 Reply nào trả lời bản tin Rebind hoặc CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address với giá trị PreferredLifetime và ValidLifetime thiết lập bằng 0. Phần D: Bước 20: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 22: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 24: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn DNS Recursive Name Server. Phần E: Bước 26: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 28: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 30: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, tùy chọn IA_NA có tùy chọn IA Address và tùy chọn Domain Search List. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.14 Nhận bản tin Release
Tên bài do | Nhận bản tin Release |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng việc nhận bản tin Release. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 18.2.6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Release qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Release hợp lệ 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release hợp lệ chứa một tùy chọn IA NA và tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Release có IA_NA Identifier không hợp lệ và địa chỉ không hợp lệ 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release hợp lệ gồm hai tùy chọn IA_NA với giá trị Identifier không hợp lệ và tùy chọn IA Address. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN2 và không có các tùy chọn khác. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị là Success (hoặc không có tùy chọn Status Code), tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding trong mỗi tùy chọn IA NA (Không có các tùy chọn khác trong tùy chọn IA_NA), tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn Status Code với giá trị là Success. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.15 Nhận bản tin Decline
Tên bài đo | Nhận bản tin Decline |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng việc nhận bản tin Decline |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 – Điều 18.2.7. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Decline qua địa chỉ Unicast
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address với địa chỉ đích là địa chỉ unicast đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Decline hợp lệ 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline hợp lệ chứa một tùy chọn IA_NA và tùy chọn IA Address trên mạng LAN. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Decline có IA_NA Identifier không hợp lệ 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline hợp lệ gồm hai tùy chọn IA_NA với giá trị Identifier không hợp lệ và tùy chọn IA Address. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifier từ bản tin TN2 và không có các tùy chọn khác. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn Status Code với giá trị là Success (hoặc không có tùy chọn Status Code), tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding trong mỗi tùy chọn IA_NA (Không có các tùy chọn khác trong tùy chọn IA_NA), tùy chọn Server Identifer, tùy chọn Client Identifer từ bản tin TN2, và tùy chọn Status Code với giá trị là Success. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.16 Nhận bản tin Solicit không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Solicit không hợp lệ |
Mục đích bài do | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin Solicit không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Chứa tùy chọn Server Identifier
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit chứa tùy chọn Server Identifier. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không có tùy chọn Client Identifer 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit không chứa tùy chọn Client Identifier. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Solicit. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản tin DHCPv6 Solicit nhận được. Phần B: Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Solicit. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản tin DHCPv6 Solicit nhận được. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.17 Nhận bản tin Request không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Request không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin Request không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không có tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin Request không chứa tùy chọn Server Identifier. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không có tùy chọn Client Identifer 4. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 5. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin Request không chứa tùy chọn Client Identifier. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Server Identifer không phù hợp DUID của Server 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Sau khi nhận bản tin DHCPv6 Advertise từ CE Router, TN2 phát bản tin Request đúng định dạng chứa tùy chọn Server Identifier với giá trị không phù hợp với DUID của CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản tin DHCPv6 Request nhận được. Phần B: Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản tin DHCPv6 Request nhận được. Phần C: Bước 9: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Request. CE Router phải không gửi bản tin DHCPv6 Advertise dựa vào bản tin DHCPv6 Request nhận được. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.18 Nhận bản tin Confirm không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Confirm không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin Confirm không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015 – Điều 15 và 15.5. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Chứa tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và tùy chọn Server Identifer. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không chứa tùy chọn Client Identifer 7. TN2 phát bản tin DHCPv6Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Confirm chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client Identifer. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Confirm. CE Router không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Confirm đã nhận. Phần B: Bước 8. CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Confirm. CE Router không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Confirm đã nhận. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.19 Nhận bản tin Renew không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Renew không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin Renew không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2 3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 – Điều 15 và 15.6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không chứa tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không chứa tùy chọn Server Identifer. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không chứa tùy chọn Client Identifer 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client Identifer. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Server Identifier không phù hợp với DUID của Server 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Renew chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và có tùy chọn Server Identifer không phù hợp với DUID của Server. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Renew. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Renew đã nhận. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Renew. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Renew đã nhận. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Renew. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Renew đã nhận. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.20 Nhận bản tin Rebind không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Rebind không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin Rebind không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2 3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.7. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Chứa tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và một tùy chọn Server Identifer. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không chứa tùy chọn Client Identifer 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Rebind chứa một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client Identifer. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Rebind. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Rebind đã nhận. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Rebind. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Rebind đã nhận. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.21 Nhận bản tin Release không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Release không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận bản tin Release không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013-Điều 2.3.2.7 TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không chứa tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không chứa tùy chọn Server Identifer. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không chứa tùy chọn Client Identifer 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client Identifer. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Server Identifier không phù hợp với DUID của Server 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Release gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và có tùy chọn Server Identifer không phù hợp với DUID của Server. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Release. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Release đã nhận. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Release. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Release đã nhận. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Release. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Release đã nhận. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.22 Nhận bản tin Decline không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Decline không hợp lệ |
Mục đích bài | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận bản tin Decline không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7
TCVN 11237-1:2015-Điều 15 và 15.8. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không chứa tùy chọn Server Identifer
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và không chứa tùy chọn Server Identifer. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Không chứa tùy chọn Client Identifer 7. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline gồm một tùy chọn IA NA với tùy chọn IA Address và không có tùy chọn Client Identifer. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Server Identifier không phù hợp với DUID của Server 13. TN2 phát bản tin DHCPv6 Solicit. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin DHCPv6 Request đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 17. TN2 phát bản tin DHCPv6 Decline gồm một tùy chọn IA_NA với tùy chọn IA Address và có tùy chọn Server Identifer không phù hợp với DUID của Server. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Decline. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Decline đã nhận. Phần B: Bước 8: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 10: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Decline. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Decline đã nhận. Phần C: Bước 14: CE Router phát bản tin DHCPv6 Advertise trả lời bản tin DHCPv6 Solicit. Bước 16: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Request. Bước 18: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Decline. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Decline đã nhận. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.1.23 Tính hợp lệ bản tin Server
Tên bài đo | Tính hợp lệ bản tin Server |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 loại bỏ tất cả các bản tin Advertise và Reply. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013-Điều 2.3.27
– TCVN 11237-1:2015 -Điều 15.3, 15.10 và 15.14. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Advertise (type 2)
1. TN2 phát bản tin Advertise đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 cổng 547. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply (type 7) 3. TN2 phát bản tin Reply đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 cổng 547. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router loại bỏ bản tin Advertise từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần B: Bước 4: CE Router loại bỏ bản tin Reply từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin nào. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3.2 Các bài đo cho TCVN 11237-2:2015 – Yêu cầu kỹ thuật Server
Bài 5.3.2.1 Trao đổi bản tin cơ bản
Tên bài đo | Trao đổi bản tin cơ bản |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận bản tin DHCPv6 trong suốt quá trình trao đổi cơ bản. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.32.7
TCVN 11237-1:2015 -Điều 5.3 TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Information-Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.2 Transaction ID nhất quán
Tên bài đo | Transaction ID nhất quán |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 sử dụng cùng Transaction ID giống Client. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 – Điều 15.1. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3. TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Information-Request hợp lệ (có Transaction ID là 100).
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply trả lời bản tin DHCPv6 Information từ TN2 với giá trị Transaction ID phù hợp (100). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.3 Thực thi các ràng buộc DHCP
Tên bài đo | Thực thi các ràng buộc DHCP |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 lắng nghe đúng cổng UDP và phát bản tin đến đúng địa chỉ ràng buộc DHCP. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Mục 2.3.2.7
TCVN 11237-3:2015 – Điều 3. TCVN 11237-1:2015 – Điều 5.2 TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cổng UDP hợp lệ
1. TN2 phát bản tin Information-Request đến cổng đích UDP là 547. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Cổng UDP không hợp lệ 3. TN2 phát bản tin Information-Request đến cổng đích UDP là 33536. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Reply với cổng UDP đích là 546. Phần B: Bước 4: CE Router sẽ bỏ qua bản tin DHCPv6 Information-Request từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin DHCPvô nào. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.4 Định dạng bản tin Server
Tên bài đo | Định dạng bản tin Server |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát bản tin DHCPv6 có định dạng thích hợp. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 – Điều 6, 7,7.1, 7.2. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3. TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập do | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin Information-Request đến địa chỉ Multicast FF02::1:2.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phát bản tin Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây:
Trường msg-type được thiết lập giá trị bằng 7 (Reply). Mào đầu chứa giá trị Transaction ID khác không. Tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Tùy chọn Client Identifier (gồm một DUID). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.5 Các tùy chọn DHCP
Tên bài đo | Các tùy chọn DHCP |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng các định dạng DHCPv6. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 và 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015 – Điều 6, 7, 7.1 và 7.2. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3. TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn Server Identifier
1. TN2 phát bản tin DHCPvô Information-Request. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn DNS Recursive Name Server 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Information-Request. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Domain Search List 5. TN2 phát bản tin DHCPv6 Information-Request. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin Reply đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifer sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường DUID thiết lập một giá trị khác không. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin Reply đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifer sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DNS_SERVER (23). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, là bội số của 16. Trường DNS-recursive-name-server thiết lập bằng địa chỉ IPv6 của máy chủ tên đệ quy DNS. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin Reply đúng định dạng chứa các giá trị tùy chọn Server Identifer sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DOMAIN_LIST (24). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của trường searchlisttheo octet. Trường DNS-recursive-name-server thiết lập là yêu cầu kỹ thuật của các tên miền trong Domain Search List. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.6 Các nội dung DUID
Tên bài đo | Các nội dung DUID |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router phát đúng các nội dung DUID. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7.
TCVN 11237-1:2015 – Điều 9, 9.2, 9.3 và 9.4. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Định dạng DUID
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Information-Request. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: DUID nhất quán 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Information-Request. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. Khởi động lại CE Router. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung. 6. TN2 phát bản tin DHCPv6 Information-Request. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa một trong các tùy chọn DUID sau đây: DUID-LLT Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x01. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Một giá trị thời gian của DUID. Một địa chỉ Link-layer. DUID-EN Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x02. Số doanh nghiệp của giá trị DUID, IANA Một số nhận dạng DUID khác không DUID-LL Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x03. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Một địa chỉ Link-layer. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa tùy chọn DUID-LLT sau đây: DUID-LLT Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x01. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Một giá trị thời gian của DUID. Một địa chỉ Link-layer. DUID-EN Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x02. Số doanh nghiệp của giá trị DUID, IANA Một số nhận dạng DUID khác không DUID-LL Một option-code thiết lập thành OPTION_SERVERID (2). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của DUID theo octet. Trường type thiết lập giá trị 0x03. Trường hardware type thiết lập bằng giá trị đã gán IANA. Một địa chỉ Link-layer. Bước 7: CE Router phát bản tin DHCPv6 Solicit đúng định dạng với tùy chọn DUID chứa các giá trị giống như Bước 4. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.7 Khởi tạo và phát bản tin Reply
Tên bài đo | Khởi tạo và phát bản tin Reply |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo và phát đúng bản tin Reply. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 và 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015 – Điều 9, 9.2, 9.3 và 9.4. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3. TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Truyền bản tin Reply
1. TN2 phát bản tin Information-Request. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply trả lời bản tin Information-Request chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server) 3. TN2 phát bản tin Information-Request hợp lệ chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn DNS Recursive Name Server). 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Reply trả lời bản tin Information-Request chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Search List) 5. TN2 phát bản tin Information-Request hợp lệ chứa tùy chọn ORO (Tùy chọn Domain Search List) 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Information-Request. Trường msg-type thiết lập thành REPLY (7). Trường Transaction ID thiết lập giống trường Transaction ID của bản tin Information-Request. Một tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Một tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Information-Request. Phần B: Bước 4: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Information-Request. Trường msg-type thiết lập thành REPLY (7). Trường Transaction ID thiết lập giống trường Transaction ID của bản tin Information-Request. Một tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Một tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Information-Request. Một tùy chọn DNS Recursive Name Server thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DNS_SERVERS (23). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của danh sách các máy chủ tên đệ quy DNS theo octet, là bội số của 16. DNS-recursive-name-server thiết lập là địa chỉ của máy chủ tên đệ quy DNS. Phần C: Bước 6: CE Router phát bản tin DHCPv6 Reply đúng định dạng chứa các phần tử sau đây: Địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ unicast của TN2 giống địa chỉ nguồn của bản tin Information-Request. Trường msg-type thiết lập thành REPLY (7). Trường Transaction ID thiết lập giống trường Transaction ID của bản tin Information-Request. Một tùy chọn Server Identifier (gồm một DUID). Một tùy chọn Client Identifier thiết lập giống tùy chọn Client Identifier của bản tin Information-Request. Một tùy chọn Domain Search List thiết lập các giá trị sau đây: Một option-code thiết lập thành OPTION_DOMAIN_LIST (24). Một option-length thiết lập bằng chiều dài của trường searchlist. DNS-recursive-name-server thiết lập là địa chỉ của máy chủ tên đệ quy DNS. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.8 Nhận bản tin Information-Request không hợp lệ
Tên bài đo | Nhận bản tin Information-Request không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin Information-Request không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 và 2.3.2.8
TCVN 11237-1:2015 – Điều 15 và 15.12. TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Information-Request qua địa chỉ unicast
1. TN2 phát bản tin Information-Request có địa chỉ đích unicast đến CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Chứa tùy chọn Server Identifier 3. TN2 phát bản tin Information-Request chứa tùy chọn Server Identifer. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Chứa tùy chọn IA_NA 5. TN2 phát bản tin Information-Request chứa tùy chọn IA_NA. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Information-Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Information-Request đã nhận. Phần B: Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Information-Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Information-Request đã nhận. Phần C: Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin DHCPv6 Information-Request. CE Router phải không phát bản tin DHCPv6 Reply dựa vào bản tin DHCPv6 Information-Request đã nhận. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.2.9 Tính hợp lệ của bản tin Server
Tên bài đo | Tính hợp lệ của bản tin Server |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router loại bỏ đúng các bản tin Advertise và Reply. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.7 và 2.3.2 8
– TCVN 11237-1:2015 – Điều 15 và 15.12. – TCVN 11237-3:2015 – Điều 3 và 4. – TCVN 11237-2:2015 – Điều 5.1, 5.2 và 5.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin Advertise (type 2)
1. TN2 phát bản tin DHCPv6 Advertise đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 trên cổng 547. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin Reply (type 7) 3. TN2 phát bản tin DHCPv6 Reply đến địa chỉ Multicast FF02::1:2 trên cổng 547. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router loại bỏ bản tin Advertise từ TN2 và không phát bất kỳ bản tin nào. Phần B: Bước 4: CE Router loại bỏ bản tin Reply từ TN2 và không phát bát kỳ bản tin nào. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3.3 Các bài đo cho TCVN 9802-1:2013
Bài 5.3.3.1 Trường Version
Tên bài đo | Trường Version |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router xử lý đúng trường Version trong gói tin nhận được. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, trong đó mào đầu IPv6 chứa trường Version với giá trị bằng 4.
2. TN2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. Lặp lại bước 1 và 2 có trường Version với các giá trị 0, 5, 7 và 15. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router phải không bị ảnh hưởng hoặc không tạo các gói tin không hợp lệ. Trong bước 2, CE Router phải trả lời bản tin Echo Request từ TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.2 Trường Flow Label khác không
Tên bài đo | Trường Flow Label khác không |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng trường Flow Label của các gói tin nhận được và tạo một giá trị hợp lệ trong các gói tin phát đi. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.5, Phụ lục A. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến CE Router trường Flow Label bằng 0x34567.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải tạo bản tin Echo Reply. Nếu CE Router hỗ trợ sử dụng trường Flow Label thì trường Flow Label trong bản tin Echo Reply có thể khác không. Ngược lại, trường Flow Label phải bằng 0. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.3 Độ dài payload
Tên bài đo | Độ dài payload |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng trường Payload Length của các gói tin nhận được. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Độ dài payload là số lẻ
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, bản tin Echo Request có mào đầu IPv6 chứa trường Payload Length với giá trị là 0x33 (51). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi Phần B: Độ dài payload là số chẵn 3. TN2 phát gói tin A đến CE Router, bản tin Echo Request có mào đầu IPv6 chứa trường Payload Length với giá trị là 0x32 (50). 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi |
Kết quả mong muốn | Phần A và B:
Bước 2 và 4: CE Router phải tạo bản tin Echo Reply, chỉ thị việc xử lý thành công gói tin. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.4 Không có trường Next Header sau trường IPv6 Header
Tên bài đo | Không có trường Next Header sau trường IPv6 Header |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng khi gặp giá trị trường Nex Header bằng 59 (không có Next Header). |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.7. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, có mào đầu IPv6 với giá trị trường Next Header bằng 59. Trường IPv6 Header sau đó là ICMPv6 Echo Request Header.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải không gửi bất kỳ gói tin nào trả lời gói tin A. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.5 Giá trị Hop Limit bằng 0 – Nút kết cuối
Tên bài đo | Giá trị Hop Limit bằng 0 – Nút kết cuối |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng trường Hop Limit của các gói tin nhận được và tạo một giá trị hợp lý trong các gói tin phát đi. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.2 và 4.7.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, một bản tin Echo Request với giá trị trường Hop Limit bằng 0.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải tạo bản tin Echo Reply với trường Hop Limit có giá trị lớn hơn 0. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.6 Không có trường Next Header sau trường Extension Header
Tên bài đo | Không có trường Next Header sau trường Extension Header |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router xử lý đúng khi trường Next Header có giá trị 59 (Không có tiêu đề tiếp theo). |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3, 4.3.1, 4.3.2 và 4.3.5. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, chứa tiêu đề Destination Option với giá trị Next Header bằng 59. Tiêu đề Destination Options theo sau là ICMPv6 Echo Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải không gửi bất kỳ gói tin nào trả lời gói tin A. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.7 Thứ tự xử lý tiêu đề mở rộng
Tên bài đo | Thứ tự xử lý tiêu đề mở rộng |
Mục đích bài do | Kiểm tra CE Router xử lý đúng các tiêu đề trong gói tin IPv6 theo đúng thứ tự. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3, 4.3.1, 4.3.2 và 4.3.5. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
Thủ tục | Phần A: Xử lý Destination Options Header trước Fragment Header, lỗi từ Destination Options Header
1. TN2 phát gói tin A theo thứ tự bản tin Echo Request có một tiêu đề Hop-by-Hop Options, tiêu đề Destination Options, và tiêu đề Fragment. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường Option Type bằng 135. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị không phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M được thiết lập. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Xử lý Destination Options Header trước Fragment Header, lỗi từ Destination Options Header 3. TN2 phát gói tin B theo thứ tự bản tin Echo Request có gồm một tiêu đề Hop- by-Hop Options, tiêu đề Destination Options, và tiêu đề Fragment. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường Option Type bằng 7. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị không phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M được thiết lập. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Xử lý Fragment Header trước Destination Options Header, lỗi từ Destination Options Header 5. TN2 phát gói tin C theo thứ tự bản tin Echo Request có một tiêu đề Hop-by-Hop Options, tiêu đề Fragment và tiêu đề Destination Options. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị không phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M được thiết lập. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường Option Type bằng 135. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Xử lý Fragment Header trước Destination Options Header, lỗi từ Destination Options Header 7. TN2 phát gói tin D theo thứ tự bản tin Echo Request có một tiêu đề Hop-by-Hop Options, tiêu đề Fragment và tiêu đề Destination Options. Tiêu đề IPv6 có trường Payload Length với giá trị không phải là bội số của 8 (octet) và tiêu đề Fragment có bit M không được thiết lập. Tiêu đề Destination Options có giá trị trường Option Type bằng 135. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request từ TN2. Phần B Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request từ TN2. Phần C Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request từ TN2. Phần D Bước 8: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request từ TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.8 Thứ tự xử lý tùy chọn
Tên bài đo | Thứ tự xử lý tùy chọn |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng các tùy chọn trong một tiêu đề đơn theo thứ tự xuất hiện. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn đầu tiên có Most Sign meant Bits 00b, tùy chọn tiếp theo có Most Significant Bits 01b
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, một bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options chứa 4 tùy chọn không biết. Giá trị các tùy chọn là 7, 71, 135 và 199. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn đầu tiên có Most Significant Bits 00b, tùy chọn tiếp theo có Most Significant Bits 10b 3. TN2 phát gói tin B đến CE Router, một bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options chứa 4 tùy chọn không biết. Giá trị các tùy chọn là 7, 135, 199 và 71. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn đầu tiên có Most Significant Bits 00b, tùy chọn tiếp theo có Most Significant Bits 11b 5. TN2 phát gói tin C đến CE Router, một bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options chứa 4 tùy chọn không biết. Giá trị các tùy chọn là 7, 199, 71 và 135. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMPv6 Echo Request và không gửi bất kỳ gói tin nào đến TN2. Phần B Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMPv6 Echo Request và không gửi bất kỳ gói tin nào đến TN2. Phần C Bước 6: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMPv6 Echo Request và không gửi bất kỳ gói tin nào đến TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.9 Xử lý các tùy chọn, Hop-by-Hop Options Header – Nút kết cuối
Tên bài đo | Xử lý các tùy chọn, Hop-by-Hop Options Header – Nút kết cuối |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng các tiêu đề của gói tin IPv6 theo đúng thứ tự. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.2 và 4.3.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn Pad1
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với 6 tùy chọn Pad1. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn PadN 3. TN2 phát gói tin B đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với 6 byte tùy chọn PadN. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Most Significant Bits 00b 5. TN2 phát gói tin C đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng 7. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Most Significant Bits 01b 7. TN2 phát gói tin D đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng 71. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Most Significant Bits 10b, địa chỉ đích là unicast 9. TN2 phát gói tin E đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng 135. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Most Significant Bits 11b, địa chỉ đích là unicast 11. TN2 phát gói tin F đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng 199. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Most Significant Bits 10b, địa chỉ đích là Multicast 13. TN2 phát gói tin G, bản tin Echo Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng 135. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Most Significant Bits 11b, địa chỉ đích là Multicast 15. TN2 phát gói tin H, bản tin Echo Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type bằng 199. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Phần B Bước 4: CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Phần C Bước 6: Tùy chọn không biết được bỏ qua và tiêu đề vẫn được xử lý. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Phần D Bước 8: CE Router phải không tạo bất kỳ gói tin nào gửi đến TN2. Bản tin Echo Request bị loại bỏ. Phần E Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. Phần F Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. Phần G Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. Phần H Bước 16: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.10 Xử lý các tùy chọn, Header tùy chọn đích
Tên bài đo | Xử lý các tùy chọn, Header tùy chọn đích |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cả các tùy chọn “biết” và “không biết”, và các hoạt động tuân theo thứ tự hai bit cao nhất của tùy chọn. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.2 và 4.3.6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn Pad1
1. TN2 phát gói tin A đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với 6 tùy chọn Pad1. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn PadN 3. TN2 phát gói tin B đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với 4 byte tùy chọn PadN. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Most Significant Bits 00b 5. TN2 phát gói tin C đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng 7. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Most Significant Bits 01b 7. TN2 phát gói tin D đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng 71. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Most Significant Bits 10b, địa chỉ đích là unicast 9. TN2 phát gói tin E đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng 135. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Most Significant Bits 11b, địa chỉ đích là unicast 11. TN2 phát gói tin F đến CE Router, bản tin Echo Request có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng 199. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Most Significant Bits 10b, địa chỉ đích là Multicast 13. TN2 phát gói tin G, bản tin Echo Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng 135. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Most Significant Bits 11b, địa chỉ đích là Multicast 15. TN2 phát gói tin H, bản tin Echo Request gửi đến địa chỉ Multicast cục bộ, có tiêu đề Destination Options với giá trị Option Type bằng 199. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Phần B Bước 4: CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Phần C Bước 6: Tùy chọn không biết được bỏ qua và tiêu đề vẫn được xử lý. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Phần D Bước 8: CE Router phải không tạo bất kỳ gói tin nào gửi đến TN2. Bản tin Echo Request bị loại bỏ. Phần E Bước 10: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. Phần F Bước 12: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. Phần G Bước 14: CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. Phần H Bước 16: CE Router phải không tạo bất kỳ gói tin nào gửi đến TN2. Bản tin Echo Request bị loại bỏ khi địa chỉ đích là địa chỉ Multicast. CE Router phải không gửi bản tin ICMPv6 Parameter Problem. CE Router phải loại bỏ bản tin Echo Request và không gửi bản tin Echo Reply. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.11 Ghép các phân mảnh
Tên bài đo | Ghép các phân mảnh |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 ghép đúng các gói tin đã phân mảnh và phân biệt giữa các phân mảnh của gói tin sử dụng địa chỉ nguồn, địa chỉ đích và ID phân mảnh. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.5 và 4.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tất cả các phân mảnh đều hợp lệ
1. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Tất cả các phân mảnh có cùng địa chỉ nguồn, địa chỉ đích và Fragment ID. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tất cả các phân mảnh đều hợp lệ, thứ tự đảo ngược 3. TN2 phát các phân mảnh A.3, A.2 và A.1 theo thứ tự đó. Tất cả các phân mảnh có cùng địa chỉ nguồn, địa chỉ đích và Fragment ID. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Các Fragment ID khác nhau giữa các phân mảnh 5. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Phân mảnh A.1 và A.3 có Fragment ID bằng 2999. Phân mảnh A.2 có Fragment ID bằng 3000. Các địa chỉ nguồn và địa chỉ đích của tất cả các phân mảnh đều giống nhau. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Địa chỉ nguồn của các phân mảnh khác nhau 7. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Phân mảnh A.1 và A.3 có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN1. Phân mảnh A.2 có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local khác. Các địa chỉ đích và Fragment ID của tất cả các phân mảnh đều giống nhau. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Địa chỉ đích của các phân mảnh khác nhau 9. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Phân mảnh A.1 và A.3 có địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. Phân mảnh A.2 có địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. Các địa chỉ nguồn và Fragment ID của tất cả các phân mảnh đều giống nhau. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Ghép đến 1500 11. TN2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. TN2 trả lời bất kỳ bản tin NS nào bằng bản tin NA. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Tất cả các phân mảnh có cùng địa chỉ nguồn, địa chỉ đích, Fragment ID. Tuy nhiên, tải trọng của mỗi phân mảnh được sửa đổi để kích thước gói tin đã ghép lại bằng 1500 byte. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời bản tin Echo Request đã ghép. Phần B Bước 4: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời bản tin Echo Request đã ghép. Phần C Bước 6: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2 khi bản tin Echo Request không thể ghép lại do khác Fragment ID. Phần D Bước 8: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2 khi bản tin Echo Request không thể ghép lại do khác địa chỉ nguồn. Phần E Bước 10: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2 khi bản tin Echo Request không thể ghép lại do khác địa chỉ đích. Phần F Bước 12: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request từ TN2. Bước 14: CE Router phải trả lời bản tin Echo Request từ TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.12 Vượt quá thời gian ghép
Tên bài đo | Vượt quá thời gian ghép |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng khi thời gian ghép gói tin bị vượt quá. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.5. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Thời gian đã trôi giữa các phân mảnh nhỏ hơn 60 giây
1. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Để trễ 55 giây giữa việc truyền phân mảnh A.1 và việc truyền phân mảnh A.2 và A.3. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Thời gian hết hạn trước khi phân mảnh cuối cùng đến 3. TN2 phát các phân mảnh A.1, A.2 và A.3 theo thứ tự. Để trễ 65 giây giữa việc truyền phân mảnh A.1 và việc truyền phân mảnh A.2 và A.3. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Thời gian vượt quá (global), chỉ nhận được phân mảnh đầu tiên 5. TN2 phát phân mảnh A.1 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Thời gian vượt quá (Link-local), chỉ nhận được phân mảnh đầu tiên 7. TN2 phát phân mảnh A.1 có địa chỉ nguồn là địa chỉ Link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ Link-local của CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Thời gian vượt quá (Link-local), chỉ nhận được phân mảnh thứ hai 9. TN2 phát phân mảnh A.1 có địa chỉ nguồn là địa chỉ Link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ Link-local của CE Router. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: Các phân mảnh A.2 và A.3 đến trước khi thời gian ghép của CE Router hết hạn cho phân mảnh A.1. CE Router phải phát bản tin Echo Reply trả lời bản tin Echo Request đã được ghép. Phần B Bước 4: Các phân mảnh A.2 và A.3 đến sau khi thời gian ghép của CE Router hết hạn cho phân mảnh A.1. CE Router phải không phát bản tin Echo Reply đến TN2 vì bản tin Echo Request không được ghép đúng thời gian. Phần C và D Bước 6 và 8: CE Router phải không phát bản tin Echo Reply đến TN2 vì bản tin Echo Request không được hoàn thành. Phần E Bước 10: CE Router phải không phát bản tin Echo Reply hoặc phát một bản tin Time Exceeded. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.3.13 Stub Fragment Header
Tên bài đo | Stub Fragment Header |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router chấp nhận trường Fragment Offset bằng 0 và cờ More Fragments xóa. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.5 và 4.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A, một bản tin Echo Request có tiêu đề phân mảnh với Fragment Offset bằng 0 và cờ More Fragments xóa.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 13: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2. Bản tin Echo Reply phải không có tiêu đề phân mảnh. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3.4 Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015
Bài 5.3.4.1 Xác định On-link
Tên bài đo | Xác định On-link |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router Ipv6 xác định đúng đích là on-link. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1.
TCVN 9802-3:2015 – Điều 6.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xác cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Địa chỉ Link-local
1. TN2 phát gói tin A, một Echo Request có địa chỉ nguồn Link-local của TN2. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Địa chỉ global, tiền tố On-link trên TN2. 3. TN2 phát gói tin B, một Echo Request có địa chỉ nguồn global của TN2. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router sẽ gửi bản tin NS có địa chỉ Target Address giống địa chỉ link-local của TN2, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là on-link. Phần B Bước 4: Địa chỉ global của TN2 có tiền tố là on-link. Vì thế, CE Router sẽ coi địa chỉ global của TN2 là on-link. CR-Router sẽ gửi bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN2, chỉ thị rằng CE Router đã xác định thành công TN2 là on-link. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.2 Đợi phân giải địa chỉ
Tên bài đo | Đợi phân giải địa chỉ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 đợi đúng các gói tin khi đang chờ phân giải địa chỉ của Hop tiếp theo. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 4 và 8.2.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Đơn hàng đợi
1. TN2 phát gói tin A là bản tin Echo Request 3 lần. Số Sequence được tăng sau mỗi lần phát. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin NA C trả lời bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Đa hàng đợi 5. TN2 phát gói tin A là bản tin Echo Request 3 lần. Số Sequence được tăng sau mỗi lần phát. 6. TN5 phát gói tin B là bản tin Echo Request 3 lần. Số Sequence được tăng sau mỗi lần phát. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. TN2 và TN5 phát bản tin NA C và NA D trả lời tương ứng bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router sẽ phát bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN2. CE Router sẽ gửi các bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời gói tin A. Bước 4: Các bản tin Echo Reply sẽ tương ứng với 3 bản tin Echo Request cuối cùng do TN2 gửi đến CE Router, chỉ thị hàng đợi gói tin đã hoạt động đúng trong khi chờ quá trình phân giải địa chỉ hoàn thành. Số các bản tin Echo Reply phải lớn hơn 1. Phần B Bước 7: CE Router sẽ phát bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN2. CE Router sẽ gửi các bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời gói tin A. CE Router sẽ phát bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN5. CE Router sẽ gửi các bản tin Echo Reply đến TN2 trả lời gói tin B. Bước 9: Các bản tin Echo Reply sẽ tương ứng với 3 bản tin Echo Request cuối cùng do TN2 gửi đến CE Router, chỉ thị hàng đợi gói tin đã hoạt động đúng trong khi chờ quá trình phân giải địa chỉ hoàn thành. Số các bản tin Echo Reply phải lớn hơn 1. Các bản tin Echo Reply sẽ tương ứng với 4 bản tin Echo Request cuối cùng do TN5 gửi đến CE Router, chỉ thị hàng đợi gói tin đã hoạt động đúng trong khi chờ quá trình phân giải địa chỉ hoàn thành. Số các bản tin Echo Reply phải lớn hơn 1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.3 Tạo bản tin NS cho phân giải địa chỉ
Tên bài đo | Tạo bản tin NS cho phân giải địa chỉ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng khi thực hiện phân giải địa chỉ của lân cận. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.2.1 và 8.2.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tạo bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local
1. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 không gửi bất kỳ gói tin NA nào. Phần B: Tạo bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global 3. TN2 phát gói tin B có địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: Trong khi trả lời gói tin A, CE Router sẽ tạo bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ Link-local của TN2 tại các khoảng thời gian bằng khoảng thời gian phát lại Retransmit được thông báo trong bản tin RA trên LAN. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS trong mỗi khoảng thời gian Retransmit. Mỗi bản tin NS có một tùy chọn Source Link-layer Address. Số bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3). Phần B Bước 4: Trong khi trả lời gói tin B, CE Router sẽ tạo bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN2 tại các khoảng thời gian bằng khoảng thời gian phát lại Retransmit được thông báo trong bản tin RA trên LAN. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS trong mỗi khoảng thời gian Retransmit. Mỗi bản tin NS có một tùy chọn Source Link-layer Address. Số bản tin NS tối đa bằng MAX_MULTICAST_SOLICIT (bằng 3). |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.4 Tạo bản tin NS xác nhận kết nối khả dụng
Tên bài đo | Tạo bản tin NS xác nhận kết nối khả dụng |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin NS khi xác nhận kết nối khả dụng lân cận. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tạo bản tin NS có địa chỉ nguồn và đích đều là link-local
1. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router. 3. Đợi khoảng thời gian bằng REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái STALE. 4. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local củaTN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Đợi khoảng thời gian bằng DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái PROBE. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tạo bản tin NS có địa chỉ nguồn và đích đều là địa chỉ global 8. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router. 10. Đợi khoảng thời gian bằng REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái STALE. 11. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ global củaTN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Đợi khoảng thời gian bằng DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái PROBE. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tạo bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local và đích là địa chỉ global 15. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router. 17. Đợi khoảng thời gian bằng REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái STALE. 18. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Đợi khoảng thời gian bằng DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái PROBE. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Tạo bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ global và đích là địa chỉ link-local 22. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. 23. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 gửi một bản tin NA khi nhận được bản tin NS từ CE Router. 24. Đợi khoảng thời gian bằng REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái STALE. 25. TN2 phát gói tin A có địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2 và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của CE Router. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. Đợi khoảng thời gian bằng DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây) để NCE của TN2 chuyển sang trạng thái PROBE. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: Khi trả lời gói tin A, CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời gói tin A. NCE của TN2 trong trạng thái REACHABLE. Bước 5: Khi trả lời gói tin A, CE Router phát một bản tin Echo Reply. Bước 7: CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của CE Routervà địa chỉ đích là địa chỉ link-local của TN2. CE Router có thể phát tối đa 3 bản tin NS. Phần B Bước 9: Khi trả lời gói tin B, CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời gói tin B. NCE của TN2 trong trạng thái REACHABLE. Bước 12: Khi trả lời gói tin B, CE Router phát một bản tin Echo Reply. Bước 14: CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local hoặc địa chỉ global của CE Router và địa chỉ đích là địa chỉ global của TN2. CE Router có thể phát tối đa 3 bản tin NS. Phần C Bước 16: Khi trả lời gói tin C, CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời gói tin C. NCE của TN2 trong trạng thái REACHABLE. Bước 19: Khi trả lời gói tin C, CE Router phát một bản tin Echo Reply. Bước 21: CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local hoặc địa chỉ global của CE Router và địa chỉ đích là địa chỉ link-local của TN2. CE Router có thể phát tối đa 3 bản tin NS. Phần D Bước 23: Khi trả lời gói tin D, CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ Target Address là địa chỉ global của TN2 cách nhau 1 giây một gói tin. CE Router phải phát không quá 1 bản tin NS mỗi giây. Một khi nhận được bản tin NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply trả lời gói tin D. NCE của TN2 trong trạng thái REACHABLE. Bước 26: Khi trả lời gói tin D, CE Router phát một bản tin Echo Reply. Bước 28: CE Router sẽ phát các bản tin NS có địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local hoặc địa chỉ global của CE Router và địa chỉ đích là địa chỉ global của TN2. CE Router có thể phát tối đa 3 bản tin NS. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.5 Điều khiển bản tin NS không hợp lệ
Tên bài đo | Điều khiển bản tin NS không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router điều khiển đúng khi nhận bản tin NS không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Địa chỉ Target Address không hợp lệ
1. TN2 phát bản tin NS A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ Multicast tất cả các nút. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Địa chỉ đích không hợp lệ 3. TN2 phát bản tin NS B. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Tùy chọn Source Link-layer Address không hợp lệ 5. TN2 phát bản tin NS C. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Giá trị Hop Limit không hợp lệ 7. TN2 phát bản tin NS A có giá trị Hop Limit bằng 254. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Trường Checksum không hợp lệ 9. TN2 phát bản tin NS A có ICMP Checksum thiết lập không hợp lệ. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: ICMP Code không hợp lệ 11. TN2 phát bản tin NS A có ICMP Code thiết lập bằng 1. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: Chiều dài ICMP không hợp lệ 13. TN2 phát bản tin NS A có ICMP Length thiết lập bằng 16. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: Tùy chọn chiều dài có giá trị bằng 0 15. TN2 phát bản tin NS A với Option Length thiết lập bằng 0. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A. Phần B Bước 4: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS B. Phần C Bước 2: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS C. Phần D Bước 8: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A. Phần E Bước 10: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A. Phần F Bước 12: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A. Phần G Bước 14: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A. Phần H Bước 16: CE Router phải không phát bất kỳ gói tin nào trả lời bản tin NS A. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.6 Xử lý bản tin NS, NCE có trạng thái INCOMPLETE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NS, NCE có trạng thái INCOMPLETE |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router cập nhật đúng thông tin lưu giữ lân cận của nó lúc nhận được bản tin NS khi NCE của lân cận trong thái IMCOMPLETE. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.3 và 8.2.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin NS Unicast
1. TN2 phát Echo Request A. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin NS B. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Lưu giữ thông tin lân cận Multicast 7. TN2 phát Echo Request A. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát bản tin NS C. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin Echo Request đến CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin NS Unicast không có SLL 13. TN2 phát Echo Request A. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát bản tin NS B không có tùy chọn Source Link-layer Address. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 4: Sau khi nhận bản tin NS của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. CE Router sẽ trả lời bản tin NS B bằng bản tin NA. Bước 6: CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái của NCE thành DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Phần B Bước 8: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 10: Sau khi nhận được bản tin NS của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Sau đó, CE Router cập nhật NCE của TN2 sang trạng thái STALE và cập nhật địa chỉ link-layer của nó cho TN2. CE Router sẽ trả lời bản tin NS B bằng bản tin NA. Bước 12: CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái của NCE thành DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Phần C Bước 14: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 16: Sau khi nhận bản tin NS của TN2, CE Router sẽ không cập nhập NCE của TN2 và duy trì ở trạng thái INCOMPLETE. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.7 Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là REACHABLE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là REACHABLE |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng thông tin lưu trữ lân cận của nó lúc nhận được bản tin NS khi NCE của lân cận trong trạng thái REACHABLE. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.3 và 8.2.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đi, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin NS Unicast có cùng SLLA
1. TN2 phát Echo Request A. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin Echo Request A. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. TN2 phát NS C. 8. TN2 phát Echo Request A. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin NS unicast có SLLA khác nhau 10. TN2 phát Echo Request A. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TN2 phát bản tin Echo Request A. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 16. TN2 phát NS C với một địa chỉ khác địa chỉ Link-layer nguồn. 17. TN2 phát Echo Request A. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin NS Multicast có cùng SLLA 19. TN2 phát Echo Request A. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN2 phát bản tin Echo Request A. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 25. TN2 phát NS D. 26. TN2 phát Echo Request A. 27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin NS Multicast có SLLA khác nhau 28. TN2 phát Echo Request A. 29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 30. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 31. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 32. TN2 phát bản tin Echo Request A. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 34. TN2 phát NS D với một địa chỉ khác địa chỉ Link-layer nguồn. 35. TN2 phát Echo Request A. 36. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 4: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 6: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 9: CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2, CE Router sẽ trả lời bản tin NS C bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và sẽ ở trong trạng thái REACHABLE. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần B Bước 11: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 13: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 15: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 18: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TN2 đến địa chỉ Link-layer mới của nó từ bản tin NS C nhận được. CE Router sẽ trả lời bản tin NS C bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE thành DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần C Bước 20: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 22: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 24: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 27: CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2, CE Router sẽ trả lời bản tin NS D bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và sẽ ở trong trạng thái REACHABLE. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần D Bước 29: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 31: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 33: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 36: CE Router sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE và cập nhật địa chỉ Link-layer của TN2 đến địa chỉ Link-layer mới của nó từ bản tin NS C nhận được. CE Router sẽ trả lời bản tin NS C bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE thành DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 có Target Address thiết lập là địa chỉ Link-layer mới của TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.8 Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là STALE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là STALE |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng thông tin lưu giữ lân cận lúc nhận được bản tin NS khi NCE của lân cận trong trạng thái STALE. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.3 và 8.2.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Bản tin NS Unicast có cùng SLLA
1. TN2 phát Echo Request A. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin Echo Request A. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát NS C. 10. TN2 phát Echo Request đến CE Router. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin NS unicast có SLLA khác nhau 12. TN2 phát Echo Request A. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 15. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 16. TN2 phát bản tin Echo Request A. 17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 18. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. TN2 phát NS C với một địa chỉ khác địa chỉ Link-layer nguồn. 21. TN2 phát Echo Request đến CE Router. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin NS Multicast có cùng SLLA 23. TN2 phát Echo Request A. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 25. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. TN2 phát bản tin Echo Request A. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 29. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 31. TN2 phát NS D. 32. TN2 phát Echo Request đến CE Router. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin NS Multicast có SLLA khác nhau 34. TN2 phát Echo Request A. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 36. TN2 phát bản tin NA B đã thăm dò. 37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 38. TN2 phát bản tin Echo Request A. 39. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 40. Đợi khoảng thời gian (REACHABLE_TlME*MAX_RANDOM_FACTOR) giây. 41. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 42. TN2 phát NS D với một địa chỉ khác địa chỉ Link-layer nguồn. 43. TN2 phát Echo Request đến CE Router. 44. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 4: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 6: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 8: CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 thành trạng thái STALE. Bước 11: CE Router sẽ Không cập nhật trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần B Bước 13: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 15: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 17: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 19: CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 thành trạng thái STALE. Bước 22: CE Router sẽ cập nhật địa chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được. CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ Link-layer mới của TN2. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target Address. Phần C Bước 24: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 26: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 28: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 30: CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 thành trạng thái STALE. Bước 33: CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần D Bước 35: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái thành INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 37: Sau khi nhận bản tin NA của TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2. CE Router sau đó sẽ cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành REACHABLE và cập nhật địa chỉ Link-layer của nó cho TN2. Bước 39: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2 thì CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS Unicast đến TN2. Bước 41: CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 thành trạng thái STALE. Bước 44: CE Router sẽ cập nhật địa chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được. CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 và sẽ ở trạng thái STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ Link-layer mới của TN2. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target Address. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.9 Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là PROBE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NS, trạng thái NCE là PROBE | ||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng thông tin lưu giữ của nó lúc nhật nhận bản tin NS khi NCE của lân cận trong trạng thái PROBE. | ||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.3 và 8.2.4. |
||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Bản tin NS Unicast có cùng SLLA
1. TN2 phát Echo Request A. 2. TN2 phát bản tin NA B đến CE Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. Đợi khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây). 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TN2 phát bản tin NS C. 7. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Bản tin NS unicast có SLLA khác nhau 9. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 10. TN2 phát bản tin NA B đến CE Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. Đợi khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây). 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TN2 phát bản tin NS C có địa chỉ khác là địa chỉ Link-layer nguồn. 15. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin NS Multicast có cùng SLLA 17. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 18. TN2 phát bản tin NA B đến CE Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Đợi khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây). 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 22. TN2 phát bản tin NS D. 23. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Bản tin NS Multicast có SLLA khác nhau 25. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 26. TN2 phát bản tin NA B đến CE Router sau khi nhận được bất kỳ bản tin NS nào từ CE Router. 27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 28. Đợi khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME (giây). 29. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 30. TN2 phát bản tin NS D có địa chỉ khác là địa chỉ Link-layer nguồn. 31. TN2 phát Echo Request A đến CE Router. 32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 3: CE Router sẽ cập nhật NCE cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 5: Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng thái PROBE bằng cách gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bước 8: CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 sau khi gửi bản tin NA và Echo Reply và sẽ ở trạng thái PROBE. CE Router sẽ gửi lại bản tin NS unicast đến TN2. Phần B Bước 11: CE Router sẽ cập nhật NCE cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 13: Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng thái PROBE bằng cách gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bước 16: CE Router sẽ cập nhật địa chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được và phải cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ Link-layer mới của TN2. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target Address. Phần C Bước 19: CE Router sẽ cập nhật NCE cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 21: Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng thái PROBE bằng cách gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bước 24: CE Router sẽ không cập nhật trạng thái NCE của TN2 sau khi gửi bản tin NA và Echo Reply và sẽ ở trạng thái PROBE. CE Router sẽ gửi lại bản tin NS unicast đến TN2. Phần D Bước 27: CE Router sẽ cập nhật NCE cho TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 29: Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ chuyển đổi thành trạng thái PROBE bằng cách gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bước 32: CE Router sẽ cập nhật địa chỉ Link-layer của TN2 thành địa chỉ Link-layer mới từ bản tin NS C nhận được và phải cập nhật trạng thái NCE của TN2 thành STALE. CE Router sẽ trả lời bản tin NS bằng cách gửi bản tin NA đến địa chỉ Link-layer mới của TN2. Sau khi trả lời bản tin NS, CE Router sẽ trả lời bản tin Echo Request bằng cách gửi bản tin Echo Reply và thiết lập trạng thái NCE của TN2 là DELAY. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2 sử dụng địa chỉ Link-layer mới làm địa chỉ Target Address. |
||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.10 Điều khiển bản tin NA không hợp lệ
Tên bài đo | Điều khiển bản tin NA không hợp lệ | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng khi nhận bản tin NS không hợp lệ. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.1.2. |
|||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||
Thủ tục
|
Phần A: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ có cờ Solicited bằng 1
1. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát NA A có cờ Solicited thiết lập bằng 1. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ có Hop Limit bằng 254 5. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. TN2 phát NA A có Hop Limit bằng 254. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ (Checksum không hợp lệ) 9. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát NA A có Checksum không hợp lệ. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ có ICMP Code khác 0 13. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát NA A có ICMP Code thiết lập bằng 1. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet 17. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 19. TN2 phát NA A có chiều dài ICMP bằng 16 octet. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ có địa chỉ Target là địa chỉ multicast 21. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN2 phát NA A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ Multicast đã thăm dò của địa chỉ link-local TN2 đã thăm dò. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: NUT nhận bản tin NA không hợp lệ có chiều dài tùy chọn bằng 0 25. TN2 phát bản tin Echo Request đến NUT. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. TN2 phát NA A có chiều dài Option bằng 0. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn
|
Phần A
Bước 2: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 4: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Phần B Bước 6: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 8: CE Router bỏ qua bản tin NA gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Phần C Bước 10: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 12: CE Router bỏ qua bản tin NA gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Phần D Bước 14: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 16: CE Router bỏ qua bản tin NA gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Phần E Bước 18: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 20: CE Router bỏ qua bản tin NA gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Phần F Bước 22: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 24: CE Router bỏ qua bản tin NA gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Phần G Bước 26: CE Router phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. Bước 28: CE Router bỏ qua bản tin NA gửi từ TN2 và sẽ tiếp tục phát bản tin NS đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của TN2. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.11 Xử lý bản tin NA, trạng thái NCE là INCOMPLETE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NA, trạng thái NCE là INCOMPLETE | ||||||||||||||||||||
Mục đích đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng thông tin lưu giữ lân cận của nó từ trạng thái INCOMPLETE khi nhận được bản tin NA. | ||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.5.
|
||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin NA có cờ S = 1 và O = 1
1. TN2 phát gói tin A. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát NA B. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát bản tin Echo Request. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin NA có cờ S = 1 và O = 0 7. TN2 phát gói tin A. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 9. TN2 phát NA C. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 11. TN2 phát bản tin Echo Request. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin NA có cờ S = 0 và O = 1 13. TN2 phát gói tin A. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 15. TN2 phát NA D. 16. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Nhận bản tin NA có cờ S = 0 và O = 0 17. TN2 phát gói tin A. 18. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 19. TN2 phát NA E. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Nhận bản tin NA không có tùy chọn Target Link-layer Address 21. TN2 phát gói tin A. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN2 phát NA không có tùy chọn Target Link-layer Address. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 2: Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 4: Sau khi nhận bản NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2 và cập nhật NCE của TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address đã nhận được và thay đổi trạng thái của NCE thành REACHABLE. Bước 6: Vì CE Router ở trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần B Bước 8: Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 10: Sau khi nhận bản NA từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply đến TN2 và cập nhật NCE của TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address đã nhận được và thay đổi trạng thái của NCE thành REACHABLE. Bước 12: Vì CE Router ở trạng thái REACHABLE, nên sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần C Bước 14: Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 16: Sau khi nhận bản NA từ TN2, CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address và thay đổi trạng thái của NCE thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần D Bước 18: Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 20: Sau khi nhận bản NA từ TN2, CE Router sẽ cập nhật NCE của TN2 với địa chỉ Target Link-layer Address và thay đổi trạng thái của NCE thành STALE và gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Sau khoảng thời gian DEPLAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần E Bước 22: Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái của NCE là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 24: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA được phát từ TN1. Không có thay đổi trong thông tin lưu giữ lân cận cho TN1 và nó vẫn ở trạng thái INCOMPLETE. NUT sẽ tiếp tục phát bản tin NS multicast đến TN1. |
||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.12 Xử lý bản tin NA, trạng thái NCE là REACHABLE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NA, trạng thái NCE là REACHABLE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng thông tin lưu giữ lân cận từ trạng thái REACHABLE khi nhận được bản tin NA. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.5.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | 1. TN phát bản tin Echo Request A.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin NS đã thăm dò đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. TN2 phát NA A. Các cờ Solicited và Override được thiết lập theo Path A của bảng trên. Tương tự, địa chỉ trong tùy chọn Target Link Layer Address như đã định. 6. TN2 phát bản tin Echo Request. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 8. Thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. 9. Lặp lại các Bước từ 1 đến 8 cho các Phần từ B đến R. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A đến R
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 4: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận bản tin Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bước 7: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TN2 và LLA theo bảng ở trên. Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2 trong Bước 6, CE Router sẽ thực hiện lại như sau: Các phần A-H, L-N và Q-R thiết lập thành REACHABLE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DEL AYFIRST PROBE_TIME. CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần L: Bản tin Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật của TN2. Phần I-K và O-P thiết lập trạng thái STALE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần J và P: Bản tin Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật của TN2. Bản tin NS sẽ sử dụng địa chỉ đích link-layer mới cập nhật. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.13 Xử lý bản tin NA, trạng thái của NCE là STALE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NA, trạng thái của NCE là STALE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 cập nhật đúng thông tin lưu giữ lân cận từ trạng thái STALE khi nhận được bản tin NA. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.5 và 8.3.3
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo 1.1 chung khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin Echo Request A.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 3. TN2 phát bản tin NA đã thăm dò đến CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. Đợi khoảng thời gian REACHABLE_TIME*MAX_RANDOM_FACTOR giây. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 7. TN2 phát bản tin NA A. Các cờ Solicited và Override được thiết lập theo Path A của bảng trên. Tương tự, địa chỉ trong tùy chọn Target Link Layer Address như đã định. 8. TN2 phát bản tin Echo Request. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 10. Thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. 11. Lặp lại các Bước từ 1 đến 10 cho các Phần từ B đến R. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A đến R
Bước 2: CE Router sẽ tạo NCE cho TN2 và thiết lập trạng thái là INCOMPLETE. CE Router sẽ gửi bản tin NS multicast đến TN2. Bước 4: Vì CE Router trong trạng thái REACHABLE nên sau khi nhận bản tin Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bước 6: CE Router sẽ thay đổi trạng thái NCE của TN2 thành STALE. Bước 9: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TN2 và LLA theo bảng ở trên. Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2 trong Bước 8, CE Router sẽ thực hiện lại như sau: Các phần C, D, G, H và L thiết lập thành REACHABLE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần L: Bản tin Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật của TN2. Phần A, B, E, F, I-K, và M-R thiết lập trạng thái STALE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần J và P: Bản tin Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật của TN2. Bản tin NS sẽ sử dụng địa chỉ đích link-layer mới cập nhật. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.14 Xử lý bản tin NA, trạng thái của NCE là PROBE
Tên bài đo | Xử lý bản tin NA, trạng thái của NCE là PROBE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router cập nhật đúng thông tin lưu giữ lân cận từ trạng thái PROBE khi nhận bản tin NA. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.2.5 và 8.3.3
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin Echo Request đến CE Router.
2. TN2 phát bản tin NA Q đến CE Router. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. Đợi khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TN2 phát bản tin NA A. Các cờ Solicited và Override được thiết lập theo Phần A của bảng ở trên. Tương tự, địa chỉ trong tùy chọn Target Link Layer Address cũng thiết lập như chỉ rõ. 7. Bỏ qua bước này đối với các phần A, B, E, F, I, K ,M, N, O, Q và R. TN2 phát bản tin Echo Request. 8. Thực hiện thủ tục xóa cấu hình chung. 9. Lặp lại các Bước từ 1 đến 8 cho các phần từ B đến R. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A đến Phần R:
Bước 3: CE Router thay đổi trạng thái NCE của TN2 thành STALE. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply và nhập vào trạng thái DELAY. Bước 5: CE Router thay đổi trạng thái NCE của TN2 thành PROBE bằng cách phát bản tin NS unicast đến TN2. Bước 8: CE Router phải cập nhật trạng thái NCE của TN1 và LLA theo bảng ở trên. Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN1 trong Bước 7, NUT phải thực hiện lại như sau: Phần C, D, G, H và L chuyển trạng thái thành REACHABLE: Sau khi nhận bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi một bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ không gửi bản tin NS unicast đến TN2. Phần L: Bản tin Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật của TN2. Phần J và P thiết lập trạng thái STALE: Sau khi nhận được bản tin Echo Request từ TN2, CE Router sẽ gửi bản tin Echo Reply. Sau khoảng thời gian DELAY_FIRST_PROBE_TIME, CE Router sẽ gửi bản tin NS unicast đến TN2. Bản tin Echo Reply của CE Router sẽ được gửi tới địa chỉ đích link-layer mới cập nhật của TN2. Bản tin NS sẽ sử dụng địa chỉ đích link-layer mới cập nhật. Phần A, B, E, F, I, K, M-O và Q-R thiết lập trạng thái PROBE: CE Router sẽ gửi bản tin unicast NS tới TN2. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.15 Router bỏ qua bản tin RS không hợp lệ
Tên bài đo | Router bỏ qua bản tin RS không hợp lệ |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng bản tin RS. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.1.1, 7.2.6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Giá trị Hop Limit không phải là 255
1. TN2 phát bản tin RS có giá trị Hop Limit là 254. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: ICMPv6 Checksum không hợp lệ 3. TN2 phát bản tin RS có ICMPv6 Checksum không hợp lệ. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: ICMPv6 Code khác không 5. TN2 phát bản tin RS có ICMPv6 Code khác không. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Chiều dài ICMPv6 nhỏ hơn 8 octet 7. TN2 phát bản tin RS có chiều dài ICMPv6 bằng 6. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Tùy chọn có chiều dài bằng 0 9. TN2 phát bản tin RS có chiều dài tùy chọn bằng 0. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Địa chỉ nguồn IP không xác định và tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer 11. TN2 phát bản tin RS có địa chỉ nguồn IP không xác định và tùy chọn địa chỉ nguồn Link-layer. Các giá trị khác của bản tin RS là hợp lệ. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A đến Phần F
Trong tất cả các phần, CE Router phải loại bỏ tất cả các bản tin RS từ TN2 và không phát bản tin RA tương ứng nào trong khoảng thời gian MAX_RA_DELAY_TIME (0.5) giây. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.16 Router gửi bản tin RA hợp lệ
Tên bài đo | Router gửi bản tin RA hợp lệ |
Mục đích bài do | Kiểm tra CE Router gửi đúng bản tin RA hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1, 2.3.2.5 và 2.3.2.6
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.1.2 và 7.2.6. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin RS hợp lệ.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải phát bản tin RA hợp lệ thỏa mãn tất cả các kiểm tra tính hợp lệ sau đây:
Địa chỉ nguồn IP là địa chỉ Link-local. Trường Hop Limit có giá trị bằng 255, gói tin có thể không được Router chuyển tiếp. Nếu bản tin gồm tiêu đề IP Authentication thì bản tin xác thực đúng. ICMP Checksum là hợp lệ. ICMP Code bằng 0. Chiều dài ICMP bằng 16 octet hoặc hơn. Tất cả các tùy chọn có chiều dài lớn hơn 0. Tùy chọn Prefix Information phải có cờ A và cờ L thiết lập bằng 1 theo mặc định. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.4.17 Xử lý bản tin RS
Tên bài đo | Xử lý bản tin RS | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router gửi đúng bản tin RA hợp lệ. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.1
TCVN 9802-3:2015 – Điều 7.2.6 |
|||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin RS A hai lần, sau 3 giây một lần. Địa chỉ đích là địa chỉ Multicast của tất cả các Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải phát bản tin RA giữa khoảng thời gian 0 và MAX_RA_DELAY_TIME (0,5) giây sau khi nhận được mỗi bản tin RS A. | |||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3.5 Các bài đo cho TCVN 9802-6:2020
Bài 5.3.5.1 Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp
Tên bài đo | Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 khởi động đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các thiết bị on-link khác. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.5.1 và 2.2.5.2. TCVN 9802-6:2020 – Điều 1, 6.3, 6.4. TCVN 9802-2:2015 – Điều 3.2.5.1, 3.2.5.2, 3.2.7.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN.
2. Đợi cho tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 3. Cấu hình TN2 phát bản tin DAD NS từ địa chỉ không xác định và Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router sẽ thực hiện DAD trên địa chỉ dò của nó cho giao diện trên LAN bằng cách gửi bản tin NS DupAddrDetectTransmit sau các khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Các Interface ID có chiều dài 64 bit và được xây dựng theo định dạng EUI-64 đã sửa đổi. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.5.2 Nhận bản tin DAD NS và NA
Tên bài đo | Nhận bản tin DAD NS và NA | |||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router xử lý đúng khi nhận bản tin NS và NA trong quá trình DAD. | |||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.5.2. TCVN 9802-6:2020 – Điều 1, 6.4, 6.4.1, 6.4.3, 6.4.4 và 6.4.5. |
|||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||||||
Thủ tục
|
Phần A: CE Router nhận bản tin NS DAD có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 2. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS DAD từ CE Router. Cấu hình TN2 phát bản tin NS DAD A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của TN2. 3. Đợi cho tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận bản tin NS DAD có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 9. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS DAD từ CE Router. Cấu hình TN2 phát bản tin NS DAD A có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ dò link-local của TN2. 10. Đợi cho tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: CE Router nhận bản tin NA DAD có địa chỉ Target Address khác địa chỉ của CE Router 15. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 16. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS DAD từ CE Router. Cấu hình TN2 phát bản tin NA DAD B có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của TN2. 17. Đợi cho tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 18. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: CE Router nhận bản tin NA DAD có địa chỉ Target Address giống địa chỉ của CE Router 22. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 23. Sau khi TN2 nhận được bản tin NS DAD từ CE Router. Cấu hình TN2 phát bản tin NA DAD B có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ dò link-local của TN2. 24. Đợi cho tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 25. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ Multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local CE Router với địa chỉ Target Address thiết lập bằng địa chỉ link-local của CE Router và không có tùy chọn TLL. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. TN2 phát bản tin NS đến địa chỉ link-local của CE Router với địa chỉ Target Address là địa chỉ link-local của CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||||||
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 3: CE Router sẽ loại bỏ bản tin NS DAD. CE Router sẽ xử lý hoàn toàn DAD và liên kết địa chỉ tạm thời tới giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phải phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. Phần B Bước 10: CE Router sẽ nhận nhiều bản tin NS DAD hơn so với địa chỉ Target Address là link-local tạm thời của CE Router. CE Router sẽ xác nhận địa chỉ tạm thời sao chép hay chưa và sẽ không liên kết địa chỉ tạm thời tới giao diện của nó và phải tắt hoạt động IP. CE Router phải ngừng phát bất kỳ bản tin RS nếu CE Router là Host. Bước 12: CE Router phải ngừng phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phải ngừng phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. Phần C Bước 17: CE Router sẽ loại bỏ bản tin NS DAD. CE Router sẽ xử lý hoàn toàn DAD và liên kết địa chỉ tạm thời tới giao diện của nó. Bước 18: CE Router phải phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. Bước 19: CE Router phải phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã dược tự động cấu hình. Phần D Bước 24: CE Router sẽ nhận nhiều bản tin NS DAD hơn so với địa chỉ Target Address là link-local tạm thời của CE Router. CE Router sẽ xác nhận địa chỉ tạm thời sao chép hay chưa và sẽ không liên kết địa chỉ tạm thời tới giao diện của nó và phải tắt hoạt động IP. CE Router phải ngừng phát bất kỳ bản tin RS nếu CE Router là Host. Bước 26: CE Router phải ngừng phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. Bước 28: CE Router phải ngừng phát bản tin SNA bằng địa chỉ link-local đã được tự động cấu hình. |
|||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.5.3 Sự hợp lệ bản tin NS DAD
Tên bài đo | Sự hợp lệ bản tin NS DAD | ||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng bản tin không hợp lệ trong khi thực hiện DAD. | ||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.2 và 2.2.5.2. TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.4.1 và 6.4.5. TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.1.1. |
||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 2. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có chiều dài ICMP thiết lập bằng 16. 3. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có giá trị Hop Limit khác 255) 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 9. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có giá trị trường Hop Limit bằng 254. 10. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ dò của CE Router) 15. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 16. Sau Khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ dò link-local của CE Router. 17. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 18. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có địa chỉ đích là tất cả các nút) 22. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 23. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có địa chỉ đích là địa chỉ multicast tất cả các nút. 24. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 25. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có trường ICMP Code khác không) 29. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 30. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có trường ICMP Code thiết lập bằng 1. 31. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 32. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 34. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có trường Checksum không hợp lệ) 36. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 37. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có trường IMCP Checksum không hợp lệ. 38. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 39. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 41. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có địa chỉ Target Address là địa chỉ multicast) 43. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 44. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có địa chỉ Target Address là địa chỉ Multicast đã thăm dò của địa chỉ dò link-local của CE Router. 45. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 46. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router.7 47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 48. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: CE Router nhận NS DAD không hợp lệ (có chứa SSL) 50. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 51. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A chứa tùy chọn thiết lập là địa chỉ MAC của TN2. 52. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 53. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 55. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: CE Router nhận NS DAD hợp lệ (Trường Reserved) 57. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 58. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có trường Reserved thiết lập thành 0xFFFFFFFF. 59. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 60. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 63. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần J: CE Router nhận NS DAD hợp lệ (Chứa TLL) 64. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 65. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NS A có chứa tùy chọn TLL. 66. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 67. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 68. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 69. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 70. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 10: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 12: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần C: Bước 17: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 19: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 21: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần D: Bước 24: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 26: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 28: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần E: Bước 31: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 33: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 35: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần F: Bước 38: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 40: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 42: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần G: Bước 45: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 47: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 49: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần H: Bước 52: CE Router phải bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 54: CE Router phải phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 56: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần I: Bước 59: CE Router phải bỏ qua nội dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 61: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 63: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần J: Bước 66: CE Router phải bỏ qua nội dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 68: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình. Bước 70: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. |
||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.5.4 Tính hợp lệ của bản tin NA DAD
Tên bài đo | Tính hợp lệ của bản tin NA DAD | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng các bản tin NA không hợp lệ khi thực hiện quá trình DAD. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.2 và 2.2.5.2. TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.4.1 và 6.4.5. TCVN 9802-3:2015 – Điều 8.1.2. |
|||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có chiều dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 2. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NAA có chiều dài ICMP thiết lập bằng 16. 3. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có giá trị trường Hop Limit khác 255) 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 9. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị trường Hop Limit bằng 254. 10. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có giá trị trường ICMP Code khác 1) 15. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 16. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị trường ICMP Code bằng 1. 17. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 18. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 19. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 20. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 21. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có ICMP Checksum không hợp lệ) 22. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 23. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có trường ICMP Checksum không hợp lệ. 24. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 25. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 26. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 27. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 28. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có giá trị cờ Solicited bằng 1) 29. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 30. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị cờ Solicited bằng 1. 31. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 32. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 33. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 34. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 35. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có địa chỉ đích là địa chỉ Multicast) 36. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 37. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có địa chỉ Target Address là địa chỉ multicast đã thăm dò của địa chỉ dò link-local của CE Router. 38. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 39. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 40. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 41. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 42. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần G: CE Router nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có chiều dài tùy chọn bằng 0) 43. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 44. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có chiều dài TTLOPT thiết lập bằng 0. 45. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 46. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 47. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 48. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 49. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần H: CE Router nhận bản tin NA DAD hợp lệ (có trường Reserved) 50. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 51. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có giá trị trường Reserved bằng 0xFFFFFFFF. 52. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 53. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 54. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 55. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 56. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần I: CE Router nhận bản tin NA DAD hợp lệ (chứa SLL) 57. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 58. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có tùy chọn SLL thiết lập là địa chỉ MAC của CE Router. 59. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 60. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 61. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 62. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 63. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 12: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần C: Bước 17: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 19: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 21: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần D: Bước 24: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 26: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 28: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần E: Bước 31: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 33: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 35: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần F: Bước 38: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 40: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 42: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 45: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 47: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 49: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần H: Bước 52: CE Router sẽ bỏ qua bản tin nội dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò vào giao diện của nỏ. Bước 54: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 56: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần I: Bước 59: CE Router sẽ bỏ qua bản tin nội dung trường Reserved. CE Router sẽ không gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 61: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 63: CE Router phải không phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.5.5 Nhận bản tin NS trong quá trình phân giải địa chỉ
Tên bài đo | Nhận bản tin NS trong quá trình phân giải địa chỉ | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 bỏ qua đúng bản tin NS thực hiện quá trình phân giải địa chỉ trong khi thực thi DAD. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.5 2. TCVN 9802-6:2020 – Điều 1, 6.4.3 |
|||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||
Thủ tục | Phần A: CE Router nhận bản tin NS (có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast)
1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 2. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A. 3. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 4. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: CE Router nhận bản tin NS (có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast và địa chỉ đích là địa chỉ dò của CE Router) 8. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN. 9. Sau khi TN2 nhận bản tin NS DAD từ CE Router, cấu hình TN2 phát NA A có địa chỉ đích là địa chỉ dò link-local của CE Router. 10. Đợi tất cả các thiết bị trên LAN thực hiện xong tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 11. Phát NS từ TN2 đến địa chỉ multicast nút đã thăm dò của địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 13. Phát bản tin NS từ TN2 đến địa chỉ link-local của CE Router có địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ link-local của CE Router. 14. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router sẽ loại bỏ bản tin NS. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò cho giao diện của nó. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 7: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Phần B: Bước 10: CE Router sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. CE Router sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ dò vào giao diện của nó. Bước 12: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. Bước 14: CE Router phải phát bản tin Solicited NA cho địa chỉ link-local tự động cấu hình. |
|||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.5.6 Tự động cấu hình địa chỉ global và DAD
Tên bài đo | Tự động cấu hình địa chỉ global và DAD |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 thực hiện đúng DAD trên địa chỉ unicast tự động cấu hình của nó. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
– RFC 6434:2011 – Điều 2.2.5.1 và 2.2.5.2. – TCVN 9802-6:2020 – Điều 6.4. – TCVN 9802-2:2015 – Điều 3.2 và 3.2.5.7. |
Thiết lập đo | Không thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Khởi động tất cả các thiết bị trên LAN.
2. Đợi cho CE Router thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD. 3. Phát bản tin NS DAD từ TN2 với địa chỉ Target Address thiết lập là địa chỉ global của CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router sẽ thực thi DAD trên địa chỉ dò global của nó cho giao diện LAN bằng cách gửi bản tin DupAddrDetectTransmits NS sau mỗi khoảng thời gian RetransTimer. CE Router sẽ gán địa chỉ dò global cho giao diện của nó.
Bước 5: CE Router phải phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global đã cấu hình tự động. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3.6 Các bài đo cho TCVN 9802-7:2020
Các gói tin mặc định:
Echo Request
(Packet Size 1500 bytes)
IPv6 Header
Next Header: 58 |
ICMPv6 Header
Type: 128 Code: 0 |
Bản tin Packet Too Big | Bản tin Redirect |
IPv6 Header
Next Header: 58 Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Link-local của NUT |
IPv6 Header
Next Header: 58 Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1 Destination Address: Địa chỉ Link-local của NUT |
ICMPv6 Header
Type: 2 Code: 0 MTU: 1280 |
ICMPv6 Header
Type: 137 Code: 0 |
Invoking Packet | Invoking Packet |
Bài 5.3.6.1 Trả lời bản tin Echo Request
Tên bài đo | Trả lời bản tin Echo Request |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 trả lời đúng các bản tin ICMPv6 Echo Request. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.2, 7.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Yêu cầu gửi đến địa chỉ Link-local
1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ Link-local của CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Yêu cầu gửi đến địa chỉ global 3. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Địa chỉ nguồn của gói tin phải giống địa chỉ đích link-local trong bản tin Echo Request do TN2 phát đi, trong khi địa chỉ đích phải giống địa chỉ nguồn link-local của bản tin Echo Request do TN2 phát đi. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2 với trường Checksum hợp lệ. Phần B: Bước 4: CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2. Địa chỉ nguồn của gói tin phải giống địa chỉ đích global trong bản tin Echo Request do TN2 phát đi, trong khi địa chỉ đích phải giống địa chỉ nguồn global của bản tin Echo Request do TN2 phát đi. CE Router phải gửi bản tin Echo Reply đến TN2 với trường Checksum hợp lệ. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.6.2 Next Header không được công nhận
Tên bài đo | Next Header không được công nhận | ||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin Parameter Problem khi gặp phải tiêu đề Unrecognized Next Header. | ||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.2, 5.4, 6.4. |
||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A Echo Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ global của TN2. Địa chỉ đích là địa chỉ global của CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN2. Vì vậy, nó không phải gửi bản tin Echo Reply. NUT sẽ gửi bản tin Parameter Problem đến TN2 với trường Code thiết lập bằng 1.
Trường Pointer sẽ là 0x28. Địa chỉ nguồn của gói tin phải giống địa chỉ đích global của gói tin Echo Request của TN2. Địa chỉ đích của gói tin phải giống địa chỉ nguồn global của gói tin Echo Request của TN2. Gói tin Echo Request cầu khẩn đã có trong bản tin Error phải không lớn hơn MTU IPv6 tối thiểu. |
||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.6.3 Unknown Informational Message Type
Tên bài đo | Unknown Informational Message Type |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận bản tin ICMPv6 mang giá trị Unknown Informational Message Type. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Information với trường Type có giá trị là 254 đến CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMP Information từ TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.6.4 Trạng thái lỗi với địa chỉ đích Multicast
Tên bài đo | Trạng thái lỗi với địa chỉ đích Multicast |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận một lỗi trạng thái gây ra bởi gói tin có địa chỉ đích là Multicast. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cổng UDP không thể kết nối được.
1. TN2 phát gói tin UDP trên LAN có địa chỉ đích là địa chỉ multicast link local của tất cả các nút. Cổng đích là 9000 (Đảm bảo CE Router không lắng nghe trên cổng 9000). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Hết hạn thời gian ghép bản tin Echo Request 3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ multicast link-local của tất cả các nút. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ More Fragment được thiết lập. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải không gửi bản tin Destination Unreachable Error đến TN2 khi nhận được gói tin UDP có cổng không thể kết nối được. Phần B: Bước 4: CE Router phải không gửi bản tin Time Exceeded Error đến TN2 trong 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.6.5 Trạng thái lỗi với nguồn không phải duy nhất – không xác định
Tên bài đo | Trạng thái lỗi với nguồn không phải duy nhất – không xác định |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận một lỗi trạng thái gây ra bởi gói tin có địa chỉ nguồn không phải nhận diện duy nhất một nút đơn. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cổng UDP không thể kết nối được.
1. TN2 phát gói tin UDP đến địa chỉ global của CE Router có địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ không xác định (::). Cổng đích là 9000 (Đảm bảo CE Router không lắng nghe trên cổng 9000). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Hết hạn thời gian ghép bản tin Echo Request 3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6 Echo Request đến CE Router. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ More Fragment được thiết lập. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ không xác định (::). 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Echo Request có tùy chọn Unknown trong tùy chọn Destination Option 5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ không xác định (::). Bản tin có tiêu đề Destination Options Header với tùy chọn không công nhận giá trị 135. Các bit vị trí cao nhất thiết lập là 10b. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Các kết quả quan sát | Phần A:
Bước 2: CE Router phải không gửi bản tin Destination Unreachable Error đến TN2 khi nhận gói tin UDP có cổng không thể kết nối được. Phần B: Bước 4: CE Router phải không gửi bản tin Time Exceeded Error đến TN2 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request. Phần C: Bước 6: CE Router phải không gửi bản tin Parameter Problem Error khi nhận bản tin ICMPv6 Echo Request có một tùy chọn Unknown với các bit cao nhất là 10b. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.6.6 Trạng thái lỗi do địa chỉ nguồn không phải duy nhất – Multicast
Tên bài đo | Trạng thái lỗi do địa chỉ nguồn không phải duy nhất – multicast |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận một lỗi trạng thái gây ra do gói tin có địa chỉ nguồn không nhận diên duy nhất một nút đơn. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.2, 7.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cổng UDP không thể kết nối được.
1. TN2 phát gói tin UDP đến địa chỉ global của CE Router có địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ Multicast Solicted-Node của TN2. Cổng đích là 9000 (Đảm bảo CE Router không lắng nghe trên cổng 9000). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Hết hạn thời gian ghép bản tin Echo Request 3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6 Echo Request đến CE Router. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ More Fragment được thiết lập. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ Multicast Solicited-Node của TN2. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Echo Request có tùy chọn Unknown trong tùy chọn Destination Option 5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ Multicast Solicited-Node của TN2. Bản tin có tiêu đề Destination Options Header với tùy chọn không công nhận giá trị 135. Các bit vị trí cao nhất thiết lập là 10b. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải không gửi bản tin Destination Unreachable Error đến TN2 khi nhận gói tin UDP có cổng không thể kết nối được. Phần B: Bước 4: CE Router phải không gửi bản tin Time Exceeded Error đến TN2 trong 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request. Phần C: Bước 6: CE Router phải không gửi bản tin Parameter Problem Error khi nhận bản tin ICMPv6 Echo Request có một tùy chọn Unknown với các bit cao nhất là 10b. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.6.7 Trạng thái lỗi do địa chỉ nguồn không phải duy nhất – Anycast
Tên bài đo | Trạng thái lỗi do địa chỉ nguồn không phải duy nhất – Anycast |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng khi nhận một lỗi trạng thái do gói tin có địa chỉ nguồn không nhận duy nhất nút đơn. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Cổng UDP không thể kết nối được.
1. TN2 phát gói tin UDP đến địa chỉ global của CE Router có địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ Anycast Subnet-Router của CE Router. Cổng đích là 9000 (Đảm bảo CE Router không lắng nghe trên cổng 9000). 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Kết thúc thời gian ghép bản tin Echo Request 3. TN2 phát một phân mảnh ICMPv6 Echo Request đến CE Router. Dịch phân mảnh bằng 0 (phân mảnh đầu tiên) và cờ More Fragment được thiết lập. Địa chỉ nguồn được thiết lập là địa chỉ Anycast Subnet-Router của CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Bản tin Echo Request có tùy chọn Unknown trong tùy chọn Destination Option 5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến CE Router. Địa chỉ nguồn thiết lập là địa chỉ Anycast Subnet-Router của CE Router. Bản tin có tiêu đề Destination Options Header với tùy chọn không công nhận giá trị 135. Các bit vị trí cao nhất thiết lập là 10b. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải không gửi bản tin Destination Unreachable Error đến TN2 khi nhận gói tin UDP có cổng không thể kết nối được. Phần B: Bước 4: CE Router phải không gửi bản tin Time Exceeded Error đến TN2 trong 60 giây sau khi nhận được phân mảnh đầu tiên của bản tin ICMPv6 Echo Request. Phần C: Bước 6: CE Router phải không gửi bản tin Parameter Problem Error khi nhận bản tin ICMPv6 Echo Request có một tùy chọn Unknown với các bit cao nhất là 10b. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.3.7 Các bài đo khác cho giao diện LAN
Bài 5.3.7.1 Gán tiền tố cho các giao diện LAN
Tên bài đo | Gán tiền tố cho các giao diện LAN |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 gán đúng địa chỉ từ tiền tố chuyển giao cho các giao diện LAN. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.2
RFC 3633 – Điều 10. |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Chiều dài tiền tố là /64
1. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất có TN1 gán IA_PD với chiều dài tiền tố là 64. 2. TN2 phát một bản tin RS. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Chiều dài tiền tố là /60 4. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất có TN1 gán IA_PD với chiều dài tiền tố là 60. 5. TN2 phát một bản tin RS. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Giá trị Lifetime ưu tiên lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ 7. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất có TN1 gán IA_PD với giá trị Lifetime ưu tiên bằng 90 giây và giá trị Lifetime hợp lệ bằng 30 giây. 8. TN2 phát một bản tin RS. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải phát bản tin RA có tùy chọn thông tin tiền tố Prefix Information Option với tiền tố /64 đã được gán trong Bước 1. Giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên trong tùy chọn thông tin tiền tố phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên từ IA_PD. Phần B: Bước 6: CE Router phải phát bản tin RA có tùy chọn thông tin tiền tố Prefix Information Option với tiền tố /64 từ tiền /60 đã được gán trong Bước 4. Giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên trong tùy chọn thông tin tiền tố phải không lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ và ưu tiên từ IA_PD. Phần C: Bước 9: CE Router phải không phát bản tin RA có tùy chọn thông tin tiền tố Prefix Information Option với tiền tố /64 đã gán trong Bước 7. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.7.2 Tùy chọn thông tin định tuyến
Tên bài đo | Tùy chọn thông tin định tuyến |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 quảng bá đúng bản thân nó là router cho các tiền tố được chuyển giao sử dụng tùy chọn thông tin định tuyến Route Information Option. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.3.
RFC 4191 – Điều 2.3. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Tiền tố /64
1. Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất được thực hiện cùng với việc TN1 thực hiện gán tiền tố có độ dài 64 cho IA_PD. 2. TN2 truyền bản tin RS. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tiền tố /60 4. Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất được thực hiện cùng với việc TN1 thực hiện gán tiền tố có độ dài 60 cho IA_PD. 5. TN2 truyền bản tin RS. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A
Bước 3: CE Router phải phát bản tin RA chứa tùy chọn Route Information Option với tiền tố /64 được gán trong Bước 1. Giá trị của Prefix Length phải phù hợp với thông tin hỗ trợ từ IA_PD trong thủ tục thiết lập đo chung. Giá trị của Route Lifetime trong Route Information Option phải không lớn hơn giá trị Lifetime dẫn ra từ IA_PD trong thủ tục thiết lập đo chung. Phần B Bước 6: CE Router phải phát bản tin RA chứa tùy chọn Route Information Option với tiền tố /60 được gán trong Bước 4. Giá trị của Prefix Length phải phù hợp với thông tin hỗ trợ từ IA_PD trong thủ tục thiết lập đo chung. Giá trị của Route Lifetime trong Route Information Option phải không lớn hơn giá trị Lifetime dẫn ra từ IA_PD trong thủ tục thiết lập đo chung. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.7.3 Không có tiền tố chuyển giao
Tên bài đo | Không có tiền tố chuyển giao |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 gán đúng địa chỉ từ tiền tố chuyển giao cho các giao diện của LAN. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.4 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần C. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không có tiền tố được chuyển giao
1. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất nhưng không gán IA_PD cho CE Router. 2. TN2 phát bản tin RS. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Hết thời gian tiền tố IA_PD 4. Thực hiện thủ tục thiết lập do chung thứ nhất với TN1 gán một IA_PD có giá trị Lifetime ưu tiên và hợp lệ là 30 giây và bộ đếm T1 bằng 120 giây. 5. Đợi 35 giây. 6. TN2 phát bản tin RS. 7. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: IA_PD không được làm mới 8. TN1 dừng trả lời các bản tin DHCPv6. 9. Đợi một khoảng thời gian bằng giá trị Lifetime hợp lệ. 10. TN2 phát bản tin RS. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải không phát bản tin RA có giá trị Lifetime của Router lớn hơn 0 trên LAN1. Phần B: Bước 7: CE Router phải không phát bản tin RA có giá trị Lifetime của Router lớn hơn 0 trên LAN1. Phần C: Bước 11: CE Router phải không phát bản tin RA có giá trị Lifetime của Router lớn hơn 0 trên LAN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.7.4 Thông tin DNS trong bản tin RA
Tên bài đo | Thông tin DNS trong bản tin RA |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin RA chứa tùy chọn đệ quy DNS Server và danh sách tìm kiếm DNS. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.9 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Đệ quy DNS Server
1. TN2 phát bản tin RS. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Danh sách tìm kiếm DNS 3. TN2 phát bản tin RS. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát bản tin RA chứa tùy chọn đệ quy DNS Server. Phần B: Bước 4: CE Router phải phát bản tin RA chứa tùy chọn đệ quy DNS Server và tùy chọn danh sách tìm kiếm DNS. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.7.5 Thay đổi tiền tố
Tên bài đo | Thay đổi tiền tố |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 quảng bá đúng việc thay đổi tiền tố. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.10
RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.11 |
Thiết lập đo | Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Giá trị Lifetime thiết lập bằng 0
1. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất. 2. TN2 phát bản tin RS. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 4. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN. 5. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 6. TN1 trả lời bản tin DHCPv6 Renew trên giao diện WAN bằng bản tin DHCPv6 Reply với hai IA_PD. IA_PD đầu tiên là IA_PD từ thủ tục thiết lập đo chung với giá trị Lifetime ưu tiên và hợp lệ bằng 0. IA_PD thứ hai có một tiền tố IA_PD hợp lệ mới. 7. TN2 phát bản tin RS. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tiền tố hết hạn 9. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất có IA_PD với giá trị T1 bằng 30 và tiền tố IA_PD có giá trị Lifetime ưu tiên và hợp lệ là 60 giây. 10. TN2 phát RS. 11. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 12. TN2 phát một bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN. 13. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 14. TN1 trả lời các bản tin DHCPv6 Renew bằng bản tin DHCPv6 Reply có IA_PD mới. 15. Đợi 60 giây. 16. TN2 phát bản tin RS. 17. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Cấu hình lại 18. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất. 19. TN2 phát bản tin RS. 20. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 21. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN. 22. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 23. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reconfigure đến CE Router. 24. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 25. TN1 trả lời bản DHCPv6 Renew bằng bản tin DHCPv6 Reply có 2 IA PD. IA_PD đầu tiên là IA_PD từ Bước 26 với giá trị Lifetime ưu tiên và hợp lệ bằng 0. IA_PD thứ 2 có một tiền tố IA_PD hợp lệ mới. 26. TN2 phát bản tin RS. 27. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Thay đổi chiều dài của tiền tố 28. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất 29. TN2 phát bản tin RS. 30. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 31. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ global của CE Router trên giao diện LAN. 32. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 33. TN1 phát bản tin DHCPv6 Reconfigure đến CE Router. 34. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 35. TN1 trả lời bản tin DHCPv6 Renew bằng bản tin DHCPv6 Reply với một IA_PD chứa cùng tiền tố nhưng sử dụng chiều dài tiền tố khác. 36. TN2 phát bản tin RS. 37. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 1 trên mạng LAN. Bước 5: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2. Bước 8: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 6. IA_PD từ Bước 1 phải không có trong bản tin RA hoặc giá trị Lifetime tham chiếu của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ trong PIO phải không được lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ trong IA_PD. Phần B: Bước 11: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 9 trên mạng LAN. Bước 13: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2. Bước 17: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 14. IA_PD từ Bước 9 phải không có trong bản tin RA hoặc giá trị Lifetime tham chiếu của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Phần C: Bước 20: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 18 trên mạng LAN. Bước 22: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2. Bước 24: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew. Bước 27: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 25. IA_PD từ Bước 18 phải không có trong bản tin RA hoặc giá trị Lifetime tham chiếu của tiền tố từ IA_PD phải bằng 0. Giá trị Lifetime hợp lệ trong PIO phải không được lớn hơn giá trị Lifetime hợp lệ trong IA_PD. Phần D: Bước 30: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD tại Bước 28 trên mạng LAN. Bước 32: CE Router phải phát bản tin Echo Reply đến TN2. Bước 34: CE Router phải phát bản tin DHCPv6 Renew. Bước 27: CE Router phải phát bản tin RA chứa PIO với một tiền tố từ IA_PD thứ hai trong Bước 35. Bước 37: CE Router phải phát bản tin RA có chứa độ dài tiền tố được cập nhật trong RIO tại Bước 35. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.7.6 Tiền tố Unknown
Tên bài đo | Tiền tố Unknown |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 phát đúng bản tin ICMPv6 Destination Unreachable đối với các gói tin đến nó sử dụng địa chỉ từ tiền tố không hợp lệ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.3.2.11 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến TN1 sử dụng địa chỉ nguồn không được CE Router quảng bá.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải không chuyển tiếp bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN2 đến TN1. CE Router phải gửi một bản tin ICMPv6 Destination Unreachable có Code bằng 5 đến TN2. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.3.7.7 Tiền tố ULA
Tên bài đo | Tiền tố ULA |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 khởi tạo và duy trì đúng tiền tố ULA. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.3.1.1
– RFC 7084:2013 – Điều 2.3.1.3 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo A và B. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Khởi tạo tiền tố
1. Cấu hình CE Router để khởi tạo tiền tố ULA. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Khởi động lại 3. Cấu hình CE Router để khởi tạo tiền tố ULA. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. 5. Khởi động lại CE Router. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Địa chỉ ULA duy nhất 7. Khởi động lại CE Router. 8. Cấu hình CE Router để khởi tạo tiền tố ULA. 9. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải phát một bản tin RA có chứa PIO với một giá trị ULA. Phần B: Bước 4: CE Router phải phát một bản tin RA có chứa PIO với một giá trị ULA. Bước 6: CE Router phải phát một bản tin RA có chứa PIO với cùng một giá trị ULA như Bước 4. Phần C: Bước 9: CE Router phải phát một bản tin RA với Router Lifetime bằng 0. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Thiết bị có thể không hỗ trợ khởi tạo tiền tố ULA. |
5.4 Các bài đo cho các yêu cầu về chuyển tiếp
5.4.1 Các bài đo cho TCVN 9802-3:2015, TCVN 9802-7:2020 và TCVN 9802-1:2013
Bài 5.4.1.1 Chuyển tiếp IP – Địa chỉ nguồn và đích
Tên bài đo | Chuyển tiếp IP – Địa chỉ nguồn và đích |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 chuyển tiếp đúng bản tin ICMPv6 Echo Request. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.2, 7.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần, thực hiện thủ tục xóa cấu hình. |
Thủ tục | Phần A: Yêu cầu gửi đến địa chỉ Unicast global
1. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ Unicast global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Yêu cầu gửi từ địa chỉ không xác định 3. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ không xác định (0:0:0:0:0:0:0:0). 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Yêu cầu gửi đến địa chỉ Loopback 5. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ Loopback (0:0:0:0:0:0:0:1) với Hop đầu tiên là CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Yêu cầu từ địa chỉ Link-local 7. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ unicast global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ link-local của TN2. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Yêu cầu gửi đến địa chỉ Link-local 9. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến địa chỉ unicast Link-local của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Địa chỉ nguồn là địa chỉ global của TN2. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần B: Bước 4: CE-Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần C: Bước 6: CE-Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần D: Bước 8: CE-Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần E: Bước 10: CE-Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.2 Trường Flow Label khác không
Tên bài đo | Nhãn Flow Label khác không | |||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router chuyển tiếp đúng trường Flow Label của các gói tin nhận được. | |||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.5, Phụ lục A. |
|||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
|||
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A, có giá trị Flow Label là 0x34567 đến địa chỉ global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
|||
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN1. Nếu CE Router không hỗ trợ sử dụng trường Flow Label thì nó phải không thay đổi trong gói tin đã chuyển tiếp. | |||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.3 Độ dài Payload
Tên bài đo | Độ dài Payload |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router chuyển tiếp đúng trường Payload Length của các gói tin nhận được. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Chuyển tiếp gói tin có giá trị Payload Length là số lẻ
1. TN2 phát gói tin là bản tin Echo Request có địa chỉ đích đến TN1 và có mào đầu IPv6 chứa Playload Length giá trị là 0x33 (51) với Hop đầu tiên là CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Chuyển tiếp gói tin có giá trị Payload Length là số chẵn 3. TN2 phát gói tin là bản tin Echo Request có địa chỉ đích đến TN1 và có mào đầu IPv6 chứa Playload Length giá trị là 0x32 (50) với Hop đầu tiên là CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN1. Phần B: Bước 4: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.4 Không có Next Header sau IPv6 Header
Tên bài đo | Không có Next Header sau IPv6 Header |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng khi gặp bản tin có chứa giá trị Next Header bằng 59 (không có Next Header). |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.7. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A, bản tin Echo Request chứa IPv6 Header có giá trị Next Header bằng 59, đến địa chỉ global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp gói tin A đến TN1. Các octet sau IPv6 Header với giá trị trường Next Header bằng 59 (các octet ICMPv6 Request) phải không thay đổi. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.5 Giảm Hop Limit
Tên bài đo | Giảm Hop Limit |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng trường Hop Limit của các gói tin nhận được. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.2 và 4.7.2. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến địa chỉ global của TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Trường Hop Limit thiết lập giá trị bằng 15.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router sẽ chuyển tiếp gói tin A đến TN1. Trường Hop Limit phải giảm xuống thành 14. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.6 Không có Next Header sau Extension Header
Tên bài đo | Không có mào đầu Next Header sau Extension Header |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng giá trị 59 của trường Next Header (không có Next Header). |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.1. TCVN 9802-1:2013 – Điều 4.3.7. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A chứa mào đầu Destination Options với giá trị trường Next Header bằng 59. Theo sau mào đầu Destination Options là mào đầu ICMPv6 Echo Request.
2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp gói tin A đến TN2 trên WAN. Các octet đã truyền đi phải không được thay đổi. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.7 Xử lý các tùy chọn Hop-by-Hop trong Options Header
Tên bài đo | Xử lý các tùy chọn Hop-by-Hop trong Options Header | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 xử lý đúng cả hai tùy chọn là Known và Unknown, và thực hiện theo trật tự hai bit cao nhất của tùy chọn. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục | Phần A: Tùy chọn Pad1
1. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các tùy chọn Hop-by-Hop Options với 6 byte tùy chọn Pad1. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Tùy chọn PadN 3. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các tùy chọn Hop-by-Hop Options với 4 byte tùy chọn PadN. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần C: Most Signification Bits 00b 5. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 7. 6. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần D: Most Signification Bits 01b 7. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 71. 8. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần E: Most Signification Bits 10b, địa chỉ đích Unicast 9. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 135. 10. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần F: Most Signification Bits 00b, địa chỉ đích Unicast 11. TN2 phát gói tin A đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. Gói tin A là bản tin Echo Request có mào đầu các tùy chọn Hop-by-Hop Options với giá trị Option Type là 199. 12. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần B: Bước 4: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần C: Bước 6: Tùy chọn không biết được bỏ qua và tiêu đề vẫn được xử lý. CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần D: Bước 8: CE Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần E: Bước 10: CE Router phải loại bỏ và không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. Phần F: Bước 12: CE Router phải loại bỏ và không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.8 Tạo bản tin Packet Too Big
Tên bài đo | Tạo bản tin Packet Too Big |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin Packet Too Big. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.1.1. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Cấu hình WAN1 của CE Router có MTU bằng 1280.
2. TN2 phát bản tin Echo Request đến TN1 sử dụng CE Router làm Hop đầu tiên. Bản tin Echo Request có kích thước bằng 1500 octet. 3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router phải phát bản tin Packet Too Big đến TN2, vì nó không thể chuyển tiếp bản tin Echo Request do giới hạn PMTU.
Trường MTU của bản tin Packet Too Big sẽ thiết lập là 1280. Địa chỉ nguồn của gói tin sẽ là địa chỉ unicast của RUT. Địa chỉ đích là địa chỉ nguồn trong bản tin Echo Request do TN2 phát đi. Trường Code sẽ thiết lập bằng 0. Bản tin cầu khẩn Echo Request trong bản tin Error Message phải không lớn hơn MTU IPv6 tối thiểu. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Bài này có thể bỏ qua nếu CE Router không cho phép cấu hình MTU trên WAN1. |
Bài 5.4.1.9 Giá trị Hop Limit bị vượt quá
Tên bài đo | Giá trị Hop Limit bị vượt quá | ||||||
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 tạo đúng bản tin Time Exceeded khi Hop Limit bị vượt quá khi phát. | ||||||
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.2, 5.4, 6.3. |
||||||
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung.
|
||||||
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin có Hop Limit bằng 0
1. TN2 phát gói tin A Echo Request đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. 2. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Giảm Hop Limit đến 0 3. TN2 phát gói tin A Echo Request đến TN1 với Hop đầu tiên là CE Router. 4. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
||||||
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN2. Vì thế, nó phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. CE Router sẽ gửi bản tin Time Exceeded đến TN2 với trường Code có giá trị bằng 0. Trường Unused phải thiết lập bằng 0. Địa chỉ nguồn của bản tin sẽ là một trong các địa chỉ unicast của CE Router sử dụng cho việc chuyển tiếp gói tin. Địa chỉ đích sẽ là địa chỉ nguồn của bản tin Echo Request do TN2 gửi đi. Gói tin cầu khẩn Echo Request trong bản tin Error phải không lớn hơn MTU tối thiểu. Phần B: Bước 4: CE Router phải loại bỏ bản tin ICMPv6 Echo Request từ TN2. Vì thế, nó phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request đến TN1. CE Router sẽ giảm giá trị Hop Limit thành 0 và gửi bản tin Time Exceeded đến TN2 với trường Code có giá trị bằng 0. Trường Unused phải thiết lập bằng 0. Địa chỉ nguồn của bản tin sẽ là một trong các địa chỉ unicast của CE Router sử dụng cho việc chuyển tiếp gói tin. Địa chỉ đích sẽ là địa chỉ nguồn của bản tin Echo Request do TN2 gửi đi. Gói tin cầu khẩn Echo Request trong bản tin Error phải không lớn hơn MTU tối thiểu. |
||||||
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.1.10 Trạng thái lỗi do bản tin ICMPv6 bị lỗi
Tên bài đo | Trạng thái lỗi do bản tin ICMPv6 bị lỗi |
Mục đích bài đo | Kiểm tra CE Router IPv6 điều khiển đúng việc nhận và xử lý bản tin ICMPv6 lỗi. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.1.1.
– RFC 6434:2011 – Điều 2.2.4. – TCVN 9802-7:2020 – Điều 5.4. |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất khi bắt đầu phần đo này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Nhận bản tin Flawed Destination Unreachable Code 0 với địa chỉ không đưa ra được
1. TN2 phát một bản tin Destination Unreachable Error với nội dung “không định tuyến đến địa chỉ đích” tới CE Router với địa chỉ đích thiết lập đến một địa chỉ đường on-link không tồn tại. 2. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. Phần B: Nhận bản tin Flawed Destination Unreachable Code 3 với Hop Limit = 0 3. TN2 phát một bản tin Destination Unreachable Error với nội dung “địa chỉ không đưa ra được” tới CE Router với Hop Limit thiết lập là 0 trong tiêu đề IPv6 và địa chỉ đích thiết lập là một địa chỉ off-link. 4. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. Phần C: Nhận bản tin Flawed Time Exceeded Code 0 với Không định tuyến đến địa chỉ đích 5. TN2 phát một bản tin Time Exceeded Error cho với nội dung “Hop Limit bị vượt quá trong truyền dẫn” tới CE Router với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ off-link WAN không tồn tại 6. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. Phần D: Nhận bản tin Flawed Time Exceeded Code 1 với Không định tuyến đến địa chỉ đích 7. TN2 phát một bản tin Time Exceeded Error với nội dung “Thời gian ghép lại mảnh bị vượt quá” tới CE Router với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ off-link WAN không tồn tại. 8. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. Phần E: Nhận bản tin báo lỗi Flawed Packet Too Big với địa chỉ không được xác định 9. TN2 phát một bản tin Packet Too Big Error đến CE Router với địa chỉ đích thiết lập là một địa chỉ on-link không tồn tại. 10. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. Phần F: Nhận bản tin Flawed Parameter Problem với Hop Limit = 0 11. TN2 phát một bản tin lỗi Parameter Problem đến CE Router với Hop Limit thiết lập về 0 trong tiêu đề IPv6 và địa chỉ đích được thiết lập là một địa chỉ off-link. 12. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 2: CE Router không phải gửi một bản tin Destination Unreachable Error với Code 3 đến TN2 khi nó nhận một bản tin Destination Unreachable với Code 0 mà CE Router không thể phân tách được địa chỉ đích. Phần B: Bước 4: CE Router không phải gửi một bản tin Time Exceeded với Code 0 đến TN2 khi nó nhận một bản tin Destination Unreachable với Code 3 chứa một Hop Limit 0. Phần C: Bước 6: CE Router không phải gửi một bản tin Destination Unreachable Error với mã 0 đến TN1 khi nó nhận một bản tin Time Exceeded với Code 0 mà CE Router không thể định tuyến. Phần D: Bước 8: CE Router không phải gửi một bản tin Destination Unreachable Error với mã 0 đến TN1 khi nó nhận một bản tin Time Exceeded với Code 1 mà CE Router không thể định tuyến. Phần E: Bước 10: CE Router không phải gửi một bản tin Destination Unreachable Error với mã 3 đến TN1 khi nó nhận một bản tin Packet Too Big mà nó không thể tách được địa chỉ đích. Phần F: Bước 12: CE Router không phải gửi một bản tin Time Exceeded Error với mã 0 đến TN1 khi nó nhận một bản tin Parameter Problem chứa Hop Limit 0. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
5.4.2 Các bài đo khác cho các yêu cầu về chuyển tiếp
Bài 5.4.2.1 Chuyển tiếp IPv6 trước khi tiếp nhận địa chỉ
Tên bài đo | Chuyển tiếp IPv6 trước khi tiếp nhận địa chỉ |
Mục đích bài đo | Xác nhận một CE Router IPv6 hoàn toàn không chuyển tiếp lưu lượng IPv6 giữa các giao diện LAN và WAN trước khi tiếp nhận địa chỉ. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.3 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất tại lúc bắt đầu phần kiểm tra này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: LAN đến WAN
TN2 phát liên tục Echo Request ICMPv6 đến TN1 CE Router thực hiện theo chu kỳ tuần hoàn. Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. Phần B: WAN đến LAN TN1 phát liên tục Echo Request ICMPv6 đến TN2. CE Router thực hiện theo chu kỳ tuần hoàn. Thực thi hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 4: CE Router không phải chuyển tiếp bản tin Echo Request ICMPv6 đến TN1 cho đến khi nó nhận được IA_PD. Phần B: Bước 8: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request ICMPv6 đến TN2 cho đến khi nó nhận được IA_PD. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.2.2 Không định tuyến mặc định
Tên bài đo | Không định tuyến mặc định |
Mục đích bài đo | Xác nhận một CE Router IPv6 không quảng bá đúng bản thân nó như một thiết bị định tuyến mặc định trên LAN khi không có định tuyến mặc định tồn tại trên giao diện WAN. |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.1.4
RFC 7084:2013 – Điều 2.1.5 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất tại lúc bắt đầu phần kiểm tra này. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | Phần A: Không định tuyến mặc định
Thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất thực hiện ngoại trừ trường hợp TR1 phát bản tin RA với Router Lifetime bằng 0. TN2 phát một Router Solicitation. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến TN3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. Phần B: Mất định tuyến mặc định TN2 phát một bản tin RS. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. TN2 phát bản tin ICMPv6 Echo Request đến TN3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TR1 phát một bản tin RA với giá trị Lifetime bằng 0. TN2 phát một bản tin RS. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. TN2 phát ICMPv6 Echo Request đến TN3. Quan sát các gói tin CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Phần A:
Bước 3: CE Router phải không phát bản tin RA với Router Lifetime lớn hơn 0 Bước 5: CE Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN2. Phần B: Bước 7: CE Router phải phát một bản tin RA với Router Lifetime lớn hơn 0. Bước 9: CE Router phải chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN3. Bước 12: CE Router phải không phát các bản tin RA với Router Lifetime lớn hơn 0. Bước 14: CE Router phải không chuyển tiếp bản tin Echo Request từ TN2 đến TN3. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Không có. |
Bài 5.4.2.3 Vòng lặp chuyển tiếp
Tên bài đo | Vòng lặp chuyển tiếp |
Mục đích bài do | Xác nhận một CE Router IPv6 hoàn toàn ngăn chặn vòng lặp chuyển tiếp bằng cách loại bỏ các gói tin định tuyến tập trung theo các tiền tố chuyển giao |
Tham chiếu | RFC 7084:2013 – Điều 2.2.4.5 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất tại lúc bắt đầu mỗi phần. TN1 đưa đại diện 1 tiền tố lớn hơn CE Router có thể được chuyển giao. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | TN2 phát một Echo Request ICMPv6 đến một địa chỉ chưa được đăng ký với giao diện LAN.
Quan sát các gói tin được phát trong WAN. TR1 phát Echo Request ICMPv6 đến một địa chỉ chưa được đăng ký vào giao diện LAN. Quan sát các gói tin được phát đi trong LAN. |
Kết quả mong muốn | Bước 2: CE Router sẽ không phát bất kỳ bản tin Echo Request ICMPv6 đến TR1, CE Router sẽ phát một bản tin Destination Unreachable ICMPv6 đến TN2.
Bước 4: CE Router sẽ không phát bất kỳ bản tin Echo Request ICMPv6 đến LAN hoặc TR1, CE Router sẽ phát bản tin Destination Unreachable ICMPv6 đến TR1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Bản tin Destination Unreachable ICMPv6 có thể không được đưa vào nếu RUT không hỗ trợ truyền bản tin lỗi. |
Bài 5.4.2.4 Chuyển tiếp Unique Local Address
Tên bài đo | Chuyển tiếp Unique Local Address |
Mục đích bài đo | Xác nhận một CE Router IPv6 định tuyến đúng các tiền tố ULA như một thiết bị định tuyến biên. |
Tham chiếu | – RFC 7084:2013 – Điều 2.3.1.2 |
Thiết lập đo | Thực hiện thủ tục thiết lập đo chung thứ nhất tại lúc bắt đầu mỗi phần. Sau mỗi phần đo, thực hiện thủ tục xóa cấu hình đo chung. |
Thủ tục | 1. Cấu hình CE Router để tạo tiền tố ULA.
2. TN2 gửi bản tin ICMPv6 Echo Request tới TN1 bằng cách sử dụng địa chỉ nguồn Unique Local Address được quy định bởi CE Router. 3. Quan sát các gói tin được CE Router phát đi. |
Kết quả mong muốn | Bước 3: CE Router sẽ không gửi bất kỳ bản tin Echo Request ICMPv6 đến TN1. |
Các vấn đề có thể xảy ra | Thiết bị có thể không hỗ trợ việc tạo ra Unique Local Address. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IPv6 READY – Conformance Test Scenario CE Router – Revision 1.0.1 (IPv6 READY – Các bài đo tuân thủ CE Router – Phiên bản 1.0.1).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12893:2020 VỀ GIAO THỨC INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPV6) – KIỂM TRA TUÂN THỦ IPV6 CỦA THIẾT BỊ ĐỊNH TUYẾN BIÊN KHÁCH HÀNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12893:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao dịch điện tử |
Ngày ban hành | 01/01/2020 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |