TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12802:2019 (ASTM D 1142-95) VỀ NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC BẰNG PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12802:2019

ASTM D 1142-95

NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC BẰNG PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG

Standard test method for water vapor content of gaseous fuels by measurement of dew-point temperature

Lời nói đầu

TCVN 12802:2019 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM 1142-95 (Reapproved 2012) Standard test method for water vapor content of gaseous fuels by measurement of dew-point temperature với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1142-95 (Reapproved 2012) thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.

TCVN 120802:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC BẰNG PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG

Standard test method for water vapor content of gaseous fuels by measurement of dew-point temperature

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định hàm lượng hơi nước của nhiên liệu dạng khí bằng phép đo nhiệt độ điểm sương và từ đó tính toán hàm lượng hơi nước.

CHÚ THÍCH 1: Một số nhiên liệu dạng khí có hơi của hydrocacbon hoặc các cấu tử khác dễ ngưng tụ thành chất lỏng và đôi khi làm nhiễu hoặc che mất điểm sương theo nước. Khi điều này xảy ra, có thể bổ sung thiết bị như trong Hình 1 với một cấu kiện quang học chiếu rọi đồng đều gương điểm sương cũng như phóng đại chất lỏng condensat ngưng tụ trên gương là rất hữu ích. Với bộ cấu kiện này, trong một số trường hợp, có thể quan sát các điểm ngưng tụ riêng biệt của hơi nước, hydrocacbon và glycolamin cũng như các điểm băng. Tuy nhiên, nếu điểm sương của các hydrocacbon có th ngưng tụ cao hơn điểm sương hơi nước, khi các hydrocacbon như vậy có mặt một lượng lớn, chúng có thể tràn ngập gương và làm mờ hoặc rửa trôi điểm sương theo nước. Các kết quả tốt nhất phân biệt các điểm sương của nhiều cấu t chỉ thu được khi các giọt sương có khoảng cách không quá gần nhau.

CHÚ THÍCH 2: Sự ngưng tụ hơi nước trên gương điểm sương có thể xuất hiện là nước dạng lỏng tại các nhiệt độ thấp dưới 0 °F đến -10 °F (-18 °C đến -23 °C). Tại các nhiệt độ thấp hơn, thường sẽ quan sát được điểm băng chứ không phải điểm sương theo nước. Điểm sương nhỏ nhất của hơi bất kỳ có thể quan sát được phụ thuộc vào các phần cơ học của thiết bị. Các nhiệt độ gương thấp như ở -150 °F (-100 °C) cũng có thể đo được, khi sử dụng nitơ để làm lạnh với cặp nhiệt điện được gắn vào gương, thay vì dùng nhiệt kế.

1.2  Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

2.1.1

Hàm lượng hơi nước bão hòa hoặc hơi nước cân bằng (saturated water vapor or equilibrium water-vapor content)

Nồng độ hơi nước trong hỗn hợp khí cân bằng với pha lỏng của nước tinh khiết được bão hòa với hỗn hợp khí. Nếu khí có chứa hơi nước tại nhiệt độ điểm sương theo nước, khí đó được gọi là bão hòa tại áp suất hiện có.

2.1.2

Thể tích riêng của nhiên liệu khí (specific volume of a gaseous fuel)

Thể tích của khí tính bằng feet khối trên pound (mét khối trên kilogam).

2.1.3

Nhiệt độ điểm sương theo nước của nhiên liệu khí (water dew-point temperature of a gaseous fuel)

Nhiệt độ tại đó khí được bão hòa với hơi nước tại áp suất hiện có.

3  Ý nghĩa và sử dụng

3.1  Thông thường, các hợp đồng quản lý sự vận chuyển khí thiên nhiên trong đường ống có các quy định kỹ thuật giới hạn nồng độ lớn nhất được phép có của hơi nước. Hơi nước vượt quá giới hạn cho phép có thể gây ra các điều kiện ăn mòn, giảm phẩm cấp của các đường ống và thiết bị. Hơi nước cũng có thể ngưng tụ và đóng băng hoặc tạo các metan hydrat hóa gây ra tắc nghẽn. Hàm lượng hơi nước cũng ảnh hưởng đến nhiệt trị của khí thiên nhiên, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng của khí. Phương pháp thử này cho phép xác định hàm lượng nước của khí thiên nhiên.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Các thiết bị điểm sương được kết cấu thích hợp có thể được sử dụng đáp ứng các yêu cầu cơ bản, nghĩa là phải:

4.1.1  Cho phép dòng chảy khí được kiểm soát đi vào và đi ra thiết bị trong khi thiết bị có nhiệt độ ít nhất 1,7 °C (3 °F) trên điểm sương của khí.

4.1.2  Làm lạnh và kiểm soát tốc độ làm lạnh của một phần của thiết bị (tốt nhất là một phần nhỏ), mà dòng khí tiếp xúc đến nhiệt độ đủ thấp để tạo ra sương ngưng tụ từ khí.

4.1.3  Quan sát được sự ngưng tụ của sương trên phần lạnh của thiết bị.

4.1.4  Đo nhiệt độ của phần lạnh trên thiết bị mà trên đó sương được lắng đọng, và

4.1.5  Đo áp suất của khí trong thiết bị hoặc độ lệch với áp suất chỉ trên áp kế.

4.1.6  Thiết bị nên được kết cấu sao cho “điểm lạnh”, đó là, phần lạnh của thiết bị trên đó sương được lắng đọng, được bảo vệ khỏi tất cả các khí khác ngoài khí đang được thử nghiệm. Thiết bị có thể hoặc không được thiết kế để sử dụng dưới điều kiện áp suất.

4.2  Loại thiết bị điểm sương Bureau of Mines (The Bureau of Mines type of dew-point aparatus) được trình bày trong Hình 1 đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định trong 4.1. Với dải các điều kiện trong Điều 1, thiết bị này đáp ứng để xác định điểm sương của nhiên liệu khí. Tóm lại, thiết bị này bao gồm một khoang kim loại để khí thử nghiệm được phép vào và ra để chảy qua các van điều khiển A và D. Khí đi vào thiết bị qua van A được làm lệch bởi vòi phun B về phía phần lạnh của thiết bị, C. Các dòng chảy khí đi qua mặt của C và đi ra khỏi thiết bị qua van D. Phần C là gương mục tiêu bằng thép không gỉ được đánh bóng và được làm lạnh bằng que đồng lạnh, F. Gương C được hàn chắc bằng bạc với hốc nhiệt kế bằng đồng I và hàn mềm với que làm lạnh F. Hốc nhiệt kế được kết ni với bộ phận I. Việc làm lạnh que F được thực hiện bằng cách bay hơi  môi chất lạnh như butan, propan, cacbon dioxit lỏng, hoặc một số khí hóa lỏng khác trong buồng lạnh, G. Môi chất lạnh được đy vào buồng lạnh qua van H và đi qua tại J. Thân buồng lạnh được làm bằng đồng và dùng đồng thau để bịt hai đầu. Đầu phía dưới được kết nối với đầu phía trên bởi những lỗ nhỏ được khoan trên thùng bằng đồng qua đó các môi chất lạnh đã hóa hơi đi qua. Buồng lạnh được gắn với que làm lạnh, F, bằng một đầu nối hình côn. Nhiệt độ của gương mục tiêu, C, được hiển thị bởi nhiệt kế thủy ngân thủy tinh đã hiệu chuẩn, K, bầu của nhiệt kế vừa khít với hốc nhiệt kế. Sự quan sát lắng đọng sương được thực hiện qua cửa sổ trong suốt chịu áp, E.

Hình 1 – Thiết bị đo điểm sương Bureau of Mines

4.2.1  Cần nhớ rằng chỉ phần trung tâm của gương mục tiêu bằng thép không gỉ, C, về mặt nhiệt được gắn với ống nối, I, qua đó C được làm lạnh. Vì thép không gỉ là chất dẫn nhiệt tương đối kém, phần tâm của gương do vậy được duy trì tại nhiệt độ hơi thấp hơn phần bên ngoài, kết quả là giọt sương đầu tiên xuất hiện trên phần tâm của gương và việc phát hiện giọt sương được hỗ trợ nhờ vật có khả năng tương phản. Cũng nên lưu ý cách sắp xếp để đo nhiệt độ của gương mục tiêu, C. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế hoặc RTD, K, được gài trong que làm lạnh, F, sao cho bầu của nhiệt kế nằm hoàn toàn trong hốc nhiệt kế trong ống nối, I. Núm mà gương thép không gỉ được hàn bạc là một phần của đế của hốc nhiệt kế, và vì không có sự tiếp xúc kim loại giữa hốc nhiệt kế và ống làm lạnh. Nhiệt kế RTD hiển thị nhiệt độ của gương chứ không phải nhiệt độ chịu ảnh hưởng bởi gradient nhiệt độ dọc theo ống làm lạnh như trong trường hợp loại cấu trúc này không được sử dụng. RTD bao gồm điện tử và màn hình phù hợp.

4.2.2  Các phép thử với loại thiết bị điểm sương Bureau of Mines được báo cáo để cho phép xác định độ chụm (độ tái lập) là ± 0,2 °F (± 0,1 °C) và với độ chính xác ± 0,2 °F (± 0,1 °C) khi dải các nhiệt độ điểm sương từ nhiệt độ phòng đến nhiệt độ 32 °F (0 °C). Các điểm sương theo nước có thể được xác định với độ chính xác ± 0,5 °F (± 0,3 °C) khi chúng nằm dưới 32 °F (0 °C) và không thấp hơn 0 °F (-17,8 °C), miễn là các tinh thể đá không tạo thành trong suốt quá trình xác định.

5  Cách tiến hành

5.1  Yêu cầu chung

Lấy mẫu sao cho là mẫu đại diện của khí tại nguồn. Không lấy tại điểm mà ở đó sự cô lập sẽ cho phép ngưng tụ để thu thập hoặc cung cấp hàm lượng hơi tồn tại không cân bằng với nguồn khí chính hay khí cung cấp, như hấp thu hoặc giải hấp của hơi từ đường lấy mẫu hoặc từ các cặn lắng ở đó. Nhiệt độ của các đường ống dẫn mẫu trực tiếp từ nguồn khí đến thiết bị điểm sương, và nhiệt độ của thiết bị, phải ít nhất là 3 °F (1,7 °C) cao hơn điểm sương quan sát được. Phép xác định có thể được thực hiện tại áp suất bất kỳ, nhưng áp suất khí trong thiết bị điểm sương phải được biết với độ chính xác thích hợp với các yêu cầu về độ chính xác của phép thử. Áp suất có thể đọc trên đồng hồ đo áp suất kiểu bourdon đã hiệu chuẩn; đi với các phép đo áp suất rất thấp hoặc chính xác hơn, nên sử dụng áp kế đổ đầy thy ngân hoặc đồng hồ tải trọng tĩnh.

5.2  Quy trình chi tiết để vận hành thiết bị điểm sương Bureau of Mines

Đưa mẫu khí qua van A (Hình 1), mở rộng van này nếu phép thử được thực hiện trong áp suất nguồn đầy đủ (Chú thích 3), và kiểm soát dòng chảy bằng van đi ra nhỏ, D. Lưu lượng không tới hạn nhưng không nên quá lớn để có thể đo được hoặc có sự giảm áp qua các đường nối và thiết bị điểm sương. Lưu lượng 1,4 L/min đến 14 L/min (0,05 ft3/min đến 0,5 ft3/min) (được đo tại áp suất khí quyển) luôn luôn là đáp ứng. Với khí làm lạnh hóa lỏng được xả đến van tiết lưu buồng lạnh, H, “ngắt tạm thời” van H, để môi chất lạnh bay hơi trong buồng lạnh làm hạ nhiệt ống lạnh thích hợp, F, và gương mục tiêu, C, như được hiển thị bi nhiệt kế, K. Tốc độ làm lạnh có nhanh như dự kiến trong thực hiện phép thử sơ bộ. Sau khi ước tính nhiệt độ điểm sương, hoặc bằng phép thử sơ bộ hoặc từ hiểu biết khác, kiểm soát tốc độ làm lạnh hoặc làm nóng sao cho nó không vượt quá 0,5 °C/min (1 °F/min) khi đạt được nhiệt độ này. Để các kết quả chính xác, các tốc độ làm lạnh và làm nóng nên ở khoảng các điều kiện đẳng nhiệt càng gần càng tốt. Phương pháp thỏa mãn nhất là làm lạnh hoặc làm ấm gương mục tiêu từng bước. Các bước khoảng 0,1 °C (0,2 °F) cho phép các điều kiện cân bằng đạt được gần và thích hợp với phép xác định chính xác. Khi sương đã được lắng đọng, làm nóng gương mục tiêu tại tốc độ có thể so sánh với tốc độ làm lạnh khuyến nghị. Tốc độ làm nóng thông thường luôn luôn là nhanh hơn tốc độ dự kiến. Để giảm tốc độ, “ngắt tạm thời” van H tại các khoảng thời gian để cung cấp lạnh đến ống làm lạnh, F. Lặp lại các chu kỳ làm lạnh và nóng một vài lần. Trung bình số học của các nhiệt độ tại đó điểm sương quan sát được xuất hiện và biến mất được xem xét là điểm sương quan sát được.

CHÚ THÍCH 3: Nếu hàm lượng nước-hơi được tính toán như nêu trong 6.2, nên điều chỉnh mẫu khí tại van đầu vào, A, để áp suất trong thiết bị xấp xỉ bằng với áp suất khí quyển. Van đầu ra có thể mở ra hoặc đóng bớt lại, như dự kiến. Tuy nhiên, áp suất đang tồn tại trong thiết bị phải được biết chính xác theo yêu cầu.

6  Tính toán

6.1  Với mức độ có thể chấp nhận được, biểu đồ dưới thể hiện sự thay đổi hàm lượng hơi nước bão hòa theo nhiệt độ điểm sương theo nước trên dải áp suất thích hợp đối với khí đang được thử nghiệm, có thể đọc trực tiếp hàm lượng hơi nước, sử dụng nhiệt độ điểm sương quan sát được và áp suất tại điều kiện thực hiện.

6.2  Nếu không có sẵn biểu đồ, hàm lượng hơi nước của khí có thể được tính từ nhiệt độ điểm sương theo nước và áp suất tại đó nó được xác định (xem chú thích 3), như sau:

trong đó

W là số pound/triệu ft3 của hỗn hợp khí tại áp suất Pb và nhiệt độ Tb;
w là khối lượng của hơi nước bão hòa, pound/ft3, tại nhiệt độ điểm sương theo nước, đó là, số nghịch đảo của thể tích riêng của hơi bão hòa (xem Bảng 1);
Pb là áp suất cơ sở của phép đo khí, tính bằng psia;
P là áp suất tại đó điểm sương theo nước của khí được xác định, tính bằng psia;
t là nhiệt độ điểm sương theo nước quan sát được, tính bằng °C (°F);
T là điểm sương theo nước Rankine (thang Fahrenheit tuyệt đối), t + 460, tại áp suất P; và
Tb là nhiệt độ cơ sở của phép đo khí, tb + 460.

CHÚ THÍCH 4:

VÍ DỤ 1:

Cho: điểm sương theo nước = 37 °F tại áp suất 15,0 psia.

Hàm lượng hơi nước của triệu ft3 của khí (cơ sở phép đo khí là 60 °F và áp suất 14,7 psia) là bao nhiêu?

Từ Bảng 1 thể tích riêng của nước bão hòa tại 37 °F là 2731,9 ft3/lb, từ đó:

w = (1/2731,9) = 0,0003660 lb/ft3

w = 0,0003660 x 106 x (14,7/15,0) x [(460 + 37)/(460 + 60)1 = 342,8lb/triệu ft3

VÍ DỤ 2:

Cho: điểm sương theo nước = 5 °F tại 14,4 psia

Từ Bảng 2, thể tích riêng của hơi nước bão hòa liên quan đến đá băng tại 5 °F là 11550 ft3/lb từ đó Wđá, S°F = 0,0000866, nhưng điểm sương theo nước quan sát được ở trong cân bằng với nước dạng lỏng làm lạnh dưới điểm sôi tại 5 °F. Từ Bảng 2 (số liệu từ các bảng tới hạn quốc tế3), áp suất hơi của nước dạng lỏng làm lạnh dưới điểm sôi và của đá tại 5 °F (-15 °C) tương ứng là 1,436 mmHg và 1,241 mmHg.

Vì áp suất hơi của nước dạng lng làm lạnh dưới điểm sôi lớn hơn nước đá tại cùng nhiệt độ, khối lượng theo foot khối của hơi nước cân bằng với nước lỏng sẽ lớn hơn tỷ lệ với giá trị tính được từ thể tích cụ thể tra từ bảng, cân bằng với đá,

Do vậy,

Wlỏng, 5°F = Wđá. 5°F x (1,436/1,241 )

= 0,0000866 x 1,157

= 0,0001002 và

W= 0,0001002 x 106 x (14,7/14,4) x [(460 + 5)/(460 + 60)] = 91,5 Ib/triệu ft3

6.3  Sự tương quan của các số liệu có sẵn về hàm lượng nước cân bằng của các khí thiên nhiên được báo cáo bởi Bukacek. Sự tương quan này được tin cậy là đủ chính xác đối với các yêu cầu của công nghiệp nhiên liệu khí, ngoại trừ các trường hợp bất thường mà ở đó điểm sương đo được tại các điều kiện gần nhiệt độ tới hạn của khí. Sự tương quan là dạng biến đổi của định luật Raoult có dạng như sau:

W = (A/P) + B                                     (2)

Trong đó

W  là hàm lượng hơi-nước, tính bằng Ib/triệu ft3;

P  là áp suất tổng, tính bằng psia;

A  là hằng số tỷ lệ với áp suất hơi của nước và

B  là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần khí.

CHÚ THÍCH 5: Các giá trị của B được tính từ dữ liệu sẵn có trên các hỗn hợp metan, metan-etan và khí thiên nhiên.

6.3.1  Bảng 2 liệt kê các giá tri của các hằng số A và B đối với các khí thiên nhiên trong dải nhiệt độ từ -40 °F đến 460 °F (-40 °C đến 238 °C).

6.3.2  Bảng 3 đến Bảng 5 liệt kê các giá trị của hàm lượng hơi nước từ -40 °F đến 250 °F (-40 °C đến 121 °C) và từ 14,7 psia đến 5000 psia (101 kPa đến 37475 kPa), bao trùm dải của hầu hết các ứng dụng chế biến khí thiên nhiên.

6.3.3  Đại diện số liệu đồ họa thuận tiện trong Bảng 3 đến Bảng 5 được minh họa trong Hình 2. Các giá trị hàm lượng ẩm đã cho có thể được hiệu chính trên cơ sở các điều kiện khác với 14,7 psia (101 kPa) và 60 °F (15,5 °C) bằng các phương trình tương tự đã nêu trong Bảng 2.

Hình 2 – Hàm lượng hơi nước cân bằng của khí thiên nhiên

7  Độ chụm và độ chệch

7.1  Không có sẵn dữ liệu độ chụm đối với phương pháp thử này.

CHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật D03, ASTM quan tâm đến việc thực hiện chương trình thử nghiệm liên phòng và khuyến khích các bên liên quan liên hệ với quản lý nhân sự của ban.

Bảng 1 – Áp suất hơi và thể tích riêng của hơi nước bão hòa tại các nhiệt độ khác nhauA

Nhiệt độ °F

Áp suất hơi của nước dạng lỏng

Áp suất hơi của nước đá

Thể tích riêng của hơi nước bão hòa, ft3/lb

Nhiệt độ °F

Áp suất hơi của nước dạng lỏng, psia

Thể tích riêng của hơi nước bão hòa, ft3/lb

mm Hg

psia

mm Hg

psia

0

1,139

0,022 02

0,958

0,018 52

14 810

 

 

 

1

1,195

0,023 11

1,010

0,019 53

14 080

51

0,184 85

1 644,2

2

1,251

0,024 19

1,063

0,020 56

13 400

52

0,191 82

1 587,6

3

1,310

0,025 33

1,120

0,021 66

12 750

53

0,199 01

1 533,2

4

1,373

0,026 55

1,180

0,022 82

12140

54

0,206 44

1 480,9

5

1,436

0,027 77

1,241

0,024 00

11 550

55

0.214 11

1 430,6

6

1,505

0,029 10

1,308

0,025 29

11 000

56

0,222 03

1 382,2

7

1,573

0,030 42

1,374

0,026 57

10 480

57

0,230 21

1 335,6

8

1,647

0,031 85

1,446

0,027 96

9 979

58

0,238 65

1 290,9

9

1,723

0,033 32

1,521

0,029 41

9 507

59

0,247 36

1 247,8

10

1,807

0,034 94

1,599

0,030 92

9 060

60

0,256 35

1 206,3

11

1,883

0,036 41

1,681

0,032 51

8 636

61

0,265 62

1 166 4

12

1,970

0,038 09

1,767

0,034 17

8 234

62

0,275 19

1 128,0

13

2,057

0,039 78

1,856

0,035 89

7 851

63

0,285 06

1 091,0

14

2,149

0,041 56

1,950

0,037 71

7 489

64

0,295 24

1 055,4

15

2,247

0,043 45

2,050

0,039 64

7 144

65

0,305 73

1 021,1

16

2,345

0,045 35

2,151

0,041 59

6 817

66

0,316 55

988,03

17

2,450

0,047 37

2,260

0,043 70

6 505

67

0,327 70

956,19

18

2,557

0,049 44

2,373

0,045 89

6210

68

0,339 20

925,51

19

2,607

0,051 63

2,489

0,048 13

5 929

69

0,351 05

895,94

20

2.785

0,053 85

2,610

0,050 47

5 662

70

0,363 26

867,44

21

2,907

0,056 21

2,740

0,052 98

5 408

71

0,375 84

839,97

22

3,032

0,058 63

2,872

0 055 54

5 166

72

0,388 79

813,48

23

3,163

0,061 16

3,013

0,058 26

4 936

73

0,402 14

787,94

24

3,299

0,063 79

3,160

0,061 10

4 717

74

0,415 88

763,31

25

3,433

0,066 38

3,310

0,064 01

4 509

75

0,430 04

739,55

26

3,585

0,069 32

3,471

0 067 12

4311

76

0,444 61

716,62

27

3,735

0,072 22

3,636

0,070 31

4 122

77

0,459 61

694,51

28

3,893

0,075 28

3,810

0,073 67

3 943

78

0,475 05

673,16

29

4,054

0,078 39

3,989

0,077 14

3 771

79

0,490 94

652,56

30

4,224

0,081 68

4,178

0,080 79

3 608

80

0,507 29

632,68

31

4,397

0,085 02

4,373

0,084 56

3 453

81

0,524 11

613,48

32

4,579

0,088 66

4,579

0,088 54

3 301,9

82

0,541 42

594,95

33

 

0,092 30

3 178,0

83

0,559 22

577,05

34

0,096 07

3 059,2

84

0,577 53

559,76

35

0,099 98

2 945,5

85

0,596 36

543,07

36

0,104 04

2 836,4

86

0,615 73

526 94

37

0,108 23

2 731,9

87

0,635 63

511,35

38

0,112 58

2 631,7

88

0,656 09

496,29

39

0,117 08

2 535,7

89

0,677 13

481,73

40

0,121 73

2 443,5

90

0,698 74

467,66

41

0,126 55

2 355,1

91

0,720 95

454,06

42

0,131 54

2 270,3

92

0,743 77

440,91

43

0,136 70

2188,9

93

0,767 22

428,19

44

0,142 04

2 110,8

94

0,791 30

415,89

45

0,147 56

2 035,8

95

0,816 04

403,99

46

0,153 28

1 963,8

96

0,841 44

392,48

47

0159 18

1 894,6

97

0,867 53

381,35

48

0,165 28

1 828,2

98

0,894 31

370,58

49

0,171 59

1 764,4

99

0,921 80

360,15

50

0,178 12

1 703,1

100

0,950 03

350,06

A Các giá trị đối với áp suất hơi, từ 0 °F đến 32 °F được tính từ dữ liệu trong các Bảng tới hạn Quốc tế. Tất cả các giá trị khác được lấy từ Harr, Gallagher và Kell, “Bảng hơi NBS/NRC” “Hệ thống dữ liệu chuẩn quy chiếu Quốc gia, 1984, trang 9. Dữ liệu các thể tích riêng của hơi nước bão hòa từ 0 °F đến 32 °F nhận được từ Golf, J. A và Gratch, S., “Các đặc tính áp suất thấp của nước từ -160 °F đến 212 °F, gia nhiệt, hệ thống ống dẫn và ổn định không khí, Vol 18, No 2 tháng 2/1946, pp 125-136.

Bảng 2 – Các giá trị hằng số A và B (điều kiện cơ sở = 14,7 psia, 60 °F)

Nhiệt độ °F

A

B

Nhiệt độ °F

A

B

Nhiệt độ °F

A

B

-40

131

0,22

70

17 200

7,17

180

357 000

74,8

-38

147

0,24

72

18 500

7,85

182

372 000

77,2

-36

165

0,26

74

19 700

8,25

184

390 000

79,9

-34

184

0,28

76

21 100

8,67

186

407 000

82,7

-32

206

0,30

78

22 500

9,11

188

425 000

85,8

-30

230

0,33

80

24 100

9,57

190

443 000

88,4

-28

256

0,36

82

25 700

10,0

192

463 000

91,4

-26

285

0,39

84

27 400

10,5

194

483 000

94,8

-24

317

0,42

86

29 200

11,1

196

504 000

977

-22

352

0,45

88

31 100

11,6

198

525 000

101

-20

390

0,48

90

33 200

12,2

200

547 000

104

-18

434

0,52

92

35 300

12,7

202

570 000

108

-16

479

0,56

94

37 500

13,3

204

594 000

111

-14

530

0,60

96

39 900

14,0

206

619 000

115

-12

586

0,64

98

42 400

14,6

208

644 000

119

-10

648

0,69

100

45 100

15,3

210

671 000

122

-8

714

0,74

102

47 900

16,0

212

698 000

126

-6

786

0,79

104

50 800

16,7

214

725 000

130

-4

866

0,85

106

53 900

17,5

216

754 000

134

-2

950

0,91

108

57 100

18,3

218

785 000

139

0

1 050

0,97

110

60 500

19,1

220

816 000

143

2

1 150

1,04

112

64 100

20,0

222

848 000

148

4

1 260

1,11

114

67 900

20 ,9

224

881 000

152

6

1 380

1,19

116

,71 800

21 ,8

226

915 000

157

8

1 510

1,27

118

76 000

22 ,7

228

950 000

162

10

1 650

1,35

120

80 400

23,7

230

987 000

166

12

1 810

1,44

122

84 900

24 ,7

232

1 020 000

171

14

1 970

1,54

124

89 700

25 ,8

234

1 060 000

177

16

2 150

1,64

126

94 700

26 ,9

236

1 100 000

182

18

2 350

1,74

128

100 000

28,0

238

1 140 000

187

20

2 560

1,85

130

106 000

29,1

240

1 190 000

192

22

2 780

1,97

132

111 000

30 ,3

242

1 230 000

198

24

3 030

2,09

134

117 000

31 ,6

244

1 270 000

204

26

3 290

2,22

136

124 000

32 ,9

246

1 320 000

210

28

3 570

2,36

138

130 000

34,2

248

1 370 000

216

30

3 880

2,50

140

137 000

35 ,6

250

1 420 000

222

32

4 210

2,65

142

144 000

37,0

252

1 470 000

229

34

4 560

2,81

144

152 000

38 ,5

254

1 520 000

235

36

4 940

2,98

146

160 000

40,0

256

1 570 000

242

38

5 350

3,16

148

168 000

41 ,6

258

1 630 000

248

40

5 780

3,34

150

177 000

43,2

260

1 680 000

255

42

6 240

3,54

152

186 000

44,9

280

2 340 000

333

44

6 740

3,74

154

195 000

46 ,6

300

3 180 000

430

46

7 280

3,96

156

205 000

48 ,4

320

4 260 000

548

48

7 850

4,18

158

215 000

50,2

340

5 610 000

692

50

8 460

4,42

160

225 000

52,1

360

7 270 000

869

52

9 110

4,66

162

236 000

54,1

380

9 300 000

1090

54

9 800

4,92

164

248 000

56 ,1

400

11 700 000

1360

56

10 500

5,19

166

259 000

58,2

420

14 700 000

1700

58

11 300

5,48

168

272 000

60 ,3

440

18 100 000

2130

60

12 200

5,77

170

285 000

62 ,5

460

22 200 000

 

62

13 100

6,08

172

298 000

64 ,8

 

 

 

64

14 000

6,41

174

312 000

67,1

 

 

 

66

15 000

6,74

176

326 000

69 ,5

 

 

 

68

16 100

7,10

178

341 000

72 ,0

 

 

 

CHÚ THÍCH 1: Để hiệu chính A và B với các điều kiện gốc khác, nhân với:

(Pb/14,7) x [519,6/(tb + 459,6)] x (0,998/Zb)

trong đó

Pb  là áp suất cơ sở tuyệt đối, psia;

tb  là nhiệt độ cơ sở, °F, và

Zb  là hệ số nén trong các điều kiện cơ sở.

Bảng 3 – Các hàm lượng hơi nước của các khí thiên nhiên cân bằng trên các nhiệt độ tới hạn (Ib/triệu ft3 trong đó Pb = 14,7 psia, tb = 60 °F)

Nhiệt độ

°F

Áp suất tổng, psi

14,7

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

-40

9,1

1,5

0,88

0,66

0,55

0,49

0,44

0,41

0,39

0,37

0,36

-38

10,2

1,7

0,98

0,73

0,61

0,54

0,49

0,45

0,43

0,41

0,39

-36

11,5

19

1,1

0,80

0,68

0,59

0,54

0,50

0,47

0,45

0,43

-34

12,8

2,1

12

0,90

0,74

0,65

0,59

0,55

0,51

‘0,49

0,47

-32

14,4

2,4

1,3

0,99

0,82

0,72

0,65

0,60

0,57

0,54

0,51

-30

16,0

2,6

1,5

1,1

0,91

0,79

0,72

0,66

0,62

0,59

0,56

-28

17,8

2,9

1,6

12

1,0

0,87

0,79

0,72

0,68

0,64

0,61

-26

19,8

32

1,8

1,3

1,1

0,96

0,86

0,79

0,74

0,70

0,67

-24

22,0

3,6

2,0

1,5

1,2

1,1

0,95

0,87

0,81

0,77

0,73

-22

24,4

4,0

2,2

1,6

1,3

15

1,0

0,95

0,89

0,84

0,80

-20

27,0

4,4

2,4

1,8

1,5

1,3

1,1

1,0

0,97

0,92

0,87

-18

30,0

4,9

2,7

2,0

1,6

1,4

1,2

1,1

1,1

1,0

0,95

-16

33,1

5,4

3,0

2,2

1,8

1,5

1,4

1,2

1,2

1,1

1,0

-14

36,7

5,9

3,3

2,4

1,9

1,7

1,5

1,4

1,3

1,2

1,1

-12

40,5

6,5

3,6

2,6

2,1

1,8

1,6

1,5

1,4

1,3

1,2

-10

44,8

7,2

4,0

2,9

2,3

2,0

1,8

1,6

1,5

1,4

1,3

-8

49,3

7,9

4,3

3,1

2,5

25

1,9

1,8

1,6

1,5

1,5

-6

54,6

8,7

4,7

3,4

2,8

2,4

2,1

1,9

1,8

1,7

1,6

-4

59,8

9,5

5,2

3,7

3,0

2,6

2,3

211

1,9

1,8

1,7

-2

65,7

10,4

5,7

4,1

3,3

2,8

2,5

2,3

2,1

2,0

1,9

0

72,1

11,4

6,2

4,5

3,6

3,1

2,7

2,5

2,3

2,1

2,0

2

79,1

12,5

6,8

4,9

3,9

3,3

3,0

2,7

2,5

2,3

2,2

4

86,8

13,7

7,4

5,3

4,3

3,6

3,2

2,9

2,7

2,5

2,4

6

95,1

15,0

8,1

5,8

4,6

4,0

3,5

3,2

2,9

2,7

2,6

8

104

16,4

8,8

6,3

5,1

4,3

3,6

3,4

3,2

3,0

2,8

10

114

17,9

9,6

6,9

5,5

4,7

4,1

3,7

3,4

3,2

3,0

12

124

19,5

10,5

7,5

6,0

5,1

4,5

4,0

3,7

3,5

3,3

14

136

21,3

11,4

8,1

6,5

5,5

4,8

4,5

4,0

3,7

3,5

16

148

23,2

12,4

8,6

7,0

5,9

55

4,7

4,3

4,0

3,8

18

161

25,2

13,5

9,6

7,6

6,4

5,7

5,1

4,7

4,4

4,1

20

176

27,4

14,6

10,4

8,2

7,0

6,1

5,5

5,1

4,7

4,4

22

191

29,8

15,9

11,3

8,9

7,5

6,6

5,9

5,5

5,1

4,8

24

208

32,4

17,2

12,2

9,7

8,2

7,2

6,4

5,9

5,5

5,1

26

226

35,1

18,7

135

10,5

8,8

7,7

6,9

6,3

5,9

5,5

28

246

38,1

20,2

14,3

11,3

9,5

8,3

7,5

6,6

6,3

5,9

30

276

41,3

21,9

15,4

125

10,3

9,0

8,0

7,4

6,8

6,4

32

289

44,7

23,7

16,7

13,2

11,1

9,7

8,7

7,9

7,3

6,9

34

313

48,4

25,6

18,0

14,2

11,9

10,4

9,3

8,5

7,9

7,4

36

339

52,4

27,7

19,4

15,3

1,2,9

115

10,0

95

8,5,

7,9

38

367

56,6

29,9

20,1

16,5

13,9

12,1

10,8

9,8

9,1

8,5

40

396

61,1

32,2

22,6

17,8

14,9

13,0

11,6

10,6

9,8

9,1

42

428

66,0

34,8

24,4

19,2

16,0

13,9

12,5

11,3

10,5

9,6

44

462

71,2

37,5

265

20,6

175

15,0

13,4

12,2

11,2

10,5

46

499

76,7

40,3

28,2

22,2

18,5

16,1

14,4

13,1

12,0

11,2

48

538

82,6

43,4

30,3

23,8

19,9

17,3

15,4

14,0

12,9

12,0

50

80

89,0

46,7

32,6

25,6

21,3

18,5

16,5

15,0

13,8

12,9

52

624

95,7

50,2

35,0

27,4

22,9

19,8

17,7

16,1

14,8

13,8

54

672

103

54,0

37,6

29,4

24,5

21,3

18,9

17,2

15,8

14,7

56

721

111

57,9

40,3

31,5

26,7

22,8

20,3

18,3

16,9

15,7

58

776

119

62,1

435

33,8

28,1

24,4

21,7

19,6

18,0

16,8

60

834

128

66,6

46,3

365

30,1

26,1

235

21,0

19,3

17,9

62

895

137

71,4

49,6

38,7

325

27,9

24,7

22,4

20,6

19,1

64

960

147

76,5

53,1

41,4

34,4

29,8

26,4

23,9

22,0

20,4

66

1030

157

81,8

56,8

44,3

36,8

31,8

28,2

25,5

23,4

21,8

68

1100

168

87,6

60,7

47,3

39,3

33,9

30,1

27,2

25,0

23,2

70

1180

180

93,7

65,0

50,6

42,0

36,2

32,1

29,0

26,6

24,7

72

1260

192

100

69,4

54,0

44,8

38,6

345

30,9

28,4

26,3

74

1350

206

107

74,0

57,6

47,7

41,1

36,4

32,9

30,2

28,0

76

1440

220

114

79,0

61,4

50,9

43,8

38,8

35,0

32,1

29,8

78

1540

235

122

845

65,5

54,2

46,7

41,3

37,3

345

31,7

80

1650

250

130

89,8

69,7

57,5

49,7

44,0

39,7

36,3

33,6

82

1760

267

138

65,6

745

61,4

52,8

46,7

42,1

38,6

36,7

84

1870

285

148

102

79,0

65,3

565

49,7

44,8

41,0

37,9

86

2000

303

157

108

84,1

69,5

59,7

52,8

47,6

43,5

40,3

88

2130

323

167

115

89,4

73,8

63,5

56,1

50,5

46,2

42,7

90

2270

344

178

123

95,0

78,5

67,4

59,5

53,6

49,0

45,3

92

2410

366

189

130

101

83,3

71,5

63,1

56,8

51,9

48,0

94

2570

389

201

138

107

88,4

75,9

67,0

60,3

55,0

50,9

96

2730

413

214

147

114

93,8

80,5

71,0

63,9

58,3

53,9

98

2900

439

227

156

121

99,5

85,3

75,2

67,6

61,8

57,0

100

3080

466

241

166

128

105

90,4

79,7

71,6

65,4

102

3270

495

256

176

136

112

95,8

84,4

75,9

69,2

104

3470

525

271

186

144

118

101

89,3

80,2

73,1

106

3680

557

287

197

152

125

107

94,5

84,9

77,4

108

3900

589

304

209

161

133

114

99,9

89,7

81,7

110

4130

624

322

221

170

140

120

106

94,7

86,3

112

4380

661

341

234

180

146

127

112

100

91,2

114

4640

700

360

247

191

157

134

118

106

96,2

116

4910

740

381

261

201

165

142

124

112

102

118

5190

783

403

276

213

175

149

131

118

107

120

5490

828

426

292

225

185

158

139

124

113

122

5800

874

449

308

237

195

166

146

131

119

124

6130

923

474

325

250

205

175

154

138

125

126

6470

974

500

343

264

216

185

162

145

132

128

6830

1030

528

361

278

228

195

171

153

139

130

7240

1090

559

382

294

241

206

181

162

147

132

7580

1140

585

400

308

252

215

189

169

154

134

7990

1200

617

422

324

266

227

199

178

162

136

8470

1270

653

446

343

281

240

210

188

171

138

8880

1330

684

468

359

294

251

220

197

179

140

9360

1410

721

492

378

310

264

231

207

188

142

9830

1480

757

517

397

325

277

243

217

197

144

10 400

1560

799

545

419

343

292

256

229

207

146

10 900

1640

840

573

440

360

307

269

240

218

148

11 500

1720

882

602

462

378

322

282

252

229

Bảng 4 – Các hàm lượng hơi nước của khí thiên nhiên cân bằng tại các nhiệt độ tới hạn (Ib/triệu ft3 trong đó Pb = 14,7 psia, tb = 60 °F)

Nhiệt độ

°F

Áp suất tổng psia

14,7

100

200

300

400

500

600

700

800

900

150

12 100

1810

928

633

486

397

338

296

264

240

152

12 700

1910

975

665

510

417

355

311

277

252

154

13 300

2000

1020

697

534

437

372

325

290

263

156

14 000

2100

1070

732

561

456

390

341

305

276

158

14 700

2200

1130

767

588

480

409

357

319

289

160

15 400

2300

1180

802

615

502

427

374

333

302

162

2410

1230

841

644

526

447

391

349

316

164

2540

1300

883

676

552

469

410

366

332

166

2650

1350

922

706

576

490

428

382

346

168

2780

1420

967

740

604

514

449

400

363

170

2910

1490

1010

775

633

538

470

419

379

172

3040

1550

1060

610

661

562

491

437

396

174

3190

1630

1110

847

691

587

513

457

414

176

3330

1700

1160

885

722

613

535

477

432

178

3480

1780

1210

925

754

640

559

498

451

180

3640

1860

1260

967

789

670

585

521

471

182

3800

1940

1320

1010

821

697

609

542

491

184

3980

2030

1380

1060

860

730

637

567

513

186

4150

2120

1440

1100

897

761

664

591

535

188

4340

2210

1500

1150

936

794

693

617

558

190

4520

2300

1570

1200

974

827

721

642

581

192

4720

2410

1630

1250

1020

863

753

670

606

194

4920

2510

1700

1300

1060

900

785

698

631

196

5140

2620

1780

1360

1110

938

818

728

658

198

5350

2730

1850

1410

1150

976

851

757

684

200

5570

2840

1930

1470

1200

1020

885

788

712

202

5810

2960

2010

1530

1250

1060

922

821

741

204

6050

3080

2090

1600

1300

1100

960

854

771

206

6310

3210

2180

1660

1350

1150

999

889

803

208

3340

2270

1730

1400

1190

1040

924

835

210

3480

2360

1800

1460

1240

1080

961

868

212

3620

2450

1870

1520

1290

1120

999

902

214

3760

2550

1950

1580

1340

1160

1040

937

216

3910

2650

2020

1640

1390

1210

1080

973

218

4060

2760

2100

1710

1450

1260

1120

1010

220

4220

2860

2180

1780

1500

1310

1160

1050

222

4390

2980

2270

1840

1560

1360

1200

1090

224

4560

3090

2350

1910

1620

1410

1250

1130

226

4730

3200

2440

1990

1680

1460

1300

1170

228

4910

3330

2540

2060

1750

1520

1350

1220

230

5100

3460

2630

2140

1810

1580

1400

1260

240

4160

3170

2570

2180

1890

1680

1510

250

3770

3060

2590

2250

2000

1800

Bảng 5 – Các hàm lượng hơi nước của khí thiên nhiên cân bằng tại các nhiệt độ tới hạn (Ib/triệu ft3 trong đó Pb = 14,7 psia, tb = 60 °F)

Nhiệt độ,

°F

Áp suất tổng, psi

1000

1500

2000

2500

30000

3500

4000

4500

5000

100

60

.4

45

.4

37

.9

33

.3

30

.3

28

2

26

.6

25

.3

24

.3

102

63

.9

47

.9

40

.0

35

 

32

.0

29

.7

28

.0

26

.6

25

.6

104

67

.5

50

.6

42

.1

37

.0

33

.6

31

.2

29

,4

28

.0

26

.9

106

71

.4

53

.4

44

.5

39

.1

35

.5

32

.9

31

.0

29

.5

28

.3

108

75

.4

56

.4

46

.9

41

.1

37

3

34

.6

32

.6

31

.0

29

.7

110

79

.6

59

.4

49

.4

43

.3

39

3

36

.4

34

.2

32

.5

31

.2

112

84

.1

62

.7

52

.1

45

.6

41

.4

38

.3

36

.0

34

.2

32

.8

114

88

.7

66

.1

54

.8

48

.0

43

.4

40

.2

37

.8

35

.9

34

.4

116

93

.6

69

.7

57

.7

50

.5

45

.7

42

.3

39

.8

37

.8

36

.2

118

98

.7

73

.4

60

.7

53

.1

48

.0

44

.4

41

.7

39

.6

37

.9

120

104

 

77

.3

63

.9

55

.9

50

.5

46

.7

43

.8

41

.6

39

.8

122

110

 

81

.3

67

.2

58

.7

53

.0

49

.0

45

.9

43

.6

41

.7

124

116

 

85

.6

70

.7

61

.7

55

.7

51

.4

48

.2

45

.7

43

.7

126

122

 

89

.9

74

.2

64

.7

58

.4

53

.9

50

.5

47

.8

45

.7

128

128

 

94

.7

78

.0

68

.0

61

.3

56

.6

53

.0

50

.2

48

.0

130

135

 

99

.8

82

.1

71

J5

64

.4

59

.4

55

.6

52

.6

50

.3

132

141

 

104

 

85

.8

74

.7

67

.3

62

.0

58

.1

55

.0

52

.5

134

149

 

110

 

90

.1

78

.4

70

.6

65

.0

60

.9

57

.6

55

.0

136

157

 

116

 

94

.9

82

.5

74

2

68

.3

63

.9

60

.3

57

.7

138

164

 

121

 

99

.2

86

.2

77

.5

71

.3

66

.7

63

.1

60

2

140

173

 

127

 

104

 

90

.4

81

.3

74

.7

69

.9

66

.0

63

.0

142

181

 

133

 

109

 

94

.6

85

.0

78

.1

73

.0

69

.0

65

.8

144

191

 

140

 

115

 

99

.3

89

.2

81

.9

76

.5

72

.3

68

.9

146

200

 

147

 

120

 

104

 

93

.0

85

.7

80

.0

75

.6

72

.0

148

210

 

154

 

126

 

109

 

97

.6

89

.6

83

.6

78

.9

75

.6

150

220

 

161

 

132

 

114

 

102

 

93

.8

87

.5

82

.5

78

.6

152

231

 

169

 

138

 

119

 

107

 

98

.0

91

.4

86

.2

82

.1

154

242

 

177

 

144

 

125

 

112

 

102

 

95

.4

89

.9

85

.6

156

253

 

185

 

151

 

130

 

117

 

107

 

100

 

94

.0

89

.4

158

265

 

194

 

158

 

136

 

122

 

112

 

104

 

98

.0

93

.2

160

277

 

202

 

165

 

142

 

127

 

116

 

108

 

102

 

97

.1

162

290

 

211

 

172

 

149

 

133

 

122

 

113

 

107

 

101

 

164

304

 

221

 

180

 

155

 

139

 

127

 

118

 

111

 

106

 

166

317

 

231

 

188

 

162

 

145

 

132

 

123

 

116

 

110

 

168

332

 

242

 

196

 

169

 

151

 

138

 

128

 

121

 

115

 

170

348

 

253

 

205

 

177

 

156

 

144

 

134

 

126

 

120

 

172

363

 

263

 

214

 

184

 

165

 

150

 

139

 

131

 

124

 

174

379

 

275

 

223

 

192

 

171

 

156

 

145

 

136

 

130

 

176

396

 

287

 

233

 

200

 

178

 

163

 

151

 

142

 

135

 

178

413

 

299

 

243

 

208

 

186

 

169

 

157

 

148

 

140

 

180

432

 

313

 

253

 

217

 

194

 

177

 

164

 

154

 

146

 

182

449

 

325

 

263

 

226

 

201

 

184

 

170

 

160

 

152

 

184

470

 

340

 

275

 

236

 

210

 

191

 

177

 

167

 

158

 

186

490

 

354

 

286

 

245

 

218

 

199

 

184

 

173

 

164

 

188

511

 

369

 

298

 

256

 

227

 

207

 

192

 

180

 

171

 

190

531

 

384

 

310

 

266

 

236

 

215

 

199

 

187

 

177

 

192

554

 

400

 

323

 

277

 

246

 

224

 

207

 

194

 

184

 

194

578

 

417

 

336

 

288

 

256

 

233

 

215

 

202

 

191

 

196

602

 

434

 

350

 

299

 

266

 

242

 

224

 

210

 

199

 

198

626

 

451

 

364

 

311

 

276

 

251

 

232

 

218

 

206

 

200

651

 

469

 

378

 

323

 

286

 

260

 

241

 

226

 

213

 

202

678

 

488

 

393

 

336

 

298

 

271

 

251

 

235

 

222

 

204

705

 

507

 

408

 

349

 

309

 

281

 

260

 

243

 

230

 

206

734

 

528

 

425

 

363

 

321

 

292

 

270

 

253

 

238

 

206

763

 

548

 

441

 

377

 

334

 

303

 

280

 

262

 

248

 

210

793

 

569

 

458

 

390

 

346

 

314

 

290

 

271

 

256

 

212

824

 

591

 

475

 

405

 

359

 

325

 

301

 

281

 

266

 

214

856

 

614

 

493

 

420

 

372

 

337

 

312

 

291

 

275

 

216

889

 

637

 

512

 

436

 

386

 

350

 

323

 

302

 

285

 

218

924

 

662

 

532

 

453

 

401

 

363

 

335

 

313

 

296

 

220

959

 

687

 

551

 

469

 

415

 

376

 

347

 

324

 

306

 

222

996

 

713

 

572

 

487

 

431

 

390

 

360

 

336

 

318

 

224

1030

 

739

 

593

 

504

 

446

 

404

 

372

 

348

 

328

 

226

1070

 

767

 

615

 

523

 

462

 

418

 

386

 

360

 

340

 

228

1110

 

795

 

637

 

542

 

479

 

433

 

400

 

373

 

352

 

230

1150

 

824

 

660

 

561

 

495

 

448

 

413

 

385

 

363

 

240

1380

 

985

 

787

 

668

 

589

 

532

 

490

 

456

 

430

 

250

1640

 

1170

 

932

 

790

 

695

 

628

 

577

 

538

 

506

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12802:2019 (ASTM D 1142-95) VỀ NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC BẰNG PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN12802:2019 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản