QUYẾT ĐỊNH 270/QĐ-UBND NĂM 2022 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/02/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 270/QĐ-UBND Phú Yên, ngày 22 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN ĐỒNG XUÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 47/TTr-STNMT ngày 16/02/2022); đề nghị của UBND huyện Đồng Xuân (tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 10/12/2022).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Đồng Xuân, với các nội dung chủ yếu như sau:

  1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:

1.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu Hiện trạng năm 2020 Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tăng (+), giảm (-) so với năm 2020 (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 103.093,63 100,00 103.093,63 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 93.115,79 90,32 93.721,55 90,91 605,76
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa LUA 2.068,97 2,01 1.940,73 1,88 -128,24
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.500,61 1,46 1.422,10 1,38 -78,51
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 12.717,08 12,34 10.718,71 10,40 -1.998,37
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 3.103,97 3,01 4.261,24 4,13 1.157,27
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 38.198,30 37,05 38.198,30 37,05
1.5 Đất rừng sản xuất RSX 37.002,57 35,89 37.032,67 35,92 30,10
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 1.939,66 1,88 1.924,97 1,87 -14,69
1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 7,55 0,01 6,53 0,01 -1,02
1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 17,35 0,02 1.563,37 1,52 1.546,02
2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.895,83 4,75 8.734,33 8,47 3.838,50
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng CQP 171,75 0,17 1.008,98 0,98 837,23
2.2 Đất an ninh CAN 478,07 0,46 952,39 0,92 474,32
2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 4,31 0,00 4,31 0,00
2.4 Đất thương mại dịch vụ TMD 1,72 0,00 311,35 0,30 309,63
2.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 80,38 0,08 216,73 0,21 136,35
2.6 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 5,43 0,01 55,52 0,05 50,09
2.7 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX 9,22 0,01 358,92 0,35 349,70
2.8 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.297,80 1,26 2.613,05 2,53 1.315,25
Trong đó:
Đất giao thông DGT 896,32 0,87 1.341,06 1,30 444,74
Đất thuỷ lợi DTL 219,95 0,21 399,49 0,39 179,54
Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 1,94 0,00 16,91 0,02 14,97
Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 3,00 0,00 32,72 0,03 29,72
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 47,03 0,05 67,56 0,07 20,53
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 13,22 0,01 240,94 0,23 227,72
Đất công trình năng lượng DNL 35,24 0,03 343,50 0,33 308,26
Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 0,77 0,00 1,23 0,00 0,46
Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT 0,50 0,00 40,15 0,04 39,65
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 4,46 0,00 18,91 0,02 14,45
Đất cơ sở tôn giáo TON 4,91 0,00 8,23 0,01 3,32
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 64,43 0,06 92,92 0,09 28,49
Đất chợ DCH 6,03 0,01 9,43 0,01 3,40
2.9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 4,59 0,00 5,64 0,01 1,05
2.10 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 1,22 0,00 22,74 0,02 21,52
2.11 Đất ở tại nông thôn ONT 419,01 0,41 530,23 0,51 111,22
2.12 Đất ở tại đô thị ODT 63,76 0,06 290,11 0,28 226,35
2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 11,82 0,01 30,92 0,03 19,10
2.14 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,60 0,00 0,97 0,00 0,37
2.15 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1,28 0,00 1,14 0,00 -0,14
2.16 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.138,89 2,07 2.125,35 2,06 -13,54
2.17 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 205,97 0,20 205,97 0,20 0,00
2.18 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,01 0,00 0,01 0,00 0,00
3 Đất chưa sử dụng CSD 5.082,01 4,93 637,75 0,62 -4.444,26

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT Chỉ tiêu Tổng diện tích (ha)
1 Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 3.285,09
1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 112,05
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 72,70
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 1.157,72
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 123,95
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 222,00
1.5 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 1.668,03
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN/PNN 14,69
1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 0,76
1.7 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN 0,58
2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 331,22
Trong đó:
2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 3,59
2.2 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp RSX/NKR 327,63
3 Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở PKO/OCT 5,52

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT Mục đích sử dụng Tổng diện tích (ha)
A Tổng cộng (A=1+2) 4.444,26
1 Đất nông nghiệp NNP 3.890,26
1.1 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 85,13
1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.294,10
1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 160,02
1.4 Đất rừng sản xuất RSX 2.087,74
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 263,27
2 Đất phi nông nghiệp PNN 554,00
2.1 Đất quốc phòng CQP 0,89
2.2 Đất an ninh CAN 158,87
2.3 Đất thương mại, dịch vụ TMD 33,96
2.4 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 6,41
2.5 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,95
2.6 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX 131,85
2.7 Đất phát triển hạ tầng DHT 195,00
Trong đó:
Đất giao thông DGT 132,34
Đất thuỷ lợi DTL 11,12
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 1,31
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,29
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,93
2.8 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,01
2.9 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 3,70
2.10 Đất ở tại nông thôn ONT 11,29
2.11 Đất ở tại đô thị ODT 11,06
2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,01
  1. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Đồng Xuân.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Đồng Xuân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:

  1. UBND huyện Đồng Xuân:

– Tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.

– Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

– Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, phù hợp quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

– Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

– Định kỳ hàng năm, có báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

  1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

– Theo dõi, đôn đốc UBND huyện Đồng Xuân trong việc tổ chức thực hiện; công bố công khai quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.

– Tham mưu thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt.

– Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo Quy hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Quy hoạch sử dụng đất theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Đồng Xuân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các Bộ: TNMT, NNPTNT, KHĐT (b/c);
– TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
– Các sở, ban, ngành tỉnh;
– Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– Các PCVP UBND tỉnh;
– Lưu: VT, Phg, Cg22.02.11.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Thị Nguyên Thảo

 

QUYẾT ĐỊNH 270/QĐ-UBND NĂM 2022 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN
Số, ký hiệu văn bản 270/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 22/02/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Ngày ban hành 22/02/2022
Cơ quan ban hành Phú Yên
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản