TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12237-2-4:2018 (IEC 61558-2-4:2009) VỀ AN TOÀN CỦA MÁY BIẾN ÁP, CUỘN KHÁNG, BỘ CẤP NGUỒN VÀ CÁC SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ DÙNG CHO ĐIỆN ÁP NGUỒN ĐẾN 1100V – PHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ VÀ THỬ NGHIỆM DÙNG CHO MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY VÀ BỘ CẤP NGUỒN KẾT HỢP VỚI MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12237-2-4:2018

IEC 61558-2-4:2009

AN TOÀN CỦA MÁY BIẾN ÁP, CUỘN KHÁNG, BỘ CẤP NGUỒN VÀ CÁC SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ DÙNG CHO ĐIỆN ÁP NGUỒN ĐẾN 1 100V – PHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ VÀ THỬ NGHIỆM DÙNG CHO MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY VÀ BỘ CẤP NGUỒN KẾT HỢP VỚI MÁY BIẾN ÁP VÀ CÁCH LY

Safety of transformers, reactors, power supply units and similar products for supply voltages up to 1 100 V  Part 2-4: Particular requirements and tests for safety isolating transformers and power supply units incorporating isolating transformers

 

Li nói đầu

TCVN 12237-24:2016 hoàn toàn tương đương vi IEC 61558-24:2009;

TCVN 12237-24:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/EMáy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghBộ Khoa học và Công nghệ công b.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12237 (IEC 61556), An toàn của máy biến áp, cuộn kháng, bộ cp nguồn và các kết hp của chúng, gm có các phần sau:

– TCVN 12237-1:2018 (IEC 61558-1:2017), Phn 1: Yêu cầu chung v th nghiệm

– TCVN 12237-24:2018 (IEC 61558-24:2009), Phần 24: Yêu cầu cụ th và th nghiệm đi với máy biến áp cách ly và bộ cấp ngun kết hợp máy biếáp cách ly

– TCVN 12237-2-6:2018 (IEC 61558-2-6:2009), Phần 2-6: Yêu cu cụ th và thử nghiệm dùng cho máy biến áp cách ly an toàn và bộ cp nguồn kết hp máy biến áp cách ly an toàn

– TCVN 12237-2-13:2018 (IEC 61558-2-13:2009), Phn 2-13: Yêu cầu cụ thể và thử nghiệm dùng cho máy biến áp tự ngu và bộ cp nguồn kết hp với máy biến áp tự ngẫu

 

AN TOÀN CỦA MÁY BIẾN ÁP, CUỘN KHÁNG, BỘ CẤP NGUỒN VÀ CÁC SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ DÙNG CHO ĐIỆN ÁP NGUỒN ĐẾN 1 100 V – PHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ VÀ THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY VÀ BỘ CẤP NGUỒN KẾT HỢP MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY

Safety of transformers, reactors, power supply units and similar products for supply voltages up to 1 100V– Part 2-4: Particular requirements and tests for isolating transformers and power supply units incorporating isolating transformers

1  Phạm vi áp dụng

Thay thế:

Tiêu chuẩn này quy định về an toàn của máy biến áp cách ly dùng cho các ứng dụng thông dụng và bộ cấp nguồn kết hợp với máy biến áp cách ly cho các ứng dụng thông dụng. Máy biến áp kết hợp với mạch điện tử cung thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1: An toàn bao gồm điện, nhiệt và cơ khí,

Nếu không có quy định khác, thuật ngữ máy biến áp trong tiêu chuẩn này có nghĩa là máy biến áp cách ly dùng cho các ứng dụng thông dụng và bộ cấp nguồn kết hợp với máy biến áp cách ly dùng cho các ứng dụng thông dụng.

CHÚ THÍCH 2: Đối với bộ cấp nguồn (tuyến tính), áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với bộ cấp nguồn kiểu chuyển mạch áp dụng IEC 61558-2-16 cùng với tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp kiểu khô di động hoặc cố định, một pha hoặc nhiều pha, làm mát bằng không khí (tự nhiên hoặc cưỡng bức) độc lập hoặc kết hợp. Các cuộn dây có thể được bọc hoặc không bọc.

Điệp áp nguồn danh định không vượt quá 1 100 V xoay chiều, tần số nguồn danh định và các tần số làm việc bên trong không vượt quá 500 Hz.

Công suất đu ra danh định không vượt quá:

– 25 kVA đối vi máy biến áp một pha;

– 40 KVA đi với máy biến áp nhiều pha.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp không gii hạn công sut đu ra danh định theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà chế tạo.

CHÚ THÍCH 3: Máy biến áp được thiết kế để cấp nguồn cho mạng phân phối không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Điện áp đầu ra không tải hoặc điện áp đầu ra danh định vượt quá 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiu không nhp nhô, và nếu thuộc đối tượng áp dụng, không vượt quá 500 V xoay chiều hoặc 708 V một chiều không nhp nhô.

Điện áp đầu ra không tải và điện áp đầu ra danh định có thể tới 1 000 V xoay chiu hoặc 1 415 V một chiều không nhấp nhô đối với các ứng dụng đặc biệt.

Tiêu chun này không áp dụng cho các mạch bên ngoài và các thành phn của mạch bên ngoài được thiết kế đ nối với các đầu ni vào và đầu nối ra của máy biến áp.

Máy biến áp thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được sử dụng trong các ứng dụng ở đó cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa các mạch điện được yêu cầu bởi quy đnh và lắp đặt hoặc bởi tiêu chun sản phẩm cuối cùng.

CHÚ THÍCH 4: Cần lưu ý một s nội dung sau:

 đối với máy biến áp được thiết kế để sử dụng trên ô tô, trên tàu, hoặc trên máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung (trong các quy định quốc gia, các tiêu chuẩn khác, v.v.);

– cần xem xét các biện pháp bảo vệ vỏ ngoài và các thành phần bên trong vỏ khỏi các ảnh hưởng bên ngoài như nấm, sâu bọ, mối, bức xạ mặt trời và đóng băng;

– cần xem xét các điều kiện khác như khi vận chuyển, lưu trữ, và vận hành của máy biến áp;

– các yêu cầu bổ sung phù hợp với các quy định quốc gia và các tiêu chuẩn tương ứng khác có thể áp dụng cho máy biến áp được thiết kế để sử dụng ở các môi trường đặc biệt.

CHÚ THÍCH 5: Sự phát triển công nghệ trong tương lai của máy biến áp có thể đòi hỏi phải tăng giới hạn trên của tần số, đến khi đó tiêu chuẩn này có thể được sử dụng như một tài liệu hướng dẫn.

2  Tài liệu viện dẫn

Ádụng Điều 2 của IEC 61558-1:2005, ngoài ra:

B sung:

IEC 61558-1:2005 1Safety of power transformers, power supplies, reactors, and similar products – Part 1: General requirements and test (An toàn của máy biếáp nguồn, nguồn cấp, cuộn kháng và các sản phm tương tự – Phần 1: Các yêu cu chung và thử nghiệm)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Áp dụng Điều 3 của IEC 61558-1.

4  Yêu cầu chung

Áp dụng Điều 4 của IEC 61558-1.

5  Lưu ý chung đối với các thử nghiệm

Áp dng Điu 5 cIEC 61558-1.

6  Thông số đặc trưng

Áp dụng Điều 6 của IEC 61558-1, ngoài ra:

Bổ sung:

6.101  Điện áp đầu ra danh định phải ln hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều không nhp nhô nhưng không vượt quá;

– 250 V xoay chiều đối với máy biến áp xách tay một pha,

– 400 V xoay chiều đối với máy biến áp xách tay nhiều pha, và

– 500 V xoay chiều hoặc 708 V một chiều không nhấp nhô đối với máy biến áp khác. Trong trường hợp này, điện áp đầu ra danh định có thể đến 1 000 V xoay chiều hoặc 1 415V một chiều không nhấp nhô phù hợp với quy định đi dây quốc gia hoặc đối với mục đích đặc biệt. Giới hạn điện áp đầu ta này áp dụng ngay cả khi cuộn dây đầu ra, không được thiết kế để đấu nối, được nối nối tiếp.

6.102  Công suất đầu ra danh định không vượt quá:

– 25 kVA đối với máy biến áp một pha;

– 40 kVA đối vi máy biến áp nhiu pha.

Máy biến áp không giới hạn công suất đầu ra phải theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà chế tạo.

6.103  Tần số nguồn danh đnh và các tn số làm việc bên trong không được vượt quá 500 Hz.

6.104  Điện áp nguồn danh đnh không được vượt quá 1 100 V xoay chiều.

Kiểm tra sự phù hợp với cá yêu cầu của 6.101 đến 6.104 bằng cách xem xét ghi nhãn.

7  Phân loại

Áp dụng Điều 7 của IEC 61558-1.

8  Ghi nhãn và các thông tin khác

Áp dụng Điu 8 ca IEC 61556-1, ngoài ra:

8.1  h) Thay thế:

Thay câu đầu tiên bằng nội dung sau: các ký hiệu đồ họa được nêu trong 8.11 biểu thị loại máy biến áp;

8.11  Bổ sung:

Ký hiệu hoặc ký hiệu đồ họa

Giải thích hoặc tiêu đề

Nhận biết

Máy biến áp cách ly hỏng một cách an toàn

60417-5221

Máy biến áp cách ly không chịu ngắn mạch

60417-6644

Máy biến áp cách ly chịu ngắn mạch (vốn có hoặc không vốn có)

60417-5645

9  Bảo vệ chống điện giật

Áp dụng Điều 9 của IEC 61556-1.

10  Thay đổi cài đặt điện áp đầu vào

Áp dụng Điều 10 của IEC 61558-1.

11  Điện áp đầu ra và dòng điện đầu ra có tải

Áp dụng Điều 11 của IEC 61558-1.

12  Điện áp đầu ra không tải

Áp dụng Điều 12 của IEC 61558-1, ngoài ra:

Bổ sung:

Điện áp đu ra không tải được đo khi máy biến áp được nối với điện áp ngun danh định  tsố nguồn danh định và  nhiệt độ môi trường được xác định trong IEC 61558-1.

12.101  Điện áp đầu ra danh định không vượt quá 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều không nhấp nhô nhưng không vượt quá:

– 300 V xoay chiều đi với máy biến áp xách tay một pha,

– 500 V xoay chiều đối với máy biến áp xách tay nhiều pha, và

– 500 V xoay chiều hoặc 708 V một chiều không nhấp nhô đối với máy biến áp khác. Trong trường hợp này, điện áp đầu ra không tải có thể đến 1 000 V xoay chiu hoặc 1 415 V một chiều không nhấp nhô phù hợp với các quy định đi dây quốc gia hoặc cho mục đích đặc biệt.

Đối với máy biến áp độc lập, giới hạn điện áp đầu ra này áp dụng cả khi các cuộn dây đầu ra, không được thiết kế để đấu nối, được nối nối tiếp.

12.102  Sai lch giữa điện áp đu ra kng ti  điện áp đu ra  tải không được quá mc.

Sai lệch được tính bằng % ca điện áp đu ra có tải và được tính theo công thức:

Trong đó Uno-load là điện áp đầu ra không tải và Uload là điện áp đầu ra có tải.

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 12.101 và 12.102 bằng cách đo điện áp đầu ra không tải ở nhiệt độ môi trường khi máy biến áp được nối với điện áp nguồn danh định ở tần số nguồn danh định.

Sai khác không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 101.

Bảng 101 – Sai khác của điện áp đầu ra

Loại máy biến áp

Sai khác giữa điện áp đầu ra không tải và

Công suất ra danh định

điện áp đầu ra có tải

VA

%

Đến 63 VA

20

Lớn hơn 63 VA đến 250 VA

15

Lớn hơn 250 VA đến 630 VA

10

Lớn hơn 630 VA

5

13  Điện áp ngắn mạch

Áp dụng Điều 13 của IEC 61558-1.

14  Phát nóng

Áp dụng Điều 14 của IEC 61556-1.

15  Bảo vệ quá tải vá ngắn mạch

Áp dụng Điu 15 của IEC 61558-1.

16  Độ bền cơ

Áp dụng Điu 16 của IEC 61558-1.

17  Bảo vệ chống thâm nhập có hại của bụi, vật rắn và ẩm

Áp dụng Điu 17 của IEC 61558-1.

18  Điện trở cách điện, độ bền điện môi và dòng điện rò

Áp dụng Điều 18 của IEC 61568-1.

19  Kết cấu

Áp dụng Điều 19 của IEC 61558-1, ngoài ra:

Thay 19.1 bằng nội dung sau:

19.1  Các mạch điện đầu vào và đu ra phải được cách điện với nhau, và kết cấu phải sao cho không có khả năng có bất cứ đu nối nào giữa các mạch đó, dù trực tiếp hay gián tiếp, thông qua các bộ phận dẫn điện khác, ngoại trừ các hành động có tính toán.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các phép đo, có tính đến Điều 18 và Điều 26.

19.1.1  Cách điện gia cuộn dây đầu vào và cuộn dây đu ra phi là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (được xác định thao điện áp làm vic) trừ khi đáp ứng các yêu cầu trong 19.1.3.

Các yêu cầu bổ sung sau:

– đối với máy biến áp ckhông được thiết kế đ đu nối với nguồn lưới bằng phích cắm, cách điện giữa cuộn dây đầu vào và thân được nối đất phải tối thiểu là cách diện chính được xác định theo điện áp đầu vào. Cách điện giữa cuộn dây đầu ra và thân được nối đất phải tối thiểu là cách điện chính được xác định theo điện áp đầu ra.

– đối với máy biến áp cI được thiết kế đ đu nối với nguồn lưới bằng phích cắmcách điện giữa cuộn dây đầu vào và thân phải tối thiu là cách điện chính và cách điện giữa cuộn dây đu ra và thân phải tối thiểu là cách điện phụ (cả cách điện chính và cách điện phụ được xác đnh theo điện áp làm việc).

– đối vi máy biến áp cII, cách điện giữa cuộn dây đu vào và thân phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (được c định theo điện áp đầu vào). Cách điện giữa cuộn dây đu ra và thân phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cưng (được xác đnh theo điện áp đu ra).

19.1.2  Đối với máy biến áp có bộ phận dẫn điện trung gian (ví dụ lõi thép) không được đấu nối với thân và được đặt giữa cun dây đầu vào và cuộn dây đầu ra, áp dụng các yêu cầu sau đây:

19.1.2.1  Đi với máy biến áp cấp I và cII, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra thông qua bộ phận dẫn điện trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (được xác định theo điện áp làm việc);

– đối với máy biến áp cII, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và thân, và giữa các cuộn dây đầu ra và thân thông qua bộ phn dẫn điện trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cưng (được xác đnh theo điện áp đầu ra và điện áp đầu vào), đối với mạch SELV, chỉ yêu cu cách điện chính.

– đối với máy biến áp không phải máy biến áp độc lập (IP00), cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra thông qua các bộ phận dẫn điện trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (được xác định theo điện áp làm việc).

19.1.2.2  Thay thế cho 19.12.1 đối với máy biến áp cI không được thiết kế để đấu nối bằng phích cm và đối với máy biến áp không phải máy biến áđộc lập (IP00), nếu kết cấu đảm bo rằng tt cả các lá tôn của lõi thép được nối đt (ví d bằng cách hàn) và nếu trong bảng thông s hoặc bảng hưng dn xác định rõ rằng an toàn của máy biến áp phụ thuộc vào việc nối đất và điều này không th sử dụng trong thiết b cII thì áp dụng như sau: cách điện giữa cuộn dây đầu vào và các bộ phận dẫn điện trung gian được nối đất và gia các cuộn dây đu ra và các bộ phận dn điện trung gian đc nối đất, phải tối thiểu là cách điện chính (được xác định theo điện áp đầu vào và điện áp đầu ra);

19.1.2.3  ngoài 19.12.1 và 19.12.2, cách điện giữa các bộ phận dẫn điện trung gian và cuộn dây đầu vào, và giữa các bộ phận dđiện trung gian và cuộn dây đầu ra phải tối thiu là cách điện chính (được xác định theo điện áp đầu vào và điện áp đầu ra). Bộ phận dn điện trung gian không cách điện với cuộn dây đầu vào, cuộn dây đầu ra hoặc thân bi tối thiu là cách điện chính thì được xem là được đu ni với (các) bộ phận liên quan.

19.1.3  Đối với máy biến áp ckhông được thiết kế để đu ni với nguồn lưới bằng phích cm, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và đầu ra có thể là cách điện chính cộng với màn chắn bảo vệ thay vì cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, với điều kiện đáp ứng các điều kiện sau:

– cách điện giữa cuộn dây đầu vào và màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện chính (được xác định theo điện áp đầu vào;

– cách điện giữa màn chắn bảo vệ và cuộn dây đầu ra phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện chính (được xác định theo điện áp đầu ra);

– màn chn bảo vệ, nếu không có quy định khác, phải là một  kim loại hoặc một lưới dây dn trải rộng ít nht là toàn bộ b rộng của cuộn dây đầu vào và không được có khe hở hoặc lỗ hở;

– trường hợp màn chắn bảo vệ không phủ hết toàn bộ chiều rộng của cuộn dây đầu vào, băng dính b sung hoặc cách điện tương đương phải được sử dụng đ đảm bo cách điện kép của khu vực đó;

– nếu màn chắn bo v được làm bng lá kim loại, các vòng phải được cách ly với nhau. Trong trường hp chỉ có một vòng, phải có một phần chồng lên nhau ít nhất 3 mm và được cách ly;

– dây dn của lưới dây dẫn và dây dẫn đầu ra ca màn chắn bo vệ phải có tiết diện ít nhất tương ứng với dòng điện danh đnh của thiết bị bảo vệ quá tải để đm bảo rằng nếu xy ra phóng điện đánh thủng cách diện, thiết b bảo vệ quá tải s hở mạch trước khi dây dẫn đầu ra b phá hủy;

– dây dẫn đầu ra phải được hàn với màn chắn bảo vệ hoặc được gắn theo cách tin cậy tương đương.

CHÚ THÍCH: Trong điều này, thuật ngữ cuộn dây không bao gmạch điện bên trong.

Ví dụ v kết cấu của cuộn dây được cho trong Phụ lục M của IEC 61568-1.

19.1.4  Không được có đấu nối giữa mạch đầu ra và nối đất bảo vệ trừ khi điều này được cho phép đối với máy biến áp kết hợp trong tiêu chuẩn thiết bị liên quan.

19.1.5  Không được có đấu nối giữa mạch đầu ra và thân, trừ khi điều này được cho phép đi với máy biến áp kết hợp trong tiêu chun thiết bị liên quan.

Kiểm tra sự phù hp bng cách xem xét.

19.1.6  Các đu ni đầu vào và đầu ra để đu nối dây dẫn ngoài phải được đặt sao cho khoảng cách đo được giữa các điểm dây dẫn đi vào các đấu nối này không nh hơn 25 mm. Nếu sử dụng tm chn đ có được khong cách này thì phép đo phải được thực hiện bên trên và xung quanh tấm chắn, tm chn phi làm bằng vật liệu cách điện và cố định vĩnh viễn vào máy biến áp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép bất k bộ phận dn điện trung gian.

Bổ sung:

19.191  Máy biến áp xách tay có công suất đầu ra danh định không vượt quá 630 VA phải là cII.

19.102  Không được có đu ni giữa mạch đầu ra và thân, trừ khi điều này được cho phép đối với máy biến áp kết hợp trong tiêu chuẩn thiết b liên quan.

19.103  Đối vi máy biến áp để đu nối với nguồn lưới bằng phích cm hoặc bằng bất cứ phương tiện nào (kết hợp hoặc không), không cho phép thay bng cách điện chính cộng màn chn bo vệ.

20  Linh kiện

Áp dụng Điều 20 của IEC 61558-1.

21  Dây dẫn bên trong

Áp dụng Điều 21 của IEC 61558-1.

22  Đấu nối nguồn, cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài

Áp dụng Điều 22 của IEC 61558-1.

23  Đấu nối cho ruột dẫn bên ngoài

Áp dụng Điều 23 của IEC 61558-1.

24  Quy định đối với nối đất bảo vệ

Áp dụng Điều 24 cIEC 61558-1.

25  Vít và các mối nối

Áp dụng Điu 25 của IEC 61555-1.

26  Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện

Áp dụng Điều 26 của IEC 61556-1, ngoài ra:

B sung:

26.101  Giá trị của chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện đối với điện áp làm việc trên 1 000 V có thể được xác đnh bằng ngoại suy.

27  Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện tạo vết

Áp dụng Điều 27 của IEC 61556-1.

28  Khả năng chống gỉ

Áp dụng Điều 28 của IEC 61558-1.

 

Các phụ lục

Áp dụng Phụ lục của IEC 61558-1, ngoài ra:

 

Phụ lục C

(quy định)

Chiều dài đường rò (cr), khe hở không khí (cl) và khoảng cách qua cách điện (dti)

Vật liệu nhóm II (400 ≤ CTI < 600)

Áp dụng Phụ lục C của IEC 61558-1, ngoài ra:

Bổ sung:

Giá tr ca chiều dài đường rò, khe hở không khí v khoảng cách qua cách điện đối với điện áp làm việc trên 1 000 V có thể được xác định bằng ngoại suy.

 

Phụ lục D

(quy định)

Chiều dài đường rò (cr), khe hở không khí (cl) và khoảng cách qua cách điện (dti)

Vật liệu nhóm I (CTI ≥ 600)

Áp dụng Phụ lục D của IEC 61556-1, ngoài ra:

Bổ sung:

Giá tr của chiu dài đưng rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện đối với điện áp làm việc trên 1000 V có th được xáđịnh bằng ngoại suy.

 

Phụ lục R

(quy định)

Giải thích ứng dụng 4.2 của IEC 60664-12007 (xem IEC 61556-1, 26.2)

Áp dụng Phụ lục R của IEC 61558-1, ngoài ra:

B sung:

Các giá tr đối với điện áp làm việc trên 1 000 V có thể được xác định bằng ngoại suy.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] IEC 61558-2-16, Safety of transformers, reactors, power supply units and similar products for supply voltages up to 1 100 V  Part 2-16: Particular requirements and test for switch mode power supply units and transformers for switch mode power supply unit

 

Mục lục

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

 Yêu cầu chung

 Lưu ý chung đi vi các th nghiệm

 Thông số đặc trung

7  Phân loại

 Ghi nhãn và các thông tin khác

9  Bo vệ chống điện giật

10  Thay đổi cài đặt điện áp đầu vào

11  Điện áp dầu ra và dòng điệđầu ra có tải

12  Điệáp đu ra không tải

13  Điện áp ngắn mạch

14  Phát nóng

15  Bo v quá tải và ngắn mạch

16  Độ bn cơ

17  Bảo vệ chng thâm nhập có hại của bụi, vật rắn và ẩm

18  Điện trở cách điện, độ bền điện môi và dòng điện rò

19  Kết cấu

20  Linh kiện

21  Dây dẫn bên trong

22  Đấu ni nguồn, cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài

23  Đấu nối cho ruột dẫn bên ngoài

24  Quy đnh đối với nối đt bảo v

25  Vít và các mối nối

26  Chiều dài đường rò, khe h không khí và khoảng cách qua cách điện

27  Khả năng chu nhiệt, cháy và phóng điện to vết

28  Khả năng chng gỉ

Ph lục C (quy định) – Chiu dài đường rò (cr), khe hở không khí (cl) và khoảng cách qua cách điện (dtiVật liệu nhóm II (400  CTI < 600)

Phụ lục D (quy định) – Chiều dài đường rò (cr), khe h không khí (cl) và khoảng cách qua cách điện (dti) Vật liệu nhóII (CTI ≥ 600)

Phụ lục R (quy định) – Giải tch ng dụng 4.2 cIEC 60664-1:2007 (xem IEC 61558-1, 26.2)

Thư mục tài liệu tham khảo



1 Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam đã có TCVN 12237-1:2018 tương đương với IEC 61558-1:2017.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12237-2-4:2018 (IEC 61558-2-4:2009) VỀ AN TOÀN CỦA MÁY BIẾN ÁP, CUỘN KHÁNG, BỘ CẤP NGUỒN VÀ CÁC SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ DÙNG CHO ĐIỆN ÁP NGUỒN ĐẾN 1100V – PHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ VÀ THỬ NGHIỆM DÙNG CHO MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY VÀ BỘ CẤP NGUỒN KẾT HỢP VỚI MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY
Số, ký hiệu văn bản TCVN12237-2-4:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Giao dịch điện tử
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản