TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12630-2:2019 VỀ BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG – PHẦN 2: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP II

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12630 – 2: 2019

BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG

PHẦN 2: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP II

Site Map – Rules for the structure and Content

Part 2: Site Map Class II

Lời nói đầu

TCVN 12630 – 2: 2019 do Viện Điều tra, Quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12630 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung gồm các phần sau đây:

– TCVN 12630-1:2019 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung – Phần 1: Bản đồ lập địa cấp I

– TCVN 12630-2:2019 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung – Phần 1: Bản đồ lập địa cấp II

– TCVN 12630-3:2019 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung – Phần 1: Bản đồ lập địa cấp III

 

BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG – PHẦN 2: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP II

Site Map – Rules for the Structure and Content Part 2: Site Map Class II

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách trình bày và thể hiện nội dung đối với bản đồ lập địa cấp II trong một xã, một huyện, một tỉnh hoặc một dự án nhằm phục vụ lập dự án đầu tư, lập kế hoạch chi tiết bảo vệ phát triển rừng.

2  Tài liệu viện dẫn

TCVN 11565: 2016, bản đồ hiện trạng rừng – quy định về trình bày và thể hiện nội dung.

TCVN 12630 – 1: 2019, bản đồ lập địa – quy định trình bày và thể hiện nội dung – phần 1: bản đồ lập địa cấp I.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

3.1

Lập địa (Site)

Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.

3.2

Lập địa cấp II (Site class II)

Đơn vị lập địa nhất định ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rừng, hội tụ đủ 5 yếu tố gồm: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu địa hình phụ, lượng mưa và trạng thái thực vật rừng, trong đó trạng thái thực vật rừng được phân 6 cấp.

3.3

Bản đồ lập địa cấp II (Site map class II)

Bản đồ được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:25 000, 1:50 000 và 1:100 000.

3.4

Tiểu khu (Compartment)

Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, có ranh giới cố định được bao gồm trọn một số khoảnh và thuận lợi cho việc quản lý khu rừng.

CHÚ THÍCH: Một tiểu khu có diện tích trung bình 1 000 ha, số hiệu tiểu khu được đánh theo từng tỉnh.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu lớp nền

4.1.1. Bản đồ sử dụng làm bản đồ nền là bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 6°; nếu sử dụng múi chiếu 3° thì kinh tuyến trục của bản đồ nền tham khảo tại Phụ lục I, TCVN 12630- 1: 2019.

CHÚ THÍCH: VN 2000 là hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.

4.1.2.  Tỷ lệ bản đồ nền được lựa chọn dựa vào phạm vi khu vực lập bản đồ được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 – Tỷ lệ bản đồ nền

Khu vực lập bản đồa Tỷ lệ bản đồ
Một xã hoặc cụm xã 1:25 000
Một huyện hoặc cụm huyện 1:50 000
Một tỉnh hoặc một dự án 1:100 000
a CHÚ THÍCH: Trường hợp khu vực lập bản đồ có hình dạng đặc thù, diện tích quá lớn hoặc quá nhỏ thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định tại Bảng 1.

4.1.3  Khoảng cách lưới kilômét trên bản đồ nền theo quy định tại TCVN 11565: 2016, 5.3.8, hạng mục liệt kê thứ ba, thứ tư, thứ năm.

4.2  Yêu cầu nội dung chuyên đề

4.2.1  Diện tích lô nhỏ nhất trong điều tra vẽ ranh giới lô lập địa cấp II.

4.2.1.1  Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 6,25 ha.

4.2.1.2  Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 50 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 25 ha.

4.2.1.3  Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 100 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 100 ha.

4.2.2  Thể hiện kiểu đất phụ trên bản đồ lập địa theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 12630 – 1: 2019, dùng ký hiệu để thể hiện.

4.2.3  Thể hiện độ dày tầng đất trên bản đồ lập địa theo quy định tại TCVN 12630 – 1: 2019, điều 4.2.3, xem Bảng 2, dùng các ký hiệu để thể hiện.

4.2.4  Thể hiện kiểu địa hình phụ trên bản đồ lập địa

4.2.4.1  Kiểu địa hình phụ được thể hiện 26 kiểu, quy định tại Phụ lục B, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với tô màu nền để thể hiện.

4.2.4.2  Mỗi kiểu địa hình phụ phân chia theo cấp độ dốc và cấp ngập nước khác nhau được quy định tại Bảng 2, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với kẻ trải nền để thể hiện.

Bảng 2 – Thể hiện cấp độ dốc và cấp ngập nước trên bản đồ lập địa cấp II

Nơi có địa hình dương Nơi có địa hình âm
Cấp độ dốc Mô tả Cấp ngập nước Mô tả
1 Từ 1° đến dưới 16° 1 Đất ngập nước quanh năm
2 Từ 16° đến dưới 26° 2 Đất ngập nước theo mùa
3 Từ 26° đến 35° 3 Đất ngập nước thủy triều
4 Trên 35° 4 Đất lầy thụt (hoặc ẩm ướt quanh năm)

4.2.5  Thể hiện lượng mưa trên bản đồ lập địa: Lượng mưa trung bình của năm ở tại một phạm vi nhất định được thể hiện trên bản đồ theo 5 cấp, quy định tại Bảng 3, dùng các ký hiệu để thể hiện.

Bảng 3 – Thể hiện lượng mưa trên bản đồ lập địa

Cấp lượng mưa Lượng mưa

(mm/năm)

Cấp lượng mưa Lượng mưa

(mm/năm)

1 Nhỏ hơn 1 500 4 Từ 2 501 đến 3 000
2 Từ 1 500 đến 2 000 5 Trên 3 000
3 Từ 2 001 đến 2 500

4.2.6  Thể hiện trạng thái thực vật rừng: Trên bản đồ lập địa thể hiện 6 cấp trạng thái thực vật, các chỉ tiêu được mô tả trong Bảng 4, dùng các ký hiệu để thể hiện.

Bảng 4 – Trạng thái thực vật trên bản đồ lập địa

Cấp thực vật Mô tả các chỉ tiêu
1 Lập địa không có cây gỗ tái sinh gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè
2 Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 mét, mật độ trên 500 cây/ha
3 Lập địa có cây bụi, cây gỗ rải rác, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 mét, mật độ trên 1 000 cây/ha
4 Lập địa có rừng trồng
5 Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng nghèo
6 Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng ở mức trung bình trở lên

4.3  Yêu cầu dữ liệu

4.3.1  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ: tên đơn vị hành chính các cấp; tên địa danh, tên hồ, tên sông, tên suối; tên các dãy núi; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.

4.3.2  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng điểm: điểm độ cao; trụ sở ủy ban nhân dân các cấp, điểm dân cư độc lập, bến cảng, nhà ga, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.

4.3.3  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng đường: đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp; thủy văn một nét gồm hệ thống sông nhỏ, suối; đường sắt; hệ thống giao thông đường bộ gồm: đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã; giao thông đường thủy; đường bình độ; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.

4.3.4  Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng vùng: ranh giới lô lập địa cấp II; thủy văn hai nét gồm hồ, sông lớn, đầm, phá, biển; ranh giới khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ theo quy định tại phụ lục A.

5  Quy định mã, ký hiệu, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa

5.1  Quy định mã, ký hiệu

5.1.1  Mã, ký hiệu các chỉ tiêu của yếu tố lập địa trên bản đồ, thể hiện bằng hệ thống mã, ký hiệu quy định tại Phụ lục C.

5.1.2  Ký hiệu lập địa cấp II thể hiện trên bản đồ dạng ghi chú, nét đều, kiểu chữ đứng không chân, cỡ chữ 7 hoặc 8.

5.1.3  Ký hiệu các yếu tố lập địa trên bản đồ được ghi thứ tự: Kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu phụ địa hình, cấp độ dốc, lượng mưa, thực bì.

VÍ DỤ: Fa3N3IIR2TN1, tên gọi: đất feralit phát triển trên đá mácma axít, tầng đất dày, trên núi thấp, độ dốc cấp II, lượng mưa từ 1 500 đến 2 000 mm, trạng thái thực vật là rừng tự nhiên nghèo.

5.1.4  Mỗi chỉ tiêu của yếu tố lập địa chỉ thể hiện trên bản đồ ở một dạng ký hiệu, màu sắc hoặc kẻ trải nền.

5.1.5  Các ký hiệu cho đối tượng dạng điểm trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 11565: 2016.

5.1.6  Các ký hiệu cho đối tượng dạng đường trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục B, TCVN 11565: 2016.

5.2  Quy định màu sắc, kiểu trải nền

Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa được quy định tại Phụ lục D,

5.3  Quy định các trường thông tin

Tên trường, kiểu trường, độ rộng của trường và nội dung thông tin các trường quy định tại Phụ lục F.

6  Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa

6.1  Nội dung trình bày bản đồ

6.1.1  Tên lớp bản đồ gồm tên khu vực lập bản đồ và tên một trong các lớp bản đồ dạng chữ, dạng đường, dạng điểm và dạng vùng quy định tại Phụ lục E

6.1.2  Số hiệu lô được ký hiệu bằng chữ số Ả rập, đánh số theo nguyên tắc từ trên xuống dưới từ trái qua phải, bản đồ lập địa cấp xã cấp huyện đánh số hiệu lô theo tiểu khu, bản đồ lập địa cấp tỉnh hoặc cấp dự án liên tỉnh đánh số hiệu lô theo xã.

6.1.3  Thông tin trong lô lập địa thể hiện trên bản đồ quy định: Tử số ghi số hiệu lô, mẫu số ghi ký hiệu lập địa cấp II, dấu gạch ngang, đến diện tích lô.

CHÚ THÍCH: Trường hợp lô có diện tích quá nhỏ không đủ bao chứa các thông tin quy định tại điều 6.1.3, chỉ thể hiện trên bản đồ số hiệu lô, các thông tin khác lập trích lục riêng.

6.1.4  Kích cỡ, ký hiệu chỉ hướng bản đồ các khổ giấy khi in theo quy định tại Phụ lục G, TCVN 11565: 2016.

6.1.5  Mẫu trình bày bản đồ lập địa tham khảo tại Phụ lục G.

6.2  Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ

6.2.1  Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ, kiểu dáng tên bản đồ và khu vực lập bản đồ theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D1, TCVN 11565: 2016.

6.2.2  Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ các đối tượng ghi chú trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D2, D3, D5, D6, D8, D9, D11, TCVN 11565: 2016

6.3  Quy định khung bản đồ, đường viền ranh giới

6.3.1  Khung bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000, 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục F, xem bảng F1, F2, TCVN 11565: 2016.

6.3.2  Đường viền ranh giới hành chính các cấp, ranh giới quốc gia cho bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục C, xem bảng C1, C2, TCVN 11565: 2016.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Nội dung thông tin T lệ bản đồ
1:25 000 1:50 000 1:100 000
Các đối tượng dạng chữ
Tên đơn vị hành chính các cấp Thể hiện tên xã Thể hiện tên xã, tên huyện Thể hiện tên xã, tên huyện, tên tỉnh
Tên địa danh, tên hồ, sông, suối, các dãy núi, tên đường Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện tên sông suối, hồ lớn, đường quốc lộ, tên dãy núi cao và đỉnh núi cao ≥ 700 m
Các đối tượng dạng điểm
Điểm độ cao Thể hiện đầy đủ các điểm độ cao Thể hiện một số đỉnh đồi và đỉnh núi có độ cao ≥ 300 m Thể hiện một số đỉnh núi có độ cao ≥ 700 m
Ủy ban nhân dân, điểm dân cư, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, bến cảng, ga đường sắt. Thể hiện điểm ủy ban nhân dân xã, trường tiểu học, trung học cơ sở, trạm y tế, bưu điện xã, điểm dân cư độc lập, Thể hiện điểm ủy ban nhân dân xã, huyện; trường trung học phổ thông; trường dân tộc nội trú; bệnh viện huyện; bưu điện huyện; ga đường sắt chính phụ. Thể hiện điểm ủy ban nhân dân huyện, tỉnh; trường trung học phổ thông; trường dân tộc nội trú; bệnh viện huyện, tỉnh; bưu điện huyện, tỉnh; cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt chính.
Các đối tượng dạng đường
Đường biên giới quốc gia Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ
Đường địa giới hành chính cấp huyện Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ
Đường địa giới hành chính cấp xã Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ
Ranh giới tiểu khu Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Không thể hiện
Thuỷ văn một nét: hệ thống sông nhỏ, suối Thể hiện hết các sông nhỏ và suối chính, suối phụ Thể hiện sông nhỏ, suối chính Thể hiện sông nhỏ, suối chính
Giao thông đường sắt Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ
Giao thông đường bộ gồm quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã. Thể hiện đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã; Thể hiện đường quốc lộ, tỉnh lộ và đường liên huyện, Thể hiện đường quốc lộ, tỉnh lộ,
Giao thông đường thủy Đường thủy trên các sông lớn Đường thủy trên các sông lớn Đường thủy trên các sông lớn
Đường bình độ cái và đường bình độ con Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đường bình độ cái
Các đối tượng dạng vùng
Ranh giới: khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp Thể hiện khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp có diện tích ≥ 6,25 ha Thể hiện khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp có diện tích ≥ 25 ha Thể hiện khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp tập trung có diện trên tích ≥ 100 ha
Ranh giới lô lập địa Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ
Thủy văn 2 nét: hồ, sông lớn, đầm, phá Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ

 

Phụ lục B

(Quy định)

Các kiểu địa hình trên bản đồ lập địa cấp II

Kiểu địa hình chính Kiểu địa hình phụ Tên các kiểu địa hình Độ cao tuyệt đối
I Núi
1 Núi cao Trên 1 700 m
2 Núi trung bình Từ 701 đến 1 700 m
3 Núi thấp Từ 301 đến 700 m
II Sơn nguyên
4 Sơn nguyên cao trên 1 500 m
5 Sơn nguyên trung bình Từ 1 001 đến 1 500 m
6 Sơn nguyên thấp Từ 500 đến 1 000 m
III Cao nguyên
7 Cao nguyên cao Trên 1500 m
8 Cao nguyên trung bình Từ 1001 đến 1500 m
9 Cao nguyên thấp Từ 500 đến 1000 m
IV Đồi
10 Đồi cao Từ 201 đến 300 m
11 Đồi trung bình Từ 100 đến 200 m
12 Đồi thấp Nhỏ hơn 100 m
V Bán bình nguyên Nhỏ hơn 500 m
VI KácTơ
13 KácTơ đai cao Trên 700 m
14 KácTơ đai thấp Nhỏ hơn 700 m
VII Sụt võng xâm thực bồi tụ giữa các kiểu địa hình
15 Thung lũng
16 Máng trũng
17 Bồn địa
18 Lòng chảo
19 Đầm hồ
VIII Đồng bằng
20 Đồng bằng bồi tích cổ Nhỏ hơn 25 m
21 Đồng bằng phù sa mới Nhỏ hơn 25 m
22 Đồng bằng trũng bồi tích không đầy Nhỏ hơn 25 m
23 Đồng bằng ven biển Nhỏ hơn 25 m
24 Đồng bằng cửa sông lớn Nhỏ hơn 25 m
IX Đảo
25 Quần đảo
26 Đảo độc lập

 

Phụ lục C

(Quy định)

Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp II

Tên ch tiêu hiu Tên chỉ tiêu hiệu
Kiểu địa hình phụ Kiểu địa hình phụ (tiếp theo)
1 Núi cao N1 25 Quần đảo Q1
2 Núi trung bình N2 26 Đảo độc lập Q2
3 Núi thấp N3 Cấp độ dày tầng đất
4 Sơn nguyên cao S1 27 Đất có độ dày nhỏ hơn 30 cm 1
5 Sơn nguyên trung bình S2 28 Đất có độ dày từ 30 đến 80 cm 2
6 Sơn nguyên thấp S3 29 Đất có độ dày trên 80 cm 3
7 Cao nguyên cao C1 Lượng mưa (mm/năm)
8 Cao nguyên trung bình C2 30 Lượng mưa nhỏ hơn 1 500 R1
9 Cao nguyên thấp C3 31 Lượng mưa từ 1 500 đến 2 000 R2
10 Đồi cao Đ1 32 Lượng mưa từ 2 001 đến 2 500 R3
11 Đồi trung bình Đ2 33 Lượng mưa từ 2 501 đến 3 000 R4
12 Đồi thấp Đ3 34 Lượng mưa trên 3 000 R5
13 KácTơ đai cao K1 Trạng thái thực vật
14 KácTơ đai thấp K2 35 Lập địa không có cây gỗ tái sinh gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè… a
15 Thung lũng T1 36 Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 m, mật độ trên 500 cây/ha b
16 Máng trũng T2 37 Lập địa có cây bụi, cây gỗ rải rác, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 m, mật độ trên 1 000 cây/ha c
17 Bồn địa T3 38 Lập địa có rừng trồng RT
18 Lòng chảo T4 39 Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng nghèo TN1
19 Đầm hồ T5 40 Lập địa có rừng tự nhiên trữ lượng ở mức trung bình trở lên TN2
20 Đồng bằng bồi tích cổ D1 Cấp độ dốc
21 Đồng bằng phù sa mới D2 41 Độ dốc từ 1° đến dưới 16° I
22 Đồng bằng trũng bồi tích không đầy D3 42 Độ dốc từ 16° đến dưới 26° II
23 Đồng bằng ven biển D4 43 Độ dốc từ 26° đến 35° III
24 Đồng bằng cửa sông lớn D5 44 Độ dốc trên 35° IV
Kiểu đất phụ 68 Đất feralít đỏ vàng trên đá sét Fs
45 Cồn cát trắng vàng Cv 69 Đất feralít đỏ vàng trên đá mácma Fa
46 Đất cồn cát đỏ 70 Đất feralít vàng nhạt trên đá cát Fc
47 Đất cát biển Cb 71 Đất feralít vàng nâu trên phù sa cổ Fp
48 Đất mặn sú vẹt Ms 72 Đất feralít mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính FHk
49 Đất mặn M 73 Đất feralít mùn trên đá vôi FHv
50 Đất mặn kiềm Mk 74 Đất feralít mùn trên đá biến chất FHf
51 Đất phèn nhiều Sn 75 Đất feralít mùn trên đá sét FHs
52 Đất phèn trung bình và ít St 76 Đất feralít mùn trên đá mácma FHa
53 Đất lầy J 77 Đất feralít mùn trên đá cát FHc
54 Đất than bùn T 78 Đất mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính Hk
55 Đất phù sa hệ thống sông Hồng Ph 79 Đất mùn trên đá vôi Hv
56 Đất phù sa hệ thống sông Cửu Long Pc 80 Đất mùn trên đá biến chất Hf
57 Đất phù sa hệ thống các sông khác P 81 Đất mùn trên đá sét Hs
58 Đất xám bạc màu trên phù sa cổ Bp 82 Đất mùn trên đá mácma Ha
59 Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ Bg 83 Đất mùn trên đá cát Hc
60 Đất xám bạc màu trên đá mácma axít và đá cát Ba 84 Đất xói mòn trơ sỏi đá E
61 Đất xám nâu Xn 85 Đất dốc tụ D
62 Đất đen R 86 Đất phù sa suối Ps
63 Đất feralít nâu tím trên đá mácma ba zơ và trung tính Fkt 87 Đất feralít biến đổi do trồng lúa nước Fl
64 Đất feralít nâu đỏ trên đá mácma ba zơ và trung tính Fk 88 Đất có tầng đá ong O
65 Đất feralít nâu vàng trên đá mácma ba zơ và trung tính Fkx 89 Đất đá Đ
66 Đất feralít đỏ trên đá vôi Fv
67 Đất feralít đỏ vàng trên đá biến chất Ff

 

Phụ lục D

(Quy định)

Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa cấp II

E1- Màu sắc kiểu địa hình phụ

E2- Màu sắc kiểu trải nền cấp độ dốc và cấp ngập nước

Cấp độ dốc – Cấp ngập nước Màu sắc, kiểu trải nền Mã màu (Red, Green, Blue) Khoảng cách giữa 2 đường kẻ trên bản đồ; lực nét
Cấp độ dốc 0,5 cm; 0,5 mm
Độ dốc từ 1° – 15° 255;255;255
Độ dốc từ 16°-25° 255;0;0
Độ dốc từ 26° – 35° 255;0;0
Độ dốc > 35° 255;0;0
Cấp ngập nước 0,5 cm; 0,5 mm
Đất ngập nước quanh năm 0;149;224
Đất ngập nước theo mùa 0;149;224
Đất ngập nước thủy triều 0;149;224
Đất lầy thụt (hoặc ẩm ướt quanh năm) 0;149;224

 

Phụ lục E

(Quy định)

Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp II

Tên lp bản đồ Loại Mô tả
Các lớp bản đồ dạng điểm
(tên khu vực lập bản đồ)_ point Điểm Điểm độ cao, trụ sở ủy ban, điểm dân cư độc lập, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, bến cảng, nhà ga
Các lớp bản đồ dạng đường
(tên khu vực lập bản đồ)_khung Đường Lớp lưới tọa độ, khung bản đồ
(tên khu vực lập bản đồ)_rghcl Đường Lớp ranh giới hành chính xã, huyện, tỉnh, ranh giới quốc gia
(tên khu vực lập bản đồ)_rgln Đường Lớp ranh giới tiểu khu
(tên khu vực lập bản đồ)_gt Đường Lớp mạng lưới giao thông
(tên khu vực lập bản đồ)_tv1 Đường Lớp mạng lưới thủy văn 1 nét
(tên khu vực lập bản đồ)_dh1 Đường Lớp đường bình độ cái có thông tin giá trị độ cao
(tên khu vực lập bản đồ)_dh2 Đường Lớp đường bình độ con có thông tin giá trị độ cao
Các lớp bản đồ dạng vùng
(tên khu vực lập bản đồ)_tv2 Vùng Lớp mạng lưới thủy văn 2 nét
(tên khu vực lập bản đồ)_lapdia2 Vùng Lớp bản đồ lập địa cấp 2 chứa đầy đủ các thông tin: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu phụ địa hình, cấp độ dốc, lượng mưa và trạng thái thực vật rừng
(tên khu vực lập bản đồ)_bo Vùng Lớp đường viền khu vực lập bản đồ
(tên khu vực lập bản đồ)_dc Vùng Lớp đường ranh giới: khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp
Các lớp bản đồ dạng chữ
(tên khu vực lập bản đồ)_hcText chữ Lớp tên hành chính
(tên khu vực lập bản đồ)_dhText chữ Lớp tên địa danh
(tên khu vực lập bản đồ)_InText chữ Lớp tên tiểu khu
(tên khu vực lập bản đồ)_tde chữ Lớp tên bản đồ
(tên khu vực lập bản đồ)_chudan chữ Lớp chú dẫn bản đồ
(tên khu vực lập bản đồ)_ma chữ Lớp ký hiệu các chỉ tiêu lập địa thể hiện trên bản đồ

 

Phụ lục F

(Quy định)

Cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Tên trường Kiểu trường Độ rộng Nội dung thông tin thuộc tính
TT Số nguyên (Integer) Số thứ tự
matinh Số nguyên (Integer) Mã tỉnh theo quy định
mahuyen Số nguyên (Integer) Mã huyện theo quy định
maxa Số nguyên (Integer) Mã xã theo quy định
tinh Văn bản (Text) 30 Tên tỉnh theo quy định
huyen Văn bản (Text) 30 Tên huyện theo quy định
xa Văn bản (Text) 30 Tên xã theo quy định
tk Văn bản hoặc số nguyên (Text hoặc Integer) 30 Tên tiểu khu hoặc số hiệu tiểu khu
lolapdia Số nguyên (Integer) Số hiệu lô lập địa
dientich Số thập phân (decimal) 10 Diện tích lô lập địa
makdh Số nguyên (Integer) Mã kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D
kieudh Văn bản (Text) 30 Tên kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D
kyhieukdh Xâu ký tự (CharacterString) 10 Ký hiệu kiểu địa hình phụ trong Phụ lục D
madoday Số nguyên (Integer) Mã cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D
capdoday Văn bản (Text) 30 Tên cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D
khdoday Số nguyên (Integer) 10 Ký hiệu cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D
malmua Số nguyên (Integer) Mã cấp lượng mưa trong Phụ lục D
luongmua Văn bản (Text) 30 Tên cấp lượng mưa trong Phụ lục D
kyhieulm Xâu ký tự (Characterstring) 10 Ký kiệu cấp lượng mưa trong Phụ lục D
matbi Số nguyên (Integer) Mã cấp thực bì trong Phụ lục D
captbi Văn bản (Text) 30 Tên cấp thực bì trong Phụ lục D
kyhieutbi Xâu ký tự (CharacterString) 10 Ký hiệu cấp thực bì trong Phụ lục D
madodoc Số nguyên (Integer) Mã cấp độ dốc hoặc cấp ngập nước trong Phụ lục D
capdodoc Văn bản (Text) 30 Tên cấp độ dốc hoặc cấp ngập nước trong Phụ lục D
khdodoc Xâu ký tự (CharacterString) 10 Ký hiệu cấp độ dốc hoặc cấp ngập nước trong Phụ lục D
mann Số nguyên (Integer) Mã cấp ngập nước trong Phụ lục D
ngapnuoc Văn bản (Text) 30 Tên cấp ngập nước trong Phụ lục D
khnn Xâu ký tự (CharacterString) 10 Ký hiệu cấp ngập nước trong Phụ lục D
makieudat Số nguyên (Integer) Mã kiểu đất phụ trong Phụ lục D
kieudat Văn bản (Text) 30 Tên kiểu đất phụ trong Phụ lục D
khkieudat Xâu ký tự (CharacterString) 10 Ký hiệu kiểu đất phụ trong Phụ lục D
ghichu Văn bản (Text) 200 Ghi chú cho những lô đặc biệt

 

Phụ lục G

(Tham khảo)

Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp II

 

Mục lục

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu lớp nền

4.2  Yêu cầu nội dung chuyên đề

4.3  Yêu cầu dữ liệu

5  Quy định ký hiệu, ranh giới lô, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa

5.1  Quy định mã, ký hiệu, ranh giới lô

5.2  Quy định màu sắc, kiểu trải nền

5.3  Quy định các trường thông tin

6  Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa

6.1  Nội dung trình bày bản đồ

6.2  Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ

6.3  Khung, lưới, ghi chú, chú dẫn

Phụ lục A (Quy định) Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục B (Quy định) Các kiểu địa hình trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục C (Quy định) Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục D (Quy định) Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục E (Quy định) Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục F (Quy định) Cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp II

Phụ lục G (Tham khảo) Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp II

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12630-2:2019 VỀ BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG – PHẦN 2: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP II
Số, ký hiệu văn bản TCVN12630-2:2019 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 01/01/2019
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản