TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12500:2018 VỀ VÒI NƯỚC VỆ SINH – HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12500:2018

VÒI NƯỚC VỆ SINH – HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC

Sanitary tapware – Water efficiency

Lời nói đầu

TCVN 12500:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VÒI NƯỚC VỆ SINH – HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC

Sanitary tapware – Water efficiency

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các mức nước tiêu thụ và phương pháp xác định mức nước tiêu thụ nhằm đánh giá và phân cấp hiệu quả sử dụng nước của vòi nước vệ sinh, bao gồm sen vòi, vòi rửa bát và vòi rửa mặt.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

EN 200, Sanitary tapware – Single taps and combination taps for water supply systems of type 1 and type 2 – General technical specification (Thiết bị vệ sinh – Vòi đơn và vòi kết hợp cho hệ thống cấp nước kiểu 1 và kiểu 2 – Yêu cu kỹ thuật chung)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Hiệu quả sử dụng nước (water efficiency)

Mức tiêu thụ nước ít nhất của vòi nước vệ sinh, bao gồm sen vòi, vòi rửa bát và vòi rửa mặt, nhưng vẫn đảm bảo tính năng sử dụng của sản phẩm, được đánh giá thông qua “Lưu lượng hiệu quả”.

3.2

Lưu lượng hiệu quả (efficient flow rates)

Giá trị trung bình của các lưu lượng nước trung bình chảy qua vòi nước tại các áp suất dòng động bằng 100 kPa, 150 kPa, 250 kPa, 350 kPa và 500 kPa, tính bằng lít trên phút (L/min).

3.3

Sen vòi (Shower)

Thiết bị phun nước nhằm mục đích tắm rửa, cho phép nước chảy ra dưới dạng các tia phun hoặc các giọt nước, có thể bao gồm tay cầm (cố định hoặc xoay), ống dây mềm (có hoặc không có bộ phận điều chỉnh dòng chảy), có kết hợp với vòi hoặc các thành phần khác.

3.4

Vòi rửa bát (sink tap)

Thiết bị xả nước theo nguyên lý đóng và mở dòng nước chảy vào chậu rửa hoặc bồn rửa, chủ yếu sử dụng cho mục đích rửa bát, có thể bao gồm tay cầm cố định hoặc xoay, có thể kết hợp với ống mềm hoặc tích hợp cảm biến đóng mở tự động hoặc kết hợp van trộn nóng lạnh.

3.5

Vòi rửa mặt (basin tap)

Thiết bị xả nước theo nguyên lý đóng và mở dòng nước chảy vào chậu rửa hoặc bồn rửa, chủ yếu sử dụng cho mục đích rửa mặt và rửa tay, có thể bao gồm tay cầm cố định hoặc xoay, có thể kết hợp với ống mềm hoặc tích hợp cảm biến đóng mở tự động hoặc kết hợp van trộn nóng lạnh.

4  Yêu cầu chung

4.1  Vòi nước vệ sinh phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong EN 200.

4.2  Lưu lượng trung bình cao nhất xác định theo EN 200 tại mỗi áp suất dòng động bằng 100 kPa, 150 kPa, 250 kPa, 350 kPa và 500 kPa phải không được vượt quá giới hạn trên của dải lưu lượng dùng để phân cấp xác định lưu lượng hiệu quả (nêu trong Bảng 1) lớn hơn 0,5 L/min.

4.3  Lưu lượng trung bình thấp nhất xác định theo EN 200 tại mỗi áp suất dòng động bằng 100 kPa, 150 kPa, 250 kPa, 350 kPa và 500 kPa phải không được vượt quá giới hạn dưới của dải lưu lượng dùng để phân cấp xác định lưu lượng hiệu quả (nêu trong Bảng 1) lớn hơn 0,5 L/min.

4.4  Chênh lệch giữa lưu lượng trung bình cao nhất và thấp nhất xác định theo EN 200 tại mỗi áp suất dòng động bằng 100 kPa, 150 kPa, 250 kPa, 350 kPa và 500 kPa không được vượt quá 2,0 L/min.

5  Yêu cầu về hiệu quả sử dụng nước

Hiệu quả sử dụng nước của vòi nước vệ sinh được chia thành 3 cấp theo quy định trong Bảng 1. Hiệu quả sử dụng nước tăng dần theo thứ tự các cấp, cấp 1 là cấp có hiệu quả sử dụng nước thấp nhất, cấp 3 là cấp có hiệu quả sử dụng nước cao nhất.

Bảng 1 – Cấp hiệu quả sử dụng nước của vòi nước vệ sinh

Thiết bị Cấp Lưu lưng hiệu quả, f L/min
Sen vòi 1 8,0 < f ≤ 10,0
2 6,0 < f ≤ 8,0
3 4,5 < f ≤ 6,0
Vòi rửa bát 1 6,0 < f ≤ 8,0
2 4,0 < f ≤ 6,0
3 2,5 < f ≤ 4,0
Vòi rửa mặt 1 6,0 < f ≤ 8,0
2 4,0 < f ≤ 6,0
3 1,5 < f ≤ 4,0

6  Phương pháp xác định hiệu quả sử dụng nước

6.1  Xác định lưu lượng trung bình hai lần đo của vòi nước vệ sinh theo EN 200 tại các áp suất dòng động bằng 50 kPa, 100 kPa, 150 kPa, 200 kPa, 250 kPa, 300 kPa, 350 kPa, 400 kPa, 450 kPa, 500 kPa và 550 kPa.

CHÚ THÍCH: Ghi lại các lưu lượng trung bình tại mỗi áp suất dòng động bằng 50 kPa, 200 kPa, 300 kPa, 400 kPa, 450 kPa và 550 kPa chỉ với mục đích thu thập dữ liệu, không dùng để tính toán.

6.2  Tính lưu lượng hiệu quả (f) bằng giá trị trung bình của các lưu lượng trung bình tại áp suất dòng động bằng 100 kPa, 150 kPa, 250 kPa, 350 kPa và 500 kPa, đơn vị tính bằng lít trên phút (L/min).

6.3  Hiệu quả sử dụng nước của vòi nước vệ sinh được đánh giá thông qua các cấp lưu lượng hiệu quả theo quy định trong Bảng 1.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu chung

5  Yêu cầu về hiệu quả sử dụng nước

6  Phương pháp xác định hiệu quả sử dụng nước

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12500:2018 VỀ VÒI NƯỚC VỆ SINH – HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN12500:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản