TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11946:2018 (ISO 10874:2009) VỀ VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP, LOẠI ĐÀN HỒI VÀ LOẠI DỆT – PHÂN LOẠI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11946:2018
ISO 10874:2009
VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP, LOẠI ĐÀN HỒI VÀ LOẠI DỆT – PHÂN LOẠI
Resilient, textile and laminate floor coverings – Classification
Lời nói đầu
TCVN 11946:2018 hoàn toàn tương đương ISO 10874:2009.
TCVN 11946:2018 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP, LOẠI ĐÀN HỒI VÀ LOẠI DỆT – PHÂN LOẠI
Resilient, textile and laminate floor coverings – Classification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hệ thống phân loại đối với ván lát sàn nhiều lớp, loại đàn hồi và loại dệt. Hệ thống phân loại dựa trên cơ sở các yêu cầu thực tế của khu vực sử dụng và cường độ sử dụng, kết hợp với các yêu cầu được quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn liên quan đối với mỗi loại ván sàn.
Tiêu chuẩn này cũng cung cấp hướng dẫn để nhà sản xuất, nhà chuyên môn và khách hàng lựa chọn nhóm ván lát sàn phù hợp cho từng khu vực hoặc cho từng căn phòng cụ thể.
2 Giải thích hệ thống phân loại
Bảng 1 đưa ra các quy định cho các lĩnh vực sử dụng khác nhau. Các nhóm được phân chia dựa trên cường độ sử dụng.
Các nhà chuyên môn sẽ quyết định lựa chọn nhóm ván lát sàn cao hơn hay thấp hơn.
Tiêu chuẩn phân loại theo cường độ sử dụng, những tính chất khác phải được xem xét và theo quy định của nhà sản xuất sản phẩm.
Sự tổn hại và ngoại quan của ván lát sàn bị ảnh hưởng nhiều bởi các tiêu chuẩn về lắp đặt, bảo trì, điều kiện của nền sàn và điều kiện sử dụng (loại chịu giầy dép, mật độ qua lại cao, …). Những yếu tố này phải được đưa vào tính toán khi sử dụng hệ thống phân loại này.
3 Hệ thống phân loại
Hệ thống phân loại ván sàn được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1 – Hệ thống phân loại
Nhóm |
Kí hiệu |
Cường độ sử dụng |
Mô tả |
Dân dụng |
Khu vực xem xét làm nhà ở |
||
21 |
|
Vừa phải/thấp |
Khu vực có mức độ sử dụng thấp hoặc gián đoạn |
22 |
|
Thông thường/trung bình |
Khu vực có mức độ sử dụng trung bình |
22+ |
|
Thông thường |
Khu vực có mức độ sử dụng trung bình đến cao |
23 |
|
Cao |
Khu vực có mức độ sử dụng cao |
|
Thương mại |
Khu vực công cộng hoặc thương mại |
|
31 |
|
Vừa phải |
Khu vực có mức độ sử dụng thấp hoặc gián đoạn |
32 |
|
Thông thường |
Khu vực có mức độ sử dụng trung bình |
33 |
|
Cao |
Khu vực có mức độ sử dụng cao |
34 |
|
Rất cao |
Khu vực có mức độ sử dụng rất cao |
|
Công nghiệp nhẹ |
Khu vực sử dụng công nghiệp nhẹ |
|
41 |
|
Vừa phải |
Khu vực làm việc phần lớn là ngồi thỉnh thoảng sử dụng phương tiện nhẹ |
42 |
|
Thông thường |
Khu vực làm việc phần lớn là đứng và/hoặc có phương tiện lưu thông |
43 |
|
Cao |
Các khu vực công nghiệp nhẹ khác |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 685, Resilent, textile and laminate floor coverings – Classification (EN 685, Ván lát sàn nhiều lớp, loại đàn hồi và loại dệt – Phân loại).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Giải thích hệ thống phân loại
3 Hệ thống phân loại
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11946:2018 (ISO 10874:2009) VỀ VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP, LOẠI ĐÀN HỒI VÀ LOẠI DỆT – PHÂN LOẠI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11946:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |