TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8099-4:2018 (ISO 8968-4:2016) VỀ SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ – PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PROTEIN VÀ NITƠ KHÔNG PHẢI NITƠ PROTEIN, TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THỰC (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8099-4:2018

ISO 8968-4:2016

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ – PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PROTEIN VÀ NITƠ KHÔNG PHẢI NITƠ PROTEIN, TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THỰC (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk and milk product – Determination of nitrogen content – Part 4: Determination of protein and non protein-nitrogen content and true protein content calculation (reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8099-4:2018 thay thế TCVN 8099-4:2009 và TCVN 8099-5:2009;

TCVN 8099-4:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 8968-4:2016;

TCVN 8099-4:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lưng Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 8099 (ISO 8968), Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng nitơ gồm các phần sau đây:

– TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014), Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: Nguyên tắc Kjeldahl và tính protein thô;

– TCVN 8099-3:2009 (ISO 8968-3:2004), Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 3: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp thông dụng nhanh Semi-macro);

– TCVN 8099-4:2018 (ISO 8968-4:2016), Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng nitơ protein và nitơ không phải nitơ protein, tính hàm lượng protein thực (phương pháp chuẩn).

 

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ – PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PROTEIN VÀ NITƠ KHÔNG PHẢI NITƠ PROTEIN, TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THỰC (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk and milk product – Determination of nitrogen content – Part 4: Determination of protein and non-protein-nitrogen content and true protein content calculation (reference method)

CẢNH BÁO – Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các gii hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trực tiếp và gián tiếp xác định hàm lượng nitơ protein trong sữa nguyên chất hoặc sữa đã tách chất béo dạng lỏng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: Phương pháp Kjeldahl và tính hàm lượng protein thô.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Hàm lượng nitơ không phải nitơ protein (non-protein-nitrogen content)

NPN

Phần khi lượng của nitơ xác định được bng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH  Hàm lượng nitơ không phải nitơ protein được biu thị bng phần trăm khi lượng.

3.2

Hàm lượng nitơ protein (protein-nitrogen content)

Phần khối lượng của nitơ xác định được bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH  Hàm lượng nitơ protein được biểu thị bng phần trăm khối lượng.

4  Nguyên tắc

4.1  Xác định hàm lượng nitơ protein gián tiếp

Protein trong phần mẫu thử được kết tủa bằng cách bổ sung dung dịch axit tricloaxetic sao cho nng độ cuối cùng của axit tricloaxetic trong hỗn hợp  khoảng 12 %. Tách protein sữa kết tủa bằng cách lọc và dịch lọc còn lại có chứa các thành phần nitơ không phải nitơ protein. Hàm lượng nitơ của dịch lọc xác định được bằng phương pháp quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

Khi đã xác định được hàm lượng nitơ tổng số của mẫu sữa, có thể nh được hàm lượng nitơ protein thực theo sự chênh lệch giữa hàm lượng nitơ tổng số và hàm lượng nitơ không phải nitơ protein.

4.2  Xác định hàm lượng nitơ protein trực tiếp

Protein trong phần mẫu th được kết tủa bằng cách bổ sung dung dịch axit tricloaxetic sao cho nng độ cuối cùng của axit tricloaxetic trong hỗn hợp  khoảng 12 %. Tách protein kết tủa bằng cách lọc. (Phần kết tủa còn lại có chứa nitơ protein của mẫu). Xác định hàm lượng nitơ của phần kết tủa bằng phương pháp quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

5  Thuốc thử

5.1  Yêu cu chung

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

Các thuốc thử quy định để xác định hàm lượng nitơ tổng số được quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) và các thuốc th sau đây.

5.2  Dung dịch axit tricloaxetic (CCl3COOH)

Hòa tan 15,0 g axit tricloaxetic bng nước trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch. Không sử dụng các nng độ và các lượng axit tricloaxetic khác với quy định.

CHÚ THÍCH  Nếu sử dụng các nng độ axit tricloaxetic và các thể tích dung dịch khác với quy định thì hiệu năng của phương pháđối với các giá trị trung bình và đặc tính hiệu năng giữa các phòng thử nghiệm sẽ khác nhau.

5.3  Dung dịch thể tích chuẩn axit clohydric

Đối với phương pháp trực tiếp, dung dịch axit clohydric 0,1 mol/l được nêu trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

Đối với phương pháp gián tiếp xác định nitơ protein, dung dịch axit clohydric yêu cầu nng độ c(HCl) = (0,01 ± 0,0001) mol/l thay cho dung dịch axit clohydric 0,1 mol/l nêu trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị của phòng th nghiệm thông thường cùng với các thiết bị, dụng cụ để xác định hàm lượng nitơ tổng số quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) và cụ th như sau:

6.1  Nồi cách thủy, có thể duy trì  nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C.

6.2  Bình nón, dung tích 125 ml (ch dùng cho phương pháp gián tiếp).

6.3  Pipet, dung tích 5 ml, 10 ml và 20 ml.

6.4  Phễu lọc, bằng thủy tinh, đường kính 75 mm.

6.5  Giấy lọc, không chứa nitơ, đường kính 15 cm. 2)

6.6  Pipet tự động, bơm pitong, có thể phân phối 10 ml.

6.7  Cốc có mỏ, dung tích 50 ml (chỉ dùng cho phương pháp gián tiếp).

7  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).

Mẫu gửi đến phòng th nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

8  Chuẩn bị mẫu thử

Làm mẫu thử trên nồi cách thủy (6.1) để ở nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C. Làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng trong khi vẫn lắc nhẹ chai đng mẫu đ trộn đều ngay trước khi cân phần mẫu thử (9.1 hoặc 10.2.1).

9  Cách tiến hành – Phương pháp xác định nitơ protein trực tiếp

9.1  Phần mẫu thử

Dùng pipet ly 5 ml ± 0,1 ml mẫu thử đã chuẩn bị (Điều 8) cho vào bình Kjeldahl khô và sạch hoặc ống phân hủy đã cân chính xác đến 0,1 mg. Cân mẫu th chính xác đến 0,1 mg. Thêm ngay 5 ml ± 0,1 ml nước vào bình hoặc ống, tráng hết mẫu thử trên c xuống đáy bình hoặc ng.

CHÚ THÍCH  Việc sử dụng bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy tùy thuộc vào phòng th nghiệm lựa chọn thiết bị phân hủy.

9.2  Tiến hành xác định

9.2.1  Kết tủa và lọc

Dùng pipet lấy 40 ml ± 0,5 ml dung dịch axit tricloaxetic (5.2) cho vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hy có chứa phần mẫu thử (9.1) và xoay bình để trộn đều lượng chứa bên trong. Để yên bình hoặc ống khoảng 5 min cho kết tủa lắng xuống. Rót lượng chứa trong bình hoặc ống qua giấy lọc (6.5) đặt trên phễu lọc (6.4). Thu lấy toàn bộ dịch lọc vào một bình nón sạch. Một phần kết tủa sẽ được giữ lại trong bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy và một phần thu được trên giấy lọc. Không cần phải lấy hết phần kết tủa ra khỏi bình hoặc ống.

Ngay sau khi rót hỗn hợp và không để kết tủa dính trên cổ bình hoặc ống, dùng pipet tự động (6.6) thêm 10 ml dung dịch axit triclo axetic (5.2). Sử dụng dung dịch đ tráng hết mọi chất kết tủa trên cổ xuống đáy bình hoặc ống. Xoay để trộn lượng chứa bên trong. Rót lượng chứa trong bình hoặc ống này qua giấy lọc đã lọc trước đó, gộp phần dch lọc này vào phần dịch lọc thu được trước đó đựng trong bình nón. Tiếp tục tráng cổ bình hoặc ống bằng 10 ml dung dịch axit tricloaxetic và xoay để trộn lượng chứa bên trong. Rót lượng chứa trong bình hoặc ống ln thứ 3 qua cùng một giấy lọc, gộp phần dịch lọc này vào phn dịch lọc thu được trước đó trong bình nón.

Phần dịch lọc thu được phải trong và không chứa chất dạng hạt. Tại thời điểm này không cần dùng đến dịch lọc và có thể loại b theo cách thích hợp.

Nếu tiến hành các phép thử lặp lại trên mẫu thử giống hệt nhau thì mỗi mẫu phải được thực hiện quy trình kết tủa và lọc riêng.

9.2.2  Chuẩn bị chất kết tủa

Mang găng tay, cẩn thận lấy giấy lọc ra khỏi phễu lọc, gập giấy lọc chứa phần kết tủa. Nếu có phần kết tủa nào dính phía trong hoặc ngoài miệng bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy thì dùng giấy lọc gấp nếp lau sạch và cho giấy lọc vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy.

9.2.3  Phân hủy và chưng cất

Thêm một lượng thích hợp chất trợ sôi (tùy chọn), kali sulfat, dung dịch cht xúc tác đng và axit sulfuric vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy v tiếp tục thực hiện quy trình phân hủy và chưng cất theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), theo 9.1 hoặc 9.2 tùy thuộc vào kiểu thiết bị Kjeldahl được sử dụng.

9.2.4  Chun độ

Chuẩn độ amoniac giải phóng ra theo quy trình quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

9.3  Phép th mẫu trắng

Thực hiện phép thử mẫu trắng, lấy giấy lọc (6.5) được rửa bằng dung dịch axit triclo axetic (5.2) thay cho phần mẫu thử nêu trong 9.2.1 và thực hiện theo 9.2.3. Luôn chuẩn độ mẫu trắng với cùng một loại thuốc thử và thiết bị như đã sử dụng đối với các phần mẫu thử.

Ghi lại các giá trị thử mẫu trắng. Nếu các giá trị của phép th mẫu trắng thay đổi thì phải m nguyên nhân.

9.4  Tính và biểu th kết quả

9.4.1  Tính hàm lượng nitơ protein

Tính hàm lượng nitơ protein trong mẫu thwpn, sử dụng công thức sau đây:

 (1)

Trong đó:

wpn  là hàm lượng nitơ protein của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

Vs  là thể tích của dung dịch thể ch chun axit clohydric đã dùng trong phép xác định theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), chính xác đến 0,05 ml, tính bằng mililít (ml);

Vb  là thể tích của dung dịch chuẩn thể tích axit clohydric đã dùng trong phép thử mẫu trắng theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), chính xác đến 0,05 ml, tính bằng mililít (ml);

Mr  là nng độ mol chính xác của dung dịch thể tích chuẩn axit clohydric (5.3), lấy chính xác đến bốn chữ số thập phân. Nếu axit sulfuric được dùng để thay thế cho axit clohydric thì Mr là nng độ mol chính xác của axit sulfuric nhân với hệ số 2, biểu thị đến bốn chữ số sau dấu phẩy;

m  là khối lượng của phần mẫu th (9.1), cân chính xác đến 0,1 mg, tính bằng gam (g).

9.4.2  Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả chính xác đến bốn chữ số sau dấu phẩy, nếu cần để tính toán tiếp theo. Đối với kết quả cuối cùng, biểu thị hàm lượng nitơ thu được đến ba chữ số sau dấu phy và đối với hàm lượng protein đến hai chữ số sau dấu phy.

Không làm tròn các kết quả thu được cho đến khi tính giá trị cuối cùng của phép thử. Điều này đặc biệt đúng khi các giá trị được sử dụng để tính toán tiếp. Một ví dụ là khi các giá trị th nghiệm riêng lẻ thu được từ phép phân tích nhiều mẫu được dùng để tính toán thống kê hiệu năng của phương pháp về độ lệch trong một phòng hoặc giữa các phòng thử nghiệm. Một ví dụ khác là khi các giá trị được sử dụng làm chuẩn để hiệu chun thiết bị (ví dụ: máy phân tích sữa bằng hng ngoại) có các giá trị từ nhiều mẫu được sử dụng trong tính toán hồi quy đơn biến hoặc hồi quy đa biến. Khi đó không làm tròn các giá trị thu được để tính toán tiếp theo.

9.4.3  Tính hàm lượng protein thực

Tính hàm lượng protein thực trong mẫu thử, wtp, sử dụng Công thức (2) sau đây:

wtp = wpn x 6,38 (2)

trong đó:

wtp  là hàm lượng protein thực của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

wpn  là hàm lượng nitơ protein của mẫu, chính xác đến bốn chữ số sau dấu phy, nh bng phần trăm khối lượng (%);

6,38  là hệ số thường được chấp nhận để biểu thị hàm lượng nitơ protein sang hàm lượng protein thực.

9.4.4  Biểu thị kết quả hàm lượng protein thực

Biểu thị kết quả thu được đối với hàm lượng protein thực chính xác đến ba chữ số sau dấu phẩy, nếu cần đ tính toán tiếp theo. Đối với kết quả cuối cùng (xem 9.4.2), biểu thị kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy.

10  Cách tiến hành – Phương pháp gián tiếp xác định nitơ protein

10.1  Xác định nitơ

Xác định hàm lượng nitơ tổng số của mẫu th (xem Điều 8), wn, bằng phần trăm khối lượng tiến hành theo quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

10.2  Xác định nitơ không phải nitơ protein

10.2.1  Phần mẫu thử

Chuyển 10 ml ± 0,1 ml mẫu thử đã chuẩn bị (Điều 8) cho vào bình nón (6.3) đã cân trước, rồi cân lại chính xác đến 0,1 mg.

10.2.2  Kết tủa và lọc

Cho 40 ml ± 0,5 ml (hoặc khối lượng tương đương) dung dịch axit tricloaxetic (5.2) vào bình nón (6.2) có chứa phần mẫu thử (10.2.1). Cân bình cùng với phần mẫu thử này chính xác đến 0,1 mg. Xoay bình để trộn. Để yên bình khoảng 5 min cho kết tủa lắng xuống.

Lọc lượng chứa trong bình nón qua giấy lọc gấp nếp (6.5) đặt trên phễu lọc (6.4). Thu lấy toàn bộ dịch lọc vào bình nón (6.2) khô và sạch. Dịch lọc phải trong và không có kết tủa. Nếu không, cn lặp lại quy trình tạo phần kết tủa và lọc với phần mẫu thử mới.

Nếu tiến hành các phép thử lặp lại trên mẫu th giống hệt nhau thì mỗi mẫu phải được thực hiện quy trình kết tủa và lọc riêng.

10.2.3  Chun bị dịch lọc

Xoay bình nón (6.2) để trộn kỹ lượng chứa bên trong. Dùng pipet lấy 20 ml dịch lọc cho vào cốc có mỏ (6.7) dung tích 50 ml và cân. Rót phần dịch lọc từ cốc có m sang bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy có chứa chất trợ sôi (tùy chọn), kali sulfat và dung dịch đng (II) sulfat như quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1). Cân ngay cốc không chứa mẫu, chính xác đến 0,1 mg.

10.2.4  Phân hủy và chưng cất

Thêm một lượng thích hợp axit sulfuric vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy và tiếp tục thực hiện quy trình phân hủy và chưng ct theo 9.1 hoặc 9.2, TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) tùy thuộc vào kiểu bình Kjeldahl được sử dụng.

10.2.5  Chuẩn độ

Chuẩn độ amoniac giải phóng ra theo quy trình quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), nhưng thay dung dịch thể tích chuẩn axit clohydric 0,1 mol/l bằng dung dịch chuẩn axit clohydric 0,01 mol/l (5.3) như trong Điều 5.

10.3  Phép thử mẫu trắng

Phân hủy, chưng ct và chuẩn độ mẫu trắng gồm 0,1 g sacarose và 16 ml ± 0,5 ml dung dịch axit tricloaxetic (5.2). Tiến hành th mẫu trắng theo quy trình quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).

Luôn chun độ mẫu trắng bằng cùng một loại thuốc thử và thiết bị như đã sử dụng đối với các phần mẫu thử.

Ghi lại các giá trị thử mẫu trắng. Nếu các giá trị của phép thử mẫu trắng thay đi thì phải tìm nguyên nhân.

10.4  Tính và biểu thị kết quả

10.4.1  Tính hàm lượng nitơ không phải nitơ protein

Tính hàm lượng nitơ không phải nitơ protein, wnpn, sử dụng Công thức (3) sau đây:

                                  ( 3)

Trong đó

wnpn  là hàm lượng nitơ không phải nitơ protein của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

Vs  là thể tích của dung dịch chuẩn axit clohydric (5.3) đã dùng trong phép xác định theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), chính xác đến 0,05 ml, tính bng mililít (ml);

Vb  là thể tích của dung dịch chuẩn axit clohydric (5.3) đã dùng trong phép thử mẫu trắng theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), chính xác đến 0,05 ml, tính bằng mililít (ml);

Mr  là nng độ mol chính xác của dung dịch chuẩn axit clohydric (5.3), biểu thị đến đến bốn chữ số thập phân. Nếu axit sulfuric được dùng để thay thế cho axit clohydric thì Mr là nng độ mol chính xác của axit sulfuric nhân với hệ số 2, biểu thị đến bốn chữ s sau dấu phẩy;

mf  là khối lượng của 20 ml dịch lọc (10.2.3), cân chính xác đến 0,1 mg, tính bằng gam (g);

mm  là khối lượng phần mẫu thử (10.2.1), cân chính xác đến 0,1 mg, tính bằng gam (g);

mt  là khối lượng phần mẫu th sau khi bổ sung 40 ml dung dịch axit tricloaxetic (10.2.2), cân chính xác đến 0,1 mg, tính bằng gam (g);

0,065 là hệ số nhân dựa trên gi định rằng sữa chứa hàm lượng chất béo khoảng 3,5 % và protein thực là 3,0 % (do đó: 0,035 + 0,030 = 0,065).

CHÚ THÍCH  Có thể cần điều chnh hệ số nhân 0,065 trong mẫu số nếu sản phẩm sữa được phân tích có dạng lỏng với thành phần khác (ví dụ: các sản phẩm sữa nguyên chất hoặc sữa gầy hoặc sữa cô đặc).

10.4.2  Tính hàm lượng nitơ protein

Tính hàm lượng nitơ protein trong mẫu thử, wpn, sử dụng Công thức (4) sau đây:

wpn = wn – wnpn                                        (4)

trong đó:

wpn  là hàm lượng nitơ protein của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

wn  là hàm lượng nitơ của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

wnpn  là hàm lượng nitơ không phải nitơ protein của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%).

10.4.3  Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả thu được chính xác đến bốn chữ số sau dấu phy, nếu cần để tính toán tiếp theo. Đối với kết quả cuối cùng, biểu thị hàm lượng nitơ không phải nitơ protein thu được đến ba chữ số sau dấu phẩy và hàm lượng không phải nitơ protein đến hai chữ số thập phân.

Không làm tròn các kết quả thu được cho đến khi tính giá trị cuối cùng của phép thử. Điều này đặc biệt đúng khi các giá trị được sử dụng để tính toán tiếp. Một ví dụ là khi các giá trị th nghiệm riêng lẻ thu được từ phép phân tích nhiều mẫu được dùng để nh toán thống kê hiệu năng của phương pháp về độ lệch trong một phòng hoặc giữa các phòng th nghiệm. Một ví dụ khác là khi các giá trị được sử dụng làm chuẩn để hiệu chun thiết bị (ví dụ: máy phân tích sữa dùng tia hng ngoại) có các giá trị từ nhiều mẫu được sử dụng trong tính toán hồi quy đơn biến hoặc hồi quy đa biến. Khi đó không làm tròn các giá trị thu được để nh toán tiếp theo.

10.4.4  Tính hàm lượng protein thực

Tính hàm lượng protein thực, wtp, sử dụng Công thức (2) trong 9.4.3.

10.4.5  Biểu thị hàm lượng protein thực

Biểu thị hàm lượng protein thực thu được theo 9.4.4.

11  Độ chụm

11.1  Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập thu được từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Chi tiết về kết quả th nghiệm liên phòng được nêu trong Tài liệu tham khảo [4] và [5] và các Bảng trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có th không áp dụng cho các dải nng độ và các chất nền khác với các giá trị đã nêu.

11.2  Độ lặp lại

Nitơ không phải nitơ protein: Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu th giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá:

– Phần khối lượng nitơ: 0,0025 % hoặc

– Phần khối lượng nitơ không phải nitơ protein: 0,016 %

Protein thực: Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá:

– Phần khối lượng nitơ protein: 0,006 3 % hoặc

– Phần khối lượng protein thực: 0,040 %

11.3  Độ tái lập

Nitơ không phải nitơ protein: Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu th giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá:

– Phần khối lượng nitơ: 0,0052 % hoặc

– Phần khối lượng không phải nitơ protein: 0,033 %

Protein thực: Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá:

– Phần khối lượng nitơ protein: 0,013 % hoặc

– Phần khối lượng protein thực: 0,083 %.

12  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu th;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chun này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả th;

e) kết quả thử nghiệm thu được;

f) nếu thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;

g) nếu thỏa mãn yêu cầu về độ thu hồi thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả của nghiên cứu liên phòng thử nghiệm – Đánh giá dữ liệu độ chụm của phương pháp trực tiếp và gián tiếp về xác định protein thực

Một nghiên cứu cộng tác đã thực hiện sử dụng các mẫu sữa tươi nguyên liệu từ các trang trại riêng rẽ, được phân tích lặp lại hai lần tại 10 phòng thí nghiệm bằng cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp như đã được báo cáo trong Tài liệu tham khảo [5]. Phân tích dữ liệu đã công bố cho thấy chỉ có sai lệch nhỏ giữa hai phương pháp. Họ đã quyết định rằng phép phân tích tổng thể tất cả các dữ liệu cần được thực hiện với các kết quả của cả hai phương pháp để có được dữ liệu về độ chụm. Phân tích thống kê được thực hiện theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Xem Bảng A.1.

Bảng A.1 – Dữ liệu độ lặp lại và độ tái lập từ nghiên cứu liên phòng của phương pháp

Mu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng thể

Số phép thử

20

18

19

19

18

19

20

20

19

172

Trung bình Y (g/100 g)

2,993

2,966

2,894

2,967

2,920

3,287

2,741

2,976

3,113

2,984

sL (g/100g)

0,026

0,026

0,029

0,020

0,024

0,031

0,021

0,026

0,028

0,026

sr (g/100g)

0,010

0,011

0,018

0,020

0,013

0,007

0,015

0,015

0,015

0,014

sR (g/100g)

0,028

0,028

0,034

0,028

0,027

0,032

0,026

0,030

0,032

0,030

r (g/100g)

0,028

0,030

0,051

0,055

0,037

0,020

0,041

0,041

0,041

0,040

R (g/100g)

0,078

0,079

0,095

0,079

0,077

0,089

0,072

0,083

0,089

0,083

RSDr (%)

0,3

0,4

0,6

0,7

0,4

0,2

0,5

0,5

0,5

0,5

RSDR(%)

0,9

1,0

1,2

0,9

0,9

1,0

0,9

1,0

1,0

1,0

r rel (%)

0,9

1,0

1,8

1,9

1,3

0,6

1,5

1,4

1,3

1,3

R rel (%)

2,6

2,7

3,3

2,7

2,6

2,7

2,6

2,8

2,9

2,8

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.

[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Các định nghĩa và nguyên tắc chung.

[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ cnh xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chun.

[4] AOAC International, Official Methods of Analysis, 16th ed. (1995), methods 991.20, 991.21, 991.22 and 991.23

[5] BARBANO, D.M. and LYNCH, J.M. Direct and indirec determination of true protein content in milk by Kjeldahl analysis: Collaborative study. J. Assoc. Off. Anal. Chem., 74, 1991, pp. 281-288.



2) Whatman No.1 là ví dụ về sản phm thương mại thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không n định phải sử dụng sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho kết quả tương đương.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8099-4:2018 (ISO 8968-4:2016) VỀ SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ – PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PROTEIN VÀ NITƠ KHÔNG PHẢI NITƠ PROTEIN, TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THỰC (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Số, ký hiệu văn bản TCVN8099-4:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản