TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12714-4:2019 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA – PHẦN 4: SAO ĐEN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12714-4: 2019
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 4: SAO ĐEN
Forest tree cultivar – Seedlings of native plants
Part 4: Hopea odorata Roxb.
Lời nói đầu
TCVN 12714-4: 2019 do Viện Nghiên cứu Lâm sinh – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12714: Giống cây Lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa gồm các phần sau:
TCVN 12714-1: 2019: Phần 1: Xoan ta
TCVN 12714-2: 2019: Phần 2: Mỡ
TCVN 12714-3: 2019: Phần 3: Vối thuốc
TCVN 12714-4: 2019: Phần 4: Sao đen
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 4: SAO ĐEN
Forest tree cultivar – Seedlings of native plants
Part 4: Hopea odorata Roxb.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Sao đen (Hopea odorata Roxb.) được nhân giống bằng phương pháp gieo hạt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Cây giống (Seedlings)
Cây con được tạo ra từ hạt.
2.2
Cây trội (cây mẹ) (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.3
Lâm phần tuyển chọn (Selected seed stand)
Khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hóa.
2.4
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được sản xuất cùng một đợt theo cùng một phương pháp.
2.5
Lô hạt giống (Seedlot)
Hạt giống thu từ một nguồn giống nhất định (lâm phần tuyển chọn, rừng giống, vườn giống, cây trội hoặc xuất xứ được công nhận) trong một vụ thu hoạch.
2.6
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng
2.7
Rừng giống trồng (Seed stand)
Rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ.
2.8
Rừng giống chuyển hóa (Seed transfer stand)
Rừng giống được chọn từ những lâm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống.
2.9
Vườn giống (Seed orchard)
Vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây trội/cây mẹ (Vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật cây giống Sao đen
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Nguồn giống | Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ ràng. |
Tuổi cây con (tháng) | 10 tháng đến 12 tháng tuổi kể từ khi hạt đã qua xử lý được cấy vào bầu |
Đường kính cổ rễ (cm) | Tối thiểu 0,6 cm |
Chiều cao (cm) | Tối thiểu 80 cm |
Hình thái chung | Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe mạnh không bị vóng lướt |
Bầu cây (cm) | – Kích thước bầu: Đường kính tối thiểu là 10 cm, chiều cao tối thiểu là 16 cm.
– Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ |
Tình trạng sâu bệnh hại | Cây con không có biểu hiện bị sâu bệnh hại |
Chú thích: Phụ lục A đưa ra các Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Sao đen bằng hạt
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi xuất vườn.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Phương pháp kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra cây giống Sao đen
Tên chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra | Lấy mẫu kiểm tra |
Nguồn giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống | Toàn bộ lô cây giống |
Tuổi cây | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
Đường kính cổ rễ | Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến mm; đo tại vị trí sát mặt bầu | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Chiều cao | Sử dụng thước kẻ vạch đến cm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Hình thái chung | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
Bầu cây | Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch đến cm đo đường kính và chiều cao bầu cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống | |
Tình trạng sâu bệnh hại | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
4.3. Kết luận kiểm tra
Lô giống đạt yêu cầu kỹ thuật, khi 100 % mẫu kiểm tra phù hợp với quy định tại Bảng 1.
- Tài liệu kèm theo cây giống
Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:
– Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu kích thước và chất lượng chính;
– Mã hiệu nguồn giống;
– Mã hiệu lô giống;
– Số lượng cây;
– Ngày xuất vườn và thời gian sử dụng;
- Yêu cầu vận chuyển
Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng mát, không bị dập, gãy, không bị vỡ bầu;
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Sao đen bằng hạt
A.1 Nguồn giống
– Nguồn gốc hạt giống
Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận còn thời hạn sử dụng; chất lượng hạt giống đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc gia về hạt giống.
– Yêu cầu đối với cây mẹ lấy giống
Cây sinh trưởng tốt, thân thẳng, tán cân đối, không bị sâu bệnh, có hai vụ quả trở lên (tối thiểu 20 năm tuổi)
A.2 Kỹ thuật xử lý hạt giống
– Hạt Sao đen là loại hạt ưu ẩm, rất nhanh mất sức nảy mầm nên cần phải gieo hạt ngay sau khi thu hái. Sau khi thu hái, quả phải được phân loại để loại bỏ những quả nhỏ, sâu bệnh và tạp vật, dùng tay tách cánh ra khỏi hạt.
– Hạt được gieo ươm vào tháng 4 hoặc tháng 5. Xử lý hạt bằng cách ngâm hạt vào nước ấm từ 30 °C đến 35 °C trong 8 giờ, sau đó vớt ra ủ trong túi vải, rửa lại mỗi ngày 1 lần, khi nứt nanh đem gieo.
– Hạt giống trước khi gieo được ngâm trong thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05 % trong 10 phút, sau đó vớt ra rửa sạch, để ráo. Trước khi gieo phải tưới đẫm nước cho đất ẩm đều đến độ sâu tối thiểu 15 cm.
– Gieo vãi đều 1 kg/8 m2 đến 10 m2 trên luống. Sau đó dùng sàng sàng một lớp đất bột dày từ 0,5 cm đến 1 cm phủ kín hạt, hàng ngày tưới nước cho độ ẩm luống gieo đạt từ 60 % đến 70 %.
A.3 Kỹ thuật gieo hạt
– Chuẩn bị luống xếp bầu
+ Luống rộng 1 m, cao từ 3 cm đến 5 cm, dài từ 5 m đến 10 m, rãnh luống rộng từ 40 cm đến 50 cm.
+ Đất trên mặt luống phải được loại bỏ cỏ, các tạp vật và san cho phẳng.
– Kỹ thuật tạo bầu
+ Hỗn hợp thành phần ruột bầu gồm đất mặt 88 % phân chuồng hoai 10 % và 2 % supe lân. Ruột bầu được đóng vào túi bầu P.E, có đường kính bầu tối thiểu là 10 cm, chiều cao bầu tối thiểu là 16 cm. Bầu có đáy, đục lỗ xung quanh, bảo đảm độ bền để khi đóng bầu, trong quá trình chăm sóc cây trong vườn cũng như khi vận chuyển cây không bị hư hỏng.
+ Bầu được xếp thành hàng sát nhau trên luống. Mép luống phải đắp bờ cao ít nhất 2/3 thân bầu xung quanh luống để giữ bầu không bị nghiêng ngả.
– Cấy cây vào bầu
+ Tiến hành cấy cây mạ vào bầu khi tuổi cây nằm trong khoảng 65 ngày, cây có được 4 lá mầm và cao từ 8 cm đến 10 cm, các rễ ngang đầu tiên xuất hiện.
+ Thời gian cấy cây tốt nhất là vào những ngày có mưa, tuyệt đối không được bứng và cấy cây vào buổi trưa hay khi trời nắng gắt.
+ Tưới nước cho bầu đủ ẩm trước khi cấy 1 ngày, xếp lại các bầu bị nghiêng cho thẳng đứng, bổ sung đất vào những bầu đất bị vơi. Phun nước vào luống gieo cây mạ cho thật ẩm trước khi nhổ cây mầm đem đi cấy. Cần xử lý chống nấm cho bầu đất bằng thuốc VinbenC nồng độ 0,03 % hoặc thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05 %.
+ Tạo một lỗ ở giữa bầu sâu từ 1 cm đến 1,5 m, cây con được đặt vào giữa bầu và lấp đất lại, bên trên làm dàn che bằng lưới đen hoặc vật liệu khác che nắng sao cho dàn che phải tạo nên độ che khoảng 75 % ánh sáng trực xạ.
A.4 Kỹ thuật chăm sóc cây con
– Tưới nước đủ ẩm cho cây vào buổi sáng sớm và chiều mát. Số lần tưới, lượng nước tưới tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và tình hình sinh trưởng của cây con. Về nguyên tắc phải luôn luôn giữ độ ẩm của đất trong bầu, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng bình thường. Bình quân lượng nước cho mỗi lần tưới từ 3 l/m2 đến 4 l/m2.
– Sau khi cấy cây từ 5 ngày đến 10 ngày tiến hành kiểm tra, cây nào chết phải cấy dặm ngay, đảm bảo mỗi bầu có một cây sinh trưởng và phát triển tốt. Chú ý đề phòng nấm bệnh và con trùng phá hoại cây mầm.
– Trong thời gian từ khi cây cấy được từ 20 ngày cho đến trước khi trồng rừng 4 tuần nếu thấy cây Sao đen sinh trưởng kém thì cần tiến hành tưới phân NPK với nồng độ 0,5 % (1 kg/200 lít nước). Liều lượng tưới 1 kg phân NPK cho 10.000 cây con.
– Ngay sau khi cấy cây vào bầu phải che bóng. Tháng thứ nhất che bóng cho cây khoảng 75 % ánh sáng trực xạ, tháng thứ hai che bóng 50 % ánh sáng trực xạ, tháng thứ ba che bóng từ 15 % đến 25 % ánh sáng trực xạ, các tháng còn lại dỡ bỏ dàn che hoàn toàn.
– Định kỳ đảo bầu 3 tháng 1 lần tính từ khi cây con được cấy vào bầu. Khi cành, lá cây con đan vào nhau thì phải giãn bầu kết hợp với đảo bầu.
– Định kỳ 20 ngày/1 lần làm cỏ phá váng và phun thuốc phòng trừ nấm bệnh, côn trùng.
– Đảo bầu lần cuối trước khi trồng từ 2 tuần đến 3 tuần.
Thư mục tài liệu tham khảo
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2002. Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-133-2006 – Tiêu chuẩn kỹ thuật hạt giống Sao đen (Hopea odorata Roxb.) (Ban hành kèm theo quyết định số 4108 QĐ-BNN-KHCN ngày 29/12/2006 của Bộ NN&PTNT). Trong tập “Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh – Tập III”. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
- Nguyễn Thị Hải Hồng, 2012. Nghiên cứu chọn, nhân giống và kỹ thuật gây trồng Dầu Rái (Dipterocarpus alatus Roxb.) và Sao đen (Hopea odorata Roxb.). Báo cáo tổng kết đề tài. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
- http://daln.gov.vn/vi/ac78a891/huong-dan-ky-thuat-trong-cay-sao-den.html
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12714-4:2019 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA – PHẦN 4: SAO ĐEN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12714-4:2019 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2019 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |