Điều chỉnh nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thủ tục | Điều chỉnh nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN gửi trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện, hoặc trực tuyến văn bản đề nghị điều chỉnh về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với những đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý) hoặc Tổng cục (đối với những đề tài, dự án SXTN được giao quản lý). Bước 2: Điều chỉnh nội dung nhiệm vụ KHCN Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN; điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN: – Đối với những đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan (nếu cần) trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung như thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN. Trường hợp điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thành lập Hội đồng tư vấn KHCN hoặc xin ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trình Bộ trưởng xem xét Quyết định. – Đối với những đề tài, dự án SXTN giao Tổng cục chuyên ngành quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh, Tổng cục chuyên ngành trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) điều chỉnh nội dung nhiệm vụ KHCN. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan (nếu cần) trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung như thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN. Trường hợp điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thành lập Hội đồng tư vấn KHCN hoặc xin ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trình Bộ trưởng xem xét Quyết định. Trường hợp điều chỉnh một số nội dung thuyết minh không làm thay đổi mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN: – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường điều chỉnh đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý. – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh, Tổng cục điều chỉnh những đề tài, đề án, dự án SXTN được giao quản lý. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp.
– Trực tuyến. – Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh.
– Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
|
Thời hạn giải quyết | – Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN; điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN đối với những đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý: 10 ngày làm việc.
– Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện; thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN; điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN đối với những đề tài, dự án SXTN giao Tổng cục chuyên ngành quản lý: 15 ngày làm việc. – Trường hợp điều chỉnh một số nội dung thuyết minh không làm thay đổi mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN: 10 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với những đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý); Tổng cục (đối với những đề tài, dự án SXTN được giao quản lý). | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ KHCN. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Điều 18, Mục 3, chương II, Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Số hồ sơ | 1.000882 | Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |