TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12380:2018 VỀ HẠT ĐIỀU THÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12380:2018
HẠT ĐIỀU THÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Raw cashew nut – Techcical requirements
Lời nói đầu
TCVN 12380:2018 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HẠT ĐIỀU THÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Raw cashew nut – Techcical requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hạt điều Anacardium occidentale Linnaeus thô cần chế biến tiếp theo làm thực phẩm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12386:2018 Thực phẩm – Hướng dẫn chung về lấy mẫu.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hạt điều thô (raw cashew nut)
Quả thực của cây điều, gồm có vỏ cứng, vỏ lụa và nhân hạt điều.
CHÚ THÍCH: Quả điều là phần dưới cuống quả phình to có hình trái lê, có màu đỏ, cam, vàng…
3.2
Vỏ cứng hạt điều (cashew shell)
Lớp vỏ cứng ngoài cùng bao bọc vỏ lụa và nhân.
3.3
Vỏ lụa hạt điều (cashew testa)
Lớp vỏ mỏng nằm giữa vỏ cứng và nhân hạt điều, có màu trắng, hồng nhạt đến nâu nhạt.
3.4
Nhân hạt điều (cashew kernel)
Phần thu được của hạt điều sau khi tách vỏ cứng.
3.5
Hạt lỗi (defect cashew nut)
Hạt điều dị dạng, hạt có nhân không phát triển hoặc kém phát triển, hoặc bị hư hỏng do các nguyên nhân sinh học, hóa học, vật lý, như: hạt rỗng, hạt non, hạt có nhân bị mốc, hạt có nhân bị hư hỏng do côn trùng, hạt có nhân bị nhiễm dầu, hạt có nhân bị thối, hạt có nhân bị đốm (đen, vàng) và hạt lọt qua mắt sàng đường kính 17 mm.
3.6
Tạp chất (foreign matter)
Bao gồm các thành phần không phải là hạt điều như cuống, đất đá, cành, lá, kim loại,… bị lẫn vào sản phẩm.
3.7
Lô hàng (lot)
Một lượng hạt điều xác định có cùng cấp chất lượng, cùng ký hiệu được đóng trong cùng một loại bao bì và giao nhận cùng một lúc.
3.8
Tỷ lệ nhân thu hồi (out-turn)
Nhân tốt còn vỏ lụa sau khi tách bỏ vỏ cứng.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Phân loại cỡ hạt
Hạt điều thô được phân thành 04 loại cỡ hạt như trong Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại cỡ hạt
Loại | Số hạt/kg |
A | Lớn hơn hoặc bằng 150 |
B | Từ 151 đến 180 |
C | Từ 181 đến 200 |
D | Từ 201 đến 250 |
4.2 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với hạt điều được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu cảm quan
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Hình dạng | Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng |
2. Màu sắc | Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám, nâu nhạt đến nâu đặc trưng cho sản phẩm |
3. Mùi | Không được có mùi lạ |
4. Côn trùng sống | Không được có |
4.3 Chỉ tiêu chất lượng
Các chỉ tiêu chất lượng đối với hạt điều được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu | Mức |
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | 10,0 |
2. Tỷ lệ nhân thu hồi, % khối lượng, không nhỏ hơn | 25,0 |
3. Hạt lỗi, % khối lượng, không lớn hơn | 10,0 |
4. Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn | 1,0 |
5 Yêu cầu về an toàn thực phẩm
5.1 Độc tố vi nấm
Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về độc tố vi nấm theo quy định hiện hành.
5.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu, theo phương án AQL 6,5 trong TCVN 12386:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu thử
Từ mẫu được lấy trong 6.1, trộn kỹ và sử dụng dụng cụ chia mẫu thích hợp để giảm đến khối lượng phần mẫu thử cần thiết và bao gói trong vật chứa kín khí, cách ly với môi trường bên ngoài.
6.3 Xác định cảm quan
Dàn phần mẫu thử thành lớp mỏng trên nền trắng và quan sát bằng mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên (không trực tiếp) hoặc ánh sáng nhân tạo về trạng thái màu sắc, hình dạng, tình trạng côn trùng gây hại, nhiễm bẩn của hạt điều.
6.4 Xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất
6.4.1 Thuốc thử
6.4.1.1 Toluen, tinh khiết phân tích.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các dung môi khác để xác định độ ẩm nếu không ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
6.4.1.2 Canxi clorua, tinh khiết phân tích, sản phẩm bán sẵn dạng ống nhỏ.
6.4.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.2.1 Thiết bị chưng cất
Gồm các bộ phận sau đây được kết nối với nhau bằng các khớp nối thủy tinh mài:
– Bình cầu cổ ngắn, có dung tích nhỏ nhất là 500 ml.
– Bộ sinh hàn ngược.
– Bình thu nhận có ống chia vạch, được đặt giữa bình cầu và bộ sinh hàn ngược.
– Bếp điện có lưới amiăng.
6.4.2.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g.
6.4.2.3 Dao hoặc kéo cắt.
6.4.3 Cách tiến hành
6.4.3.1 Chuẩn bị phần mẫu thử
Dùng cân (6.4.2.2) cân 200 g phần mẫu thử, chính xác đến 0,01 g, dùng dao hoặc kéo (6.4.2.3) cắt mẫu hạt điều thành các lát dày khoảng 1,5 mm đến 2,0 mm.
6.4.3.2 Xác định
Cân khoảng 50 g mẫu hạt đã cắt cho vào bình cầu có chứa toluen, thêm toluen đủ để ngập hết mẫu và lắc nhẹ bình để trộn đều. Lắp thiết bị chưng cất và làm đầy bình thu nhận bằng toluen cho đến khi bắt đầu tràn sang bình chưng cất. Nếu cần, đậy một nút bông xốp lên đầu sinh hàn hoặc gắn vào đầu sinh hàn của ống canxi clorua nhỏ để tránh sự ngưng tụ hơi nước của môi trường trong ống sinh hàn. Để kiểm soát việc hồi lưu, bọc bình và ống dẫn đến bình thu nhận bằng vải amiăng. Cấp nhiệt cho bình chưng cất sao cho tốc độ chưng cất đạt khoảng 100 giọt/min. Khi đã cất được phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất lên khoảng 200 giọt/min và tiếp tục cho đến khi kết thúc. Trong quá trình chưng cất, thỉnh thoảng làm sạch sinh hàn ngược bằng 5 ml toluen (6.4.1.1) để rửa trôi các giọt nước bám ở thành bên trong của ống sinh hàn. Nước trong bình thu nhận có thể tách khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào thành ống ngưng chảy hết xuống sinh hàn và bình thu nhận, đồng thời để làm nước lắng xuống đáy bình thu nhận. Chưng cất hồi lưu liên tục cho đến khi mức nước trong bình thu nhận không đổi trong 30 min và sau đó tắt nguồn cấp nhiệt.
Làm đầy sinh hàn bằng toluen như yêu cầu, dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào bên trong thành ống để đuổi hết các giọt nước nhỏ xuống bình thu nhận.
Ngâm bình thu nhận vào nước ở nhiệt độ phòng ít nhất là 15 min hoặc cho đến khi lớp toluen tách rõ, sau đó đọc thể tích phần nước.
6.4.3.3 Tính kết quả
Độ ẩm, W, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức (1):
(1) |
Trong đó:
V là thể tích nước thu được, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
d là tỷ trọng của nước ở nhiệt độ phòng, tính bằng gam trên mililit (ở đây: d = 1).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các thiết bị, dụng cụ xác định nhanh về độ ẩm nhưng phải được hiệu chuẩn với phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
6.5 Xác định số hạt trong 1 Kg và tỷ lệ thu hồi
6.5.1 Dụng cụ, thiết bị
6.5.1.1 Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
6.5.1.2 Dao tách hạt.
6.5.1.3 Dao lột vỏ lụa.
6.5.2 Cách tiến hành
Dùng cân (6.5.1.1) để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m1), chính xác đến 0,1 g. Đếm số hạt trong phần mẫu thử này.
Dùng dao (6.5.1.2) tách hạt điều làm đôi, thu lại tất cả phần nhân còn vỏ lụa sau khi tách. Dùng dao lột vỏ lụa (6.5.1.3) để lộ bề mặt nhân.
Chỉ cân các nhân và vỏ lụa của hạt điều (m2), không có các hạt lỗi.
6.5.3 Tính kết quả
- a) Số hạt, N, có trong 1 kg, tính theo Công thức (2):
(2) |
Trong đó:
m1 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
n là số hạt đếm được từ phần mẫu thử;
1000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang kilogam.
Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất.
- b) Tỷ lệ nhân thu hồi, A, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (3):
(3) |
Trong đó:
m1 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng nhân và vỏ lụa của hạt điều thu được từ phần mẫu thử, tính bằng gam (g). Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
6.6 Xác định tạp chất và tỷ lệ hạt lỗi
6.6.1 Dụng cụ, thiết bị
6.6.1.1 Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
6.6.1.2 Dao hoặc kéo.
6.6.1.3 Dao lột vỏ lụa.
6.6.2 Cách tiến hành
Dùng cân (6.6.1.1) để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m3), chính xác đến 0,1 g. Dàn đều phần mẫu thử, tách riêng tạp chất và cân (m4).
Từ phần mẫu thử đã tách tạp chất, tách các hạt dị dạng và dùng dao hoặc kéo cắt các hạt, xác định các hạt lỗi. Kiểm tra bằng mắt thường cả hai nửa của hạt đã tách vỏ lụa dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương. Tách riêng các hạt lỗi và cân (ms).
6.6.3 Tính kết quả
- a) Tỷ lệ tạp chất, B, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (4);
(4) |
Trong đó:
m3 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m4 là khối lượng phần mẫu thử đã tách tạp chất, tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
- b) Tỷ lệ hạt lỗi, C, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (5):
(5) |
Trong đó:
m3 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m5 là khối lượng hạt lỗi thu được từ phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
[2] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
[3] TCCS 2016 /HĐT/VINACAS Tiêu chuẩn cơ sở Hiệp hội Điều Việt Nam áp dụng cho hạt điều thô (khô)
[4] Một số kết quả phân tích giám định hạt điều thô
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12380:2018 VỀ HẠT ĐIỀU THÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12380:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |