TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 2265:2020 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GÀ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2265:2020
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GÀ
Animal feeding stuffs – Compound feeds for chicken
Lời nói đầu
TCVN 2265:2020 thay thế TCVN 2265:2007;
TCVN 2265:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GÀ
Animal feeding stuffs – Compound feeds for chicken
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với thức ăn hỗn hợp cho gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1525:2001 (ISO 6491:1998), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng phospho – Phương pháp quang phổ
TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng canxi – Phần 1: Phương pháp chuẩn độ
TCVN 1532, Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp thử cảm quan
TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magiê, mangan, kali, natri và kẽm – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
TCVN 4325 (ISO 6497), Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu
TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999), Thức ăn chăn nuôi – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác
TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002), Thức ăn chăn nuôi – Xác định tro thô
TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô – Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng nitơ và tinh hàm lượng protein thô – Phần 2: Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước
TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng xơ thô – Phương pháp có lọc trung gian
TCVN 4806-1:2018 (ISO 6495-1:2015), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng clorua hoà tan trong nước – Phần 1: Phương pháp chuẩn độ
TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử
TCVN 8762:2012, Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp tính giá trị năng lượng trao đổi trong thức ăn hỗn hợp cho gia cầm
TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng axit amin
TCVN 9474:2012 (ISO 5985:2002/Cor 1:2005), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric
TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009), Thức ăn chăn nuôi – Xác định canxi, natri, phospho, magiê, kali, sắt, kẽm, đồng, mangan, coban, molypden, asen, chì và cadimi bằng phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)
TCVN 11200:2016, Thức ăn chăn nuôi – Xác định độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan đối với thức ăn hỗn hợp cho gà được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Ngoại quan | Dạng bột: không vón cục
Dạng viên và dạng mảnh: không dính ướt |
2. Màu sắc | Màu sắc đặc trưng của các nguyên liệu tạo nên sản phẩm |
3. Mùi | Mùi đặc trưng của các nguyên liệu tạo nên sản phẩm, không có mùi mốc, mùi hôi và mùi lạ khác |
4. Vật ngoại lai sắc cạnh | Không được có |
5. Côn trùng sống | Không được có |
3.2 Các chỉ tiêu lý-hóa và giá trị dinh dưỡng
3.2.1 Các chỉ tiêu lý-hóa và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho gà thịt được quy định trong Bảng 2.
3.2.2 Các chỉ tiêu lý-hóa và giá tri dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho gà sinh sản được quy định trong Bảng 3.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu lý-hóa và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
Tên chỉ tiêu | Gà lông trắng (hybride broilers) | Gà lông màu (colour teather broiler) | ||||
Gà con (starter) | Gà giò (grower) | Gà vỗ béo (finisher) | Gà con (starter) | Gà giò (grower) | Gà vỗ béo (finisher) | |
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | 14,0 | |||||
2. Năng lượng trao đổi, Kcal/kg, không nhỏ hơn | 3000 | 3000 | 3100 | 2900 | 2900 | 3000 |
3. Hàm lượng protein thô, % khối lượng, không nhỏ hơn | 21,0 | 19,0 | 18,0 | 20,0 | 18,0 | 16,0 |
4. Hàm lượng lysin tổng số, % khối lượng, không nhỏ hơn | 1,10 | 1,00 | 0,85 | 1,00 | 0,95 | 0,80 |
5. Hàm lượng tổng số methionina) và cystin, % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,90 | 0,80 | 0,70 | 0,75 | 0,60 | 0,50 |
6. Hàm lượng threonin tổng số, % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,80 | 0,75 | 0,65 | 0,75 | 0,70 | 0,60 |
7. Hàm lượng xơ thô, % khối lượng, không lớn hơn | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 6,0 | 6,0 |
8. Hàm lượng khoáng tổng số (tro thô), % khối lượng, không lớn hơn | 8,0 | |||||
9. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng | từ 0,3 đến 0,8 | |||||
10. Hàm lượng canxi, % khối lượng | từ 0,8 đến 1,2 | |||||
11. Hàm lượng phospho tổng số, % khối lượng | từ 0,6 đến 0,9 | |||||
12. Hàm lượng cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric), % khối lượng, không lớn hơn | 2,0 | |||||
a) Bao gồm các chất thay thế methionin. |
Bảng 3 – Các chỉ tiêu lý-hóa và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho gà sinh sản
Tên chỉ tiêu | Gà sinh sản hướng thịt (broiler breeder) | Gà sinh sản hướng trứng (layer) | ||||
Gà con (starter) | Gà hậu bị (developer) | Gà đẻ (breeder) | Gà con (starter) | Gà hậu bị (developer) | Gà đẻ (laying hen) | |
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | 14,0 | |||||
2. Năng lượng trao đổi, Kcal/kg, không nhỏ hơn | 2800 | 2700 | 2750 | 2800 | 2700 | 2750 |
3. Hàm lượng protein thô, % khối lượng, không nhỏ hơn | 18,0 | 15,0 | 16,0 | 18,0 | 15,0 | 16,0 |
4. Hàm lượng lysin tổng số, % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,95 | 0,75 | 0,80 | 0,85 | 0,70 | 0,75 |
5. Hàm lượng tổng số methionina) và cystin, % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,75 | 0,60 | 0,65 | 0,75 | 0,60 | 0,65 |
6. Hàm lượng threonin tổng số, % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,75 | 0,50 | 0,60 | 0,75 | 0,50 | 0,60 |
7. Hàm lượng xơ thô, % khối lượng, không lớn hơn | 5,0 | 6,0 | 5,0 | 5,0 | 6,0 | 5,0 |
8. Hàm lượng khoáng tổng số (tro thô), % khối lượng, không lớn hơn | 8,0 | 8,0 | 15,0 | 8,0 | 8,0 | 15,0 |
9. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng | từ 0,3 đến 0,8 | |||||
10. Hàm lượng canxi, % khối lượng | từ 0,9 đến 1,0 | từ 0,8 đến 1,0 | từ 3,0 đến 4,5 | từ 0,9 đến 1,0 | từ 0,8 đến 1,0 | từ 3,0 đến 4,5 |
11. Hàm lượng phospho tổng số, % khối lượng | từ 0,45 đến 0,8 | |||||
12. Hàm lượng cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric), % khối lượng, không lớn hơn | 2,0 | |||||
a) Bao gồm các chất thay thế methionin. |
4 Yêu cầu về an toàn
Giới hạn tối đa đối với vi sinh vật, độc tố vi nấm, kim loại nặng: theo quy định hiện hành.[4]
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu, theo TCVN 4325 (ISO 6497).
5.2 Chuẩn bị mẫu, theo TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012).
5.3 Thử cảm quan, theo TCVN 1532.
5.4 Xác định độ ẩm, theo TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999) hoặc TCVN 11200:2016.
5.5 Xác định năng lượng trao đổi, theo TCVN 8762:2012.
5.6 Xác định hàm lượng xơ thô, theo TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000).
5.7 Xác định hàm lượng protein thô, theo TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005) hoặc TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009).
5.8 Xác định hàm lượng lysin tổng số, theo TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005).
5.9 Xác định hàm lượng tổng số methionin và cystin, theo TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005).
5.10 Xác định hàm lượng threonin tổng số, theo TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005).
5.11 Xác định hàm lượng canxi, theo TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985) hoặc TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000) hoặc TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009).
5.12 Xác định hàm lượng phospho tổng số, theo TCVN 1525:2001 (ISO 6491:1998) hoặc TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009).
5.13 Xác định hàm lượng natri clorua, theo TCVN 4806-1:2018 (ISO 6495-1:2015).
5.14 Xác định hàm lượng tro thô, theo TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002).
5.15 Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric, theo TCVN 9474:2012 (ISO 5985:2002/Cor 1:2005).
6 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Bao gói
Thức ăn hỗn hợp cho gà dạng bao gói sẵn phải được bao gói trong các bao bì kín, bền, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
6.2 Ghi nhãn, theo quy định hiện hành [1],[2],[3].
6.3 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển thức ăn hỗn hợp cho gà phải khô, sạch, không có mùi lạ và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
6.4 Bảo quản
Thức ăn hỗn hợp cho gà phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
[3] Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi
[4] QCVN 1 -183:2016/BNNPTNT, Thức ăn chăn nuôi – Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm
[5] TCVN 11923 (ISO/TS 17728) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm – Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
[6] 10 TCN 661-2005 Thức ăn chăn nuôi – Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt
[7] 10 TCN 655-2005 Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà sinh sản hướng trứng
[8] 10 TCN 656-2005 Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà sinh sản hướng thịt
[9] 10 TCN 838-2006 Thức ăn chăn nuôi – Tiêu chuẩn hàm lượng khoáng trong thức ăn hỗn hợp
[10] GB/T 5916-2008 Formula feeds for replacement pullets, layers and broiler
[11]
[12] MS 20:2008 Poultry feeds – Specification
[13] US National Research Council, Nutrient Requirements of Poultry, Ninth Revised Edition, 1994. Washington DC, The National Academies Press, https://doi.org/10.17226/2114
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 2265:2020 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GÀ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN2265:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2020 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |