TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8757:2018 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – VƯỜN GIỐNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8757:2018
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – VƯỜN GIỐNG
Forest tree cultivar- Seed orchard
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – VƯỜN GIỐNG
Forest tree cultivar – Seed orchard
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định đối với vườn giống áp lâm nghiệp.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Vườn giống (Seed orchard – SO)
Vườn cây được trồng theo sơ đồ nhất định bằng các cây thực sinh được nhân giống từ hạt giống của các cây trội (2.8) hoặc bằng các cây được nhân giống vô tính từ các cây trội (2.9).
2.2
Cây trội (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy giống.
2.3
Dòng vô tính (Clone)
Các cây được nhân giống vô tính (ví dụ: nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết) từ một cây trội.
2.4
Nhân giống vô tính/Nhân giống sinh dưỡng (Vegetative propagation)
Tên gọi chung để chỉ tất cả các phương pháp nhân giống dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm (mitosis).
Các phương pháp nhân giống vô tính trong lâm nghiệp gồm: nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết, tách chồi.
2.5
Cây vô tính (Ramet)
Cây được tạo ra từ phương pháp nhân giống vô tính (gồm: cây mô, cây hom, cây ghép, cây chiết).
2.7
Gia đình (Family)
Các cá thể từ hạt của cùng một cây mẹ (cây trội).
2.8
Vườn giống hữu tính (Seedling seed orchard – SSO)
Vườn giống trồng bằng các cây được nhân giống từ hạt lấy từ các cây trội (cây mẹ).
2.9
Vườn giống vô tính (Clonal seed orchard – CSO)
Vườn giống trồng bằng các cây được nhân giống vô tính từ các cây trội (cây mẹ).
2.10
Loài cây sinh trưởng nhanh (Fast-growing species)
Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm tối thiểu từ 2 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt tối thiểu từ 15 m3/ha/năm trở lên.
2.11
Loài cây sinh trưởng chậm (Slow-growing species)
Những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 2 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 15 m3/ha/năm.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Vườn giống các loài cây lấy gỗ phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với vườn giống cây lâm nghiệp lấy gỗ
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Diện tích | Tối thiểu 1,0 ha |
Số gia đình/dòng vô tính | Vườn giống hữu tính: Tối thiểu có 30 gia đình
Vườn giống vô tính: Tối thiểu có 20 dòng vô tính |
Nguồn gốc | Từ các cây trội được chọn trong nước hoặc nhập từ nước ngoài có nguồn gốc rõ ràng |
Số lần lặp, số cây trong mỗi lần lặp | Vườn giống hữu tính: Tối thiểu 8 lần lặp; mỗi lần lặp trồng 3 đến 4 cây/gia đình.
Vườn giống vô tính: Tối thiểu 5 lần lặp; mỗi lần lặp chỉ trồng một cây/dòng. |
Cách ly | Cách xa tối thiểu 150 m với các lâm phần cùng loài hoặc các loài khác có khả năng lai giống tự nhiên với loài cây trong vườn giống. |
Kỹ thuật trồng | Theo đúng hướng dẫn kỹ thuật xây dựng vườn giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Tình hình sinh trưởng | Cây sinh trưởng, phát triển tốt và đồng đều hơn so với rừng trồng cùng loài trong khu vực |
Tình hình sâu, bệnh hại | Không có dấu hiệu bị sâu, bệnh gây hại. |
Tỷ lệ ra hoa, kết quả | Tối thiểu 50% cây ra hoa và 20% số cây cho hạt hữu thụ |
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Diện tích
Xác định bằng cách sử dụng thước đo hoặc dùng máy định vị cầm tay (GPS) khoanh vẽ, tính diện tích của vườn giống.
4.2 Nguồn gốc, số gia đình, số lần lặp, số cây trong mỗi lần lặp
Xác định thông qua hồ sơ/Nhật ký xây dựng vườn giống và quan sát trực tiếp tại vườn giống.
4.3 Cách ly
Sử dụng thước, đo khoảng cách từ hàng cây ngoài cùng của vườn giống đến hàng cây ngoài cùng của lâm phần gần nhất xung quanh vườn giống.
4.4 Kỹ thuật trồng
Xác định qua hồ sơ và quan sát tại vườn giống.
4.5 Tình hình sinh trưởng và tỷ lệ ra hoa kết quả
Xác định qua nhật ký ghi chép vật hậu, số liệu đo đếm kết hợp quan sát trực tiếp bằng mắt thường tại vườn giống.
4.6 Tình hình sâu, bệnh hại
Quan sát trực tiếp tại vườn giống.
- Ghi nhãn/biển
Mỗi vườn giống đều có biển, biển đặt ở vị trí dễ quan sát phía ngoài vườn giống, nội dung biển:
– Tên chủ vườn giống:
– Tên loài cây:
– Tọa độ:
– Địa điểm (Đơn vị hành chính, tiểu khu, lô, khoảnh):
– Diện tích:
– Ngày tháng năm trồng:
– Số gia đình/dòng:
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8757:2018 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – VƯỜN GIỐNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8757:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |