TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12236:2018 (CIE S 017:2011) VỀ TỪ VỰNG CHIẾU SÁNG QUỐC TẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12236:2018

CIE S 017:2011

TỪ VỰNG CHIẾU SÁNG QUỐC TẾ

International lighting vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 12236:2018 hoàn toàn tương đương với CIE S 017:2011;

TCVN 12236:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TỪ VỰNG CHIẾU SÁNG QUỐC TẾ

International lighting vocabulary

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ liên quan đến tất cả các vấn đề về ánh sáng và chiếu sáng, màu sắc và sự nhìn, quang sinh học và công nghệ hình ảnh.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

A

17-1

Hiện tượng Abney

Sự thay đổi màu được tạo ra bằng cách giảm độ tinh khiết của kích thích màu sắc trong khi vẫn giữ bước sóng trội và độ chói không đổi

17-2

Định luật Abney

Định luật thực nghiệm nói rằng nếu 2 kích thích màu, A và B, được cảm nhận là có độ sáng bằng nhau và 2 kích thích màu khác, C và D, được nhận thấy có độ sáng bằng nhau, khi đó phối trộn cộng thêm của A với C và B với D cũng sẽ được cảm nhận là có độ sáng bằng nhau

CHÚ THÍCH: Hiệu lực của định luật Abney phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện quan sát

17-3

Sụt áp âm cực bất thường

Sụt áp âm cực phụ thuộc vào dòng phóng điện, được phân bố trên toàn bộ bề mặt hoạt động của cực âm

17-4

Đầu đo nhiệt tuyệt đối

Đầu đo nhiệt bức xạ quang học có thể trực tiếp so sánh thông lượng bức xạ với công suất điện Thuật ngữ tương đương: “đầu đo nhiệt tự hiệu chuẩn”

17-5

Hệ số hấp thụ [α]

Tỷ lệ giữa thông lượng bức xạ hấp thụ hoặc quang thông và thông lượng tới trong những điều kiện quy định

Đơn vị: 1

17-6

Sự hấp thụ

Quá trình năng lượng bức xạ được chuyển thành một dạng năng lượng khác bởi sự tương tác với vật chất

17-7

Chiếu sáng nhấn

Chiếu sáng định hướng để nhấn mạnh một vật cụ thể hoặc để thu hút sự chú ý đến một điểm trong trường nhìn

17-8

Vùng tiếp cận (của đường hầm)

Một phần của con đường ngay phía ngoài (trước mặt) cửa vào đường hầm, với khoảng cách từ đó một người lái xe đang đến gần có thể nhìn vào đường hầm

CHÚ THÍCH: Vùng tiếp cận bắt đầu tại khoảng cách dừng phía trước cửa hầm và kết thúc tại cửa hầm.

17-9

Độ chói vùng tiếp cận

Giá trị trung bình của độ chói trong một trường nhìn hình nón, bao một góc 20° tại mắt của người lái xe đang đến gần và tập trung vào một điểm ở độ cao một phần tư của chiều cao của cửa hầm

17-10

Sự điều tiết

Sự điều chỉnh số diop của thủy tinh thể để hình ảnh của vật thể, tại khoảng cách nhất định, hội tụ lên võng mạc

17-11

Màu vô sắc

  1. Về nhận thức: màu cảm nhận không có sắc

CHÚ THÍCH: Các tên màu trắng, xám và đen thường được sử dụng để chỉ vật thể hoặc truyền qua đối tượng, không màu và trung tính.

  1. Ý nghĩa tâm-vật lý: xem “kích thích vô sắc” (17-12)

17-12

Kích thích vô sắc

Kích thích, trong các điều kiện thích nghi phổ biến, gây ra màu cảm nhận vô sắc

CHÚ THÍCH: Trong phép đo màu sắc vật thể, kích thích màu được tạo ra bởi bộ khuếch tán phản xạ hoặc truyền qua thường được coi là một kích thích vô sắc đối với tất cả các nguồn sáng, ngoại trừ những nguồn sáng màu.

17-13

Quang hóa

  1. Áp dụng cho bức xạ: có khả năng tạo ra một hiệu ứng quang hóa; thể hiện tính quang hóa
  2. Áp dụng cho các khái niệm hoặc thiết bị khác: đề cập đến tính quang hóa

CHÚ THÍCH 1: Một hiệu ứng quang hóa tự nhiên là một sự thay đổi hóa học gây ra bởi bức xạ tự nhiên. Ví dụ như: sự hình thành ô-dôn trong khí quyển, sự quang hợp, sự nhìn trong ánh sáng ban ngày.

CHÚ THÍCH 2: Một hiệu ứng quang hóa nhân tạo là một sự thay đổi quang hóa gây ra bởi bức xạ quang học hình thành nhân tạo dưới điều kiện có kiểm soát. Ví dụ: điều khiển sự tăng trưởng của thực vật bằng ánh sáng lập trình theo thời gian, chiếu sáng gia cầm để tăng sản lượng trứng, xử lý trị liệu bằng đèn chuyên dụng.

CHÚ THÍCH 3: Hiệu ứng quang hóa trực tiếp là hiệu ứng xảy ra tại địa điểm hấp thụ năng lượng bức xạ gây ra hiệu ứng. Một ví dụ về điều này là chuyển đổi dehydrocholesterol-7 thành tiền vitamin D3. Hiệu ứng quang hóa gián tiếp xảy ra cách xa nơi hấp thụ năng lượng bức xạ gây ra hiệu ứng. Sư khác biệt giữa một hiệu ứng quang hóa trực tiếp và gián tiếp chủ yếu áp dụng đối với sự thay đổi quang sinh học. Sự kích thích quang học các tuyến nội tiết là một ví dụ về hiệu ứng quang hóa gián tiếp, như sự chuyển đổi của tiền vitamin D3 thành vitamin D bằng phản ứng nhiệt không quang hóa

7-14

Liều quang hóa [Hact]

Lượng có được bằng cách đánh giá có trọng số phổ bức xạ phơi nhiễm (liều) theo phổ tác động quang hóa

Hact=∫∫El(t)sact(l)dldt

trong đó El (t) là bức xạ phổ đo bằng W·m-2·nm1 và sact(l) là phổ tác động quang hóa được chuẩn hóa bằng 1 ở giá trị lớn nhất

Đơn vị: J·m-2

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được áp dụng cho hiệu ứng quang hóa cần xem xét, và giá trị tối đa của nó là 1. Khi đưa ra một số lượng định lượng, cần thiết phải xác định liều lượng có ý nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào, bởi vì đơn vị là như nhau

17-15

Hiệu ứng quang hóa gián tiếp

Hiệu ứng quang hóa xảy ra cách xa vị trí hấp thụ năng lượng bức xạ gây ra hiệu ứng này

CHÚ THÍCH: Việc phân biệt giữa hiệu ứng quang hóa trực tiếp và gián tiếp chủ yếu áp dụng cho các thay đổi về sinh học. Sự kích thích quang của các tuyến nội tiết là một ví dụ về hiệu ứng quang hóa gián tiếp

17-16

Tính quang hóa

Thuộc tính của bức xạ quang học cho phép nó gây ra những thay đổi quang hóa trên các vật chất sinh học hoặc phi sinh học nhất định

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này không còn được sử dụng rộng rãi nữa.

17-17

Phổ tác động

Hàm hiệu quả quang phổ tương đối của bức xạ quang đối với một hiệu ứng quang hóa quy định, trong một hệ thống được quy định; còn được gọi là: hiệu suất phổ quang hóa của bức xạ đơn sắc có cùng cường độ để tạo ra hiện tượng đó trong hệ thống này là một hàm của bước sóng

Thuật ngữ tương đương: “hàm trọng số phổ”

CHÚ THÍCH 1: Phổ tác động chuẩn hóa là sự phụ thuộc của bước sóng vào nghịch đảo của liều bức xạ đơn sắc cần thiết để tạo ra một phản ứng (sinh học) nhất định; phổ tác động thường được chuẩn hóa bằng 1 tại bước sóng “tác động tối đa”, nghĩa là, liều nhỏ nhất đủ để tạo ra hiệu ứng cần thiết.

CHÚ THÍCH 2: Cũng được gọi là: phổ quang hóa

17-18

Sự thích nghi

Quá trình mà nhờ đó trạng thái của hệ thống thị giác bị thay đổi do trước đó và hiện tại chịu các kích thích có thể có các giá trị khác nhau về độ chói, phân bố phổ và góc bao.

CHÚ THÍCH: Sự thích nghi với tần số không gian cụ thể, định hướng, kích thước, v.v. được nhận biết khi đưa vào định nghĩa này.

17-19

Sự thích nghi không đầy đủ

Hiện tượng trong đó màu trắng được chấp nhận (tính toán) trong một môi trường quan sát nhất định không thực sự trắng đối với người quan sát

CHÚ THÍCH: Các trường hợp thường gặp bao gồm hình ảnh màu trên báo in hoặc màn hình hiển thị “quá vàng hoặc quá xanh”.

17-20

Trạng thái thích nghi

Trạng thái của hệ thống thị giác sau khi một quá trình thích nghi đã được hoàn thành

CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ “thích nghi sáng” và ‘thích nghi tối” cũng được sử dụng, thuật ngữ thích nghi sáng sử dụng khi độ chói kích thích tối thiểu tà 10 cd•m-2 và thuật ngữ thích nghi tối khi độ chói nhỏ hơn một vài phần trăm cd•m-2.

17-21

Màu trắng thích nghi

Xem “màu trắng, được thích nghi” (17-1427)

17-22

Sự chuyển dịch đo màu thích nghi

Điều chỉnh toán học về sắc độ và hệ số độ chói của kích thích màu vật thể để hiệu chỉnh sự thay đổi về thích nghi màu sắc

17-23

Sự chuyển dịch màu thích nghi

Sự thay đổi màu sắc cảm nhận của một vật thể gây ra chỉ bởi sự thay đổi của sự thích nghi màu

17-24

Phối trộn cộng thêm của các kích thích màu

Kích thích trên võng mạc kết hợp tác động của các kích thích màu khác nhau sao cho chúng không thể cảm nhận được riêng lẻ

17-25

Định luật cộng thêm của von Krefeld

Các liều hiệu quả có thể được thêm vào liều hiệu quả tổng, ngay cả khi đáp tuyến liều khác nhau đối với các dải bước sóng khác nhau

CHÚ THÍCH: Điều này nghĩa là đồng thời không xảy ra hiệu ứng dẫn, tức là xúc tác hoặc cản trở, phản kháng.

17-26

Đèn có thể điều chỉnh

Đèn điện mà bộ phận chính có thể xoay hoặc di chuyển được bằng các cơ cấu thích hợp

CHÚ THÍCH: Đèn có thể điều chỉnh có thể cố định hoặc di động.

17-27

Màu trắng được chấp nhận

Xem “màu trắng, được chấp nhận” (17-1428)

17-28

Đèn hiệu sân bay

Đèn hiệu hàng không được sử dụng để chỉ vị trí của sân bay từ trên không

17-29

Đèn mặt đất hàng không

Đèn bất kỳ được cung cấp đặc biệt để hỗ trợ điều hướng không lưu, nhưng không phải đèn hiển thị trên máy bay

17-30

Sự lưu quang

Sự phát quang tiếp diễn suy yếu dần sau khi đã ngừng kích thích vật liệu phát quang, thời lượng có thể từ khoảng 100 ms đến vài phút

17-31

Cốt liệu (của mặt đường)

Toàn bộ vật liệu trơ được kết hợp trong hỗn hợp xây dựng mặt đường

CHÚ THÍCH 1: Có thể phân biệt các điều sau: đá vụn (đá): một phần của cốt liệu được giữ lại bằng rây thử nghiệm kích thước 2 mm,

cát: đó là một phần của cốt liệu đi qua một rây 2 mm nhưng giữ lại bởi sàng có kích thước 0,075 mm;

chất độn: phần của cốt liệu đi qua sàng 0,075 mm.

Những cốt liệu này thường thu được bằng cách nghiền đá hoặc từ phong hóa tự nhiên của đá (sỏi hoặc cát từ hố, nạo vét và cồn cát); chất thải công nghiệp cũng thỉnh thoảng được sử dụng (xỉ lò cao, tro bay).

CHÚ THÍCH 2: Một số quốc gia sử dụng các kích thước lưới giới hạn khác để phân biệt giữa cát và đá (ví dụ 5 mm) và giữa cát và chất độn (ví dụ 0,063 mm hoặc 0,080 mm).

17-32

Bóng đèn không khí nén

Đèn điện được cấp năng lượng bởi một máy phát điện xoay chiều được truyền động bằng không khí nén.

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đèn điện không khí nén” (17-244)

17-33

Đường đa năng

Đường có thể sử dụng bởi tất cả các loại hình giao thông (kể cả người đi bộ và người đi xe đạp).

CHÚ THÍCH: Được sử dụng để phân biệt các đường khác với đường cao tốc.

17-34

Đnh luật Allard

Định luật liên quan giữa độ rọi E, được tạo ra trên một bề mặt bởi một nguồn sáng với cường độ sáng, I, theo hướng đến bề mặt, khoảng cách d giữa bề mặt và nguồn sáng, và độ truyền qua của khí quyển T, giả định là đồng nhất; bề mặt vuông góc với hướng tới nguồn và ở khoảng cách đủ xa để nguồn sáng được coi là nguồn điểm

trong đó do là độ dài được xác định trong định nghĩa của T

CHÚ THÍCH 1: Công thức trên đôi khi được viết:

trong đó số mũ δ, trong Tδ là giá trị số của khoảng cách d, được đo bằng đơn vị là d0.

CHÚ THÍCH 2: Xét đến mối quan hệ giữa T và dải quang học khí tượng,, v, được đưa ra trong “dải quang học khí tượng”, định luật này cũng có thể được viết là:

17-35

Ánh sáng thay đổi xen kẽ

Ánh sáng tín hiệu hiển thị các màu khác nhau theo trình tự lặp lại đều đặn

17-37

Mức độ rọi xung quanh (của màn hình)

Mức độ rọi do chiếu sáng trong môi trường quan sát, ngoại trừ ánh sáng từ màn hình, được đo trong mặt phẳng của màn hình

17-38

Điểm trắng xung quanh (của màn hình)

Các tọa độ màu biểu trưng cho ánh sáng trong môi trường quan sát, ngoại trừ ánh sáng từ màn hình, được đo trong mặt phẳng của màn hình

17-39

Biên độ thăng giáng quang thông (của một nguồn sáng dùng điện xoay chiều)

biên độ tương đối của thăng giáng có chu kỳ của quang thông được đo bằng tỷ lệ sự khác biệt giữa quang thông tức thời tối đa và tối thiểu, FmaxFmin tương ứng, với tổng của hai giá trị này:

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Tỷ lệ này thường được biểu thị bằng % và sau đó được biết đến theo biểu thức “Phần trăm nhấp nháy”, tuy nhiên, không được chấp nhận.

CHÚ THÍCH 2: Một phương pháp khác đôi khi được ngành chiếu sáng sử dụng để mô tả đặc tính thăng giáng quang thông là “chỉ số nhấp nháy”, được xác định bởi tỷ lệ của 2 diện tích suy ra từ biểu đồ thể hiện sự biến thiên của quang thông tức thời trên một khoảng thời gian; diện tích của biểu đồ phía trên giá trị trung bình được chia cho tổng diện tích bên trong đường cong (tổng diện tích này là tích của giá trị trung bình và khoảng thời gian đã cho).

17-40

Góc tới [ɛ]

Góc giữa tia sáng với pháp tuyến của mặt phẳng chiếu tới.

Đơn vị: rad, °

17-41

Góc quan sát [α]

Góc giữa hướng nhìn và pháp tuyến của bề mặt nhìn thấy.

Đơn vị: rad, °

17-42

Góc bao [α]

Góc nhìn bao bởi nguồn sáng có đỉnh tại mắt người quan sát hoặc tại điểm đo.

Đơn vị: rad, °

CHÚ THÍCH 1 Các góc bao được biểu thị bằng góc toàn phần, chứ không phải góc nửa.

CHÚ THÍCH 2: Phần bao góc α, thường sẽ được thay đổi bằng cách kết hợp các thấu kính và gương như máy chiếu, trong trường hợp này gốc bao của nguồn sáng biểu kiến sẽ khác với góc bao của nguồn vật lý.

CHÚ THÍCH 3: Góc bao của một nguồn thuôn dài được xác định bằng trung bình số học của kích thước gốc tối đa và tối thiểu của nguồn.

CHÚ THÍCH 4: Trong các ứng dụng về an toàn (IEC 62471 / CIE S 009:2006 An toàn quang sinh học của đèn và hệ thống đèn) thuật ngữ được sử dụng là: gốc được bao bởi một nguồn sáng biểu kiến được nhìn từ một điểm trong không gian.

17-43

Tình trạng ba màu dị thường

Xem CHÚ THÍCH 1 về “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287).

17-44

Đèn chống va chạm

Đèn tín hiệu trên máy bay để chỉ báo sự hiện diện của máy bay

17-45

Sự phát quang phản Stokes

Quang huỳnh quang có bức xạ nằm trong vùng phổ có bước sóng ngắn hơn bức xạ kích thích

CHÚ THÍCH: Điều này xảy ra, ví dụ, khi năng lượng của các photon phát ra do sự hấp thụ của 2 photon kích thích.

17-46

Khẩu độ

Lỗ mở xác định diện tích đo phát xạ quang trung bình

Thuật ngữ tương đương: “chặn khẩu độ” (17-49)

CHÚ THÍCH: Đối với các phép đo bức xạ phổ, lỗ mở này thường là cửa vào của một quả cầu nhỏ đặt trước lối vào máy đo bức xạ / quang phổ kế.

17-47

Màu khẩu độ

Màu sắc cảm nhận được mà ở đó không xác định được chính xác chiều sâu trong không gian như khi cảm nhận một lỗ hổng trên màn chắn

17-48

Chế độ nhìn qua khẩu độ (biểu thị màu sắc)

Màu sắc nhìn qua khẩu độ ngăn nó liên kết với một vật hoặc nguồn sáng cụ thể

17-49

Chặn khẩu độ

Xem “khẩu độ” (17-46)

17-51

Biểu kiến

  1. Khía cạnh cảm nhận thức thị giác mà mọi thứ được nhận biết
  2. Trong các nghiên cứu tâm-vật lý học, nhận thức thị giác trong đó các khía cạnh quang phổ và hình học của một kích thích thị giác được tích hợp với môi trường chiếu sáng và trường nhìn

17-52

Mô hình biểu kiến kích thích đơn

Mô hình toán học sử dụng thông tin về điều kiện nhìn để ước lượng biểu kiến chủ quan của một mảng màu từ các phép đo màu của mảng đó và xung quanh nó

CHÚ THÍCH Thông tin về điều kiện nhìn bao gồm điểm trắng được chấp nhận.

17-53

Hệ thống chiếu sáng tiếp đất

Hệ thống đèn mặt đất trong hàng không được bố trí ở phía trước điểm đầu đường băng của sân bay và được thiết kế để hướng dẫn cho máy bay tiếp đất trên đường băng

17-54

Phóng điện hồ quang

Phóng điện đặc trưng bởi sụt áp âm cực nhỏ so với khi phóng điện phát sáng

Thuật ngữ tương đương: “hồ quang điện” (17-364).

CHÚ THÍCH: Sự phát xạ của cực âm do nhiều nguyên nhân khác nhau (phát xạ nhiệt, phát xạ trường, v.v.) tác động đồng thời hoặc riêng biệt, phát xạ thứ cấp chỉ có vai trò nhỏ.

17-56

Ống hồ quang

Vỏ bọc để giới hạn hồ quang của bóng đèn

17-57

Đầu đo dạng mảng

Bố trí vật lý của các thành phần đầu đo có thể cảm nhận đầu ra, ví dụ, của một máy đo đa sắc.

CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, các thành phần quang học có thể tạo thành một phần của mảng, ví dụ như trong một tấm mặt sợi quang kết hợp với đầu đo mảng.

17-58

Thời gian nắng thiên văn

Tổng các khoảng thời gian trong một chu kỳ nhất định trong đó mặt trời ở phía trên chân trời bằng phẳng, không bị che khuất

17-59

Đèn điện không đối xứng

Đèn có phân bố cường độ sáng không đối xứng

17-60

Khả năng truyền qua khí quyển [T]

Độ truyền sáng đều đặn của bầu khí quyển trên một đoạn đường có chiều dài xác định d0

CHÚ THÍCH: Trong tiếng Đức, các từ “Transmissionsfaktor” và “Sichtwert” đề cập đến độ dài tương ứng của một cây số và một hải lý.

17-61

Độ truyền qua khí quyển [P]

Độ truyền qua khi bức xạ mặt trời chiếu vuông góc với bầu khí quyển của Trái Đất.

17-63

Độ rọi trung bình (trên bề mặt) [Eav, ]

Độ rọi trung bình trên bề mặt xác định Đơn vị: Ix = Im·m-2

CHÚ THÍCH 1 Trong thực tế, giá trị này có thể xấp xỉ bằng mức trung bình của độ rọi ở một số điểm đại diện trên bề mặt số lượng và vị trí của các điểm cần được quy định trong hướng dẫn ứng dụng liên quan.

CHÚ THÍCH 2: Thông số kỹ thuật phải bao gồm chỉ dẫn rõ ràng về loại độ rọi tại một điểm trên bề mặt, tức là độ rọi ngang, độ rọi đứng, độ rọi cầu, độ rọi trụ hoặc bán trụ.

17-64

Tuổi thọ trung bình

Trung bình của tuổi thọ từng bóng đèn chịu thử nghiệm tuổi thọ, các bóng đèn hoạt động trong các điều kiện cụ thể và kết thúc tuổi thọ được đánh giá theo các tiêu chí cụ thể.

17-65

Độ chói trung bình (của một bề mặt) [Lav, ]

Độ chói lấy trung bình trên bề mặt xác định.

Đơn vị: cd·m-2

CHÚ THÍCH Trong thực tế, giá trị này có thể xấp xỉ bằng trung bình của độ chói ở một số điểm đại diện trên bề mặt. Số lượng và vị trí của các điểm cần được quy định trong hướng dẫn ứng dụng có liên quan.

B

17-66

Tấm chắn hậu

Xem “tấm ốp sau” (17-69)

17-67

Nền (của một biển báo)

Một phần của biển báo ngay phía sau một ký hiệu hoặc một từ, hoặc trên đó ký hiệu hoặc từ chồng lên

17-68

Nền kích thích đơn

Khu vực xung quanh kích thích bao góc khoảng 10°

17-69

Tấm ốp sau (của thiết bị điều khiển giao thông)

Phần bao quanh hoặc mở rộng cho thiết bị điều khiển giao thông được sử dụng vì những lý do được liệt kê dưới đây:

– để tăng sự nhìn rõ của một dấu hiệu bằng cách tăng kích thước của nó và cách ly dấu hiệu với nền xung quanh

– để cải thiện sự nhìn rõ của một dấu hiệu bởi màu sắc của tấm ép phía sau;

– để giảm hiệu ứng chói lóa khi mặt trời ở góc thấp vá phía sau biển báo

Thuật ngữ tương đương: “tấm chắn hậu”

17-70

Đèn lùi

Đèn tín hiệu trên xe để chiếu sáng phía sau xe và cho biết xe dự định lùi hoặc thực tế đang lùi

17-71

Bóng đèn diệt khuẩn

Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất thấp với vỏ bóng truyền bức xạ diệt khuẩn UV-C

Thuật ngữ tương đương: “bóng đèn sát trùng”

17-73

Balát

Thiết bị được lắp đặt giữa nguồn điện và một hoặc nhiều bóng đèn phóng điện bằng thiết bị điện cảm, điện dung, hoặc kết hợp điện cảm và điện dung, chủ yếu để giới hạn dòng điện qua (các) bóng đèn tới giá trị yêu cầu

CHÚ THÍCH: Cũng có thể bao gồm thiết bị biến áp cung cấp điện áp khởi động và dòng diện nung nóng trước.

17-74

Hệ số lumen của ba lát

Tỷ số giữa quang thông phát ra bởi một bóng đèn chuẩn khi hoạt động với một ba lát thương mại và quang thông phát ra bởi cùng bóng đèn đó khi hoạt động với một ba lát chuẩn

Đơn vị: 1

Ký hiệu: “BLF”

17-75

Barrette (đèn mặt đất sân bay)

Dãy đèn mặt đất hàng không bố trí gần nhau được thiết kế để nhìn thấy từ xa như một thanh sáng ngắn vuông góc với trục giữa của đường băng

17-76

Đầu đèn (US)

Một phần của bóng đèn cung cấp kết nối với nguồn điện bởi đui đèn hoặc đấu nối và, trong hầu hết các trường hợp, cũng để giữ bóng đèn trong đui

CHÚ THÍCH Xem CHÚ THÍCH về thuật ngữ “cap” không sử dụng ở Mỹ”.

17-78

Định luật cơ bản về đo bức xạ và trắc quang

Xem CHÚ THÍCH 7 về “bức xạ” (17-1012)

17-79

Bức xạ photon cơ bản

Xem CHÚ THÍCH 6 về “bức xạ” (17-1012)

17-80

Bức xạ cơ bản

Xem CHÚ THÍCH 6 về “bức xạ” (17-1012)

17-81

Đầu đèn chân cắm

Đầu đèn với chân cắm trên vỏ để cắm vào các khe cắm trong đui đèn

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài Mỹ: “bayonet cap”

CHÚ THÍCH: Ký hiệu quốc tế là B.

17-82

Đầu đèn chân cắm

Đầu đèn với chân cắm trên vỏ để cắm vào các khe cắm trong đui đèn

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “bayonet base”

CHÚ THÍCH: Ký hiệu quốc tế là B.

17-83

Chân cắm

Miếng kim loại nhỏ nhô ra từ vỏ đầu đèn, đặc biệt là đầu đèn chân cắm, và cắm vào một khe trong đui đèn để cố định đầu đèn

17-85

Độ mờ chùm tia

Xem “phân kỳ nửa đỉnh” hoặc “độ mở nửa đỉnh (Mỹ)”

17-86

Hiện tượng Bezold-Brücke

Sự thay đổi màu được tạo ra bằng cách thay đổi độ chói (trong phạm vi nhìn ban ngày) của kích thích màu trong khi vẫn giữ sắc độ của nó không đổi

CHÚ THÍCH 1: Với một số kích thích đơn sắc nhất định, màu vẫn không đổi trên một dải rộng của độ chói (đối với điều kiện thích nghi nhất định). Các bước sóng của những kích thích này đôi khi được gọi là “bước sóng bất biến”.

CHÚ THÍCH 2: Với cường độ tổng lên, các màu có bước sóng dưới 500 nm chuyển dịch nhiều hơn về phía màu lam và trên 500 nm chuyển dịch nhiều hơn về màu vàng (màu đỏ trở nên vàng hơn khi độ sáng tăng).

17-87

Hàm phân bố phản xạ hai chiều (tại một phần tử bề mặt của môi trường, theo một hướng nhất định, đối với một hướng chiếu xạ nhất định) [p(θi, θr, l)]

Hàm mô tả sự thay đổi theo góc chiếu xạ, θi và góc nhìn, θr, của tỷ số giữa bức xạ từ phần tử bề mặt theo hướng nhìn nhất định tại bước sóng l, dLr(θi, θr, l), và bức xạ đi tới môi trường từ hướng chiếu xạ ở bước sóng đã cho, dEi(θi, l):

Đơn vị: sr1

Xem thêm “hệ số bức xạ” (17-1013)

Tên viết tắt: “BRDF”

17-88

Màu nhị nguyên

Màu có thể được mô tả là một sự kết hợp của 2 màu đơn nhất

CHÚ THÍCH Ví dụ: màu da cam là kết hợp của màu vàng-đỏ hoặc đỏ-vàng; violet là kết hợp của màu đỏ-xanh dương, v.v.

17-89

Nhịp sinh học

Thay đổi theo chu kỳ đặc trưng trong một sinh vật hoặc quá trình liên quan đến sự sống, ví dụ: nhịp ngày đêm có chu kỳ xấp xỉ 24 h

CHÚ THÍCH: Nhịp sinh học có thể bị ảnh hưởng bởi bức xạ quang học.

17-90

Sự phát quang sinh học

Sự phát quang hóa học xảy ra trong các sinh vật sống

17-91

Hệ số bức xạ huỳnh quang hai phổ [βL,l(µ)]

Tỷ số giữa độ phát xạ trên mỗi đơn vị băng thông phát xạ dl, tại bước sóng l, do sự phát quang từ mẫu vật khi được chiếu xạ ở bước sóng µ, với độ phát xạ của vật khuếch tán phản xạ hoàn toàn được chiếu xạ và quan sát giống nhau

Đơn vị: nm-1

CHÚ THÍCH 1: Các đại lượng bức xạ với chỉ số l trong tên ký hiệu của chúng thể hiện là đại lượng bức xạ lấy vi phân theo phổ.

CHÚ THÍCH 2: Khi lấy tích phân hoặc làm phép cộng trên suốt dải phổ băng thông của thiết bị, đại lượng này trở thành hệ số phát xa huỳnh quang hai phổ tính trọng số theo băng thông, βL,l (µ)Δl.

CHÚ THÍCH 3: Biểu bảng của hệ số phát xạ huỳnh quang hai phổ hoàn chỉnh và dữ liệu hệ số phát xạ phản xạ được biểu diễn theo ma trận Donaldson của hệ số phát xạ hai phổ D(µ,l). Các bước sóng kích thích µ, đưa vào bảng theo cột dọc, các bước sóng phát xạ l, theo hàng ngang, hệ số phát xạ phản xạ βR(l), nằm trên đường chéo nơi các bước sóng kích thích và bước sóng phát xạ (phát hiện) bằng nhau, và ma trận dữ liệu hệ số phát xạ huỳnh quang hai phổ tính trọng số theo băng thông βL,l(µl, nằm ngoài đường chéo.

17-92

Bóng đèn ánh sáng đen

Bóng đèn được thiết kế để phát bức xạ UV-A và rất ít bức xạ khả kiến

Thuật ngữ tương đương: “bóng đèn thủy tinh Wood” (17-1438)

CHÚ THÍCH Bóng đèn loại này thường là phóng điện thủy ngân hoặc huỳnh quang.

17-93

Vật đen

Xem “vật phát xạ Planckian”

17-94

Bóng đèn hỗn hợp

Bóng đèn trong đó một số thành phần của đèn hơi thủy ngân mắc nối tiếp với dây tóc đèn sợi đốt trong cùng một bóng

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “bóng đèn thủy ngân có ba lát lắp liền”

CHÚ THÍCH: Vỏ bóng đèn có thể khuếch tán hoặc phủ phốt pho.

17-95

BLF (abbreviation)

Xem “hệ số lumen của ba lát” (17-74)

17-96

BLH (abbreviation)

Xem “nguy hiểm ánh sáng xanh” (17-97)

17-97

Nguy hiểm ánh sáng xanh

Khả năng tổn thương võng mạc gây ra bởi quang hóa do tiếp xúc với bức xạ quang ở bước sóng chủ yếu giữa 400 nm và 500 nm

CHÚ THÍCH 1: Cơ chế gây hại này vượt trội cơ chế phá hủy nhiệt với thời gian tiếp xúc vượt quá 10 s.

CHÚ THÍCH 2: Phổ tác động mở rộng tới UV-A đối với những người có thủy tinh thể không hấp thụ tia UV-A bình thường.

Tên viết tắt: “BLH”

17-98

Độ chiếu xạ nguy hiểm ánh sáng xanh [Eb]

Độ chiếu xạ hiệu quả với độ chiếu xạ phổ El, được đánh giá theo hàm trọng số phổ nguy hiểm ánh sáng xanh b(l), trong dải bước sóng l1 đến l2

Đơn vị: W·m-2

CHÚ Thích 1: Đại lượng này thường được quan tâm đối với các nguồn sáng nhỏ góc bao nhỏ hơn 0,011 rad.

CHÚ THÍCH 2: Trong khuyến cáo của ICNIRP quy định: l1 = 300 nm, l2 = 700 nm.

CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa cần xem xét, và giá trị tối đa của nó là 1. Khi đưa ra một số lượng định lượng, cần thiết phải xác định độ chiếu xạ có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào, bởi vì các đơn vị là như nhau.

7-99

Độ phát xạ nguy hiểm ánh sáng xanh [Lb]

Độ phát xạ quang sinh học hiệu quả với độ phát xạ phổ Ll, được đánh giá theo hàm trọng số phổ nguy hiểm ánh sáng xanh b(l), trong dải bước sóng l1 đến l2

Đơn vị: W·m-2.sr-1

CHÚ THÍCH 1: Trong khuyến cáo của ICNIRP quy định: l1 = 300 nm, l2 = 700 nm.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa cần xem xét, và giá trị tối đa của nó là 1. Khi đưa ra một số lượng định lượng, cần thiết phải xác định độ phát xạ có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào, bởi vì các đơn vị là như nhau.

17-100

Liều bức xạ ánh sáng xanh nguy hiểm [Lb,t]

Xem “bức xạ ánh sáng xanh nguy hiểm tích hợp (theo thời gian)” (17-103)

17-101

Phơi nhiễm ánh sáng xanh nguy hiểm [Hb]

Phơi nhiễm bức xạ hiệu quả với phơi nhiễm bức xạ Hl, được đánh giá theo hàm trọng số phố nguy hiểm ánh sáng xanh b(l), trong dài bước sóng l1 đến l2

Đơn vị: J·m-2

CHÚ THÍCH 1: Trong khuyến cáo của ICNIRP quy định: l1 = 300 nm, l2 = 700 nm.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa cần xem xét, và giá trị tối đa của nó là 1. Khi đưa ra một số lượng định lượng, cần thiết phải xác định phơi nhiễm bức xạ có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào, bởi vì các đơn vị là như nhau.

17-102

Hàm trọng số theo phổ nguy hiểm ánh sáng xanh [b(l)]

Hàm biểu diễn độ nhạy quang phổ tương đối của mắt người đối với các mối nguy hiểm ánh sáng xanh; dựa trên hiệu ứng quang phổ tương đối của bức xạ quang gây tổn thương về quang hóa cho võng mạc (bệnh nhược thị do ánh sáng)

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Chỉ định trong các khuyến nghị của ICNIRP cho l = 300 nm đến 700 nm.

17-103

Bức xạ ánh sáng xanh nguy hiểm tích hợp (theo thời gian) [Lb,t]

Tích phân theo thời gian của bức xạ nguy hiểm ánh sáng xanh Lb, là tích hợp theo thời lượng của mức phơi nhiễm

Đơn vị: J·m-2·sr-1

Thuật ngữ tương đương: “liều bức xạ nguy hiểm ánh sáng xanh”

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa cần xem xét, và giá trị tối đa của nó là 1. Khi cho một số lượng định lượng, cần thiết phải xác định bức xạ tích hợp có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào, vì các đơn vị là như nhau.

Xem thêm “liều bức xạ” (17-1014)

17-104

Cọc tiêu

Cột sử dụng để chắn hoặc điều chỉnh giao thông

CHÚ THÍCH: Cọc tiêu có thể được chiếu sáng bên trong và có thể kết hợp tín hiệu điều khiển giao thông.

17-105

Máy đo năng lượng bức xạ

Máy dò nhiệt của bức xạ quang, trong đó sự gia nhiệt của bộ phận hấp thụ bức xạ làm thay đổi điện trở của nó

17-106

Đường bao (của một dấu hiệu)

Phần mặt trước dấu hiệu vẽ nên hình dạng của nó

17-107

Chao

Bộ phận khuếch tán, khúc xạ hoặc phản xạ có dạng bát để đặt bên dưới đèn

17-108

Đèn phanh

Xem “đèn dừng” (17-1270)

17-109

BRDF (abbreviation)

Xem “hàm phân bố phản xạ hai hướng” (17-87)

17-110

Chói sáng

Tính từ được sử dụng để mô tả mức độ sáng cao

17-111

Độ chói sáng

Thuộc tính của cảm nhận thị giác theo đó một vùng phát ra hoặc phản xạ nhiều hoặc ít ánh sáng hơn

CHÚ THÍCH: việc sử dụng thuật ngữ này không bị giới hạn đối với nguồn sáng sơ cấp.

17-112

Vỏ bóng đèn

Lớp vỏ kín khí trong suốt hoặc mờ bao quanh (các) phần tử phát sáng

17-113

Đèn điện vách ngăn

Đèn bảo vệ thiết kế nhỏ gọn để lắp đặt cố định trực tiếp trên bề mặt đứng hoặc ngang

17-114

Luật Bunsen-Roscoe

  1. Tổng lượng phơi nhiễm bức xạ cần thiết để gây ra một phản ứng quang hóa hoặc quang sinh học nhất định không phụ thuộc (độc lập với) thời lượng phơi nhiễm
  2. Định nghĩa tương đương: thời gian phơi sáng cần thiết để gây ra một phản ứng quang sinh học hoặc phản ứng quang hóa thay đổi đối nghịch với lượng chiếu xạ

Thuật ngữ tương đương: “luật đối nghịch” (17 – 1045)

CHÚ THÍCH: Mối tương quan này thường chỉ duy trì trong phạm vi giới hạn thời lượng phơi nhiễm nhất định. Sự mất đối nghịch có thể xảy ra do các cơ chế chỉnh sửa, hiệu ứng tái kết hợp trong thời gian dải hoặc độ bão hòa photon trong khoảng thời gian cực ngắn.

17-115

Phao

Dấu mốc hàng hải nhân tạo được thả nổi và neo giữ

C

17-116

Hộ tọa độ C, g

Hệ tọa độ thường được sử dụng trong phép trắc quang đèn điện trong đó các mặt phẳng C là các nửa mặt phẳng xoay quanh trục thẳng đứng qua tâm trắc quang của đèn, và các góc g được đo đến 180° từ hướng vuông góc với trục quay của các mặt phẳng C

CHÚ THÍCH: Cũng tồn tại các hệ thống tọa độ khác (A, α) and (B, β). Xem CIE 121-1996.

17-117

Candela

Đơn vị cơ bản thuộc hệ SI đối với phép trắc quang: cường độ sáng theo một hướng nhất định của một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc với tần số 540×1012 Hz và có cường độ bức xạ theo hướng đó là 1/683 W·sr-1

Ký hiệu: cd = lm·sr1

CHÚ THÍCH: Định nghĩa được thông qua tại Hội nghị toàn thể lên thứ 16 về đo lường, 1979.

17-118

Candela trên mét vuông

Đơn vị đo độ chối thuộc hệ SI

Ký hiệu: cd·m-2

CHÚ Thích 1: Đơn vị này đôi khi được gọi là nít (ký hiệu: nt) (tên không được khuyến khích).

CHÚ THÍCH 2: Các đơn vị độ chói khác:

Hệ mét, không thuộc hệ SI: lambert (ký hiệu: L).

không thuộc hệ mét, không thuộc hệ SI: footlambert (ký hiệu: fL), 1 fL = 3,426 cd·m-2.

17-119

Đầu đèn

Một phần của bóng đèn cung cấp kết nối với nguồn điện bởi đui đèn hoặc đầu nối và, trong hầu hết các trường hợp, cũng để giữ bóng đèn trong đui đèn.

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đế đèn” (17-76)

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “đế đèn” được sử dụng ở trong và ngoài nước Mỹ để biểu thị một phần không thể tách rời của vỏ bóng đèn đã được định hình để thực hiện chức năng của đầu đèn. Nó có thể cũng khớp với đui dèn hoặc đầu nối, tùy thuộc vào các tính năng thiết kế khác của hệ thống bóng đèn – đui đèn.

CHÚ THÍCH 2: Đầu đèn và đui đèn tương ứng thường được xác định bởi một hoặc nhiều chữ cái tiếp theo là một con số chỉ kích thước chính (thường là đường kính) của đầu đèn tính bằng milimét. Mã tiêu chuẩn được quy định trong công bố IEC 60061.

17-120

Bóng đèn mũ

Đèn cá nhân của thợ mỏ được thiết kế để gắn vào mũ bảo hiểm của thợ mỏ

17-121

Bóng đèn dây tóc cacbon

Đèn sợi đốt có thành phần phát sáng là sợi cacbon

17-122

Đèn chỉ hướng

Đèn tín hiệu được sử dụng để chỉ hướng theo các phương chuẩn của la bàn, có thể tìm thấy ở nơi điều hướng đường thủy

Thuật ngữ tương đương: “dấu hiệu chỉ hướng”

17-123

Dấu hiệu chỉ hướng

Xem “đèn chỉ hướng” (17-122)

17-124

Làn đường

Một phần đường thường được sử dụng bởi giao thông cơ giới

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “mặt đường”

CHÚ THÍCH: Có thể bao gồm các làn đường khẩn cấp.

17-125

Dấu vạch chỉ làn đường

Phương tiện điều khiển giao thông bao gồm đường kẻ, biểu tượng hoặc ký tự trên mặt đường hoặc lề đường bên trong hoặc tiếp giáp với một làn đường lưu thông hoặc bãi đỗ xe để hướng dẫn hoặc kiểm soát giao thông

Thuật ngữ tương đương: “dấu chỉ đường”

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “dấu vạch chỉ mặt đường” (“pavement marking”)

17-126

Giảm âm cực

Xem “sụt áp âm cực” (17-127)

17-127

Sụt áp âm cực

Sự chênh lệch điện thế do phóng điện không gian gần cực âm

Thuật ngữ tương đương: “giảm âm cực”

17-128

Sự phát sáng âm cực

Phát quang gây ra bởi tác động của các điện tử lên một số loại vật liệu phát quang,chẳng hạn như lớp phủ trên màn hình tivi

17-129

CBL (abbreviation)

Xem “chiếu sáng phản chùm tia” (17-261)

17-130

CCT (abbreviation)

Xem “nhiệt độ màu tương quan” (17-258)

17-131

Chỉ số hốc trần

Con số biểu thị dạng hình học của một phần căn phòng giữa trần và mặt phẳng chứa các đèn điện, được sử dụng để tính toán hệ số sử dụng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Chỉ số hốc trần được xác định bởi công thức

trong đó a và b là kích thước của các cạnh của căn phòng và hc là khoảng cách từ trần đến mặt phẳng qua các đèn điện.

Xem thêm “chỉ số phòng” (17-1121)

Xem thêm thuật ngữ “tỷ lệ hốc trần” (17-132) của Mỹ

17-132

Tỷ lệ hốc trần (US)

Con số thể hiện dạng hình học của một phần căn phòng giữa trần và mặt phẳng chứa các đèn điện, được sử dụng để tính toán hệ số sử dụng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Tỷ lệ hốc trần được xác định theo công thức

trong đó a và b là kích thước của các cạnh của căn phòng và hc là khoảng cách từ trần đến mặt phẳng qua các đèn điện.

Xem thêm “chỉ số hốc trần” (17-131), thuật ngữ sử dụng ngoài nước Mỹ

17-133

Ký tự (của tín hiệu ánh sáng)

Nhịp điệu và màu sắc phân biệt, hoặc các màu của tín hiệu ánh sáng cung cấp sự nhận dạng hoặc thông điệp

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đặc trưng (của tín hiệu ánh sáng)”

17-134

Chiều cao ký tự

Chiều cao của ký tự viết hoa

Đơn vị: m

Xem thêm “chiều cao “x”” (17-1445)

17-135

Ma trận ký tự

Số lượng các phần tử được cấu trúc trong một mạng lưới vuông hoặc sự sắp xếp khác từ đó có thể hình thành ký tự

17-136

Sự giãn cách ký tự

Sự tách biệt giữa các thành phần ký tự thể hiện theo số lượng các phần tử đơn vị hoặc khoảng cách giữa tâm của các phần tử của các ký tự liền kề

17-137

Đặc tính (của tín hiệu ánh sáng) (US)

Nhịp điệu và màu sắc phân biệt, hoặc các màu của tín hiệu ánh sáng cung cấp sự nhận dạng hoặc thông điệp

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “ký tự (của tín hiệu ánh sáng)”

17-138

Phát quang hóa học

Phát quang do năng lượng phát sinh bởi phản ứng hóa học

17-139

Sắc độ

Sự đầy đủ màu của một vùng được đánh giá là tỷ lệ với độ chói sáng của vùng được chiếu sáng như nhau có xuất hiện màu trắng hoặc độ truyền qua cao.

CHÚ THÍCH: Đối với các điều kiện quan sát cho trước và tại các mức độ chói trong phạm vi thị giác thích nghi sáng, kích thích màu cảm nhận được như màu liên quan của sắc độ cho trước và từ một bề mặt có hệ số độ chói cho trước, thể hiện độ màu gần như không đổi đối với tất cả các mức độ rọi trừ khi độ chói quá cao.

Trong trường hợp tương tự, ở mức độ rọi cho trước, nếu hệ số độ chói tăng thì độ màu thường tăng.

17-140

Thích nghi màu sắc

Quá trình thị giác qua đó thực hiện sự bù trừ gần đúng đối với những thay đổi về màu sắc của kích thích, đặc biệt trong trường hợp thay đổi nguồn sáng

17-141

Màu có sắc

  1. Theo nghĩa cảm nhận: Màu cảm nhận được có sắc.

CHÚ THÍCH: Theo cách nói hàng ngày, từ màu thường được sử dụng theo nghĩa này trái ngược với màu trắng, xám hoặc đen. Tính từ màu thường được xem là màu có sắc.

  1. Theo nghĩa tâm-vật lý: xem “kích thích có sắc”.

17-142

Cảm ứng màu sắc

Sự chỉnh sửa phản ứng thị giác xảy ra khi hai kích thích màu (của phân bố phổ bức xạ bất kỳ) được nhìn thấy sát cạnh nhau, trong đó mỗi kích thích làm thay đổi sự hiện diện của kích thích kia.

CHÚ THÍCH 1: Thường được gọi là độ tương phản đồng thời hoặc tương phản không gian vì hiệu ứng là một trong những sự tăng độ khác biệt màu sắc.

CHÚ THÍCH 2: Hiệu ứng này hầu như tức thời, trái ngược với sự thích nghi màu sắc được coi là tiến triển chậm trong hệ thống thị giác.

17-143

Kích thích có sắc

Kích thích làm tăng màu cảm nhận được có sắc trong điều kiện thích nghi là phổ biến

CHÚ THÍCH: Trong phép đo màu sắc vật thể, các kích thích có độ tinh khiết lớn hơn zero thường được xem là kích thích có sắc.

17-144

Độ màu

Tính chất của kích thích màu được xác định bởi tọa độ máu, hoặc bởi bước sóng trội hoặc bước sóng bổ sung cùng với độ tinh khiết

17-145

Tọa độ màu

Tỷ số của mỗi giá trị trong bộ 3 giá trị ba kích thích với tổng của chúng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Khi tổng của 3 tọa độ màu bằng 1 thì 2 trong số đó đủ để xác định độ màu.

CHÚ THÍCH 2: Trong các hệ đo màu chuẩn của CIE, các tọa độ màu được biểu thị bằng các ký hiệu x, y, z và x10, y10, z10.

17-146

Tọa độ màu, phổ

Xem “tọa độ màu quang phổ” (17-1211)

17-147

Biểu đồ màu

Biểu đồ mặt phẳng, trong đó các điểm được xác định bởi các tọa độ màu thể hiện độ màu của các kích thích màu

CHÚ THÍCH: Trong các hệ đo màu chuẩn của CIE, y thường là trục tung và x là trục hoành, để có được một biểu đồ màu x, y.

17-148

CIE

Viết tắt của Ủy ban chiếu sáng quốc tế, bắt nguồn từ tên tiếng Pháp: Commission Internationale de I’Eclairage

17-149

Người quan sát đo màu chuẩn theo CIE1931

Người quan sát lý tưởng có thuộc tính phối hợp màu phù hợp với hàm phối hợp màu của CIE (l),  (l), (l) được CIE chấp nhận vào năm 1931

17-150

Hệ thống đo màu chuẩn CIE1931 [X, Y, Z]

Hệ thống để xác định các giá trị ba kích thích có phân bố phổ năng lượng bất kỳ bằng cách sử dụng tập hợp các kích thích màu chuẩn [X], [Y], [Z] và ba hàm phối hợp màu CIE (l),  (l), (l) được CIE chấp nhận năm 1931

CHÚ THÍCH 1: (l) hoàn toàn tương đương V (l) và do đó giá trị ba kích thích Y tỷ tệ thuận với giá trị độ chói.

CHÚ THÍCH 2: Hệ thống đo màu chuẩn này được áp dụng cho các trường nhìn từ tâm của góc bao đối diện khoảng 1° đến 4° (0,017 rad và 0,07 rad)

CHÚ THÍCH 3: Hệ thống đo màu chuẩn CIE 1931 có thể nhận được từ hệ đo màu RG8 theo CIE 1931 bằng cách sử dụng phép biến đổi dựa trên tập hợp 3 phương trình tuyến tính. Hệ thống RGB theo CIE 1931 dựa trên 3 kích thích chuẩn đơn sắc thực tế.

Xem thêm CIE15 Phép đo màu.

17-151

Quan sát viên đo màu tiêu chuẩn theo CIE1964

Người quan sát lý tưởng có thuộc tính phối hợp màu phù hợp với các hàm phối hợp màu CIE 10(l), 10 (l), 10 (l) được CIE chấp nhận năm 1964

Xem thêm ISO 6664-1: 2007 (E) / CIE S 014-1 / E: 2006 Phép đo màu – Phần 1: Các quan sát viên đo màu tiêu chuẩn theo CIE

17-152

Hệ thống đo màu tiêu chuẩn CIE1964 [X10, Y10, Z10]

Hệ thống đề xác định các giá trị ba kích thích của phổ phân bố năng lượng bất kỳ bằng cách sử dụng tập hợp các kích thích màu chuẩn [X10], [Y10], [Z10] và ba hàm phối màu CIE 10(l), 10 (l), 10 (l) được chấp nhận bởi CIE năm 1964

CHÚ THÍCH 1: Hệ thống đo màu tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các trường nhìn từ tâm của góc bao đối diện lớn hơn 4° (0,07 rad).

CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng hệ thống này, tất cả các ký hiệu thể hiện các giá trị của phép do màu được phân biệt bằng cách sử dụng chỉ số 10.

Xem thêm CIE15 Phép đo màu.

17-153

Không gian màu đng đều theo CIE1964

Không gian màu ba chiều gần như đồng đều được tạo thành bằng cách vẽ đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc của các đại lượng U*, V*, W* được xác định bởi các phương trình:

W* = 25Y1/3 – 17

U* = 13W*(u – un)

V* = 13 W* (v – vn)

CHÚ THÍCH 1:1 Y, u, v mô tả kích thích màu cần xét còn Yn, un, vn mô tả kích thích màu trắng vô sắc quy định, trong đó u = u’, ; u = u’n, .

Xem thêm “biểu đồ sắc độ đồng đều theo CIE 1976” (17-162)

CHÚ THÍCH 2: Sự khác biệt giữa 2 kích thích, ΔE*, được định nghĩa là khoảng cách Ơ-clit giữa các điểm biểu thị cho chúng trong không gian U*V*W* và được tính như sau:

E* = [(∆U*)2 + (∆V*)2 + (∆W*)2]1/2

CHÚ THÍCH 3: Không gian màu này đã lỗi thời (ngoại trừ việc nó vẫn được sử dụng để tính toán chỉ số hoàn màu). Các không gian màu vật thể hiện tại được khuyến nghị là CIEIAB và CIELUV.

17-154

Chỉ số hoàn màu chung theo CIE1974 [Ra]

Trung bình của các chỉ số hoàn màu riêng theo CIE 1974 đối với tập hợp 8 mẫu màu thử nghiệm quy định

Xem thêm CIE 13 Phương pháp đo và chỉ định sự hoàn màu của nguồn sáng

17-155

Chỉ số hoàn màu riêng theo CIE1974 [Ri]

Đo mức độ mà màu sắc tâm-vật lý của mẫu thử màu CIE được chiếu sáng bởi nguồn sáng thử nghiệm phù hợp với màu của cùng một mẫu được chiếu sáng bởi nguồn sáng chuẩn, có dung sai phù hợp đối với trạng thái thích nghi về màu sắc.

Xem thêm CIE 13 Phương pháp đo và chỉ định sự hoàn màu của nguồn sáng

17-156

Độ khác biệt màu sắc L*a*b* theo CIE1976

[E*ab]

Sự chênh lệch giữa hai kích thích màu, được xác định là khoảng cách ơclit giữa các điểm thể hiện chúng trong không gian L* a* b* và được tính như sau:

E*ab = [(∆L*)2 + (∆a*)2 + (∆b*)2]1/2

Thuật ngữ tương đương “sự khác biệt màu theo CIELAB”

Xem thêm CIE15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 6664-4:2008 (E) / CIE S 014-4 / E: 2007 Phép đo màu – Phần 4: Không gian màu L*a*b* theo CIE 1976

17-157

Không gian màu L*a*b* theo CIE 1976

Không gian màu 3 chiều gần như đồng đều được tạo ra bảng cách vẽ đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc của các đại lượng L*, a*, b* được xác định bởi các phương trình:

L* = 116ƒ(Y/Yn) – 16

a* = 500[ƒ(X/Xn) – ƒ(Y/Yn)]

b* = 200 [ƒ(Y/Yn) – ƒ(Z/Zn)]

trong đó

ƒ(X/Xn) = (X/Xn)1/3

ƒ(X/Xn) = (841/108) (X/Xn) + 4/29

if (X/Xn) > (6/29)3

if (X/Xn) ≤ (6/29)3

ƒ(Y/Yn) = (Y/Yn)1/3

ƒ(Y/Yn) = (841/108) (Y/Yn) + 4/29

if(Y/Yn) > (6/29)3

if(Y/Yn) ≤ (6/29)3

ƒ(Z/Zn) = (Z/Zn)1/3

ƒ(Z/Zn) = (841/108) (Z/Zn) + 4/29

if(Z/Zn) > (6/29)3

if(Z/Zn) ≤ (6/29)3

và X, Y, Z mô tả kích thích màu được xem xét và Xn, Yn, Zn mô tả kích thích màu trắng được quy định.

Thuật ngữ tương đương: “không gian màu CIELAB”

CHÚ THÍCH: Tương quan gần đúng về độ sáng, độ màu và màu có thể được tính như sau:

Độ sáng theo CIE 1976

L* = 116 ƒ(Y/Yn) – 16

trong đó

ƒ(Y/Yn) = (Y/Yn)1/3

ƒ(Y/Yn) = (841/108) (Y/Yn) + 4/29

if(Y/Yn) > (6/29)3

if(Y/Yn) ≤ (6/29)3

độ màu a, b theo CIE 1976

góc màu a, b theo CIE 1976

hab = arctan (b*/a*)

Xem thêm CIE 15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 116664-4: 2008 (E)/CIE S 014- 4/E: 2007 Phép đo màu – Phần 4: Không gian màu L*a*b* theo CIE 1976

17-158

Sự khác biệt màu sắc L*u*v* theo CIE1976

[∆E*uv]

Sự khác biệt giữa 2 kích thích màu, được xác định là khoảng cách Ơclit giữa các điểm biểu diễn chúng trong không gian L*u*v* và được tính theo phương trình:

Thuật ngữ tương đương: “sự khác biệt màu sắc CIELUV”

Xem thêm CIE15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 116664-5:2009 (E) / CIE S 014-5 / E: 2009 Phép đo màu – Phần 5: Không gian màu L*u*v* và Biểu đồ sắc độ đồng nhất u’; v’ theo CIE 1976

17-159

Không gian màu L* u* v* theo CIE1976

Không gian màu ba chiều xấp xỉ đồng nhất, được tạo thành bằng cách vẽ đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc của các đại lượng L*, u*, v* được xác định theo công thức sau:

L* = 116 ƒ (Y/Yn) – 16

u* = 13 L* (u’ – u’n)

v* = 13 L* (v’ – v’n)

trong đó

ƒ(Y/Yn) = (Y/Yn)1/3

ƒ(Y/Yn) = (841/108) (Y/Yn) + 4/29

if(Y/Yn) > (6/29)3

if(Y/Yn) ≤ (6/29)3

và Y, u’, v’ mô tả kích thích màu cần xét còn Yn, u’n, v’n, mô tả kích thích màu trắng vô sắc quy định.

Thuật ngữ tương đương: “không gian màu CIELUV”

CHÚ THÍCH: Tương quan xấp xỉ của độ sáng, độ bão hòa, độ màu và màu có thể được tính như sau:

Độ sáng theo CIE1976:

L* = 116ƒ(Y/Yn) – 16

trong đó

ƒ(Y/Yn) = (Y/Yn)1/3

ƒ(Y/Yn) = (841/108) (Y/Yn) + 4/29

if(Y/Yn) > (6/29)3

if(Y/Yn) ≤ (6/29)3

mức bão hòa u, v theo CIE 1976:

suv=13 [(u’-u’n)2 + (v’ – v’n)2]1/2

độ màu u, v theo CIE1976:

góc màu u, v theo CIE 1976:

huv = arctan[(v’ – v’n)/(u’ – u’n)] = arctan(v*/u*)

Xem thêm CIE15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 116664-5: 2009 (E)/CIE S 014- 5/E: 2009 Phép đo màu – Phần 5: Không gian màu L*u*v* và Biểu đồ màu đồng nhất u’, v’ theo CIE1976

17-160

Sự khác biệt sắc độ u’, v’ theo CIE1976 [c]

Sự khác biệt giữa 2 kích thích màu, được xác định là khoảng cách Ơclit giữa các điểm biểu diễn chúng trong biểu đồ màu u’, v’ và tính theo phương trình:

c = [(∆u’)2 + (∆v’)2]1/2

17-161

Biểu đồ UCS theo CIE1976

Xem “biểu đồ thang sắc độ đồng nhất theo CIE 1976” (17-162)

17-162

Biểu đồ thang sắc độ đồng nhất theo CIE 1976

Biểu đồ sắc độ đồng nhất được tạo ra bằng cách vẽ đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc v’, u’ của các đại lượng được xác định bởi các phương trình:

u’ = 4X/(X + 15Y + 3Z) = 4x / (-2x + 12y + 3)

v’ = 9Y/(X + 15Y + 3Z) = 9y/ (-2x + 12y + 3)

trong đó X, Y, Z là các giá trị ba kích thích trong hệ đo màu tiêu chuẩn CIE 1931 hoặc 1964 và x, y là các tọa độ màu tương ứng của kích thích màu cần xem xét

Thuật ngữ tương đương: “biểu đồ UCS theo CIE 1976”

CHÚ THÍCH: Biểu đồ này được chỉnh sửa và thay thế biểu đồ UCS theo CIE 1960 trong đó các giá trị v, u đặt trên các tọa độ vuông góc. Mối tương quan giữa 2 cặp tọa độ này là:

u’ = u; v’=1.5v.

17-163

Hàm phối hợp màu CIE

Các hàm (l), (l),  (l) trong hệ đo màu chuẩn CIE 1931 hoặc 10(l), 10(l), 10 (l) trong hệ đo màu chuẩn CIE 1964

Xem thêm “người quan sát đo màu chuẩn CIE”, “người quan sát đo màu chuẩn CIE 1931” và “người quan sát đo màu chuẩn CIE1964”

Xem thêm CIE 15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 6664-1: 2007 (E) / CIE S 014-1 / E: 2006 Phép đo màu – Phần 1: Người quan sát đo màu chuẩn CIE

17-164

Bầu trời quang tiêu chuẩn của CIE

Bầu trời không mây mà phân bố độ sáng tương đối được mô tả trong ISO 15469: 2004/CIE S 011:2003 Phân bố không gian của ánh sáng ban ngày – Bầu trời tổng quát tiêu chuẩn của CIE

17-165

Người quan sát đo màu chuẩn CIE

Người quan sát tiêu chuẩn được xác định bởi các hàm phối hợp màu CIE

Xem thêm “hàm phối hợp màu CIE” (17-163)

17-166

Người quan sát lệch chuẩn CIE

Người quan sát tiêu chuẩn có các hàm phối hợp màu lệch với hàm phối hợp màu của người quan sát đo màu tiêu chuẩn của CIE theo cách xác định

CHÚ THÍCH 1: Độ lệch xác định có thể áp dụng cho người quan sát đo màu chuẩn CIE 1931 hoặc người quan sát đo màu chuẩn CIE 1964.

CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng người quan sát lệch chuẩn để tạo ra sự khác biệt là điển hình của các trường hợp xảy ra khi phối hợp màu sắc được thực hiện bởi những người quan sát có sự nhìn màu được phân loại là bình thường.

Xem thêm CIE 80-1989

17-167

Bầu trời tổng quát tiêu chuẩn của CIE

Tập hợp 15 kiểu phân bố độ chói bầu trời tạo nên mô hình bầu trời từ bầu trời đầy mây đến bầu trời quang mây

CHÚ THÍCH: Các phân bố độ chói tương đối được mô tả trong ISO 15469:2004 / CIE S 011:2003 Phân bố không gian ánh sáng ban ngày – Bầu trời tổng quát tiêu chuẩn của CIE. Bầu trời trong tiêu chuẩn CIE được tích hợp như một trường hợp riêng và bầu trời đầy mây tiêu chuẩn CIE được bổ sung như dạng công thức riêng biệt.

17-168

Nguồn sáng chuẩn CIE

Các nguồn sáng A và D65 được xác định bởi CIE theo phổ phân bố công suất tương đối

CHÚ THÍCH 1: Các nguồn sáng này được dùng để đại diện cho:

A: Bức xạ Plank ở nhiệt độ khoảng 2856 K;

D65: Phổ phân bố công suất tương đối đại diện cho ánh sáng ban ngày với nhiệt độ màu tương quan xấp xỉ 6500 K (được gọi là “nhiệt độ màu tương quan danh nghĩa của ánh sáng ban ngày ”).

Xem thêm CIE 15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 6664-2: 2007 (E) / CIE S 014-2 / E: 2006 Phép đo màu – Phần 2: Nguồn sáng chuẩn CIE dùng cho Phép đo màu

CHÚ THÍCH 2: Nguồn sáng B, C và các nguồn sáng D khác, trước đây được biểu thị là “nguồn sáng chuẩn”, giờ đây cần được gọi là “nguồn sáng CIE”.

17-169

Bầu trời đầy mây tiêu chuẩn của CIE

Bầu trời hoàn toàn đầy mây có tỷ lệ độ chói, Lg , theo hướng góc g, phía trên đường chân trời với độ chói Lz, tại thiên đỉnh được cho bởi tương quan:

17-170

Người quan sát trắc quang chuẩn CIE

Người quan sát lý tưởng có đường cong đáp ứng phổ tương đối phù hợp với hàm hiệu quả sáng theo phổ đối với sự nhìn thích nghi sáng V(l) hoặc hàm V’(l), đối với sự nhìn thích nghi tối và tuân thủ luật tổng cộng bao hàm trong định nghĩa quang thông

Xem thêm ISO 23539: 2005 (E)/CIE S 010 / E: 2004 Phép trắc quang – Hệ thống trắc quang vật lý của CIE

17-171

Nguồn chuẩn CIE

Nguồn nhân tạo do CIE quy định có bức xạ gần đúng với nguồn sáng chuẩn CIE

CHÚ THÍCH: Nguồn CIE là nguồn nhân tạo đại diện cho nguồn sáng CIE. Xem “nguồn sáng chuẩn CIE” (17-168).

Xem thêm CIE15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 6664-2:2007 (E) / CIE S 014-2 / E: 2006 Phép đo màu – Phần 2: Nguồn sáng chuẩn CIE cho Phép đo màu

17-172

Sự khác biệt màu sắc CIELAB [∆E*ab]

Xem “sự khác biệt màu sắc L*a*b* theo CIE 1976” (17-156)

17-173

Không gian màu CIELAB

Xem “không gian màu L*a*b* theo CIE 1976” (17-157)

17-174

Sự khác biệt màu sắc CIELUV [∆E*uv]

Xem “sự khác biệt màu sắc L*a*b* theo CIE 1976” (17-158)

17-175

Không gian màu CIELUV

Xem “không gian màu L*a*b* theo CIE 1976” (17-159)

17-176

Nhịp ngày đêm

Nhịp sinh học với khoảng thời gian xấp xỉ 24 h

17-177

Bức xạ phân cực xoay tròn

Bức xạ trong đó véc tơ điện trường có biên độ không đổi và quay quanh hướng truyền sóng với tốc độ bằng tần số bức xạ

CHÚ THÍCH: Bức xạ phân cực xoay tròn được mô tả là thuận tay phải (thuận tay trái) nếu chiều quay của véc tơ E theo chiều kim đồng hồ (ngược chiều kim đồng hồ) như nhìn nhận bởi người quan sát tiếp nhận bức xạ.

17-178

Bóng trong

Bóng đèn truyền thấu đều bức xạ khả kiến

17-179

Bóng đèn phủ mờ

Bóng đèn phủ bên trong hoặc bên ngoài với một lớp khuếch tán mỏng

17-180

Hệ số cường độ sáng (của một vật phản xạ ngược chiều) [R]

Thương số của cường độ sáng I, của vật phản xạ ngược chiều với hướng quan sát và độ rọi E tại vật phản xạ trên mặt phẳng vuông góc với hướng của ánh sáng tới

Đơn vị: cd·Ix-1

17-181

Hệ số độ chói phản xạ ngược (của mặt phẳng phản xạ ngược chiều) [RL]

Thương số của độ chói L của bề mặt có tính phản xạ ngược chiều với hướng quan sát và độ rọi, E, tại vật phản xạ trên mặt phẳng vuông góc với hướng của ánh sáng tới

Đơn vị: cd·m-2·Ix1

CHÚ THÍCH: Đại lượng này đặc biệt thích hợp để mô tả các vật liệu dạng tấm.

17-182

Hệ số phản xạ ngược (của mặt phẳng phản xạ ngược) [RA]

Thương số của hệ số cường độ sáng R, của mặt phẳng phản xạ ngược với diện tích A của nó,

Đơn vị: cd·Ix-1·m2

CHÚ THÍCH 1: Đại lượng này đặc biệt thích hợp để mô tả các vật liệu dạng tấm.

CHÚ THÍCH 2: Trước đây, ký hiệu R’ được sử dụng cho đại lượng này.

17-183

Hệ số sử dụng (của hệ thống lắp đặt, đối với một bề mặt tham chiếu) (US)

Tỷ số của quang thông nhận được bởi bề mặt tham chiếu với tổng quang thông danh định của các bóng đèn lắp đặt trong hệ thống

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “hệ số sử dụng” (“utilization factor”)

17-184

Ốp trần

Panen lắp chìm hoặc mái vòm trên trần nhà

17-185

Bức xạ cố hữu

Bức xạ đơn sắc có dao động điện từ duy trì độ lệch pha không đổi từ vị trí này sang vị trí khác

17-186

Sợi đốt xoắn kép

Sợi đốt xoắn quấn thành một cuộn xoắn lớn hơn

17-187

Bóng đèn cathode lạnh

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng được tạo ra bởi cột dương của sự phóng điện phát sáng

CHÚ THÍCH: Loại đèn này thường được cấp điện từ một thiết bị cung cấp đủ điện áp để khởi động không cần có phương tiện đặc biệt.

17-188

Bóng đèn khởi động nguội

Bóng đèn phóng điện được thiết kế để khởi mà không cần gia nhiệt trước cho các điện cực

Thuật ngữ tương đương sử dụng tại Mỹ: “bóng đèn khởi động tức thời”

17-189

Đường gom

  1. Kết nối giữa đường xuyên tâm hoặc đường vành đai và đường tiếp cận khu vực
  2. Đường chính trong khu dân cư kết nối tất cả các tuyến đường khu vực với một tuyến đường huyết mạch

17-190

Màu sắc (US)

  1. Màu sắc (cảm nhận được): xem “màu sắc (cảm nhận được)” (17-198)
  2. Màu sắc (tâm-vật lý): đặc điểm kỹ thuật của kích thích màu sắc về các giá trị được xác định theo toán tử, chẳng hạn như giá trị 3 kích thích

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “màu sắc” (colour)

CHÚ THÍCH 1: Khi ý nghĩa rõ ràng trong ngữ cảnh, thuật ngữ “màu sắc” có thể được sử dụng một mình.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Đức “Farbe” thường được sử dụng thay cho “Farbempfindung”. Việc sử dụng “Farbe” theo nghĩa “Farbvalenz” nôn tránh. Chỉ khi ý nghĩa là hiển nhiên từ ngữ cảnh, hoặc khi “Farbempfindung” và “Farbvalenz” đều phù hợp, khi đó “Farbe” có thể được sử dụng theo nghĩa “Farbvalenz”.

17-191

Chất tạo màu

Thuốc nhuộm, sắc tố, hoặc tác nhân khác được sử dụng để tạo màu sắc cho vật liệu

17-192

Máy đo màu

Dụng cụ đo các đại lượng màu sắc, chẳng hạn như các giá trị ba kích thích của một kích thích màu

17-193

Không gian màu

Không gian màu được xác định bởi 3 tọa độ màu

CHÚ THÍCH: Các giá trị ba kích thích CIE XYZ theo CIE là tọa độ màu, cũng như các giá trị RGB có mối quan hệ toán học chính xác và có thể chuyển đổi sang giá trị ba kích thích XYZ theo CIE.

17-194

Trung tính màu

Có sắc độ tương tự như màu trắng được công nhận

CHÚ THÍCH 1: Khi khẳng định một mảng ảnh là màu trung tính, cần thiết phải chỉ rõ màu trắng được chấp nhận. Đối với bản in hình ảnh phản xạ, màu trắng được chấp nhận thường được coi là màu trắng trung tính hoặc bề mặt phản xạ khuếch tán hoàn toàn được chiếu bởi nguồn sáng.

CHÚ THÍCH 2: Màu trắng được chấp nhận của màu trung tính có thể hoặc không tương ứng với màu trắng thích nghi theo một người quan sát.

17-195

Độ tinh khiết màu [pc]

Đại lượng được xác định bởi quan hệ:

trong đó Ld và Ln là độ chói tương ứng của kích thích đơn sắc và kích thích vô sắc xác định trong một hỗn hợp công thêm phù hợp với kích thích màu xem xét

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp kích thích màu tím, xem CHÚ THÍCH 1 “độ tinh khiết”.

CHÚ THÍCH 2: Trong hệ đo màu chuẩn theo CIE 1931, độ tinh khiết màu pc, có tương quan với độ tinh khiết kích thích pe, theo phương trình pc = peyd/y, trong đó yd và y là tọa độ màu y tương ứng của kích thích đơn sắc và kích thích màu xem xét.

CHÚ THÍCH 3: Trong hệ đo màu chuẩn theo CIE 1964, số đo pc,10, được xác định bởi mối quan hệ được cho trong CHÚ THÍCH 2, nhưng sử dụng pe,10, yd,10 và y10 thay vif pe, yd và y tương ứng.

17-196

Phép đo màu

Đo kích thích màu dựa trên tập hợp các quy ước

17-197

Màu sắc

  1. Màu sắc (cảm nhận được): xem “màu sắc (cảm nhận được)” (17-198)
  2. Màu sắc (tâm-vật lý): đặc điểm kỹ thuật của một kích thích màu sắc về giá trị được xác định theo toán tử, chẳng hạn như 3 giá trị ba kích thích

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “màu sắc” (“color”)

CHÚ THÍCH 1: Khi ý nghĩa là rõ ràng từ ngữ cảnh, thuật ngữ “màu sắc” có thể được sử dụng một mình.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Đức “Farbe” thường được sử dụng thay cho “Farbempfindung”. Nên tránh sử dụng “Farbe” trong theo nghĩa “Farbvalenz”. Chỉ khi ý nghĩa là hiển nhiên từ ngữ cảnh, hoặc khi “Farbempfindung” và “Farbvalenz” đều phù hợp, khi đó “Farbe” có thể được sử dụng theo nghĩa “Farbvalenz”

17-198

Màu sắc (cảm nhận được)

Đặc trưng của nhận thức thị giác có thể được mô tả bởi các thuộc tính của màu, độ chói sáng (hoặc độ sáng) và sự no màu (hoặc bão hòa hoặc sắc độ)

CHÚ THÍCH 1: Khi cần thiết, đề tránh nhầm lẫn giữa các ý nghĩa khác của từ này, thuật ngữ “màu sắc cảm nhận được” có thể được sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Màu sắc cảm nhận được phụ thuộc vào phân bố phổ của các kích thích màu, kích cỡ, hình dạng, kết cấu và vùng bao quanh kích thích, trạng thái thích nghi của hệ thống thị giác của người quan sát, và sự trải nghiệm của người quan sát về các tình huống phổ biến và tương tự khi quan sát

CHÚ THÍCH 3: Xem CHÚ THÍCH 1 và CHÚ THÍCH 2 đối với “màu sắc” (17-197).

CHÚ THÍCH 4: Màu sắc cảm nhận được có thể xuất hiện ở một số chế độ biểu hiện màu sắc. Tên gọi của các chế độ biểu hiện màu khác nhau là để phân biệt giữa sự khác nhau về chất lượng và đặc điểm hình học của nhận biết màu sắc. Một số thuật ngữ quan trọng hơn của các chế độ biểu hiện màu sắc được đưa ra trong “màu sắc vật thể”, “màu sắc bề mặt” và “màu sắc khẩu độ”. Các chế độ biểu hiện màu sắc khác gồm có màu sắc phim, màu sắc khối rỗng, màu sắc nguồn sáng, màu sắc vật thể và màu sắc Ganzfeld. Từng chế độ biểu hiện màu sắc này có thể diễn đạt chất lượng hơn bằng các tính từ mô tả sự kết hợp màu sắc hoặc các mối liên quan về không gian thời gian của chúng. Các thuật ngữ khác liên quan đến sự khác biệt về chất giữa các màu sắc cảm nhận được ở các chế độ thể hiện màu khác nhau được đưa ra trong “màu sáng”, “màu không sáng”, “màu liên quan” và “màu không liên quan”.

17-199

Biểu hiện màu sắc

  1. Khía cạnh của nhận thức thị giác mà mọi thứ được nhận ra bởi màu sắc của chúng
  2. Trong các nghiên cứu tâm-vật lý học: nhận thức thị giác, trong đó các khía cạnh quang phổ của kích thích thị giác được tích hợp với môi trường chiếu sáng và quan sát.

17-200

Mô hình biểu hiện màu sắc

Mô hình mô tả sự biểu hiện màu sắc, được xây dựng từ các ký hiệu diễn tả các kích thích màu sắc

CHÚ THÍCH: Trong xử lý ảnh, định nghĩa sau cũng được sử dụng: phương trình và phương pháp chuyển đổi các đại lượng vật lý có thể đo lường sang và từ các tương quan về thuộc tính nhận thức trong điều kiện nhìn cụ thể.

17-201

Bản đồ màu

Tập hợp các mẫu màu được sắp xếp và xác định theo các quy tắc cụ thể

17-202

Ranh giới màu

Đường viền của một khu vực trong biểu đồ sắc độ được bao bởi các đoạn thẳng

CHÚ THÍCH: Diện tích được cho bởi phương trình của các đường thẳng hoặc tọa độ của các điểm giao nhau giữa chúng hoặc với đường quỹ tích phổ

17-203

Hàm biến đổi thành phần màu

Hàm toán học đơn điệu, đơn biến được áp dụng riêng cho một hoặc nhiều kênh màu

CHÚ THÍCH 1: Hàm biến đổi thành phần màu thường được sử dụng để tính toán đáp ứng phi tuyến của thiết bị tham chiếu và / hoặc cải thiện độ đồng đều trực quan của không gian màu.

CHÚ THÍCH 2: Nói chung, các hàm biến đổi thành phần màu sẽ là phi tuyến, chẳng hạn hàm mũ (tức là “gamma”) hoặc hàm lôgarit Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể sử dụng hàm biến đổi thành phần màu tuyến tính.

CHÚ THÍCH 3: Để biết thêm thông tin về “kênh màu”, xem CHÚ THÍCH 2 đối với “mã hóa không gian màu” (17-227).

17-204

Dữ liệu chứa màu sắc

Dữ liệu bao gồm văn bản, ký họa, đồ họa và hình ảnh, dưới dạng trường quét hoặc véc tơ

17-205

Hệ số hiệu chỉnh màu sắc

Không còn sử dụng: xem “hệ số hiệu chỉnh không phù hợp phổ” (17-1224)

17-206

Sự khác biệt màu sắc (cảm nhận được)

Sự khác biệt nhận thấy giữa 2 phần tử màu

Xem thêm “sự khác biệt màu sắc L*a*b* theo CIE 1976”, (17-17-156) “sự khác biệt màu sắc L*u*v* theo CIE 1976” (17-158), “sự khác biệt màu sắc CIELAB” (17-172), “sự khác biệt màu sắc CIELUV” (17-174)

17-207

Phần tử màu (của mô hình biểu hiện màu)

Khu vực xác định trong đó biểu hiện màu sắc là đồng đều

17-208

Mã hóa màu

Mã hóa số lượng hóa một không gian màu, bao gồm cả mã hóa không gian màu và mã hóa hình ảnh màu

17-209

Phương trình màu

Biểu diễn dưới dạng đại số hoặc véc tơ của sự phối hợp 2 kích thích màu sắc, trong đó, ví dụ, có thể là phối trộn cộng thêm của 3 kích thích màu tham chiếu

Ví dụ: [C] Ξ X[X] = Y[Y] + Z[Z]

CHÚ THÍCH 1: Trong phương trình này, ký hiệu Ξ biểu thị trùng hợp màu và được đọc là “phù hợp”. Các ký hiệu không được đặt trong dấu ngoặc vuông biểu thị số lượng các kích thích được chỉ định bởi ký hiệu có dấu ngoặc vuông: do đó R [R] có nghĩa là R đơn vị kích thích [R], và ký hiệu + có nghĩa là phối trộn cộng thêm của các kích thích màu. Trong một phương trình như vậy, dấu trừ có nghĩa là kích thích được thêm vào đại lượng ở vế bên kia của phương trình khi thực hiện phối hợp màu sắc

CHÚ THÍCH 2: Các kích thích tham chiếu được biểu diễn dưới dạng [R], [G] và [B] trong trường hợp đó dấu ‘Ξ’, đọc là “phù hợp” cần sử dụng. Thay vào đó, phương trình màu có thể được viết bằng chữ La tinh in đậm khi đó cần sử dụng dấu ‘=’, được phát âm “bằng”: C = XX+ YY + ZZ.

17-210

Phin lọc màu

Xem CHÚ THÍCH cho “phin lọc” (17-434)

17-211

Gam màu

Khối rỗng, diện tích hoặc khối đặc trong không gian màu, bao gồm tất cả các màu sắc, hoặc:

(a) có mặt trong một cảnh cụ thể, tác phẩm nghệ thuật, ảnh chụp, nhân bản bằng quang cơ, hoặc hình thức nhân bản khác;

(b) có khả năng được tạo ra bằng cách sử dụng một thiết bị và / hoặc phương tiện đầu ra cụ thể

CHÚ THÍCH: Trong các ứng dụng sao chép và truyền thông, chỉ có khối rỗng hoặc khối đặc trong không gian màu được coi là gam màu. Trong các ứng dụng như chiếu sáng tín hiệu, gam màu là một diện tích.

17-212

Ranh giới gam màu

Bề mặt ngoài của gam màu

17-213

Dữ liệu ảnh màu

Thông tin được mã hóa kỹ thuật số, với các khía cạnh màu được biểu diễn bằng cách sử dụng mã hóa hình ảnh màu

17-214

Dữ liệu ảnh màu, tham chiếu gốc tiêu chuẩn

Dữ liệu hình ảnh màu gốc xác định và được tài liệu hóa thể hiện tọa độ màu của các phần tử màu hình ảnh sao chụp hai chiều do quét tác phẩm nghệ thuật, phim ảnh hoặc bản in, hoặc sao chụp quang cơ hoặc hình thức nhân bản khác

Xem thêm “trạng thái hình ảnh, tham chiếu gốc” (17-17-564)

17-215

Dữ liệu hình ảnh màu, tham chiếu đầu ra tiêu chuẩn

Dữ liệu hình ảnh tham chiếu đầu ra, dựa vào một thiết bị đầu ra thực hoặc ảo và điều kiện nhìn được chuẩn hóa

CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu hình ảnh chủ đích để trao đổi mở phổ biến nhất là tham chiếu đầu ra tiêu chuẩn. Bởi với dữ liệu hình ảnh tham chiếu đầu ra tiêu chuẩn, thường đủ để xác định đầu ra tiêu chuẩn mà dữ liệu hình ảnh được viện tới để diễn giải sự hiển thị màu được mô tả bởi dữ liệu hình ảnh.

CHÚ THÍCH 2 Dữ liệu hình ảnh tham chiếu đầu ra tiêu chuẩn có thể trở thành khởi điểm cho quá trình nhân bản tiếp theo. Ví dụ, dữ liệu hình ảnh tham chiếu đầu ra tiêu chuẩn sRGB thường được coi là điểm bắt đầu cho việc tái hiển thị màu sắc được thực hiện bài một máy in được thiết kế để nhận dữ liệu hình ảnh sRGB.

Xem thêm “trạng thái hình ảnh, tham chiếu đầu ra” (17-565)

17-216

Dữ liệu hình ảnh màu, cảnh tham chiếu chuẩn

Dữ liệu hình ảnh màu được xác định và ghi lại thể hiện các ước tính tọa độ màu của các thành tố của một khung cảnh.

Xem thêm “trạng thái hình ảnh, cảnh tham chiếu” (17-567)

17-217

Mã hóa hình ảnh màu

Mã hóa kỹ thuật số các giá trị màu, cùng với bất kỳ thông tin cần thiết nào để diễn giải chính xác các giá trị màu sắc như trạng thái hình ảnh, môi trường quan sát hình ảnh dự kiến và môi trường tham chiếu

CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, môi trường quan sát hình ảnh dự kiến sẽ được xác định rõ ràng cho mã hóa hình ảnh màu. Trong các trường hợp khác, môi trường quan sát hình ảnh dự định, tức là chi tiết của trạng thái hình ảnh có thể được chỉ định trên cơ sở từng hình ảnh bằng cách sử dụng siêu dữ liệu được liên kết với hình ảnh kỹ thuật số.

CHÚ THÍCH 2: Một số mã hóa hình ảnh màu số cho biết các đặc tính của môi trường tham chiếu cụ thể, chẳng hạn như bản in phản xạ với dải mật độ xác định, ở trường hợp khác môi trường tham chiếu sẽ không được áp dụng, chẳng hạn như với mã hóa cảnh tham chiếu hoặc sẽ được quy định sử dụng siêu dữ liệu hình ảnh.

CHÚ THÍCH 3: Mã hóa hình ảnh màu không bị giới hạn đối với hình ảnh đồ họa kỹ thuật số có nguồn gốc từ cảnh gốc, nhưng cũng có thể áp dụng cho hình ảnh kỹ thuật số có nội dung như văn bản, đường nét mỹ thuật, đồ họa véc tơ và các dạng tác phẩm nghệ thuật gốc khác.

17-218

Quản lý màu sắc

Liên kết dữ liệu liên quan cần thiết để diễn giải rõ ràng về dữ liệu nội dung màu sắc và áp dụng chuyển đổi dữ liệu màu theo yêu cầu để thực hiện tái tạo có chủ đích

CHÚ THÍCH 1: Nội dung màu có thể bao gồm văn bản, đường nét, đồ họa và hình ảnh, dạng quét hoặc véc tơ, tất cả đều có thể được quản lý màu.

CHÚ THÍCH 2: Quản lý màu xem xét đặc tính của các thiết bị đầu vào và đầu ra khi xác định chuyển đổi dữ liệu màu cho các thiết bị này.

17-219

Hệ thống thứ tự màu

Sắp xếp các mẫu theo một tập hợp các nguyên tắc để xếp thứ tự và biểu thị màu sắc của chúng, thường theo các thang bậc nhất định

CHÚ THÍCH: Một hệ thống thứ tự màu thường được minh họa bằng một tập hợp các mẫu vật lý, đôi khi được gọi là bản đồ màu. Điều này tạo điều kiện cho kết nối màu sắc nhưng không phải là điều kiện tiên quyết để xác định hệ thống thứ tự màu.

Xem thêm “bản đồ màu” (17-201)

17-220

Mảng màu, khu vực thử nghiệm

Hình ảnh màu từ một thiết bị đầu ra hoặc một bản in phản xạ hoặc trên phim được đo, trong đó các giá trị kiểm soát của thiết bị được giữ không đổi trên diện tích hình ảnh

17-221

Sự hoàn màu (của nguồn sáng)

Ảnh hưởng của một nguồn sáng đối với sự hiển thị màu sắc của các vật thể bằng cách so sánh có ý thức hoặc tiềm thức với màu sắc của chúng dưới nguồn sáng chuẩn

17-222

Chỉ số hoàn màu [R]

Đo mức độ mà màu sắc tâm-vật lý của một vật thể được chiếu sáng bởi nguồn sáng thử nghiệm phù hợp với màu sắc của cùng vật thể đó được chiếu sáng bởi nguồn sáng chuẩn, dung sai thích hợp cần được thực hiện đối với trạng thái thích nghi màu sắc

Xem thêm CIE 13 Phương pháp đo và xác định độ hoàn màu của nguồn sáng

Tên viết tắt: “CRI”

17-223

Phương tiện tái tạo màu

Phương tiện để hiển thị thông tin màu, ví dụ: màn hình hoặc bản in

CHÚ THÍCH: Đối với bản in, phương tiện tái tạo màu không phải là máy in mà là sự kết hợp của máy in, chất màu và chất nền.

17-224

Sự tái hiển thị màu

Phép ánh xạ dữ liệu hình ảnh màu của bức ảnh tham chiếu thích hợp với một phương tiện tạo ảnh thực hoặc ảo và điều kiện nhìn được chỉ định sang dữ liệu hình ảnh màu của ảnh tham chiếu thích hợp với phương tiện tạo ảnh thực hoặc ảo và điều kiện nhìn khác.

CHÚ THÍCH: Tái hiển thị màu thường bao gồm một hoặc nhiều hơn những vấn đề sau: bù trừ cho sự khác biệt về điều kiện nhìn, bù trừ cho sự khác biệt về khoảng linh động và / hoặc gam màu của phương tiện tạo ảnh và điều chỉnh theo sở thích.

17-225

Khối màu

Một phần của không gian màu có chứa màu bề mặt

17-226

Không gian màu

Diễn tả về hình học của màu sắc trong không gian, thường là 3 chiều

17-227

Mã hóa không gian màu

Mã số hóa của không gian màu, bao gồm đặc tính kỹ thuật của phương pháp mã hóa số và dải mã hóa

CHÚ THÍCH 1: Nhiều mã hóa không gian màu có thể được xác định dựa trên một không gian màu duy nhất ở đó các mã hóa không gian màu khác nhau có các phương thức mã hóa kỹ thuật số và / hoặc phạm vi mã hóa khác nhau. (Ví dụ, sRGB 8 bit và e-sRGB 10 bit là những mã hóa không gian màu khác nhau dựa trên không gian màu RGB cụ thể.)

CHÚ THÍCH 2: Mã hóa không gian màu được xác định bằng một số kênh màu, mỗi kênh tương ứng với một chiều không gian màu. Các giá trị dữ liệu kênh màu được mã hóa cho biết vị trí theo chiều tương ứng thể hiện trong không gian màu hình học.

17-228

Không gian màu, phụ thuộc vào thiết bỊ

Không gian màu được xác định bởi các đặc tính của một thiết bị tạo hình ảnh thực hoặc được lý tưởng hóa

CHÚ THÍCH: Không gian màu phụ thuộc vào thiết bị có mối quan hệ chức năng đơn giản với phép đo màu CIE cũng có thể được phân loại là không gian màu sắc ký. Ví dụ, không gian màu RGB tương ứng với màn hình CRT thực tế hoặc lý tưởng có thể là được coi là không gian màu sắc ký.

17-229

Kích thích màu

Bức xạ nhìn thấy đi vào mắt và tạo ra cảm giác về màu sắc, hoặc có sắc hoặc vô sắc

17-230

Hàm kích thích màu [φl (l)

Mô tả một kích thích màu sắc bởi mật độ phổ của một đại lượng đo bức xạ, chẳng hạn như độ phát xạ hoặc công suất bức xạ là một hàm của bước sóng

17-231

Nhiệt độ màu [Tc]

Nhiệt độ của một nguồn bức xạ Plank phát bức xạ có cùng sắc độ như của kích thích đã cho

Đơn vị: K

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ màu đối nghịch cũng được sử dụng với đơn vị K-1 hoặc MK-1 (trong đó 1 MK-1 =10-6 K-1) tên gọi trước đó “mired” giờ không còn dùng nữa.

17-232

Bóng đèn màu

Bóng đèn được làm bằng thủy tinh màu, hoặc thủy tinh trong suốt được phủ bên trong hoặc bên ngoài bằng một lớp màu có thể trong suốt hoặc khuếch tán

17-233

Sự no màu

Thuộc tính cảm nhận thị giác theo đó màu sắc cảm nhận được của một vùng xuất hiện sắc độ nhiều hay ít

CHÚ THÍCH: Đối với kích thích màu của một sắc độ đã cho và trong trường hợp các màu liên quan có hệ số độ chói cho trước, thuộc tính này thường tăng lên khi độ chói tăng, trừ khi độ sáng rất cao.

17-234

Phối hợp màu sắc

Hành động làm cho một kích thích màu có cùng màu sắc giống như kích thích màu đã cho

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ tiếng Pháp áp dụng chủ yếu cho việc điều chỉnh sự cân bằng các trường của máy đo màu trực quan, trong khi các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Đức áp dụng như nhau cho việc lựa chọn 2 mẫu vật liệu có cùng màu dưới một nguồn sáng nhất định.

17-235

Hệ số phối hợp màu sắc

Ba giá trị của tập hợp các hàm phối hợp màu sắc ở bước sóng nhất định

Trước đây là: “giá trị phổ ba kích thích”.

17-236

Các hàm phối hợp màu sắc (của hệ thống ba màu)

Giá trị ba kích thích của các kích thích đơn sắc cố công suất bức xạ bằng nhau

CHÚ THÍCH 1:3 giá trị của một tập hợp các hàm phối hợp màu sắc ở bước sóng nhất định được gọi là “Hệ số phối hợp màu” (trước đây là: “giá trị phổ ba kích thích”).

CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng các hàm phối hợp màu để tính giá trị ba kích thích của kích thích màu sắc từ các hàm kích thích màu của nó φl(l).

Xem thêm CIE 15 Phép đo màu

Xem thêm ISO 11664-1:2007(E)/CIE S 014-1/E:2006 Phép đo màu – phần 1: Standard Colorimetric Observersimetation – Phần 1: Người quan sát đo màu chuẩn CIE

CHÚ THÍCH 3: Trong các hệ thống đo màu chuẩn CIE, các các hàm phối hợp màu sắc được thể hiện bằng các ký hiệu (l), (l),  (l) và 10(l), 10(l), 10 (l).

17-237

Phố thương mại

Đường phố có tỷ lệ cao mặt tiền các cửa hàng thương mại (thường không được chiếu sáng về đêm) và có tỷ lệ cao các xe tải nặng chở hàng trong luồng giao thông

17-238

Bóng đèn phóng điện hồ quang nguồn nhỏ gọn

Xem “đèn hồ quang ngắn” (17-1174)

17-239

Bóng đèn so sánh

Nguồn sáng có cường độ sáng, quang thông hoặc độ chói không đổi nhưng không nhất thiết phải biết giá trị, dùng để so sánh liên tiếp với một bóng đèn chuẩn và nguồn ánh sáng thử nghiệm

17-240

Các kích thích màu bổ sung

Tổ hợp 2 kích thích màu sắc để có thể tái tạo các giá trị ba kích thích của một kích thích vô sắc bằng cách phối trộn cộng thêm thích hợp của 2 kích thích này

17-241

Bước sóng bổ sung (của một kích thích màu)

[lc]

Bước sóng của kích thích đơn sắc mà khi phối trộn cộng theo tỷ lệ thích hợp với kích thích màu được xem xét, phù hợp với kích thích vô sắc đã định

17-242

Chỉ số khúc xạ phức hợp (của vật liệu hấp thụ đẳng hướng) [(l)]

Đại lượng được xác định theo công thức:

(l) = n(l) – ik(l)

trong đó n(l) là chỉ số khúc xạ ở bước sóng l, k(l) là chỉ số hấp thụ phổ và

Đơn vị: 1

17-243

Tính dễ hiểu (của một dấu hiệu)

Mức độ một người quan sát có thể dễ dàng hiểu được thông điệp dự định truyền đạt bởi dấu hiệu.

17-244

Đèn điện khí nén (US)

Đèn điện được cấp năng lượng bởi một máy phát điện điều khiển bởi khí nén

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn khí”

17-245

Tế bào hình nón

Tế bào cảm quang trong võng mạc chứa các sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có khả năng khởi tạo quá trình thị giác ban ngày

17-246

Hệ số cấu hình (giữa 2 bề mặt S1 và S2) [c21, c12]

Tỷ số giữa độ chiếu bức xạ hoặc độ rọi, E2 (hoặc E1), tại một điểm trên bề mặt S2 (hoặc S1) do thông lượng nhận được từ bề mặt S1 (hoặc S2), với độ trưng bức xạ hoặc độ trưng sáng, M1 (hoặc M2), của bề mặt S1 (hoặc S2)

;

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Mối quan hệ giữa hệ số cấu hình c và hệ số trao đổi (qua lại) g là:

trong đó

F2 (hoặc F1 ) là thông lượng bức xạ hoặc quang thông nhận được trên bề mặt S2 (hoặc S1) từ bề mặt S1 (hoặc S2) and A2 (hoặc A1) là diện tích bề mặt S2 (hoặc S1).

17-247

Đầu nối (bóng đèn)

Thiết bị bao gồm các tiếp điểm điện, với cách điện thích hợp và được nối với dây dẫn mềm, bảo đảm kết nối bóng đèn với nguồn điện nhưng không đỡ bóng đèn

17-248

Độ rõ ràng

  1. Chất lượng của một đối tượng hoặc một nguồn sáng xuất hiện nổi bật trong môi trường xung quanh
  2. Chất lượng của một dấu hiệu thu hút (dễ gây chú ý) hoặc đạt được (dễ dàng tìm kiếm) sự chú ý của người lái xe

17-249

Tấm tiếp xúc

Mảnh kim loại cách điện với vỏ đầu đèn, kết nối với một trong những dây dẫn trong bóng đèn và cung cấp kết nối với nguồn điện

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “lỗ gắn dây”

17-250

Bóng đèn sóng liên tục

  1. Bóng đèn hoạt động với đầu ra liên tục
  2. Trong an toàn quang sinh học: bóng đèn hoạt động trong thời gian lớn hơn 0,25 s, tức là bóng đèn không phát xung

CHÚ THÍCH: Trong IEC 62471:2006/CIE S 009:2002 An toàn quang sinh học của bóng đèn và hệ thống bóng đèn, các bóng đèn chiếu sáng thông dụng (GLS) được xác định là bóng đèn sóng liên tục.

17-251

Sự tương phản

  1. theo nghĩa cảm nhận: đánh giá sự khác biệt trong sự xuất hiện của 2 hoặc nhiều phần của một trường nhìn thấy đồng thời hoặc liên tiếp (do đó: tương phản độ chói, tương phản độ sáng, tương phản màu sắc, tương phản đồng thời, độ tương phản liên tiếp, v.v…)
  2. theo nghĩa vật lý: đại lượng có ý tương quan với độ tương phản độ chói cảm nhận được, thường được xác định bởi một trong số các công thức liên quan đến độ chói của các kích thích xem xét: ví dụ bằng sự thay đổi tỷ lệ về tương phản gần độ chói ngưỡng hoặc bằng tỷ số của các độ chói đối với độ chói cao hơn nhiều

17-252

Hệ thống kiểm soát tương phản

Hệ thống duy trì sự tương phản của chữ khắc trên biển hiệu và nền tiếp giáp để đạt được độ rõ ràng trong giới hạn quy định dưới điều kiện ánh sáng xung quanh thay đổi

17-253

Hệ số tương phản (của hệ thống chiếu sáng đối với một nhiệm vụ)

Tỷ số giữa độ tương phản của một nhiệm vụ trong hệ thống chiếu sáng xem xét, với độ tương phản của cùng nhiệm vụ đó trong chiếu sáng chuẩn

Đơn vị: 1

17-254

Hệ số biểu lộ tương phản (của hệ thống chiếu sáng đường hầm) [qc]

Tỷ số giữa độ chói L mặt đường và độ rọi mặt đứng Ev, tại một vị trí cụ thể trong đường hầm

Đơn vị: sr-1

17-255

Độ nhạy tương phản [Sc]

Nghịch đảo của độ tương phản (vật lý) nhỏ nhất có thể nhận thấy được, thường được biểu diễn bằng L/∆L, trong đó L là độ chói trung bình và ∆L là ngưỡng chênh lệch độ chói

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Giá trị của Sc phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm độ chói, điều kiện nhìn và trạng thái thích nghi.

17-256

Độ rọi võng mạc quy ước

Tích của độ chói theo một hướng xác định và diện tích biểu kiến của đồng tử (tự nhiên hoặc nhân tạo) nhìn thấy từ hướng đó

Đơn vị: cd, cd.m-2.mm2, trotand

17-257

Chiếu sáng gờ

Hệ thống chiếu sáng bao gồm các nguồn sáng được che chắn bởi một tấm phẳng song song với tường và gắn lên trần nhà, và phân phối ánh sáng trên tường

17-258

Nhiệt độ màu tương quan [Tcp]

Nhiệt độ của vật bức xạ Plank có sắc độ gần nhất với sắc độ của phân bố phổ đã cho trên một biểu đồ (theo người quan sát tiêu chuẩn CIE 1931), trong đó mô tả các tọa độ u’,  v’ của quỹ tích Plank và kích thích thử nghiệm

Đơn vị: K

CHÚ THÍCH 1: Không nên sử dụng khái niệm nhiệt độ màu tương quan nếu sắc độ của nguồn thử nghiệm khác biệt với của vật bức xạ Plank nhiều hơn

trong đó ut’, vt’ của nguồn thử nghiệm, up’, vp’ của vật bức xạ Plank.

CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ màu tương quan có thể tính được bằng một chương trình máy tính tìm kiếm tối giản để tra cứu nhiệt độ Plank cung cấp sự khác biệt nhỏ nhất giữa sắc độ thử nghiệm và quỹ tích Plank, hoặc ví dụ theo một phương pháp do Robertson A.R. đề xuất “Tính toán nhiệt độ màu tương quan và nhiệt độ phân bố”, J. Opt. Soc. Am. 58,1528-1535,1968.

(Lưu ý rằng các giá trị ở một số bảng trong tài liệu tham chiếu này là không được cập nhật).

Viết tắt: “CCT”

17-259

Mô hình tái tạo màu tương ứng

Mô hình toán học tạo ra các phép biến đổi, được áp dụng cho khung cảnh hoặc dữ liệu hình ảnh tham chiếu gốc để tạo ra dữ liệu hình ảnh mô tả bản sao, hiển thị phù hợp với bản gốc gần nhất có thể

CHÚ THÍCH: Các phép biến đổi được tạo ra bởi các mô hình tái tạo thưởng sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ độ chói và gam màu của cảnh hoặc bản gốc và phương tiện đầu ra.

17-260

Kích thích màu tương ứng

Cặp kích thích màu có cùng hiển thị màu sắc khi một kích thích được nhìn thấy trong một tập hợp điều kiện thích nghi và kích thích kia được nhìn thấy trong tập hợp (điều kiện thích nghi) khác

17-261

Chiếu sáng chùm tia ngược (trong đường hầm)

Chiếu sáng trong đó ánh sáng chiếu tới các vật thể từ hướng ngược lại với luồng giao thông

CHÚ THÍCH: Chiếu sáng chùm tia ngược được đặc trưng bằng cách sử dụng các đèn điện phân bố cường độ sáng không đối xứng qua mặt phẳng vuông góc với hướng lưu thông, khi cường độ sáng tối đa hướng theo chiều ngược lại với dòng giao thông. Thuật ngữ chỉ đề cập đến hướng đi bình thường.

Xem thêm “chiếu sáng chùm tia thuận” (17-986), “chiếu sáng đối xứng” (17-1293)

Viết tắt: “CBL”

17-262

Chiếu sáng vòm

Hệ thống chiếu sáng bao gồm các nguồn sáng được che chắn bởi một gờ hoặc hốc, và phân bố ánh sáng trên trần và phần tường phía trên gờ

17-263

CRI (viết tắt)

Xem “chỉ số hoàn màu” (17-222)

17-264

Tần số nhấp nháy tới hạn

Đối với một tập hợp các điều kiện nhất định, tần số thay đổi các kích thích mà ở mức cao hơn sẽ không thể nhận thấy sự nhấp nháy

Thuật ngữ tương đương: “tần số hợp nhất”

17-265

Thanh ngang (ứng dụng ở sân bay)

Dây đèn trong hệ thống chiếu sáng tiếp cận được bố trí trực giao và đối xứng với tuyến trung tâm của hệ thống và đường băng

17-266

Tỷ lệ quang thông hướng xuống tích lũy (của một nguồn, đối với góc khối)

Tỷ số giữa quang thông tích lũy đối với góc khối xem xét và quang thông hướng xuống của nguồn sáng

Đơn vị: 1

17-267

Quang thông tích lũy (của một nguồn, cho một góc khối)

Quang thông phát ra bởi nguồn trong điều kiện vận hành, trong một hình nón bao quanh góc khối có trục hướng xuống theo chiều đứng

Đơn vị: Im

17-268

Giờ giới nghiêm

Thời gian trong đó sẽ áp dụng yêu cầu nghiêm ngặt hơn (để kiểm soát ánh sáng gây khó chịu)

CHÚ THÍCH: Đây thường là điều kiện sử dụng ánh sáng được áp dụng bởi cơ quan quản lý nhà nước, thường là chính quyền địa phương.

17-269

Cắt

  1. kỹ thuật được sử dụng để che chắn bóng đèn và các bề mặt có độ chói cao từ hướng nhìn trực tiếp để giảm chói lóa
  2. kỹ thuật được sử dụng để che chắn bóng đèn và bề mặt có độ chói cao để giảm ánh sáng chiếu lên phía trên hướng nằm ngang

CHÚ THÍCH: Trong chiếu sáng bên ngoài, phân loại giới hạn xác định mức hạn chế cường độ sáng ở hai vùng chiếu sáng trong phạm vi từ 80° đến 180° phía trên điểm dưới cùng (đáy). Ánh sáng phát ra ở vùng 80° đến 90° có khả năng cao góp phần gây chói lóa và ánh sáng phát ra phía trên hướng ngang góp phần nhiều làm sáng bầu trời.

17-270

Góc cắt (của đèn điện)

Góc đo tờ điểm thấp nhất trở lên, nằm giữa trục thẳng đứng và đường ngắm đầu tiên mà không nhìn thấy bóng đèn và các bề mặt có độ chói cao

Đơn vị: rad, °

17-271

Bóng đèn CW

Xem “đèn sóng liên tục” (17-250)

17-272

Đường dành cho xe đạp

Đường, hoặc một phần đường, chỉ dành riêng cho xe đạp

17-273

Độ rọi trụ (tại một điểm, theo một hướng chiếu xác định) [Ev,z; Ez]

Xem CHÚ THÍCH đối với “độ chiếu xạ trụ” (17- 274)

Đơn vị: Ix = Im·m-2

17-274

Độ chiếu xạ trụ (tại một điểm, đối với một hướng chiếu nhất định) [Ee,z]

  1. độ chiếu xạ trung bình trên bề mặt ngoài của một hình trụ rất nhỏ được đặt thẳng đứng tại một điểm trong không gian, để có được độ chiếu xạ tổng hợp tạo nên bởi bức xạ chiếu tới từ nhiều hướng
  2. Định nghĩa tương đương: trung bình số học của độ chiếu xạ thẳng đứng Ee,v tại một điểm

trong đó

Le là độ bức xạ theo hướng (ɛ, φ);

dΩ là phần tử góc khối theo hướng (ɛ, φ);

ɛ là góc tới được đo đối với trục của hình trụ;

Ee,v là độ chiếu xạ thẳng đứng trên một phần tử diện tích có pháp tuyến theo hướng φ;

φ là góc nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của hình trụ

Đơn vị: W·m-2

CHÚ THÍCH: Các đại lượng tương tự “độ rọi trụ”, Ev,z và “độ chiếu photon hình trụ”, Ev,z, được định nghĩa theo cách tương tự, thay thế độ bức xạ Le bằng độ chói Lv hoặc bức xạ photon Lp

D

17-275

Nguồn sáng D

Xem “nguồn sáng ban ngày” (17-281)

17-276

Tối

Tính từ được sử dụng để mô tả mức độ sáng thấp

17-277

Dòng điện tối

Dòng điện đầu ra của một đầu đo quang điện hoặc của âm cực của nó trong trường hợp không có bức xạ chiếu tới

17-278

Ánh sáng ban ngày

Một phần bức xạ mặt trời có khả năng gây cảm giác thị giác

17-279

Hệ số ánh sáng ban ngày [D]

Tỷ số giữa độ rọi tại một điểm trên mặt phẳng cho trước do ánh sáng nhận trực tiếp và gián tiếp từ bầu trời có phân bố độ chói giả định hoặc đã biết, với độ rọi trên mặt phẳng nằm ngang do bán cầu bầu trời đó không bị che chắn, trong đó đóng góp của ánh sáng mặt trời trực tiếp đối với cả hai giá trị độ rọi được loại trừ.

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Bao gồm kính, hiệu ứng bụi bẩn, vv

CHÚ THÍCH 2: Khi tính toán chiếu sáng nội thất, sự đóng góp của ánh sáng mặt trời trực tiếp phải được xem xét riêng.

17-280

Màu sắc huỳnh quang do ánh sáng ban ngày sơn, sắc tố hoặc thuốc nhuộm phát sáng huỳnh quang do tiếp xúc với ánh sáng ban ngày

CHÚ THÍCH: Các vật liệu này hấp thụ năng lượng từ ánh sáng ban ngày ở các vùng bước sóng ngắn hơn quang phổ nhìn thấy và/hoặc ở vùng cực tím và tái phát xạ năng lượng ở bước sóng dài hơn, sinh ra bức xạ trong một phạm vi hẹp các bước sóng trong dải nhìn thấy.

Xem thêm “vật liệu phát quang” (17-908), “vật liệu huỳnh quang” (17-458)

17-281

Nguồn sáng ban ngày

Nguồn sáng có phổ phân bố năng lượng tương tự hoặc gần giống như ánh sáng ban ngày

17-282

Bóng đèn ánh sáng ban ngày

Bóng đèn phát ánh sáng có phổ phân bố năng lượng xấp xỉ pha xác định của ánh sáng ban ngày

17-283

Đường quỹ tích ánh sáng ban ngày

Quỹ tích các điểm trong một biểu đồ màu thể hiện sắc độ của các pha ánh sáng ban ngày được CIE đưa ra các công thức cho các nguồn sáng ban ngày (nguồn sáng D) với nhiệt độ màu tương quan khác nhau

17-284

Cửa sáng ban ngày

Diện tích lắp kính hoặc không, có khả năng tiếp nhận ánh sáng ban ngày cho nội thất

17-285

Chiếu sáng ban ngày

Chiếu sáng mà nguồn sáng là ánh sáng ban ngày

CHÚ THÍCH: “Chiếu sáng tự nhiên” trước đây được sử dụng, nhưng “chiếu sáng ban ngày” hiện sử dụng tương ứng với sử dụng “ánh sáng điện”.

17-286

Đèn chạy xe ban ngày

Đèn pha hoặc đèn tín hiệu chuyên dụng gắn trên mặt trước của xe dự định sử dụng lái xe ban ngày để tăng độ nhìn rõ / dễ thấy của xe đối với người tham gia giao thông khác

Tên viết tắt: “DRL”

17-287

Sự nhìn màu khiếm khuyết

Tật dị thường của thị giác, trong đó khả năng phân biệt giữa một số màu hoặc tất cả các màu bị suy giảm

CHÚ THÍCH 1: Dị tật ba màu: Dạng thị giác ba màu trong đó phân biệt màu sắc kém hơn bình thường.

CHÚ THÍCH 2: Mù màu lục: Tính từ biểu thị bệnh mù màu lục hoặc dị tật nhìn màu lục.

CHÚ THÍCH 3: Dị tật nhìn màu lục: Sự nhìn màu khiếm khuyết trong đó sự phân biệt màu có sắc đỏ và xanh lục bị suy giảm, không có bất kỳ biểu hiện màu sắc mờ dị thường.

CHÚ THÍCH 4: Bệnh mù màu lục: sự nhìn màu khiếm khuyết trong đó không phân biệt được màu có sắc đỏ và xanh lục, không có bất kỳ biểu hiện màu sắc mờ dị thường.

CHÚ THÍCH 5: Bệnh thị giác hai màu: Sự nhìn màu khiếm khuyết trong đó tất cả các màu có thể phù hợp sử dụng hỗn hợp cộng thêm chỉ của 2 kích thích.

CHÚ THÍCH 6: Bệnh mù màu hoàn toàn: Sự nhìn màu khiếm khuyết trong đó tất cả các màu có thể được hợp bằng cách sử dụng chỉ một kích thích phù hợp duy nhất.

CHÚ THÍCH 7: Mù màu đỏ: Tính từ biểu thị hội chứng mù màu đỏ hoặc dị tật nhìn màu đỏ.

CHÚ THÍCH 8: Dị tật nhìn màu đỏ: Sự nhìn màu khiếm khuyết trong đó phân biệt màu đỏ và màu xanh lục bị suy giảm, với các màu hơi đỏ hiển thị mờ bất thường.

CHÚ THÍCH 9: Bệnh mù màu đỏ: Sự nhìn màu khiếm khuyết trong đó không thể phân biệt màu đỏ và màu xanh lục, với các màu hơi đỏ hiển thị mờ bất thường.

CHÚ THÍCH 10: Mù màu xanh: Tính từ biểu thị hội chứng mù màu xanh hoặc dị tật nhìn màu xanh.

CHÚ THÍCH 11: Dị tật nhìn màu xanh: Sự nhìn màu màu khiếm khuyết, trong đó phân biệt màu xanh dương nhạt và màu vàng nhạt bị suy giảm.

CHÚ THÍCH 12: Bệnh mù màu xanh: sự nhìn màu khiếm khuyết, trong đó không thể phân biệt màu xanh dương nhạt và màu vàng nhạt

17-288

Phương điều khiển giao thông

Tập hợp các thiết bị điều khiển giao thông trên đường hoặc bên cạnh đường cung cấp hướng dẫn, quy định, hoặc thông tin cảnh báo cho người lái xe, không phải đèn tín hiệu

CHÚ THÍCH: Các thiết bị này giúp người lái xe xác định hướng hành trình dự kiến cho xe cộ trên một đoạn đường.

17-289

Cọc tiêu, cột mốc

  1. thiết bị điều khiển giao thông phản xạ ngược thường được gắn trên cột dọc hai bén đường ở độ cao gần ngang tầm mắt người lái xe đối diện luồng giao thông để cung cấp thông tin hướng đi từ một khoảng cách xa
  2. cột được dựng lên ở cạnh làn đường để chỉ mối nguy hiểm hoặc mép đường

Thuật ngữ tương đương: “cột mốc”

17-290

Máy đo mật độ

Dụng cụ đo mật độ phản xạ quang hoặc mật độ truyền quang

17-291

Mật độ (quang) [D]

Lôgarit cơ số 10 của nghịch đào hệ số truyền qua ﺡ

Dﺡ = -log10

Đơn vị: 1

17-292

Bộ khử phân cực

Thiết bị quang học điều chỉnh chùm tia bức xạ quang học để tạo ra chùm tia bức xạ không phân cực không phân biệt trạng thái phân cực của bức xạ chiếu tới

CHÚ THÍCH Không có cách đơn giản và thỏa mãn hoàn toàn để khử phân cực chùm tia bức xạ đã biết. Các phương pháp được sử dụng thường tạo ra sự thay đổi lớn của trạng thái phân cực về thời gian, bước sóng hoặc khẩu độ của chùm tia. Các thiết bị hoạt động trên nguyên tắc này thường được gọi là giả khử cực.

17-293

Hệ số suy giảm

Không còn sử dụng: xem “hệ số duy trì” (17- 753).

17-294

Vận tốc thiết kế

  1. vận tốc sử dụng để thiết kế và xác định các tính năng vật lý của một con đường có ảnh hưởng đến vận hành xe cộ an toàn và hiệu quả
  2. vận tốc an toàn tối đa có thể được duy trì trên một đoạn đường nhất định khi điều kiện thuận lợi

17-295

Độ phát hiện (của đầu đo) [D]

Nghịch đảo của công suất tương đương nhiễu, Fm

Đơn vị: W-1

17-296

Đầu đo (bức xạ quang)

Thiết bị trong đó bức xạ quang chiếu tới tạo ra hiệu ứng vật lý có thể đo lường được

17-297

Mù màu lục

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “Sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-298

Dị tật nhìn màu lục

Xem CHÚ THÍCH 3 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-299

Bệnh mù màu lục

Xem CHÚ THÍCH 4 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-300

Bệnh thị giác hai màu

Xem CHÚ THÍCH 5 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-301

Sự nhiễu xạ

Sự lệch hướng lan truyền bức xạ, được xác định bởi bản chất sóng của bức xạ, và xảy ra khi bức xạ đi qua mép rìa của chướng ngại vật

17-302

Độ rọi ngang khuếch tán (từ bầu trời) [Ev,d]

Độ rọi đo ánh sáng bầu trời tạo ra trên bề mặt nằm ngang trên trái đất

Đơn vị: Ix = Im.m-2

Thuật ngữ tương đương: “độ rọi bầu trời”

17-303

Độ chiếu xạ ngang khuếch tán [Ee,d]

Độ chiếu xạ do bức xạ mặt trời khuếch tán tạo ra trên bề mặt nằm ngang trên trái đất

Đơn vị: W·m-2

17-304

Độ phản xạ khuếch tán [ρd]

Tỷ số giữa phần phản xạ khuếch tán của (toàn bộ) quang thông phản xạ với quang thông tới

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “độ phản xạ” (17- 1058)

17-305

Phản xạ khuếch tán

Sự khuếch tán bởi phản xạ trong đó hoàn toàn không có phản xạ định hướng

17-306

Bức xạ bầu trời khuếch tán

Phần bức xạ mặt trời đến Trái đất do bị phân tán bởi các phân tử không khí, hạt sol khí, hạt mây hoặc các hạt khác

17-307

Sự truyền qua khuếch tán

Sự khuếch tán bởi truyền qua trong đó, không có sự truyền qua đều đặn ở quy mô rộng

17-308

Độ truyền qua khuếch tán [td]

Tỷ số giữa phần truyền qua khuếch tán của (toàn bộ) quang thông truyền qua với quang thông tới

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “độ truyền qua” (17-1337)

17-309

Chiếu sáng khuếch tán

Chiếu sáng trong đó ánh sáng tới mặt phẳng làm việc hoặc tới một vật thể không chủ yếu từ một hướng cụ thể

17-310

Bộ khuếch tán

Thiết bị được sử dụng để thay đổi sự phân bố không gian của bức xạ và tùy thuộc chủ yếu vào hiện tượng khuếch tán

CHÚ THÍCH: Nếu toàn bộ bức xạ phản xạ hoặc truyền qua bởi bộ khuếch tán được khuếch tán với sự phản xạ hoặc truyền qua không đều đặn thì bộ khuếch tán được cho là khuếch tán hoàn toàn, không phụ thuộc sự phản xạ hoặc truyền qua có đẳng hướng hay không.

17-311

Sự khuếch tán

Xem “sự phân tán” (17-1139)

17-312

Hệ số khuếch tán (của một bề mặt khuếch tán, bởi phản xạ hoặc truyền qua) [σ]

Tỷ số giữa giá trị độ chói trung bình L, đo ở góc 20° và 70° (0,35 rad và 1,22 rad) với độ chói được đo ở góc 5 ° (0,09 rad) so với pháp tuyến, khi bề mặt xem xét được chiếu sáng vuông góc

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Hệ số khuếch tán được sử dụng để chỉ sự phân bố không gian của quang thông khuếch tán. Nó có giá bằng 1 cho mỗi bộ khuếch tán đẳng hướng, bất kể giá trị của hệ số phản xạ khuếch tán hoặc hệ số truyền qua khuếch tán.

CHÚ THÍCH 2: Cách xác định hệ số khuếch tán này chỉ có thể được áp dụng cho các vật liệu có đường chỉ báo khuếch tán không khác biệt đáng kể so với kính mờ bình thường.

CHÚ THÍCH 3: Xem CHÚ THÍCH đối với “góc nửa giá trị” (17-515).

17-313

Hệ thống hình ảnh số hóa

Hệ thống ghi và / hoặc tạo hình ảnh bằng cách sử dụng dữ liệu số

17-314

Mờ (tính từ)

Tính từ được sử dụng để mô tả mức độ sáng thấp

17-315

Thiết bị làm mờ

Thiết bị trong mạch điện để thay đổi quang thông từ bóng đèn trong hệ thống chiếu sáng

17-316

Quang thông trực tiếp (trên bề mặt)

Quang thông mà bề mặt trực tiếp nhận được từ một hệ thống chiếu sáng

17-317

Lóa trực tiếp

Sự lóa do các vật tự phát sáng nằm trong trường thị giác, đặc biệt ở gần tuyến nhìn

17-318

Độ rọi trực tiếp

Độ rọi do ánh sáng nhận trực tiếp từ nguồn hoặc đèn điện

Đơn vị: Ix = lm.m-2

17-319

Chiếu sáng trực tiếp

Chiếu sáng bằng các đèn điện có phân bố cường độ sáng sao cho phần quang thông phát ra trực tiếp đi tới mặt phẳng làm việc được giả định là vô hạn, chiếm từ 90 % đến 100 %

17-320

Tỷ lệ trực tiếp (của hệ thống sáng nội thất)

Tỷ lệ của quang thông trực tiếp trên mặt phẳng làm việc với quang thông hướng xuống của hệ thống

Đơn vị: 1

17-321

Độ rọi mặt trời trực tiếp [Ev,s]

Độ rọi được tạo ra bởi ánh sáng mặt trời trực tiếp trên bề mặt nằm ngang trên trái đất

Đơn vị: Ix = Im.m-2

17-322

Độ chiếu bức xạ mặt trời trực tiếp [Ee,s]

Độ chiếu xạ được tạo ra bởi bức xạ mặt trời trực tiếp trên bề mặt nằm ngang trên trái đất

Đơn vị: W.m-2

17-323

Bức xạ mặt trời trực tiếp

Phần bức xạ mặt trời ngoài trái đất, như một chùm tia chuẩn trực đi tới bề mặt trái đất sau khi suy giảm chọn lọc bởi bầu khí quyển

17-324

Truyền qua trực tiếp

Xem “truyền qua đều đặn” (17-1078)

17-325

Đèn chỉ thị hướng

Đèn tín hiệu, một trong dãy đèn trên xe để chỉ hướng xe dự định hoặc thực tế di chuyển xe sang phải hoặc sang trái.

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “Đèn tín hiệu báo rẽ”

17-326

Đèn dẫn hướng

Đèn tín hiệu được thiết kế để chỉ ra tín hiệu bằng một ký tự trên một đường chân trời hẹp và được sử dụng để chỉ ra hướng cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Cũng có thể chỉ ra một đường chân trời cho từng phía bằng các ký tự khác biệt.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ “feu de guidage” dùng để chỉ đèn dẫn hướng trong đó đường chân trời rất hẹp được sử dụng để chỉ một hướng cụ thể và phải chỉ rõ đường chân trời mỗi phía.

17-327

Hiệu ứng định hướng

Xem “Hiệu ứng Stiles-Crawford (loại đầu tiên)” (17-1268)

17-328

Phát xạ định hướng (của nguồn bức xạ nhiệt, theo một hướng nhất định) [ɛ;ɛ(θ,φ)]

Tỷ số giữa độ bức xạ của nguồn bức xạ theo hướng đã định với độ bức xạ của nguồn bức xạ Plank ở cùng nhiệt độ

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Các ký hiệu được chọn ở đây làm ví dụ về các tọa độ góc xác định hướng đã cho.

17-329

Chiếu sáng định hướng

Chiếu sáng trong đó ánh sáng tới mặt phẳng làm việc hoặc vật thể chủ yếu từ một hướng cụ thể

17-330

Sự lóa mờ

Sự lóa làm giảm sự nhìn rõ vật thể mà không nhất thiết gây khó chịu

17-331

Sự phóng điện (trong chất khí)

Dòng điện qua chất khí và hơi do các phần tử mang điện tích phát sinh và chuyển động dưới ảnh hưởng của điện trường

CHÚ THÍCH: Hiện tượng này dẫn đến sự phát bức xạ điện từ có vai trò quan trọng trong tất cả các ứng dụng chiếu sáng.

17-332

Đèn phóng điện

Bóng đèn trong đó ánh sáng được tạo ra, trực tiếp hoặc gián tiếp bởi sự phóng điện qua khí, hơi kim loại hoặc hỗn hợp của một số khí và hơi

CHÚ THÍCH: Tùy theo ánh sáng được tạo ra chủ yếu trong khí hoặc trong hơi kim loại, phân biệt giữa bóng đèn phóng điện trong chất khí, ví dụ các bóng đèn xenon, neon, helium, nitơ, carbon dioxide và bóng đèn hơi kim loại, chẳng hạn như bóng đèn hơi thủy ngân và bóng đèn hơi natri

17-333

Lóa khó chịu

Lóa gây khó chịu mà không nhất thiết làm giảm sự nhìn rõ vật thể

17-334

Sự phân tán

  1. Hiện tượng thay đổi vận tốc lan truyền của bức xạ đơn sắc trong môi trường là một hàm phụ thuộc tần số của bức xạ này
  2. Tính chất của môi trường làm phát sinh hiện tượng này
  3. Tính chất của hệ thống quang học dẫn đến việc phân tách các thành phần đơn sắc của bức xạ nhận được, ví dụ bằng lăng kính hoặc con cách

17-335

Đặc tính đầu vào / đầu ra hiển thị

Đặc tính truyền liên quan đến giá trị mã số chuẩn hóa và độ chói đầu ra được chuẩn hóa như được biểu diễn bằng một hàm toán học

CHÚ THÍCH: Hàm toán học thường là hàm mũ nhưng có thể không nhất thiết phải như vậy.

17-336

Bề mặt hiển thị

Một phần của màn hình chứa các phần tử có thể được kích hoạt để hiển thị thông tin hình ảnh

CHÚ THÍCH: Bề mặt hiển thị phải được coi là bao gồm các vật liệu bất kỳ bổ sung mặt trước màn hình.

17-337

Xung quanh hiển thị (trong công nghệ hình ảnh)

Khu vực bên ngoài nền trường nhìn

17-338

Màn hình phẳng

Màn hình hiển thị tích hợp bề mặt hầu như phẳng và thường mỏng hơn nhiều so với đường chéo của nó, để trình diễn thông tin thị giác và bề mặt có vùng hoạt động gồm một ma trận đều theo hàng và cột của các phần tử hình ảnh rời rạc (điểm ảnh) có thể thay đổi bằng điện

17-339

Màn hình hiển thị LCD

Thiết bị đa phương tiện sử dụng màn hình tinh thể lỏng loại truyền qua hoặc phản xạ để trình bày thông tin thị giác từ đầu vào tương tự và số hóa

17-340

Đường cong phân bố (cường độ sáng)

Đường cong biểu diễn các giá trị cường độ sáng của một nguồn như một hàm phụ thuộc hướng trong không gian và thường được thể hiện ở tọa độ cực, tức là với điểm gốc tại tâm trắc quang

17-341

Nhiệt độ phân phối (của một nguồn trong một dải bước sóng đã cho, l1 to l2) [TD]

Nhiệt độ của nguồn bức xạ Plank có phân bố phổ tương đối S (l) giống hoặc gần giống như bức xạ được xem xét trong dải phổ quan tâm mà tích phân sau được giảm thiểu bởi a và T:

trong đó l là bước sóng, St(l) là phân bố phổ tương đối của bức xạ xem xét, Sb(l,T) là phân bố phổ tương đối của nguồn bức xạ Plank tại nhiệt độ T, và a là hệ số chia thang

Đơn vị: K

CHÚ THÍCH 1: Công thức bức xạ của Planck:

trong đó

c2 là hằng số bức xạ thứ hai.

CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ phân phối là một đặc tính có ý nghĩa đối với bộ tản nhiệt có phân bố phổ tương đối tương tự như nguồn bức xạ Plank, nhưng chỉ khi tính cho dải bước sóng mở rộng và cho bức xạ có phân bố công suất phổ là hàm liên tục của bước sóng trong dải đó.

CHÚ THÍCH 3: Trong phép đo quang và đo màu dải tần số này, l1, l2, là vùng phổ có thể nhìn thấy và trong những trường hợp này, phạm vi từ l1 = 400 nm đến l2 = 750 nm được khuyến nghị.

CHÚ THÍCH 4: Trong thực tế, tích phân được thay thế bằng một phép tổng. Đối với các bóng đèn sợi đốt, khoảng bước sóng cách đều nhau là 10 nm thường sẽ đủ. Tất cả các giá trị trong phép tổng được xử lý với trọng số bằng nhau.

Xem thêm CIE 114-1994 Bộ sưu tập CIE về Phép đo quang và Phép đo bức xạ – 114/4 Nhiệt độ phân bố và Nhiệt độ tỷ lệ

17-342

Đường phân nhánh

Xem “đường gom” (17-189)

17-343

Tính đa dạng [Ud]

Tỷ lệ độ rọi tối thiểu (độ chói) và độ rọi tối đa (độ chói) trên (của) bề mặt

Đơn vị: 1

17-344

DLOR (viết tắt)

Xem “tỷ lệ quang thông hướng xuống” (17-352)

17-345

Bước sóng trội (của kích thích màu) [ld]

Bước sóng của kích thích đơn sắc khi pha trộn với kích thích không màu xác định theo tỷ lệ thích hợp, phù hợp với kích thích màu xem xét trong CIE Biểu đồ màu x,y năm 1931

Đơn vị: nm

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kích thích màu tím, bước sóng trội được thay thế bằng bước sóng bổ sung.

17-346

Liều (bức xạ quang của phân bố quang phổ xác định)

Thuật ngữ được sử dụng trong quang hóa, quang trị liệu và quang sinh học đối với lượng phơi nhiễm bức xạ

Đơn vị: J.m-2

Xem thêm “liều hiệu quả” (17-359)

17-347

Suất liều

Thuật ngữ được sử dụng trong quang hóa, quang trị liệu và quang sinh học đối với lượng chiếu xạ

Đơn vị: W.m-2

CHÚ THÍCH 1: Phân bố phổ của bức xạ phải được xác định.

CHÚ THÍCH 2: Khái niệm về tỷ lệ được áp dụng tương tự như liều quang hóa và liều hiệu quả.

17-348

Đường cong đáp ứng liều

Đáp ứng tương đối với sự tăng phơi nhiễm bức xạ (ví dụ: liều quang sinh học, liều quang hóa)

17-349

Đèn chiếu xuống

Đèn nhỏ tập trung ánh sáng, thường lắp chìm trong trần nhà

17-350

Quang thông hướng xuống (của nguồn)

Quang thống tích lũy của một nguồn đối với gốc khối 2p sr, dưới mặt phẳng nằm ngang đi qua qua nguồn

Đơn vị: Im

17-351

Phần quang thông hướng xuống (của đèn điện)

Tỷ số giữa quang thông hướng xuống với tổng quang thông của đèn điện

Đơn vị: 1

17-352

Tỷ số quang thông hướng xuống (của đèn điện)

Tỷ số giữa quang thông hướng xuống của đèn điện, được đo trong điều kiện thực tế quy định cùng với các bóng đèn và thiết bị của nó, với tổng lượng quang thông của cùng các bóng đèn đó khi hoạt động bên ngoài đèn điện với cùng một thiết bị, trong điều kiện quy định

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “tỷ lệ đầu ra ánh sáng” (17-847)

Viết tắt: “DLOR”

17-353

Đèn điện chống nhỏ giọt

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn điện có bảo vệ” (17-995)

17-354

DRL (viết tắt)

Xem “đèn chạy xe ban ngày” (17-286)

17-355

Thời gian phơi sáng [texp]

Xem “thời lượng phơi sáng” (17-415)

17-356

Đèn chống bụi

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn điện có bảo vệ” (17-995)

17-357

Đèn kín bụi

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn điện có bảo vệ” (17-995)

17-358

Nơi ở

Tòa nhà nơi mọi người thường cư trú, đặc biệt trong các giờ tối, ví dụ: nhà ở, khách sạn, nhà nghỉ, bệnh viện

E

17-359

Liều hiệu quả [Heff]

Một phần của liều thực sự tạo ra hiệu ứng quang hóa

Đơn vị: J·m-2

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét, và giá trị cực đại của nó là 1. Khi đưa ra một định lượng, điều cần thiết là xác định theo phổ tác động nào vì đơn vị là giống nhau.

17-360

Cường độ hiệu dụng (của đèn nhấp nháy)

Cường độ sáng của một đèn cố định, có cùng phân bố phổ tương đối như ánh sáng nhấp nháy, sẽ có cùng phạm vi phát sáng (hoặc tầm nhìn trong thuật ngữ hàng không) như ánh sáng nhấp nháy trong điều kiện quan sát giống hệt nhau

Đơn vị: cd

CHÚ THÍCH: Với mục đích thực tế, cường độ hiệu dụng thông thường có thể được đánh giá cho ánh sáng nhấp nháy từ dữ liệu trắc quang theo phương pháp được thỏa thuận.

17-361

Đèn chiếu hiệu ứng

Thiết bị chiếu với phần quang học được thiết kế để cung cấp trường chiếu sáng đồng đều của các slide và, chiếu chi tiết xác định với một vật kính phù hợp

CHÚ THÍCH: Các slide có thể là loại tĩnh hoặc hiệu ứng động.

17-362

Cấu hình đầu ra

Sự phân bố góc của đáp ứng đầu thu đối với tâm của lỗ khoét lấy mẫu trên mẫu được đo

CHÚ THÍCH: cấu hình đầu vào và đầu ra cùng xác định bản chất hình học của đo lường đối với các phép đo phản xạ và truyền qua.

17-363

Cấu hình tám độ

Sự chiếu xạ hoặc đo vật liệu phản xạ ở 8° với đường vuông góc tại một góc phương vị

CHÚ THÍCH 1: Cấu hình này được sử dụng để thay thế cấu hình định hướng 0 ° trong nhiều ứng dụng thực tế của các phép đo phản xạ, vì nó cho phép phân biệt giữa các phép đo thành phần phản xạ gương cộng gộp và loại trừ.

CHÚ THÍCH 2: Cấu hình này bị giới hạn đối với các phép đo sử dụng quả cầu tích phân như được mô tả trong CIE 15 Phép đo màu

Xem thêm CIE 15 Phép đo màu (phần 5)

17-364

Hồ quang điện (trong khí hoặc hơi)

Xem “phóng điện hồ quang” (17-54)

17-365

Chiếu sáng điện

Chiếu sáng bằng nguồn sáng điện

CHÚ THÍCH: “Chiếu sáng nhân tạo” trước đây được sử dụng, nhưng “nhân tạo” không được sử dụng trong tiếng Anh

17-366

Sự phát quang điện

Sự phát quang gây ra bởi tác động của điện trường trong chất khí hoặc trong chất rắn (hiệu ứng Destriau, hoặc tái kết hợp có tính bức xạ như trong điốt phát sáng)

17-367

Bóng đèn huỳnh quang điện

Bóng đèn trong đó ánh sáng được tạo ra bởi sự phát quang điện

17-368

Bảng phát quang điện

Bảng phát sáng trong đó ánh sáng được tạo ra bởi sự phát quang điện

17-369

Nguồn huỳnh quang điện

Nguồn sáng trong đó ánh sáng được tạo ra bởi sự phát quang điện

17-370

Bức xạ điện từ

Phát xạ hoặc truyền năng lượng dưới dạng sóng điện từ với các photon liên kết

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “bức xạ” tiếng Pháp áp dụng tốt nhất cho một thành tố đơn lẻ của bức xạ bất kỳ đặc trưng bài một bước sáng hoặc một tần số (xem “bức xạ đơn sắc” (17-788)).

17-371

Biển hiệu thông báo biến đổi dạng ma trận cơ điện

Biển hiệu với các phần tử được cấu trúc như cánh lật, trục quay hoặc các cơ cấu bị tương tự khác để hiển thị một trong số các thông báo chuyên dụng hoặc một thông báo hình thành trên ma trận ký tự phi định dạng

17-372

Bóng đèn chớp sáng điện từ

Xem “Ống đèn chớp sáng” (17-439)

17-373

Hàm chuyển đổi quang điện

Quan hệ giữa các giá trị mã hóa số cung cấp cho thiết bị đầu ra và độ trung tính tương đương do thiết bị tạo ra

Viết tắt: “EOCP”

17-374

Phần tử (mặt biển hiệu)

Thành phần phát sáng hoặc phản xạ hoặc truyền qua tạo thành phần hoạt động nhỏ nhất của mặt biển hiệu

CHÚ THÍCH: Một phần tử có thể chứa nhiều hơn 1 bộ phát sáng.

Xem thêm “điểm ảnh” (17-956)

17-375

Kích thước phần tử (mặt biển hiệu)

Đường kính của một phần tử

Đơn vị: mm

17-376

Bức xạ phân cực elip

Bức xạ trong đó véc tơ điện trường quay ở tần số bức xạ nhưng thay đổi về cường độ với tốc độ bằng hai lần tần số bức xạ; điểm đầu cuối của véc tơ điện tạo nên một hình elip

CHÚ THÍCH: Bức xạ phân cực elip được mô tả là thuận tay phải (thuận tay trái) nếu vòng quay của véc tơ E là theo chiều kim đồng hồ (ngược chiều kim đồng hồ) như nhìn thấy bởi một đầu thu nhận bức xạ.

17-377

Chiếu sáng khẩn cấp

  1. Chiếu sáng được cung cấp để sử dụng khi bị mất nguồn điện cho chiếu sáng bình thường
  2. Phần chiếu sáng được duy trì trong điều kiện khẩn cấp, ví dụ: mất nguồn điện chính

17-378

Hệ số quang thông của ba lát chế độ khẩn cấp

Tỷ số giữa quang thông khẩn cấp của bóng đèn cấp điện bởi ba lát khẩn cấp và quang thông của cùng bóng đèn hoạt động với ba lát chuẩn thích hợp ở điện áp và tần số danh định

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Hệ số quang thông của ba lát khẩn cấp là giá trị tối thiểu đo được tại thời gian thích hợp sau khi mất nguồn điện bình thường và liên tục đến cuối thời gian định mức.

17-379

Sự phát (bức xạ)

Sự giải phóng năng lượng bức xạ

17-380

Phổ phát xạ (của vật liệu phát quang)

Phân bố phổ của bức xạ phát ra bởi vật liệu phát quang đối với một kích thích xác định

17-381

Vật liệu phát xạ

Vật liệu phù trên điện cực kim loại để thúc đẩy sự phát xạ điện tử

17-382

Tính phát xạ (bán cầu) [ɛ,ɛh]

Tỷ số giữa độ phát xạ của một nguồn bức xạ và của nguồn bức xạ Rank ở cùng nhiệt độ

Đơn vị: 1

17-383

Bộ phát xạ

Thành phần phát sáng.

CHÚ THÍCH: Một số bộ phát xạ có thể được kết hợp để tạo thành một phần tử đơn lẻ.

17-384

Vỏ bóng đèn phủ men

Vỏ bóng đèn phủ một lớp men mờ

17-385

Mức năng lượng

Trạng thái năng lượng dạng lượng tử rời rạc của một nguyên tử, một phân tử hoặc một ion

17-386

Góc tới (vật phản xạ ngược chiều) [β]

Góc giữa trục chiếu sáng và trục của vật phản xạ ngược chiều

Đơn vị: rad, °

17-387

Cửa vào (đường hầm)

Phần cấu trúc đường hàm tương ứng với phần bắt đầu được bao phủ của đường hầm hoặc phần bắt đầu của màn che nắng khi sử dụng màn che nắng hở (màn che ánh sáng ban ngày)

17-388

Vùng môi trường

Khu vực diễn ra các hoạt động cụ thể hoặc dự kiến và các yêu cầu cụ thể cho hạn chế ánh sáng khó chịu được khuyến khích

CHÚ THÍCH: Các vùng được chỉ định theo xếp hạng vùng (E1… E4).

17-389

EOCF (viết tắt)

Xem “hàm chuyển đổi quang điện” (17-373)

17-390

Phổ năng lượng bằng nhau (Mỹ)

Phổ bức xạ có mật độ phổ của đại lượng bức xạ là hàm của bước sóng không đổi trong suốt dải nhìn thấy φl(l) = không đổi)

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “phổ đồng đều năng lượng”

CHÚ THÍCH: Bức xạ của phổ năng lượng bằng nhau đôi khi được coi là một nguồn sáng, trong trường hợp này nó được biểu thị bằng ký hiệu E.

17-391

Quang kế cân bằng độ sáng

Quang kế thị giác trong đó các phần của trường thử nghiệm và so sánh được quan sát đồng thời và được điều chỉnh cho cân bằng độ sáng

17-392

Quang kế cân bằng tương phản

Quang kế thị giác trong đó các phần của trường thử nghiệm và so sánh được quan sát đồng thời và được điều chỉnh cho cân bằng tương phản

17-393

Phổ đồng đều năng lượng

Phổ bức xạ có mật độ phổ của một đại lượng bức xạ là một hàm của bước sóng không đổi trong suốt dải nhìn thấy (φl(l) = hằng số)

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “phổ năng lượng bằng nhau”.

CHÚ THÍCH: Bức xạ của phổ đồng đều năng lượng đôi đôi khi được coi là một nguồn phát sáng, trong trường hợp này nó được biểu thị bằng ký hiệu E.

17-394

Chương trình bảo dưỡng đẳng chu kỳ

Chương trình theo đó các hoạt động bảo dưỡng làm sạch đèn, bề mặt phòng và thay thế đèn được lập kế hoạch thực hiện theo các khoảng thời gian bằng nhau

CHÚ THÍCH: Thông thường khoảng thời gian để làm sạch bề mặt phòng là bội số của khoảng thời gian thay thế đèn; thời gian thay đèn lại là bội số của khoảng thời gian làm sạch đèn.

17-395

Chương trình bảo dưỡng đồng mức độ rọi

Chương trình theo đó các hoạt động bảo dưỡng làm sạch đèn, bề mặt phòng và thay thế đèn được lập kế hoạch thực hiện khi độ rọi giảm đến giá trị duy trì

17-396

Độ tương phản tương đương (của nhiệm vụ)

Tương phản độ chói của nhiệm vụ chuẩn nhìn rõ có độ nhìn rõ tương đương với nhiệm vụ được xem xét có cùng độ chói.

Xem thêm “độ tương phản” (17-251)

17-397

Độ chói tương đương (của một trường có kích thước và hình dạng nhất định, đối với bức xạ phân bố quang phổ tương đối tùy ý) [Leq]

Độ chói của trường so sánh trong đó bức xạ tần số 540×1012 Hz có cùng độ sáng như trường xem xét trong điều kiện trắc quang quy định của phép đo; trường so sánh phải có kích thước và hình dạng quy định có thể khác với trường được xem xét

Đơn vị: cd·m-2

CHÚ THÍCH 1: Bức xạ tần số 540×1012 Hz có bước sóng trong không khí tiêu chuẩn là 555,016 nm.

CHÚ THÍCH 2: Một trường so sánh cũng có thể được sử dụng trong đó bức xạ có phân bố quang phổ tương đối bất kỳ, nếu biết độ chói tương đương của trường này trong cùng điều kiện đo.

17-398

Độ chói màng mờ tương đương (đối với chói lóa hoặc phản xạ màn mờ)

Độ sáng, khi được thêm vào bởi sự chồng chất với độ sáng của cả nền thích nghi và vật thể, làm cho ngưỡng sáng hoặc độ chênh lệch độ chói giống nhau theo hai điều kiện sau: (1) có chói lóa, nhưng không có độ chói bổ sung; (2) có độ chói bổ sung, nhưng không chói lóa

17-399

Ban đỏ, quang hóa

Đỏ da do hiệu ứng quang hóa actinic của bức xạ mặt trời hoặc bức xạ quang nhân tạo

CHÚ THÍCH: Ban đỏ không do quang hóa g có thể do các tác nhân hóa học hoặc vật lý khác nhau gây ra.

17-400

Phổ tác động ban đỏ [ser(l)]

Xem “hàm trọng số phổ ban đỏ” (17-401)

17-401

Hàm trọng số phổ ban đỏ [ser(l)]

Hàm đại diện cho sự phụ thuộc phổ của khả năng bức xạ cực tím gây ra ban đỏ chỉ có thể nhận biết ở da người

Thuật ngữ tương đương: “phổ tác động ban đỏ”

17-402

Liều ban đỏ [Her]

Tích phân theo thời gian của độ chiếu xạ gây ban đỏ được xác định bởi phương trình:

H er = ʃʃEl(t)ser(l)dldt

Trong đó

E (t) là độ chiếu xạ theo phổ W.m-2.nm1

ser(l) là phổ tác động ban đỏ được chuẩn hóa bằng 1 ở mức tối đa

Đơn vị: J.m-2

Thuật ngữ tương đương: “phơi nhiễm bức xạ gây ban đỏ”

Xem thêm “liều ban đỏ tối thiểu (MED)” (17-782), “liều ban đỏ chuẩn (SED)” (17-1255)

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét, và giá trị cực đại của nó là 1. Khi đưa ra một số lượng định lượng, điều cần thiết là xác định xem liều có nghĩa theo phổ tác động nào bởi vì đơn vị là như nhau.

17-403

Độ chiếu xạ ban đỏ [Eer]

Độ chiếu xạ hiệu quả với bức xạ phổ, El, có trọng số trung bình với hàm trọng số ban đỏ, ser(l), được chuẩn hóa tới 1 ở giá trị tối đa

Đơn vị: W.m-2

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét, và giá trị cực đại của nó là 1.

Khi đưa ra một số lượng định lượng, cần thiết phải xác định theo phổ tác động quang hóa nào độ chiếu xạ có nghĩa bởi đơn vị là như nhau.

17-404

Phơi nhiễm bức xạ ban đỏ [Her]

Xem “liều ban đỏ” (17-402)

17-405

Bức xạ ban đỏ

Bức xạ quang học có hiệu quả gây ban đỏ quang hóa

CHÚ THÍCH: Bức xạ tia cực tím thông thường.

Xem thêm “hàm trọng số phổ ban đỏ” (17-401), “liều ban đỏ chuẩn (SED)” (17-1255)

17-406

Chiếu sáng thoát hiểm

Một phần của ánh sáng khẩn cấp cung cấp chiếu sáng các tuyến đường thoát hiểm, ánh sáng khu vực mở và ánh sáng khu vực có nguy cơ cao khi ánh sáng bình thường thất bại, cũng như các dấu hiệu hướng dẫn bất cứ khi nào các lối thoát hiểm bị chiếm đóng

17-407

Sự kích thích

Sự tăng mức năng lượng của các nguyên tử, phân tử hoặc ion lên mức năng lượng cao hơn

17-408

Độ tinh khiết kích thích [pe]

Số lượng được xác định bằng tỷ lệ NC/ND của 2 khoảng cách trên cùng đường thẳng trong biểu đồ màu của các hệ màu chuẩn 1931 hoặc 1964 CIE, khoảng cách đầu tiên giữa điểm C biểu diễn kích thích màu được xem xét và điểm N biểu diễn kích thích vô sắc xác định, khoảng cách thứ hai là giữa điểm N và điểm D trên quỹ tích phổ phổ tại bước sóng trội của kích thích màu được xem xét, dẫn đến các biểu thức sau:

hoặc

trong đó (x, y), (xn, yn), (xd, yd) là các tọa độ x, y của các điểm C, N và D tương ứng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp kích thích màu tím, xem CHÚ THÍCH 1 đối với “độ tinh khiết” (17-1002).

CHÚ THÍCH 2: Các công thức trong x và y là tương đương, nhưng độ chính xác càng cao khi công thức có giá trị ở từ số lớn hơn.

CHÚ THÍCH 3: Độ tinh khiết kích thích pe có liên quan đến độ tinh khiết màu pc tính theo phương trình:

17-409

Phổ kích thích (cho một thành phần đơn sắc có Bước sóng xác định của bức xạ phát ra)

Mật độ phổ tại bước sóng phát xạ xác định của thông lượng bức xạ hoặc thông lượng photon phát ra bởi vật liệu phát sáng huỳnh quang là hàm của bước sóng bức xạ đơn sắc kích thích chiếu tới có công suất bằng nhau

17-410

Cửa ra (của đường hầm)

Một phần của công trình xây dựng đường hầm tương ứng với điểm cuối phần đường hầm được bao phủ hoặc đến cuối màn che nắng khi màn che nắng hở (màn che ánh sáng ban ngày) được sử dụng

17-411

Vùng lối ra (của đường hầm)

Một phần của đường hầm, vào ban ngày, tầm nhìn của người lái xe đến gần lối ra chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi độ sống bên ngoài đường hầm

CHÚ THÍCH: Vùng lối ra bắt đầu ở cuối khu vực bên trong. Nó kết thúc tại cổng ra của đường hầm.

17-412

Chiếu sáng vùng lối ra

Chiếu sáng cung cấp tương phản thị giác cho người lái xe còn ở trong đường hầm với con đường thoáng ngoài đường hầm

17-413

Đèn chống nổ (Mỹ)

Đèn điện thỏa mãn các quy chuẩn thích hợp áp dụng cho thiết bị có vỏ bọc chống nổ, để sử dụng trong trường hợp có nguy cơ nổ

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn chịu lửa”

17-414

Khoảng cách tiếp xúc

Khoảng cách tiếp xúc (với người) từ bóng đèn hoặc hệ thống đèn

Đơn vị: m

CHÚ THÍCH: Để đánh giá độ an toàn của bóng đèn, đây là khoảng cách gần nhất phù hợp với ứng dụng của bóng đèn hoặc hệ thống đèn. Đối với các bóng đèn phát sáng theo mọi hướng, khoảng cách được đo từ tâm của dây tóc hoặc nguồn hồ quang. Đối với các bóng đèn loại phản xạ khoảng cách được đo từ mép ngoài của thấu kính hoặc mặt phẳng xác định điểm kết thúc của bộ phản xạ ở bộ phản xạ không có thấu kính.

17-415

Thời lượng phơi sáng [texp]

Chênh lệch thời gian giữa thời gian kết thúc te, thời gian bắt đầu ts của phơi nhiễm bức xạ

Đơn vị: s

Thuật ngữ tương đương: “thời gian phơi nhiễm”

17-416

Giới hạn phơi nhiễm [HL]

Mức độ tiếp xúc tối đa của một bề mặt, thường là mắt hoặc da, đó là điều không mong muốn dẫn đến các hiệu ứng quang hóa bất lợi

CHÚ THÍCH 1: Giới hạn phơi nhiễm cho sự an toàn của con người đối với bức xạ quang học EL, thường được ICNIRP khuyến cáo.

CHÚ THÍCH 2: Giới hạn phơi nhiễm thường dựa trên các biện pháp chiếu xạ (ví dụ: đối với da), song nơi có liên quan cũng có thể dựa trên bức xạ (ví dụ: mối nguy hiểm ánh sáng màu xanh của các nguồn rộng)

17-417

Máy đo độ phơi sáng

Công cụ để xác định các thiết lập chính xác khẩu độ ống kính, tốc độ cửa trập, v.v. của một máy quay

17-418

Đường cao tc

Đường tương tự xa lộ nhưng thiếu một số tính năng của xa lộ, ví dụ:

– không phải đường hai chiều riêng biệt (PIARC)

– không được kiểm soát lối vào hoàn toàn (Mỹ)

– không phải tất cả các điểm nút giao tách biệt (Mỹ)

17-419

Gam màu mở rộng

Gam màu mở rộng bên ngoài gam màu hiển thị tiêu chuẩn sRGB CRT

CHÚ THÍCH Theo định nghĩa cửa IEC 61966-2-1 Hệ thống và thiết bị đa phương tiện – Đo lường và quản lý màu – Phần 2-1: Quản lý màu – Không gian màu RGB mặc định – sRGB.

17-420

Năng suất lượng tử phát huỳnh quang ngoài

Xem CHÚ THÍCH đối với “năng suất lượng tử phát huỳnh quang” (17-906)

17-421

Hiệu suất lượng tử ngoài (của đầu đo) [ηe; η]

Tỷ số giữa số lượng các sự kiện cơ bản (như giải phóng điện tử) góp phần vào đầu ra của đầu đo với số lượng photon tới bao gồm cả các photon phần xạ bởi đầu đo

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Việc sử dụng thuật ngữ không chuẩn “hiệu suất lượng tử” (n) luôn hàm ý hiệu suất lượng tử ngoài.

17-422

Thành phần phản xạ ngoài của hệ số ánh sáng ban ngày [De]

Tỷ số giữa phần độ rọi tại một điểm trên mặt phẳng đã cho trong nội thất nhận trực tiếp từ các bề mặt phản xạ bên ngoài được chiếu sáng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi bầu trời có phân bố độ chói giả định hoặc đã biết, và độ rọi trên mặt phẳng nằm ngang tạo bởi bán cầu không bị che khuất của bầu trời này, trong đó loại bỏ sự đóng góp của ánh sáng mặt trời trực tiếp chữ cả hai độ rọi

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH 2: “hệ số ánh sáng ban ngày” (17-279)

17-423

Độ rọi mặt trời ngoài trái đất [Ev]

Độ rọi mặt trời chiếu tới giới hạn ngoài của khí quyển Trái Đất

Đơn vị: Ix = Im.m-2

17-424

Bức xạ mặt trời ngoài trái đất [Ee]

Độ chiếu xạ mặt trời trên giới hạn ngoài của khí quyển của Trái đất, xét tới toàn bộ quang phổ mặt trời

Đơn vị: W.m-2

17-425

Chân cắm (Mỹ)

mảnh kim loại cách điện với vỏ đầu đèn, được kết nối với một trong những dây dẫn vào và cung cấp kết nối với nguồn điện

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “tấm tiếp xúc”

F

17-426

Đèn điện trước

Đèn mỏ, di động hoặc kiểu khác, cung cấp chiếu sáng khu vực làm việc trước mặt

17-427

Thời gian suy gim (của đầu đo)

Thời gian cần thiết để đầu ra của đầu đo giảm từ tỷ lệ phần trăm cao đã công bố đến tỷ lệ phần trăm công bố thấp hơn của giá trị tối đa khi đầu vào ổn định được ngắt tức thì

CHÚ THÍCH: Thông thường, tỷ lệ phần trăm cao là 90% và tỷ lệ phần trăm thấp là 10%.

17-428

Màu nền

Màu sắc cảm nhận được không thuộc về bất kỳ đối tượng nào

17-429

Trường bao quát (của đầu đo)

Góc đặc “nhìn thấy” bởi đầu đo (góc nhận), ví dụ: của máy đo bức xạ hoặc máy đo quang phổ, mà đầu đo nhận được bức xạ từ bên ngoài

Đơn vị: sr

CHÚ THÍCH 1: Không được nhầm lẫn trường bao quát với góc bao của nguồn nhìn thấy, α.

CHÚ THÍCH 2: Góc phẳng đôi khi được sử dụng để mô tả trường góc đặc đối xứng tròn của trường bao quát.

17-430

Trường nhìn

Phạm vi của không gian trong đó các đối tượng được mắt nhìn thấy đối với mắt ở một vị trí nhất định

Thuật ngữ tương đương: “trường nhìn”

CHÚ THÍCH 1: Trong mặt phẳng kinh tuyến ngang, trường nhìn mở rộng đến gần 190 ° với cả hai mắt mở, vùng nhìn thấy hai mắt là khoảng 120 °, và vùng nhìn thấy bằng một mắt chỉ khoảng 154 °.

CHÚ THÍCH 2: Phạm vi của trường nhìn có xu hướng giảm dần theo độ tuổi.

17-431

Dây tóc

Dây dẫn xoắn, thường là vonfram, được nung đến nóng sáng bởi dòng điện chạy qua

17-432

Biến đổi hiển thị ảnh phim

Ánh xạ dữ liệu hình ảnh thể hiện các số đo của ảnh âm bản tới dữ liệu hình ảnh đầu ra thể hiện tọa độ không gian màu của các phần tử bản sao

17-433

Biến đổi không hiển thị ảnh phim

Ánh xạ dữ liệu hình ảnh thể hiện các số đo của ảnh âm bản tới dữ liệu hình ảnh cảnh thể hiện ước tính tọa độ không gian màu của các phần tử cảnh gốc

17-434

Bộ lọc

Thiết bị truyền qua đều đặn được sử dụng để sửa đổi thông lượng bức xạ hoặc quang thông, phân bố phổ tương đối hoặc cả hai của bức xạ đi qua

CHÚ THÍCH: Sự phân biệt giữa các bộ lọc chọn lọc và bộ lọc không chọn lọc hoặc bộ lọc trung tính tùy thuộc việc chúng có làm thay đổi phân bố phổ tương đối của bức xạ hay không. Bộ lọc chọn lọc làm thay đổi đáng kể sắc độ của bức xạ được gọi là bộ lọc màu; Bộ lọc làm thay đổi sự phân bố quang phổ nhưng do hiện tượng metame, truyền bức xạ gần như có cùng màu sắc như của bức xạ tới, có thể được gọi là bộ lọc màu xám.

17-435

Chiếu sáng chỉ dẫn thoát cháy khẩn cấp

Chiếu sáng cung cấp chỉ dẫn thị giác trong trường hợp có cháy và khói

17-436

Trục đầu tiên (của đèn điện khi được đo trong hệ tọa độ C)

Trục thẳng đứng đi qua tâm trắc quang của đèn khi ở độ nghiêng của nó trong khi đo

CHÚ THÍCH 1: Các cực của hệ tọa độ C, nằm trong trục này.

CHÚ THÍCH 2: Trục này nghiêng khi đèn nghiêng khỏi độ nghiêng của nó trong khi đo.

CHÚ THÍCH 3: Xem CIE 121-1996 để biết thêm thông tin về trục đầu tiên của đèn điện.

17-437

Thông điệp cố định (của một biển hiệu thông báo thay đổi)

Tập hợp các ghi chú thể hiện trên một biển hiệu thực hiện bởi cấu hình cứng của biển hiệu

17-438

Đèn chống nổ

Đèn điện thỏa mãn các quy chuẩn thích hợp áp dụng cho thiết bị có vỏ chống nổ, để sử dụng trong trường hợp có nguy cơ nổ

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đèn chống nổ”

17-439

Đèn ống chớp sáng

Bóng đèn phóng điện hoạt động với một thiết bị điện tử để tạo ra lượng quang thông cao trong một thời gian rất ngắn có tính lặp lại

Thuật ngữ tương đương: “bóng đèn chớp sáng điện tử”

CHÚ THÍCH: Loại bóng đèn này có thể được sử dụng cho các đối tượng chiếu sáng để chụp ảnh, để quan sát hoạt nghiệm, hoặc phát tín hiệu.

17-440

Đèn hiệu chớp sáng dễ thấy

Thiết bị phát sáng, thường gắn sát 4 góc mặt biển báo để thu hút sự chú ý

17-441

Ánh sáng nhấp nháy

Ánh sáng theo nhịp trong đó mỗi lần xuất hiện của ánh sáng (chớp sáng) có cùng thời lượng và có thể loại trừ đối với nhịp điệu chớp sáng nhanh, tổng thời gian sáng trong một chu kỳ ngắn hơn hẳn tổng thời gian tối

CHÚ THÍCH Thuật ngữ “pha tối” được sử dụng cho khoảng thời gian tối giữa 2 lần xuất hiện khác biệt luân phiên của ánh sáng.

17-442

Đèn chớp sáng (Mỹ)

Đèn xách tay được cấp điện bởi nguồn lắp sẵn, thường là pin khô hoặc ắc quy, đôi khi là máy phát thủ công

Thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn pin”

CHÚ THÍCH: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ “lampe torche” dùng để chỉ một đèn pin với thân đèn hình trụ.

17-443

Sự nhấp nháy

Ấn tượng về sự không ổn định của cảm nhận thị giác được gây ra bởi một kích thích ánh sáng có độ chói hoặc phân bố phổ thăng giáng theo thời gian

17-444

Chỉ số nhp nháy

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “biên độ thăng giáng quang thông” (17-39)

17-445

Quang kế nhấp nháy

Quang kế thị giác, trong đó người quan sát nhìn thấy một trường không bị phân chia được chiếu sáng liên tiếp, hoặc 2 trường liền kề được chiếu sáng luân phiên, bằng 2 nguồn để so sánh, tần số thay đổi được thuận tiện lựa chọn sao cho nó ở trên tần số hợp nhất đối với màu sắc nhưng dưới tần số hợp nhất đối với độ sáng

17-446

Phao

Phao dạng thuyền

CHÚ THÍCH: Một phao sáng là phao mang đèn tín hiệu

17-447

Đèn nổi

Xem “phao” (17-446)

17-448

Đèn pha

Đèn chiếu được thiết kế cho chiếu sáng pha, thường có khả năng được chĩa về bất kỳ hướng nào

17-449

Chiếu sáng pha

Chiếu sáng một khung cảnh hoặc đối tượng, thường là bởi đèn chiếu, để tăng đáng kể độ chói so với xung quanh

17-450

Lắp đặt chiếu sáng pha

Lắp đặt chiếu sáng sử dụng đèn pha để chiếu sáng khung cảnh hoặc đối tượng (chẳng hạn như sân thể thao, khu vực làm việc ngoài nhà, tượng dài, bức tượng và tòa nhà)

17-451

Chỉ số khoang sàn

Chữ số biểu diễn hình học của một phần căn phòng giữa sàn và mặt phẳng sử dụng, được sử dụng để tính toán hệ số sử dụng hoặc độ sử dụng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH Chỉ số khoang sàn được đưa ra bởi công thức

trong đó a và b là kích thước các cạnh của phòng và hf là khoảng cách từ sàn đến mặt phẳng sử dụng.

Xem thêm “chỉ số phòng” (17-1121)

Xem thêm thuật ngữ “tỷ số khoang sàn” của Mỹ

17-452

Tỷ số khoang sàn (Mỹ)

Chữ số biểu diễn hình học của một phần căn phòng giữa sàn và mặt phẳng sử dụng, được sử dụng để tính toán hệ số sử dụng hoặc độ sử dụng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Tỷ số khoang sàn được đưa ra theo công thức

trong đó a và b là kích thước các cạnh của phòng và hf là khoảng cách từ sàn đến mặt phẳng sử dụng.

Xem thêm “chỉ số khoang sàn”, thuật ngữ được sử dụng bên ngoài nước Mỹ

17-453

Đèn sàn (Mỹ)

Đèn điện di động lắp trên một chân giá cao thích hợp để đứng trên sàn

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ngoài nước Mỹ: “bóng đèn tiêu chuẩn”

17-454

Lượng phơi nhiễm (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [He,o; Ho]

Xem “phơi nhiễm bức xạ cầu” (17-1028)

17-455

Tỷ lệ lượng phơi nhiễm (tại một điểm) [Ee,o; Eo]

Xem “độ chiếu xạ cầu” (17-1245)

17-456

Sự phát huỳnh quang

Sự phát bức xạ quang (ánh sáng) khi một chất bị phơi nhiễm với loại bức xạ điện từ bất kỳ, trong đó bức xạ phát ra thường xuất hiện trong vòng 10 ns sau khi kích thích

CHÚ THÍCH: Hiệu ứng này là do quá trình chuyển dịch “cho phép” thường từ trạng thái kích thích đơn lẻ tới trạng thái nền đơn lẻ.

17-457

Bóng đèn huỳnh quang

Bóng đèn phóng điện thủy ngân áp suất tháp, trong đó hầu hết ánh sáng được phát ra bởi một hoặc nhiều lớp phốt pho bị kích thích bởi bức xạ tử ngoại từ sự phóng điện

CHÚ THÍCH: Các bóng đèn này thường có hình ống và trong trường hợp này thường được gọi là “ống huỳnh quang”.

17-458

Vật liệu huỳnh quang

Vật liệu biểu lộ sự huỳnh quang do tiếp xúc với bức xạ quang

CHÚ THÍCH: Các vật liệu này hấp thụ năng lượng từ bức xạ quang ở các vùng bước sóng ngắn hơn của phổ khả kiến và / hoặc trong vùng tử ngoại và tái phát xạ một số năng lượng ở các bước sóng dài hơn, tạo ra các dải phát xạ hẹp trong vùng nhìn thấy được.

Xem thêm “vật liệu phát quang” (17-908), “màu huỳnh quang ban ngày” (17-280)

17-459

Bóng đèn phóng điện thủy ngân huỳnh quang

Bóng đèn phóng điện cường độ cao trong đó phần ánh sáng chính được tạo ra, trực tiếp hoặc gián tiếp, do bức xạ từ thủy ngân hoạt động ở áp suất từng phần vượt quá 100 kPa

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này bao gồm lớp phủ phốt pho trong (đèn huỳnh quang thủy ngân) và bóng đèn pha trộn. Trong bóng đèn phóng điện thủy ngân huỳnh quang, ánh sáng phát ra một phần do hơi thủy ngân và một phần do lớp phốt pho bị kích thích bởi bức xạ cực tím của sự phóng điện.

17-460

Biển hiệu huỳnh quang

Biển hiệu có các phần tử và / hoặc nền chứa các thành phần huỳnh quang có thể nhìn thấy được bằng cách sử dụng vật liệu phát sáng ở bước sóng dài hơn so với bước sóng hấp thụ

17-461

Đèn ống huỳnh quang

Xem CHÚ THÍCH đối với “bóng đèn huỳnh quang” (17-451)

17-462

Chất huỳnh quang

Vật liệu phát quang

Các thuật ngữ tương đương: “chất phốt pho”, “chất phát quang”

17-463

Mã quang thông (của đèn điện)

Bộ giá trị của bộ ba quang thông, phần quang thông hướng xuống và tỷ số quang thông, biểu diễn sự phân bố quang thông tương đối của đèn điện, được sử dụng trong việc tính toán hệ số sử dụng và/hoặc sử dụng

7-464

Bộ ba thông lượng (của nguồn)

Bộ giá trị tỷ lệ thông lượng hướng xuống tích lũy của nguồn đối với góc khối p/2 sr, p sr, and 3p/2 sr, thể hiện sự phân bố quang thông hướng xuống tương đối của nguồn, được sử dụng để tính tỷ số trực tiếp của các hệ thống lắp đặt nguồn sáng đó

17-465

Footcandela (Mỹ)

Xem CHÚ THÍCH đối với “lux” (17-744)

17-466

Footlambe (Mỹ)

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “candela trên mét vuông” (17-118)

17-467

Lối đi bộ

Một phần đường dành riêng cho người đi bộ

Thuật ngữ tương đương: “vỉa hè (không phải ở Mỹ)”

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “vỉa hè”

17-468

Hệ số hình dạng (giữa hai mặt S1 và S2) [f12; f21]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ hoặc mật độ quang thông trung bình, F2 / A2 (hoặc F1 / A1), nhận được trên bề mặt S2 (hoặc S1) từ bề mặt S1 (hoặc S2) với độ trưng bức xạ hoặc độ trưng sáng, M1 (hoặc M2), của bề mặt S1 (hoặc S2)

trong đó F2 (hoặc F1) là thông lượng bức xạ hoặc quang thông nhận được trên bề mặt S2 (hoặc S1) từ mặt S1 (hoặc S2), A2 (hoặc A1) là diện tích bề mặt S2 (hoặc S1) và g là hệ số trao đổi (qua lại)

Đơn vị: 1

17-469

Cấu hình vành khuyên bốn mươi lăm độ (45°a)

Sự chiếu xạ các vật liệu phản xạ ở góc 45° với pháp tuyến, đồng thời từ tất cả các hướng phương vị

CHÚ THÍCH: Để đo màu của các mẫu phản xạ bằng cách chiếu xạ với cấu hình này, ảnh hưởng của kết cấu và hướng được giảm thiểu, cấu hình chiếu xạ (thông lượng vào) này có thể đạt được bằng cách sử dụng một nguồn nhỏ và bộ phản xạ vòng hình elip hoặc linh kiện quang học phi cầu khác, cấu hình này đôi khi được thực hiện gần đúng bằng cách sử dụng một số nguồn sáng trong một vòng hoặc một số bó sợi quang được chiếu sáng bởi một nguồn duy nhất và đầu cuối kết thành một vòng. Thực hiện gần đúng đối với cấu hình vành khuyên như vậy được gọi là cấu hình đường tròn, ký hiệu “45°a”.

Xem thêm CIE15 Phép đo màu (phần 5)

17-470

Cấu hình bốn mươi lăm độ (45° x)

Sự chiếu xạ vật liệu phản xạ ở góc 45° so với pháp tuyến, tại một gốc phương vị

CHÚ THÍCH 1: Cấu hình này nhấn mạnh kết cấu và hướng.

CHÚ THÍCH 2: “x” trong ký hiệu cho biết hướng phương vị của chùm tia tới theo hướng x trên mặt phẳng tham chiếu.

Xem thêm CIE 15 Phép đo màu (phần 5)

17-471

Hố võng mạc

Phần trung tâm của võng mạc, mỏng và lõm xuống, chứa hầu hết các tế bào hình nón và hình thành vị trí nhìn rõ nhất

Thuật ngữ tương đương: “hố trung tâm”

CHÚ THÍCH: Fovea đối diện một góc khoảng 0,087 rad (5°) trong trường nhìn.

17-472

Hố trung tâm

Xem “hố võng mạc” (17-471)

17-473

Foveola

Vùng trung tâm của hố võng mạc không chứa mạch máu

CHÚ THÍCH 1: Foveola đối diện một góc khoảng 0,017 rad (1°) trong trường thị giác.

CHÚ THÍCH 2: Khu vực trung tâm của foveola, đối diện một góc khoảng 0,003 rad (0,2°), không chứa tế bào hình nón xanh dương.

17-474

Độ che phủ mây gián đoạn (Mỹ)

Tỷ số giữa tổng các góc khối đối diện bởi các đám mây với góc khối 2p sr của toàn bộ bầu trời

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “lượng mây tổng cộng”

CHÚ THÍCH: Quan sát độ che phủ mây gián đoạn thường được ghi lại bằng ốc ta hoặc phần mười.

17-475

Đường cao tốc (Mỹ)

Xem CHÚ THÍCH đối với “xa lộ” (17-792)

17-476

Đèn chiếu điểm Fresnel

Đèn chiếu điểm có thấu kính với thấu kính bước

17477

Đèn sương mù phía trước

Đèn điện lắp trên xe cộ để chiếu sáng con đường phía trước có tầm nhìn kém, và thường được định vị để giảm bớt lượng ánh sáng ngược lại do sự phân tán tới người lái xe

17478

Đèn vị trí phía trước

Đèn tín hiệu lắp trên xe để chỉ báo phía trước về sự hiện diện của chiếc xe, cũng có thể, đặc biệt nếu ghép đối với một đèn giống hệt sẽ cung cấp dấu hiệu về chiều rộng của chiếc xe

CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ “đèn bên” (bên ngoài nước Mỹ) và “đèn đánh dấu bên” (Mỹ) thường được sử dụng cho một trong cặp đèn vị trí phía trước.

17-479

Bóng mờ

Bóng đèn được làm khuếch tán bằng cách làm nhám bề mặt trong hoặc mặt ngoài

17-480

Tần số hợp nhất

Xem “tần số nhấp nháy tới hạn” (17-264)

G

17-481

Bóng đèn phóng điện trong khí

Bóng đèn trong đó ánh sáng được tạo ra, trực tiếp hoặc gián tiếp bởi sự phóng điện qua chất khí, hơi kim loại, hoặc hỗn hợp của một số khí và hơi

Thuật ngữ tương đương: “bóng đèn phóng điện khí”

CHÚ THÍCH: Tùy theo ánh sáng chủ yếu được tạo ra trong chất khí hoặc trong hơi kim loại, người ta phân biệt giữa các bóng đèn phóng điện khí, ví dụ bóng đèn xenon, neon, helium, nitơ, carbon dioxide và bóng đèn hơi kim loại, ví dụ đèn hơi thủy ngân và đèn hơi natri.

17-482

Bóng đèn phóng điện khí

Xem “đèn phóng điện trong khí” (17-481)

17-483

Bóng đèn nạp khí (sợi đốt)

Bóng đèn sợi dốt trong đó phần tử phát sáng hoạt động trong bóng đèn chứa đầy khí trơ

17-484

Chiếu sáng chung khuếch tán

Chiếu sáng bằng các đèn điện có phân bố cường độ sáng sao cho phần quang thông phát ra trực tiếp đi tới mặt phẳng làm việc, giả định là rộng vô hạn, bằng 40 % đến 60 %

17-485

Chiếu sáng chung

Chiếu sáng cơ bản là đồng đều cho một khu vực không có yêu cầu chiếu cục bộ đặc biệt

17-486

Bóng đèn phục vụ chiếu sáng chung

Bóng đèn dành cho không gian chiếu sáng thường có người hoặc vùng quan sát

CHÚ THÍCH Ví dụ như bóng đèn cho chiếu sáng văn phòng chiếu sáng, trường học, nhà ở, nhà máy, đường xá hoặc ô tô. Không bao gồm đèn để sử dụng chuyên biệt như chiếu phim, quy trình sao chụp, “làm rám nắng”, quy trình công nghiệp, trị liệu y tế, và các ứng dụng đèn chiếu quét.

17-487

Phạm vi địa lý (Mỹ)

Khoảng cách lớn nhất mà một vật thể hoặc nguồn sáng có thể nhìn thấy trong điều kiện tầm nhìn hoàn hảo, chỉ giới hạn bởi độ cong của Trái đất, bởi khúc xạ trong khí quyển, và do chiều cao của người quan sát và vật thể hoặc nguồn sáng

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoái nước Mỹ: “phạm vi địa lý”

17-488

Phạm vi địa lý

Khoảng cách lớn nhất mà một vật thể hoặc nguồn sáng có thể nhìn thấy trong điều kiện tầm nhìn hoàn hảo, chỉ giới hạn bởi độ cong của Trái đất, bởi khúc xạ trong khí quyển, và do chiều cao của người quan sát và vật thể hoặc nguồn sáng

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “phạm vi địa lý”

17-489

Phạm vi hình học (của một chùm tia) [G]

Tích phân lấy trên toàn bộ chùm tia của lượng cơ bản dG, được xác định bởi công thức tương đương:

trong đó dA và dA’ là diện tích của 2 phần của một yếu tố chùm tia được phân cách bởi khoảng cách I; θ và θ’ là các góc giữa hướng của chùm tia cơ bản và các đường vuông góc đến dA và dA’;  là góc khối đối diện bởi dA’ từ một điểm trên dA

Đơn vị: m2.sr

CHÚ THÍCH: Đối với chùm tia truyền qua môi trường không khuếch tán liên tiếp, lượng Gn2, trong đó n là chỉ số khúc xạ, là bất biến. Lượng đó được gọi là “phạm vi quang học”.

17-490

Đèn diệt khuẩn

Xem “đèn diệt vi khuẩn” (17-71)

17-491

Bức xạ diệt khuẩn

Bức xạ quang học có khả năng làm bất hoạt hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh

Thuật ngữ tương đương: “bức xạ diệt vi sinh”

17-492

Chói lóa

Điều kiện nhìn trong đó có sự khó chịu hoặc giảm khả năng nhìn chi tiết hoặc đối tượng, gây ra bởi sự phân bố không phù hợp hoặc phạm vi độ chói hoặc tương phản cực lớn

Xem thêm “chói lóa mờ” (17-330), “chói lóa mất tiện nghi” (17-333)

17-493

Chói lóa do phản xạ

Chói lóa do phản xạ gây ra, đặc biệt khi hình ảnh phản chiếu xuất hiện trong cùng hoặc gần như cùng một hướng với đối tượng quan sát

CHÚ THÍCH: Trước đây: “chói lóa phản xạ”.

17-494

Giới hạn hệ số chói lóa [RG,L]

Giá trị tối đa cho phép được đưa ra bởi hệ thống đánh giá chói lóa của CIE

Đơn vị: 1

Xem thêm CIE 112-1994 Hệ thống đánh giá chói lóa để sử dụng trong lĩnh vực chiếu sáng thể thao ngoài trời và khu vực ngoài nhà

Viết tắt: “GRL

17-495

Độ rọi ngang tổng cộng [Ev,g]

Độ rọi do ánh sáng ban ngày tạo ra trên bề mặt nằm ngang trên trái đất

Đơn vị: Ix = Im.m-2

17-496

Độ chiếu xạ ngang tổng cộng [Ee,g]

Độ chiếu bức xạ do bức xạ mặt trời tổng tạo ra trên bề mặt nằm ngang trên trái đất

Đơn vị: W•m-2

17-497

Bức xạ mặt trời tổng cộng

Kết hợp bức xạ mặt trời trực tiếp và bức xạ bầu trời khuếch tán

17-498

Chỉ số UV tổng cộng

Lượng được khai thác cho lĩnh vực công cộng, cho dự báo thời tiết và khí hậu học, định lượng khả năng gây ban đỏ (hoặc khả năng gây nám da) của bức xạ cực tím mặt trời ở xung quanh (hoặc ánh sáng mặt trời), nhưng cũng có thể được áp dụng cho các nguồn khác

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH Chỉ số UV toàn phần quốc tế, Iuv, được xác định theo công thức:

trong đó El là bức xa phổ mặt trời biểu diễn bằng W.m2.m-1 ở bước sóng l, ser(l) là phổ tác động gây ban đỏ được phát triển bởi CIE và ker là hằng số bằng 40 m2.W-1

17-499

Chao đèn hình cầu

Vỏ bọc bằng vật liệu trong suốt hoặc khuếch tán, đề bảo vệ bóng đèn, khuếch tán ánh sáng, hoặc thay đổi màu sắc của ánh sáng

17-500

Độ bóng (của bề mặt)

Kiểu hiển thị phản chiếu nét nổi bật của các đối tượng cảm nhận như được đặt trên bề mặt do tính chất chọn lọc có hướng của bề mặt đó

17-501

Máy đo độ bóng

Dụng cụ đo các đặc tính trắc quang khác nhau của bề mặt tạo nên độ bóng

17-502

Sự phóng điện phát sáng

Sự phóng điện trong đó phát xạ thứ cấp từ catốt lớn hơn nhiều so với phát xạ nhiệt

CHÚ THÍCH: Sự phóng điện này được đặc trưng bởi sụt áp catốt đáng kể (thường là 70 V hoặc lớn hơn) và mật độ dòng điện thấp tại catốt (khoảng 10 A.m-2).

17-503

Bóng đèn GLS

Xem “bóng đèn phục vụ chiếu sáng chung” (17- 486)

17-504

Quang kế góc

Quang kế để đo các đặc tính phân bố ánh sáng theo hướng của nguồn sáng, đèn điện, phương tiện hoặc bề mặt

17-505

Bức xạ kế góc

Bức xạ kế để đo các đặc tính phân bố bức xạ theo hướng của các nguồn, đèn điện, phương tiện hoặc bề mặt

17-506

Định luật Grassmann

Ba định luật thực nghiệm mô tả tính chất phù hợp màu của hỗn hợp màu cộng thêm của kích thích màu:

– để xác định sự phù hợp màu, 3 biến độc lập là điều kiện cần và đủ,

– đối với hỗn hợp cộng thêm của các kích thích màu, chỉ các giá trị ba kích thích của chúng có liên quan mà không phải thành phần quang phổ,

– trong hỗn hợp cộng thêm của các kích thích màu, nếu một hoặc nhiều thành phần của hỗn hợp thay đổi từ từ thì các giá trị ba kích thích kết quả cũng thay đổi từ từ

CHÚ THÍCH: Định luật Grassman không áp dụng cho tất cả các điều kiện quan sát

17-507

Vật xám (Mỹ)

Vật bức xạ nhiệt không chọn lọc có độ phát xạ nhỏ hơn 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “vật xám”

17-507

Vật xám

Vật bức xạ nhiệt không chọn lọc có độ phát xạ nhỏ hơn 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “vật xám”

17-509

Bộ lọc xám

Xem CHÚ THÍCH đối với “bộ lọc” (17-434)

17-510

GRL (viết tắt)

Xem “giới hạn hệ số chói lóa” (17-494)

17-511

Du hiệu nhóm A

Dấu hiệu cảnh báo, dấu hiệu quy định, dấu hiệu chuyển tải giới hạn tốc độ bắt buộc hoặc cấm hoặc dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm sắp xảy ra

17-512

Dấu hiệu nhóm B

Biển báo tư vấn trên xa lộ

17-513

Dấu hiệu nhóm C

Dấu hiệu chỉ hướng, các dấu hiệu thông báo khác, thông báo hết dấu hiệu nhóm A hoặc nhóm B, hoặc biển báo bãi đỗ xe

H

17-514

Phân kỳ bán đỉnh (của đèn chiếu, trong mặt phẳng xác định)

Độ mờ góc của tất cả các vector bán kính trong mặt phẳng xác định có độ dài lớn hơn 50 % giá trị cực đại của đường cong cường độ sáng trong tọa độ cực

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “độ rộng nửa đình”

CHÚ THÍCH: Bên ngoài nước Mỹ “độ rộng chùm tia” liên quan đến góc toàn phần trong đó độ rọi trên mặt phẳng vuông góc với trục của chùm tia lớn hơn 10 % giá trị cực đại.

17-515

Góc nửa giá trị (đối với bề mặt khuếch tán do phản xạ hoặc truyền qua) [g]

Góc quan sát tại đó độ chói bằng nửa giá trị độ chói của ánh sáng khuếch tán tại góc 0°, với ánh sáng tới vuông góc

Đơn vị: rad, °

CHÚ THÍCH: Để chỉ ra hình dạng của đường đặc tính khuếch tán, nên sử dụng hệ số khuếch tán đối với vật liệu khuếch tán mạnh và gốc nửa giá trị g đối với vật liệu khuếch tán kém.

17-516

Đèn cầm tay

Đèn điện di động có tay cầm và dây dẫn mềm để cấp điện

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đèn di động”

17-517

Bản cứng

Hình ảnh tự duy trì trên chất nền rắn

17-518

Bóng thủy tinh cứng

Bóng thủy tinh với nhiệt độ mềm hóa cao và chịu sốc nhiệt

17-519

Đèn đường vận chuyển trong hầm mỏ

Đèn mỏ được thiết kế để chiếu sáng các tuyến vận tải trong mỏ và hoạt động từ mạng điện chính

17-520

Tín hiệu cảnh báo nguy hiểm (trên xe)

Tín hiệu ánh sáng được cung cấp bởi hoạt động đồng thời của tất cả đèn chỉ báo hướng trên xe, và được sử dụng để chỉ ra rằng chiếc xe là mối nguy hiểm đặc biệt cho các xe đang di chuyển khác

17-521

Đèn pha

Đèn lắp trên xe để chiếu sáng con đường hoặc khung cảnh phía trước xe

Thuật ngữ tương đương: “đèn pha”

17-522

Đèn pha

Xem “đèn pha” (17-521)

17-523

Đèn pha, chùm sáng thấp xuống

Đèn pha được thiết kế để chiếu sáng mà không gây chói lóa quá mức cho người phía trước xe có đèn này, đặc biệt là các lái xe đang tiến đến gần

Các thuật ngữ tương đương: “đèn pha, chùm sáng thấp”, “đèn pha, chùm sáng lướt qua”

CHÚ THÍCH: Các đèn pha như được định nghĩa trong “đèn pha, chùm sáng chính” và “đèn pha, chùm sáng nghiêng” có thể được cung cấp bởi một thiết bị chiếu sáng duy nhất

17-524

Đèn pha, chùm sáng chạy xe

Xem “đèn pha, chùm sáng chính” (17-527)

17-525

Đèn pha, chùm sáng cao

Xem “đèn pha, chùm sáng chính” (17-527)

17-526

Đèn pha, chùm sáng thấp

Xem “đèn pha, chùm sáng thấp xuống” (17-523)

17-527

Đèn pha, chùm sáng chính

Đèn pha được thiết kế để chiếu sáng cho một khoảng cách đáng kể phía trước của chiếc xe mang nó

Các thuật ngữ tương đương: “đèn pha, chùm sáng cao”, “đèn pha, chùm sáng chạy xe”

CHÚ THÍCH: Các đèn pha như được định nghĩa trong “đèn pha, chùm tia chính” và “đèn pha, chùm tia nghiêng” có thể được cung cấp bởi một thiết bị chiếu sáng duy nhất.

17-528

Đèn pha, chùm sáng lướt qua

Xem “đèn pha, chùm sáng thấp xuống” (17-523)

17-529

Đèn gắn mũ

Một phần của đèn gắn trên mũ, chứa nguồn sáng hoặc nguồn, được thiết kế để gắn vào mũ bảo hiểm của thợ mỏ

17-530

Phép trị liệu bằng ánh sáng

Điều trị bệnh bằng sử dụng bức xạ mặt trời

17-531

Hiện tượng Helmholtz-Kohlrausch

Sự thay đổi độ sáng của màu sắc cảm nhận được tạo ra bằng cách tăng độ tinh khiết của màu sắc kích thích trong khi vẫn giữ độ chói không đổi trong phạm vi sự nhìn ban ngày

CHÚ THÍCH: Đối với các màu sắc cảm nhận có liên quan, sự thay đổi về độ sáng cũng có thể xảy ra khi độ tinh khiết được tăng lên trong khi vẫn giữ hệ số độ chói không đổi của kích thích màu.

17-532

Bệnh quáng gà

Dị tật thị giác trong đó thiếu rõ hoặc hoàn toàn không có sự nhìn ban ngày

Thuật ngữ tương đương: “bệnh mù về đêm”

17-533

Bóng đèn HID

Xem “bóng đèn phóng điện cường độ cao” (17- 534)

17-534

Bóng đòn phóng điện cường độ cao

Bóng đèn phóng điện trong đó hồ quang phát sáng được ổn định bởi nhiệt độ thành bóng và hồ quang có tải lên thành bóng vượt quá 3 W.cm-2

CHÚ THÍCH: Bóng đèn phóng điện cường độ cao bao gồm các nhóm bóng đèn đã biết như bóng đèn thủy ngân áp suất cao, bóng đèn halogen kim loại và bóng đèn natri cao áp.

17-535

Bóng đèn (hơi) thủy ngân cao áp

Bóng đèn phóng điện cường độ cao trong đó phần ánh sáng chính được tạo ra, trực tiếp hoặc gián tiếp, do bức xạ từ thủy ngân hoạt động ở áp suất riêng vượt quá 100 kPa

CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ này bao gồm bóng đèn trong, bóng đèn có phủ phốt pho (huỳnh quang thủy ngân) và bóng đèn pha trộn.

Trong bóng đèn phóng điện thủy ngân huỳnh quang, ánh sáng được tạo ra một phần bởi hơi thủy ngân và một phần do lớp phốt pho bị kích thích bởi bức xạ tử ngoại của sự phóng điện.

17-536

Bóng đèn (hơi) Natri áp suất cao

Bóng đèn phóng điện cường độ cao trong đó ánh sáng được tạo ra chủ yếu bằng bức xạ từ hơi natri hoạt động ở áp suất riêng khoảng 10 kPa

17-537

Đui

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “đui đèn” (17-639)

17-538

Dây dẫn sáng rỗng

Cấu trúc phân bố ánh sáng rỗng có hình dạng tùy ý, trong đó ánh sáng lan truyền chủ yếu trong không khí, và tia sáng trung bình bị phản xạ và/hoặc khúc xạ trước khi thoát ra

17-539

Độ rọi ngang [Ev,h; Eh]

Độ rọi trên mặt phẳng nằm ngang

Đơn vị: Ix = Im.m-2

17-540

Bóng đèn catốt nóng

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng được tạo ra bởi cột dương của phóng điện hồ quang

CHÚ THÍCH Bóng đèn như vậy thường cần một thiết bị hoặc mạch khởi động đặc biệt

17-541

Bóng đèn khởi động nóng

Bóng đèn catốt nóng cần phải gia nhiệt trước các điện cực để khởi động

Thuật ngữ tương đương: “bóng đèn nung nóng trước”

17-542

Sắc

thuộc tính của cảm nhận thị giác theo đó một vùng nhìn thấy giống như một trong số các màu: đỏ, vàng, lục và lam, hoặc kết hợp các cặp liền kề của các màu này được xem xét trong một vòng khép kín

CHÚ THÍCH: Trước đây trong tiếng Đức là “Fartrton”. Thuật ngữ mới là “Buntton”.

17-543

Phép cầu phương sắc màu

Tương quan của màu sắc biểu thị theo tỷ lệ của các sắc duy nhất được cảm nhận là tồn tại

I

17-544

Định dạng tệp ICC

Định dạng tệp và mã hóa được sử dụng để lưu trữ các biến đổi liên quan đến một mã hóa màu với mã hóa khác, dưới dạng được định nghĩa bởi Liên minh màu quốc tế

CHÚ THÍCH: Ví dụ, định dạng tệp ICC có thể được sử dụng để lưu trữ các biến đổi được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh màu của thiết bị sang dữ liệu hình ảnh màu tương đương về đo màu, được mã hóa trong một không gian màu kết nối hồ sơ ICC, như một phần của hệ thống quản lý màu. Định dạng tệp ICC định rõ một số biến đổi nằm trong mỗi tệp hồ sơ ICC.

Thuật ngữ tương đương: “Định dạng hồ sơ ICC”

17-545

ICC PCS (viết tắt)

Xem “Không gian kết nối hồ sơ ICC” (17-546)

17-546

Không gian kết nối hồ sơ ICC

Mã hóa không gian màu được sử dụng để kết nối các biến đổi nguồn và đích (từ các hồ sơ nguồn và đích) trong kiến trúc quản lý màu ICC

CHÚ THÍCH: Đặc tả ICC.1: 2001 định nghĩa 2 biến thể của PCS: PCS chung đối với biến đổi cho mục đích đo màu, và PCS tham chiếu đầu ra đối với các biến đổi cho mục đích cảm nhận.

Viết tắt: “ICC PCS”

17-547

Định dạng hồ sơ ICC

Xem “Định dạng tệp ICC” (17-544)

17-548

ICNIRP

Chữ viết tắt của Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không ion hóa

17-549

Bộ mồi

Thiết bị dự kiến, hoặc bởi chính nó hoặc kết hợp với các thành phần khác, để tạo xung điện áp khởi động một bóng đèn phóng điện mà không cung cấp gia nhiệt trước cho các điện cực

CHÚ THÍCH: Phần tử tạo xung điện áp khởi động có thể được kích hoạt hoặc không kích hoạt.

17-550

Độ rọi (tại một điểm của bề mặt) [Ev; E]

  1. Thương của quang thông tới một phần tử bề mặt chứa điểm, với diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân lấy trên bán cầu nhìn thấy được từ điểm đã cho của biểu thức Lv cosθ dΩ, trong đó Lv là độ chói ở điểm đã cho theo các hướng khác nhau của chùm tia cơ bản có góc khối dΩ, và θ là góc giữa chùm tia bất kỳ và đường vuông góc với bề mặt tại điểm đã cho

Đơn vị: Ix = Im·m-2

17-551

Máy đo độ rọi

Dụng cụ để đo độ rọi

17-552

Độ đồng đều độ rọi [Uo]

Tỷ số giữa độ rọi tối thiểu với độ rọi trung bình trên bề mặt

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương; “tỷ số đồng đều độ rọi”

17-553

Véc tơ độ rọi (tại một điểm)

Đại lượng vectơ bằng độ rọi định hướng được biểu diễn bằng sự chênh lệch tối đa giữa độ rọi trên các mặt đối diện của một phần tử bề mặt qua điểm được xem xét, vectơ đó vuông góc với mặt và đi ra từ mặt có độ rọi lớn hơn

17-554

Vật chiếu sáng

Bức xạ với phân bố năng lượng phổ tương đối được xác định trên dải bước sóng ảnh hưởng đến cảm nhận màu sắc của vật thể

CHÚ THÍCH Trong tiếng Anh thông dụng, thuật ngữ này không bị hạn chế theo nghĩa này, mà còn được sử dụng cho bất kỳ loại ánh sáng chiếu lên vật thể hoặc khung cảnh.

17-555

Sự thay đổi đo màu của nguồn sáng

Sự thay đổi sắc độ và hệ số độ chói của kích thích màu sắc vật thể do sự thay đổi ở nguồn sáng

17-556

Sự thay đổi màu của nguồn sáng

Sự thay đổi màu sắc cảm nhận của vật thể chỉ gây ra bởi sự thay đổi của nguồn chiếu sáng mà không có bất kỳ thay đổi nào trong trạng thái thích nghi màu của người quan sát

17-557

Chế độ (hiển thị màu sắc) của nguồn chiếu sáng

Màu sắc nhìn thấy như được quy cho một nguồn chiếu sáng

17-558

Kỹ thuật chiếu sáng

Nghệ thuật, khoa học và thiết kế chiếu sáng nói chung và phát triển hệ thống tạo ra, định hướng, điều khiển hoặc sử dụng ánh sáng nói riêng

17-559

Sự chiếu sáng

Ứng dụng ánh sáng cho một khung cảnh, các vật thể hoặc môi trường xung quanh

Thuật ngữ tương đương: “chiếu sáng”

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này cũng được sử dụng thông dụng với ý nghĩa “hệ thống chiếu sáng” hoặc “lắp đặt ánh sáng”.

17-560

Màu sắc chiếu sáng

Màu sắc cảm nhận được là thuộc về ánh sáng chiếu tới vật thể

17-561

Chụp ảnh, đa phổ

Xem “chụp ảnh đa phổ” (17-795)

17-562

Mô hình xuất hiện màu sắc hình ảnh

Các phương trình và phương pháp để chuyển đổi các số đo vật lý của các phần tử hình ảnh đến và từ điều kiện quan sát các tương quan thuộc tính cảm giác cụ thể đánh giá sự xuất hiện chủ quan của các phần tử hình ảnh (xem thêm sự hoàn màu, các mô hình tái tạo khác nhau, mô hình xuất hiện màu kích thích đơn lẻ)

CHÚ THÍCH 1: Một mô hình xuất hiện màu sắc hình ảnh có thể được áp dụng cho các phần tử của một cảnh, bản gốc hoặc bản sao. Nó xác định tương quan thuộc tính cảm quan cho các phần tử này mà không xem xét các đặc tính của môi trường tiềm năng bất kỳ cho việc tái tạo sau này. Tuy nhiên, một mô hình màu sắc hình ảnh tiếp theo bởi sự đảo chiều của nó có thể thích hợp để sử dụng như một mô hình tái tạo màu sắc, đặc biệt nếu môi trường tái tạo không áp đặt bất kỳ hạn chế nào về màu sắc được sao chép trong hình ảnh.

CHÚ THÍCH 2: Không có sự đồng thuận chung về hình thức thích hợp cho một mô hình xuất hiện màu sắc hình ảnh. Một mô hình xuất hiện màu sắc kích thích đơn lẻ không thể kỳ vọng xử lý hoàn toàn với hiệu ứng thay đổi điều kiện nhìn trong ảnh vì hiệu ứng kết hợp của điều kiện nhìn toàn cảnh và các màu khác trong ảnh có thể dẫn đến sự xuất hiện của bất kỳ màu nào trong ảnh thay đổi một cách không thể dự đoán được bởi mô hình kích thích đơn lẻ, do không theo dõi các màu khác.

17-563

Trạng thái hình ảnh

Thuộc tính của mã hóa hình ảnh màu cho biết loại điều kiện hình ảnh vốn có trong các giá trị dữ liệu hình ảnh màu được chuẩn bị và thể hiện bằng mã hóa đó.

CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu hình ảnh màu được “tham khảo” một điều kiện hình ảnh có thể thông qua chụp ảnh, số hóa, sự hoàn màu và các quá trình tái hiện màu.

CHÚ THÍCH 2: Trạng thái hình ảnh điển hình là cảnh tham chiếu, gốc tham chiếu, đầu ra tham chiếu và ảnh tham chiếu.

17-564

Trạng thái hình ảnh, tham chiếu gốc

Trạng thái hình ảnh kết hợp với dữ liệu hình ảnh biểu diễn tọa độ không gian màu của các phần tử hình ảnh sao bản cứng hoặc bản mềm 2 chiều, thường được tạo ra bằng cách quét tác phẩm nghệ thuật, phim ảnh hoặc bản in, hoặc các bản sao cơ quang hoặc các bản sao khác

CHÚ THÍCH 1: Khi cụm từ “gốc tham chiếu” được sử dụng như chứng nhận cho một đối tượng, nó hàm ý rằng đối tượng ở trạng thái hình ảnh gốc. Ví dụ: dữ liệu hình ảnh được gốc tham chiếu là dữ liệu hình ảnh ở trạng thái hình ảnh tham chiếu ban đầu.

CHÚ THÍCH 2: Dữ liệu hình ảnh tham chiếu ban đầu liên quan đến tọa độ không gian màu của bản gốc, thường được đo theo công nghệ đồ họa ISO 13655 – Phép đo quang phổ và tính toán màu cho hình ảnh nghệ thuật đồ họa, và không bao gồm bất kỳ sự lóa màng mờ bổ sung hoặc lóe sáng nào khác.

CHÚ THÍCH 3: Đặc điểm của dữ liệu hình ảnh gốc tham chiếu thường phân biệt nhất giữa chúng với dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu là chúng liên quan tới bề mặt 2 chiều và độ chiếu sáng lên bề mặt 2 chiều được cho là đồng đều (hoặc dữ liệu hình ảnh được hiệu chỉnh đối với độ không đồng đều bất kỳ về chiếu sáng).

CHÚ THÍCH 4: Có các phân loại bản gốc tạo dữ liệu hình ảnh gốc tham chiếu với các đặc điểm khác nhau.

Các ví dụ bao gồm nhiều loại tác phẩm nghệ thuật, bản in ảnh, phim ảnh, hiển thị phát sáng, v.v. Khi chọn thuật toán tái hiện màu, thường cần phải biết loại bản gốc để xác định tái hiện màu phù hợp cần được áp dụng. Ví dụ, mục đích do màu thường được áp dụng cho tác phẩm nghệ thuật, trong khi các thuật toán cảm giác khác nhau được áp dụng để tạo các bản in ảnh từ phim hoặc tái tạo trên báo in từ các bản in ảnh. Trong một số trường hợp, các điều kiện nhìn giả định cũng khác nhau giữa các loại bản gốc, chẳng hạn như giữa các bản in ảnh và phim, và thường sẽ được xem xét trong các hệ thống được thiết kế tốt.

CHÚ THÍCH 5: Trong một vài trường hợp, có thể mong muốn đưa ra các sai số màu nhỏ trong việc tạo dữ liệu hình ảnh gốc, ví dụ để làm cho gam màu của bản gốc phù hợp hơn với không gian màu hoặc do cách lấy dữ liệu hình ảnh (chẳng hạn như máy quét đo mật độ trạng thái A).

17-565

Trạng thái hình ảnh, đầu ra tham chiếu

Trạng thái hình ảnh kết hợp với dữ liệu hình ảnh biểu diễn tọa độ không gian màu của các phần tử hình ảnh có hiển thị màu phù hợp với thiết bị đầu ra thực hoặc ảo xác định và điều kiện nhìn

CHÚ THÍCH 1: Khi cụm từ “đầu ra tham chiếu” được sử dụng như chứng nhận cho một đối tượng, nó hàm ý rằng đối tượng ở trạng thái hình ảnh đầu ra tham chiếu.

Ví dụ: dữ liệu hình ảnh đầu ra tham chiếu là dữ liệu hình ảnh ở trạng thái hình ảnh đầu ra tham chiếu.

CHÚ THÍCH 2 Dữ liệu hình ảnh tham chiếu đầu ra cứ liên quan đến thiết bị đầu ra xác định và các điều kiện nhìn. Một cảnh duy nhất có thể được hiện màu cho nhiều loại trình diễn đầu ra tham chiếu tùy thuộc vào các điều kiện xem đầu ra dự kiến, giới hạn truyền thông và / hoặc các mục đích nghệ thuật.

CHÚ THÍCH 3 Dữ liệu hình ảnh đầu ra tham chiếu có thể trở thành điểm khởi đầu cho quá trình sao chép tiếp theo. Ví dụ: dữ liệu hình ảnh đầu ra tham chiếu sRGB thường được coi là điểm bắt đầu để tái hiện màu thực hiện bởi máy in được thiết kế để nhận dữ liệu hình ảnh sRGB.

17-566

Trạng thái hình ảnh, ảnh tham chiếu

Trạng thái hình ảnh liên kết với dữ liệu hình ảnh biểu diễn tọa độ không gian màu của các phần tử hình ảnh sao bản cứng hoặc bản mềm, bao gồm cả dữ liệu hình ảnh tham chiếu gốc và dữ liệu hình ảnh tham chiếu đầu ra

CHÚ THÍCH 1: Khi cụm từ “ảnh tham chiếu” được sử dụng làm chứng nhận cho một đối tượng, hàm ý rằng đối tượng ở trạng thái hình ảnh của ảnh tham chiếu. Ví dụ: dữ liệu hình ảnh của ảnh tham chiếu là dữ liệu hình ảnh ở trạng thái hình ảnh của ảnh tham chiếu.

CHÚ THÍCH 2: Dữ liệu hình ảnh của ảnh tham chiếu nói chung sẽ được hiển thị màu cho một phương tiện ghi hình thực hoặc ảo cụ thể và điều kiện nhìn.

CHÚ THÍCH 3: Dữ liệu hình ảnh của ảnh tham chiếu có thể bao gồm dữ liệu hình ảnh không có nguồn gốc từ một cảnh ban đầu, chẳng hạn như văn bản, nghệ thuật đường nét, đồ họa véc tơ và các dạng khác của tác phẩm nghệ thuật gốc.

17-567

Trạng thái hình ảnh, cảnh tham chiếu

Trạng thái hình ảnh kết hợp với dữ liệu hình ảnh biểu thị các ước tính về tọa độ không gian màu các phần tử của một cảnh

CHÚ THÍCH 1: Khi cụm từ “cảnh tham chiếu” được sử dụng như chứng nhận cho một đối tượng, hàm ý rằng đối tượng ở trạng thái hình ảnh cảnh tham chiếu. Ví dụ: dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu là dữ liệu hình ảnh ở trạng thái hình ảnh cảnh tham chiếu.

CHÚ THÍCH 2 Dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu có thể được xác định từ dữ liệu hình ảnh số hóa thô của của máy ghi hình tĩnh (DSC) trước khi hiển thị màu. Nói chung, DSC không ghi dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu trong tệp hình ảnh, nhưng một số máy có thể làm như vậy ở chế độ đặc biệt dành cho mục đích này. Thông thường, DSC ghi dữ liệu hình ảnh tham chiếu tiêu chuẩn đầu ra đã hiển thị màu.

CHÚ THÍCH 3 Dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu thường thể hiện các ước lượng đo màu tương đối của cảnh. Các ước lượng đo màu tuyệt đối của cảnh có thể được tính toán bằng cách sử dụng hệ số chia thang. Hệ số chia thang có thể nhận được từ thông tin bổ sung như hàm chuyển đổi quang điện tử (OECF), Số F hoặc Độ mở khẩu độ, Thời gian phơi sáng hoặc tốc độ chụp hình.

CHÚ THÍCH 4: Dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu có thể có độ không chính xác do giới hạn phạm vi động cửa máy ảnh, nhiễu từ nhiều nguồn khác nhau, lượng từ hóa, ống kính bị mờ và lóe sáng không được chỉnh sửa và lỗi phân tích màu do hiện tượng metame của máy ảnh. Trong một số trường hợp, những nguồn không chính xác này có thể có ý nghĩa.

CHÚ THÍCH 5: Việc chuyển đổi từ dữ liệu hình ảnh DSC thô sang dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu phụ thuộc vào màu trắng được chấp nhận tương đối được chọn cho cảnh và không gian màu được sử dụng để mã hóa dữ liệu hình ảnh. Nếu chọn màu trắng chấp nhận của cảnh không phù hợp, sẽ thêm các lỗi vào dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu. Các lỗi này có thể khắc phục được nếu sử dụng phép biến đổi để tạo dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu đã biết và sử dụng mã hóa màu có đủ dải chính xác và phạm vi động đối với dữ liệu hình ảnh cảnh tham chiếu không chính xác.

CHÚ THÍCH 6: Cảnh có thể tương ứng với quang cảnh thực tế của thế giới tự nhiên, hoặc có thể là một cảnh ảo được máy tính tạo ra mô phỏng một quang cảnh như vậy. Nó cũng có thể tương ứng với một cảnh chỉnh sửa được xác định bằng cách sửa đổi một cảnh ban đầu để tạo ra một số cảnh mong muốn khác. Bất kỳ sửa đổi cảnh nào như vậy cần để hình ảnh ở trạng thái hình ảnh cảnh tham chiếu và phải được thực hiện trong bối cảnh của biến đổi hiển thị màu dự kiến

17-568

Hình ảnh đa phổ

Xem “chụp ảnh đa phổ” (17-795)

17-569

Sự nung sáng

Sự phát bức xạ quang học bởi quá trình bức xạ nhiệt

CHÚ THÍCH: Tại Mỹ, sự nung sáng giới hạn đối với bức xạ khả kiến.

17-570

Bóng đèn (điện) nung sáng

Bóng đèn trong đó ánh sáng được tạo ra bởi một phần tử được đốt nóng đến sự nung sáng bởi điện chạy qua

17-571

Cấu hình tia tới

Xem “cấu hình quang thông tới” (17-577)

17-572

Chỉ thị khuếch tán (đối với chùm tia tới xác định)

Thể hiện trong không gian, dưới dạng bề mặt được biểu diễn trong tọa độ cực, phân bố góc của cường độ bức xạ (tương đối) hoặc cường độ sáng hoặc độ chói (tương đối) hoặc độ chói của một phần tử bề mặt của môi trường khuếch tán do phản xạ hoặc truyền qua

Thuật ngữ tương đương: “chỉ thị tán xạ”

CHÚ THÍCH 1: Đối với chùm tia bức xạ tới hẹp thường biểu biểu diễn chỉ thị khuếch tán theo tọa độ Đề các. Nếu phân bố góc có đối xứng tròn xoay, một phần kinh tuyến của bề mặt là đủ.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “chỉ thị” thường được sử dụng để biểu thị đường cong thay vì bề mặt, nhận được theo cách tương tự trong mặt phẳng vuông góc với phần tử liên quan.

17-573

Quang thông gián tiếp (tới bề mặt)

Quang thông một bề mặt nhận được từ hệ thống lắp đặt chiếu sáng sau khi phản xạ từ các bề mặt khác

Đơn vị: Im

17-574

Độ rọi gián tiếp

Độ rọi được tạo ra bởi phản xạ nhiều lần từ các bề mặt bên trong và / hoặc bên ngoài

Đơn vị: Ix = Im.m-2

17-575

Chiếu sáng gián tiếp

Chiếu sáng bằng các đèn điện có phân bố cường độ sáng sao cho phần nhỏ từ 0 % đến 10 % quang thông phát ra trực tiếp đi tới mặt phẳng làm việc được giả định là vô hạn

17-576

Đèn điện cảm ứng

Đèn điện kết nối với mạng điện bằng mạch từ hở của máy biến áp là bộ phận không thể tách rời của đèn điện

17-577

Hình học quang thông tới

Sự phân bố góc của bức xạ tới mẫu được đo đối với tâm của lỗ khoét lấy mẫu.

Thuật ngữ tương đương: “hình học chiếu xạ”, “hình học tia tới”

CHÚ THÍCH: Hình học quang thông tới và quang thông đi ra cùng xác định bản chất hình học của phép đo đối với các phép đo phản xạ và truyền qua.

17-578

Nguy hại đục thủy tinh thể do “nhiệt” hồng ngoại

Sự đục (sự mờ đục) thủy tinh thể do tiếp xúc lâu dài với năng lượng bức xạ hồng ngoại gần làm tăng nhiệt độ của thủy tinh thể

17-579

Bóng đèn hồng ngoại

Bóng đèn phát bức xạ hồng ngoại đặc biệt mạnh, bức xạ nhìn thấy được tạo ra nếu có, không được quan tâm trực tiếp

17-580

Bức xạ hồng ngoại

Bức xạ quang học có bước sóng dài hơn bước sóng bức xạ nhìn thấy được, từ 780 nm đến 1 mm

CHÚ THÍCH 1: Đối với bức xạ hồng ngoại, phạm vi giữa 780 nm và 1 mm thường được chia thành:

IR-A: 780 nm đến 1400 nm, hoặc 0,78 đến 1,4 µm;

IR-B: 1,4 µm đến 3,0 µm;

IR-C: 3 µm đến 1 mm.

CHÚ THÍCH 2: Không thể xác định ranh giới chính xác giữa “nhìn thấy” và “hồng ngoại”, bởi vì cảm giác thị giác ở bước sóng lớn hơn 780 nm được ghi nhận đối với các nguồn rất sáng ở các bước sóng dài hơn.

CHÚ THÍCH 3: Trong một số ứng dụng phổ hồng ngoại cũng được chia thành hồng ngoại “gần”, “trung” và “xa”; tuy nhiên, các đường biên nhất thiết phải thay đổi theo ứng dụng (ví dụ: trong khí tượng học, quang hóa học, thiết kế quang học, vật lý nhiệt, vv).

17-581

Màu sắc vốn có

Màu sắc được coi là thuộc về một vật thể không phụ thuộc vào độ chiếu sáng và điều kiện nhìn

17-582

Độ rọi trung bình ban đầu (trên bề mặt của hệ thống chiếu sáng) [Eav,i, ]

Độ rọi trung bình trên bề mặt quy định khi lắp đặt mới

Đơn vị: Ix = Im.m-2

17-583

Độ chói trung bình ban đầu (của bề mặt, của hệ thống chiếu sáng) [Lav,i; ]

Độ chói trung bình của bề mặt quy định khi lắp đặt mới

Đơn vị: cd.m-2

17-584

Đầu vào (đối với máy đo bức xạ quang)

Lượng đo bức xạ hoặc trắc quang mà máy đo bức xạ quang phản ứng với

17-585

Phương vị lắp đặt (đối với một điểm nhất định trên mặt đường và đèn điện đã cho ở độ nghiêng của nó trong khi đo) [φ]

Góc do một hướng tham chiếu được chọn tạo với mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm đã cho và trục đầu tiên của đèn điện, khi đèn ở độ nghiêng của nó trong khi đo

Đơn vị: rad, °

CHÚ THÍCH: Theo quy ước hướng tham chiếu đối với tuyến đường thẳng là hướng dọc.

17-586

Mật độ quang thông lắp đặt (đối với chiếu sáng nội thất)

Thương giữa tổng quang thông ra riêng lẻ của các đèn điện lắp đặt, với diện tích sàn

Đơn vị: Im.m-2

17-587

Chỉ số lắp đặt [K]

Xem “chỉ số phòng” (17-1121)

17-588

Mật độ quang thông bóng đèn được lắp đặt (đối với chiếu sáng nội thất)

Thương giữa tổng quang thông danh định riêng của các bóng đèn lắp đặt, với diện tích sàn

Đơn vị: Im.m-2

17-589

Bóng đèn khởi động tức thời (Mỹ)

Bóng đèn phóng điện được thiết kế để khởi động không cần gia nhiệt trước cho các điện cực

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “bóng đèn khởi động nguội”

17-590

Quang kế tích phân

Quang kế để do quang thông, thường kết hợp một quả cầu tích phân

17-591

Quả cầu tích phân

Quả cầu rỗng, bên trong được tạo thành từ hoặc được phủ vật liệu phản xạ khuếch tán không chọn lọc về phổ và đồng nhất về không gian tới mức có thể

Các thuật ngữ tương đương: “quả cầu đo quang”, “Quả cầu Ulbricht”

CHÚ THÍCH 1: Do phản xạ bên trong quả cầu, độ rọi trên phần bất kỳ của bề mặt bên trong quả cầu mà quang thông trực tiếp được che đi tỷ lệ thuận với lượng quang thông đi vào quả cầu, hoặc được tạo ra bên trong quả cầu bởi bóng đèn. Độ rọi của thành trong quả cầu có thể được đo qua một cửa sổ nhỏ

CHÚ THÍCH 2: Cửa sổ của một quả cầu tích phân thường được sử dụng trong các hệ thống đo bức xạ để cung cấp nguồn có độ đồng đều không gian tốt và phân bố góc của bức xạ hoặc độ chói gần với định luật cô-sin của Lambe.

17-592

Nút giao

Nơi giao cắt không đồng mức giữa 2 hoặc nhiều đường chính với một hoặc nhiều đường rẽ kết nối cho phép tiếp cận giữa các đường chính

17-593

Sự giao thoa

Sự chồng chập các sóng kết hợp có khả năng làm giảm hoặc tăng cường cục bộ biên độ dao động điện từ của bức xạ

17-594

Vùng bên trong (đường hầm)

Phần đường hầm ngay sau vùng chuyển tiếp kéo dài từ cuối vùng chuyển tiếp đến đầu vùng cửa ra

17-595

Độ chói vùng bên trong (tại vị trí bất kỳ ở vùng bên trong đường hầm) [Lin]

Độ chói mặt đường trung bình tại vị trí đó

Đơn vị: cd.m-2

17-596

Bầu trời trung gian

Điều kiện bầu trời giữa bầu trời đầy mây và bầu trời quang mây

17-597

Hiệu suất lượng tử trong (của đầu đo) [ηi]

Tỷ số giữa số lượng các sự kiện cơ bản (như giải phóng điện tử) góp phần vào đầu ra của đầu đo với số photon hấp thụ

Đơn vị: 1

17-598

Thành phần phản xạ bên trong của hệ số ánh sáng ban ngày [Di]

Tỷ số giữa phần độ rọi tại một điểm trên mặt phẳng đã cho trong nội thất nhận trực tiếp từ các bề mặt phản xạ bên trong được chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp bởi bầu trời có phân bố độ chói giả định hoặc đã biết, với độ rọi trên mặt phẳng ngang do bán cầu không bị che của bầu trời này, trong đó loại trừ sự đóng góp của ánh sáng mặt trời trực tiếp đối với cả hai độ rọi

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH 2 đối với “hệ số ánh sáng ban ngày” (17-279)

17-599

Sự phản xạ qua lại

Hiệu quả chung của phản xạ bức xạ giữa một số bề mặt phản xạ

17-600

Hệ số phản xạ qua lại

Tỷ lệ giữa thông lượng bức xạ hoặc quang thông Fi gián tiếp đi tới bề mặt trong một khoang với thông lượng ban đầu Fo trực tiếp nhận được bởi bề mặt khác, thông lượng Fi nhận được do sự phản xạ qua lại của thông lượng Fo

Đơn vị: 1

17-601

Giao lộ

Khu vực chung nơi có 2 hoặc nhiều đường chính nhập vào hoặc cắt ngang qua, trong đó có đường và các phương tiện bên đường cho giao thông và người đi bộ trong khu vực đó

17-602

Đèn điện an toàn thực chất

Đèn mỏ có an toàn do sử dụng các mạch điện an toàn nội tại

17-603

Các bước sóng bất biến

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “Hiện tượng Bezold-Brücke” (17-86)

17-604

Bóng đèn iốt

Bóng đèn nạp khí chứa halogen hoặc hợp chất halogen, sợi đốt là volfram

17-605

IR-A

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “bức xạ hồng ngoại” (17-580)

17-606

IR-B

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “bức xạ hồng ngoại”

17-607

IR-C

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “bức xạ hồng ngoại”

17-608

Độ chiếu xạ (tại một điểm của bề mặt) [Ee]

  1. thương của thông lượng bức xạ dFe tới một phần tử bề mặt chứa điểm, chia cho diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân, lấy trên bán cầu nhìn thấy từ điểm đã cho, của biểu thức Le cosθ dΩ, trong đó Le là bức xạ tại điểm đã cho theo các hướng khác nhau của chùm tia cơ bản có góc khối dΩ và θ là góc giữa chùm tia bất kỳ và đường vuông góc với bề mặt tại điểm đã cho

Đơn vị: W·m-2

17-609

Sự chiếu xạ

Ứng dụng bức xạ quang học đối với vật liệu hoặc vật thể hoặc môi trường xung quanh

17-610

Bức xạ IR

Xem “bức xạ hồng ngoại” (17-580)

17-611

Hình học chiếu xạ

Xem “hình học thông lượng vào” (17-577)

17-612

Dải linh hoạt của camera số ảnh tĩnh theo ISO

Tỷ số giữa mức độ chói tối đa chưa cắt với mức độ chối tối thiểu có thể tái tạo với tín hiệu tăng đến tỷ số nhiễu tạm thời ít nhất bằng 1

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Được xác định theo ISO 15739 Nhiếp ảnh – Ghi hình ảnh tĩnh điện tử – Đo nhiễu.

17-613

Đường cong đẳng candela

Không còn sử dụng: xem “đường cong đẳng cường độ” (17-618)

17-614

Biểu đồ đẳng candela

Không còn sử dụng: xem “biểu đồ đẳng cường độ” (17-619)

17-615

Đường đẳng candela

Không còn sử dụng: xem “đường đẳng cường độ (Mỹ)” (17-620)

17-616

Đường cong đẳng độ rọi

Quỹ tích của các điểm trên bề mặt có độ rọi cùng giá trị

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “đường đẳng độ rọi”

17-616

Đường đẳng độ rọi (Mỹ)

Quỹ tích của các điểm trên bề mặt có độ rọi cùng giá trị

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đường cong đẳng độ rọi”

17-618

Đường cong đẳng cường độ

Đường cong được vẽ trên quả cầu có tâm tại tâm sáng của nguồn, nối tất cả các điểm tương ứng với các hướng có cường độ sáng như nhau, hoặc hình chiếu phẳng của đường cong đó

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “đường đẳng cường độ”

7-619

Biu đồ đẳng cường độ

Tập hợp các đường đẳng cường độ

17-620

Đường đẳng cường độ (Mỹ)

Đường cong được vẽ trên quả cầu có tâm tại tâm sáng của nguồn, nối tất cả các điểm tương ứng với các hướng có cường độ sáng như nhau, hoặc hình chiếu phẳng của đường cong đó

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đường cong đẳng cường độ”

17-621

Đường cong đẳng độ chói

Quỹ tích các điểm trên bề mặt có độ chói như nhau đối với các vị trí nhất định của người quan sát và của nguồn hoặc các nguồn trong mối tương quan với bề mặt

17-622

Đường cong đẳng lux

Không còn sử dụng: xem “đường cong đẳng độ rọi” (17-616)

17-623

Đường đẳng lux

Không còn sử dụng: xem “đường đẳng độ rọi” (Mỹ) (17-617)

17-624

Ánh sáng đẳng pha

Ánh sáng theo nhịp trong đó tất cả các khoảng thời gian sáng và tối để được cảm nhận là bằng nhau

CHÚ THÍCH: Trong tiếng Pháp và trong thuật ngữ giao thông đường bộ, ánh sáng đồng pha còn được gọi là “feu clignotant”.

17-625

Phản xạ khuếch tán đẳng hướng

Sự phản xạ khuếch tán trong đó phân bố không gian của bức xạ phản xạ sao cho độ bức xạ hoặc độ chói như nhau ở tất cả các hướng trong bán cầu mà bức xạ được phản xạ

17-625

Sự truyền qua khuếch tán đẳng hướng

Truyền qua khuếch tán trong đó sự phân bố không gian của bức xạ truyền qua sao cho độ bức xạ hoặc độ chói như nhau ở tất cả các hướng trong bán cầu mà bức xạ truyền qua

17-627

Nguồn điểm đẳng hướng

Xem CHÚ THÍCH đối với “nguồn điểm” (17-964)

J

17-628

Đèn điện chống nước phun

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn điện được bảo vệ” (17-995)

K

17-629

Định luật Koschmieder

Định luật liên quan đến độ tương phản nhìn rõ Cd của một vật thể trên nền trời, tại một khoảng cách quan sát nhất định d với độ tương phản vốn có Co, và độ truyền qua khí quyển T được cho là đồng nhất

Cd = CoTd/do

trong đó do là độ dài xác định cho định nghĩa của T.

CHÚ THÍCH 1: Công thức đôi khi được viết

Cd = C0Td

trong đó số mũ d trong Td là giá trị số d được đo với do là “đơn vị”.

CHÚ THÍCH 2: Xét đến mối quan hệ được đưa ra trong “phạm vi quang học khí tượng” giữa T và phạm vi quang học khí tượng v, luật này cũng có thể được viết như

Cd = C0(0,05d/v)

CHÚ THÍCH 3: Độ tương phản được lấy là tỷ số giữa chênh lệch độ chói của vật thể và độ chói của nền với độ chói của nền.

L

17.630

Nhãn

Bộ nhận dạng có thể là từ, ký hiệu hoặc nhóm ký tự khác được sử dụng để nhận dạng tệp, phương tiện lưu trữ, phần tử được xác định trong chương trình máy tính hoặc một mục cụ thể trong tài liệu, chẳng hạn như bảng tính hoặc biểu đồ

17-631

Lambe

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “candela trên mét vuông” (17-118)

17-632

ĐỊnh luật Lambert (cosin)

Đối với phần tử bề mặt có độ bức xạ hoặc độ chói như nhau ở mọi hướng của bán cầu trên bề mặt:

I(θ) = Incosθ

trong đó l(θ) và In là cường độ bức xạ hoặc cường độ sáng tương ứng của phần tử bề mặt theo một hướng ở góc θ với đường vuông góc với bề mặt và theo hướng vuông góc đó.

17-633

Bề mặt lambe

Bề mặt lý tưởng mà bức xạ phát ra từ bề mặt đó phân bố gốc theo định luật cosin Lambe

CHÚ THÍCH: Đối với bề mặt lambe, M = p L trong đó M là độ trưng bức xạ hoặc độ trưng sáng, và L là độ bức xạ hoặc độ chói.

17-634

Bóng đèn

Nguồn được chế tạo để phát ra bức xạ quang, thường là nhìn thấy

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này đôi khi cũng được sử dụng cho một số loại đèn điện.

17-635

Hệ số duy trì lumen của bóng đèn

Xem “hệ số duy trì quang thông bóng đèn” (17- 636)

17-636

Hệ số duy trì quang thông bóng đèn

Tỷ số giữa quang thông của bóng đèn tại một thời điểm nhất định trong suốt tuổi thọ với quang thông ban đầu

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Quang thông ban đầu của các bóng đèn thường được công bố ở 1 h đối với đèn sợi đốt và 100 h cho đèn phóng điện.

Viết tắt: “[ƒLLM”]

17-637

Hệ số sống sót của bóng đèn [ƒLS]

Phần nhỏ trong tổng số bóng đèn tiếp tục hoạt động tại một thời điểm nhất định trong điều kiện xác định và tần số tắt bật

Đơn vị: 1

Viết tắt: “[ƒLS]”

17-638

Điện áp trên bóng đèn (của bóng đèn phóng điện)

Điện áp giữa các điện cực của bóng đèn trong điều kiện hoạt động ổn định (giá trị hiệu dụng trong trường hợp dòng điện xoay chiều)

Đơn vị: V

17-639

Đui đèn

Thiết bị giữ bóng đèn ở vị trí, thường do đưa đầu đèn vào, trong trường hợp đó nó cũng cung cấp kết nối bóng đèn với nguồn điện

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “socket” hoặc, khi bối cảnh rõ ràng, chữ viết tắt “holder” thường được sử dụng thay cho “đui đèn”.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “đầu đèn” (17-119)

17-640

Đèn hạ cánh

Đèn chiếu trên máy bay để chiếu sáng mặt đất phía trước máy bay trong khi hạ cánh hoặc cất cánh

CHÚ THÍCH: Đèn chiếu cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng dễ nhận thấy trong khi máy bay đang tiếp cận để hạ cánh.

17-641

Nguồn lớn (trong quang sinh học)

Nguồn có kích thước ảnh trên võng mạc lớn đến mức luồng nhiệt tỏa tròn từ tâm của ảnh nguồn đến các mô sinh học xung quanh nhỏ không đáng kể so với luồng nhiệt theo hướng trục

17-642

Laze

nguồn phát ra bức xạ quang nhất quán được tạo ra bởi sự phát xạ kích thích

CHÚ Thích: Đây là từ viết tắt của “khuếch đại ánh sáng bằng phát bức xạ kích thích”.

17-643

Đèn phía bên

Đèn tín hiệu sử dụng để chỉ luồng của đường thủy có thể điều hướng

CHÚ THÍCH Đèn kênh ưu tiên là đèn bên sử dụng để chỉ luồng ưu tiên tại một điểm có tồn tại lựa chọn các luồng.

17-644

Dấu hiệu phía bên

Dấu hiệu nhân tạo được sử dụng để chỉ luồng đường thủy có thể điều hướng

CHÚ THÍCH Một dấu hiệu kênh ưu tiên là dấu hiệu bên sử dụng để chỉ luồng ưu tiên tại một điểm có tồn tại lựa chọn các luồng.

17-645

LCD (viết tắt)

Xem “màn hình tinh thể lỏng” (17-685)

17-646

Đèn dẫn

Hai hoặc nhiều đèn tín hiệu được định vị để chỉ một đường dẫn hoặc luồng điều hướng, ở hướng mà chúng có thể được nhìn thấy thẳng hàng theo chiều đứng

17-646

Dấu hiệu dẫn

Hai hoặc nhiều dấu hiệu được định vị để chỉ một đường dẫn hoặc luồng điều hướng, ở hướng mà chúng có thể được nhìn thấy thẳng hàng theo chiều đứng

17-648

LED (viết tắt)

Xem “điốt phát sáng” (17-662)

17-649

Chữ khắc

Cấu hình các yếu tố hình ảnh, biểu tượng, văn bản và các hình dạng khác, được tạo ra để truyền đạt một thông điệp

17-650

Tính rõ ràng (của một dấu hiệu)

Đo lường mức độ dễ dàng mà người quan sát có thể nhận ra các biểu tượng hoặc từ

CHÚ THÍCH: Thường được đo theo khoảng cách ngưỡng tại đó dấu hiệu trở nên rõ ràng.

17-651

Khoảng cách rõ ràng (của một dấu hiệu)

Khoảng cách mà tại đó dấu hiệu có thể đọc được với thời gian không giới hạn

17-652

Khoảng cách rõ ràng trong điều kiện lướt nhanh (của một dấu hiệu)

Khoảng cách mà tại đó dấu hiệu có thể đọc được trong điều kiện lướt nhanh

17-653

Ống dẫn sáng bằng thấu kính

Dẫn sáng rỗng trong đó ánh sáng bị giới hạn bởi khúc xạ do các thấu kính bố trí tuần tự dọc theo ống dẫn

17-654

Đèn chiếu điểm

Đèn chiếu với thấu kính đơn, có hoặc không có bộ phản xạ, đôi khi có khả năng điều chỉnh độ phân kỳ bởi chuyển động tương đối của bóng đèn và thấu kính

17-655

Đèn chiếu biển đăng ký (Mỹ)

Thiết bị chiếu sáng trên xe để chiếu sáng biển số, hoặc biển đăng ký, hoặc biển cấp phép ở phía sau xe

Các thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn biển số”, “đèn biển đăng ký phía sau”

17-656

Tuổi thọ (của bóng đèn)

Tổng thời gian một bóng đèn đã hoạt động trước khi trở thành vô dụng, hoặc được coi là như vậy theo tiêu chí quy định

CHÚ THÍCH: Tuổi thọ của bóng đèn thường được biểu thị bằng giờ

17-657

Thử nghiệm tuổi thọ (của bóng đèn)

Thử nghiệm trong đó các bóng đèn hoạt động trong các điều kiện quy định trong một thời gian xác định hoặc đến hết tuổi thọ và tiến hành đo quang và đo điện ở những khoảng thời gian nhất định trong quá trình thử nghiệm

17-658

Tuổi thọ đến khi hỏng X% (của bóng đèn)

Khoảng thời gian mà trong đó X% các bóng đèn được thử nghiệm tuổi thọ đạt đến kết thúc, các đèn được hoạt động trong điều kiện quy định và kết thúc tuổi thọ được đánh giá theo tiêu chí đã xác định

17-659

Ánh sáng

  1. tính chất của tất cả các cảm giác và nhận thức đặc thù đối với thị giác
  2. bức xạ được xem xét từ quan điểm về khả năng kích thích hệ thống thị giác của con người

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này có 2 ý nghĩa cần được phân biệt rõ ràng. Khi cần thiết để tránh nhầm lẫn giữa hai nghĩa này, thuật ngữ “ánh sáng cảm nhận” có thể được sử dụng theo nghĩa đầu tiên.

CHÚ THÍCH 2: Ánh sáng thường, nhưng không phải lúc nào cũng được cảm nhận là kết quả tác động của kích thích ánh sáng lên hệ thống thị giác.

17-660

Sáng (tính từ)

Tính từ được sử dụng để mô tả mức độ sáng cao

17-661

Tâm sáng (của nguồn)

Điểm được sử dụng làm gốc cho phép đo và tính toán trắc quang

17-662

Điốt phát sáng

Thiết bị trạng thái rắn bao gồm tiếp giáp p-n, phát ra bức xạ quang không cố hữu khi bị kích thích bởi dòng điện

Viết tắt: “LED”

17-663

Dấu hiệu thông báo thay đổi phát sáng

Dấu hiệu sử dụng kỹ thuật phát sáng để hiển thị hoặc một trong số các thông báo chuyên biệt hoặc thông báo được hình thành trên một ma trận ký tự không định dạng

17-664

Tiếp xúc với ánh sáng (tại một điểm của bề mặt, trong thời gian nhất định) [Hv; H]

Không còn sử dụng: xem “phơi sáng” (17-736)

17-665

Bộ chiết sáng (của ống dẫn sáng rỗng)

Cấu trúc trong một ống dẫn sáng rỗng tạo cho ánh sáng thoát khỏi ống dẫn theo cách có kiểm soát

17-666

Vòi phun sáng (của ống dẫn sáng rỗng)

Đèn điện có chứa một nguồn sáng và một hệ thống quang học để hướng ánh sáng có phân bố góc chính xác tới miệng vào của một ống dẫn sáng rỗng

17-667

Hệ số tổn hao ánh sáng

Không còn sử dụng: xem “hệ số duy trì” (17-753)

17-668

Tỷ số đầu ra ánh sáng (của một bộ đèn) [RLO]

Tỷ số giữa tổng quang thông của đèn, được đo trong các điều kiện thực tế xác định với (các) bóng đèn và thiết bị riêng của nó, với tổng quang thông riêng lẻ của cùng (các) bóng đèn khi hoạt động bên ngoài đèn với cùng một thiết bị, trong các điều kiện quy định

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “hiệu suất đèn điện”

Xem thêm CHÚ THÍCH với “Tỷ số đầu ra ánh sáng” (17-847)

Viết tắt: “LOR

17-669

Ô nhiễm ánh sáng

Thuật ngữ chung chỉ tổng số tất cả các tác động bất lợi của ánh sáng nhân tạo

17-670

Liệu pháp ánh sáng

Tiếp xúc mắt người với bức xạ nhìn thấy để điều trị rối loạn tâm trạng (ví dụ: Rối loạn tâm trạng theo mùa hoặc trầm cảm mùa đông) hoặc rối loạn do gián đoạn nhịp ngày đêm (ví dụ: Rối loạn giấc ngủ giai đoạn nâng cao, mất đồng bộ nhịp ngày đêm liên quan đến làm việc theo ca hoặc di chuyển bằng máy bay)

17-671

Tàu có đèn

Xem “tàu có đèn hiệu” (17-681)

17-672

Phao chiếu sáng

Phao mang đèn tín hiệu

17-673

Hải đăng

Tháp hoặc tòa nhà hoặc cấu trúc đáng kể được dựng lên tại một vị trí địa lý được chỉ định để đặt đèn tín hiệu và hỗ trợ điều hướng hàng hải

17-674

Chiếu sáng

Xem” sự chiếu sáng” (17-559)

17-675

Chuỗi ánh sáng

Dãy bóng đèn được bố trí dọc theo cấp và được kết nối nối tiếp hoặc song song

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “chuỗi ánh sáng”

17-676

Đèn chiếu sáng

Không còn sử dụng: xem “đèn điện” (17-707)

17-677

Lắp đặt chiếu sáng

Một phần của hệ thống chiếu sáng bao gồm các đèn điện và cấu trúc hỗ trợ lắp đặt tại vị trí hoặc công trình liên quan

17-678

Chuỗi ánh sáng (US)

Dãy bóng đèn được bố trí dọc theo cấp và được kết nối nối tiếp hoặc song song

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở ngoài nước Mỹ: “chuỗi ánh sáng”

17-679

Công nghệ chiếu sáng

Thiết bị chiếu sáng hoặc điều khiển chiếu sáng

Xem thêm “kỹ thuật chiếu sáng” (17-558)

17-680

Độ sáng (của màu liên quan)

Độ sáng của một diện tích được đánh giá tương ứng với độ sáng của một diện tích được chiếu sáng tương tự có độ trắng hoặc truyền qua cao

CHÚ THÍCH Chỉ các màu liên quan mới thể hiện độ sáng.

17-681

Tàu có đèn hiệu

Tàu được thiết kế để mang đèn tín hiệu có cường độ sáng cao, và được cột hoặc neo tại một vị trí địa lý được chỉ định để hỗ trợ điều hướng hàng hải

Thuật ngữ tương đương: “tàu có đèn”

17-682

Sự tách dòng

Sự phân tách giữa các dòng ký tự được biểu thị theo số lượng các phần tử không hoạt động hoặc khoảng cách giữa tâm của các phần tử ký tự liền kề của các dòng ký tự liên tiếp

17-683

Đầu đo tuyến tính

Đầu đo có đầu ra tỷ lệ thuận với đầu vào trên một dải đầu vào xác định, sao cho đáp ứng của đầu đo không đổi trên dải đó

CHÚ THÍCH 1: Đầu đo thường chỉ tuyến tính trong dải giới hạn nhất định của các mức đầu vào. Các dải phải được xác định.

CHÚ THÍCH 2: Dải tuyến tính của đầu đo có thể bị ảnh hưởng do sử dụng mạch điện tử không phù hợp.

17-684

Bức xạ phân cực tuyến tính

Bức xạ trong đó véc tơ điện ở một phương vị cố định, nghĩa là bị giới hạn trong một mặt phẳng chứa hướng truyền của bức xạ

17-685

Màn hình tinh thể lỏng

Công nghệ hiển thị điều biến ánh sáng từ đèn chiếu nền để tạo ra hình ảnh có chia thang màu xám và sử dụng các bộ lọc màu đỏ, xanh lục và xanh dương để tạo ra hình ảnh màu; bộ điều biến bao gồm một lớp tinh thể lỏng có thể thay đổi sự phân cực của ánh sáng và hai (trong hầu hết các trường hợp xuyên qua) bộ phân cực chặn ánh sáng từ đèn chiếu nền ở trạng thái tắt

Tên viết tắt: “LCD”

17-686

LLMF (viết tắt)

Xem “hệ số duy trì quang thông bóng đèn” (17- 636)

17-687

LMF (viết tắt)

Xem “hệ số duy trì của đèn điện” (17-710)

17-688

Điều khiển cục bộ

Thao tác một dấu hiệu hoặc đèn điện từ bên trong thiết bị hoặc ở gần bằng các phương tiện khác với thao tác thủ công

17-689

Chiếu sáng cục bộ

Chiếu sáng cho một nhiệm vụ thị giác cụ thể, bổ sung và điều khiển riêng biệt với chiếu sáng chung

17-690

Đường nội bộ

Đường phố cho phép tiếp cận trực tiếp các tòa nhà và khu đất có lưu lượng giao thông tối thiểu

17-691

Chiếu sáng cục bộ

Sự chiếu sáng được thiết kế để chiếu sáng khu vực xác định về chức năng với độ rọi cao hơn tại một số vị trí được chỉ định, ví dụ các vị trí tại đó công việc được thực hiện

17-692

Bóng đèn hồ quang dàl

Bóng đèn hồ quang, thông thường có áp suất cao, trong đó khoảng cách giữa các điện cực lớn, hồ quang choán hết ống phóng điện và do đó được ổn định

17-693

Hướng theo chiều dọc

Hướng song song với trục đường

17-694

Độ đồng đều theo chiều dọc của độ chói mặt đường [Ui]

Tỷ số giữa độ chói tối thiểu và độ chói tối đa dọc theo đường tâm của mỗi làn đường

Đơn vị: 1

17-695

Bóng mờ (của ánh sáng)

Vùng sáng khuếch tán có thể nhìn thấy từ bên ngoài một chùm sáng do hiệu ứng phân tán ánh sáng của khí quyển

17-696

LOR (viết tt)

Xem “tỷ số ánh sáng ra” (17-668)

17-697

Tấm che sáng (Mỹ)

Màn chắn làm bằng các thành phần vật liệu mờ hoặc mờ đục và được xử lý về hình học để tránh trực tiếp nhìn thấy bóng đèn qua một góc đã cho

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “tấm chắn sáng”

17-698

Trần che sáng (Mỹ)

Hệ thống chiếu sáng bao gồm các nguồn sáng bố trí bên trên các tấm chắn gắn phủ kín trần nhà

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “trần che sáng”

17-699

Tấm che sáng

Màn chắn làm bằng các thành phần vật liệu mờ hoặc mờ đục và được xử lý về hình học để tránh trực tiếp nhìn thấy bóng đèn qua một góc đã cho

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “tấm che sáng”

17-700

Trần che sáng

Hệ thống chiếu sáng bao gồm các nguồn sáng bố trí bên trên các tấm chắn gắn phủ trần nhà

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “trần che sáng”

17-701

Bóng đèn (hơi) thủy ngân áp suất thấp

Bóng đèn phóng điện loại hơi thủy ngân có hoặc không có lớp phủ phốt pho, khi hoạt động áp suất riêng của hơi trong đèn không vượt quá 100 Pa

17-702

Bóng đèn (hơi) natri áp suất thấp

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng được tạo ra bởi bức xạ từ hơi natri hoạt động ở áp suất riêng từ 0,1 Pa đến 1,5 Pa

17-703

LSF (viết tắt)

Xem “hệ số sống sót của bóng đèn” (17-637)

17-704

Lumen

Đơn vị hệ SI của quang thông

Ký hiệu: Im

  1. quang thông phát ra trong góc khối đơn vị (steradian) bởi một nguồn điểm đồng nhất có cường độ sáng là 1 cd (được định nghĩa bởi Hội nghị Toàn thể về Cân Đo lần thứ 9,1948)
  2. Định nghĩa tương đương: quang thông của chùm tia bức xạ đơn sắc có tần số 540×1012 Hz và có thông lượng bức xạ là 1/683 W

17-705

Phương pháp lumen

Phương pháp tính toán để dự đoán mối quan hệ giữa số lượng và hình dạng của các nguồn sáng hoặc đèn điện, đặc điểm của căn phòng với độ rọi trung bình trên mặt phẳng làm việc

17-706

Lumen trên phút vuông (US)

Xem CHÚ THÍCH đối với “lux” (17-744)

17-707

Đèn điện

Thiết bị phân phối, lọc hoặc biến đổi ánh sáng truyền qua từ một hoặc nhiều bóng đèn và bao gồm, ngoại trừ bản thân bóng đèn, tất cả các bộ phận cần thiết để cố định và bảo vệ bóng đèn và các mạch phụ trợ khi cần thiết cùng với các phương tiện kết nối với nguồn điện

17-708

Hiệu suất đèn điện (Mỹ)

Tỷ số giữa tổng quang thông của đèn điện đo được trong điều kiện thực tế quy định với (các) bóng đèn và thiết bị, và tổng lượng quang thông riêng lẻ của cùng (các) bóng đèn khi hoạt động bên ngoài đèn điện có cùng thiết bị, trong điều kiện quy định

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “tỷ số đầu ra ánh sáng”

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “tỷ số đầu ra ánh sáng” (17-847)

17-709

Cơ cấu bảo vệ đèn điện

Cơ cấu dạng lưới sử dụng để che chắn kính bảo vệ của đèn điện chống va chạm cơ học

17-710

Hệ số duy trì của đèn điện [ƒLM]

Tỷ số giữa hiệu suất của đèn điện tại một thời điểm nhất định với giá trị hiệu suất ban đầu

Đơn vị: 1

Viết tắt: “ƒLM

17-711

Độ chói (theo một hướng cho trước, tại một điểm nhất định của một bề mặt thực hoặc tưởng tượng) [Lv; L]

Định lượng được xác định theo công thức:

trong đó

dFv là quang thông truyền đi bởi một chùm sơ cấp qua điểm đã cho và lan truyền trong góc khối dW chứa hướng đã cho;

dA là diện tích mặt cắt của chùm tia chứa điểm đã cho;

q là góc giữa pháp tuyến tới mặt cắt đó và hướng của chùm tia

Đơn vị: cd.m-2 = Im.m-2.sr-1

CHÚ THÍCH 1: Phương trình trên không biểu diễn đạo hàm (tức là tốc độ thay đổi quang thông với góc khối hoặc diện tích) mà là thương của một yếu tố quang thông chia cho một yếu tố góc khối và một yếu tố diện tích. Trong các thuật ngữ toán học nghiêm ngặt, định nghĩa có thể được viết:

Trong các phép đo thực tế, A và W phải đủ nhỏ để các biến thiên của Fv không ảnh hưởng đến kết quả.

Nếu không, tỷ số  cho độ chói trung bình và các điều kiện đo chính xác phải được quy định.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 2 đến 7 đối với “độ bức xạ” (17-1012).

17-712

Hệ số độ chói (tại phần tử bề mặt của môi trường, theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [qv; q]

Thương của độ chói phần tử bề mặt theo hướng đã cho chia cho độ rọi trên bề mặt đó

trong đó

L là độ chói đo bằng cd m-2;

E là độ rọi đo bằng Ix

Đơn vị: sr-1

CHÚ THÍCH Xem CHÚ THÍCH đối với “hệ số bức xạ” (17-1013).

17-713

Hệ số độ chói trong chiếu sáng khuếch tán

Tỷ số giữa độ chói của một trường với độ rọi trên mặt phẳng của trường đó, đối với chiếu sáng khuếch tán và hướng quan sát tạo thành một góc với mặt đường

Đơn vị: cd·m2·Ix1

17-714

Tỷ s tương phản độ chói (của màn hình)

Tỷ số giữa độ chói của 2 phần hoạt động của bề mặt hiển thị có cùng hoặc khác màu sắc

Đơn vị: 1

17-715

Ngưỡng chênh lệch độ sáng [ΔL]

Sự khác biệt nhỏ nhất có thể nhận thấy về độ chói của 2 trường liền kề

Đơn vị: cd·m2 = Im·m-2·sr1

CHÚ THÍCH: Giá trị phụ thuộc vào phương pháp luận, độ chói và các điều kiện nhìn, bao gồm trạng thái thích nghi.

17-716

Liều độ chói (theo một hướng đã cho, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc tưởng tượng) [Lt,v]

Định lượng được xác định bởi phương trình

Trong đó

dQv là năng lượng ánh sáng truyền đi bởi một chùm sơ cấp qua điểm đã cho và lan truyền trong góc khối dW chứa hướng đã cho;

dA là diện tích mặt cắt của chùm tia chứa điểm đã cho;

s là góc giữa pháp tuyến tới mặt cắt đó và hướng của chùm tia

Đơn vị: cd.s.m-2

CHÚ THÍCH 1: Phương trình trên không biểu diễn đạo hàm (tức là tốc độ thay đổi năng lượng ánh sáng với góc khối hoặc diện tích) mà là thương của một yếu tố năng lượng ánh sáng chia cho yếu tố góc khối và yếu tố diện tích. Trong các thuật ngữ toán học nghiêm ngặt, định nghĩa có thể được viết:

Trong các phép đo thực tế, A và W phải đủ nhỏ để các biến thiên của Fv không ảnh hưởng đến kết quả.

Nếu không, tỷ số  cho liều độ chói trung bình và các điều kiện đo chính xác phải được quy định.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 2 đến 6 đối với “liều bức xạ” (17-1014).

17-717

Hệ số độ chói (tại bề mặt của môi trường không tự phát xạ theo một hướng cho trước, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [βv]

Tỷ số giữa độ chói của phần tử bề mặt, theo hướng đã cho, với độ chói của bộ khuếch tán phản xạ hoặc truyền qua hoàn toàn được chiếu sáng và quan sát giống hệt nhau

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đối với môi trường quang phát quang, hệ số độ chói bao gồm 2 thành phần: hệ số độ chói phản xạ βv,R và hệ số độ chói phát quang βv,L. Tổng các hệ số độ chói phản xạ và phát quang là hệ số độ chói tổng βv,T: βv,T = βv,R + βv,L. Chỉ số R được sử dụng ở đây đối với hệ số độ chói phản xạ bởi vì nó trực quan hơn S truyền thống và tránh nhầm lẫn với việc sử dụng S để biểu thị trạng thái phân cực.

17-718

Máy đo độ chót

Dụng cụ để đo độ chói

17-719

Tỷ số độ chói (của một cảnh hoặc hình ảnh)

Tỷ số giữa độ chói tối đa với độ sáng tối thiểu hoặc: hiện diện trong một cảnh, tác phẩm nghệ thuật, ảnh chụp, bản sao cơ quang, hoặc bản sao khác; hoặc có khả năng được tạo bằng thiết bị đầu ra và phương tiện đặc biệt

Đơn vị: 1

17-720

Ngưỡng độ chói

Độ chói nhỏ nhất của một kích thích cho phép cảm nhận được

Đơn vị: cd·m-2

CHÚ THÍCH: Giá trị phụ thuộc vào kích thước trường, xung quanh, trạng thái thích nghi, phương pháp luận và các điều kiện nhìn khác.

17-721

Độ đồng đều độ chói [Uo]

Tỷ số giữa độ chói tối thiểu với độ chói trung bình của bề mặt

Đơn vị: 1

17-722

Sự phát quang

Sự phát xạ bức xạ quang do quá trình không nhiệt bất kỳ

17-723

Hệ số độ chói phát quang (tại bề mặt của mỗi trường phát quang theo hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [βv,L]

Xem CHÚ THÍCH đối với “hệ số độ chói” (17- 717)

Đơn vị: 1

17-724

Hệ số bức xạ phát quang (tại bề mặt của môi trường phát quang theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [βL]

Xem CHÚ THÍCH đối với “hệ số bức xạ” (17- 1015)

Đơn vị: 1

17-725

Chất phát quang

Xem “chất huỳnh quang” (17-462)

17-726

Trần phát sáng

Hệ thống chiếu sáng bao gồm các nguồn sáng được sắp xếp bên trên lăng kính trong suốt hoặc vật liệu truyền qua khuếch tán phủ lên trần

17-727

Màu phát sáng

Màu sắc cảm nhận được thuộc một diện tích có vẻ phát ra ánh sáng như một nguồn sáng sơ cấp, hoặc có vẻ phản chiếu ánh sáng đó như gương

CHÚ THÍCH: Các nguồn sáng sơ cấp nhìn thấy trong môi trường tự nhiên xung quanh thường thể hiện sự hiển thị các màu phát sáng theo nghĩa này.

17-728

Sự phơi sáng trụ (tại một điểm, theo một hướng và thời gian nhất định) [Hv,z; Hv]

Xem CHÚ THÍCH đối với “sự phơi nhiễm bức xạ trụ” (17-1017)

Đơn vị: Ix·s = lm·s·m2

17-729

Hiệu suất sáng (của nguồn) [ηv; η]

Thương của quang thông phát ra và công suất tiêu thụ bởi nguồn

Đơn vị: lm·W-1

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “hiệu suất bức xạ” (17-1018)

17-730

Hiệu suất sáng (của bức xạ) [K]

Thương của quang thông Fv, và thông lượng bức xạ tương ứng Fe

Đơn vị: Im·W1

CHÚ THÍCH 1: Hiệu sáng sáng phụ thuộc vào một số yếu tố, đặc biệt là trạng thái thích nghi thị giác và kích thước và vị trí của nguồn trong trường nhìn. Vì lý do này, có thể xác định một số hàm hiệu suất sáng theo phổ, đối với các điều kiện thị giác đặc thù. Trừ khi có chỉ định khác, quang thông được đề cập trong định nghĩa trên được xác định bằng cách sử dụng máy quan sát trắc quang chuẩn CIE, tức là sử dụng các hàm V(l) và V'(l) đối với sự nhìn ban ngày và ban đêm tương ứng.

CHÚ THÍCH 2: Đối với hàm hiệu suất sáng theo phổ bất kỳ K(l), hiệu suất sáng đối với bức xạ đơn sắc ở tần số 540 x 1012 Hz, tương ứng với bước sóng l = 555,6016 nm trong không khí chuẩn, được xác định bằng 683 lm·W-1.

CHÚ THÍCH 3: Giá trị lớn nhất của K(l) được biểu thị bằng ký hiệu Km. Đối với sự nhìn ban ngày Km = 683 V (555 nm) / V (555,016 nm) Im·W-1 = 683,002 Im·W-1 ≈ 683 Im·W-1 và cho sự nhìn ban đêm Km = 683 V'(507 nm) / V'(555,016 nm) lm·W-1 = 1 700,05 Im·W-1 ≈ 1 700 lm·W-1

Đối với các bước sóng khác: K(l) = KmV(l)và K'(l) = Km V'(l).

Xem thêm “hiệu suất sáng theo phổ” (17-1222)

17-731

Hiệu suất sáng (của bức xạ) [V]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ tính trọng số theo V(l) với thông lượng bức xạ tương ứng

Trong đó

Fe,l là phổ bức xạ và là bước sóng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Đối với hiệu suất sáng theo phổ,  xem “hiệu suất sáng theo phổ” (17-1222).

CHÚ THÍCH 2: Đối với sự nhìn ban đêm, các ký hiệu trong các công thức được thay thế bằng V’, F’, K‘ và K’m tương ứng.

17-732

Phần tử phát sáng

Một phần của bóng đèn phát ra ánh sáng

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ tiếng Đức “Leuchtkörper” chỉ áp dụng cho các bóng đèn sợi đốt.

17-733

Năng lượng ánh sáng [Qv; Q]

Tích phân theo thời gian của quang thông Fv trong một khoảng thời gian Δt nhất định

Đơn vị: Im·s, Im·h

17-734

Môi trường sáng

Tổng toàn bộ các điều kiện vật lý của ánh sáng trong một khung cảnh có khả năng ảnh hưởng đến sự nhìn của con người

17-735

Độ trưng sáng (tại một điểm trên bề mặt)

  1. thương của quang thông dFv từ một phần tử bề mặt chứa điểm với diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân lấy trên bán cầu nhìn thấy được từ điểm đã cho của biểu thức Lv cosθ dΩ, trong đó Lv là độ chói tại điểm đã cho theo các hướng khác nhau của các chùm tia cơ bản của góc khối dΩθ là góc giữa chùm tia bất kỳ và pháp tuyến với bề mặt tại điểm đã cho

Đơn vị: Im·m-2

17-736

Phơi sáng (tại một điểm trên bề mặt, trong một thời gian nhất định) [Hv; H]

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “phơi nhiễm bức xạ” (17-1021)

Đơn vị: Ix·s = Im·s·m2

17-737

Hệ số tắt sáng (của khí quyển) [av]

Thước đo biểu thị sự suy giảm của độ rọi trực tiếp khi các tia mặt trời chiếu thẳng đứng xuyên qua khí quyển trong sạch và khô (khí quyển Rayleigh)

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH:  trong đó m là khối lượng không khí quang học tương đối có trọng số để tính các đặc tính truyền quang phổ tương đối của khí quyển.

17-738

Quang thông [Fv; F]

Lượng nhận được từ thông lượng bức xạ Fe bằng cách đánh giá bức xạ theo tác động lên người quan sát trắc quang chuẩn của CIE

Đơn vị: Im

CHÚ THÍCH: Đối với sự nhìn ban ngày  trong đó  là phân bố phổ phổ của thông lượng bức xạ và V(l) là hiệu suất sáng theo phổ

17-739

Cường độ sáng (của nguồn, theo một hướng nhất định) [lv; l]

Thương của quang thông dFv từ nguồn và truyền đi trong phần tử góc khối dΩ chứa hướng đã cho, chia cho phần tử góc khối

Đơn vị: cd = lm·sr1

CHÚ Thích: Định nghĩa chỉ đúng với nguồn điểm

17-740

Phạm vi phát sáng

Khoảng cách lớn nhất mà ánh sáng tín hiệu đã cho có thể nhận ra trong bất kỳ trường hợp cụ thể nào, chỉ bị giới hạn bởi sự truyền qua khí quyển và ngưỡng độ rọi tại mắt của người quan sát

17-741

Hằng số mặt trời phát sáng [Evo]

Độ rọi được tạo ra bởi bức xạ mặt trời ngoài trái đất trên bề mặt vuông góc với tia sáng mặt trời ở khoảng cách trung bình giữa Mặt trời-Trái đất

Đơn vị:: Ix = lm·m-2

17-742

Sự phơi sáng cầu (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [Hv,o; Ho]

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “phơi bức xạ cầu” (17-1028)

Đơn vị: Unit: Ix.s = Im·s·m2

17-743

Hệ số độ sáng đục [Tv]

Tỷ số giữa độ dày quang học theo phương thẳng đứng của bầu khí quyển đục thực tế và độ dày quang học theo phương thẳng đứng của khí quyển trong sạch và khô (khí quyển Rayleigh), liên quan đến phần nhìn thấy của phổ mặt trời

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH

Trong đó

Evs là độ rọi của chùm tia trực tiếp trên bề mặt nằm ngang (tại mặt đất);

Ev là độ rọi ngang ngoài trái đất;

av là hệ số dập tắt sáng;

m là khối lượng không khí quang học tương đối.

17-744

Lux

Đơn vị hệ SI của độ rọi

Độ rọi được tạo ra trên bề mặt diện tích 1 m2 bởi quang thông 1 Im phân bố đồng đều trên bề mặt đó

Ký hiệu: Ix = Im·m2

CHÚ THÍCH: Các đơn vị không hệ mét, không hệ SI: lumen / foot vuông (ký hiệu: Im·ft-2), footcandle (ký hiệu: fc) (US)

1 Im·ft -2 = 1 fc = 10,764 Ix.

M

17-745

Độ gồ ghề

Xem “macrotexture” (17-746).

17-746

Macrotexture

Bề mặt cứu trợ của bề mặt đường (nhô ra có thể nhìn thấy bằng mắt thường)

Thuật ngữ tương đương: “macroroughness”

17-747

Macula lutea

Lớp sắc tố photostable bao phủ các bộ phận của võng mạc trong vùng foveat

Thuật ngữ tương đương: “điểm vàng”

17-748

Tỷ số phóng đại (của đèn điện)

Tỷ lệ cường độ phát sáng tối đa của đèn, thường là máy chiếu, với giá trị trung bình cường độ sáng hình cầu của đèn

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, định nghĩa về tỷ số phóng đại thay đổi tùy theo loại đèn hoặc đèn.

17-749

Điện cực chính

Điện cực mà qua đó dòng phóng điện đi qua sau khi sự phóng điện đã ổn định

Đơn vị: 1

17-750

Độ rọi trung bình duy trì (trên bề mặt) [Eav,m; m]

Giá trị dưới mức đó độ rọi trung bình trên bề mặt quy định không được phép giảm

Đơn vị: Ix = Im·m-2

CHÚ THÍCH: Độ rọi trung bình trên bề mặt quy định tại thời điểm bảo trì cần được bảo đảm.

17-751

Độ chói trung bình (của bề mặt) [Lav,m; ]

Giá trị dưới mức đó độ chói trung bình của bề mặt quy định không được phép giảm

Đơn vị: cd·m-2

CHÚ THÍCH: Độ chói trung bình của bề mặt quy định tại thời điểm bảo trì phải được bảo đảm.

17-752

Các giá trị ánh sáng duy trì

Các giá trị được sử dụng trong phép tính dựa trên (a) sự suy giảm quang thông của đèn theo kế hoạch thời gian thay thế, (b) sự suy giảm do độ bẩn của đèn điện, và (c) sự suy giảm do bụi bẩn bề mặt phòng (trong nội thất) hoặc suy giảm do bụi bẩn bề mặt đối với các bề mặt liên quan khác (trong nội thất, khi thích hợp)

17-753

Hệ số bảo trì (của hệ thống lắp đặt chiếu sáng)

[fm]

Tỷ số giữa độ rọi được tạo ra bởi việc lắp đặt chiếu sáng sau một khoảng thời gian nhất định với độ rọi tạo ra khi mới lắp đặt.

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “hệ số khấu hao” trước đây được sử dụng để chỉ định nghịch đảo của tỷ lệ trên.

CHÚ THÍCH 2: Hệ số bảo trì tính đến tổn thất ánh sáng do tích tụ bụi bẩn trên các bộ đèn và bề mặt phòng (trong nội thất) hoặc các bề mặt có liên quan khác (ở bên ngoài, khi thích hợp) và giảm lượng phát quang của đèn.

Viết tắt: “MF”

17-754

Đường chính

Tuyến đường chính trong hệ thống giao thông của một quốc gia, khu vực hoặc đô thị

Xem thêm “đường trục” (17-1351)

17-755

Sự sáng bầu trời nhân tạo

Một phần độ sáng bầu trời do các nguồn bức xạ nhân tạo có thể góp phần vào (ví dụ: chiếu sáng nhân tạo ngoài trời)

CHÚ THÍCH: Sự sáng bầu trời do con người tạo ra bao gồm bức xạ được phát trực tiếp hướng lên và bức xạ phản xạ từ bề mặt Trái đất.

17-756

Cột mốc

Xem “cột giao thông” (17-289)

17-757

Đèn đầu cột

Đèn điều hướng được đặt bên trên trục dọc của con tàu, và được thiết kế để hướng ánh sáng trắng cố định về phía trước và các phía bên của tàu

17-758

Cường độ sáng cầu trung bình (của một nguồn) [Is]

Giá trị trung bình cường độ sáng của nguồn theo mọi hướng, bằng thương của quang thông chia cho góc khối 4p sr

Đơn vị: cd

17-759

MED (viết tắt)

Xem “liều ban đỏ tối thiểu” (17-782)

17-760

Điểm đen trung tính

Màu trung tính với độ chói thấp nhất có thể được tạo ra bởi phương tiện ghi hình trong sử dụng bình thường, được đo bằng cách sử dụng cấu hình đo xác định

CHÚ THÍCH: Điều thường đáng mong muốn là xác định một điểm đen trung tính có cùng sắc độ như điểm trắng trung tính.

17-761

Điểm trắng trung tính

Màu trung tính với độ chói cao nhất có thể được tạo ra bởi phương tiện ghi hình trong sử dụng bình thường, được đo bằng cách sử dụng cấu hình đo xác định

17-762

Hooc môn melatonin

Hormone tiết ra từ tuyến tùng

CHÚ THÍCH: Mức melatonin trong tuyến tùng, máu, nước bọt và nước tiểu thăng giáng theo nhịp ngày đêm, cao hơn vào ban đêm và thấp hơn vào ban ngày, theo đồng hồ sinh học tự thiết lập một cách tự nhiên bởi quang chu kỳ ngày/đêm. Ánh sáng vào ban đêm làm giảm melatonin, trong khi phá vỡ sự đồng bộ các quang chu kỳ sinh học và tự nhiên (hoặc nhân tạo) gây ra sự gián đoạn của các chu kỳ ngủ/thức (ví dụ sự lệch giờ sau chuyến bay dài).

17-763

Sự nhìn giữa ngày và đêm

Sự nhìn bằng mắt bình thường giữa sự nhìn ban ngày và sự nhìn ban đêm

CHÚ THÍCH: Trong sự nhìn giữa ngày và đêm, cả hai tế bào nón và tế bào gậy đều hoạt động.

Xem thêm CIE 191: 2010 Hệ thống khuyến nghị cho Phép trắc quang giữa ngày và đêm dựa trên hoạt động thị giác

17-764

Bóng đèn dây tóc kim loại

Bóng đèn sợi đốt có phần tỏ phát sáng là dây tóc kim loại

17-765

Bóng đèn halogen kim loại

Bóng đèn phóng điện cường độ cao, trong đó phần chính của ánh sáng được tạo ra từ hỗn hợp của hơi kim loại và các sản phẩm phân ly của các halogen kim loại

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này bao gồm các bóng đèn có vỏ trong và phủ chất huỳnh quang.

17-766

Ống dẫn sáng kim loại

Ống dẫn sáng rỗng trong đó ánh sáng bị giới hạn bởi sự phản xạ ở bề mặt kim loại của thành ống dẫn

17-767

Bóng đèn hơi kim loại

Xem CHÚ THÍCH đối với “bóng đèn phóng điện” (17-332)

17-767

Kích thích màu metame

Các kích thích màu sắc khác nhau về phổ có các giá trị ba kích thích giáng nhau trong một hệ thống đo màu xác định

Thuật ngữ tương đương: “các chất metame”

CHÚ THÍCH 1: Thuộc tính tương ứng được gọi là “hiện tượng metame”.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Đức. màu sắc (“Farbvaienzen”) bao gồm các kích thích màu giống hệt nhau được mô tả là “unbedingt-gleich”.

17-769

Hiện tượng metame

Xem CHÚ THÍCH đối với “kích thích màu metame” (17-767)

17-770

Chỉ số hiện tượng metame

Mức độ không phù hợp màu, được tính dưới dạng chênh lệch màu sắc, gây ra bằng cách thay thế một nguồn phát sáng thử nghiệm (người quan sát) có thành phần phổ tương đối (độ nhạy) khác nguồn sáng (người quan sát) chuẩn

CHÚ THÍCH: Sự chênh lệch màu sắc được đánh giá bằng cách sử dụng công thức chênh lệch màu của CIE và phải nêu rõ công thức nào đã được sử dụng.

17-771

Các chất metame

Xem “kích thích màu metame” (17-767)

17-772

Phạm vi quang học khí tượng [v]

Độ dài đường đi trong khí quyển cần để giảm 95% quang thông trong chùm tia chuẩn trực từ một nguồn sáng có nhiệt độ màu là 2 700 K

CHÚ THÍCH 1: Giá trị suy giảm đã được chọn sao cho thuật ngữ đảm bảo thước đo gần đúng của khái niệm độ nhìn rõ (khí tượng) thường được sử dụng, là khoảng cách lớn nhất mà tại đó vật thể màu đen có kích thước phù hợp có thể được nhận biết về ban ngày trên nền chân trời.

CHÚ THÍCH 2: Phạm vi quang học khí tượng, v, có liên quan đến độ truyền qua khí quyển, T, được cho là đồng nhất, theo công thức

hoặc

trong đó d0 là độ dài được xác định trong định nghĩa của T.

Các công thức này đôi khi được viết

hoặc T = 0,051/v

Với do đặt là đơn vị

17-773

Độ nhìn rõ khí tượng

Xem CHÚ THÍCH đối với “phạm vi quang học khí tượng” (17-772)

17-774

MF (viết tắt)

Xem “hệ số duy trì” (17-753)

17-775

Bức xạ diệt vi sinh

Xem “bức xạ diệt khuẩn” (17-491)

17-776

Độ vi nhám

Đặc tính cho biết mức độ bóng bề mặt lát đường hoặc của cốt liệu

17-777

Vi kết cấu

Xem “độ vi nhám” (17-94)

17-778

Đèn điện mỏ

Đèn điện bao gồm vỏ và đôi khi một bộ acquy, cung cấp chiếu sáng trong tất cả các khu vực của hầm mỏ

17-779

Đèn cứu hộ trong mỏ

Đèn điện mỏ di động với nguồn điện tích hợp được thiết kế cho các hoạt động cứu hộ

17-780

Đèn an toàn mỏ

Đèn ngọn lửa được sử dụng để phát hiện khí mê-tan và thiếu oxy trong không khí ở mỏ

17-781

Đèn thợ mỏ (cá nhân)

Đèn điện mỏ với nguồn điện tích hợp, cần thiết cho mỗi người đi vào hầm mỏ

17-782

Liều ban đỏ tối thiểu

Liều quang hóa sử dụng phổ tác động ban đỏ gây ra ban đỏ dễ nhận thấy trên da chưa từng bị phơi sáng trước đây của một cá nhân

Đơn vị: J·m-2

CHÚ THÍCH Đây là thước đo chủ quan dựa trên sự đỏ da; phụ thuộc nhiều biến, ví dụ: độ nhạy của cá thể với UVR, đặc tính bức xạ của nguồn, sắc tố da, vị trí giải phẫu, thời gian trôi qua giữa chiếu xạ và quan sát thấy ửng đỏ (thường là: 24 h), v.v. Vì nó thay đổi theo từng cá thể, nên chỉ dành riêng cho nghiên cứu quan sát ở người và động vật khác.

Xem thêm “liều ban đỏ chuẩn (SED)” (17-1255)

Tên viết tắt: “MED”

17-783

Đường nhỏ

đường có hoặc được án định lưu lượng giao thông thấp hơn so với đường chính

17-784

Phản xạ hỗn hợp

Phản xạ có một phần thông thường và một phần khuyếch tán

17-785

Truyền qua hỗn hợp

Truyền qua có một phần thông thường và một phần khuyếch tán

17-786

Hiệu ứng mô hình

Hiệu ứng chiếu sáng định hướng làm rõ độ sâu, hình dạng và kết cấu của vật thể hoặc người

17-787

Chế độ đơn sắc (phép đo quang phổ)

Phương pháp đo quang phổ, trong đó một phương pháp tách sóng (lọc đơn sắc, bộ lọc/nêm băng thông) đặt trước mẫu và tổng thông lượng bức xạ (phản xạ hoặc truyền qua cộng với huỳnh quang) phát ra từ mẫu được đo bằng đầu đo tại bước sóng đơn sắc đã công bố

17-788

Bức xạ đơn sắc

Bức xạ đặc trưng bởi một tần số duy nhất

CHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, bức xạ của một dải tần số rất nhỏ có thể được diễn đạt bằng một tần số đơn nhất.

CHÚ THÍCH 2: Bước sóng trong không khí hoặc trong chân không cũng được sử dụng để mô tả một bức xạ đơn sắc. Phải nói rõ môi trường.

CHÚ THÍCH 3: Bước sóng trong không khí tiêu chuẩn thường được sử dụng trong trắc quang và phép đo bức xạ. Xem thêm “bước sóng” (17-1426).

17-789

Kích thích đơn sắc

Kích thích bao gồm bức xạ đơn sắc

Thuật ngữ tương đương: “kích thích quang phổ”

17-790

Bệnh mù màu đơn sắc

Xem thêm CHÚ THÍCH 6 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-791

Bộ tách sóng đơn sắc

Thiết bị quang học phân tách một dải quang phổ hẹp duy nhất của bức xạ quang từ một phổ đầu vào rộng hơn và có thể thay đổi bước sóng trung tâm của bức xạ truyền

17-792

Xa lộ

  1. đường dành riêng cho giao thông cơ giới, chỉ có thể nhập vào từ nút giao và đặc biệt trong đó dừng và đỗ xe đều bị cấm; các đường thuộc loại này phải có 2 hoặc một số tuyến đường một chiều và tách biệt
  2. đường chia tách chủ yếu thông qua giao thông, thường là trên một tuyến đường liên tục, với kiểm soát lỗi vào chỉ giới hạn ở các nút giao hoàn toàn không đồng mức với các đường ngang

CHÚ THÍCH: Ở Bắc Mỹ, thuật ngữ “đường cao tốc” được sử dụng để áp dụng cho loại đường này.

17-793

Độ cao lắp đặt

  1. trong chiếu sáng nội thất: khoảng cách giữa mặt phẳng làm việc và mặt phẳng của các đèn điện
  2. trong chiếu sáng bên ngoài: khoảng cách giữa tâm của đèn điện và mặt đất

Đơn vị: m

17-794

Dẫn ánh sáng nhiều lớp

Ống dẫn sáng rỗng trong đó ánh sáng bị giới hạn bởi phản xạ nhiều tầng bởi nhiều lớp cấu trúc điện môi tại thành ống dẫn

17-795

Chụp ảnh đa phổ

Chụp ảnh với 6 cảm biến băng thông rộng hoặc nhiều hơn

Thuật ngữ tương đương: “ghi ảnh đa phổ”

17-796

Ghi ảnh đa phổ

Thuật ngữ tương đương: “Chụp ảnh đa phổ”

17-797

Hệ số trao đổi (qua lại) (giữa 2 bề mặt S1 và S2, khi độ bức xạ hoặc độ chói của S1 (hoặc S2) là như nhau ở tất cả các điểm và với tất cả các hướng) [g]

Thương của thông lượng bức xạ hoặc quang thông F2 (hoặc F1) mà bề mặt S1 (hoặc S2) gửi tới bề mặt S2 (hoặc S1), bởi độ trưng bức xạ hoặc độ trưng sáng M1 (hoặc M2)

Đơn vị: m2

CHÚ THÍCH 1: Do M = pL và trong trường hợp cụ thể, tất cả các điểm trên S1 được nhìn thấy từ tất cả các điểm trên S2

trong đó I là khoảng cách giữa các phần tử diện tích dA1 và dA2 trên các bề mặt S1 và S2, G là độ mở hình học của chùm tia phân định ranh giới bởi các đường biên của S1 và S2, và θ1 và θ2 là các góc giữa các pháp tuyến bề mặt của 2 phần tử diện tích dA1 và dA2 tương ứng và đường nối 2 phần tử diện tích đó.

CHÚ THÍCH 2: Với 2 phần tử diện tích dA1 và dA2

trong đó d1 (hoặc d2) là góc rắn mà khu vực dA2 (hoặc dA1) phụ thuộc từ tâm của dA1 (hoặc dA2).

CHÚ THÍCH 3: Độ chói hoặc độ sáng L của chùm được giới hạn bởi các ranh giới của dA1 và dA2

N

17-798

Độ hấp thụ phổ Napierian (của lớp không khuếch tán đồng nhất) [An(l); B(l)]

Logarit tự nhiên (Napierian) của nghịch đảo độ truyền qua nội phổ ti(l)

An(l) = B(l) = -In ti(l)

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “Mật độ truyền qua nội phổ Napierian”

17-799

Hệ số hấp thụ phổ Napierian (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [an(l)]

Thương của logarit tự nhiên (Napierian) của nghịch đảo độ truyền qua nội phổ ti(l) của lớp môi trường theo chiều dài I đường đi của một chùm bức xạ đi qua lớp đó

Đơn vị: m-1

Xem “Độ hấp thụ phổ Napierian” (17-798) cho định nghĩa của An(l)

17-800

Mật độ truyền qua nội phổ Napierian (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [An(l); B(l)]

Xem “Độ hấp thụ phổ Napierian” (17-798)

17-801

Đèn điện góc hẹp

Xem “đèn chiếu” (17-990) và CHÚ THÍCH đối với “đèn điện góc rộng” (17-1434)

17-802

Độ chói đồng tử tự nhiên

Độ chói của nguồn sáng (sơ cấp hoặc thứ cấp), khi nhìn với đồng tử tự nhiên, tạo ra cùng độ rọi võng mạc thông thường, đo bằng troland, như khi nguồn đó được nhìn với một đồng tử nhân tạo xác định

Đơn vị: cd, cd·m2·mm2, troland

17-803

Sự phát sáng bầu trời tự nhiên

Một phần sự sáng bầu trời có thể do bức xạ từ các nguồn thiên thể và các quá trình phát huỳnh quang trong khí quyển của Trái đất

17-804

Đèn điều hướng (trên máy bay)

Đèn tín hiệu, một trong số loạt đèn trên máy bay để chỉ báo sự hiện diện và hướng của máy bay

17-804

Đèn điều hướng (trên tàu thủy)

Đèn tín hiệu, một trong số loạt đèn trên máy bay để chỉ báo sự hiện diện và hướng của máy bay và đôi khi là sự chiếm lĩnh và khả năng diễn tập cụ thể của tàu

17-806

Mốc điều hướng

Vật thể tự nhiên hoặc nhân tạo cung cấp thông tin điều hướng bởi cả tình huống và hình dạng đặc biệt của nó

17-807

Bóng đèn phát sáng âm

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng được tạo ra trực tiếp hoặc gián tiếp (bằng phát huỳnh quang) từ bức xạ phát sáng âm ở vùng phía trước cực âm

17-808

NEP (viết tắt)

Xem “công suất nhiễu tương đương” (17-816)

17-809

Bộ lọc trung tính

Xem CHÚ THÍCH đối với “bộ lọc” (17-434)

17-810

Nêm bước trung tính

Bộ lọc không chọn lọc mà sự truyền qua thay đổi theo các bước dọc theo một đường thẳng hoặc đường cong trên bề mặt của nó

17-811

Nêm trung tính

Bộ lọc không chọn lọc mà sự truyền qua thay đổi liên tục dọc theo một đường thẳng hoặc đường cong trên bề mặt của nó

17-812

Sự mù ban đêm

Xem “bệnh quáng gà” (17-532)

17-813

nit

Không còn sử dụng: xem CHÚ THÍCH đối với “candela trên mét vuông” (17-118)

17-814

Đầu vào tương đương nhiễu (của đầu đo)

Giá trị đầu vào của đầu đo tạo đầu ra bằng đầu ra nhiễu hiệu dụng (r.m.s.) đối với tần số và băng thông công bố của thiết bị đo

CHÚ THÍCH: Thông thường phải xem xét băng thông 1 Hz và giá trị này được áp dụng trừ khi có quy định khác.

17-815

Độ chiếu xạ tương đương nhiễu (của đầu đo)

[Em]

Đầu vào tương đương nhiễu khi lượng mà đầu đo đang sử dụng để đo hoặc phát hiện là độ chiếu xạ đồng đều

Đơn vị: W·m-2

17-816

Công suất tương đương nhiễu (của máy dò)

[Fm]

Đầu vào tương đương nhiễu khi lượng mà đầu đo đang sử dụng để đo hoặc phát hiện là thông lượng bức xạ

Đơn vị: W

Viết tắt: “NEP”

17-817

Dải danh nghĩa (của đèn tín hiệu hàng hải)

Dải phát sáng của đèn tín hiệu hàng hải trong khí quyển đồng nhất có dải quang học khí tượng 10 hải lý

17-818

Màu không phát sáng

Màu sắc cảm nhận thuộc một diện tích có vẻ đang truyền qua hoặc phản xạ khuyếch tán ánh sáng như một nguồn ánh sáng thứ cấp

CHÚ THÍCH Nguồn sáng thứ cấp nhìn thấy trong môi trường xung quanh tự nhiên của chúng thường thể hiện sự hiển thị các màu không phát sáng theo nghĩa này.

17-819

Đầu đo (bức xạ quang) không chọn lọc

Đầu đo của bức xạ quang có đáp ứng phổ độc không phụ thuộc bước sóng trên dải quang phổ được xem xét

17-820

Sự khuếch tán không chọn lọc

Xem CHÚ THÍCH đối với “sự tán xạ” (xem 17-1139)

17-821

Bộ lọc không chọn lọc

Xem CHÚ THÍCH đối với “bộ lọc” (17-434)

17-822

Đầu đo lượng tử không chọn lọc

Đầu đo bức xạ quang có hiệu suất lượng tử không phụ thuộc bước sóng trên dải quang phổ được xem xét

CHÚ THÍCH 1 Cần nêu rõ liệu hiệu suất lượng tử ngoại hay nội đang được xem xét. Nếu không được công bố rõ ràng, sẽ được coi là hiệu suất lượng tử ngoại.

CHÚ THÍCH 2: Vật liệu huỳnh sáng quang có hiệu suất phát quang không phụ thuộc bước sóng của bức xạ kích thích trên dải phổ rộng đôi khi được gọi là “bộ đếm lượng tử”.

17-823

Nguồn bức xạ không chọn lọc

Nguồn bức xạ nhiệt có phổ phát xạ không đổi theo bước sóng trên dải phổ xem xét

17-824

Sự giảm catốt bình thường

Sự giảm catốt không phụ thuộc dòng phóng điện, mật độ dòng điện không đổi trên bề mặt hoạt động của catốt

17-825

Độ rọi mặt trời vuông góc [En]

Độ rọi được tạo bởi ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp trên bề mặt trên Trái Đất vuông góc với hướng chiếu sáng của Mặt Trời

Đơn vị: Ix = lm·m-2

CHÚ THÍCH: Độ rọi này không giống như độ rọi mặt trời trực tiếp đo được trên bề mặt nằm ngang trên Trái Đất, không nhất thiết vuông góc với hướng chiếu sáng của Mặt trời.

17-826

Độ chiếu xạ mặt trời vuông góc

Độ chiếu xạ được tạo bởi ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp trên bề mặt trên Trái Đất vuông góc với hướng chiếu xạ của Mặt Trời

Đơn vị: W·m-2

CHÚ THÍCH: Không giống như độ chiếu xạ mặt trời trực tiếp đo được trên bề mặt nằm ngang trên Trái Đất, không nhất thiết vuông góc với hướng chiếu xạ của Mặt trời.

17-827

Độ phát hiện chuẩn hóa (của đầu đo) [D*]

Độ phát hiện D chuẩn hóa để tính đến 2 thông số quan trọng của hệ thống phát hiện, diện tích nhạy cảm A của đầu đo và băng thông đo Δf

trong đó Fm là công suất nhiễu tương đương

Đơn vị: m·Hz1/2·W1

CHÚ THÍCH: Khái niệm này chỉ thực tế nếu nhiễu đầu ra và đáp ứng của đầu đo không phụ thuộc tần số trong dải tần đang xem xét và nếu đầu vào tương đương nhiễu thay đổi như căn bậc hai của diện tích đầu đo; đây không phải là trường hợp thường gặp.

17-828

Tín hiệu (hình ảnh) chuẩn hóa

Tín hiệu đầu vào chia cho giá trị toàn bộ của nó

17-829

Số lượng photon [Np; Qp; Q]

Tích phân theo thời gian của thông lượng photon Fp, trong khoảng thời gian nhất định Δt

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “số photon”

17-830

Đèn chiếu biển số

Thiết bị chiếu sáng trên xe để chiếu sáng biển số, hoặc biển đăng ký, hoặc biển cấp phép ở phía sau xe

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đèn chiếu biển cấp phép”

Thuật ngữ tương đương: “đèn chiếu biển đăng ký sau xe”

O

17-831

Màu sắc vật thể

Màu sắc cảm nhận thuộc về một vật thể

17-832

Chế độ (hiển thị màu sắc) vật thể

Màu sắc nhìn thấy được quy cho vật thể

17-833

Đèn báo trở ngại

Đèn mặt đất hàng không được sử dụng để chỉ có mối nguy hiểm cố định hoặc di động đối với sự di chuyển được phép của máy bay trên mặt đất hoặc trên không

17-834

Sự cản trở

Bất cứ thứ gì bên ngoài một tòa nhà cản trở tầm nhìn trực tiếp của một phần bầu trời

17-835

Đèn cản trở

Không còn sử dụng: xem “đèn báo trở ngại: (17- 833)

17-836

Ánh sáng khó chịu

Ánh sáng quá mức, do các thuộc tính về định lượng hoặc định hướng, gây sự khó chịu, khó chịu, mất tập trung hoặc giảm khả năng nhìn thấy thông tin cần thiết như tín hiệu giao thông

17-837

Ánh sáng bí ẩn

Ánh sáng theo nhịp trong đó mỗi khoảng thời gian tối (bí ẩn) có cùng thời lượng và tổng thời gian sáng trong một chu kỳ dài hơn hẳn tổng thời gian tối

17-838

Khoảng cách nguy hiểm mắt

Khoảng cách từ nguồn trong đó bức xạ hoặc độ chiếu xạ trong khoảng thời gian phơi sáng nhất định vượt quá giới hạn phơi nhiễm cho phép

Đơn vị: m

17-839

OECF (viết tắt)

Xem “hàm chuyển đổi quang điện tử” (17-852)

17-840

Độ rộng bán đỉnh (của đèn chiếu, trong mặt phẳng quy định) (Mỹ)

Độ rộng góc của tất cả các véc tơ bán kính của đường cong cường độ sáng theo tọa độ cực trong mặt phẳng quy định có độ dài lớn hơn 50% giá trị tối đa

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “độ phân kỳ bán đỉnh”

17-841

Bóng đèn mờ

Bóng đèn trong đó tất cả hoặc một lớp vật liệu khuếch tán ánh sáng

17-842

Môi trường mờ đục

Môi trường không truyền qua bức xạ trong dải phổ quan tâm

17-843

Mặt độ quang học [Dt]

Xem “mật độ (quang)” (17-291)

17-844

Độ sâu quang học

Xem “độ dày quang học” (17-850)

17-845

Quy mô quang học

Xem CHÚ THÍCH đối với “độ lớn về hình học” (17-489)

17-846

Bộ lọc quang

Xem “bộ lọc” (17-434)

17-847

Tỷ số đầu ra ánh sáng quang học (của đèn điện)

Tỷ số giữa tổng quang thông của đèn điện, được đo trong điều kiện quy định với tổng quang thông của các bóng đèn lắp trong đèn điện

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đối với các đèn điện chỉ sử dụng đèn sợi đốt, tỷ số đầu ra ánh sáng quang và tỷ số đầu ra ánh sáng trong thực tế là giống nhau.

17-848

Bức xạ quang học

Bức xạ điện từ các bước sóng giữa vùng chuyển tiếp sang tia X (l ≈ 1 nm) và vùng chuyển tiếp sang sóng vô tuyến (l ≈ 1 mm)

17-849

Hệ thống quang học (của biển hiệu phát sáng)

Bố trí các thành phần quang học hoặc các thành phần khác tạo thành các phần tử của một biển hiệu phát sáng

CHÚ THÍCH: Hệ thống quang học được coi là bao gồm nguồn sáng, các thành phần quang học bao gồm màn hình phía trước, bộ lọc hoặc thấu kính, nơi các thành phần này thích hợp.

17-850

Độ dày quang học (của khí quyển) [d(ɛ)]

Lượng được xác định theo công thức

Trong đó

Fe là thông lượng bức xạ của một chùm tia chuẩn trực đi vào các tầng giới hạn trên của khí quyển ở góc ɛ theo phương thẳng đứng và Fe là thông lượng bức xạ của chùm tia đó chạm tới bề mặt Trái Đất.

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “độ sâu quang học”

Xem thêm “độ sâu quang phổ” (17-1225)

17-851

Kích thích màu tối ưu

Kích thích màu sắc vật thể tương ứng với các vật thể có hệ số độ chói có giá trị tối đa có thể đối với mỗi sắc độ khi các hệ số độ chói theo phổ của họ không vượt quá 1 đối với bước sóng bất kỳ

CHÚ THÍCH 1: Các kích thích này tương ứng với các vật thể có các hệ số độ độ chói theo phổ có giá trị là một hoặc 0 với không quá 2 lần chuyển tiếp giữa chúng.

CHÚ THÍCH 2: Các hệ số độ chói và tọa độ màu của các kích thích này xác định ranh giới của một khối màu tương ứng với các vật thể không phát huỳnh quang.

CHÚ THÍCH 3: Đối với hệ số độ chói cho trước, các kích thích màu này xác định độ tinh khiết tối đa có thể cho các vật thể không phát huỳnh quang.

17-852

Hàm chuyển đổi quang điện tử

Tương quan giữa các mức đầu vào và các mức đầu ra số tương ứng đối với một hệ thống chụp ảnh kỹ thuật số quang điện tử

CHÚ THÍCH: Nếu các điểm phơi sáng đầu vào rất sát nhau và nhiễu đầu ra nhỏ so với khoảng thời gian lượng tử hóa, thì OECF có thể có một ký tự dạng bước. Biểu hiện như vậy là sản phẩm của quá trình lượng tử hóa và cần được loại bỏ bằng cách sử dụng một thuật toán làm mịn thích hợp hoặc bằng cách vẽ đường cong trơn theo dữ liệu.

Tên viết tắt: “OECF”

17-853

Đèn điện thông thường

Đèn điện không có bảo vệ đặc biệt chống bụi hoặc hơi ẩm

17-854

Chiếu sáng ngoài trời

Hình thức bất kỳ của hệ thống chiếu sáng lắp đặt cố định bên ngoài phát ánh sáng tác động đến môi trường ngoài trời

17-855

Đèn đánh dấu kích thước

Đèn tín hiệu được đặt trên xe để chỉ báo độ cồng kềnh hoặc siêu trường của xe

17-856

Đầu ra (của đầu đo bức xạ quang)

Lượng vật lý nhận được bởi một đầu đo đáp ứng với đầu vào quang học

CHÚ THÍCH: lượng này thường là điện, ví dụ dòng điện, điện áp hoặc sự thay đổi điện trở; đầu ra cũng có thể là hóa chất như trong phim chụp ảnh hoặc một máy đo quang hóa, hoặc cơ khí như trong đầu đo Golay.

17-857

Độ đồng đều chung của độ chói mặt đường [Uo]

Tỷ số giữa độ chói tối thiểu tại một điểm với độ chói mặt đường trung bình trên một khu vực đánh giá

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Khi giá trị độ chói chỉ đề cập đến phần làn đường của đường có thể được gọi là “độ chói làn đường”.

P

17-858

Đèn báo tàu chạy

Đèn điện mỏ di động chạy bằng pin phát ánh sáng đỏ, được thiết kế để lắp ở phía sau xe lửa

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “đèn hành trình”

17-859

PAR (viết tắt)

Xem “bức xạ tác động quang hợp” (17-943)

CHÚ THÍCH: “PAR” cũng là viết tắt của “bộ phản xạ parabôn mạ nhôm”

17-860

Sự gia nhiệt catốt song song (của bóng đèn phóng điện)

Dạng nung nóng các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó các điện cực được cấp điện bởi các mạch riêng biệt

CHÚ THÍCH: Mỗi điện cực thường được kết nối qua một cuộn dây điện áp thấp có thể là một phần của chấn lưu và cung cấp dòng điện gia nhiệt. Trong các mạch nhất định, điện áp thấp này sẽ tự động giảm sau khi đã xảy ra phóng điện hồ quang.

17-861

Sự nung nóng trước catốt song song (của bóng đèn phóng điện)

Dạng nung nóng trước các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó các điện cực được cấp điện bởi các mạch riêng biệt

CHÚ THÍCH: Mỗi điện cực thường được kết nối qua một cuộn dây điện áp thấp có thể là một phần của chấn lưu và cung cấp dòng điện nung nóng trước. Trong các mạch nhất định, điện áp thấp này sẽ tự động giảm sau khi đã xảy ra phóng điện hồ quang.

17-862

Đèn đỗ xe

Đèn tín hiệu trên xe để chỉ sự hiện diện của xe khi đỗ

CHÚ THÍCH: Đôi khi đèn vị trí phía trước hoặc đèn sau có thể được sử dụng làm đèn đỗ xe phía trước hoặc đèn đỗ xe phía sau.

17-863

Vùng rời đi (của đường hầm)

Phần đầu tiên của con đường thoáng ngay sau cửa ra của đường hầm

CHÚ THÍCH: Vùng rời đi không phải là một phần của đường hầm, nhưng nó liên quan chặt chẽ đến chiếu sáng đường hầm. Vùng rời đi bắt đầu tại cửa ra. Khuyến cáo rằng chiều dài của khu vực rời đi bằng 2 lần khoảng cách dừng. Độ dài hơn 200 m là không cần thiết.

17-864

Vỉa hè (ngoài nước Mỹ)

Xem “đường đi bộ” (17-467)

17-865

Làn chạy xe (Mỹ)

Một phần của đường thường được sử dụng bởi giao thông xe cơ giới

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đường xe chạy”

CHÚ THÍCH: Có thể bao gồm các làn đường khẩn cấp.

17-866

Dấu hiệu mặt đường (Mỹ)

Thiết bị điều khiển giao thông bao gồm các đường kẻ, mẫu hình hoặc từ trên mặt đường hoặc lề đường trong hoặc liền kề với một làn đường lưu thông hoặc làn đỗ xe có nghĩa là để hướng dẫn hoặc kiểm soát giao thông

Các thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “dấu hiệu đường xe chạy”, “dấu hiệu trên đường”

17-867

PBL (viết tắt)

Xem “chiếu sáng thuận chùm tia” (17-986)

17-868

PCS (viết tắt)

Xem “không gian kết nối hồ sơ” (17-987)

17-869

PDP (viết tắt)

Xem “bảng hiển thị plasma” (17-961)

17-870

Chiếu sáng rèm

Hệ thống chiếu sáng bao gồm các nguồn sáng được che chắn bởi một bảng song song với tường ở phía trên cửa sổ

Thuật ngữ tương đương: “chiếu sáng rèm”

17-871

Đèn treo

Đèn được cung cấp với một dây, dây xích, ống, vv, cho phép treo từ trần nhà hoặc một giá gắn tường

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đèn treo”

17-872

Độ nhấp nháy theo phần trăm

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “biên độ thăng giáng quang thông” (17-39)

17-873

Tương quan thuộc tính cảm quan

Mô tả hoặc chỉ số màu không biến đổi cơ bản

17-874

Bộ khuếch tán phản xạ hoàn toàn

Bộ khuếch tán thể hiện phản xạ khuếch tán đẳng hướng với hệ số phản xạ bằng 1

17-875

Bộ khuếch tán truyền qua hoàn toàn

Bộ khuếch tán thể hiện sự truyền qua khuếch tán đẳng hướng với hệ số truyền qua bằng 1

17-876

Đèn điện cho phép

Đèn mỏ được thiết kế và thử nghiệm để sử dụng ở những khu vực có thể có khí mêtan hoặc bụi than dễ cháy nổ

17-877

Định luật bảo tồn von Kries’

Xem “định luật bảo tồn của von Kries” (17-1422)

17-878

Tín hiệu ảo

Sự hiển thị ký tự tín hiệu có ý nghĩa do sự phản xạ ánh sáng bên trong xuất phát từ một nguồn bên ngoài, từ các phần tử hình thành tín hiệu

17-879

Chất phát quang

Xem “chất huỳnh quang” (17-462)

17-880

Lân quang

Sự phát xạ chậm bất kỳ của bức xạ quang xuất hiện ở 10 ns hoặc lâu hơn sau khi kích thích

CHÚ THÍCH: Về mặt kỹ thuật, thuật ngữ “lân quang” chỉ nên được sử dụng cho phát xạ chậm do “chuyển tiếp cấm” từ trạng thái ba trạng thái kích thích đến trạng thái đơn cực nền.

17-881

Bệnh võng mạc do ánh sáng

Tổn thương võng mạc do nhìn thẳng vào nguồn sáng cực kỳ chói

Thuật ngữ tương đương: “viêm võng mạc do ánh sáng”

17-882

Liều quang sinh học [Heff]

Liều tác dụng với phơi nhiễm bức xạ phổ tính trọng số theo phổ với phổ tác động quang hóa đã công bố

Đơn vị: J·m-2

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét với giá trị cực đại là 1. Khi đưa ra một số định lượng cần phải xác định liều đó có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào vì đơn vị là như nhau.

17-883

Lượng phơi nhiễm quang sinh học (tại một điểm, trong thời gian phơi sáng nhất định) [Heff,o]

Phơi nhiễm bức xạ cầu tính trọng số theo phổ tác động quang sinh học đã công bố

Đơn vị: J·m-2

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét với giá trị cực đại là 1. Khi đưa ra một số định lượng cần phải xác định lượng phơi nhiễm đó có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào vì đơn vị là như nhau

17-884

Mức phơi nhiễm quang sinh học (tại một điểm) [Eeff,o]

Độ chiếu xạ cầu tính trọng số theo phổ với phổ tác động quang sinh học đã công bố

Đơn vị: W·m-2

CHÚ THÍCH: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét với giá trị cực đại là 1. Khi đưa ra một số định lượng cần phải xác định mức phơi nhiễm đó có nghĩa theo phổ tác động quang hóa nào vì đơn vị là như nhau

17-885

Quang sinh học

Nhánh sinh học liên quan đến tác động của bức xạ quang trên hệ sống

17-886

Tác nhân gây ung thư do ánh sáng

Tác nhân gây ung thư do phơi nhiễm với photon (của bức xạ cực tím)

17-887

Tính gây ung thư do ánh sáng

(Sinh ung thư quang hóa) trực tiếp hoặc làm tăng gián tiếp tác nhân gây ung thư da liên quan đến tia cực tím (ví dụ, ung thư liên quan đến ánh sáng mặt trời) bởi một loại thuốc hoặc hóa chất

17-888

Tác nhân gây đục thủy tinh thể do ánh sáng

Sự mờ đục (tính mờ đục) của thủy tinh thể gây ra trong hầu hết các trường hợp từ phơi nhiễm mãn tính lâu dài đến sự chiếu năng lượng bức xạ tử ngoại quá mức lên thủy tinh thể

CHÚ THÍCH: Đục thủy tinh thể cũng có thể do tiếp xúc quá mức với laze kích thích.

17-889

Catốt quang

Lớp kim loại hoặc bán dẫn được thiết kế để phát quang điện tử hiệu quả và được sử dụng trong đầu thu quang điện

17-890

Tác nhân gây ung thư quang hóa

Tác nhân gây ung thư do phản ứng với thuốc hoặc hóa chất được kích hoạt bằng ánh sáng

17-891

Tế bào quang dẫn

Đầu thu quang điện lợi dụng sự thay đổi độ dẫn điện được tạo ra bởi sự hấp thụ bức xạ quang học

Thuật ngữ tương đương: “điện trở quang”

17-892

Xử lý quang

Hiệu ứng của po-li-me trạng thái lỏng chuyển thành trạng thái rắn, trở nên không hòa tan với dung môi hoặc tăng tính bền vững với hóa chất ăn mòn bằng chiếu xạ quang học

17-893

Dòng quang điện [Iph]

Một phần dòng điện đầu ra của đầu đo quang điện do bức xạ chiếu tới

Đơn vị: A

CHÚ THÍCH: Trong các bộ nhân quang cần phân biệt giữa dòng quang điện catốt và dòng quang điện a- nốt.

17-894

Sự phóng xạ quang

Quá trình mà một chất hoặc một hệ thống trở nên ít nhạy cảm với hiệu ứng quang do tác động của một chất hoặc hệ thống khác

17-895

Photodiode

Đầu đo quang điện trong đó dòng quang điện phát sinh do hấp thụ bức xạ quang trong vùng lân cận của tiếp giáp p-n giữa 2 chất bán dẫn hoặc tiếp giáp giữa một chất bán dẫn với kim loại

17-896

Liệu pháp quang linh hoạt

Xem CHÚ THÍCH đối với “quang trị liệu” (17-945)

17-897

Hiệu ứng quang

Sự thay đổi về vật lý, hóa học hoặc sinh học do sự tương tác của bức xạ quang với vật chất, đặc trưng bởi một photon tương tác với một nguyên tử hoặc một phân tử

CHÚ THÍCH: Những thay đổi này bao gồm các hiệu ứng quang điện, quang quang, quang hóa và quang sinh học nhưng sự sinh nhiệt do bức xạ thường không được coi là hiệu ứng quang.

17-898

Đầu thu quang điện

Đầu thu bức xạ quang học lợi dụng sự tương tác giữa bức xạ và vật chất dẫn đến sự hấp thụ photon và giải phóng điện tử khỏi trạng thái cân bằng, do đó tạo ra điện thế hoặc dòng điện, hoặc gây ra sự thay đổi điện trở, nhưng không bao gồm hiện tượng điện do thay đổi nhiệt độ gây ra

17-899

Tế bào quang diện

Xem “pin quang điện” (17-949)

17-900

Tế bào phát quang

Đầu thu quang điện lợi dụng sự phát xạ điện tử do bức xạ quang

Thuật ngữ tương đương: “ống phát quang”

17-901

Bóng đèn chớp sáng

Bóng đèn phát ra một lượng lớn ánh sáng trong một lần chớp có thời lượng rất ngắn để chiếu sáng các vật thể được chụp ảnh

17-902

Bóng đèn chiếu pha

Bóng đèn sợi đốt có nhiệt độ màu đặc biệt cao, thường là loại phản quang để chiếu sáng các vật thể được chụp ảnh

17-903

Quang miễn dịch học

Nghiên cứu hiệu ứng của bức xạ quang học đối với hệ miễn dịch

CHÚ THÍCH: Các hiệu ứng có thể được khu chú hoặc có hệ thống và gián tiếp qua da.

17-904

Bệnh viêm kết mạc do ánh sáng

Phản ứng viêm giác mạc và kết mạc sau khi phơi nhiễm bức xạ cực tím

CHÚ THÍCH 1: Các bước sóng ngắn hơn 320 nm tác động mạnh nhất trong việc gây ra tình trạng này. Đỉnh phổ tác động ở khoảng 270 nm. Từ đồng nghĩa phổ biến là “bệnh mù tuyết trắng”, “mắt hồ quang” và “chớp sáng thợ hàn”.

CHÚ THÍCH 2: Các phổ tác động khác nhau đã được công bố đối với bệnh quang viêm giác mạc và quang viêm kết mạc (CIE 106 / 2-1993 và CIE 106 / 3-1993); tuy nhiên, các nghiên cứu mới nhất khuyến khích sử dụng một phổ tác động duy nhất cho cả hai hiệu ứng mắt (CIE 106 / 1-1993).

17-905

Quang huỳnh quang

Sự phát quang gây ra bởi sự hấp thụ bức xạ quang học

17-906

Năng suất lượng tử quang huỳnh quang

Tỷ số giữa thông lượng photon của bức xạ phát ra bởi vật liệu quang huỳnh quang với thông lượng photon của bức xạ kích thích hấp thụ bởi vật liệu đó

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Năng suất lượng tử quang huỳnh quang ngoài là tỉ số giữa thông lượng photon phát ra và thông lượng photon tới.

17-907

Năng suất bức xạ quang huỳnh quang

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ phát ra bởi vật liệu quang huỳnh quang với thông lượng bức xạ hấp thụ bởi vật liệu đó

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này cũng được sử dụng đối với quá trình cơ bản với nghĩa tương tự đó là tỉ số giữa năng lượng photon phát ra và năng lượng lượng của photon hấp thụ gây ra nó.

17-908

Vật liệu quang huỳnh quang

Vật liệu phát quang huỳnh quang do tiếp xúc với bức xạ quang

CHÚ THÍCH: Các vật liệu này hấp thụ năng lượng từ bức xa quang ở các vùng bước sóng ngắn hơn của phổ khả kiến và / hoặc trong vùng tử ngoại và tái phát xạ một số năng lượng bức xạ ở các bước sóng dài hơn, tạo ra các dải phát xạ hẹp trong vùng nhìn thấy được.

Xem thêm “vật liệu huỳnh quang” (17-458), “màu huỳnh quang ban ngày” (17-280)

17-909

Máy đo quang

Thiết bị để đo các đại lượng trắc quang

17-910

Quả cầu đo quang

Xem “quả cầu tích phân” (17-591)

17-911

Tâm trắc quang

Điểm trong bóng đèn hoặc đèn điện mà từ đó quy luật khoảng cách trắc quang theo hướng cường độ tối đa được áp dụng gần sát nhất

17-912

Định luật khoảng cách trắc quang

Định luật tương quan giữa độ rọi E trên bề mặt với cường độ sáng I của một nguồn chiếu sáng điểm, theo đó:

Trong đó θ là gốc giữa pháp tuyến tới bề mặt và hướng chiếu sáng và d là khoảng cách giữa nguồn và bề mặt

CHÚ THÍCH 1: Nếu bề mặt vuông gốc với hướng chiếu sáng thì mối quan hệ trở thành , thường được gọi là định luật bình phương nghịch đảo khoảng cách trắc quang.

CHÚ THÍCH 2: Định luật này chỉ áp dụng cho một nguồn điểm. Tuy nhiên cũng có thể áp dụng cho nguồn không phải là nguồn điểm ở khoảng cách đủ lớn; trong trường hợp này mức độ gần đúng tại khoảng cách áp dụng phải được xác nhận bằng phép đo

17-913

Định luật bình phương nghịch đảo trắc quang

Xem CHÚ THÍCH 1 đối với “định luật khoảng cách trắc quang” (17-912)

17-914

Phép trắc quang

Đo lường các đại lượng có liên quan đến bức xạ được đánh giá theo một hàm hiệu suất sáng của quang phổ đã cho, ví dụ: V((l) hoặc V'((l)

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “trắc quang” đôi khi được sử dụng theo nghĩa rộng hơn bao gồm khoa học về phép đo bức xạ quang học (phép đo phóng xạ), nhưng không nên sử dụng theo nghĩa này.

17-915

Quang hình thái

Đặc tính của thực vật cho phép chúng tận dụng năng lượng bức xạ để kiểm soát sự tăng trưởng và phát triển tế bào, mô và các cơ quan của chúng

17-916

Máy quang điện

Đầu đo quang điện bao gồm catốt quang, anốt và một thiết bị nhân điện tử sử dụng phát xạ thứ cấp của các đinốt hoặc kênh giữa catốt quang và anốt

17-917

Đột biến do quang

sự phát sinh đột biến do phơi nhiễm bức xạ quang

17-918

Photon

Lượng tử của bức xạ điện tử được coi là hạt mang năng lượng hv, trong đó h là hằng số Plank và v là tần số bức xạ

CHÚ THÍCH: Photon là hạt cơ bản của spin 1 và có khối lượng nghỉ bằng không.

17-919

Bộ đếm photon

Dụng cụ bao gồm một đầu đo quang điện và các thiết bị điện tử phụ trợ mà các điện tử do catốt quang phát ra có thể được tính đến

17-920

Phơi nhiễm hình trụ photon (tại một điểm, đối với một hướng và thời gian nhất định) [Hp,z]

Xem CHÚ THÍCH đối với “phơi nhiễm bức xạ trụ” (17-1017)

Đơn vị: m-2

17-921

Độ chiếu xạ photon hình trụ (tại một điểm, đối với một hướng chiếu nhất định) [[Ep,z]

Xem CHÚ THÍCH đối với “độ chiếu xạ trụ” (17- 274)

Đơn vị: s1·m2

17-922

Đầu đo photon

Đầu đo bức xạ quang lợi dụng tương tác giữa bức xạ và vật chất dẫn đến sự hấp thụ photon với sự khởi đầu tiếp theo của sự kiện sơ cấp đối với mỗi photon hấp thụ, từ đó tạo đầu ra tỷ lệ thuận với số lượng photon thu nhận

17-923

Độ phát xạ photon (tại một điểm bề mặt) [Mp]

  1. Thương giữa thông lượng photon dFp, rời khỏi phần tử bề mặt chứa điểm với diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân lấy trên bán cầu nhìn thấy từ điểm đã cho của biểu thức LpcosθdΩ, trong đó Lp là bức xạ photon tại điểm đã cho theo các hướng khác nhau của các chùm tia cơ bản phát ra trong góc khối dΩθ là góc giữa chùm tia bất kỳ của các chùm tia này và pháp tuyến với bề mặt tại điểm đã cho

Đơn vị: s-1·m-2

17-924

Độ nhiễm photon (tại một điểm của bề mặt, trong một thời gian nhất định) [Hp]

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “phơi nhiễm bức xạ” (17-1021)

Đơn vị: m-2

17-925

Lượng phơi sáng photon (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [Hp,o]

Xem CHÚ THÍCH 2 với “phơi nhiễm bức xạ cầu” (17-1028)

Đơn vị: m-2

17-926

Mức phơi sáng photon (tại một điểm) [Ep,o]

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “độ chiếu xạ cầu” (17-1245)

Đơn vị: s1·m2

17-927

Thông lưng photon [Fp]

Thương giữa photon dNp phát ra, truyền qua, hoặc nhận trong một vi phân thời gian dt với vi phân thời gian đó

Đơn vị: s-1

CHÚ THÍCH: Đối với chùm tia bức xạ có phân bố quang phổ  hoặc  thông lượng photon Fp bằng:

Trong đó

h là hằng số Plank

c0 là vận tốc ánh sáng trong chân không

17-928

Cường độ photon (của một nguồn, theo một hướng nhất định) [Ip]

Thương của thông lượng photon dFp rời khỏi nguồn và truyền đi trong phần tử góc khối dΩ bao hướng đã cho chia cho phần tử góc khối

Đơn vị: s1·sr1

17-929

Độ chiếu xạ photon (tại một điểm của một bề mặt) [Ep]

  1. thương của thông lượng photon dFp tới một phần tử bề mặt chứa điểm, chia cho diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân, lấy trên bán cầu nhìn thấy được từ điểm đã cho, của biểu thức LpcosθdΩ trong đó Lp là bức xạ photon tại điểm đã cho theo các hướng khác nhau của chùm tia cơ bản góc khối dΩ và θ là góc giữa chùm tia bất kỳ của các chùm tia này và pháp tuyến với bề mặt tại điểm đã cho

Đơn vị: s1·m2

17-930

Số photon [Np; Qp]

Xem “số lượng photon” (17-829)

17-931

Bức xạ photon (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc ảo) [Lp]

Đại lượng được xác định bởi phương trình

trong đó

dFp là thông lượng photon truyền qua điểm đã cho bởi một chùm sơ cấp và lan truyền trong góc khối dΩ chứa hướng đã cho;

dA là diện tích tiết diện của chùm tia có chứa điểm đã cho;

θ là góc giữa pháp tuyến tới tiết diện đó và hướng của chùm tia

Đơn vị: s-1·m-2·sr-1

CHÚ THÍCH 1: Phương trình trên không đại diện cho đạo hàm (tức là tốc độ thay đổi của thông lượng với góc khối hoặc diện tích) mà là thương của một yếu tố thông lượng chia cho một phần tử góc rắn và một phần tử diện tích. Trong các thuật ngữ toán học nghiêm ngặt, định nghĩa có thể được viết:

Trong các phép đo thực tế, A và Ω phải đủ nhỏ để những biến thiên của không ảnh hưởng đến kết quả. Nếu không, tỷ số  cho bức xạ photon trung bình và các điều kiện đo chính xác phải được quy định.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 2 đến 7 cho “độ bức xạ” (17-1012).

17-932

Liều bức xạ photon (theo một hướng đã cho, tại một điểm của bề mặt thực hoặc ảo) [Lt,p]

Đại lượng được xác định bởi phương trình

trong đó

dQe,p là thông lượng photon truyền qua điểm đã cho bởi một chùm sơ cấp và lan truyền trong góc khối dΩ chứa hướng đã cho;

dA là diện tích tiết diện của chùm tia có chứa điểm đã cho;

θ là góc giữa pháp tuyến tới tiết diện đó và hướng của chùm tia

Đơn vị: s-1·m-2·sr-1

CHÚ THÍCH 1: Phương trình trên không đại diện cho đạo hàm (tức là tốc độ thay đổi của thông lượng với góc khối hoặc diện tích) mà là thương của một yếu tố thông lượng chia cho một phần tử góc rắn và một phần tử diện tích. Trong các thuật ngữ toán học nghiêm ngặt, định nghĩa có thể được viết:

Trong các phép đo thực tế, A và Ω phải đủ nhỏ để những biến thiên của Qe,p không ảnh hưởng đến kết quả. Nếu không, tỷ số  cho bức xạ photon trung bình và các điều kiện đo chính xác phải được quy định.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 2 đến 7 cho “liều bức xạ” (17-1014).

17-933

Phơi sáng photon cầu (tại một điểm, trong một Thời gian phơi sáng nhất định) [Hp,o]

Xem CHÚ THÍCH 2 với “phơi bức xạ cầu” (17- 1028)

Đơn vị: m-2

17-934

Độ chiếu xạ photon (tại một điểm) [Ep,o]

Xem CHÚ THÍCH 2 với “độ chiếu xạ cầu” (17- 1245)

Đơn vị: s1·m2

17-935

Quang bệnh học

Chi nhánh của sinh học và y học có liên quan đến các hiệu ứng bệnh lý liên quan đến bức xạ quang học

17-936

Quang chu kỳ

Chu kỳ sáng và tối tự nhiên hoặc nhân tạo mà sinh vật sống có thể tiếp xúc

17-937

Hiện tượng quang chu kỳ

Phản ứng của sinh vật với độ dài chu kỳ đêm và ngày, và thay đổi trong những chu kỳ này với sự tiến triển tự nhiên của các mùa hoặc điều chỉnh độ dài ngày với ánh sáng nhân tạo

17-938

Sự nhìn ban ngày

Sự nhìn bằng mắt thường, trong đó tế bào hình nón là các tế bào cảm quang hoạt động chủ yếu

CHÚ THÍCH 1: Sự nhìn ban ngày thường xảy ra khi mắt thích nghi với mức độ chói tối thiểu là 5 cd·m-2.

CHÚ THÍCH 2: Cảm nhận màu sắc là đặc trưng của sự nhìn ban ngày.

17-939

Quang trở

Xem “tế bào quang dẫn” (17-891)

17-940

Bệnh võng mạc do ánh sáng

Xem “bệnh lý võng mạc do ánh sáng” (17-881)

17-941

Sự nhạy cảm quang

Quá trình mà một chất hoặc một hệ thống trở nên dễ nhạy cảm với hiệu ứng quang bởi tác động của một chất hoặc hệ thống khác

17-942

Sự quang hợp

Sự chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học

CHÚ THÍCH Sự quang hợp ở thực vật được biết rõ và liên quan đến sự đồng hóa carbon dioxide thành đường đơn giản. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo (chủ yếu ở dải bước sóng từ 400 nm đến 700 nm), được chuyển thành năng lượng liên kết hóa học trong đường. Sự quang hợp trong da xảy ra khi 7-dehydrocholesterol trong da hấp thụ bức xạ mặt trời UV-B và chuyển thành tiền vitamin D3.

17-943

Bức xạ tác động quang hợp

Tổng lượng photon tiếp xúc trong dải sóng từ 400 nm đến 700 nm

Đơn vị: mol·m2·s1 hoặc mol·m2·d-1

Viết tắt: “PAR”

17-944

Tính hướng quang

Đặc tính của các sinh vật di động chuyển động theo ánh sáng

CHÚ THÍCH: Ví dụ, hướng quang dương liên quan đến chuyển động (chẳng hạn như bơi) về phía nguồn sáng và hướng quang âm rời khỏi nguồn sáng.

17-945

Quang trị liệu

Sự chiếu xạ da hoặc các mô khác, thường là với bức xạ tử ngoại, trong điều trị các bệnh (ví dụ: bệnh vẩy nến)

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “liệu pháp quang động học” đã được sử dụng khi các tác nhân nhạy cảm quang đặc biệt được thêm vào như là một phần của quá trình điều trị.

17-946

Quang bán dẫn

Đầu đo quang điện sử dụng các chất bán dẫn trong đó hiệu ứng quang điện được tạo ra trong vùng lân cận của tiếp giáp ép p-n (p-n-p hoặc n-p-n) có các thuộc tính khuếch đại

17-947

Tính quang hướng

Sự thay đổi hướng phát triển của các bộ phận thực vật (tế bào, mô và / hoặc cơ quan) để đáp ứng với một nguồn bức xạ định hướng.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, thân cây thường sẽ uốn cong về phía nguồn ánh sáng và lá sẽ thay đổi hướng sao cho bề mặt trên của chúng có khuynh hướng vuông góc với nguồn sáng.

17-948

Ống quang điện

Xem “tế bào phát quang” (17-900)

17-949

Tế bào quang điện

Đầu đo quang điện sử dụng sức điện động được tạo ra bởi hấp thụ bức xạ quang học

Thuật ngữ tương đương: “tế bào quang điện”

17-950

Phép đo màu vật lý

Phép đo màu trong đó các đầu đo vật lý được sử dụng để thực hiện phép đo

17-951

Phép đo quang vật lý

Phép đo quang trong đó các đầu đo vật lý được sử dụng để thực hiện phép đo

17-952

PIARC

Chữ viết tắt của Hiệp hội đường bộ thế giới, có nguồn gốc từ tên gọi: Hiệp hội quốc tế thường trực của Đại hội đường bộ

17-953

Chân cắm

Mảnh kim loại, thường có dạng hình trụ, cố định ở cuối đầu đèn để cắm vào lỗ tương ứng trong đui đèn để cố định đầu đèn và / hoặc tạo tiếp xúc

Thuật ngữ tương đương: “chốt cắm”

CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ “chân cắm” và “chốt cắm” thường chỉ sự khác biệt về kích thước, chân cắm nhỏ hơn chốt cắm.

17-954

Đầu đèn chân cắm (Mỹ)

Đầu đèn có một hoặc nhiều chân cắm

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đầu đèn chân cắm”

CHÚ THÍCH: Quy ước quốc tế là F cho một chân cắm, G cho 2 hoặc nhiều chân cắm.

17-954

Đầu đèn chân cắm

Đầu đèn có một hoặc nhiều chân cắm

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đầu đèn chân cắm”

CHÚ THÍCH: Quy ước quốc tế là F cho một chân cắm, G cho 2 hoặc nhiều chân cắm.

17-956

Điểm ảnh

Phần tử nhỏ nhất có khả năng tạo đầy đủ chức năng của màn hình

Xem thêm “phần tử” (17-374)

17-957

Hằng số Plank [h]

Hằng số với kích thước của năng lượng nhân với thời gian

CHÚ THÍCH: Đối với giá trị của hằng số Plank, xem CODATA

17-958

Định luật Planck

Định luật cho mật độ phổ của độ chói bức xạ của một nguồn bức xạ Plank là một hàm của bước sóng và nhiệt độ

trong đó

Le là độ chói bức xạ

l là bước sóng trong chân không

T nhiệt độ nhiệt động học

c1 = 2 p h ;

c2 = h c0/k;

h là hằng số Plank

c0 là vận tốc ánh sáng trong chân không

k là hằng số Boltzman

CHÚ THÍCH 1: Công thức đôi khi được viết bằng  thay vì  trong đó Ω0 là góc khối có độ lớn 1 sr.

CHÚ THÍCH 2: Đối với đầu đo trong môi trường có chiết suất n, độ chói bức xạ đo được là:

n-2Le,l(l,T)

CHÚ THÍCH 3: Định luật Plank cũng có thể được biểu thị cho nồng độ phổ của độ trưng bức xạ Me,l(l, T); hệ số đầu tiên trong công thức là c1 thay vì

CHÚ THÍCH 4: Cả hai đại lượng (độ chói bức xạ và độ trưng bức xạ) đều áp dụng cho bức xạ không phân cực được phát ra.

17-959

Đường quỹ tích Plank

Quỹ tích của các điểm trong một biểu đồ màu sắc thể hiện sắc độ của bức xạ của nguồn bức xạ Plank ở các nhiệt độ khác nhau

17-960

Nguồn xức xạ Plank

Nguồn bức xạ nhiệt lý tưởng hấp thụ hoàn toàn mọi bức xạ tới, bất kể bước sóng, hướng tới hay sự phân cực

Thuật ngữ tương đương: “vật đen”

CHÚ THÍCH: Nguồn bức xạ nhiệt này với bất kỳ bước sóng và hướng nào, có nồng độ phổ tối đa của độ chói bức xạ đối với nguồn bức xạ nhiệt ở trạng thái cân bằng nhiệt tại nhiệt độ cho trước.

17-961

Màn hình plasma

Loại màn hình phẳng phổ biến cho TV màn hình rộng (32 in hoặc lớn hơn) bao gồm một ma trận các tế bào nhỏ (điểm ảnh) giữa hai tấm kính chứa một hỗn hợp trơ của các khí hiếm có thể chuyển thành plasma bằng cách đặt một điện áp lên tế bào sao cho plasma bắt đầu phát ra các điện tử, sau đó kích thích các chất huỳnh quang phát ánh sáng và tạo ra hình ảnh màu

Viết tắt: “PDP”

17-962

Độ sáng điểm [Ev; E]

Đại lượng liên quan đến quan sát bằng mắt một nguồn sáng khi nhìn trực tiếp từ khoảng cách mà đường kính biểu kiến là không đáng kể

Đơn vị: Ix = lm·m-2

CHÚ THÍCH: Độ sáng điểm được đo bằng độ rọi được tạo ra bởi nguồn trên mặt phẳng tại mắt người quan sát vuông góc với hướng từ nguồn sáng.

17-963

Phương pháp điểm (tính toán chiếu sáng)

Phương pháp tính toán để dự đoán độ rọi trực tiếp tại mỗi điểm trên mặt phẳng tính toán, sử dụng dữ liệu đo phân bố cường độ sáng của nguồn hoặc đèn điện

17-964

Nguồn điểm

Nguồn bức xạ không kết hợp, kích thước của nó đủ nhỏ so với khoảng cách giữa nguồn và bề mặt chiếu có thể bỏ qua trong tính toán và các phép đo

CHÚ THÍCH: Nguồn điểm phát ra đồng đều theo mọi hướng được gọi là nguồn điểm đẳng hướng hoặc nguồn điểm đồng nhất

17-965

Sự nhìn điểm

Sự nhìn một nguồn sáng nhỏ, trong đó cảm giác sáng chỉ được xác định bởi độ rọi được tạo ra bởi nguồn ở mắt người quan sát

17-966

Bức xạ phân cực

Bức xạ có trường điện từ theo trục hoành định hướng theo các hướng xác định

CHÚ THÍCH: Sự phân cực có thể là tuyến tính, elip hoặc hình tròn.

17-967

Bộ phân cực

Thiết bị quang học điều chỉnh chùm tia bức xạ quang học để tạo ra một chùm tia với một trạng thái phân cực duy nhất bất kể trạng thái phân cực của bức xạ tới

CHÚ THÍCH 1: Bộ phân cực được gọi là bộ phân cực tuyến tính, tròn hoặc elip tùy thuộc vào trạng thái phân cực được tạo ra.

CHÚ THÍCH 2: “bộ phân cực” không đủ tiêu chuẩn thường được sử dụng để mô tả một bộ phân cực tuyến tính.

CHÚ THÍCH 3: Sự phân biệt được tạo ra giữa một bộ phân cực hoàn toàn chỉ truyền trạng thái phân cực duy nhất và một bộ phân cực không hoàn toàn ngoài việc truyền một trạng thái phân cực duy nhất, không loại trừ hoàn toàn tất cả các trạng thái phân cực khác.

17-968

Chế độ đa sắc

Chế độ đo quang phổ trong đó mẫu đo được chiếu sáng bởi ánh sáng không bị tán xạ và tổng lượng bức xạ (phản xạ hoặc truyền qua cộng với huỳnh quang) rời khỏi mẫu được phân tích theo từng bước sóng bằng đầu đo

17-969

Máy phát đa sắc tố

Thiết bị quang học đồng thời tạo ra nhiều kênh phổ dải hẹp các bước sóng khác nhau

17-970

Đèn điện di động

Đèn điện có thể dễ dàng di chuyển từ nơi này sang nơi khác ngay cả trong khi kết nối với nguồn điện

17-971

Đèn mỏ di động

đèn điện mỏi với nguồn điện tích hợp hoặc nguồn điện lưới có thể cung cấp ánh sáng khi đang di chuyển

17-972

Thời gian nắng có thể (tại một địa điểm cụ thể)

Tổng thời gian trong một khoảng thời gian nhất định trong đó mặt trời ở phía trên chân trời thực tế, có thể bị che khuất bởi núi, tòa nhà, cây cối, v.v.

17-973

Chốt cắm

Xem “chân cắm” (17-953)

17-974

Mô hình tái bản ưu tiên

Mô hình toán học tạo ra các phép biến đổi được áp dụng cho dữ liệu hình ảnh cảnh hoặc ảnh gốc tham chiếu để tạo dữ liệu hình ảnh mô tả một bản sao ưa thích

CHÚ THÍCH: Các mô hình tái bản ưu tiên khác với các mô hình tái bản khác trong đó bản sao ưa thích không cần phải nỗ lực tái tạo lại sự hiển thị của bản gốc. Trong thực tế, những gì được coi là ưa thích có thể phụ thuộc vào sở thích của người xem. Các biến đổi được tạo ra bởi một mô hình tái bản ưu tiên thường phụ thuộc vào các đặc tính của cảnh hoặc bản gốc và phương tiện đầu ra.

17-975

Đèn kênh ưu tiên

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn bên cạnh” (17- 643)

17-976

Dấu hiệu kênh ưu tiên

Xem “dấu hiệu bên cạnh” (17-644)

17-977

Đầu đèn chính tiêu điểm trước (Mỹ)

Đầu đèn cho phép phần tử phát sáng được đưa vào một vị trí xác định tương ứng với đầu đèn trong quá trình sản xuất bóng đèn sao cho có thể bảo đảm vị trí tái lặp được khi lắp bóng đèn vào một đui đèn thích hợp

Thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đầu đèn chính tiêu điểm trước”

CHÚ THÍCH: Chỉ định quốc tế là P.

17-978

Đầu đèn chính tiêu điểm trước

Đầu đèn cho phép phần tử phát sáng được đưa vào một vị trí xác định tương ứng với đầu đèn trong quá trình sản xuất bóng đèn sao cho có thể bảo đảm vị trí tái lặp được khi lắp bóng đèn vào một đui đèn thích hợp

Thuật ngữ tương đương sử ở Mỹ: “đầu đèn chính tiêu điểm trước”

CHÚ THÍCH: Chỉ định quốc tế là P.

17-979

Bóng đèn chỉnh tiêu cự trước

Bóng đèn sợi đốt trong đó phần tử sáng được điều chỉnh chính xác trong quá trình sản xuất đến một vị trí xác định đối với các thiết bị định vị tạo thành một phần của đầu đèn

17-980

Bóng đèn nung nóng trước

Xem “bóng đèn khởi động nóng” (17-541)

17-981

Bóng đèn thủy tinh ép

Bóng đèn phản xạ có vỏ bóng bao gồm 2 phần thủy tinh hợp nhất với nhau, cụ thể là một bát phản xạ được mạ kim loại và một vỏ có hoa văn tạo thành một hệ thống quang học

17-982

Nguồn sáng chính

Bề mặt hoặc vật thể phát sáng bằng cách biến đổi năng lượng

17-983

Chuẩn đo quang sơ cấp

Thiết bị được thiết kế để thiết lập đơn vị đo quang cơ bản

17-984

Mặt phẳng chính (phân bố ánh sáng của đèn điện)

Mặt phẳng thẳng đứng qua đèn chứa hướng tham chiếu

17-985

Dẫn sáng lăng kính

Ống dẫn sáng trong đó ánh sáng bị giới hạn bởi sự phản xạ toàn phần của bề mặt lăng kính trong vật liệu trong suốt bao gồm tường dẫn hướng

17-986

Chiếu sáng chùm tia thuận (trong đường hàm)

Chiếu sáng trong đó ánh sáng đi tới vật thể theo cùng hướng với chiều giao thông

CHÚ THÍCH: Chiếu sáng chùm tia thuận được đặc trưng bằng cách sử dụng đèn điện có phân bố cường độ sáng không đối xứng qua mặt phẳng C90-C270 (mặt phẳng vuông góc với hướng giao thông), trong đó cường độ sáng tối đa được chiếu theo cùng hướng với chiều giao thông.

Xem thêm “chiếu sáng đối xứng” (17-1293), “chiếu sáng chùm tia ngược” (17-261)

Viết tắt: “PBL”

17-987

Không gian kết nối dữ liệu

Không gian màu được sử dụng để kết nối các dữ liệu nguồn và đích trong một cấu trúc quản lý màu sắc

Xem thêm “không gian kết nối dữ liệu ICC” (17- 546)

Viết tắt: “PCS”

17-988

Đèn chiếu nhấn mặt nghiêng

Đèn chiếu tạo ra một chùm sáng sắc nét có thể điều chỉnh đường viền bằng các màn chắn, cửa chớp hoặc mặt nạ chặn bóng mờ

17-989

Bóng đèn chiếu

Bóng đèn trong đó phần tử phát sáng có dạng tương đối tập trung và được bố trí sao cho bóng đèn có thể sử dụng với hệ thống chiếu hình ảnh tĩnh hoặc động trên màn hình

17-990

Máy chiếu, đèn chiếu

  1. thiết bị chiếu hình ảnh lên một bề mặt

CHÚ THÍCH: Bao gồm cả chiếu mặt trước và sau và kỹ thuật phù hợp bất kỳ được sử dụng để cung cấp ánh sáng màu, như các ống tia catốt (CRT), màn hình tinh thể lỏng (LCD) hoặc các thiết bị vi phản quang kỹ thuật số (DMD).

  1. đèn điện sử dụng sự phản xạ và / hoặc khúc xạ để tăng cường độ sáng trong một góc khối giới hạn

17-991

Bóng đèn chiếu

Bóng đèn trong đó phần tử phát sáng được bố trí sao cho bóng đèn có thể sử dụng với hệ thống chiếu ánh sáng theo một hướng được chọn

CHÚ THÍCH: thuật ngữ này bao gồm các loại bóng đèn khác nhau như bóng đèn pha, bóng đèn chiếu điểm, bóng đèn trường quay, v.v.

17-992

Mù màu đỏ

Xem CHÚ THÍCH 7 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-993

Dị tật nhìn màu đỏ

Xem “CHÚ THÍCH 8 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-992

Bệnh mù màu đỏ

Xem CHÚ THÍCH 9 đối với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-995

Đèn điện có bảo vệ

Đèn điện với bảo vệ đặc biệt chống xâm nhập của bụi, độ ẩm hoặc nước

CHÚ THÍCH: Theo tiêu chuẩn IEC 598-1 Các đèn điện trong số các loại khác có tính tới các loại đèn điện có bảo vệ sau: đèn chống bụi, đèn kín bụi, đèn chống nhỏ rọt, đèn chống nước bắn, đèn chống mưa, đèn chống nước phun, đèn kín nước.

17-996

Kính bảo vệ

Phần trong suốt hoặc mờ của đèn điện hở hoặc đèn điện kín được thiết kế để bảo vệ (các) bóng đèn khỏi bụi bẩn hoặc để tránh tiếp xúc với chất lỏng, hơi hoặc khí và khiến chúng không thể tiếp cận được

17-997

Trường gần

Môi trường ngay sát kích thích màu xem xét, thường rộng khoảng 2° từ cạnh rìa kích thích màu xét theo mọi hướng, hoặc hướng chủ yếu

17-998

Khoảng cách gần (lắp đặt trong nội thất)

Khoảng cách giữa một bức tường và tâm sáng của các đèn điện trong hàng gần nhất

17-999

Màu sắc vật lý tâm lý

Đặc tính kỹ thuật của một kích thích màu về các giá trị xác định theo toán tử, chẳng hạn như các giá trị ba kích thích

CHÚ THÍCH 1: Khi ý nghĩa là rõ ràng từ ngữ cảnh, thuật ngữ “màu” có thể được sử dụng một mình.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Đức, “Farbe” thường được sử dụng thay cho “Farbempfindung”. Việc sử dụng “Farbe” theo nghĩa “Farbvalenz” nên tránh. Chỉ khi ý nghĩa là hiển nhiên trong ngữ cảnh, hoặc khi “Farbempfindung” và “Farbvalenz” đều phù hợp, “Farbe” có thể được sử dụng theo nghĩa “Farbvalenz”.

Xem thêm “màu” (17-197)

17-1000

Chiếu sáng công cộng

Chiếu sáng bảo đảm an ninh và an toàn suốt đêm trên các tuyến đường công cộng, đường đi xe đạp, vỉa hè và khu vực dành cho người đi bộ trong các công viên và vườn hoa công cộng

CHÚ THÍCH: Cũng có thể qua các chiến lược như “Làm đẹp thành phố” giúp tăng cường các ngành công nghiệp thương mại và du lịch.

17-1001

Bóng đèn xung

  1. bóng đèn phát năng lượng dạng xung duy nhất hoặc một chuỗi xung, trong đói mỗi xung giả định có thời lượng ngắn hơn 0,25 s
  2. bóng đèn với một chuỗi xung liên tục hoặc năng lượng bức xạ điều biến trong đó công suất bức xạ đỉnh bằng ít nhất 10 lần năng lượng bức xạ trung bình

CHÚ THÍCH 1: Thời lượng cửa xung bóng đèn là khoảng thời gian giữa các điểm công suất nửa đỉnh trên cạnh trước và cạnh sau của xung

CHÚ THÍCH 2: Trong IEC 62471: 2006 / CIE S 009: 2002 An toàn quang học của bóng đèn và hệ thống đèn, các bóng đèn chiếu sáng thông dụng được định nghĩa là đèn sóng liên tục. Ví dụ về các loại đèn xung bao gồm bóng đèn chớp nhiếp ảnh, đèn chớp trong máy photocopy, đèn LED xung điều biến và đèn nhấp nháy.

17-1002

Độ tinh khiết (của kích thích màu)

Thước đo tỷ lệ của lượng kích thích đơn sắc và kích thích vô sắc xác định, khi pha trộn cộng thêm hợp với kích thích màu được xem xét

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp kích thích màu tím, kích thích đơn sắc được thay thế bằng một kích thích có sắc độ được biểu diễn bằng một điểm trên ranh giới màu tím.

CHÚ THÍCH 2: Tỷ lệ có thể được đo theo nhiều cách khác nhau (xem “độ tinh khiết đo màu” và “độ tinh khiết kích thích”).

17-1003

Hiện tượng Purkin

Sự giảm độ sáng của kích thích màu bước sóng dài chủ yếu so với độ sáng của kích thích màu bước sóng ngắn chủ yếu khi các độ chói giảm theo cùng tỷ lệ từ mức ban ngày đến mức hoàng hôn hoặc mức ban đêm mà không thay đổi phân bố phổ tương đối của các kích thích tương ứng

CHÚ THÍCH: Khi chuyển từ sự nhìn ban ngày sang sự nhìn hoàng hôn hoặc ban đêm, hiệu suất sáng quang phổ thay đổi, bước sóng của hiệu suất tối đa chuyển dịch về phía các bước sóng ngắn hơn.

17-1004

Ranh giới màu tím

Đoạn thẳng trong biểu đồ màu, hoặc mặt phẳng trong một không gian ba kích thích, thể hiện các hỗn hợp cộng thêm của các kích thích đơn sắc bước sóng xấp xỉ 380 nm và 780 nm

17-1005

Kích thích màu tím

Kích thích được thể hiện trên biểu đồ màu bằng một điểm nằm trong tam giác được xác định bởi điểm biểu diễn kích thích vô sắc xác định và 2 đầu của quỹ tích phổ tương ứng xấp xỉ với bước sóng 380 nm và 780 nm

CHÚ THÍCH: Màu tím là màu không được thể hiện trong sắc màu của quang phổ.

17-1006

Đầu đo nhiệt điện

Đầu đo nhiệt của bức xạ quang lợi dụng tốc độ thay đổi của sự phân cực điện tự phát, hoặc sự phân cực vĩnh viễn của một số vật liệu điện môi do sự thay đổi nhiệt độ gây ra

Q

17-1007

Lượng ánh sáng [Qv; Q]

Không còn sử dụng: xem “năng lượng sáng” (17- 733)

17-1008

Bộ đếm lượng tử

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “đầu đo lượng tử không chọn lọc” (17-822)

17-1009

Đầu đo lượng tử (không chọn lọc)

Xem “đầu đo lượng tử không chọn lọc” (17-822)

17-1010

Hiệu suất lượng tử (của đầu đo) [η]

Tỷ số giữa số lượng các sự kiện cơ bản (như giải phóng điện tử) góp phần vào đầu ra của đầu đo với số lượng photon tới

Đơn vị: 1

Xem thêm “hiệu suất lượng tử ngoại” (17-421), “hiệu suất lượng tử nội” (17-597)

R

17-1011

Đường xuyên tâm

đường giao thông trực tiếp giữa trung tâm đô thị và các quận ngoại thành

17-931

Độ chói bức xạ (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc ảo) [Lp]

Đại lượng được xác định bởi phương trình

trong đó

dFe là thông lượng bức xạ truyền qua điểm đã cho bởi một chùm sơ cấp và lan truyền trong góc khối dW bao hướng đã cho;

dA là diện tích tiết diện của chùm tia có chứa điểm đã cho;

q là góc giữa pháp tuyến tới tiết diện đó và hướng của chùm tia

Đơn vị: W·m-2·sr-1

CHÚ THÍCH 1: Phương trình trên không đại diện cho đạo hàm (tức là tốc độ thay đổi của thông lượng với góc khối hoặc diện tích) mà là thương của một yếu tố thông lượng chia cho một phần tử góc khối và một phần tử diện tích. Trong các thuật ngữ toán học nghiêm ngặt, định nghĩa có thể được viết:

Trong các phép đo thực tế, A và W phải đủ nhỏ để những biến thiên của Fe không ảnh hưởng đến kết quả. Nếu không, tỷ số

cho độ chói bức xạ trung bình và các điều kiện đo chính xác phải được quy định

CHÚ THÍCH 2: Trong các lưu ý sau, ký hiệu cho các đại lượng không có các chỉ số vì các công thức cũng hợp lệ đối với các thuật ngữ “độ chói” và “ bức xạ photon”.

CHÚ THÍCH 3: Đối với diện tích dA của bề mặt nguồn do cường độ dl, của dA theo hướng đã cho là  do đó công thức tương đương là  một dạng phổ biến được sử dụng trong kỹ thuật chiếu sáng.

CHÚ THÍCH 4: Đối với diện tích dA của bề mặt nhận chùm tia do độ chiếu xạ hoặc độ rọi dE được tạo nên bởi chùm tia trên dA nên công thức tương đương là  một dạng hữu ích khi nguồn không có bề mặt (ví dụ bầu trời, plasma của sự phóng điện).

CHÚ THÍCH 5: Sử dụng độ rộng hình học dG của chùm sơ cấp, do dG = dAcosqdW nên công thức tương đương là .

CHÚ THÍCH 6 Vì độ rộng quang học Gn2, (xem CHÚ THÍCH với “độ rộng hình học”) là bất biến do đó lượng Ln-2 cũng bất biến dọc theo đường đi của chùm tia nếu tổn thất do hấp thụ, phản xạ và khuếch tán được lấy bằng 0. Lượng đó được gọi là “độ chói bức xạ cơ bản”.

CHÚ THÍCH 7: Mối tương quan giữa dF và L được đưa ra trong các công thức trên đôi khi được gọi là “định luật cơ bản của phép đo bức xạ và trắc quang”:  với ký hiệu được đưa ra ở đây và ở “độ rộng hình học”.

17-1013

Hệ số bức xạ (tại phần tử bề mặt của môi trường, theo một hướng nhất định, trong điều kiện chiếu xạ xác định) [qe]

Thương giữa độ chói bức xạ của phần tử bề mặt theo hướng đã cho và độ chiếu xạ trên môi trường

Đơn vị: sr-1

CHÚ THÍCH: Hàm phân bố phản xạ hai hướng (BRDF) tương tự như hệ số trên, ngoại trừ nó được xác định cho bức xạ tới định hướng.

17-931

Liều bức xạ (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc ảo) [Lt]

Đại lượng được xác định bởi phương trình

trong đó

dQe là năng lượng bức xạ truyền qua điểm đã cho bởi một chùm sơ cấp và lan truyền trong góc khối dW bao hướng đã cho;

dA là diện tích tiết diện của chùm tia có chứa điểm đã cho;

q là góc giữa pháp tuyến tới tiết diện đó và hướng của chùm tia

Đơn vị: J·m-2·sr-1

Thuật ngữ tương đương “tích phân độ chói bức xạ theo thời gian”

CHÚ THÍCH 1: Phương trình trên không biểu diễn đạo hàm (tức là tốc độ thay đổi của năng lượng bức xạ với góc khối hoặc diện tích) mà là thương của một yếu tố năng lượng chia cho một phần tử gốc khối và một phần tử diện tích. Trong các thuật ngữ toán học nghiêm ngặt, định nghĩa có thể được viết:

Trong các phép đo thực tế, A và W phải đủ nhỏ để những biến thiên của không ảnh hưởng đến kết quả. Nếu không, tỷ số

cho độ chói bức xạ trung bình và các điều kiện đo chính xác phải được quy định

CHÚ THÍCH 2: Trong các lưu ý sau, ký hiệu cho các đại lượng không có các chỉ số vì các công thức cũng hợp lệ đối với các thuật ngữ “ liều độ chói” và “liều bức xạ photon”.

CHÚ THÍCH 3: Đối với diện tích dA của bề mặt nguồn do độ phơi bức xạ hoặc phơi sáng dH tạo nên bởi chùm tia trên dA là  do đó công thức tương đương là  một dạng hữu ích khi nguồn không có bề mặt (ví dụ bầu trời, plasma của sự phóng điện).

CHÚ THÍCH 4: Sử dụng độ rộng hình học dG của chùm sơ cấp, do dG = dAcosqdW nên công thức tương đương là .

CHÚ THÍCH 5 Vì độ rộng quang học Gn2, (xem CHÚ THÍCH với “độ rộng hình học”) là bất biến do đó lượng Ln-2 cũng bất biến dọc theo đường đi của chùm tia nếu tổn thất do hấp thụ, phản xạ và khuếch tán được lấy bằng 0. Lượng đó được gọi là “độ chói bức xạ cơ bản”.

CHÚ THÍCH 6: Mối tương quan giữa dQ và L được đưa ra trong các công thức trên đôi khi được gọi là hệ quả của định luật cơ bản của phép đo bức xạ và trắc quang.

17-1015

Hệ số bức xạ (tại phần tử bề mặt của môi trường không tự phát xạ, theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu xạ xác định) [β]

Tỷ số giữa độ chói bức xạ của phần tử bề mặt theo hướng đã cho và độ chói bức xạ của bộ khuếch tán phản xạ hoặc truyền qua hoàn hảo được chiếu xạ và quan sát giống hệt nhau

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đối với môi trường quang huỳnh quang, hệ số bức xạ gồm 2 thành phần, hệ số bức xạ phản xạ βR và hệ số bức xạ huỳnh quang βL. Tổng các hệ số bức xạ phản xạ và huỳnh quang là hệ số bức xạ tổng cộng βT:

βT = βR + βL

Chỉ số R được sử dụng ở đây cho hệ số độ chói bức xạ phản xạ vì nó trực quan hơn S truyền thống và tránh nhầm lẫn với việc sử dụng S để biểu thị trạng thái phân cực.

17-1016

Nhiệt độ bức xạ (của một nguồn bức xạ nhiệt, đối với bước sóng xác định)

Nhiệt độ của nguồn bức xạ nhiệt Plank mà độ chói bức xạ ở bước sóng xác định có cùng mật độ phổ như đối với nguồn bức xạ nhiệt xem xét

Đơn vị: K

17-1017

Phơi nhiễm bức xạ trụ (tại một điểm, cho một hướng và thời lượng nhất định) [He,z]

Tích phân theo thời gian của độ chiếu xạ trụ Ee,z tại điểm đã cho đối với một hướng nhất định, trong khoảng thời gian Δt đã cho

Đơn vị: J·m2 = W·s·m2

CHÚ THÍCH: Các đại lượng tương tự phơi sáng trụ Hv,z và tiếp xúc photon trụ Hp,z được xác định theo cách tương tự bằng cách thay độ chiếu xạ trụ Ee,z bằng độ rọi trụ Ev,z hoặc độ chiếu xạ photon trụ Ep,z.

17-1018

Hiệu suất bức xạ (của nguồn bức xạ) [ηe]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ phát ra với công suất tiêu thụ của nguồn

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Phải xác định có hay không năng lượng tiêu hao bởi các thiết bị phụ trợ như balát, vv, nếu có phải đưa vào công suất tiêu thụ của nguồn.

17-1019

Năng lượng bức xạ [Qe]

Tích phân theo thời gian của thông lượng bức xạ Fe trong một khoảng thời gian Δt nhất định

Đơn vị: J = W·s

17-1020

Độ trưng bức xạ (tại một điểm của bề mặt) [Me]

  1. Thương của thông lượng bức xạ dFe phát ra từ một phần tử bề mặt chứa điểm, chia cho diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân lấy trên bán cầu có thể nhìn thấy từ điểm đã cho, của biểu thức Le cosθ dΩ, trong đó Le là độ chói bức xạ tại điểm đã cho theo các hướng khác nhau của các chùm tia cơ bản phát ra trong góc khối dΩ và θ là góc giữa chùm tia bất kỳ và pháp tuyến với bề mặt tại điểm đã cho

Đơn vị: w • m-2

17-1021

Phơi nhiễm bức xạ (tại một điểm của một bề mặt, trong một thời gian nhất định) [He]

  1. Thương của năng lượng bức xạ dQe tới một phần tử bề mặt chứa điểm trong khoảng thời gian đã cho chia cho diện tích dA của phần tử đó
  2. Định nghĩa tương đương: tích phân theo thời gian của độ chiếu xạ Ee tại điểm đã cho trong khoảng thời gian Δt

Đơn vị: J·m2 = W·s·m2

CHÚ THÍCH: Lượng “phơi sáng” ở đây được xác định không được nhầm lẫn với lượng cũng được đặt tên là “phơi sáng” được sử dụng trong trường tia X và tia g, đơn vị là cu-lông trên kilôgam (C·kg-1).

17-1023

Máy đo phơi nhiễm bức xạ

Dụng cụ để đo độ phơi bức xạ

17-1023

Lượng phơi nhiễm bức xạ (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [He,o]

Xem “phơi nhiễm bức xạ cầu” (17-1028)

17-1024

Tỷ suất lượng phơi bức xạ (tại một điểm) [Ee,o]

Xem “độ chiếu xạ cầu” (17-1245)

17-1025

Thông lượng bức xạ [Fe; P]

Xem “công suất bức xạ” (17-1027)

17-1026

Cường độ bức xạ (của nguồn, theo một hướng nhất định) [Ie]

Thương của thông lượng bức xạ Fe phát ra từ nguồn và truyền đi trong phần tử góc khối dΩ chứa hướng đã cho chia cho phần tử góc khối

Đơn vị: W·sr-1

CHÚ THÍCH: Định nghĩa chỉ đúng với một nguồn điểm.

17-1027

Công suất bức xạ [Fe; P]

Công suất phát ra, truyền qua hoặc nhận được dưới dạng bức xạ

Đơn vị: W

Thuật ngữ tương đương; “thông lượng bức xạ”

17-1028

Phơi nhiễm bức xạ cầu (tại một điểm, trong một thời gian nhất định) [He,o]

Tích phân theo thời gian của độ chiếu xạ cầu, Ee,o tại điểm đã cho trong thời gian Δt đã cho

Đơn vị: J·m2 = W·s·m2

Các thuật ngữ tương đương: “lượng phơi sáng”, “lượng phơi bức xạ”

CHÚ THÍCH 1: Lượng này là thương của năng lượng bức xạ của toàn bộ bức xạ tới bề mặt ngoài của một quả cầu nhỏ vô hạn có tâm tại điểm đỗ cho chia cho diện tích mặt cắt ngang qua đường kính quả cầu đó.

CHÚ THÍCH 2: Các đại lượng tương tự “phơi sáng cầu” Hv,o và “phơi sáng photon cầu” (còn gọi là “lượng phơi photon”) Hp,o được định nghĩa theo cách tương tự bằng cách thay độ chiếu xạ cầu Ee,o bằng độ rọi cầu Ev,o hoặc độ chiếu xạ cầu photon Ep,o.

CHÚ THÍCH 3: Đây là lượng đo bức xạ thích hợp để mô tả một liều cho hiệu ứng quang hóa hoặc quang hóa trong môi trường tán xạ (ví dụ, ánh sáng trong da). Đây cũng là lượng phóng xạ thích hợp để mô tả sự chiếu xạ vi sinh vật. Thường được sử dụng không chính xác như là một thay thế cho phơi bức xạ trong một số ấn phẩm.

17-1029

Bức xạ, điện từ

Xem “bức xạ điện từ” (17-370)

17-1030

Bức xạ huỳnh quang

Sự huỳnh quang do bức xạ tia X hoặc sự phóng xạ gây nên

17-1031

Máy đo bức xạ

Thiết bị để đo các đại lượng bức xạ

17-1032

Phép đo bức xạ

Đo lường các đại lượng liên quan đến bức xạ quang

Xem CHÚ THÍCH với “phép đo quang” (17-914)

17-1033

Đèn điện chống mưa

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn điện có bảo vệ” (17-995)

17-1034

Mốc dấu mặt đường nhô lên (Mỹ)

Thiết bị nhỏ gắn chắc vào và hơi nhô lên trên mặt đường như là dấu mốc đường

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đinh mốc đường”

CHÚ THÍCH: Mốc dấu mặt đường nhô lên có thể tích hợp bộ phản xạ ngược lại hoặc nguồn sáng.

17-1035

Quang thông định mức (của loại bóng đèn)

Giá trị quang thông ban đầu của một loại đèn nhất định được công bố bởi nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp được ủy quyền, bóng đèn được vận hành trong điều kiện quy định

Đơn vị: Im

CHÚ THÍCH 1: Quang thông ban đầu là quang thông của bóng đèn sau một thời gian ngắn lão hóa được quy định trong tiêu chuẩn bóng đèn liên quan.

CHÚ THÍCH 2: Quang thông định mức đôi khi được đánh dấu trên bóng đèn.

CHÚ THÍCH 3: Trong tiếng Pháp, trước đây là “flux lumineux nominal”.

17-1036

Công suất định mức (của loại bóng đèn)

Giá trị công suất điện của một loại bóng đèn nhất định do nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp được ủy quyền công bố, bóng đèn được hoạt động trong điều kiện quy định

Đơn vị: W

CHÚ THÍCH T. Công suất định mức thường được đánh dấu trên đèn.

CHÚ THÍCH 2 Trong tiếng Pháp, trước đây là “puissance nominale”

17-1037

Phân loại (bóng đèn)

Tập hợp các giá trị định mức và điều kiện hoạt động của một bóng đèn để mô tả đặc tính và đặt tên cho nó

17-1038

Tính dễ đọc

Thước đo để mô tả tính dễ đọc

17-1039

Đèn sương mù sau xe

Đèn tín hiệu trên xe để chi về phía sau sự hiện diện của chiếc xe trong tầm nhìn kém, đặc biệt trong điều kiện sương mù và bổ sung cho đèn hậu

17-1040

Đèn sau xe

Đèn tín hiệu trên xe để chỉ về phía sau sự hiện diện của chiếc xe

Thuật ngữ tương đương: “đèn hậu”

CHÚ THÍCH: Đèn sau xe có thể còn cung cấp chỉ dẫn về độ rộng của xe, đặc biệt nếu có cặp đèn giống hệt nhau

17-1041

Đèn chiếu biển đăng ký sau xe

Xem “đèn chiếu biển số xe” (17-830)

17-1042

Đèn điện lắp chìm

Đèn điện thích hợp để lắp chìm một phần hoặc hoàn toàn vào bề mặt treo đèn

17-1043

Nhiệt độ màu tương hỗ

Xem CHÚ THÍCH đối với “nhiệt độ màu” (17-231)

17-1044

Các đèn tương hỗ

Cặp đèn đẳng pha được bố trí để trình diễn ánh sáng luân phiên

17-1045

Định luật thuận nghịch

Xem “định luật Bunsen-Rosco” (17-114)

17-1046

Hệ số độ chói suy giảm (đối với một điểm trên bề mặt) [r]

Hệ số độ chói nhân với cosin mũ 3 của góc ánh sáng tới một điểm

Đơn vị: sr-1

CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này có thể được biểu diễn bằng phương trình

r = q(cosɛ)3

trong đó

q là hệ số độ chói, sr-1;

ɛ là góc tới, °.

CHÚ THÍCH 2: Góc quan sát α ảnh hưởng đến giá trị của r. Theo quy ước, góc này được cố định ở 1° để tính toán chiếu sáng đường.

17-1047

Balát chuẩn

Balát loại điện từ chuyên biệt được thiết kế cung cấp các chuẩn so sánh cho sử dụng trong thử nghiệm balát, cho việc lựa chọn các bóng đèn chuẩn và để thử nghiệm các bóng đèn sản xuất thường xuyên trong điều kiện tiêu chuẩn hóa

CHÚ THÍCH: Về cơ bản, nó được đặc trưng bởi tỷ số điện áp trên dòng điện ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các biển đổi về dòng điện, nhiệt độ và tử trường xung quanh.

17-1048

Các kích thích màu chuẩn

Bộ 3 kích thích màu sắc là cơ sở cho hệ thống ba màu

CHÚ THÍCH 1: Các kích thích này là các kích thích màu thực hoặc các kích thích màu lý thuyết được xác định bởi các tổ hợp tuyến tính của các kích thích màu thực; độ lớn của mỗi trong 3 kích thích màu chuẩn này được biểu thị bằng đơn vị đo quang hoặc đơn vị đo bức xạ hoặc phổ biến hơn bằng cách xác định tỷ số giữa các độ lớn của chúng hoặc bằng cách khẳng định rằng hỗn hợp cộng thêm xác định của các kích thích này phù hợp với kích thích vô sắc nhất định.

CHÚ THÍCH 2: Trong các hệ thống đo màu chuẩn của CIE, các kích thích màu chuẩn được biểu diễn bằng các ký hiệu [R], [G], [B]; [X], [Y], [Z], [R10], [G10], [B10] và [X10], [Y10], [Z10].

17-1049

Hướng chiếu chuẩn (của đèn pha)

Hướng của cường độ sáng tối đa từ đèn pha hoặc, khi không có giá trị cực đại duy nhất thì hướng gốc mà phân bố cường độ sáng của đèn pha dựa vào

17-1050

Nguồn phát sáng chuẩn

Nguồn sáng để so với các nguồn sáng khác

17-1051

Bóng đèn chuẩn (để thử nghiệm balát)

Bóng đèn được chọn để thử nghiệm balát, khi kết hợp với balát chuẩn trong điều kiện quy định có các trị số điện gần với giá trị danh nghĩa như đã công bố trong tiêu chuẩn bóng đèn liên quan

17-1052

Chiếu sáng chuẩn

Chiếu sáng hoàn toàn khuếch tán và không phân cực bằng nguồn sáng A chuẩn của CIE của một nhiệm vụ trong môi trường xung quanh

17-1053

Vị trí tham chiếu

Vị trí (trong một vùng được chỉ định của việc phân vùng nhất định) mà ô nhiễm ánh sáng (sáng bầu trời) được đánh giá

Thuật ngữ tương đương: “điểm tham chiếu”

17-1054

Phương tiện tham chiếu

Phương tiện chụp ảnh được kết hợp với một thiết bị đầu ra thực hoặc ảo quy định, các đặc tính của nó được xác định như một phần đặc tính kỹ thuật của mã hóa hình ảnh màu đầu ra tham chiếu chuẩn

17-1055

Mặt phẳng chuẩn

Mặt phẳng trong đó bề mặt mẫu hoặc tiêu chuẩn được đặt trong các phép đo

CHÚ THÍCH 1: Đối với phép đo phản xạ, cấu hình đo được xác định đối với mặt phẳng chuẩn. Đối với các phép đo truyền qua, có một mặt phẳng tham chiếu cho ánh sáng tới và mặt phẳng tham chiếu thứ hai cho ánh sáng truyền qua được xê dịch đi bởi độ dày của mẫu.

CHÚ THÍCH 2: Trong các ứng dụng trong nhà và ngoài trời, thuật ngữ này được sử dụng tương đương với “bề mặt tham chiếu”.

17-1056

Điểm tham chiếu

Xem “vị trí tham chiếu” (17-1053)

17-1057

Bề mặt chuẩn

Bề mặt mà các đại lượng quang được đo hoặc quy định

17-1058

Độ phản xạ (đối với bức xạ tới của thành phần quang phổ, sự phân cực và phân bố hình học đã cho) [ρ]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ phản xạ hoặc quang thông phản xạ với thông lượng chiếu tới trong các điều kiện đã cho

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Hệ số phản xạ ρ là tổng của hệ số phản xạ thông thường ρr, và hệ số phản xạ khuếch tán ρd: ρ = ρr + ρd.

17-1059

Hệ số phản xạ (tại phần tử bề mặt, đối với phần bức xạ phản xạ chứa trong một hình nón đã cho với đỉnh tại phần tử bề mặt, và đối với bức xạ tới của thành phần quang phổ, sự phân cực và phân bố hình học đã cho) [R]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ hoặc quang thông phản xạ theo các hướng giới hạn bởi hình nón đã cho với thông lượng bức xạ hoặc quang thông phản xạ theo cùng các hướng bởi bộ khuếch tán phản xạ hoàn toàn được chiếu xạ hoặc chiếu sáng một cách giống hệt nhau

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Đối với các bề mặt phản xạ thông thường được chiếu xạ hoặc chiếu sáng bằng một chùm có góc khối nhỏ, hệ số phản xạ có thể lớn hơn 1 nếu hình nón bao gồm hình ảnh phản chiếu của nguồn.

CHÚ THÍCH 2: Nếu góc khối của hình nón gần 2p sr thì hệ số phản xạ tiến gần hệ số phản xạ đối với các điều kiện chiếu xạ tương tự.

CHÚ THÍCH 3: Nếu góc rắn của hình nón tiến gần đến 0 thì Hệ số phản xạ tiến gần đến hệ số bức xạ hoặc hệ số độ chói đối với cùng điều kiện chiếu xạ.

17-1060

Mật độ (quang) của hệ số phản xạ [DR]

Logarit cơ số 10 của nghịch đảo hệ số phản xạ R

DR = -log10 R

Đơn vị: 1

17-1061

Mật độ (quang) của hệ số phản xạ [Dp]

Logarit cơ số 10 của nghịch đảo hệ số phản xạ ρ

DR = -log10 R

Đơn vị: 1

17-1062

Bức xạ mặt trời phản xạ (tổng)

Bức xạ nhận được do sự phản xạ của bức xạ mặt trời toàn phần bởi bề mặt Trái đất và bởi bề mặt bất kỳ chắn bức xạ đó

17-1063

Hệ số độ chói phản xạ (tại bề mặt của môi trường không tự phát xạ theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng quy định) [βv,R]

Xem CHÚ THÍCH đối với “hệ số độ chói” (17-717)

Đơn vị: 1

17-1063

Hệ số bức xạ phản xạ (tại bề mặt của môi trường không tự phát xạ theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng quy định) [βR]

Xem CHÚ THÍCH đối với “hệ số bức xạ” (17- 1015)

Đơn vị: 1

17-1065

Sự phản xạ

Quá trình mà bức xạ trả lại từ một bề mặt hoặc môi trường, mà không thay đổi tần số các thành phần đơn sắc của nó

CHÚ THÍCH 1: Một phần của bức xạ chiếu tới môi trường được phản xạ tại bề mặt môi trường (“phản xạ bề mặt”); một phần khác có thể tán xạ trở lại từ bên trong của môi trường (“phản xạ khối”).

CHÚ THÍCH 2: Tần số không thay đổi chỉ khi không có hiệu ứng Dople do chuyển động của vật liệu mà từ đó bức xạ được trả về.

17-1066

Biển hiệu phản xạ

Biển hiệu có các phần tử nhìn thấy được bởi ánh sáng phản xạ từ mặt trời hoặc các nguồn khác

17-1067

Độ phản xạ (của vật liệu) [ρ°c]

Độ phản xạ của một lớp vật liệu đủ dày để không có sự thay đổi độ phản xạ khi tăng độ dày

Đơn vị: 1

17-1068

Máy đo phản xạ

Dụng cụ để đo các đại lượng liên quan đến phản xạ

17-1069

Bộ phản xạ

Thiết bị được sử dụng để thay đổi sự phân bố không gian của quang thông từ một nguồn và phụ thuộc chủ yếu vào hiện tượng phản xạ

17-1070

Bóng đèn phản xạ

Bóng đèn trong đó một phần của vỏ bóng có hình dạng phù hợp được phủ vật liệu phản xạ để điều khiển ánh sáng

17-1071

Đèn chiếu điểm có bộ phản xạ

Đèn chiếu có bộ phản xạ đơn giản và đôi khi có khả năng điều chỉnh sự phân kỳ bằng chuyển động tương đối của bóng đèn và gương

17-1072

Bóng phản xạ

Bóng đèn có một phần bề mặt bên trong hoặc bên ngoài được tráng phủ tạo thành bề mặt phản xạ để tăng cường ánh sáng theo các hướng cụ thể

CHÚ THÍCH: Các bề mặt này có thể vẫn trong suốt đối với bức xạ nhất định, đặc biệt với tia hồng ngoại.

17-1073

Sự khúc xạ

Quá trình theo đó hướng cửa bức xạ thay đổi là kết quả của những thay đổi vận tốc lan truyền của nó khi đi qua một môi trường quang học không đồng nhất hoặc qua một bề mặt phân cách các môi trường khác nhau

17-1074

Chỉ số chiết suất (của môi trường, đối với bức xạ đơn sắc bước sóng l trong chân không) (n(l)]

Tỷ số giữa vận tốc sóng điện từ trong chân không với vận tốc pha của sóng bức xạ đơn sắc trong môi trường

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đối với môi trường đẳng hướng, chỉ số này bằng Tỷ số giữa sin gốc tới θ1 và sin góc khúc xạ θ2 của tia sáng đi qua bề mặt phân cách chân không và môi trường: n (l) = sinθ1 / sinθ2.

17-1075

Bộ khúc xạ

Thiết bị được sử dụng để thay đổi sự phân bố không gian của quang thông từ một nguồn và phụ thuộc vào hiện tượng khúc xạ

17-1076

Hệ số phản xạ thông thường [ρr]

Tỷ số giữa phần phản xạ thông thường của toàn bộ thông lượng (phản xạ) với thông lượng tới

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “hệ số phản xạ” (17-1058)

17-1077

Sự phản xạ thông thường

Sự phản xạ tuân theo các định luật quang hình không có sự khuếch tán

Thuật ngữ tương đương: “phản xạ gương” (17- 1242)

17-1078

Sự truyền qua bình thường

Sự truyền qua tuân theo các định luật quang hình không có sự khuếch tán

Thuật ngữ tương đương: “sự truyền qua trực tiếp”

17-1079

Hệ số truyền qua thông thường [tr]

Tỷ số giữa phần truyền qua thông thường của toàn bộ thông lượng (truyền qua) với thông lượng tới

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH đối với “hệ số truyền qua” (17-1337)

17-1080

Màu liên quan

Màu sắc cảm nhận được thuộc về một diện tích nhìn thấy có liên quan đến các màu khác

17-1081

Hàm kích thích màu tương đối [φ(l)]

Sự phân bố công suất phổ tương đối của hàm kích thích màu

17-1082

Khối lượng không khí quang học tương đối [m]

Tỷ số giữa độ dày quang học của khí quyển tại góc ɛ theo phương thẳng đứng d(ɛ) với độ dày quang thẳng đứng d(0°) của khí quyển

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Xem thêm “độ dày quang học của khí quyển” và CHÚ THÍCH 1 với “độ sâu học quang phổ”.

CHÚ THÍCH 2: Có một số phương trình thường sử dụng công thức Kasten-Young:

Trong đó

gs là độ cao mặt trời, °.

CHÚ THÍCH 3: Khi độ cong của khí quyển và khúc xạ khí quyển không đáng kể:

CHÚ THÍCH 4: Thông tin thêm về việc sử dụng thuật ngữ này trong lĩnh vực sử dụng năng lượng mặt trời trên mặt đất được đưa ra trong IEC 60904-3:2008.

17-1083

Độ nhạy tương đối (của đầu đo) [sr]

Tỷ số giữa độ nhạy s(Z), khi đầu đo được chiếu bức xạ Z với độ nhạy s(N) khi nó được chiếu xạ với một bức xạ chuẩn N

Đơn vị: 1

17-1084

Phân bố phổ tương đi (của đại lượng bức xạ, ánh sáng hoặc photon X(l)) (S(l)]

Tỷ số giữa phân bố phổ Xl(l) của đại lượng X(l) với giá trị tham chiếu cố định R có thể là giá trị trung bình, giá trị lớn nhất hoặc giá trị được chọn tùy ý của phân bố này

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH 2 đối với “phổ” (17-1206)

17-1085

Đáp ứng phổ tương đối (của đầu đo) [sr(l)]

Tỷ số giữa đáp ứng phổ s(l) của đầu đo tại bước sóng l với giá trị tham chiếu đã cho sm

Bài 1

CHÚ THÍCH Giá trị tham chiếu đã cho sm có thể là giá trị trung bình, giá trị lớn nhất hoặc giá trị được chọn tùy ý của s(l).

17-1086

Thời gian nắng tương đối

Tỷ số giữa thời gian nắng với thời gian nắng có thể trong cùng khoảng thời gian

Đơn vị: 1

17-1087

Ranh giới có liên quan (của khu đất ở)

Ranh giới bất kỳ của một thổ cư thực tế trên đó có thể cho ánh sáng chiếu tới từ một lắp đặt chiếu sáng chính vượt qua và trực tiếp tác động đến hoặc là:

(a) nhà ở nằm trên mảnh đất của chủ sở hữu; hoặc

(b) vị trí tiềm năng của một n nhà ở nếu không có sự mở rộng mảnh đất của chủ sở hữu

CHÚ THÍCH: Ranh giới được che chắn bởi một hàng rào cao mờ đục hoặc hàng rào thực tế liên tục đáng kể khác ngăn cản ánh sáng trực tiếp chiếu tới nhà ở, không bao gồm ranh giới có liên quan. Rào cản thực tế có thể đặt mọi nơi giữa hệ thống lắp đặt chiếu sáng chính và khu đất ở.

17-1088

Mục đích hiển thị

Kiểu ánh xạ các giá trị màu sắc từ một mô tả hình ảnh đến một mô tả hình ảnh khác

CHÚ THÍCH: Trong hồ sơ ICC, mục đích hiển thị xác định tập hợp con của hồ sơ để sử dụng cho ánh xạ các giá trị màu sắc trong một trường hợp cụ thể.

Xem thêm “Định dạng tệp ICC” (17-544)

17-1089

Khu dân cư

Khu vực của một ngôi làng, thị trấn hoặc thành phố thích hợp cho các nhà ở tư nhân

17-1090

Khu đất ở

Khu đất trên đó có tồn tại nhà ở hoặc có thể được mở rộng, ví dụ: vùng đất để mở rộng dân cư

17-1091

Đường phố dân cư

Đường phố với phần lớn mặt tiền bao gồm nhà ở tư nhân

17-1092

Vạch cộng hưởng

Vạch phổ là kết quả của sự chuyển trực tiếp từ mức năng lượng kích thích đến mức nền hoặc ngược lại không đi qua các mức trung gian (ví dụ: l = 253,7 nm đối với thủy ngân và l = 589,6 nm đối với natri)

17-1093

Thời gian đáp ứng (của đầu đo)

Thời gian cần thiết để thay đổi đầu ra của đầu đo sau một biến đổi bước của đầu vào ổn định để đạt được tỷ lệ phần trăm đã cho của giá trị cuối cùng

17-1094

Đáp ứng (của đầu đo) [s]

Thương giữa đầu ra Y của đầu đo với bởi đầu vào X của đầu đo

CHÚ THÍCH: Nếu tín hiệu đầu dò là Y0 khi không có đầu vào, và là Yt khi có đầu vào máy dò X, thì độ nhạy là

17-1095

Sự dịch chuyển về đo màu kết quả

Sự thay đổi về đo màu của nguồn phát sáng kết hợp và sự thay đổi về đo màu thích nghi

17-1096

Sự dịch chuyển màu kết quả

Sự thay đổi màu của nguồn phát sáng kết hợp và sự thay đổi màu thích nghi

17-1097

Võng mạc

Màng nằm bên trong đáy mắt nhạy cảm với kích thích ánh sáng

CHÚ THÍCH: Võng mạc chứa các tế bào cảm quang và các tế bào thần kinh kết nối và truyền dẫn tới thần kinh thị giác các tín hiệu phát sinh từ sự kích thích của các tế bào cảm quang. Các tế bào cảm quang trong võng mạc của con người có 3 loại: tế bào gậy và tế bào nón, chịu trách nhiệm cho thị giác, và tế bào hạch võng mạc nhạy cảm quang (ipRGCs), đóng vai trò trong việc kiểm soát các hệ thống sinh học và thần kinh nội tiết.

17-1098

Bỏng võng mạc

Tổn thương võng mạc do phơi nhiễm bức xạ nhìn thấy hoặc IR-A cường độ cao

CHÚ THÍCH: Thường được sử dụng để mô tả tổn thương võng mạc do nhiệt (xem “chấn thương nhiệt võng mạc”): tuy nhiên, đôi khi áp dụng cho tổn thương võng mạc do quang hóa. Các thuật ngữ cụ thể hơn cũng được sử dụng với “bỏng” quang hóa, tức là “bệnh võng mạc do ánh sáng” hoặc “viêm võng mạc do ánh sáng xanh” (từ chấn thương do ánh sáng xanh gây ra) hoặc chấn thương nhiệt võng mạc, “chấn thương nhiệt màng võng mạc”.

17-1099

Vùng phổ nguy hiểm võng mạc

Vùng phổ giới hạn từ 380 nm đến 1400 nm mà môi trường trong mắt bình thường truyền bức xạ quang tới võng mạc

17-1100

Hàm trọng số phổ nguy hiểm nhiệt võng mạc [r(l)]

hàm biểu diễn độ nhạy phổ chuẩn hóa của mắt người do các mối nguy hiểm nhiệt võng mạc

CHÚ THÍCH: Được quy định trong khuyến cáo của ICMIRP đối với l = 380 nm đến 1400 nm.

17-1101

Chấn thương nhiệt võng mạc

Chấn thương võng mạc do phơi nhiễm bức xạ cường độ cao từ các bước sóng trong giới hạn vùng phổ nguy hiểm võng mạc (380 nm đến 1400 nm) mà môi trường mắt bình thường truyền bức xạ quang đến võng mạc

CHÚ THÍCH 1: Trong IEC 62471: 2006 / CIE S 009: 2002 An toàn quang sinh học của bóng đèn và hệ thống bóng đèn, thời gian đánh giá tối đa là 10 s.

CHÚ THÍCH 2: Trong một số trường hợp viêm võng mạc do ánh sáng xanh cũng được gọi là “bỏng võng mạc”.

17-1102

Bức xạ nhiệt võng mạc [Lr]

Bức xạ hiệu dụng với độ chói bức xạ theo phổ Ll lấy trọng số với hàm trọng số phổ nguy hiểm nhiệt võng mạc r(l) trong dải bước sóng từ l1 đến l2

Đơn vị: W • m-2 • sr-1

CHÚ THÍCH 1: Chỉ định trong các khuyến nghị của ICNIRP: l1 = 380 nm, l2 = 1400 nm.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này hàm ý rằng phổ tác động được chấp nhận đối với hiệu ứng quang hóa được xem xét và có giá trị cực đại là 1. Khi đưa ra một số lượng định lượng, cần phải xác định theo phổ tác động quang hóa nào đội chói bức xạ có nghĩa, vì đơn vị là giống nhau.

17-1103

Hệ số phản xạ ngược lại

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ phản xạ hoặc thông lượng quang với thông lượng tới, trong giới hạn hẹp của các sự cố và điều kiện phản xạ

Đơn vị: 1

17-1104

Sự phản xạ ngược lại

Sự phản xạ trong đó tia phản xạ được ưu tiên trở lại theo các hướng gần với hướng ngược lại của tia tới, thuộc tính này được duy trì trên dải biến thiên rộng theo hướng của tia tới

17-1105

Phần tử phản xạ ngược lại

Đơn vị quang học nhỏ nhất của bề mặt hoặc thiết bị phản xạ ngược lại do sự khúc xạ hoặc phản xạ hoặc cả hai tạo ra phản xạ ngược lại

17-1106

Vật liệu phản xạ ngược lại

Vật liệu có một lớp mỏng liên tục của các phần tử nhỏ phản xạ ngược trên bề mặt hoặc rất gần với bề mặt ngoài của nó

17-1107

Bộ phản xạ ngược lại

Bề mặt hoặc thiết bị thể hiện sự phản xạ ngược

17-1108

Đèn chiếu hậu

Đèn tín hiệu trên xe để chiếu sáng con đường phía sau xe và chỉ về phía sau sự di chuyển lùi dự định hoặc thực tế của xe

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ. “đèn lùi xe”

17-1109

Ánh sáng nhịp điệu

Tín hiệu ánh sáng phát không liên tục, theo một hướng nhất định, với chu kỳ đều đặn

17-1110

Đường vành đai

Đường vòng quanh một khu vực đô thị cho phép giao thông tránh qua trung tâm đô thị

17-1111

Đèn treo nâng hạ

Đèn điện treo có thể điều chỉnh độ cao bằng các giải pháp treo với ròng rọc, đối trọng, vv

17-1112

Thời gian tăng (của đầu đo)

Thời gian cần thiết để đầu ra của đầu đo tăng từ tỷ lệ phần trăm thấp lên tỷ lệ phần trăm cao được công bố của giá trị tối đa khi đầu vào ổn định được áp dụng tức thời

CHÚ THÍCH: Thông thường tỷ lệ phần trăm thấp là 10% và tỷ lệ phần trăm cao là 90%.

17-1113

Đường

Đường bất kỳ cho giao thông bao gồm người đi bộ

CHÚ THÍCH: Các phần đường hoặc loại đường nhất định có thể dự định hoặc hạn chế sử dụng với loại phương tiện sử dụng đường cụ thể.

17-1114

Đánh dấu đường

Xem “đánh dấu mặt đường” (17-125)

17-1034

Đinh mốc đường

Thiết bị nhỏ gắn chắc vào và hơi nhô lên trên mặt đường như là dấu mốc đường

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “dấu mốc mặt đường nhô lên”

CHÚ THÍCH: Đinh mốc đường có thể tích hợp bộ phản xạ ngược lại hoặc nguồn sáng.

17-1116

Mặt đường

Lớp trên cùng của cấu trúc mặt đường được thiết kế cho tải trọng giao thông, chống trượt, độ bám đường và tác động của các điều kiện môi trường bất lợi

17-1117

Tế bào que

Tế bảo cảm quang trong võng mạc có chứa sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có khả năng khởi động quá hình thị giác ban đêm

17-1118

Tiếng ồn lăn bánh

Tiếng ồn do xe gây ra và bởi tác động của lốp xe lên lớp nhựa mặt đường

17-1119

Cửa mái (cửa lấy sáng trên mái)

Lỗ mở lấy ánh sáng ban ngày trên mái nhà hoặc trên bề mặt ngang của tòa nhà

Xem thêm “cửa trời” (17-1194)

17-1120

Tỷ số khoang phòng [K] (Mỹ)

Chữ số thể hiện về mặt hình học của một phần căn phòng giữa mặt phẳng làm việc và mặt phẳng của các đèn điện sử dụng để tính toán hệ số sử dụng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Tỷ lệ khoang phòng được đưa ra theo công thức

trong đó a và b là kích thước các cạnh của căn phòng và h là độ cao lắp đặt, đó là khoảng cách giữa mặt phẳng làm việc và mặt phẳng của các đèn điện.

Xem thêm “chỉ số phòng” (17-1121), thuật ngữ sử dụng bên ngoài nước Mỹ

17-1121

Chỉ số phòng [K]

Chữ số thể hiện về mặt hình học của một phần căn phòng giữa mặt phẳng làm việc và mặt phẳng của các đèn điện sử dụng để tính toán hệ số sử dụng

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “chỉ số lắp đặt”

CHÚ Thích: Tỷ lệ khoang phòng được đưa ra theo công thức

trong đó a và b là kích thước các cạnh của căn phòng và h là độ cao lắp đặt, đó là khoảng cách giữa mặt phẳng làm việc và mặt phẳng của các đèn điện.

Xem thêm thuật ngữ sử dụng ở Mỹ “hệ số khoang phòng” (17-1120)

17-1122

Hệ số bảo trì bề mặt phòng [fRSM]

Tỷ số giữa ánh sáng phản xạ bởi các bề mặt căn phòng sau một thời gian nhất định sử dụng hệ thống chiếu sáng với ánh sáng phản xạ khi lắp đặt thông thường được coi là mới

Đơn vị: 1

Viết tắt: “RSMF”

17-1123

Góc xoay (đèn điện) [ψ]

góc tạo bởi trục đầu tiên của đèn với điểm thấp nhất của đèn, khi độ nghiêng trong quá trình đo là 0

Đơn vị: rad, °

17-1124

Sự phân bố cường độ sáng đối xứng xoay tròn (của một nguồn)

Phân bố cường độ sáng có thể được biểu diễn bằng cách quay xung quanh trục một đường cong phân bố cường độ sáng theo tọa độ cực trong mặt phẳng chứa trục đó

17-1125

RSMF (viết tắt)

Xem “hệ số duy trì bề mặt phòng” (17-1122)

17-1126

Đèn tuyến giữa đường băng

Xem CHÚ THÍCH với “đèn đường băng” (17-1129)

17-1127

Đèn cạnh đường băng

Xem CHÚ THÍCH với “đèn đường băng” (17- 1129)

17-1128

Đèn cuối đường băng

Xem CHÚ THÍCH “đèn đường băng” (17-1129)

17-1129

Đèn đường băng

Đèn mặt đất hàng không được định vị trên, hoặc rất gần với đường băng của sân bay để chỉ ra một phần của đường băng dành cho hạ cánh hoặc cất cánh của máy bay

CHÚ THÍCH: Các đèn tuyến trung tâm đường băng và đèn cạnh đường băng cho biết đường trung tâm và các cạnh cửa đường băng tương ứng. Đèn ngưỡng đường băng và đèn cuối đường băng cho biết phần đầu và phần cuối của đường băng dành cho hạ cánh của máy bay tương ứng. Đèn vùng tiếp đất đường băng được sắp xếp theo cặp đối xứng qua đường trung tâm của đường băng và giữa 2 hàng đèn đường băng để chỉ rõ phần đường băng nơi máy bay tiếp đất đầu tiên khi hạ cánh.

17-1130

Đèn ngưỡng đường băng

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn đường băng” (17-1129)

17-1131

Đèn vùng chạm đất đường băng

Xem CHÚ THÍCH đối với “đèn đường băng” (17- 1129)

17-1132

Phạm vi nhìn đường băng

Phạm vi mà phi công của máy bay trên tuyến trung tâm của đường băng có thể thấy các dấu mốc bề mặt đường băng hoặc đèn mốc đường băng hoặc xác định đường trung tâm của đường băng

CHÚ THÍCH: Xem thêm “phạm vi nhìn” (17-1414)

17-1133

Vết lún

Biến dạng vĩnh viễn mặt đường theo mặt cắt ngang do tác động của bánh xe dọc chiều dài của đoạn đường

S

17-1134

Chiếu sáng an toàn

Một phần của chiếu sáng khẩn cấp để đảm bảo sự an toàn của những người tham gia vào một quá trình nguy hiểm tiềm ẩn

17-1135

Phạm vi lấy mẫu

Diện tích mặt phẳng chuẩn trên đó phép đo được thực hiện

CHÚ THÍCH: Phạm vi lấy mẫu giới hạn bởi khu vực được chiếu sáng, hoặc bởi diện tích trên đó người nhận cảm nhận thông lượng, tùy theo diện tích nào nhỏ hơn. Nếu diện tích chiếu sáng lớn hơn, diện tích đo được cho là “vượt quá”; nếu nhỏ hơn, diện tích đo được cho là “chưa đủ”.

17-1136

Độ bão hòa

Sự đầy đủ màu sắc của một diện tích được đánh giá theo tỷ lệ với độ sáng của nó

CHÚ THÍCH: Đối với các điều kiện quan sát đã cho và ở mức độ chói trang phạm vi sự nhìn ban ngày, một kích thích màu có sắc độ nhất định thể hiện độ bão hòa không đối với tất cả các mức độ chói, ngoại trừ khi độ chói rất cao.

17-1137

Độ rọi vô hướng

Một lượng bằng độ chói tích hợp trên bề mặt bất kỳ từ nửa không gian hoặc tại điểm bất kỳ từ toàn bộ không gian

Đơn vị: Ix

17-1138

Độ chiếu xạ vô hướng

Một lượng bằng độ chói bức xạ tích hợp trên bề mặt bất kỳ từ nửa không gian hoặc tại điểm bất kỳ từ toàn bộ không gian

Đơn vị: W·m-2

17-1139

Sự tán xạ

Quá trình theo đó phân bố không gian của chùm tia bức xạ bị thay đổi khi nó bị lệch theo nhiều hướng bởi một bề mặt hoặc bởi môi trường mà không thay đổi tần số của các thành phần đơn sắc

Thuật ngữ tương đương: “sự khuếch tán”

CHÚ THÍCH 1: Sự phân biệt giữa tán xạ chọn lọc và tán xạ không chọn lọc tùy thuộc vào việc các đặc tính tán xạ có thay đổi theo bước sóng của bức xạ tới hay không.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 2 với “sự phản xạ” (17-1065).

17-1140

Chỉ số tán xạ (đối với chùm tia tới xác định)

Xem “chỉ số khuếch tán” (17-572)

17-1141

Chất phát quang nhấp nháy

Vật liệu phát quang, thường là chất lỏng hoặc chất rắn phát phóng xạ huỳnh quang với hào quang ngắn

17-1142

Sự nhìn ban đêm

Sự nhìn bằng mắt bình thường trong đó các tế bào gậy là tế bào cảm quang hoạt động chính

CHÚ THÍCH 1: Sự nhìn ban đêm thường xảy ra khi mắt được thích nghi theo mức độ chói dưới ~10-3 cd•m-2.

CHÚ THÍCH 2: So với sự nhìn ban ngày, sự nhìn ban đêm đặc trưng bởi không nhận biết màu sắc và độ nhạy thị giác dịch chuyển về phía các bước sóng ngắn hơn.

17-1143

Đầu đèn ren xoáy (Mỹ)

Đầu đèn có vỏ dạng ren xoáy để lắp vào đui đèn

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đầu đèn xoáy”

CHÚ THÍCH: Tên quốc tế là E.

17-1144

Đầu đèn ren xoáy

Đầu đèn có vỏ dạng ren xoáy để lắp vào đui đèn

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “đầu đèn xoáy”

CHÚ THÍCH: Tên quốc tế là E.

17-1145

Bóng đèn chùm tia kín

Bóng đèn thủy tinh ép được thiết kế để phát ra chùm sáng được kiểm soát chặt chẽ

17-1146

Đèn chiếu quét

Đèn chiếu cường độ cao có góc mở thường lớn hơn 0,2 m và cho chùm sáng gần như song song

17-1147

Nguồn sáng thứ cấp

Bề mặt hoặc vật thể không tự phát sáng nhưng nhận ánh sáng và định hướng lại, ít nhất là một phần do phản xạ hoặc truyền qua

17-1148

Chuẩn trắc quang thứ cấp

Nguồn sáng hoặc quang kế được hiệu chuẩn bằng tham chiếu tới chuẩn trắc quang cấp 1

17-1149

Bóng đèn chuẩn thứ cấp

Bóng đèn để sử dụng làm chuẩn trắc quang thứ cấp

17-1150

Ánh sáng khu vực

Đèn tín hiệu được thiết kế đề chỉ rõ cung vạch đường chân trời bằng các ký tự không giống nhau

17-1151

SED (viết tắt)

Xem “liều ban đỏ tiêu chuẩn” (17-1255)

17-1152

Đầu đo (bức xạ quang) chọn lọc

Đầu đo bức xạ quang có đáp ứng quang phổ thay đổi theo bước sóng trên dải quang phổ xem xét

17-1153

Sự khuếch tán chọn lọc

Xem CHÚ THÍCH đối với “sự tán xạ” (17-1139)

17-1154

Bộ lọc chọn lọc

Xem CHÚ THÍCH đối với “bộ lọc” (17-434)

17-1155

Nguồn bức xạ chọn lọc

Nguồn bức xạ nhiệt có độ phát quang phổ thay đổi theo bước sóng trên dải phổ xem xét

17-1156

Bóng đèn thủy ngân có balát lắp liền (Mỹ)

Bóng đèn hơi thủy ngân và dây tóc bóng đèn sợi đốt nối tiếp với nhau trong cùng một vỏ bóng

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ “bóng đèn pha trộn”

CHÚ THÍCH: Bóng đèn có thể khuếch tán hoặc phủ chất huỳnh quang.

17-1157

Đầu đo nhiệt tự hiệu chuẩn

Xem “đầu đo nhiệt tuyệt đối” (17-4)

17-1158

Hệ số tự trao đổi (của bề mặt khi có bức xạ hoặc độ chói giống nhau ở tất cả các điểm và đối với tất cả các hướng) [gs]

Thương của phần thông lượng bức xạ hoặc quang thông từ bề mặt rơi trên bề mặt, chia cho độ trưng bức xạ hoặc độ trung sáng của bề mặt

Đơn vị: m2

CHÚ THÍCH: Hệ số tự trao đổi của bề mặt S giới hạn bởi một đường cong phẳng C và nằm trên một bên của mặt phẳng của đường cong này bằng diện tích bề mặt S trừ đi diện tích bề mặt phẳng giới hạn bởi C.

17-1159

Balát bán dẫn

Bộ phận bao gồm các thiết bị bán dẫn và các phần tử ổn định để một hoặc nhiều (các) bóng đèn phóng điện hoạt động với nguồn a.c. và được cấp điện bởi một nguồn d.c. hoặc a.c.

17-1160

Độ rọi bán trụ (tại một điểm) [Esc]

Trung bình số học của độ rọi mặt đứng Ev tại một điểm trong phạm vi góc phương vị

Đơn vị: Ix = lm·m-2

17-1161

Chiếu sáng bán trực tiếp

Chiếu sáng bằng các đèn điện có phân bố cường độ sáng sao cho phần quang thống phát ra trực tiếp tới mặt phẳng làm việc, giả định là vô hạn, là 60% đến 90%

17-1162

Chiếu sáng bán gián tiếp

Chiếu sáng bằng các đèn điện có phân bố cường độ sáng sao cho phần quang thông phát ra trực tiếp tới mặt phẳng làm việc, giả định là vô hạn, là 10% đến 40%

17-1163

Độ nhạy

Không còn sử dụng theo nghĩa đáp ứng: xem “đáp ứng” (17-1094)

17-1164

Nung nóng catốt nối tiếp

Nung nóng các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó dòng điện gia nhiệt chạy qua các điện cực nối tiếp

17-1165

Nung nóng trước catốt nối tiếp

Dạng nung nóng trước các điện cực của bóng đèn phóng điện, trong đó dòng diện tiền gia nhiệt chạy qua các điện cực nối tiếp

17-1166

Độ rọi làm việc (trên một diện tích)

Độ rọi trung bình trong một chu kỳ duy trì của hệ thống lắp đặt lấy trung bình trên diện tích tiên quan

CHÚ THÍCH: Diện tích có thể là toàn bộ diện tích mặt phẳng làm việc trong nhà hoặc khu vực làm việc.

17-1167

Đường phục vụ

Đường nhánh, thường song song với đường chính và cấp quyền sử dụng mặt bằng

17-1168

Chao đèn

Màn che có thể được làm bằng vật liệu mờ hoặc khuếch tán và được thiết kế để ngăn không cho bóng đèn nhìn thấy trực tiếp

17-1169

Che nắng

Thiết bị được thiết kế để ngăn cản, giảm hoặc khuếch tán bức xạ mặt trời

17-1170

Đầu đèn có vỏ (Mỹ)

Đui đèn có một vỏ hình trụ trơn tru

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đầu đèn có vỏ”

CHÚ THÍCH: Tên quốc tế là S.

17-1170

Đầu đèn có vỏ

Đui đèn có một vỏ hình trụ trơn tru

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “đầu đèn có vỏ”

CHÚ THÍCH: Tên quốc tế là S.

17-1172

Góc bảo vệ

Góc bù của góc chặn sáng

Đơn vị: rad, °

CHÚ THÍCH: Đây là góc được đo từ phương ngang xuống tới hướng mà (các) bóng đèn được che chắn bởi đèn điện.

17-1173

Phố mua sắm

Đường phố với mặt tiền bao gồm tỷ lệ cao các cửa hàng hoặc các cơ sở khác chiếm tỷ lệ cao có thể được chiếu sáng vào ban đêm và với lưu lượng người đi bộ cao (và có thể đi xe đạp)

17-1174

Đèn hồ quang ngắn

Đèn hồ quang, thường là áp suất rất cao, trong đó khoảng cách giữa các điện cực là từ 1 mm đến 10 mm

Thuật ngữ tương đương: “đèn phóng điện hồ quang nguồn nhỏ gọn”

CHÚ THÍCH: Một số loại đèn thủy ngân hoặc đèn xenon thuộc loại này.

17-1175

Đèn bên cạnh (xe)

Đèn tín hiệu trên xe để chỉ sự hiện diện của xe nhìn từ phía bên

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “đèn đánh dấu bên”

Xem thêm CHÚ THÍCH với “đèn phía trước” (17- 478)

17-1176

Đèn bên cạnh (tàu)

Đèn sáng điều hướng thường được đặt ở mặt bên của con tàu và được thiết kế để chiếu ánh sáng xanh cố định lên mạn phải hoặc ánh sáng đỏ cố định về phía cảng theo trục dọc của tàu nhưng không được hướng về phía sau

17-1177

Đèn đánh dấu bên (US)

Đèn tín hiệu trên xe để chỉ sự hiện diện của xe từ phía bên

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đèn bên cạnh”

Xem thêm CHÚ THÍCH với “đèn phía trước” (17- 478)

17-1178

Vỉa hè (Mỹ)

Một phần của con đường dành riêng cho người đi bộ

Các thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “lối đi bộ”, “vỉa hè (không phải Mỹ)”

17-1179

Biển hiệu

Thiết bị cung cấp tín hiệu hình ảnh nhờ vào tình huống, hình dạng, màu sắc hoặc hình dạng của nó và đôi khi sử dụng ký hiệu hoặc ký tự chữ và số

CHÚ THÍCH 1: Một biển hiệu có thể được chiếu sáng bên trong.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ “tín hiệu panneau de” đề cập cụ thể hơn đến một bảng có chứa tín hiệu thị giác.

17-1180

Biển hiệu, giao thông

Xem “biển hiệu giao thông” (17-1329)

17-1181

Cấu hình biển hiệu

Sắp xếp thực tế các phần tử, ký tự và văn bản, có thể bao gồm các ký hiệu trên mặt biển hiệu

17-1182

Ma trận biển hiệu

Biển hiệu được thiết kế để hiển thị thông tin biến đổi bằng một mảng các đơn vị cơ bản, mỗi đơn vị có thể được chiếu sáng đơn lẻ hoặc được thay đổi hiển thị theo cách khác

17-1183

Bảng hiệu (US)

Biển hiệu cho phép truyền đạt tới các phương tiện giao thông xe cộ và người đi bộ việc cấm, hạn chế, yêu cầu hoặc cảnh báo hoặc thông tin

Thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “biển hiệu”

CHÚ THÍCH: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ “tín hiệu panneau de (routière)” chỉ đề cập đến một bảng có chứa một biển hiệu, và trong một số trường hợp có thể tương đương với thuật ngữ “bảng hiệu” tiếng Anh hoặc “bảng hiệu” (Mỹ).

17-1184

Bảng hiệu

Biển hiệu cho phép truyền đạt tới các phương tiện giao thông xe cộ và người đi bộ việc cấm, hạn chế, yêu cầu hoặc cảnh báo hoặc thông tin

Thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “biển hiệu”

CHÚ Thích: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ “tín hiệu panneau de (routière)” chỉ đề cập đến một bảng có chứa một biển hiệu, và trong một số trường hợp có thể tương đương với thuật ngữ “bảng hiệu” tiếng Anh hoặc “bảng hiệu” (Mỹ).

17-1185

Đèn tín hiệu

Thiết bị được thiết kế để phát tín hiệu ánh sáng

17-1186

Sợi đốt xoắn đơn

Cuộn dây tóc dạng xoắn

17-1187

Độ chống trượt

Sức cản của con đường đối với sự trượt của xe (tùy thuộc vào kết cấu vĩ mô và kết cấu vi mô của mặt đường)

17-1188

Khoảng cách nguy hiểm cho da

Khoảng cách từ một nguồn trong đó độ chiếu xạ vượt quá giới hạn phơi nhiễm áp dụng cho da trong thời gian phơi sáng

Đơn vị: m

CHÚ THÍCH: Khi không biết thời gian phơi nhiễm, IEC 62471: 2006 / CIE S 009: 2002. An toàn quang học của bóng đèn và hệ thống đèn áp dụng thời gian là 8 h.

17-1189

Thành phần bầu trời của hệ số ánh sáng ban ngày [Ds]

Tỷ lệ giữa phần độ rọi tại một điểm trên mặt phẳng cho trước nhận trực tiếp (hoặc qua kính trong) từ bầu trời có phân bố độ chói giả định hoặc với độ rọi trên mặt phẳng nằm ngang do bán cầu bầu trời này không bị cản trở, trong đó loại trừ sự đóng góp của ánh sáng mặt trời trực tiếp cho cả hai độ rọi.

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH 2: “hệ số ánh sáng ban ngày” (17-279)

17-1190

Hệ số bầu trời

Tỷ số giữa độ rọi trên mặt phẳng ngang tại một điểm nhất định bên trong tòa nhà do ánh sáng nhận trực tiếp từ bầu trời với độ rọi do một bán cầu không bị che khuất của bầu trời có độ chói đồng nhất bằng độ chói bầu trời nhìn thấy được

Đơn vị: 1

17-1191

Sự phát sáng bầu trời

Sự sáng bầu trời đêm do phản xạ của bức xạ (nhìn thấy và không nhìn thấy được), tán xạ từ các thành phần của khí quyển (các phân tử khí, hạt sol khí và hạt vật chất), theo hướng quan sát

CHÚ THÍCH: Sự phát sáng bầu trời bao gồm 2 thành phần riêng biệt như sau:

  1. Sự phát sáng bầu trời tự nhiên: Phần phát sáng bầu trời được quy cho bức xạ từ các nguồn thiên thể và các quá trình phát quang trong tầng khí quyển trên của Trái Đất.
  2. Sự phát sáng bầu trời do con người tạo ra: Phần phát sáng bầu trời do các nguồn bức xạ nhân tạo (ví dụ như ánh sáng điện ngoài trời), bao gồm bức xạ phát trực tiếp hướng lên trên và bức xạ phản xạ từ bề mặt Trái đất.

17-1192

Độ rọi bầu trời [Evd]

Xem “độ rọi ngang khuếch tán” (17-302)

17-1193

Độ chói bầu trời [Lv]

Độ chói của một yếu tố bầu trời

Đơn vị: cd·m-2

CHÚ THÍCH: Độ chói tại thiên đỉnh được gọi đặc biệt là “độ chói thiên đỉnh”

17-1194

Ánh sáng bầu trời

  1. một phần của bức xạ bầu trời có khả năng gây ra một cảm giác thị giác
  2. Xem “cửa mái lấy ánh sáng” (17-1119)

17-1195

Ổ cắm

Xem CHÚ THÍCH 1 để “đui đèn” (17-639)

17-1196

Bản sao mềm

Hình ảnh không cố định được tạo ra trên một thiết bị có khả năng biểu diễn trực tiếp các hình ảnh tương tự hoặc số hóa khác nhau liên tiếp

17-1197

Ánh sáng dịu

Thiết bị chiếu sáng đủ kích thước để tạo chiếu sáng khuếch tán với ranh giới bóng đổ không rõ ràng

17-1198

Hằng số mặt trời [Eeo]

Độ chiếu xạ do bức xạ mặt trời ngoài trái đất tạo ra trên bề mặt vuông góc với tia sáng Mặt trời ở khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời-Trái đất

Đơn vị: W·m2

17-1199

Hệ số mặt trời (của vật liệu lớp kính) [g]

Tỷ số giữa lượng nhiệt thâm nhập qua kính vào trong phòng, với năng lượng bức xạ mặt trời tới lớp kính đó

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “tổng (năng lượng) truyền qua”

CHÚ THÍCH: Tỷ số này là tổng của 2 đại lượng: độ truyền qua bức xạ ﺡe của kính và số lượng bằng tỷ số giữa nhiệt đối lưu và nhiệt bức xạ nhận được từ kính vào trong phòng Q2 với năng lượng bức xạ mặt trời Q1 tới lớp kính:

g = e + Q2 / Q1.

17-1200

Bức xạ mặt trời

Bức xạ điện từ từ mặt trời

17-1201

Góc khối (của diện tích đối diện một điểm)

Diện tích chắn trên quả cầu đơn vị có tâm tại một điểm bởi một hình nón có diện tích đáy đã cho và đỉnh tại điểm đó

Đơn vị: sr

17-1202

Nguồn

Vật tạo ra ánh sáng hoặc thông lượng bức xạ khác

17-1203

Khoảng cách (lắp đặt)

Khoảng cách giữa các tâm sáng của các đèn điện liền kề trong hệ thống lắp đặt

Đơn vị: m

17-1204

Phân bố (không gian) cường độ sáng (của một nguồn)

Biểu diễn bằng các đường cong hoặc bảng biểu các giá trị cường độ sáng của nguồn như một hàm phụ thuộc hướng trong không gian

17-1205

Đèn pha đặc biệt

Thiết bị chiếu sáng với độ mờ bán đỉnh xác định nhỏ hơn 1,74 rad (100°), và độ phân kỳ tổng xác định

17-1206

Phổ

Tính từ khi áp dụng cho một đại lượng X liên quan đến bức xạ điện từ, cho biết:

hoặc X là hàm của bước sóng l ký hiệu: X(l), hoặc số lượng được gọi là mật độ phổ của X, ký hiệu:

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp thứ hai, trong tiếng Pháp “spectrique” được ưu tiên hơn “spectral”.

CHÚ THÍCH 2: Xl cũng là một hàm của X và để nhìn mạnh điều này, có thể được viết Xl(l) mà không có bất kỳ thay đổi ý nghĩa nào.

CHÚ THÍCH 3: Lượng X cũng có thể được biểu diễn dưới dạng hàm số của tần số u, số sóng σ, vv; các ký hiệu tương ứng là X (u), X (σ), v.v và Xu, Xσ, v.v.

17-1207

Phổ hấp thụ (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [Ai(l)]

Logarit cơ số 10 của nghịch đảo của phổ truyền qua nội tại ti(l)

Ai(l) = -log10 ti(l)

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “mật độ phổ truyền qua nội tại”

CHÚ THÍCH 1: Xem CHÚ THÍCH đối với “phổ truyền qua nội tại” (17-1215).

CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu E(l) vẫn được sử dụng.

17-1208

Chỉ số phổ hấp thụ (của vật liệu hấp thụ mạnh) [K(l)]

Lượng được xác định theo công thức:

trong đó a(l) là hệ số phổ hấp thụ tuyến tính

Đơn vị: 1

17-1209

Phổ hấp thụ (của vật liệu hấp thụ) [αi,o(l)]

Phổ hấp thụ nội tại của lớp vật liệu sao cho đường đi của bức xạ có chiều dài đơn vị, và trong các điều kiện mà ranh giới của vật liệu không có ảnh hưởng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Chiều dài đơn vị phải được xác định. Nếu chiều dài đơn vị mới được sử dụng gấp k lần độ lớn ban đầu, thì giá trị αi,o(l) = 1- ti,o(l) sẽ thay đổi thành αi,o(l)=1-[ti,o(l)]k

17-1210

Các hàm phổ cơ bản

Tập hợp các hàm không tương quan về toán học (không có hàm nào là kết hợp tuyến tính của bất kỳ hàm nào khác) có thể kết hợp để mô tả các phổ bức xạ tìm thấy trong một cảnh hoặc được tạo ra bằng thiết bị đầu ra xác định và nguồn chiếu sáng hoặc các hàm tương tự mô tả đáp ứng kênh phân tích màu của thiết bị chụp ảnh

17-1211

Các tọa độ màu phổ [r(l), g(l), b(l); x(l), y(l), z(l); r10(l), g10(l), b10(l); x10(l), y10(l), z10(l)]

Tọa độ màu của các kích thích đơn sắc

17-1212

Mật độ phổ (của đại lượng bức xạ, ánh sáng hoặc photon) [Xl(l); (Xl)]

Xem “sự phân bố phổ” (17-1213).

17-1213

Phân bố phổ [Xl(l); (Xl)]

Thương của lượng bức xạ hoặc ánh sáng hoặc photon dX(l) có trong dải vi phần dl tại bước sóng X, chia cho dải đó

Đơn vị: W·nm-1, Im·nm-1, nm1

Thuật ngữ tương đương: “mật độ phổ”

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “phân bố phổ” được ưu tiên hơn thuật ngữ tương đương “mật độ phổ” khi đề cập tới hàm Xl(l) trên một dải bước sóng, không phải ở một bước sóng cụ thể.

CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH đối với “quang phổ” (17-1206).

17-1214

Phổ hấp thụ nội tại (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [αi(l)]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ phổ bị hấp thụ giữa các bề mặt vào và ra của lớp với thông lượng phổ đi vào lớp sau khi băng qua bề mặt đi vào

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đối với một lớp cho trước, phổ hấp thụ nội tại phụ thuộc vào chiều dải đường đi của bức xạ trong lớp và do đó đặc biệt phụ thuộc vào góc tới.

17-1215

Phổ truyền qua nội tại (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [αi(l)]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ phổ đạt tới bề mặt đi ra của lớp với thông lượng phổ đi vào lớp sau khi băng qua bề mặt đi vào

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đối với một lớp cho trước, phổ truyền qua nội tại phụ thuộc vào chiều dài đường đi của bức xạ trong lớp và do đó đặc biệt phụ thuộc vào góc tới.

17-1216

Mật độ phổ truyền qua nội tại (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [Ai(l)]

Xem “phổ hấp thụ” (17-1207)

17-1217

Phổ chiếu xạ [El]

Thương của công suất bức xạ dF(l) trong khoảng bước sóng dl tới một phần tử bề mặt chia cho diện tích dA của phần tử đó và khoảng bước sóng dl.

Đơn vị: W·m-2·nm-1

17-1218

Phổ vạch

Bức xạ đơn sắc phát ra hoặc hấp thụ trong quá trình chuyển giữa 2 mức năng lượng

CHÚ THÍCH: Phổ vạch biểu hiện rõ trong quang phổ

17-1219

Hệ số hấp thụ phổ tuyến tính (tại một điểm trong môi trường hấp thụ, đối với chùm tia bức xạ chuẩn trực) [a(l)]

Thương của sự suy giảm tương đối gây ra bởi sự hấp thụ mật độ phổ của thông lượng bức xạ dFe,l của một chùm chuẩn trực trong quá trình truyền qua dọc theo vi phân độ dài dl tại điểm xem xét chia cho độ dài dl

Đơn vị: m-1

17-1220

Hệ số suy giảm phổ tuyến tính (tại một điểm trong môi trường hấp thụ và tán xạ, đối với chùm tia bức xạ chuẩn trực) [µ(l)]

Thương của sự suy giảm tương đối gây ra bởi sự hấp thụ và tán xạ của mật độ phổ của thông lương bức xạ Fe,l của một chùm chuẩn trực trong quá trình truyền qua dọc theo vi phân độ dài dl tại điểm xem xét, chia cho độ dài, dl

Đơn vị: m-1

17-1221

Hệ số tán xạ phổ tuyến tính (tại một điểm trong môi trường khuếch tán, đối với chùm tia phóng xạ đã chuẩn trực) [s(l)]

Thương của sự suy giảm tương đối gây ra bởi sự tán xạ mật độ phổ của thông lượng bức xạ Fe,l của một chùm chuẩn trực trong quá trình truyền qua dọc theo vi phân độ dài dl tại điểm xem xét, chia cho độ dài dl

Đơn vị: m1

17-1222

Hiệu suất sáng phổ (của bức xạ đơn sắc bước sóng l) [V(l) đối với sự nhìn ban ngày; V'(l) đối với sự nhìn ban đêm]

Tỷ số giữa thông lượng bức xạ ở bước sóng lm với thông lượng bức xạ ở bước sóng l sao cho cả hai tạo ra cảm giác sáng mạnh như nhau trong điều kiện trắc quang xác định và lm được chọn sao cho giá trị lớn nhất của tỷ số này bằng 1

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Hiệu suất sáng phổ của mắt người phụ thuộc vào một số yếu tố, đặc biệt là trạng thái thích nghi thị giác và kích thước và vị trí của nguồn sáng trong trường thị giác. Vì vậy có thể xác định một số hàm hiệu suất sáng phổ đối với các điều kiện thị giác cụ thể.

Trừ khi có chỉ định khác, các giá trị được sử dụng đối với hiệu suất sáng phổ trong “sự nhìn ban ngày” là các giá trị được CIE công nhận vào năm 1924 (Compte Rendu 6e phiên, p.67), hoàn thành bằng phép nội suy và ngoại suy (ISO 23539:2005 (E))/ CIE S 010/E: 2004), và được khuyến nghị bởi Ủy ban quốc tế về Cân và Đo (CIPM) vào năm 1972.

Đối với “sự nhìn ban đêm”, được CIE chấp nhận vào năm 1951 đối với những người quan sát trẻ, các giá trị được công bố trong Compte Rendu 12e, Vol. 3, tr. 37 và trong ISO 23539: 2005 (E)/CIE S 010/E: 2004, và được CIPM phê chuẩn vào năm 1976.

Các giá trị này xác định các hàm V(l) và V’(l) đối với sự nhìn ban ngày và ban đêm tương ứng.

CHÚ THÍCH 2: CIE xem xét sự khác biệt giữa hiệu suất sáng phổ trung bình của con người và hàm V(l) được thông qua vào năm 1990 (xem CIE 86-1990) “Hàm hiệu suất sáng 2° được sửa đổi cho Sự nhìn Ban ngày CIE 1988”, VM(l) và khuyến nghị cho các ứng dụng trong khoa học thị giác.

CHÚ THÍCH 3: CIE xem xét hàm hiệu suất sáng phổ của mắt người thay đổi theo góc nhìn được thông qua vào năm 2005 (xem CIE 165: 2005) là “Người quan sát trắc quang ban ngày CIE 10”, V10(l) và khuyến nghị cho các ứng dụng trong khoa học thị giác trong đó mắt được thích nghi sáng hoàn toàn và mục tiêu nhìn có góc đối diện lớn hơn 4 ° hoặc nhìn thấy lệch trục.

CHÚ THÍCH 4: Các hàm hiệu suất sáng phổ khác có thể dược sử dụng để mô tả hoạt động thị giác dưới các điều kiện trắc quang khác, chẳng hạn như đối với các điều kiện thích nghi xác định trong khoảng hoàng hôn (xem CIE191:2010).

CHÚ THÍCH 5: Các đại lượng trắc quang được tính bằng cách tích hợp tích của đại lượng bức xạ với hàm hiệu suất sáng phổ và sau đó nhân với giá trị cực đại của hàm hiệu suất sáng phổ đã công bố với tích phân lấy trên toàn bộ quang phổ. Ví dụ, đối với người quan sát tiêu chuẩn của CIE cho sự nhìn ban ngày, quang thông của một nguồn với thông lượng bức xạ phổ được cho bởi công thức

trong đó Km = 683,002 1 lm·W1 = 683 Im·W1.

Xem thêm “hiệu suất sáng” (17-729)

17-1223

Hệ số suy giảm khối lượng theo phổ

Thương của hệ số suy giảm tuyến tính phổ µ(l) chia cho mật độ (khối lượng) ρ của môi trường

Đơn vị: m2·kg-1

17-1224

Hệ số hiệu chỉnh không hợp phổ (đối với quang kế) [F*]

Hệ số mà các số đo của quang kế vật lý có thể được nhân với để hiệu chỉnh sai số gây ra bởi sự khác biệt giữa đáp ứng phổ tương đối của quang kế và hàm quan sát trắc quang mà đáp ứng phổ tương đối của quang kế nhằm mô phỏng theo, khi quang kế được sử dụng để đo nguồn sáng có phân bố công suất phổ tương đối khác với phân bố công suất phổ tương đối của nguồn mà quang kế được hiệu chuẩn

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Hầu hết các quang kế được thiết kế để mô phỏng hàm V(l) và được hiệu chuẩn bằng nguồn tương ứng với nguồn phát sáng chuẩn A của CIE. Đối với quang kể như vậy, hệ số hiệu chỉnh có thể được tính bằng phương trình:

trong đó Srel(l) là đáp ứng phổ tương đối của quang kế và S(l) và SA(l) là các phân bố công suất phổ tương đối tương ứng của nguồn sáng được đo và nguồn phát sáng chuẩn A của CIE.

CHÚ THÍCH 2: Hệ số hiệu chỉnh này trước đây được gọi là “hệ số hiệu chỉnh màu sắc”

CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ này cũng có thể được áp dụng cho các máy đo bức xạ khác có đáp ứng nhằm mô phỏng một hàm quan sát cụ thể, chẳng hạn như các máy đo bức xạ quang hóa

17-1225

Độ sâu quang phổ (của môi trường, với độ dài đã cho) [d(l)]

Đại lượng được sử dụng trong vật lý khí quyển và hải dương học vật lý: đối với một thành phần bước sóng đơn sắc l của bức xạ do một chùm tia chuẩn trực truyền đi dọc theo độ dài đã cho từ điểm x1 đến điểm x2 trên đường đi qua một môi trường khuếch tán đồng nhất hoặc không đồng nhất, độ sâu quang phổ d(l) của môi trường giữa x1 và x2 được xác định theo công thức:

trong đó µ(x,l) là hệ số suy giảm tuyến tính theo phổ tại vị trí của dx

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương: “độ dày quang phổ”

CHÚ THÍCH 1: Thông lượng bức xạ phổ Fel(x1, l) của chùm tia tại điểm x1 được giảm đến giá trị Fel(x2, l) tại điểm x2 theo công thức:

do vậy

CHÚ THÍCH 2: Đối với một lớp không khuếch tán không đồng nhất d(l) là mật độ truyền qua nội tại theo phổ Napierian.

17-1226

Độ dày quang phổ (của môi trường đối với độ dài đã cho) (d(l)]

Xem “độ sâu quang phổ” (17-1225)

17-1227

Hiệu suất lượng tử ph của quá trình huỳnh quang [ηµ(µ)]

Tỷ số giữa tổng số photon của tất cả các bước sóng phát ra từ mẫu vật bởi quá trình huỳnh quang đối với kích thích ở bước sóng µ với số lượng photon bước sóng µ phản xạ từ bộ khuếch tán phản xạ hoàn toàn được chiếu xạ và quan sát giống hệt nhau

Đơn vị: 1

17-1228

Phổ bức xạ (cho một khoảng bước sóng dl theo một hướng đã cho tại một điểm đã cho) [Ll]

Thương của công suất bức xạ phổ dFl(l) đi qua một diện tích vô cùng nhỏ bao quanh điểm đó và truyền đi trong góc khối dΩ theo hướng đã cho, chia cho tích của khoảng bước sóng dl và diện tích tiết diện của chùm tia đó trên mặt phẳng vuông góc với hướng này (dAcosθ) chứa điểm đã cho và góc khối dΩ

Đơn vị: W·m-2·nm1·sr1

17-1229

Đáp ứng phổ (của đầu đo) [s (l)]

Thương giữa đầu ra của đầu đo dY(l) với đầu vào đơn sắc dXe(l) = Xe,l(l)dl trong khoảng bước sóng, dl là hàm của bước sóng l

17-1230

Kích thích phổ

Xem “kích thích đơn sắc” (17-789)

17-1231

Phổ truyền qua (của vật liệu hấp thụ) [ti,o(l)]

Độ truyền qua nội tại theo phổ của một lớp vật liệu sao cho đường đi của bức xạ có độ dài đơn vị, và trong các điều kiện mà ranh giới của vật liệu không có ảnh hưởng

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Độ dài đơn vị phải được xác định. Nếu chiều dài đơn vị mới được sử dụng gấp k lần độ lớn ban đầu, thì giá trị của ti,o(l) sẽ thay đổi thành

ti,o(l) = [ti,o(l)]k

17-1232

Hàm trọng số phổ

Xem “phổ tác động” (17-17)

17-1233

Trung tính

Thể hiện các đặc tính phản xạ hoặc truyền qua, không đổi trên dải bước sóng quan tâm

Thuật ngữ tương đương: “tính không chọn lọc theo phổ”

17-1234

Tính không chọn lọc theo phổ

Xem “trung tính theo phổ” (17-1233)

17-1235

Quang phổ kế

Dụng cụ để đo tỷ số giữa 2 giá trị của một đại lượng bức xạ ở cùng bước sóng

17-1236

Phổ kế bức xạ

Dụng cụ để đo các đại lượng bức xạ trong dải bước sóng hẹp trên một vùng phổ nhất định

17-1237

Bóng đèn quang phổ

Bóng đèn phóng điện cho quang phổ vạch rõ ràng và có thể sử dụng kết hợp với các bộ lọc để nhận được bức xạ đơn sắc

17-1238

Quang phổ

Sự hiển thị hoặc đặc điểm kỹ thuật của các thành phần đơn sắc của bức xạ xem xét

CHÚ THÍCH 1: Có phổ vạch, phổ liên tục và quang phổ thể hiện cả hai đặc tính này.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ này cũng được sử dụng đối với hiệu suất quang phổ (phổ kích thích, phổ tác động).

17-1239

Quỹ tích phổ

Quỹ tích các điểm biểu diễn các kích thích đơn sắc trong biểu đồ màu hoặc trong không gian ba kích thích

CHÚ THÍCH: Trong không gian ba kích thích, quỹ thích phổ là một hình nón, trong tiếng Đức được gọi là “Spektralkegel” (“hình nón phổ”) hoặc “Farbtüte” khi bao gồm các vectơ biểu diễn ranh giới màu tím.

17-1240

Tính phản chiếu (gương)

Liên quan đến thông lượng phản xạ từ bề mặt vật thể không có tán xạ, ở góc phản xạ bằng và đối diện với góc tới

17-1241

Góc phản chiếu

Góc phản xạ bằng và đối diện với góc tới

17-1242

Sự phản xạ gương

Xem “sự phản xạ thông thường” (17-1077)

17-1243

SPF (viết tắt)

Xem “hệ số chống nắng” (17-1278)

17-1244

Độ rọi cầu (tại một điểm) [Ev,o; Eo]

Xem CHÚ THÍCH 2 đối với “độ chiếu xạ cầu” (17-1245)

Đơn vị: Ix

17-1245

Độ chiếu xạ cầu (tại  một điểm) [Ee,o]

Đại lượng được xác định theo công thức:

trong đó dΩ là góc khối của mỗi chùm tia sơ cấp đi qua điểm đã cho và Le là độ bức xạ tại điểm đó

Đơn vị: W·m-2

Thuật ngữ tương đương: “tỷ suất phơi nhiễm”, “tỷ suất phơi nhiễm bức xạ”

CHÚ THÍCH 1: Đại lượng này là thương số của thông lượng bức xạ của tất cả các bức xạ tới bề mặt ngoài của một quả cầu nhỏ vô hạn có tâm tại điểm đã cho, chia cho diện tích mặt cắt ngang theo đường kính của quả cầu đó.

CHÚ THÍCH 2: Các đại lượng tương tự “độ rọi cầu” Ev,o và “độ chiếu photon cầu” (còn gọi là “tỷ suất thông lượng photon”), Ep, o, được định nghĩa theo cách tương tự, thay thế rạng rỡ, Le, bởi độ sáng, L□, hoặc photon rạng rỡ, Lp.

CHÚ THÍCH 3: Đây là số lượng phóng xạ thích hợp để mô tả tốc độ liều cho hiệu ứng quang hóa hoặc quang hóa trong môi trường tán xạ (ví dụ, ánh sáng trong da). Nó cũng là số lượng thích hợp để mô tả sự chiếu xạ của vi sinh vật. Nó thường được sử dụng không chính xác như là một thay thế cho chiếu xạ trong một số ấn phẩm.

17-1246

Ánh sáng vượt ra ngoài

Ánh sáng phát ra từ một hệ thống chiếu sáng vượt ra ngoài ranh giới của khu đất mà hệ thống lắp đặt chiếu sáng được thiết kế

Thuật ngữ tương đương: “ánh sáng tạp tán”

17-1247

Che chắn

Màn chắn làm bằng các thành phần mờ hoặc mờ đục và sẵn sàng về mặt hình học để tránh trực tiếp nhìn thấy bóng đèn qua một góc nhất định

17-1248

Đèn chống nước tóe

Xem CHÚ THÍCH với “đèn điện có bảo vệ” (17- 995)

17-1249

Màu sắc

Chất nhuộm màu duy nhất nhận biết theo tên gọi và được xác định độc lập với các giá trị màu được quy định trong hệ thống ba màu (tọa độ màu)

17-1250

Đèn chiếu điểm

Đèn chiếu thường có lỗ mở nhỏ và tạo ra chùm sáng tập trung có gốc phân kỳ thường không quá 0,35 rad (20 °)

17-1251

Chiếu sáng điểm (chiếu sáng nhấn)

Chiếu sáng được thiết kế để tăng đáng kể độ rọi của một diện tích giới hạn hoặc một vật thể so với xung quanh được chiếu sáng khuếch tán ở mức tối thiểu

17-1252

Độ mở rộng

Khoảng xa nhất dọc theo tuyến đường của các đèn bên đường có chùm sáng bị chặn lại

17-1253

SR (viết tắt)

Xem “tỷ số mép đường” (17-1286)

17-1254

Không gian màu sRGB

Không gian màu được định nghĩa bởi IEC

Xem thêm IEC 61966-2-1

17-1255

Liều ban đỏ chuẩn

Đơn vị đo lường chuẩn hóa của bức xạ UV gây ban đỏ

CHÚ THÍCH 1: Liều ban đỏ chuẩn (SED) tương đương lượng phơi nhiễm bức xạ gây ban đỏ bằng 100 J·m-2.

Xem thêm “liều ban đỏ tối thiểu (MED)” (17-782)

Xem thêm ISO 17166:1999 (E) / CIE S 007 / E- 1998 Phổ tác động chuẩn Ban đỏ và Liều ban đỏ chuẩn

Viết tắt: “SED”

17-1256

Bóng đèn chuẩn

Bóng đèn được sử dụng để tham chiếu trong các phép trắc quang hoặc đo phổ bức xạ mà việc hiệu chuẩn có thể truy xuất theo chuẩn trắc quang phổ hoặc chuẩn đo phổ bức xạ

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này đôi khi cũng dược sử dụng cho đèn điện di động trên giá cao thích hợp để đặt đứng trên sàn nhà.

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ cho ứng dụng này: “bóng đèn sàn”

17-1257

Chiếu sáng dự phòng

Một phần của chiếu sáng khẩn cấp bảo đảm cho các hoạt động bình thường tiếp tục không thay đổi đáng kể

17-1258

Tắc-te

Thiết bị thường dùng cho các bóng đèn huỳnh quang, được sử dụng khởi động bóng đèn bằng cách cung cấp sự gia nhiệt trước cần thiết cho các điện cực và kết hợp với trở kháng nối tiếp của balát gây ra một xung điện áp cấp cho bóng đèn

17-1259

Bóng đèn huỳnh quang không tắc-te

Bóng đèn huỳnh quang loại khởi động lạnh hoặc khởi động nóng được thiết kế để hoạt động với một thiết bị phụ trợ khi bật lên cho phép khởi động khá nhanh mà không cần sự can thiệp của tắc-te

17-1260

Thiết bị khởi động

Thiết bị tự thân hoặc kết hợp với các thành phần khác trong mạch cung cấp các điều kiện điện thích hợp cần thiết để khởi động một bóng đèn phóng điện

17-1261

Điện cực khởi động

Điện cực phụ để khởi động sự phóng điện trong bóng đèn

17-1262

Dải khởi động

Dải dẫn hẹp được đặt theo chiều dọc trên thành bên trong hoặc bên ngoài của bóng đèn phóng điện hình ống để hỗ trợ khởi động

CHÚ THÍCH: Dải có thể được nối với một hoặc cả hai vỏ của dầu đèn hoặc có thể với một điện cực.

17-1263

Thời gian khởi động

Thời gian cần thiết cho một bóng đèn phóng điện hồ quang để phát triển sự phóng điện hồ quang ổn định về điện, bóng đèn hoạt động trong điều kiện xác định và thời gian được đo từ thời điểm cấp điện cho mạch

CHÚ THÍCH Có thời gian trễ trong thiết bị khởi động giữa thời điểm khi cấp điện cho thiết bị này và thời điểm điện được cấp cho các điện cục của bóng đèn. Thời gian khởi động được đo từ thời điểm cuối.

17-1264

Điện áp khởi động

Điện áp giữa các điện cực cần thiết để bắt đầu sự phóng điện trong bóng đèn

Đơn vị: V

17-1265

Định luật Stefan-Boltzmann

Mối quan hệ giữa độ trưng bức xạ Me của một nguồn bức xạ Plank và nhiệt độ T của nó được cho bởi

Me = σT4

trong đó

CHÚ THÍCH: Đối với giá trị của hằng số Stefan- Boltzmann, xem CODATA.

Xem “Định luật Plank” (17-958) đối với nghĩa của các ký hiệu

17-1266

Steradian

Đơn vị SI của góc khối

Góc khối có đỉnh tại tâm của hình cầu cắt rời một diện tích bề mặt hình cầu bằng diện tích hình vuông với các cạnh có chiều dài bằng bán kính của hình cầu

Ký hiệu: sr

Xem thêm ISO 80000-2 Các đại lượng và đơn vị – Phần 2: Các dấu hiệu và ký hiệu toán học được sử dụng trong khoa học tự nhiên và công nghệ

17-1267

Đèn đuôi tàu

Đèn điều hướng được đặt ở đuôi tàu và được thiết kế để phát ánh sáng trắng cố định về phía sau

17-1268

Hiệu ứng Stiles-Crawford (loại thứ nhất)

Sự giảm độ sáng của kích thích ánh sáng với độ lệch xa tâm của vị trí chùm sáng đi vào qua đồng tử

Thuật ngữ tương đương: “hiệu ứng định hướng”

CHÚ THÍCH: Nếu sự biến thiên về sắc và độ bão hòa thay vì độ sáng, hiệu ứng được gọi là “hiệu ứng Stiles-Crawford loại thứ hai”.

17-1269

Phát xạ kích thích

Quá trình phát xạ bởi sự chuyển dịch lượng từ từ mức năng lượng kích thích đến mức thấp hơn được kích hoạt bởi bức xạ tới có tần số của quá trình chuyển dịch đó

17-1270

Đèn dừng

Đèn tín hiệu trên một chiếc xe để chỉ về phía sau rằng đang phanh xe

Thuật ngữ tương đương: “đèn phanh”

17-1271

Khoảng cách dừng

Khoảng cách cần thiết để dừng xe di chuyển với vận tốc theo yêu cầu an toàn tổng thể

Đơn vị: m

CHÚ THÍCH Khoảng cách dừng bao gồm quãng đường vượt qua trong lúc phản xạ xử lý và khoảng cách trượt khi phanh.

17-1272

Sợi đốt thẳng

Sợi đốt không xoắn và thẳng hoặc bao gồm các đoạn thẳng không xoắn

17-1273

Ánh sáng tạp tán (ngoại lai)

  1. xem “ánh sáng lọt ra”
  2. ánh sáng tới đầu thu trong hệ thống đo từ các hướng khác với đường trực tiếp từ nguồn sáng tới đầu đo, ví dụ: ánh sáng tán xạ từ tường, trần nhà hoặc các thành phần quang học trong hệ thống đo lường
  3. trong một hệ thống đo phổ: ánh sáng đạt đến đầu đo ở một bước sóng khác với bước sóng định được đo

17-1274

Đường phố

  1. đường đã trở thành một phần hoặc toàn bộ được xác định bởi các tòa nhà dọc theo một hoặc cả hai mặt tiền
  2. toàn bộ khu vực giữa tòa nhà hoặc các dãy tài sản kết hợp với vỉa hè và khu vực trải nhựa cho giao thông bằng xe

17-1275

Bóng đèn dải (Mỹ)

Bóng đèn sợi đốt trong đó phần tử phát sáng là sợi vonfram

Thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn băng vonfram”

CHÚ THÍCH: Loại đèn này đặc biệt được sử dụng là một chuẩn trong phép đo nhiệt độ cao và phép do phổ bức xạ.

17-1276

Đèn pha trường quay

Thiết bị chiếu sáng có độ mở bán đỉnh vượt quá 1,74 rad (100°) và tổng góc phân kỳ không nhỏ hơn 3,14 rad (180°)

17-1277

Ảo ảnh mặt trời

Tín hiệu ánh sáng giả tạo ra bởi bức xạ từ mặt trời chiếu vào một đèn tín hiệu

17-1278

Hệ số chống nắng [FSP]

Hệ số mô tả chất lượng bảo vệ che nắng chống bức xạ cực tím của mặt trời, thường được xác định bằng thử nghiệm cấy mô

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Hệ số chống nắng được xác định bằng cách so sánh liều bức xạ cực tím mô phỏng mặt trời cần thiết để tạo ban đỏ bắt đầu cảm nhận được khoảng 24 giờ sau phơi nhiễm người tình nguyện chiếu xạ cực tím, có và không có một lượng chuẩn che nắng (FMED,f and FMED,i, tương ứng) và được tính như sau:

FSP = FMED,f/ FMED,i

CHÚ THÍCH 2: Hệ số chống nắng cũng có thể được xác định bằng các phương pháp cấy mô tương đương.

Viết tắt: “SPF”

17-1279

Sự cháy nắng

Tổn thương da kèm theo ban đ, do phơi nhiễm quá mức với bức xạ cực tím của mặt trời

17-1280

Bóng đèn mặt trời

Nguồn bức xạ quang nhân tạo được thiết kế để tăng độ nâu của da người; thường được thiết kế để phát chủ yếu là bức xạ cực tím

17-1281

Ánh sáng mặt trời

Một phần bức xạ mặt trời trực tiếp có khả năng gây cảm nhận thị giác

17-1282

Thời gian nắng [S]

Tổng các khoảng thời gian trong một chu kỳ thời gian nhất định (giờ, ngày, tháng, năm) trong đó độ chiếu xạ từ bức xạ mặt trời trực tiếp trên mặt phẳng vuông góc với hướng mặt trời bằng hoặc lớn hơn 120·W·m-2

17-1283

Sự rám nắng

Sự sẫm màu da do bức xạ cực tím (thông qua sự hình thành sắc tố)

17-1284

Mái che nắng

Mái che có cấu trúc theo cách sao cho ánh sáng mặt trời trực tiếp không thể tới mặt đường hoặc mặt tường dưới mái che

17-1285

Màu sắc bề mặt

Màu sắc cảm nhận thuộc về một bề mặt mà ánh sáng chiếu ra là được phản xạ hoặc phát xạ khuếch tán từ đó

17-1286

Tỷ số lề đường [Rs]

Giữa độ rọi trung bình trên các dải, liền kề với các cạnh hai bên đường với độ rọi trung bình trên các dải liền kề trên mặt đường

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH Các yêu cầu cụ thể về chiều rộng của các dải được xác định trong CIE140.

Tên viết tắt: “SR”

17-1287

Khu vực xung quanh

Dải xung quanh khu vực thực hiện nhiệm vụ trong trường thị giác

CHÚ THÍCH: Trong các ứng dụng ngoài nhà dải này phải có chiều rộng tối thiểu tà 2 m.

17-1288

Đèn treo (Mỹ)

Đèn điện được cấp một dây, dây xích, ống, vv, cho phép treo đèn từ trần nhà hoặc một giá gắn tường

Thuật ngữ tương đương sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn treo”

17-1289

Hệ số treo (trong lắp đặt chiếu sáng nội thất)

Tỷ số giữa độ dài treo lắp đèn điện với khoảng cách giữa trần và mặt phẳng làm việc

Đơn vị: 1

17-1290

Độ dài treo (đèn điện trong nội thất)

Khoảng cách giữa trần và tâm sáng của đèn điện

Đơn vị: m

17-1291

Bóng đèn huỳnh quang khởi động công tắc

Bóng đèn huỳnh quang được thiết kế để hoạt động trong một mạch cần tawcste để gia nhiệt trước các điện cực

17-1292

Ký hiệu

Hình vẽ dễ nhận biết nhằm truyền đạt một ý nghĩa cụ thể

17-1293

Chiếu sáng đối xứng (trong đường hầm)

Chiếu sáng trong đó ánh sáng chiếu đồng đều lên đối tượng theo các hướng cùng chiều và ngược chiều giao thông

CHÚ THÍCH: Ánh sáng đối xứng được đặc trưng bằng cách sử dụng các bộ đèn chiếu sáng phân bố cường độ sáng đối xứng tương ứng với mặt phẳng so với hướng của giao thông.

Xem thêm “chiếu sáng chùm tia thuận chiều” (17-986), “chiếu sáng chùm tia ngược chiều” (17- 261)

17-1294

Đèn điện đối xứng

Đèn điện có phân bố cường độ sáng đối xứng

17-1295

Phân bố cường độ sáng đối xứng (của nguồn)

Sự phân bố cường độ sáng có trục đối xứng hoặc ít nhất 1 mặt phẳng đối xứng

CHÚ THÍCH: Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng theo nghĩa “phân bố cường độ sáng đối xứng xoay tròn”. Việc sử dụng này không được khuyến khích.

17-1296

Bức xạ xincrôtron

Phát thải từ các hạt tự do được tăng tốc điện cao, ví dụ: trong quỹ đạo tròn

T

17-1297

Đèn bàn

Đèn điện di động nhằm để đặt đứng trên đồ nội thất

17-1298

Đèn hậu (sau xe)

Xem “đèn sau xe” (17-1040)

17-1299

Định luật Talbot

Nếu một điểm trên võng mạc bị kích thích bởi kích thích ánh sáng biến thiên theo chu kỳ ở tần số vượt quá tần số chập sẽ gây ra cảm nhận thị giác giống hệt với cảm nhận tạo ra bởi một kích thích không thay đổi có độ lớn bằng độ lớn trung bình của kích thích biến thiên lấy trên 1 chu kỳ

17-1300

Khu vực thực hiện nhiệm vụ

Một phần diện tích tại nơi làm việc trong đó nhiệm vụ thị giác được thực hiện

CHÚ THÍCH: Đối với những nơi có kích thước và / hoặc vị trí của khu vực làm nhiệm vụ không xác định, khu vực nơi nhiệm vụ có thể xảy ra là khu vực nhiệm vụ.

17-1301

Đèn chạy mặt đất

Đèn chiếu trên máy bay để chiếu sáng mặt đất phía bước máy bay trong khi đang di chuyển thận trọng trên mặt đất

17-1302

Khoảng cách thử nghiệm (đối với phép đo trắc quang)

Khoảng cách từ tâm sáng đến lỗ mở giới hạn của đầu đo

17-1303

Đầu đo bức xạ nhiệt

Đầu đo bức xạ quang học trong đó một hiệu ứng vật lý có thể đo lường được tạo ra bởi sự nung nóng phần hấp thụ bức xạ

Thuật ngữ tương đương: “đầu đo nhiệt (bức xạ)”

17-1304

Bức xạ nhiệt

  1. quá trình phát xạ trong đó năng lượng bức xạ phát sinh do kích thích nhiệt của các hạt vật chất như nguyên tử, phân tử, ion
  2. bức xạ phát ra bởi quá trình đó

17-1305

Đầu đo nhiệt (bức xạ)

Xem “đầu đo bức xạ nhiệt” (17-1303)

17-1306

Nguồn bức xạ nhiệt

Nguồn phát bức xạ nhiệt

17-1307

Huỳnh quang nhiệt kích hoạt

Xem “phát quang nhiệt” (17-1310)

17-1308

Hiện tượng cromit nhiệt

Quá trình mà một vật thể thay đổi phổ phản xạ tương đối do sự thay đổi nhiệt độ của nó

17-1309

Cặp nhiệt (bức xạ)

Đầu đo nhiệt bức xạ quang tại đó sức điện động sinh ra tại tiếp giáp nhiệt điện duy nhất được sử dụng để đo hiệu ứng nung nóng gây ra bởi bức xạ hấp thụ

17-1310

Nhiệt huỳnh quang

Huỳnh quang xảy ra khi vật liệu phát quang kích thích trước đó được làm nóng

Thuật ngữ tương đương: “huỳnh quang nhiệt kích hoạt”

17-1311

Pin nhiệt điện (bức xạ)

Đầu đo nhiệt bức xạ quang tại đố sức điện động sinh ra tại một số tiếp giáp nhiệt điện được sử dụng để đo hiệu ứng nung nóng gây ra bởi bức xạ hấp thụ

17-1312

Sự tăng ngưỡng (chói lóa mờ)

Thước đo độ chói lóa mờ biểu diễn tỷ lệ phần trăm tăng độ tương phản cần thiết giữa vật và nền để nhìn thấy rõ vật ngang bằng như trước với sự hiện diện của nguồn chói lóa

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Sự tăng giá trị tăng ngưỡng tương ứng với sự tăng độ chói lóa mờ.

17-1313

Ngưỡng độ rọi

Độ rọi nhỏ nhất (độ sáng điểm) được tạo ra tại mắt người quan sát bởi nguồn sáng nhìn thấy ở điểm nhìn để có thể nhận thấy nguồn sáng trên nền có độ chói nhất định, trong đó độ rọi được quan tâm trên một phần tử bề mặt tại mắt vuông gốc với tia sáng tới

Thuật ngữ tương đương: “ngưỡng thị giác”

CHÚ THÍCH: Đối với tín hiệu thị giác, nguồn sáng phải được nhận biết và do đó số có ngưỡng độ rọi cao hơn.

17-1314

Vùng ngưỡng

Phần đầu tiên của đường hầm, ngay sau cửa

CHÚ THÍCH: Vùng ngưỡng bắt đầu tại đầu đường hầm hoặc điểm đầu của tấm che nắng ban ngày khi có che nắng. Độ dài của vùng ngưỡng tái thiểu bằng khoảng cách dừng.

17-1315

Độ chói vùng ngưỡng (tại vị trí cụ thể trong vùng ngưỡng) [Lth]

Độ chói mặt đường trung bình tại một vị trí cụ thể trong vùng ngưỡng

Đơn vị: cd·m-2.

17-1316

Độ nghiêng trong khí đo (của đèn điện) [θm]

Góc giữa một trục đo xác định của đèn điện và phương ngang khi đèn được lắp đặt để đo quang

Đơn vị: rad, °

CHÚ THÍCH: Trục đo xác định có thể là trục bất kỳ của đèn điện, nhưng nói chung đối với một đèn điện lắp đặt bên trục này nằm ở miệng chụp đèn, trùng với trục khớp nối. Một trục khác thường được sử dụng khác là trục đầu vào khớp nối

17-1317

Độ nghiêng ứng dụng (của đèn điện) [θr]

Góc giữa trục chính xác định trên đèn và phương ngang khi đèn được lắp đặt để sử dụng tại hiện trường

Đơn vị: rad, °

CHÚ THÍCH 1: Trục đo xác định có thể là trục bất kỳ của đèn điện, nhưng nói chung đối với một đèn điện lắp đặt bên trục này nằm ở miệng chụp đèn, trùng với trục khớp nối. Một trục khác thường được sử dụng khác là trục đầu vào khớp nối

CHÚ THÍCH 2: Đây là độ nghiêng thực tế của đèn khi nó được lắp đặt để sử dụng tại hiện trường và không nên nhầm lẫn với “độ nghiêng bình thường trong ứng dụng” hoặc “quan điểm thiết kế” (xem CIE121-1996).

17-1318

Hằng số thời gian (của đầu đo có đầu ra thay đổi theo hàm mũ thời gian)

Thời gian cần thiết để đầu ra của đầu đo thay đổi sau khi biến đổi theo bước từ đầu vào ổn định sang một đầu vào ổn định khác bởi phân lượng bằng (1 – 1/e) của sự thay đổi tổng thể về giá trị, trong đó thay đổi tổng thể về giá trị là sự chênh lệch giữa giá trị ban đầu và giá trị (tiệm cận) cuối cùng

17-1319

Bức xạ tích hợp (theo thời gian) (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc tưởng tượng) [Lt]

Xem “liều bức xạ” (17-1014)

17-1320

Đèn pin

Đèn điện cầm tay được cấp điện bởi nguồn tích hợp, thường là pin khô hoặc ắc quy, đôi khi là máy phát thủ công (dynamo bóp tay)

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: đèn pin

CHÚ THÍCH: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ này “lampe torche” d để chỉ đèn pin có hộp hình trụ.

17-1321

Lượng mây tổng

Tỷ số giữa tổng các gốc khối đối diện các đám mây với góc khối 2p sr của toàn bộ bầu trời

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương sử dụng ở Mỹ: “Mây phủ gián đoạn”

CHÚ THÍCH: Quan sát lượng mây thường được ghi lại theo ốc-ta hoặc phần mười.

17-1322

Độ truyền qua (năng lượng) tổng (của vật liệu kính) [g]

Xem “hệ số mặt trời” (17-1199)

17-1323

Quang thông tổng (của nguồn)

Quang thông tích lũy của nguồn trong góc khối

4p sr

Đơn vị: Im

17-1324

Hệ số vẩn đục tổng cộng (theo Linke) [TL]

Tỷ số giữa độ dày quang học thẳng đứng của khí quyển vẩn đục với độ dày quang dọc của khí quyển sạch và khô (khí quyển Rayleigh), đối với toàn bộ phổ mặt trời

TL = (dR + dA + dL + dW)/dR

trong đó dR là độ dày quang học đối với sự tán xạ Rayleigh tại các phân tử không khí, dA, dZ, dW là độ dày quang học đối với sự tán xạ và hấp thụ Mie ở các hạt sol khí, với sự hấp thụ khí ô zôn và hấp thụ hơi nước tương ứng.

Đơn vị: 1

17-1325

Cọc giao thông

Cột trụ được sử dụng để chỉ sự tắc nghẽn hoặc để điều tiết giao thông có thể được chiếu sáng bên trong và có thể tích hợp tín hiệu điều khiển giao thông.

17-1326

Thiết bị điều khiển giao thông

Dấu hiệu, tín hiệu, dấu mốc bất kỳ hoặc hệ thống được đặt hoặc dựng lên thuộc sự quản lý của cơ quan công quyền để điều tiết, cảnh báo hoặc hướng dẫn giao thông.

17-1327

Làn đường giao thông

Một phần của con đường dành cho sự di chuyển của một dòng phương tiện giao thông

17-1328

Đèn giao thông

Xem “tín hiệu giao thông” (17-1330)

17-1329

Biển báo giao thông

Biển hiệu cho phép truyền đạt tới phương tiện giao thông và người đi bộ việc cấm, hạn chế, yêu cầu hoặc cảnh báo hoặc thông báo

CHÚ THÍCH: Trong tiếng Pháp thuật ngữ “panneau de signalisation (routiốre)” chỉ đề cập đến một bảng có chứa một dấu hiệu, và trong một số trường hợp có thể tương đương với thuật ngữ tiếng Anh “biển hiệu” hoặc “bảng hiệu” (Mỹ).

17-1330

Tín hiệu giao thông

Đèn tín hiệu dùng để điều tiết giao thông

Thuật ngữ tương đương: “đèn giao thông”

CHÚ THÍCH: Tổ hợp 3 màu với các đèn đỏ, vàng/hổ phách và xanh lục là sự bố trí phổ biến để điều khiển giao thông. Trong tiếng Pháp thuật ngữ “feu tricolore” được sử dụng cho tổ hợp 3 màu như vậy.

17-1331

Màn hình hiển thị chiếu sáng truyền qua

Màn hình hoạt động với sự bố trí chiếu sáng bên trong

17-1332

Vùng chuyển tiếp (của đường hầm)

Một phần của đường hầm ngay sau vùng ngưỡng và kết thúc ở đầu khu vực bên trong

CHÚ THÍCH: Trong vùng chuyển tiếp, mức độ chiếu sáng đang giảm từ mức ở cuối vùng ngưỡng xuống mức của vùng bên trong.

17-1333

Độ chói vùng chuyển tiếp (tại một vị trí cụ thể)

[Ltr]

Độ chói mặt đường trung bình trong một đoạn cắt ngang tại vị trí cụ thể đó trong vùng chuyển tiếp của đường hầm

Đơn vị: cd·m2

17-1334

Độ trong mờ

đặc tính của mẫu vật truyền qua khuếch tán ánh sáng không cho nhìn rõ qua mẫu vật và không tiếp xúc với nó

17-1335

Môi trường mờ

môi trường truyền bức xạ khả kiến phần lớn bằng cách truyền khuếch tán, đề các vật thể không được nhìn thấy rõ qua nó

17-1336

Sự truyền qua

Sự truyền bức xạ qua một môi trường mà không thay đổi tần số của các thành phần đơn sắc của nó

17-1337

Độ truyền qua (đối với bức xạ tới của thành phần quang phổ, phân cực và phân bố hình học)

[t]

Tỷ lệ của thông lượng bức xạ truyền hoặc thông lượng phát sáng với thông lượng sự cố trong các điều kiện nhất định

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Độ truyền qua t là tổng độ truyền qua thông thường tr và độ truyền qua khuếch tán td: t = tr + td.

17-1338

Hệ số truyền qua (của mẫu vật trong hệ thống quang học) [T]

Tỷ số giữa thông lượng truyền qua bởi một mẫu trong hệ thống quang nhất định với từ thông lượng truyền qua khi mẫu được lấy ra khỏi lỗ mở lấy mẫu

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: Đây là trường hợp khi ví dụ: bức xạ xuyên qua một slide trong máy chiếu và tới màn hình được so sánh với bức xạ khi slide được lấy ra khỏi máy chiếu và chỉ có một cửa trống trong máy chiếu.

17-139

Mật độ truyền qua (quang) [Dt]

Xem “mật độ (quang)” (17-291)

17-1340

Môi trường trong sut

Môi trường trong đó sự truyền qua chủ yếu là thông thường và thường có độ truyền qua thông thường cao trong dải phổ quan tâm

CHÚ THÍCH Các đối tượng có thể được nhìn thấy rõ qua môi trường trong suốt ở vùng khả kiến, nếu dạng hình học của môi trường là phù hợp.

17-1341

Hướng ngang

Hướng đúng góc với trục đường

CHÚ THÍCH Trên đường cong, hướng ngang là bán kính cong tại điểm quan tâm trên đường.

17-1342

Sự phát quang do ma sát

Sự phát quang do tác động của lực cơ học

17-1343

Hệ thống ba màu

Hệ thống xác định kích thích màu theo các giá trị ba kích thích dựa trên các màu phối hợp bằng hỗn hợp công thêm của 3 kích thích màu chuẩn được lựa chọn phù hợp

17-1344

Bóng đèn hành trình (Mỹ)

Đèn mỏ di động dùng bằng pin phát ánh sáng đỏ, được thiết kế để lắp đặt ở phía sau các toa xe

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: đèn ngoài hiện trường

17-1345

Giá trị ba kích thích (của kích thích màu)

Số lượng 3 kích thích màu tham chiếu trong hệ thống ba màu xác định, cần thiết để phù hợp với màu của kích thích xem xét

CHÚ THÍCH Trong các hệ thống so màu tiêu chuẩn CIE, các giá trị tristimulus được biểu thị bằng các ký hiệu R, G, B; X,Y,Z; R10, G10, B10 and X10, Y10, Z10

17-1346

Dị tật nhìn màu xanh

Xem CHÚ THÍCH 11 với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-1347

Bệnh mù màu xanh

Xem CHÚ THÍCH 12 với “sự nhìn màu khiếm khuyết” (17-287)

17-1348

Đèn troffer

Đèn điện lắp chim dài thường được lắp đặt với lỗ mở phẳng mặt với trần

17-1349

Troland

Đơn vị được sử dụng để biểu thị một lượng tỷ lệ thuận với độ rọi võng mạc được tạo ra bởi một kích thích ánh sáng

Ký hiệu: Td

CHÚ THÍCH 1: Khi mắt nhìn một bề mặt có độ chói đồng đều, số lượng troland bằng với tích của diện tích tính bằng milimét vuông của đồng tử giới hạn tự nhiên hoặc nhân tạo với độ chói của bề mặt tính bằng cd·m-2

CHÚ THÍCH 2 Trong tính toán độ rọi võng mạc hiệu quả , tổn thất do hấp thụ, tán xạ và phản xạ và kích thước của mắt cụ thể được xem xét cũng phải được tính đến cũng như hiệu ứng Stiles-Crawford.

CHÚ THÍCH 3: Trong tiếng Đức, Cameron “Pupillenlichtslärke” chỉ độ rọi võng mạc.

CHÚ THÍCH 4″ “troland ở mức ban đêm” được sử dụng khi độ chói được đánh giá cho sự nhìn ban đêm.

17-1350

Đèn sự cố (Mỹ)

Đèn di động có tay cầm và dây mềm để cấp điện

Thuật ngữ tương đương được sử dụng bên ngoài nước Mỹ: “đèn cầm tay”

17-1351

Đường trục

Tuyến đường chính trong hệ thống giao thông của một quốc gia

Xem thêm “đường lớn” (17-754)

17-1352

Bóng đèn sợi đốt vonfram

Bóng đèn nung sáng có phần từ phát sáng là dây tóc vonfram

17-1353

Bóng đèn sợi đốt halogen

Bóng đèn nạp khí có chứa halogen hoặc hợp chất halogen, dây tóc là vonfram

CHÚ THÍCH: Bóng đèn Iốt thuộc loại này.

17-1354

Bóng đèn vonfram

Bóng đèn nung sáng trong đó phần tử phát sáng là một sợi vonfram

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “bóng đèn dải”

CHÚ THÍCH: Loại đèn này được sử dụng đặc biệt như một tiêu chuẩn trong phép đo quang phổ và phép đo quang phổ.

17-1355

Đường hầm

Cấu trúc trên một con đường hạn chế chiếu sáng ban ngày bình thường của một đoạn đường làm cho khả năng nhìn thấy của người lái xe bị giảm đáng kể.

17-1356

Đèn báo rẽ (US)

Đền tín hiệu, một trong một bộ đèn trên một chiếc xe để cho biết sự chuyển động dự định hoặc thực tế của chiếc xe sang bên trái hoặc bên phải.

Thuật ngữ tương đương sử dụng ngoài nước Mỹ: “đèn chỉ báo chỉ hướng”

U

17-1357

Biểu đồ UCS

Xem “biểu đồ thang màu đồng nhất” (17-1368)

17-1358

Quả cầu Ulbrich

Xem “quả cầu tích phân” (17-591)

17-1359

ULOR (viết tắt)

Xem “tỷ số đầu ra ánh sáng hướng lên” (17- 1380)

17-1360

ULR (viết tắt)

Xem “Tỷ số ánh sáng hướng lên” (17-1381)

17-1361

Độ chiếu xạ tử ngoại nguy hiểm [Es]

Độ chiếu xạ hiệu quả với bức xạ phổ El lấy trọng số phổ với hàm trọng số phổ nguy hiểm tử ngoại s(l) trong phạm vi bước sóng l1 đến l2

Đơn vị: W·m-2

CHÚ THÍCH: Được quy định trong các khuyến cáo ICNIRP: l1 = 180 nm, l2 = 400 nm.

17-1362

Phơi nhiễm bức xạ tử ngoại nguy hiểm [Hs]

Phơi nhiễm bức xạ hiệu quả với độ phơi nhiễm bức xạ Hl lấy trọng số phổ với hàm trọng số phổ nguy hiểm tử ngoại s(l) trong dải bước sóng l1 đến l2

Đơn vị: J·m-2

CHÚ Thích: Được quy định trong các khuyến cáo ICNIRP: l1 = 180 nm, l2 = 400 nm.

17-1363

hàm trọng số phổ nguy hiểm tử ngoại [s(l)]

hàm trọng số kết hợp độ nhạy quang phổ chuẩn hóa của mắt và da người với bức xạ tử ngoại để chống bức xạ

CHÚ THÍCH: Được quy định trong các khuyến cáo ICNIRP: l1 = 180 nm, l2 = 400 nm.

17-1364

Bóng đèn tử ngoại

Bóng đèn phát bức xạ đặc biệt mạnh tia cực tím, bức xạ nhìn thấy được tạo ra nếu có, không được quan tâm trực tiếp.

CHÚ THÍCH: Có một số loại bóng đèn như vậy được sử dụng cho mục đích quang sinh học, quang hóa và y sinh.

17-1365

Bệnh đục thủy tinh thể do ánh sáng tử ngoại

Xem “bệnh đục thủy tinh thể do ánh sáng” (17- 888)

17-1366

Hệ số bảo vệ chống tia tử ngoại [FUVP]

Phép đo chất lượng bảo vệ của mẫu vải chống lại tia tử ngoại từ mặt trời được xác định bằng thử nghiệm cấy mô trong ống nghiệm.

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH 1: Đối với thử nghiệm trong ống nghiệm, sự chiếu xạ gây ban đỏ được đo bằng máy dò với mẫu thử nghiệm dưới vải được so sánh với sự chiếu xạ hồng cầu được đo không có vải, trong đó nguồn sáng thường là mô phỏng mặt trời. Điều này được thể hiện trong phương trình sau:

trong đó

ser (l) là hàm trọng số phổ gây ban đỏ;

El là phổ chiếu xạ;

t(l) là phổ truyền qua của mẫu đo được;

Δl là độ rộng băng sóng;

l là bước sóng.

CHÚ THÍCH 2 Hàm trọng số phổ nguy hiểm tử ngoại, s(l), đã được thay thế cho ser(l) trong các trường hợp đặc biệt. Nếu sử dụng như vậy, hệ số bảo vệ chống tia tử ngoại FUVP phải được ghi chú là FUVP [s(l) lấy trọng số].

Viết tắt: “UPF”

17-1367

Tia cực tím

Bức xạ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của bức xạ khả kiến

CHÚ THÍCH 1: Dải bước sóng giữa 100 nm và 400nm thường được chia thành:

UV-A: 315nm đến 400nm;

UV-B: 280nm đến 315nm;

UV-C: 100 nm đến 280 nm.

CHÚ THÍCH 2: Không thể xác định được ranh giới chính xác giữa “tử ngoại” và “nhìn thấy” bởi vì cảm giác thị giác ở bước sóng ngắn hơn 400nm được ghi nhận đối với các nguồn rất sáng.

CHÚ THÍCH 3: Trong một số ứng dụng, phổ tử ngoại cũng đã được chia thành tử ngoại “xa”, tử ngoại “chân không” và tử ngoại “gần”; tuy nhiên các ranh giới nhất thiết phải thay đổi tùy theo ứng dụng (ví dụ: trong khí tượng học, thiết kế quang học, quang hóa, vật lý nhiệt, v.v.).

Viết tắt: “UVR”

17-1368

Biểu đồ thang màu đồng nhất

Biểu đồ 2 chiều trong đó các tọa độ được xác định với mục đích tạo khoảng cách bằng nhau thể hiện các bước phân biệt màu gần như bằng nhau của các kích thích màu có cùng độ chói trong toàn biểu đồ

Thuật ngữ tương đương: “Biểu đồ UCS”

17-1369

Không gian màu đồng nhất

Không gian màu trong đó khoảng cách bằng nhau được dự định để biểu thị ngưỡng hoặc ngưỡng tối đa cảm nhận sự khác biệt màu có kích thước bằng nhau

17-1370

Nguồn điểm đồng nhất

Xem CHÚ THÍCH đối với “nguồn điểm” (17-964)

17-1371

Bầu trời đồng đều

Bầu trời có phân bố độ chói đồng đều trên toàn bán cầu

17-1372

Tỷ số đồng đều độ rọi (trên một mặt phẳng cho trước)

Xem “độ đồng đều độ rọi” (17-552)

17-1373

Sắc màu duy nhất

Sắc màu không thể mô tả thêm bằng cách sử dụng tên màu khác với tên chính nó

Thuật ngữ tương đương: “sắc màu đơn nhất”

CHÚ THÍCH: Có 4 sắc màu duy nhất: đỏ, xanh lục, vàng và xanh dương tạo thành 2 cặp màu sắc đối lập: đỏ và xanh lục, vàng và xanh dương.

17-1374

Sắc màu đơn nhất

Xem “sắc màu duy nhất” (17-1373)

17-1375

Bức xạ không phân cực

Bức xạ thể hiện không có tính chất định hướng ưu tiên trong mặt phẳng vuông góc với hướng truyền của bức xạ, hướng và pha của vectơ điện phân bổ ngẫu nhiên

CHÚ THÍCH: Một chùm bức xạ không phân cực có thể được coi là bao gồm 2 thành phần có biên độ bằng nhau nhưng với các trạng thái phân cực trực giao, hai thành phần này không liên quan đến nhau

17-1376

Màu sắc không liên quan

Màu sắc cảm nhận được thuộc về một diện tích nhìn thấy tách biệt với các màu khác

17-1377

UPF (viết tắt)

Xem “hệ số bảo vệ chống tia tử ngoại” (17-1366)

17-1378

Thông lượng hướng lên (của một nguồn)

Thông lượng tích lũy của một nguồn trong góc khối 2psr phía trên mặt phẳng ngang đi qua nguồn

Đơn vị: Im

17-1379

Phần quang thông hướng lên (của đèn điện)

Tỷ số giữa quang thông hướng lên với tổng quang thông của đèn điện

Đơn vị: 1

17-1380

Tỷ số đầu ra ánh sáng hướng lên (của đèn điện)

Tỷ số giữa quang thông hướng lên của đèn điện, được đo trong các điều kiện quy định cùng (các) bóng đèn và thiết bị riêng của nó với tổng quang thông riêng lẻ của cùng (các) bóng đèn đó khi hoạt động bên ngoài đèn với cùng thiết bị trong dưới điều kiện thực tế xác

Đơn vị: 1

Xem thêm CHÚ THÍCH với “tỷ số đầu ra ánh sáng” (17-847)

Tên viết tắt: “ULOR”

17-1381

Tỷ số ánh sáng hướng lên

Tỷ lệ quang thông của đèn điện hoặc hệ thống phát ra từ hướng ngang trở lên khi (các) bộ đèn được treo ở vị trí lắp đặt (của chúng)

Đơn vị: 1

CHÚ THÍCH: ULR hoàn toàn giống với ULORinst như được sử dụng trong CIE 126-1997.

Viết tắt: “ULR”

17-1382

Hệ số sử dụng (của hệ thống lắp đặt, cho một bề mặt tham chiếu) [U]

Tỷ số giữa quang thông mà bề mặt tham chiếu nhận được với tổng quang thông riêng lẻ của các đèn điện của hệ thống lắp đặt

Đơn vị: 1

17-1383

Hệ số sử dụng (của hệ thống lắp đặt, cho một bề mặt tham chiếu)

Tỷ số giữa quang thông mà bề mặt tham chiếu nhận được với tổng quang thông riêng lẻ của các đèn điện của hệ thống lắp đặt

Đơn vị: 1

Thuật ngữ tương đương được sử dụng ở Mỹ: “Hệ số sử dụng”

17-1384

Mặt phẳng sử dụng

Xem “mặt phẳng làm việc” (17-1443)

17-1385

UV-A

Xem CHÚ THÍCH 1 với “bức xạ tử ngoại” (17- 1367)

17-1386

UV-B

Xem CHÚ THÍCH 1 với “bức xạ tử ngoại” (17- 1367)

17-1387

UV-C

Xem CHÚ THÍCH 1 với “bức xạ tử ngoại” (17- 1367)

17-1388

UVR (viết tắt)

Xem “bức xạ tử ngoại” (17-1367)

17-1389

Bức xạ của tia cực tím

Xem “bức xạ tử ngoại” (17-1367)

V

17-1390

Bóng đèn (sợi đốt) chân không

Bóng đèn sợi đốt trong đó phần tử phát sáng hoạt động trong bóng đèn hút chân không

17-1391

Chiếu sáng rèm

Xem “chiếu sáng rèm” (17-870)

17-1392

Bộ thông báo biến đổi

Tập hợp các ký tự được hiển thị bởi biển hiệu thông báo biến đổi

17-1393

Dấu thông tin biến đổi

Dấu hiệu dùng cho mục đích hiển thị một trong số một số ký tự bao gồm các chữ cái và con số có thể được sử dụng cùng với các ký hiệu hoặc có thể chỉ bao gồm các ký hiệu

17-1394

Chói lóa màng mờ (hình ảnh)

Ánh sáng phản chiếu từ một phương tiện hình ảnh không được điều biến bằng các phương tiện sử dụng để tạo ra hình ảnh

CHÚ THÍCH 1: Chói lóa làm sáng và giảm độ tương phản của các phần hình ảnh tối hơn.

CHÚ THÍCH 2: Sự chói lóa màng mờ đôi khi được gọi là “ sự lóe sáng xung quanh”

17-1395

Độ chói màng mờ (đối với chói lóa mờ)

Độ chói chồng lên hình ảnh ở võng mạc và làm giảm độ tương phản bởi ánh sáng tạp tán trong mắt

Đơn vị: cd·m-2

17-1396

Phản xạ màng mờ

Phản xạ gương xuất hiện trên đối tượng được quan sát che khuất một phần hoặc toàn bộ các chi tiết bởi sự giảm độ tương phản

17-1397

Độ rọi đứng [Ev,v; Ev]

Độ rọi trên mặt phẳng thẳng đứng

Đơn vị: Ix = lm·m-2

17-1398

Góc trắc quang đứng (của một dải sáng) [g]

Góc giữa dải ánh sáng và trục đầu tiên của đèn điện

Đơn vị: rad, °

17-1399

Xem ngọn lửa

Chói lóa màng mờ nhận thấy trong môi trường quan sát nhưng không được tính trong các phép đo được thực hiện bằng cấu hình đo lường quy định

CHÚ THÍCH: Sự lóe sáng nhìn thấy được biểu thị bằng phần trăm độ chói của màu trắng thích nghi

17-1400

Độ nhìn rõ (của một dấu hiệu)

Phạm vi cảm nhận thị giác, thường được đo theo khoảng cách ngưỡng mà tại đó một dấu hiệu trở nên rõ ràng

17-1401

Mức độ nhìn rỗ [FVL]

Tỷ số cho biết mức độ tương phản của mục tiêu trên độ tương phản ngưỡng bao nhiêu, dựa trên công thức

FVL = ΔLactual / ΔLthreshold

Trong đó

ΔLactual là sự chênh lệch độ chói thực tế giữa mục tiêu và nền của nó

ΔLthreshold là chênh lệch độ chói cần thiết giữa một mục tiêu có kích thước góc nhất định và nền để mục tiêu thoạt nhìn thấy được, đó là ở ngưỡng

Đơn vị: 1

17-1402

Bức xạ nhìn thấy

Bức xạ quang học bất kỳ có khả năng trực tiếp gây ra cảm giác thị giác

CHÚ THÍCH: Không có giới hạn chính xác cho dải phổ của bức xạ nhìn thấy vì chúng phụ thuộc vào lượng công suất bức xạ đạt tới võng mạc và đáp ứng của người quan sát Giới hạn dưới thường được lấy giữa 360 nm và 400nm và giới hạn bên nằm trong khoảng từ 760 nm đến 830 nm.

17-1403

Độ nhìn tinh (thị lực)

  1. về định tính: khả năng nhìn phân biệt rõ các chi tiết nhỏ có góc phân ly rất nhỏ
  2. về định lượng: số đo phân biệt không gian bất kỳ sao như là nghịch đảo của giá trị góc phân ly tính bằng phút dây cung giữa 2 đối tượng liền kề (các điểm hoặc các vạch hoặc các kích thích xác định khác) mà người quan sát thoạt nhận thấy có sự tách biệt

Thuật ngữ tương đương: “độ phân giải hình ảnh”

17-1404

Góc nhìn

Góc đối diện đối tượng hoặc chi tiết tại điểm quan sát

CHÚ THÍCH: Đơn vị SI đối với góc này là rad mặc dù cũng có thể được đo bằng milliradian, độ hoặc phút của dây cung

Xem thêm “góc đối diện” (17-42)

17-1405

Đèn chỉ báo độ dốc quan sát khi tiếp đất

Đèn mặt đất hàng không hoặc hệ thống đèn được thiết kế để chỉ ra góc hạ cánh chính xác cho máy bay khi tiếp đất

17-1406

Phép đo màu bằng mắt

Phép đo màu trong đó mắt được sử dụng để so sánh định lượng giữa các kích thích màu

17-1407

Ngưỡng tương phản thị giác

Độ tương phản nhỏ nhất được tạo ra tại mắt người quan sát bởi một đối tượng đã cho để có thể cảm nhận được đối tượng đó trên một nền nhất định

CHÚ THÍCH: Đối với các quan sát khi tượng, đối tượng phải được hiển thị để nhận biết được và do đó sẽ có ngưỡng cao hơn. Giá trị 0,05 đã được chấp nhận làm cơ sở cho việc đo phạm vi quang học khí tượng.

17-1408

Trường thị giác

Xem “trường nhìn” (17-430)

17-1409

Chỉ dẫn thị giác

Các biện pháp đảm bảo rằng người lái xe được cung cấp thông tin đầy đủ về chiều hướng của con đường

17-1410

Mật độ (phát sáng) hiệu quả thị giác [Dv]

Logarit cơ số 10 của tỷ số giữa độ chói của màu trắng được chấp nhận của cảnh hoặc bản gốc, Yadopted white với độ chói của một khu vực đo được của cảnh hoặc bản gốc Ymeasured area

Đơn vị: 1

17-1411

Nhận thức thị giác

Giải thích cảm giác thị giác

17-1412

Hiệu suất thị giác

Chất lượng hoạt động của hệ thống thị giác của người quan sát liên quan đến sự nhìn trung tâm và ngoại vi

17-1413

Phép trắc quang thị giác

Phép trắc quang trong đó mắt được sử dụng để so sánh định lượng giữa các kích thích ánh sáng

17-1414

Phạm vi nhìn

Khoảng cách lớn nhất mà tại đó một vật thể nhất định có thể được nhận ra trong bát kỳ trường hợp cụ thể nào, chỉ bị giới hạn bởi độ truyền qua khí quyển và bởi ngưỡng tương phản thị giác

CHÚ THÍCH: Trong thuật ngữ hàng không, thuật ngữ này cũng được sử dụng cho phạm vi phát sáng của đèn tín hiệu.

17-1415

Độ phân giải hình ảnh

Xem “độ nhìn tinh” (17-1403)

17-1416

Cảm giác thị giác

Phản ứng của hệ thống thị giác đối với kích thích

17-1417

Tín hiệu thị giác

Hiện tượng có thể nhìn thấy nhằm truyền đạt thông tin

17-1418

Nhiệm vụ thị giác

Yếu tố thị giác của công việc được thực hiện.

CHÚ THÍCH:Các yếu tố thị giác chính là kích thước của cấu trúc, độ chói, độ tương phản của nó so với nền và thời gian thực hiện nhiệm vụ

17-1419

Ngưỡng thị giác (trong sự nhìn điểm)

Xem “ngưỡng độ rọi” (17-1313)

17-1420

Tổng hợp vitamin D

Quá trình 7-dehydrochotesterol, tiền chất của vitamin D3, tạo ra vitamin D3 bằng cách hấp thụ bức xạ tử ngoại 240nm đến 315nm và ngoài ra chuyển đổi nó thành vitamin D3 thông qua quá trình đồng phân hóa nhiệt.

CHÚ THÍCH: Vitamin D là một thuật ngữ chung cho vitamin 02 và / hoặc vitamin D3. Quá trình trên ở da động vật có vú tạo ra vitamin D3. Vitamin 02 được hình thành trong thực vật trong một quá trình tương tự khi bức xạ UV kích hoạt ergosterol.

17-1421

Màu sắc khối

Màu sắc cảm nhận được thuộc về khối vật chất

17-1422

Định luật duy trì von Kries

Định luật thực nghiệm phát biểu rằng các kích thích màu phù hợp trong một tập hợp các điều kiện thích nghi sẽ tiếp tục phù hợp như vậy trong bất kỳ tập hợp nào khác

CHÚ THÍCH: Định luật duy trì von Kries không áp dụng cho tất cả các điều kiện.

W

17-1423

Nhòe

Sự giảm độ tương phản gây ra bởi sự phản xạ gương hoặc không gương của ánh sáng phát ra từ mặt biển hiệu khi ánh sáng tới từ một nguồn hoặc các nguồn bên ngoài.

CHÚ THÍCH: Nhòe có thể làm cho tỷ lệ tương phản của biển hiệu giảm xuống dưới mức giới hạn cho phép.

17-1424

Đèn kín nước

Xem CHÚ THÍCH với “đèn điện có bảo vệ” (17- 995)

17-1425

Số sóng [σ]

Nghịch đảo của bước sóng

Đơn vị: m-1

17-1426

Bước sóng [l]

Khoảng cách theo hướng lan truyền của sóng tuần hoàn giữa 2 vị trí liên tiếp mà sóng đồng pha tại đó

Đơn vị: m

CHÚ THÍCH 1 Bước sóng trong môi trường bằng bước sóng trong chân không chia cho chỉ số khúc xạ của môi trường. Trừ khi có quy định khác, các giá trị của bước sóng thường là giá trị trong không khí. Chỉ số khúc xạ của không khí tiêu chuẩn (đối với quang phổ: T = 15 °C, p = 101 325 Pa) nằm trong khoảng từ 1.000 27 đến 1.000 29 đối với bức xạ nhìn thấy.

CHÚ THÍCH 2: l = v / u, trong đó l là bước sóng trong môi trường, v là vận tốc pha trong môi trường đó và u là tần số.

CHÚ THÍCH 3 Trong bức xạ quang, các đơn vị thường sử dụng “nm” và “µm”

17-1427

Màu trắng, thích nghi

Kích thích màu sắc mà một người quan sát thích nghi với môi trường quan sát sẽ đánh giá là vô sắc hoàn toàn và có hệ số độ chói bằng 1

CHÚ THÍCH: Kích thích màu được coi là màu trắng thích nghi có thể khác nhau tại các vị trí khác nhau trong một cảnh.

17-1428

Màu trắng được chấp nhận (chụp ảnh)

Sự phân bố phổ bức xạ được nhìn thấy bởi một thiết bị đo hoặc chụp ảnh và được chuyển đổi thành tín hiệu màu sắc được coi là hoàn hảo và có hệ số độ chói thích nghi cảm nhận bởi người quan sát bằng 1; tức là, tín hiệu màu sắc được coi là tương ứng với bộ khuếch tán màu trắng hoàn hảo

CHÚ THÍCH 1: Màu trắng được chấp nhận có thể thay đổi trong một cảnh.

CHÚ THÍCH 2: Không nên đặt ra các giả định liên quan đến tương quan giữa màu trắng thích nghi hoặc được chấp nhận và các số đo của bộ khuếch tán phản xạ gần hoàn hảo trong một cảnh, do các số đo của bộ khuếch tán đó sẽ phụ thuộc vào sự chiếu sáng góc quan sát và các thành tố khác trong cảnh có thể ảnh hưởng đến sự cảm nhận. Thật dễ dàng để bố trí các điều kiện mà một bộ khuếch tán phản xạ gần hoàn hảo số hiển thị màu xám hoặc có màu.

17-1429

Cân bằng trắng

Sự điều chỉnh kênh màu của hình ảnh điện tử hoặc xử lý hình ảnh sao cho bức xạ có phân bố công suất phổ tương đối tương tự như phân bố công suất phổ tương đối của màu trắng được chấp nhận ở cảnh hiển thị như trung tính thị giác

17-1430

Điểm trắng

Kích thích tham chiếu vô sắc trong biểu đồ màu tương ứng với kích thích tạo ra một vùng hình ảnh có cảm nhận là màu trắng

17-1431

Điểm trắng được chấp nhận (mô hình hiển thị màu)

Điểm trắng tham chiếu tính toán (điểm trắng được sử dụng trong tính toán, ví dụ: điểm trắng được chấp nhận hoặc điểm trắng phát sáng màn hình hiển thị) sử dụng bởi mô hình hiển thị màu sắc.

CHÚ THÍCH 1: Điểm trắng sử dụng bởi mô hình hiển thị màu sắc là điểm trắng được chấp nhận.

CHÚ THÍCH 2 Điểm trắng được chấp nhận có thể hoặc không thể là điểm trắng thích nghi và một trong những ứng dụng phổ biến nhất của điểm trắng được chấp nhận là đạt được màu trắng của thiết bị tái tạo tối ưu. Ví dụ, điểm trắng được chấp nhận tương ứng với môi trường đã cho có thể được sử dụng thay cho điểm trắng thích nghi để không có chất màu nào được sử dụng để tạo ra màu trắng.

CHÚ THÍCH 3: Khái niệm điểm trắng được áp dụng cho cả mô hình hiển thị màu sắc và mô hình tái tạo.

17-1432

Điểm trắng của không gian màu

Kích thích màu sắc mà các giá trị không gian màu được chuẩn hóa theo.

CHÚ THÍCH: Điểm trắng của không gian màu có thể hoặc không tương ứng với điểm trắng thích nghi và / hoặc điểm trắng của môi trường tham chiếu để mã hóa hình ảnh màu sắc.

17-1433

Điểm trắng của nguồn phát sáng màn hình

Điểm trong biểu đồ màu thể hiện màu sắc của phối hợp cộng thêm bằng 100% của 3 màu cơ bản của màn hình hiển thị được đo theo hướng vuông góc với mặt màn hình

17-1434

Đèn điện góc rộng

Đèn điện phân bổ ánh sáng trong một góc khối tương đối rộng.

CHÚ THÍCH: Ngược lại với các đèn điện góc rộng, các đèn điện góc hẹp không được định nghĩa vì trong thực tế đây là các đèn chiếu (xem “đèn chiếu”)

17-1435

Định luật Wien (của bức xạ)

Dạng gần đúng của định luật Plank hợp lệ với mức xấp xỉ hơn 1 phần 1000 khi tích lT nhỏ hơn 0,002 m.K

Xem “định luật Plank” (17-958) về ý nghĩa của các biểu tượng

Xem thêm CHÚ THÍCH 1, 2, 3 và 4 đối với “định luật Plank” (17-958)

17-1436

Cửa sổ

Lỗ mở lấy ánh sáng ban ngày trên một diện tích thẳng đứng hoặc gần đứng của tường bao căn phòng

17-1437

Dãy đèn chỉ báo độ dốc tiếp cận trực quan

Dãy đèn được đặt ở bên cạnh đường băng trong sân bay, phía ngoài dãy đèn mép đường băng.

CHÚ THÍCH: Một dãy đèn chỉ báo độ dốc tiếp cận trực quan có thể được ghép đôi đối xứng với dãy đèn tương tự ở phía đối diện của đường băng.

17-1438

Bóng đèn thủy tinh Wood

Xem “bóng đèn ánh sáng đen” (17-92)

17-1439

Nơi làm việc

Nơi dự định bố trí chỗ làm việc trong các tòa nhà kinh doanh và/hoặc cơ sở sản xuất và bất kỳ nơi nào khác trong khu vực kinh doanh và/hoặc cơ sở sản xuất mà người lao động có quyền đi vào trong quá trình làm việc của mình

17-1440

Mặt phẳng làm việc

Xem “mặt phẳng công tác” (17-1443)

17-1441

Vị trí làm việc

Sự kết hợp và bố trí không gian của các thiết bị làm việc bao quanh bởi môi trường làm việc trong các điều kiện áp đặt bởi các nhiệm vụ công việc

17-1442

Chuẩn trắc quang công tác

Nguồn sáng hoặc quang kế được sử dụng hàng ngày cho các phép đo trắc quang và được hiệu chuẩn bằng cách tham chiếu đến một chuẩn trắc quang thứ cấp

17-1443

Mặt phẳng công tác

Bề mặt tham chiếu được xác định là mặt phẳng mà tại đó công việc thường được thực hiện.

Thuật ngữ tương đương: “mặt phẳng làm việc”, “mặt phẳng sử dụng”.

CHÚ THÍCH: Trong chiếu sáng nội thất và trừ khi có chỉ định khác, mặt phẳng này được giả định là mặt phẳng nằm ngang cao 0,85 m bên trên sàn và giới hạn bởi các bức tường của căn phòng, ở Mỹ, mặt phẳng làm việc thường được giả định là cao hơn 0,76 m so với mặt sàn, ở Nga là 0,8 m so với mặt sàn.

17-1444

Bóng đèn chuẩn công tác

Bóng đèn dự định được sử dụng làm chuẩn trắc quang công tác

X

17-1445

Độ cao “x”

Độ cao của chữ viết thường “X” trong một bộ ký tự cho trước

Đơn vị: mm

Xem thêm “độ cao ký tự” (17-134)

Y

17-1446

Điểm vàng

Xem “hoàng điểm” (17-747)

Z

17-1447

Định hướng không độ

Độ chiếu xạ vật liệu phản xạ theo hướng vuông góc.

Xem thêm CIE15 Phép đo màu (Mục 5)

17-1448

Quang thông vùng (của nguồn cho một vùng)

Sự khác biệt của quang thông tích lũy của nguồn đối với các góc khối đối diện bởi đường biên trên và dưới của vùng đó

Đơn vị: Im

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Thuật ngữ và định nghĩa

A

17-1  Hiện tượng Abney

17-2  Định luật Abney

17-3  Sụt áp âm cực bất thường

17-4  Đầu đo nhiệt tuyệt đối

17-5  Hệ số hấp thụ [α]

17-6  Sự hấp thụ

17-7  Chiếu sáng nhấn

17-8  Vùng tiếp cận (của đường hầm)

17-9  Độ chói vùng tiếp cận

17-10  Sự điều tiết

17-11  Màu vô sắc

17-12  Kích thích vô sắc

17-13  Quang hóa

7-14  Liều quang hóa [Hact]

17-15  Hiệu ứng quang hóa gián tiếp

17-17  Phổ tác động

17-18  Sự thích nghi

17-19  Sự thích nghi không đầy đủ

17-20  Trạng thái thích nghi

17-21  Màu trắng thích nghi

17-22  Sự chuyển dịch đo màu thích nghi

17-23  Sự chuyển dịch màu thích nghi

17-24  Phối trộn cộng thêm của các kích thích màu

17-25  Định luật cộng thêm của von Krefeld

17-26  Đèn có thể điều chỉnh

17-27  Màu trắng được chấp nhận

17-28  Đèn hiệu sân bay

17-29  Đèn mặt đất hàng không

17-30  Sự lưu quang

17-31  Cốt liệu (của mặt đường)

17-32  Bóng đèn không khí nén

17-33  Đường đa năng

17-34  Định luật Allard

17-35  Ánh sáng thay đổi xen kẽ

17-37  Mức độ rọi xung quanh (của màn hình)

17-38  Điểm trắng xung quanh (của màn hình)

17-39  Biên độ thăng giáng quang thông (của một nguồn sáng dùng điện xoay chiều)

17-40  Góc tới [ɛ]

17-41  Góc quan sát [α]

17-42  Góc bao [α]

17-43  Tình trạng ba màu dị thường

17-44  Đèn chống va chạm

17-45  Sự phát quang phản Stokes

17-46  Khẩu độ

17-47  Màu khẩu độ

17-48  Chế độ nhìn qua khẩu độ (biểu thị màu sắc)

17-49  Chặn khẩu độ

17-51  Biểu kiến

17-52  Mô hình biểu kiến kích thích đơn

17-53  Hệ thống chiếu sáng tiếp đất

17-54  Phóng điện hồ quang

17-56  Ống hồ quang

17-57  Đầu đo dạng mảng

17-58  Thời gian nắng thiên văn

17-59  Đèn điện không đối xứng

17-60  Khả năng truyền qua khí quyển [T]

17-61  Độ truyền qua khí quyển [P]

17-63  Độ rọi trung bình (trên bề mặt) [Eav,  ]

17-64  Tuổi thọ trung bình

17-65  Độ chói trung bình (của một bề mặt) [Lav,  ]

B

17-66  Tấm chắn hậu

17-67  Nền (của một biển báo)

17-68  Nền kích thích đơn

17-69  Tấm ốp sau (của thiết bị điều khiển giao thông)

17-70  Đèn lùi

17-71  Bóng đèn diệt khuẩn

17-73  Balát

17-74  Hệ số lumen của ba lát

17-75  Barrette (đèn mặt đất sân bay)

17-76  Đầu đèn (US)

17-78  Định luật cơ bản về đo bức xạ và trắc quang

17-79  Bức xạ photon cơ bản

17-80  Bức xạ cơ bản

17-81  Đầu đèn chân cắm

17-82  Đầu đèn chân cắm

17-83  Chân cắm

17-85  Độ mở chùm tia

17-86  Hiện tượng Bezold-Brücke

17-87  Hàm phân bố phản xạ hai chiều (tại một phần tử bề mặt của môi trường, theo một hướng nhất định, đối với một hướng chiếu xạ nhất định) [p(θi, θr, λ)]

17-88  Màu nhị nguyên

17-89  Nhịp sinh học

17-90  Sự phát quang sinh học

17-91  Hệ số bức xạ huỳnh quang hai phổ [βL, λ(µ)]

17-92  Bóng đèn ánh sáng đen

17-93  Vật đen

17-94  Bóng đèn hỗn hợp

17-95  BLF (abbreviation)

17-96  BLH (abbreviation)

17-97  Nguy hiểm ánh sáng xanh

17-99  Độ phát xạ nguy hiểm ánh sáng xanh [Lb]

17-100  Liều bức xạ ánh sáng xanh nguy hiểm [Lb,t]

17-101  Phơi nhiễm ánh sáng xanh nguy hiểm [Hb]

17-102  Hàm trọng số theo phổ nguy hiểm ánh sáng xanh [b(λ)]

17-103  Bức xạ ánh sáng xanh nguy hiểm tích hợp (theo thời gian) [Lb,t]

17-104  Cọc tiêu

17-105  Máy đo năng lượng bức xạ

17-106  Đường bao (của một dấu hiệu)

17-107  Chao

17-108  Đèn phanh

17-109  BRDF (abbreviation)

17-110  Chói sáng

17-111  Độ chói sáng

17-112  Vỏ bóng đèn

17-113  Đèn điện vách ngăn

17-114  Luật Bunsen-Roscoe

17-115  Phao

C

17-116  Hệ tọa độ C, γ

17-117  Candela

17-118  Candela trên mét vuông

17-119  Đầu đèn

17-120  Bóng đèn mũ

17-121  Đóng đèn dây tóc cacbon

17-122  Đèn chỉ hướng

17-123  Dấu hiệu chỉ hướng

17-124  Làn đường

17-125  Dấu vạch chỉ làn đường

17-126  Giảm âm cực

17-127  Sụt áp âm cực

17-128  Sự phát sáng âm cực

17-129  CBL (abbreviation)

17-130  CCT (abbreviation)

17-131  Chỉ số hốc trần

17-132  Tỷ lệ hốc trần (US)

17-133  Ký tự (của tín hiệu ánh sáng)

17-134  Chiều cao ký tự

17-135  Ma trận ký tự

17-136  Sự giãn cách ký tự

17-137  Đặc tính (của tín hiệu ánh sáng) (US)

17-138  Phát quang hóa học

17-139  Sắc độ

17-140  Thích nghi màu sắc

17-141  Màu có sắc

17-142  Cảm ứng màu sắc

17-143  Kích thích có sắc

17-144  Độ màu

17-145  Tọa độ màu

17-146  Tọa độ màu, phổ

17-147  Biểu đồ màu

17-148  CIE

17-149  Người quan sát đo màu chuẩn theo CIE 1931

17-150  Hệ thống đo màu chuẩn CIE 1931 [X, Y, Z]

17-151  Quan sát viên đo màu tiêu chuẩn theo CIE1964

17-152  Hệ thống đo màu tiêu chuẩn CIE 1964 [X10, Y10, Z10]

17-153  Không gian màu đồng đều theo CIE 1964

17-154  Chỉ số hoàn màu chung theo CIE 1974 [Ra]

17-155  Chỉ số hoàn màu riêng theo CIE 1974 [Ri]

17-156  Độ khác biệt màu sắc L*a*b* theo CIE1976 [ΔE*ab]

17-157  Không gian màu L*a*b* theo CIE1976

17-158  Sự khác biệt màu sắc L*u*v* theo CIE 1976 [ΔE*uv]

17-159  Không gian màu L* u* v* theo ClE 1976

17-160  Sự khác biệt sắc độ u’ v’ theo CIE 1976 [Δc]

17-161  Biểu đồ UCS theo CIE 1976

17-162  Biểu đồ thang sắc độ đồng nhất theo CIE 1976

17-163  Hàm phối hợp màu CIE

17-164  Bầu trời quang tiêu chuẩn của CIE

17-165  Người quan sát đo màu chuẩn CIE

17-166  Người quan sát lệch chuẩn CIE

17-167  Bầu trời tổng quát tiêu chuẩn của CIE

17-168  Nguồn sáng chuẩn CIE

17-169  Bầu trời đầy mây tiêu chuẩn của CIE

17-170  Người quan sát trắc quang chuẩn CIE

17-171  Nguồn chuẩn CIE

17-172  Sự khác biệt màu sắc CIELAB [ΔE*ab]

17-173  Không gian màu CIELAB

17-174  Sự khác biệt màu sắc CIELUV [ΔE*uv]

17-175  Không gian màu CIELUV

17-176  Nhịp ngày đêm

17-177  Bức xạ phân cực xoay tròn

17-178  Bóng trong

17-179  Bóng đèn phủ mờ

17-180  Hệ số cường độ sáng (của một vật phản xạ ngược chiều) [R]

17-181  Hệ số độ chói phản xạ ngược (của mặt phẳng phản xạ ngược chiều) [RL]

17-182  Hệ số phản xạ ngược (của mặt phẳng phản xạ ngược) [RA]

17-184  Ốp trần

17-185  Bức xạ cố hữu

17-186  Sợi đốt xoắn kép

17-187  Bóng đèn cathode lạnh

17-188  Bóng đèn khởi động nguội

17-189  Đường gom

17-190  Màu sắc (US)

17-191  Chất tạo màu

17-192  Máy đo màu

17-193  Không gian màu

17-194  Trung tính màu

17-195  Độ tinh khiết màu [pc]

17-196  Phép đo màu

17-197  Màu sắc

17-198  Màu sắc (cảm nhận được)

17-200  Mô hình biểu hiện màu sắc

17-202  Ranh giới màu

17-203  Hàm biến đổi thành phần màu

17-204  Dữ liệu chứa màu sắc

17-205  Hệ số hiệu chỉnh màu sắc

17-206  Sự khác biệt màu sắc (cảm nhận được)

17-207  Phần tử màu (của mô hình biểu hiện màu)

17-208  Mã hóa màu

17-209  Phương trình màu

17-210  Phin lọc màu

17-211  Gam màu

17-212  Ranh giới gam màu

17-213  Dữ liệu ảnh màu

17-214  Dữ liệu ảnh màu, tham chiếu gốc tiêu chuẩn

17-215  Dữ liệu hình ảnh màu, tham chiếu đầu ra tiêu chuẩn

17-216  Dữ liệu hình ảnh màu, cảnh tham chiếu chuẩn

17-217  Mã hóa hình ảnh màu

17-218  Quản lý màu sắc

17-219  Hệ thống thứ tự màu

17-220  Mảng màu, khu vực thử nghiệm

17-221  Sự hoàn màu (của nguồn sáng)

17-222  Chỉ số hoàn màu [R]

17-223  Phương tiện tái tạo màu

17-224  Sự tái hiển thị màu

17-225  Khối màu

17-226  Không gian màu

17-227  Mã hóa không gian màu

17-228  Không gian màu, phụ thuộc vào thiết bị

17-229  Kích thích màu

17-230  Hàm kích thích màu [φλ(λ)]

17-231  Nhiệt độ màu [Tc]

17-232  Bóng đèn màu

17-233  Sự no màu

17-234  Phối hợp màu sắc

17-235  Hệ số phối hợp màu sắc

17-236  Các hàm phối hợp màu sắc (của hệ thống ba màu)

17-237  Phố thương mại

17-238  Bóng đèn phóng điện hồ quang nguồn nhỏ gọn

17-239  Bóng đèn so sánh

17-240  Các kích thích màu bổ sung

17-241  Bước sóng bổ sung (của một kích thích màu) [λc]

17-242  Chỉ số khúc xạ phức hợp (của vật liệu hấp thụ đẳng hướng) [(λ)]

17-243  Tính dễ hiểu (của một dấu hiệu)

17-244  Đèn điện khí nén (US)

17-245  Tế bào hình nón

17-246  Hệ số cấu hình (giữa 2 bề mặt S1 và S2) (c21, c12]

17-247  Đầu nối (bóng đèn)

17-248  Độ rõ ràng

17-249  Tấm tiếp xúc

17-250  Bóng đèn sóng liên tục

17-251  Sự tương phản

17-252  Hệ thống kiểm soát tương phản

17-253  Hệ số tương phản (của hệ tháng chiếu sáng đối với một nhiệm vụ)

17-254  Hệ số biểu lộ tương phần (của hệ thống chiếu sáng đường hầm) [qc]

17-255  Độ nhạy tương phản [Sc]

17-256  Độ rọi võng mạc quy ước

17-257  Chiếu sáng gờ

17-258  Nhiệt độ màu tương quan [Tcp]

17-259  Mô hình tái tạo màu tương ứng

17-260  Kích thích màu tương ứng

17-261  Chiếu sáng chùm tia ngược (trong đường hầm)

17-262  Chiếu sáng vòm

17-263  CRI (viết tắt)

17-264  Tần số nhấp nháy tới hạn

17-265  Thanh ngang (ứng dụng ở sân bay)

17-266  Tỷ lệ quang thông hướng xuống tích lũy (của một nguồn, đối với góc khối)

17-267  Quang thông tích lũy (của một nguồn, cho một góc khối)

17-268  Giờ giới nghiêm

17-269  Cắt

17-270  Góc cắt (của đèn điện)

17-271  Bóng đèn CW

17-272  Đường dành cho xe đạp

17-273  Độ rọi trụ (tại một điểm, theo một hướng chiếu xác định) [Ev,z; Ez]

D

17-275  Nguồn sáng D

17-276  Tối

17-277  Dòng điện tối

17-278  Ánh sáng ban ngày

17-279  Hệ số ánh sáng ban ngày [D]

17-280  Màu sắc huỳnh quang do ánh sáng ban ngày

17-282  Bóng đèn ánh sáng ban ngày

17-283  Đường quỹ tích ánh sáng ban ngày

17-284  Cửa sáng ban ngày

17-285  Chiếu sáng ban ngày

17-286  Đèn chạy xe ban ngày

17-287  Sự nhìn màu khiếm khuyết

17-288  Phương điều khiển giao thông

17-289  Cọc tiêu, cột mốc

17-290  Máy đo mật độ

17-291  Mật độ (quang) [Dﺡ]

17-292  Bộ khử phân cực

17-293  Hệ số suy giảm

17-294  Vận tốc thiết kế

17-295  Độ phát hiện (của đầu đo) [D]

17-296  Đầu đo (bức xạ quang)

17-297  Mù màu lục

17-298  Dị tật nhìn màu lục

17-299  Bệnh mù màu lục

17-300  Bệnh thị giác hai màu

17-301  Sự nhiễu xạ

17-302  Độ rọi ngang khuếch tán (từ bầu trời) [Ev,d]

17-303  Độ chiếu xạ ngang khuếch tán [Ee,d]

17-304  Độ phản xạ khuếch tán [ρd]

17-305  Phản xạ khuếch tán

17-306  Bức xạ bầu trời khuếch tán

17-307  Sự truyền qua khuếch tán

17-309  Chiếu sáng khuếch tán

17-310  Bộ khuếch tán

17-311  Sự khuếch tán

17-312  Hệ số khuếch tán (của một bề mặt khuếch tán, bởi phản xạ hoặc truyền qua) [σ]

17-313  Hệ thống hình ảnh số hóa

17-314  Mờ (tính từ)

17-315  Thiết bị làm mờ

17-316  Quang thông trực tiếp (trên bề mặt)

17-317  Lóa trực tiếp

17-320  Tỷ lệ trực tiếp (của hệ thống sáng nội thất)

17-322  Độ chiếu bức xạ mặt trời trực tiếp [Ee,s]

17-323  Bức xạ mặt trời trực tiếp

17-325  Đèn chỉ thị hướng

17-326  Đèn dẫn hướng

17-327  Hiệu ứng định hướng

17-328  Phát xạ định hướng (của nguồn bức xạ nhiệt, theo một hướng nhất định) [ɛ;ɛ(θ,φ)]

17-329  Chiếu sáng định hướng

17-332  Đèn phóng điện

17-333  Lóa khó chịu

17-334  Sự phân tán

17-335  Đặc tính đầu vào / đầu ra hiển thị

17-336  Bề mặt hiển thị

17-338  Màn hình phẳng

17-339  Màn hình hiển thị LCD

17-340  Đường cong phân bố (cường độ sáng)

17-341  Nhiệt độ phân phối (của một nguồn trong một dải bước sóng đã cho, λ1 to λ2) [TD]

17-342  Đường phân nhánh

17-343  Tính đa dạng [Ud]

17-344  DLOR (viết tắt)

17-345  Bước sóng trội (của kích thích màu) [λd]

17-346  Liều (bức xạ quang của phân bố quang phổ xác định)

17-347  Suất liều

17-348  Đường cong đáp ứng liều

17-349  Đèn chiếu xuống

17-350  Quang thông hướng xuống (của nguồn)

17-351  Phần quang thông hướng xuống (của đèn điện)

17-352  Tỷ số quang thông hướng xuống (của đèn điện)

17-354  DRL (viết tắt)

17-355  Thời gian phơi sáng [texp]

17-356  Đèn chống bụi

17-357  Đèn kín bụi

17-358  Nơi ở

E

17-359  Liều hiệu quả [Heff]

17-360  Cường độ hiệu dụng (của đèn nhấp nháy)

17-361  Đèn chiếu hiệu ứng

17-362  Cấu hình đầu ra

17-363  Cấu hình tám độ

17-364  Hồ quang điện (trong khí hoặc hơi)

17-365  Chiếu sáng điện

17-366  Sự phát quang điện

17-367  Bóng đèn huỳnh quang điện

17-368  Bảng phát quang điện

17-369  Nguồn huỳnh quang điện

17-370  Bức xạ điện từ

17-371  Biển hiệu thông báo biến đổi dạng ma trận cơ điện

17-372  Bóng đèn chớp sáng điện tử

17-373  Hàm chuyển đổi quang điện

17-374  Phần tử (mặt biển hiệu)

17-375  Kích thước phần tử (mặt biển hiệu)

17-376  Bức xạ phân cực elip

17-377  Chiếu sáng khẩn cấp

17-378  Hệ số quang thông của ba lát chế độ khẩn cấp

17-379  Sự phát (bức xạ)

17-380  Phổ phát xạ (của vật liệu phát quang)

17-381  Vật liệu phát xạ

17-382  Tính phát xạ (bán cầu) [ɛ,ɛh]

17-383  Bộ phát xạ

17-385  Mức năng lượng

17-386  Góc tới (vật phản xạ ngược chiều) [β]

17-387  Cửa vào (đường hầm)

17-388  Vùng môi trường

17-389  EOCF (viết tắt)

17-390  Phổ năng lượng bằng nhau (Mỹ)

17-391  Quang kế cân bằng độ sáng

17-393  Phổ đồng đều năng lượng

17-394  Chương trình bảo dưỡng đẳng chu kỳ

17-395  Chương trình bảo dưỡng đồng mức độ rọi

17-396  Độ tương phản tương đương (của nhiệm vụ)

17-397  Độ chói tương đương (của một trường có kích thước và hình dạng nhất định, đối với bức xạ phân bố quang phổ tương đối tùy ý) [Leq]

17-398  Độ chói màng mờ tương đương (đối với chói lóa hoặc phản xạ màn mờ)

17-399  Ban đỏ, quang hóa

17-400  Phổ tác động ban đỏ [Ser(λ)]

17-401  Hàm trọng số phổ ban đỏ [Ser(λ)]

17-402  Liều ban đỏ [Her]

17-403  Độ chiếu xạ ban đỏ [Eer]

17-404  Phơi nhiễm bức xạ ban đỏ [Her]

17-405  Bức xạ ban đỏ

17-406  Chiếu sáng thoát hiểm

17-407  Sự kích thích

17-408  Độ tinh khiết kích thích [pe]

17-409  Phổ kích thích (cho một thành phần đơn sắc có Bước sóng xác định của bức xạ phát ra)

17-410  Cửa ra (của đường hầm)

17-411  Vùng lối ra (của đường hầm)

17-412  Chiếu sáng vùng lối ra

17-413  Đèn chống nổ (Mỹ)

17-414  Khoảng cách tiếp xúc

17-415  Thời lượng phơi sáng [texp]

17-416  Giới hạn phơi nhiễm [HL]

17-417  Máy đo độ phơi sáng

17-418  Đường cao tốc

17-419  Gam màu mở rộng

17-420  Năng suất lượng tử phát huỳnh quang ngoài

17-421  Hiệu suất lượng tử ngoài (của đầu đo) [ηe; η]

17-422  Thành phần phản xạ ngoài của hệ số ánh sáng ban ngày [De]

17-423  Độ rọi mặt trời ngoài trái đất [Ev]

17-424  Bức xạ mặt trời ngoài trái đất [Ee]

17-425  Chân cắm (Mỹ)

F

17-426  Đèn điện trước

17-427  Thời gian suy giảm (của đầu đo)

17-428  Màu nền

17-429  Trường bao quát (của đầu đo)

17-430  Trường nhìn

17-431  Dây tóc

17-432  Biến đổi hiển thị ảnh phim

17-433  Biến đổi không hiển thị ảnh phim

17-434  Bộ lọc

17-435  Chiếu sáng chỉ dẫn thoát cháy khẩn cấp

17-436  Trục đầu tiên (của đèn điện khi được đo trong hệ tọa độ C)

17-437  Thông điệp cố định (của một biển hiệu thông báo thay đổi)

17-438  Đèn chống nổ

17-440  Đèn hiệu chớp sáng dễ thấy

17-441  Ánh sáng nhấp nháy

17-442  Đèn chớp sáng (Mỹ)

17-443  Sự nhấp nháy

17-444  Chỉ số nhấp nháy

17-445  Quang kế nhấp nháy

17-446  Phao

17-447  Đèn nổi

17-448  Đèn pha

17-449  Chiếu sáng pha

17-450  Lắp đặt chiếu sáng pha

17-451  Chỉ số khoang sàn

17-452  Tỷ số khoang sàn (Mỹ)

17-453  Đèn sàn (Mỹ)

17-454  Lượng phơi nhiễm (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [He,o; Ho]

17-455  Tỷ lệ lượng phơi nhiễm (tại một điểm) [Ee,o; Eo]

17-456  Sự phát huỳnh quang

17-457  Bóng đèn huỳnh quang

17-458  Vật liệu huỳnh quang

17-459  Bóng đèn phóng điện thủy ngân huỳnh quang

17-460  Biển hiệu huỳnh quang

17-461  Đèn ống huỳnh quang

17-462  Chất huỳnh quang

17-463  Mã quang thông (của đèn điện)

17-464  Bộ ba thông lượng (của nguồn)

17-465  Footcandela (Mỹ)

17-466  Footlambe (Mỹ)

17-467  Lối đi bộ

17-468  Hệ số hình dạng (giữa hai mặt S1 và S2) [f12; f21]

17-469  Cấu hình vành khuyên bốn mươi lăm độ (45°a)

17-470  Cấu hình bốn mươi lăm độ (45° x)

17-471  Hố võng mạc

17-472  Hố trung tâm

17-473  Foveola

17-474  Độ che phủ mây gián đoạn (Mỹ)

17-475  Đường cao tốc (Mỹ)

17-476  Đèn chiếu điểm Fresnel

17-477  Đèn sương mù phía trước

17-478  Đèn vị trí phía trước

17-479  Bóng mờ

17-480  Tần số hợp nhất

G

17-481  Bóng đèn phóng điện trong khí

17-482  Bóng đèn phóng điện khí

17-483  Bóng đèn nạp khí (sợi đốt)

17-484  Chiếu sáng chung khuếch tán

17-485  Chiếu sáng chung

17-486  Bóng đèn phục vụ chiếu sáng chung

17487  Phạm vi địa lý (Mỹ)

17488  Phạm vi địa lý

17489  Phạm vi hình học (của một chùm tia) [G]

17490  Đèn diệt khuẩn

17491  Bức xạ diệt khuẩn

17492  Chói lóa

17493  Chói lóa do phản xạ

17494  Giới hạn hệ số chói lóa [RG,L]

17495  Độ rọi ngang tổng cộng [Ev,g]

17496  Độ chiếu xạ ngang tổng cộng [Ee,g]

17497  Bức xạ mặt trời tổng cộng

17498  Chỉ số UV tổng cộng

17499  Chao đèn hình cầu

17-500  Độ bóng (của bề mặt)

17-501  Máy đo độ bóng

17-502  Sự phóng điện phát sáng

17-503  Bóng đèn GLS

17-504  Quang kế góc

17-505  Bức xạ kế góc

17-506  Định luật Grassmann

17-507  Vật xám (Mỹ)

17-507  Vật xám

17-509  Bộ lọc xám

17-510  GRL (viết tắt)

17-511  Dấu hiệu nhóm A

17-512  Dấu hiệu nhóm B

17-513  Dấu hiệu nhóm C

H

17-514  Phân kỳ bán đỉnh (của đèn chiếu, trong mặt phẳng xác định)

17-515  Góc nửa giá trị (đối với bề mặt khuếch tán do phản xạ hoặc truyền qua) [γ]

17-516  Đèn cầm tay

17-517  Bản cứng

17-518  Bóng thủy tinh cứng

17-519  Đèn đường vận chuyển trong hầm mỏ

17-520  Tín hiệu cảnh báo nguy hiểm (trên xe)

17-521  Đèn pha

17-522  Đèn pha

17-523  Đèn pha, chùm sáng thấp xuống

17-524  Đèn pha, chùm sáng chạy xe

17-525  Đèn pha, chùm sáng cao

17-526  Đèn pha, chùm sáng thấp

17-527  Đèn pha, chùm sáng chính

17-528  Đèn pha, chùm sáng lướt qua

17-529  Đèn gắn mũ

17-530  Phép trị liệu bằng ánh sáng

17-531  Hiện tượng Helmholtz-Kohlrausch

17-532  Bệnh quáng gà

17-534  Bóng đèn phóng điện cường độ cao

17-535  Bóng đèn (hơi) thủy ngân cao áp

17-536  Bóng đèn (hơi) Natri áp suất cao

17-537  Đui

17-538  Dây dẫn sáng rỗng

17-539  Độ rọi ngang [Ev,h; Eh]

17-540  Bóng đèn catốt nóng

17-541  Bóng đèn khởi động nóng

17-542  Sắc

17-543  Phép cầu phương sắc màu

I

17-544  Định dạng tệp ICC

17-545  ICC PCS (viết tắt)

17-546  Không gian kết nối hồ sơ ICC

17-547  Định dạng hồ sơ ICC

17-548  ICNIRP

17-549  Bộ mồi

17-550  Độ rọi (tại một điểm của bề mặt) [Ev; E]

17-551  Máy đo độ rọi

17-552  Độ đồng đều độ rọi [Uo]

17-553  Véc tơ độ rọi (tại một điểm)

17-554  Vật chiếu sáng

17-555  Sự thay đổi đo màu của nguồn sáng

17-556  Sự thay đổi màu của nguồn sáng

17-557  Chế độ (hiển thị màu sắc) của nguồn chiếu sáng

17-558  Kỹ thuật chiếu sáng

17-559  Sự chiếu sáng

17-560  Màu sắc chiếu sáng

17-561  Chụp ảnh, đa phổ

17-562  Mô hình xuất hiện màu sắc hình ảnh

17-563  Trạng thái hình ảnh

17-565  Trạng thái hình ảnh, đầu ra tham chiếu

17-566  Trạng thái hình ảnh, ảnh tham chiếu

17-567  Trạng thái hình ảnh, cảnh tham chiếu

17-568  Hình ảnh đa phổ

17-569  Sự nung sáng

17-570  Bóng đèn (điện) nung sáng

17-571  Cấu hình tia tới

17-572  Chỉ thị khuếch tán (đối với chùm tia tới xác định)

17-573  Quang thông gián tiếp (tới bề mặt)

17-574  Độ rọi gián tiếp

17-575  Chiếu sáng gián tiếp

17-576  Đèn điện cảm ứng

17-577  Hình học quang thông tới

17-578  Nguy hại đục thủy tinh thể do “nhiệt” hồng ngoại

17-579  Bóng đèn hồng ngoại

17-580  Bức xạ hồng ngoại

17-581  Màu sắc vốn có

1-7-582  Độ rọi trung bình ban đầu (trên bề mặt, của hệ thống chiếu sáng) [Eav,i; ]

17-583  Độ chói trung bình ban đầu (của bề mặt, của hệ thống chiếu sáng) [ Lav,i; ]

17-584  Đầu vào (đối với máy đo bức xạ quang)

17-585  Phương vị lắp đặt (đối với một điểm nhất định trên mặt đường và đèn điện đã cho ở độ nghiêng của nổ trong khi đo) [φ]

17-586  Mật độ quang thông lắp đặt (đối với chiếu sáng nội thất)

17-587  Chỉ số lắp đặt [K]

17-588  Mật độ quang thông bóng đèn được lắp đặt (đối với chiếu sáng nội thất)

17-589  Bóng đèn khỏi động tức thời (Mỹ)

17-590  Quang kế tích phân

17-591  Quả cầu tích phân

17-592  Nút giao

17-593  Sự giao thoa

17-594  Vùng bên trong (đường hầm)

17-595  Độ chói vùng bên trong (tại vị trí bắt kỳ ở vùng bên trong đường hầm) [Lin]

17-596  Bầu trời trung gian

17-597  Hiệu suất lượng từ trong (của đầu đo) [[ηi]

17-598  Thành phần phản xạ bên trong của hệ số ánh sáng ban ngày [Di]

17-599  Sự phản xạ qua lại

17-600  Hệ số phản xạ qua lại

17-601  Giao lộ

17-602  Đèn điện an toàn thực chất

17-603  Các bước sóng bất biến

17-604  Bóng đèn iốt

17-605  IR-A

17-606  IR-B

17-607  IR-C

17-608  Độ chiếu xạ (tại một điểm của bề mặt) [Ee]

17-609  Sự chiếu xạ

17-610  Bức xạ lR

17-611  Hình học chiếu xạ

17-612  Dải linh hoạt của camera số ành tĩnh theo ISO

17-613  Đường cong đẳng candela

17-614  Biểu đồ đẳng candela

17-615  Đường đẳng candela

17-616  Đường cong đẳng độ rọi

17-616  Đường đẳng độ rọi (Mỹ)

17-618  Đường cong đẳng cường độ

17-619  Biểu đồ đẳng cường độ

17-621  Đường cong đẳng độ chói

17-622  Đường cong đẳng lux

17-623  Đường đẳng lux

17-624  Ánh sáng đẳng pha

17-625  Phản xạ khuếch tán đẳng hướng

17-625  Sự truyền qua khuếch tán đẳng hướng

17-627  Nguồn điểm đẳng hướng

J

17-628  Đèn điện chống nước phun

K

17-629  Định luật Koschmieder

L

17-630  Nhãn

17-631  Lambe

17-632  Định luật Lambert (cosin)

17-633  Bề mặt lambe

17-634  Bóng đèn

17-635  Hệ số duy trì lumen của bóng đèn

17-636  Hệ số duy trì quang thông bóng đèn “[fLLM”]

17-637  Hệ số sống sót của bóng đèn [fLS]

17-638  Điện áp trên bóng đèn (của bóng đèn phóng điện)

17-639  Đui đèn

17-640  Đèn hạ cánh

17-641  Nguồn lớn (trong quang sinh học)

17-642  Laze

17-643  Đèn phía bên

17-644  Dấu hiệu phía bên

17-645  LCD (viết tắt)

17-646  Đèn dẫn

17-646  Dấu hiệu dẫn

17-648  LED (viết tắt)

17-649  Chữ khắc

17-650  Tính rõ ràng (của một dấu hiệu)

17-651  Khoảng cách rõ ràng (của một dấu hiệu)

17-652  Khoảng cách rõ ràng trong điều kiện lướt nhanh (của một dấu hiệu)

17-653  Ống dẫn sáng bằng thấu kính

17-654  Đèn chiếu điểm

17-655  Đèn chiếu biển đăng ký (Mỹ)

17-656  Tuổi thọ (của bóng đèn)

17-657  Thử nghiệm tuổi thọ (của bóng đèn)

17-658  Tuổi thọ đến khi hỏng X% (của bóng đèn)

17-659  Ánh sáng

17-660  Sáng (tính từ)

17-661  Tâm sáng (của nguồn)

17-662  Điốt phát sáng

17-663  Dấu hiệu thông báo thay đổi phát sáng

17-664  Tiếp xúc với ánh sáng (tại một điềm của bề mặt, trong thời gian nhất định) [Hv; H]

17-665  Bộ chiết sáng (của ống dẫn sáng rỗng)

17-666  Vòi phun sáng (của ống dẫn sáng rỗng)

17-667  Hệ số tổn hao ánh sáng

17-668  Tỷ số đầu ra ánh sáng (của một bộ đèn) [RLO]

17-669  Ô nhiễm ánh sáng

17-670  Liệu pháp ánh sáng

17-671  Tàu có đèn

17-672  Phao chiếu sáng

17-673  Hải đăng

17-674  Chiếu sáng

17-675  Chuỗi ánh sáng

17-676  Đèn chiếu sáng

17-677  Lắp đặt chiếu sáng

17-678  Chuỗi ánh sáng (US)

17-679  Công nghệ chiếu sáng

17-680  Độ sáng (của màu liên quan)

17-681  Tàu có đèn hiệu

17-682  Sự tách dòng

17-683  Đầu đo tuyến tính

17-684  Bức xạ phân cực tuyến tính

17-685  Màn hình tinh thể lỏng

17-686  LLMF (viết tắt)

17-687  LMF (viết tắt)

17-688  Điều khiển cục bộ

17-689  Chiếu sáng cục bộ

17-691  Chiếu sáng cục bộ

17-692  Bóng đèn hồ quang dài

17-693  Hướng theo chiều dọc

17-694  Độ đồng đều theo chiều dọc của độ chói mặt đường [UI]

17-695  Bóng mờ (của ánh sáng)

17-696  LOR (viết tắt)

17-697  Tấm che sáng (Mỹ)

17-698  Trần che sáng (Mỹ)

17-699  Tấm che sáng

17-700  Trần che sáng

17-701  Bóng đèn (hơi) thủy ngân áp suất thấp

17-702  Bóng đèn (hơi) natri áp suất thấp

17-703  LSF (viết tắt)

17-704  Lumen

17-705  Phương pháp lumen

17-706  Lumen trên phút vuông (US)

17-707  Đèn điện

17-708  Hiệu suất đèn điện (Mỹ)

17-709  Cơ cấu bảo vệ đèn điện

17-710  Hệ số duy trì của đèn điện [fLM]

17-711  Độ chói (theo một hướng cho trước, tại một điểm nhất định của một bề mặt thực hoặc tưởng tượng) [Lv; L]

17-712  Hệ số độ chói (tại phần tử bề mặt của môi trường, theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [qv; q]

17-713  Hệ số độ chói trong chiếu sáng khuếch tán

17-714  Tỷ số tương phản độ chói (của màn hình)

17-716  Liều độ chói (theo một hướng đã cho, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc tưởng tượng) [Lt,v]

17-717  Hệ số độ chói (tại bề mặt của môi trường không tự phát xạ theo một hướng cho trước, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [βv]

17-718  Máy đo độ chói

17-719  Tỷ số độ chói (của một cảnh hoặc hình ảnh)

17-720  Ngưỡng độ chói

17-722  Sự phát quang

17-723  Hệ số độ chói phát quang (tại bề mặt của môi trường phát quang theo hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng xác định) [βv,L]

17-729  Hiệu suất sáng (của nguồn) [ηv; η]

17-730  Hiệu suất sáng (của bức xạ) [K]

17-731  Hiệu suất sáng (của bức xạ) [V]

17-732  Phần tử phát sáng

17-733  Nâng lượng ánh sáng [Qv; Q]

17-734  Môi trường sáng

17-735  Độ trưng sáng (tại một điểm trên bề mặt) [Mv; M]

17-736  Phơi sáng (tại một điểm trên bề mặt, trong một thời gian nhất định) [Hv; H]

17-737  Hệ số tắt sáng (của khí quyển) [av]

17-738  Quang thông [Фv; Ф]

17-739  Cường độ sáng (của nguồn, theo một hướng nhất định) [Iv; I]

17-740  Phạm vi phát sáng

17-741  Hằng số mặt trời phát sáng [Evo]

17-742  Sự phơi sáng cầu (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [Hv,o; Ho]

17-743  Hệ số độ sáng đục [Tv]

17-744  Lux

M

17-745  Độ gồ ghề

17-746  Macrotexture

17-747  Macula lutea

17-748  Tỷ số phóng đại (của đèn điện)

17-749  Điện cực chính

17-750  Độ rọi trung bình duy trì (trên bề mặt) [Eav,m; ]

17-751  Độ chói trung bình (của bề mặt) [Lav,m; ]

17-752  Các giá trị ánh sáng duy trì

17-753  Hệ số bảo trì (của hệ thống lắp đặt chiếu sáng) [fm]

17-754  Đường chính

17-755  Sự sáng bầu trời nhân tạo

17-756  Cột mốc

17-757  Đèn đầu cột

17-759  MED (viết tắt)

17-760  Điểm đen trung tính

17-761  Điểm trắng trung tính

17-762  Hooc môn melatonin

17-763  Sự nhìn giữa ngày và đêm

17-764  Bóng đèn dây tóc kim loại

17-765  Bóng đèn halogen kim loại

17-766  Ống dẫn sáng kim loại

17-767  Bóng đèn hơi kim loại

17-767  Kích thích màu metame

17-769  Hiện tượng metame

17-770  Chỉ số hiện tượng metame

17-771  Các chất metame

17-772  Phạm vi quang học khí tượng [v]

17-773  Độ nhìn rõ khí tượng

17-774  MF (viết tắt)

17-775  Bức xạ diệt vi sinh

17-776  Độ vi nhám

17-777  Vi kết cấu

17-778  Đèn điện mỏ

17-779  Đèn cứu hộ trong mỏ

17-780  Đèn an toàn mỏ

17-781  Đèn thợ mỏ (cá nhân)

17-782  Liều ban đỏ tối thiểu

17-783  Đường nhỏ

17-784  Phản xạ hỗn hợp

17-785  Truyền qua hỗn hợp

17-786  Hiệu ứng mô hình

17-787  Chế độ đơn sắc (phép đo quang phổ)

17-788  Bức xạ đơn sắc

17-789  Kích thích đơn sắc

17-790  Bệnh mù màu đơn sắc

17-791  Bộ tách sóng đơn sắc

17-792  Xa lộ

17-794  Dẫn ánh sáng nhiều lớp

17-796  Ghi ảnh đa phổ

17-797  Hệ số trao đổi (qua lại) (giữa 2 bề mặt S1 và S2, khi độ bức xạ hoặc độ chói của S1 (hoặc S2) là như nhau ở tất cả các điểm và với tất cả các hướng) [g]

N

17-798  Độ hấp thụ phổ Napierian (của lớp không khuếch tán đồng nhất) [An(λ); B(λ)]

17-799  Hệ số hấp thụ phổ Napierian (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [an(λ)]

17-800  Mật độ truyền qua nội phổ Napierian (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [An(λ); B(λ)]

17-801  Đèn điện góc hẹp

17-802  Độ chói đồng tử tự nhiên

17-803  Sự phát sáng bầu trời tự nhiên

17-804  Đèn điều hướng (trên máy bay)

17-804  Đèn điều hướng (trên tàu thủy)

17-806  Mốc điều hướng

17-807  Bóng đèn phát sáng âm

17-808  NEP (viết tắt)

17-809  Bộ lọc trung tính

17-810  Nêm bước trung tính

17-811  Nêm trung tính

17-812  Sự mù ban đêm

17-813  nit

17-814  Đầu vào tương đương nhiễu (của đầu đo)

17-815  Độ chiếu xạ tương đương nhiễu (của đầu đo) [Em]

17-816  Công suất tương đương nhiễu (của máy dò) [Фm]

17-817  Dải danh nghĩa (của đèn tín hiệu hàng hải)

17-818  Màu không phát sáng

17-819  Đầu đo (bức xạ quang) không chọn lọc

17-820  Sự khuếch tán không chọn lọc

17-821  Bộ lọc không chọn lọc

17-822  Đầu đo lượng tử không chọn lọc

17-823  Nguồn bức xạ không chọn lọc

17-824  Sự giảm catốt bình thường

17-825  Độ rọi mặt trời vuông góc [En]

17-826  Độ chiếu xạ mặt trời vuông góc

17-827  Độ phát hiện chuẩn hóa (của đầu đo) [D*]

17-828  Tín hiệu (hình ảnh) chuẩn hóa

17-829  Số lượng photon [Np; Qp; Q]

17-830  Đèn chiếu biển số

O

17-831  Màu sắc vật thể

17-832  Chế độ (hiển thị màu sắc) vật thể

17-833  Đèn báo trở ngại

17-834  Sự cản trở

17-835  Đèn cản trở

17-836  Ánh sáng khó chịu

17-837  Ánh sáng bí ẩn

17-838  Khoảng cách nguy hiểm mắt

17-839  OECF (viết tắt)

17-840  Độ rộng bán đỉnh (của đèn chiếu, trong mặt phẳng quy định) (Mỹ)

17-841  Bóng đèn mờ

17-842  Môi trường mờ đục

17-843  Mật độ quang học [Dt]

17-844  Độ sâu quang học

17-845  Quy mô quang học

17-846  Bộ lọc quang

17-847  Tỷ số đầu ra ánh sáng quang học (của đèn điện)

17-848  Bức xạ quang học

17-849  Hệ thống quang học (của biển hiệu phát sáng)

17-850  Độ dày quang học (của khí quyển) [d(ɛ)]

17-851  Kích thích màu tối ưu

17-852  Hàm chuyển đổi quang điện tử

17-853  Đèn điện thông thường

17-854  Chiếu sáng ngoài trời

17-855  Đèn đánh dấu kích thước

17-856  Đầu ra (của đầu đo bức xạ quang)

17-857  Độ đồng đều chung của độ chói mặt đường [Uo]

P

17-858  Đèn báo tàu chạy

17-859  PAR (viết tắt)

17-860  Sự gia nhiệt catốt song song (của bóng đèn phóng điện)

17-860  Sự nung nóng trước catốt song song (của bóng đèn phóng điện)

17-862  Đèn đỗ xe

17-863  Vùng rời đi (của đường hầm)

17-864  Vỉa hè (ngoài nước Mỹ)

17-865  Làn chạy xe (Mỹ)

17-866  Dấu hiệu mặt đường (Mỹ)

17-867  PBL (viết tắt)

17-868  PCS (viết tắt)

17-869  PDP (viết tắt)

17-870  Chiếu sáng rèm

17-871  Đèn treo

17-872  Độ nhấp nháy theo phần trăm

17-873  Tương quan thuộc tính cảm quan

17-874  Bộ khuếch tán phản xạ hoàn toàn

17-875  Bộ khuếch tán truyền qua hoàn toàn

17-876  Đèn điện cho phép

17-877  Định luật bảo tồn von Kries’

17-878  Tín hiệu ảo

17-879  Chất phát quang

17-880  Lân quang

17-881  Bệnh võng mạc do ánh sáng

17-882  Liều quang sinh học [Heff]

17-883  Lượng phơi nhiễm quang sinh học (tại một điểm, trong thời gian phơi sáng nhất định) [Heff,o]

17-884  Mức phơi nhiễm quang sinh học (tại một điểm) (Eeff,o]

17-885  Quang sinh học

17-886  Tác nhân gây ung thư do ánh sáng

17-887  Tính gây ung thư do ánh sáng

17-888  Tác nhân gây đục thủy tinh thể do ánh sáng

17-889  Catốt quang

17-890  Tác nhân gây ung thư quang hóa

17-891  Tế bào quang dẫn

17-892  Xử lý quang

17-893  Dòng quang điện [Iph]

17-894  Sự phóng xạ quang

17-895  Photodiode

17-896  Liệu pháp quang linh hoạt

17-897  Hiệu ứng quang

17-898  Đầu thu quang điện

17-899  Tế bào quang điện

17-900  Tế bào phát quang

17-901  Bóng đèn chớp sáng

17-902  Bóng đèn chiếu pha

17-903  Quang miễn dịch học

17-904  Bệnh viêm kết mạc do ánh sáng

17-905  Quang huỳnh quang

17-906  Năng suất lượng tử quang huỳnh quang

17-907  Năng suất bức xạ quang huỳnh quang

17-908  Vật liệu quang huỳnh quang

17-909  Máy đo quang

17-910  Quả cầu đo quang

17-911  Tâm trắc quang

17-912  Định luật khoảng cách trắc quang

17-913  Định luật bình phương nghịch đảo trắc quang

17-914  Phép trắc quang

17-915  Quang hình thái

17-916  Máy quang điện

17-917  Đột biến do quang

17-918  Photon

17-919  Bộ đếm photon

17-920  Phơi nhiễm hình trụ photon (tại một điểm, đối với một hướng và thời gian nhất định) [Hp,z]

17-921  Độ chiếu xạ photon hình trụ (tại một điểm, đối với một hướng chiếu nhất định) [[Ep,z]

17-922  Đầu đo photon

17-923  Độ phát xạ photon (tại một điểm bề mặt) [Mp]

17-924  Độ nhiễm photon (tại một điểm của bề mặt, trong một thời gian nhất định) [Hp]

17-925  Lượng phơi sáng photon (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [Hp,o]

17-926  Mức phơi sáng photon (tại một điểm) [Ep,o]

17-927  Thông lượng photon [Fp]

17-928  Cường độ photon (của một nguồn, theo một hướng nhất định) [Ip]

17-929  Độ chiếu xạ photon (tại một điểm của một bề mặt) [Ep]

17-930  Số photon [Np; Qp]

17-931  Bức xạ photon (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc ảo) [Lp]

17-932  Liều bức xạ photon (theo một hướng đã cho, tại một điểm của bề mặt thực hoặc ảo) [Lt,p]

17-933  Phơi sáng photon cầu (tại một điểm, trong một Thời gian phơi sáng nhất định) [Hp,o]

17-934  Độ chiếu xạ photon (tại một điểm) [Ep,o]

17-935  Quang bệnh học

17-936  Quang chu kỳ

17-937  Hiện tượng quang chu kỳ

17-938  Sự nhìn ban ngày

17-939  Quang trở

17-940  Bệnh võng mạc do ánh sáng

17-941  Sự nhạy cảm quang

17-942  Sự quang hợp

17-943  Bức xạ tác động quang hợp

17-944  Tính hướng quang

17-945  Quang trị liệu

17-946  Quang bán dẫn

17-947  Tính quang hướng

17-948  Ống quang điện

17-949  Tế bào quang điện

17-950  Phép đo màu vật lý

17-951  Phép đo quang vật lý

17-952  PIARC

17-953  Chân cắm

17-954  Đầu đèn chân cắm (Mỹ)

17-954  Đầu đèn chân cắm

17-956  Điểm ảnh

17-957  Hằng số Plank [h]

17-958  Định luật Planck

17-959  Đường quỹ tích Plank

17-960  Nguồn xức xạ Plank

17-961  Màn hình plasma

17-962  Độ sáng điểm [Ev; E]

17-963  Phương pháp điểm (tính toán chiếu sáng)

17-964  Nguồn điểm

17-965  Sự nhìn điểm

17-966  Bức xạ phân cực

17-967  Bộ phân cực

17-968  Chế độ đa sắc

17-969  Máy phát đa sắc tố

17-970  Đèn điện di động

17-971  Đèn mỏ di động

17-972  Thời gian nắng có thể (tại một địa điểm cụ thể)

17-973  Chốt cắm

17-974  Mô hình tái bản ưu tiên

17-975  Đèn kênh ưu tiên

17-976  Dấu hiệu kênh ưu tiên

17-977  Đầu đèn chỉnh tiêu điểm trước (Mỹ)

17-978  Đầu đèn chỉnh tiêu điểm trước

17-979  Bóng đèn chỉnh tiêu cự trước

17-980  Bóng đèn nung nóng trước

17-981  Bóng đèn thủy tinh ép

17-982  Nguồn sáng chính

17-983  Chuẩn đo quang sơ cấp

17-984  Mặt phẳng chính (phân bố ánh sáng của đèn điện)

17-985  Dẫn sáng lăng kính

17-986  Chiếu sáng chùm tia thuận (trong đường hầm)

17-987  Không gian kết nối dữ liệu

17-988  Đèn chiếu nhấn mặt nghiêng

17-989  Bóng đèn chiếu

17-990  Máy chiếu, đèn chiếu

17-991  Bóng đèn chiếu

17-992  Mù màu đỏ

17-993  Dị tật nhìn màu đỏ

17-992  Bệnh mù màu đỏ

17-995  Đèn điện có bảo vệ

17-996  Kính bảo vệ

17-997  Trường gần

17-998  Khoảng cách gần (lắp đặt trong nội thất)

17-999  Màu sắc vật lý tâm lý

17-1000  Chiếu sáng công cộng

17-1001  Bóng đèn xung

17-1002  Độ tinh khiết (của kích thích màu)

17-1003  Hiện tượng Purkin

17-1004  Ranh giới màu tím

17-1005  Kích thích màu tím

17-1006  Đầu đo nhiệt điện

Q

17-1007  Lượng ánh sáng [Qv; Q]

17-1008  Bộ đếm lượng tử

17-1009  Đầu đo lượng tử (không chọn lọc)

17-1010  Hiệu suất lượng tử (của đầu đo) [h]

R

17-1011  Đường xuyên tâm

17-931  Độ chói bức xạ (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc ảo) [Lp]

17-1013  Hệ số bức xạ (tại phần tử bề mặt của môi trường, theo một hướng nhất định, trong điều kiện chiếu xạ xác định) [qe]

17-931  Liều bức xạ (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc ảo) [Lt]

17-1015  Hệ số bức xạ (tại phần tử bề mặt của môi trường không tự phát xạ, theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu xạ xác định) [β]

17-1016  Nhiệt độ bức xạ (của một nguồn bức xạ nhiệt, đối với bước sóng xác định)

17-1017  Phơi nhiễm bức xạ trụ (tại một điểm, cho một hướng và thời lượng nhất định) [He,z]

17-1018  Hiệu suất bức xạ (của nguồn bức xạ) [ηe]

17-1019  Năng lượng bức xạ [Qe]

17-1020  Độ trưng bức xạ (tại một điểm của bề mặt) [Me]

17-1021  Phơi nhiễm bức xạ (tại một điểm của một bề mặt, trong một thời gian nhất định) [He]

17-1022  Máy đo phơi nhiễm bức xạ

17-1023  Lượng phơi nhiễm bức xạ (tại một điểm, trong một thời gian phơi sáng nhất định) [He,o]

17-1024  Tỷ suất lượng phơi bức xạ (tại một điểm) [Ee,o]

17-1025  Thông lượng bức xạ [Fe; P]

17-1026  Cường độ bức xạ (của nguồn, theo một hướng nhất định) [Ie]

17-1027  Công suất bức xạ [Fe; P]

17-1028  Phơi nhiễm bức xạ cầu (tại một điểm, trong một thời gian nhất định) [He,o]

17-1029  Bức xạ, điện từ

17-1030  Bức xạ huỳnh quang

17-1031  Máy đo bức xạ

17-1032  Phép đo bức xạ

17-1033  Đèn điện chống mưa

17-1034  Mốc dấu mặt đường nhô lên (Mỹ)

17-1035  Quang thông định mức (của loại bóng đèn)

17-1036  Công suất định mức (của loại bóng đèn)

17-1037  Phân loại (bóng đèn)

17-1038  Tính dễ đọc

17-1039  Đèn sương mù sau xe

17-1040  Đèn sau xe

17-1041  Đèn chiếu biển đăng ký sau xe

17-1042  Đèn điện lắp chìm

17-1043  Nhiệt độ màu tương hỗ

17-1044  Các đèn tương hỗ

17-1045  Định luật thuận nghịch

17-1046  Hệ số độ chói suy giảm (đối với một điểm trên bề mặt) [r]

17-1047  Balát chuẩn

17-1048  Các kích thích màu chuẩn

17-1049  Hướng chiếu chuẩn (của đèn pha)

17-1050  Nguồn phát sáng chuẩn

17-1051  Bóng đèn chuẩn (để thử nghiệm balát)

17-1052  Chiếu sáng chuẩn

17-1053  Vị trí tham chiếu

17-1054  Phương tiện tham chiếu

17-1055  Mặt phẳng chuẩn

17-1056  Điểm tham chiếu

17-1057  Bề mặt chuẩn

17-1058  Độ phản xạ (đối với bức xạ tới của thành phần quang phổ, sự phân cực và phân bố hình học đã cho) [ρ]

17-1059  Hệ số phản xạ (tại phần tử bề mặt, đối với phần bức xạ phần xạ chứa trong một hình nón đã cho với đỉnh tại phần tử bề mặt và đối với bức xạ tới của thành phần quang phổ, sự phân cực và phân bố hình học đã cho) [R]

17-1060  Mật độ (quang) của hệ số phản xạ [DR]

17-1061  Mật độ (quang) của hệ số phản xạ [Dp]

17-1062  Bức xạ mặt trời phản xạ (tổng)

17-1063  Hệ số độ chói phản xạ (tại bề mặt của môi trường không tự phát xạ theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng quy định) [βv,R]

17-1063  Hệ số bức xạ phản xạ (tại bề mặt của môi trường không tự phát xạ theo một hướng đã cho, trong điều kiện chiếu sáng quy định) [βR]

17-1065  Sự phản xạ

17-1066  Biển hiệu phản xạ

17-1067  Độ phản xạ (của vật liệu) [ρx]

17-1068  Máy đo phản xạ

17-1069  Bộ phản xạ

17-1070  Bóng đèn phản xạ

17-1071  Đèn chiếu điểm có bộ phản xạ

17-1072  Bóng phản xạ

17-1073  Sự khúc xạ

17-1074  Chỉ số chiết suất (của môi trường, đối với bức xạ đơn sắc bước sóng l trong chân không) [n(l)]

17-1075  Bộ khúc xạ

17-1076  Hệ số phân xạ thông thường [ρr]

17-1077  Sự phản xạ thông thường

17-1078  Sự truyền qua bình thường

17-1079  Hệ số truyền qua thông thường [tr]

17-1080  Màu liên quan

17-1081  Hàm kích thích màu tương đổi [φ(l)]

17-1082  Khối lượng không khí quang học tương đối [m]

17-1083  Độ nhạy tương đối (của đầu đo) [Sr]

17-1084  Phân bố phổ tương đối (của đại lượng bức xạ, ánh sáng hoặc photon X(l)) [S(l)]

17-1085  Đáp ứng phổ tương đối (của đầu đo) [sr(l)]

17-1086  Thời gian nắng tương đối

17-1087  Ranh giới có liên quan (của khu đất ở)

17-1088  Mục đích hiển thị

17-1089  Khu dân cư

17-1090  Khu đất ở

17-1091  Đường phố dân cư

17-1092  Vạch cộng hưởng

17-1093  Thời gian đáp ứng (của đầu đo)

17-1094  Đáp ứng (của đầu đo) [s]

17-1095  Sự dịch chuyển về đo màu kết quả

17-1096  Sự dịch chuyển màu kết quả

17-1097  Võng mạc

17-1098  Bỏng võng mạc

17-1099  Vùng phổ nguy hiểm võng mạc

17-1100  Hàm trọng số phổ nguy hiểm nhiệt võng mạc [r(l)]

17-1101  Chấn thương nhiệt võng mạc

17-1102  Bức xạ nhiệt võng mạc [Lr]

17-1103  Hệ số phản xạ ngược lại

17-1104  Sự phản xạ ngược lại

17-1105  Phân tử phản xạ ngược lại

17-1106  Vật liệu phản xạ ngược lại

17-1107  Bộ phản xạ ngược lại

17-1108  Đèn chiếu hậu

17-1109  Ánh sáng nhịp điệu

17-1110  Đường vành đai

17-1111  Đèn treo nâng hạ

17-1113  Đường

17-1114  Đánh dấu đường

17-1034  Đinh mốc đường

17-1116  Mặt đường

17-1117  Tế bào que

17-1118  Tiếng ồn lăn bánh

17-1119  Cửa mái (cửa lấy sáng trên mái)

17-1120  Tỷ số khoang phòng [K] (Mỹ)

17-1121  Chỉ số phòng [K]

17-1122  Hệ số bảo trì bề mặt phòng [fRSM]

17-1123  Góc xoay (đèn điện) (y)

17-1124  Sự phân bố cường độ sáng đối xứng xoay tròn (của một nguồn)

17-1125  RSMF (viết tắt)

17-1126  Đèn tuyến giữa đường băng

17-1127  Đèn cạnh đường băng

17-1128  Đèn cuối đường băng

17-1129  Đèn đường băng

17-1130  Đèn ngưỡng đường băng

17-1131  Đèn vùng chạm đất đường băng

17-1132  Phạm vi nhìn đường băng

17-1133  Vết lún

S

17-1134  Chiếu sáng an toàn

17-1135  Phạm vi lấy mẫu

17-1136  Độ bão hòa

17-1137  Độ rọi vô hướng

17-1137  Độ chiếu xạ vô hướng

17-1139  Sự tán xạ

17-1140  Chỉ số tán xạ (đối với chùm tia tới xác định)

17-1141  Chất phát quang nhấp nháy

17-1142  Sự nhìn ban đêm

17-1143  Đầu đèn ren xoáy (Mỹ)

17-1144  Đầu đèn ren xoáy

17-1145  Bóng đèn chùm tia kín

17-1146  Đèn chiếu quét

17-1147  Nguồn sáng thứ cấp

17-1148  Chuẩn trắc quang thứ cấp

17-1149  Bóng đèn chuẩn thứ cấp

17-1150  Ánh sáng khu vực

17-1151  SED (viết tắt)

17-1152  Đầu đo (bức xạ quang) chọn lọc

17-1153  Sự khuyếch tán chọn lọc

17-1154  Bộ lọc chọn lọc

17-1155  Nguồn bức xạ chọn lọc

17-1156  Bóng đèn thủy ngân có balát lắp liền (Mỹ)

17-1157  Đầu đo nhiệt tự hiệu chuẩn

17-1158  Hệ số tự trao đổi (của bề mặt khi có bức xạ hoặc độ chói giống nhau ở tất cả các điểm và đối với tất cả các hướng) [gs]

17-1159  Balát bán dẫn

17-1160  Độ rọi bán trụ (tại một điểm) [Esc]

17-1161  Chiếu sáng bán trực tiếp

17-1162  Chiếu sáng bán gián tiếp

17-1163  Độ nhạy

17-1164  Nung nóng catốt nối tiếp

17-1165  Nung nóng trước catốt nối tiếp

17-1166  Độ rọi làm việc (trên một diện tích)

17-1167  Đường phục vụ

17-1168  Chao đèn

17-1169  Che nắng

17-1170  Đầu đèn có vỏ (Mỹ)

17-1170  Đầu đèn có vỏ

17-1173  Phố mua sắm

17-1174  Đèn hồ quang ngắn

17-1175  Đèn bên cạnh (xe)

17-1176  Đèn bên cạnh (tàu)

17-1177  Đèn đánh dấu bên (US)

17-1178  Vỉa hè (Mỹ)

17-1179  Biển hiệu

17-1180  Biển hiệu, giao thông

17-1181  Cấu hình biển hiệu

17-1182  Ma trận biển hiệu

17-1183  Bảng hiệu (US)

17-1184  Bảng hiệu

17-1185  Đèn tín hiệu

17-1186  Sợi đốt xoắn đơn

17-1187  Độ chống trượt

17-1188  Khoảng cách nguy hiểm cho da

17-1189  Thành phần bầu trời của hệ số ánh sáng ban ngày [Ds]

17-1190  Hệ số bầu trời

17-1191  Sự phát sáng bầu trời

17-1192  Độ rọi bầu trời [Evd]

17-1193  Độ chói bầu trời [Lv]

17-1194  Ánh sáng bầu trời

17-1195  Ổ cắm

17-1196  Bản sao mềm

17-1197  Ánh sáng dịu

17-1198  Hằng số mặt trời [Eeo]

17-1199  Hệ số mặt trời (của vật liệu lớp kính) [g]

17-1200  Bức xạ mặt trời

17-1201  Góc khối (của diện tích đối diện một điểm)

17-1202  Nguồn

17-1203  Khoảng cách (lắp đặt)

17-1204  Phân bố (không gian) cường độ sáng (của một nguồn)

17-1205  Đèn pha đặc biệt

17-1206  Phổ

17-1207  Phổ hấp thụ (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [Ai(l)]

17-1208  Chỉ số phổ hấp thụ (của vật liệu hấp thụ mạnh) [K(l)]

17-1209  Phổ hấp thụ (của vật liệu hấp thụ)

17-1210  Các hàm phổ cơ bản

17-1211  Các tọa độ màu phổ (r(l), g(l), b(l); x(l), y(l), z(l); r10(l), g10(l), b10(l); x10(l), y10(l), z10(l)]

17-1212  Mật độ phổ (của đại lượng bức xạ, ánh sáng hoặc photon) [Xl(l); (Xl)]

17-1213  Phân bố phổ [Xl(l); (Xl)]

17-1214  Phổ hấp thụ nội tại (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [αi(l)]

17-1215  Phổ truyền qua nội tại (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [αi(l)]

17-1216  Mật độ phổ truyền qua nội tại (của một lớp không khuếch tán đồng nhất) [Ai(l)]

17-1217  Phổ chiếu xạ [El]

17-1218  Phổ vạch

17-1219  Hệ số hấp thụ phổ tuyến tính (tại một điểm trong môi trường hấp thụ, đối với chùm tia bức xạ chuẩn trực) [a(l)]

17-1220  Hệ số suy giảm phổ tuyến tính (tại một điểm trong môi trường hấp thụ và tán xạ, đối với chùm tia bức xạ chuẩn trực) [(µ(l)]

17-1221  Hệ số tán xạ phổ tuyến tính (tại một điểm trong Môi trường khuếch tán, đối với chùm tia phóng xạ đã chuẩn trực) [s(l)]

17-1222  Hiệu suất sáng phổ (của bức xạ đơn sắc bước sóng l) [V(l) đối với sự nhìn ban ngày, V'(l) đối với sự nhìn ban đêm]

17-1223  Hệ số suy giảm khối lượng theo phổ

17-1224  Hệ số hiệu chỉnh không hợp phổ (đối với quang kế) [F*]

17-1225  Độ sâu quang phổ (của môi trường, với độ dài đã cho) [d(l)]

17-1226  Độ dày quang phổ (của môi trường đối với độ dài đã cho) [d(l)]

17-1227  Hiệu suất lượng tử phổ của quá trình huỳnh quang [hµ(µ)]

17-1228  Phổ bức xạ (cho một khoảng bước sóng dl theo một hướng đã cho tại một điểm đã cho) [Ll]

17-1229  Đáp ứng phổ (của đầu đo) [s (l)]

17-1230  Kích thích phổ

17-1231  Phổ truyền qua (của vật liệu hấp thụ) [ti,o(l)]

17-1232  Hàm trọng số phổ

17-1233  Trung tính

17-1234  Tính không chọn lọc theo phổ

17-1235  Quang phổ kế

17-1236  Phổ kế bức xạ

17-1237  Bóng đèn quang phổ

17-1238  Quang phổ

17-1239  Quỹ tích phổ

17-1240  Tính phản chiếu (gương)

17-1241  Góc phản chiếu

17-1242  Sự phản xạ gương

17-1243  SPF (viết tắt)

17-1244  Độ rọi cầu (tại một điểm) [Ev,o; Eo]

17-1245  Độ chiếu xạ cầu (tại một điểm) [Ee,o]

17-1246  Ánh sáng vượt ra ngoài

17-1247  Che chắn

17-1248  Đèn chống nước tóe

17-1249  Màu sắc

17-1250  Đèn chiếu điểm

17-1251  Chiếu sáng điểm (chiếu sáng nhấn)

17-1252  Độ mở rộng

17-1253  SR (viết tắt)

17-1254  Không gian màu sRGB

17-1255  Liều ban đỏ chuẩn

17-1256  Bóng đèn chuẩn

17-1257  Chiếu sáng dự phòng

17-1258  Tắc-te

17-1259  Bóng đèn huỳnh quang không tắc-te

17-1260  Thiết bị khởi động

17-1261  Điện cực khởi động

17-1262  Dải khởi động

17-1263  Thời gian khởi động

17-1264  Điện áp khởi động

17-1265  Định luật Stefan-Boltzmann

17-1266  Steradian

17-1267  Đèn đuôi tàu

17-1268  Hiệu ứng Stiles-Crawford (loại thứ nhất)

17-1269  Phát xạ kích thích

17-1270  Đèn dừng

17-1271  Khoảng cách dừng

17-1272  Sợi đốt thẳng

17-1273  Ánh sáng tạp tán (ngoại lai)

17-1274  Đường phố

17-1275  Bóng đèn dải (Mỹ)

17-1276  Đèn pha trường quay

17-1277  Ảo ảnh mặt trời

17-1279  Sự cháy nắng

17-1280  Bóng đèn mặt trời

17-1281  Ánh sáng mặt trời

17-1282  Thời gian nắng [S]

17-1283  Sự rám nắng

17-1284  Mái che nắng

17-1285  Màu sắc bề mặt

17-1286  Tỷ số lề đường [Rs]

17-1287  Khu vực xung quanh

17-1288  Đèn treo (Mỹ)

17-1289  Hệ số treo (trong lắp đặt chiếu sáng nội thất)

17-1290  Độ dài treo (đèn điện trong nội thất)

17-1291  Bóng đèn huỳnh quang khởi động công tắc

17-1292  Ký hiệu

17-1293  Chiếu sáng đối xứng (trong đường hầm)

17-1294  Đèn điện đối xứng

17-1295  Phân bố cường độ sáng đối xứng (của nguồn)

17-1296  Bức xạ xincrôtron

T

17-1297  Đèn bàn

17-1298  Đèn hậu (sau xe)

17-1299  Định luật Talbot

17-1300  Khu vực thực hiện nhiệm vụ

17-1301  Đèn chạy mặt đất

17-1302  Khoảng cách thử nghiệm (đối với phép đo trắc quang)

17-1303  Đầu đo bức xạ nhiệt

17-1304  Bức xạ nhiệt

17-1305  Đầu đo nhiệt (bức xạ)

17-1306  Nguồn bức xạ nhiệt

17-1307  Huỳnh quang nhiệt kích hoạt

17-1308  Hiện tượng cromit nhiệt

17-1309  Cặp nhiệt (bức xạ)

17-1310  Nhiệt huỳnh quang

17-1311  Pin nhiệt điện (bức xạ)

17-1312  Sự tăng ngưỡng (chói lóa mờ)

17-1313  Ngưỡng độ rọi

17-1314  Vùng ngưỡng

17-1315  Độ chói vùng ngưỡng (tại vị trí cụ thể trong vùng ngưỡng) [Lth]

17-1316  Độ nghiêng trong khi đo (của đèn điện) [θm]

17-1317  Độ nghiêng ứng dụng (của đèn điện)

17-1318  Hằng số thời gian (của đầu đo có đầu ra thay đổi theo hàm mũ thời gian)

17-1319  Bức xạ tích hợp (theo thời gian) (theo một hướng nhất định, tại một điểm nhất định của bề mặt thực hoặc tưởng tượng) [Lt]

17-1320  Đèn pin

17-1321  Lượng mây tổng

17-1322  Độ truyền qua (năng lượng) tổng (của vật liệu kính) [g]

17-1323  Quang thông tổng (của nguồn)

17-1324  Hệ số vẩn đục tổng cộng (theo Linke) [TL]

17-1325  Cọc giao thông

17-1326  Thiết bị điều khiển giao thông

17-1327  Làn đường giao thông

17-1328  Đèn giao thông

17-1329  Biển báo giao thông

17-1330  Tín hiệu giao thông

17-1331  Màn hình hiển thị chiếu sáng truyền qua

17-1332  Vùng chuyển tiếp (của đường hầm)

17-1333  Độ chói vùng chuyển tiếp (tại một vị trí cụ thể) [Ltr]

17-1334  Độ trong mờ

17-1335  Môi trường mờ

17-1336  Sự truyền qua

17-1337  Độ truyền qua (đối với bức xạ tới của thành phần quang phổ, phân cực và phân bố hình học) [t]

17-1338  Hệ số truyền qua (của mẫu vật trong hệ thống quang học) [T]

17-139  Mật độ truyền qua (quang) [Dt]

17-1340  Môi trường trong suốt

17-1341  Hướng ngang

17-1342  Sự phát quang do ma sát

17-1343  Hệ thống ba màu

17-1344  Bóng đèn hành trình (Mỹ)

17-1345  Giá trị ba kích thích (của kích thích màu)

17-1346  Dị tật nhìn màu xanh

17-1347  Bệnh mù màu xanh

17-1348  Đèn troffer

17-1349  Troland

17-1350  Đèn sự cố (Mỹ)

17-1351  Đường trục

17-1352  Bóng đèn sợi đốt vonfram

17-1353  Bóng đèn sợi đốt halogen

17-1354  Bóng đèn vonfram

17-1355  Đường hầm

17-1356  Đèn báo rẽ (US)

U

17-1357  Biểu đồ UCS

17-1358  Quả cầu Ulbrich

17-1359  ULOR (viết tắt)

17-1360  ULR (viết tắt)

17-1361  Độ chiếu xạ tử ngoại nguy hiểm [Es]

17-1362  Phơi nhiễm bức xạ tử ngoại nguy hiểm [Hs]

17-1364  Bóng đèn tử ngoại

17-1365  Bệnh đục thủy tinh thể do ánh sáng tử ngoại

17-1366  Hệ số bảo vệ chống tia tử ngoại [FUVP]

17-1367  Tia cực tím

17-1368  Biểu đồ thang màu đồng nhất

17-1369  Không gian màu đồng nhất

17-1370  Nguồn điểm đồng nhất

17-1371  Bầu trời đồng đều

17-1372  Tỷ số đồng đều độ rọi (trên một mặt phẳng cho trước)

17-1373  Sắc màu duy nhất

17-1374  Sắc màu đơn nhất

17-1375  Bức xạ không phân cực

17-1376  Màu sắc không liên quan

17-1377  UPF (viết tắt)

17-1378  Thông lượng hướng lên (của một nguồn)

17-1379  Phần quang thông hướng lên (của đèn điện)

17-1380  Tỷ số đầu ra ánh sáng hướng lên (của đèn điện)

17-1381  Tỷ số ánh sáng hướng lên

17-1382  Hệ số sử dụng (của hệ thống lắp đặt, cho một bề mặt tham chiếu) [U]

17-1383  Hệ số sử dụng (của hệ thống lắp đặt, cho một bề mặt tham chiếu)

17-1384  Mặt phẳng sử dụng

17-1385  UV-A

17-1386  UV-B

17-1387  UV-C

17-1388  UVR (viết tắt)

17-1389  Bức xạ của tia cực tím

V

17-1390  Bóng đèn (sợi đốt) chân không

17-1391  Chiếu sáng rèm

17-1392  Bộ thông báo biến đổi

17-1393  Dấu thông tin biến đổi

17-1394  Chói lóa màng mờ (hình ảnh)

17-1395  Độ chói màng mờ (đối với chói lóa mờ”

17-1396  Phản xạ màng mờ

17-1397  Độ rọi đứng [Ev,v; Ev]

17-1398  Góc trắc quang đứng (của một dải sáng)[g]

17-1399  Xem ngọn lửa

17-1400  Độ nhìn rõ (của một dấu hiệu)

17-1401  Mức độ nhìn rõ [FVL]

17-1402  Bức xạ nhìn thấy

17-1403  Độ nhìn tinh (thị lực)

17-1404  Góc nhìn

17-1405  Đèn chỉ báo độ dốc quan sát khi tiếp đất

17-1406  Phép đo màu bằng mắt

17-1407  Ngưỡng tương phản thị giác

17-1408  Trường thị giác

17-1409  Chỉ dẫn thị giác

17-1410  Mật độ (phát sáng) hiệu quả thị giác [Dv]

17-1411  Nhận thức thị giác

17-1412  Hiệu suất thị giác

17-1413  Phép trắc quang thị giác

17-1414  Phạm vi nhìn

17-1415  Độ phân giải hình ảnh

17-1416  Cảm giác thị giác

17-1417  Tín hiệu thị giác

17-1418  Nhiệm vụ thị giác

17-1419  Ngưỡng thị giác (trong sự nhìn điểm)

17-1420  Tổng hợp vitamin D

17-1421  Màu sắc khối

17-1422  Định luật duy trì von Kries

W

17-1423  Nhòe

17-1424  Đèn kín nước

17-1425  Số sóng [σ]

17-1426  Bước sóng [l]

17-1427  Màu trắng, thích nghi

17-1428  Màu trắng được chấp nhận (chụp ảnh)

17-1429  Cân bằng trắng

17-1430  Điểm trắng

17-1431  Điểm trắng được chấp nhận (mô hình hiển thị màu)

17-1432  Điểm trắng của không gian màu

17-1433  Điểm trắng của nguồn phát sáng màn hình

17-1434  Đèn điện góc rộng

17-1435  Định luật Wien (của bức xạ)

17-1436  Cửa sổ

17-1437  Dãy đèn chỉ báo độ dốc tiếp cận trực quan

17-1438  Bóng đèn thủy tinh Wood

17-1439  Nơi làm việc

17-1440  Mặt phẳng làm việc

17-1441  Vị trí làm việc

17-1442  Chuẩn trắc quang công tác

17-1443  Mặt phẳng công tác

17-1444  Bóng đèn chuẩn công tác

X

17-1445  Độ cao “x”

Y

17-1446  Điểm vàng

Z

17-1447  Định hướng không độ

17-1448  Quang thông vùng (của nguồn cho một vùng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12236:2018 (CIE S 017:2011) VỀ TỪ VỰNG CHIẾU SÁNG QUỐC TẾ
Số, ký hiệu văn bản TCVN12236:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao dịch điện tử
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản