TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12502:2018 (ISO 28591:2017) VỀ PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12502:2018

ISO 28591:2017

PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH

Sequential sampling plans for inspection by attributes

Lời nói đầu

TCVN 12502:2018 thay thế TCVN 9601:2013.

TCVN 12502:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 28591:2017.

TCVN 12502:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Trong các quá trình sản xuất hiện đại, chất lượng thường được mong đợi đạt cao tới mức số cá thể không phù hợp được báo cáo là theo phần triệu (106). Trong trường hợp này, các phương án lấy mẫu chấp nhận phổ biến, như đề cập trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), đòi hỏi cỡ mẫu lớn tới mức không thể thực hiện được. Đề vượt qua khó khăn này, người sử dụng áp dụng các phương án lấy mẫu chấp nhận có xác suất quyết định sai cao hơn hoặc, trong trường hợp cực đoan, bỏ không sử dụng tất cả các qui trình lấy mẫu chấp nhận. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp vẫn có nhu cầu chấp nhận sản phẩm có chất lượng cao bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê đã chuẩn hóa. Trong những trường hợp như vậy, cần áp dụng các qui trình thống kê đòi hỏi cỡ mẫu nhỏ nhất có thể. Các phương án lấy mẫu liên tiếp là qui trình thống kê duy nhất thỏa mãn nhu cầu này vì, trong số tất cả các phương án lấy mẫu có thuộc tính thống kê tương đương, phương án lấy mẫu liên tiếp có cỡ mẫu trung bình nhỏ nhất.

Ưu điểm chính của các phương án lấy mẫu liên tiếp là việc giảm cỡ mẫu trung bình. Cỡ mẫu trung bình là trung bình có trọng số của tất cả các cỡ mẫu có thể có trong phương án lấy mẫu đối với một mức chất lượng nhất định của lô hoặc quá trình. Tương tự như phương án lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần, việc sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp đòi hỏi số mẫu trung bình nhỏ hơn so với phương án lấy mẫu một lần có đặc trưng hiệu quả tương đương. Tuy nhiên, mức tiết kiệm trung bình khi sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp thậm chí còn lớn hơn so với khi sử dụng phương án lấy mẫu hai lần hoặc nhiều lần. Đối với lô có chất lượng rất tốt, mức tiết kiệm tối đa cho phương án lấy mẫu liên tiếp có thể đạt tới 85 %, so với 37 % ở phương án lấy mẫu hai lần và 75 % đối với phương án lấy mẫu nhiều lần. Mặt khác, khi sử dụng phương án lấy mẫu hai lần, nhiều lần hoặc liên tiếp, số cá thể thực tế được kiểm tra trong một lô cụ thể có thể vượt quá cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng n0. Đối với phương án lấy mẫu hai lần hoặc nhiều lần, có một giới hạn trên là 1,25 n0 cho số cá thể thực tế cần kiểm tra. Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp cổ điển thì không có giới hạn này và số cá thể thực tế được kiểm tra có thể vượt quá cỡ mẫu đơn tương ứng, n0, hoặc thậm chí là cỡ lô, N. Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp trong tiêu chuẩn này, qui tắc cắt được đưa ra đối với giới hạn trên 1,5 nt của số cá thể thực tế cần kiểm tra.

Các yếu tố khác cần tính đến được nêu dưới đây.

  1. a) Tính đơn giản

Các qui tắc của phương án lấy mẫu liên tiếp dễ bị kiểm tra viên hiểu sai hơn so với các qui tắc đơn giản của phương án lấy mẫu một lần.

  1. b) Sự thay đổi về số lượng kiểm tra

Vì số lượng cá thể thực tế được kiểm tra đối với một lô cụ thể không được biết trước nên việc sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp sẽ mang lại nhiều khó khăn về tổ chức. Ví dụ, việc lập chương trình cho các hoạt động kiểm tra có thể sẽ khó khăn.

  1. c) Dễ lấy mẫu các cá thể

Nếu việc lây mẫu các cá thể ở những thời điểm khác nhau rất tốn kém thì việc giảm cỡ mẫu trung bình bằng phương án lấy mẫu liên tiếp có thể bị hủy bỏ do chi phí lấy mẫu tăng.

  1. d) Khoảng thời gian kiểm nghiệm

Nếu việc kiểm nghiệm một cá thể diễn ra trong khoảng thời gian dài và một số cá thể có thể được kiểm nghiệm đồng thời thì phương án lấy mẫu liên tiếp sẽ tiêu tốn thời gian hơn nhiều so với phương án lấy mẫu một lần.

  1. e) Sự thay đổi về chất lượng trong lô

Nếu lô gồm hai hoặc nhiều lô con từ các nguồn khác nhau và nếu có khả năng có sự khác biệt cơ bản về chất lượng giữa các lô con thì việc lấy mẫu đại diện theo phương án lấy mẫu liên tiếp sẽ khó khăn hơn nhiều so với trong phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

Các ưu điểm và nhược điểm của phương án lấy mẫu hai lần và nhiều lần thường nằm giữa các ưu và nhược điểm của phương án lấy mẫu một lần và lấy mẫu liên tiếp. Việc cân đối giữa ưu điểm về số mẫu trung bình nhỏ hơn và các nhược điểm nêu trên đưa đến kết luận là phương án lấy mẫu liên tiếp chỉ thích hợp khi việc kiểm tra các cá thể dạng đơn chiếc tốn kém hơn so với các cách kiểm tra ở trên.

Việc lựa chọn giữa sử dụng phương án lấy mẫu một lần, hai lần, nhiều lần hoặc liên tiếp phải được thực hiện trước khi bắt đầu kiểm tra lô. Trong quá trình kiểm tra lô, không được phép chuyển từ loại phương án này sang loại phương án khác, vì đặc trưng hiệu quả của phương án có thể thay đổi nhiều nếu kết quả kiểm tra thực tế ảnh hưởng đến việc chọn tiêu chí chấp nhận.

Mặc dù sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp thường tiết kiệm hơn nhiều so với việc sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng, việc chấp nhận hoặc không chấp nhận có thể quyết định ở giai đoạn cuối do việc cộng dồn các cá thể không phù hợp (hoặc sự không phù hợp) còn lại giữa số chấp nhận và số bác bỏ trong thời gian dài. Khi sử dụng phương pháp đồ thị, điều này ứng với tiến triển ngẫu nhiên các bước của đường bậc thang nằm trong vùng chưa quyết định được. Tình huống này có nhiều khả năng xảy ra khi mức chất lượng của lô hoặc quá trình (tính theo phần trăm không phù hợp hoặc sự không phù hợp trên 100 cá thể) gần với (100g), trong đó g là tham số độ dốc của đường chấp nhận và bác bỏ.

Để cải thiện tình huống này, giá trị cắt cỡ mẫu được đặt trước khi bắt đầu kiểm tra lô. Nếu cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt nt mà không quyết định được có chấp nhận lô hay không thì kết thúc kiểm tra và xác định việc chấp nhận hoặc không chấp nhận lô bằng cách sử dụng giá trị cắt của số chấp nhận và bác bỏ.

Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp trong sử dụng thông thường, việc cắt quá trình kiểm tra thường có sai lệch so với sử dụng dự kiến, dẫn đến làm biến dạng đặc trưng hiệu quả. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này, đặc trưng hiệu quả của phương án lấy mẫu liên tiếp được xác định có tính đến việc cắt, do vậy việc này là một thành phần tích hợp của phương án được cung cấp.

Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính cũng được đề cập trong TCVN 7790-5 (ISO 2859- 5). Tuy nhiên, nguyên tắc thiết kế của các phương án đó có khác biệt cơ bản so với các phương án của tiêu chuẩn này. Phương án lấy mẫu trong TCVN 7790-5 (ISO 2859-5) được thiết kế để bổ sung cho hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra định tính nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). Vì vậy, chúng cần được sử dụng để kiểm tra loạt các lô liên tiếp, đó là, loạt đủ dài để cho phép áp dụng các nguyên tắc chuyển đổi của hệ thống TCVN 7790 (ISO 2859). Việc áp dụng các qui tắc chuyển đổi là phương tiện duy nhất cung cấp sự bảo vệ tăng cường cho người tiêu dùng (thông qua các tiêu chí kiểm tra lấy mẫu ngặt hay ngừng kiểm tra lấy mẫu) khi các phương áp lấy mẫu liên tiếp trong TCVN 7790-5 (ISO 2859-5) được sử dụng. Tuy nhiên, trong những trường hợp nhất định, cả rủi ro của nhà sản xuất lẫn rủi ro của người tiêu dùng đều rất cần được kiểm soát chặt chẽ. Ví dụ, trường hợp này xảy ra khi việc lấy mẫu được thực hiện vì lý do pháp định, để chứng tỏ chất lượng của quá trình sản xuất hay để kiểm nghiệm giả thuyết. Trong trường hợp như vậy, các phương án lấy mẫu dạng đơn chiếc được chọn từ chương trình lấy mẫu ở TCVN 7790-5 (ISO 2859-5) có thể không thích hợp. Các phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cụ thể này.

 

PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH

Sequential sampling plans for inspection by attributes

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương án lấy mẫu liên tiếp và qui trình kiểm tra định tính các cá thể dạng đơn chiếc.

Các phương án được xác định theo điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng. Vì vậy, chúng không chỉ được sử dụng cho mục đích lấy mẫu chấp nhận mà còn sử dụng cho mục đích chung hơn là xác nhận các giả thuyết thống kê đơn giản về tỷ lệ.

Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các qui trình đánh giá liên tiếp các kết quả kiểm tra có thể được sử dụng để buộc người cung ứng phải cung cấp các lô có chất lượng với xác suất chấp nhận cao thông qua áp lực về kinh tế và tâm lý khi các lô hàng chất lượng kém không được chấp nhận. Đồng thời, người tiêu dùng được bảo vệ bởi giới hạn quy định trên đối với xác suất chấp nhận lô có chất lượng kém.

Tiêu chuẩn này đưa ra các phương án lấy mẫu thích hợp để kiểm tra trong các lĩnh vực khác nhau như:

– thành phẩm,

– thành phần và nguyên liệu thô,

– hoạt động,

– vật liệu trong quá trình,

– hàng dự trữ trong kho,

– hoạt động bảo dưỡng,

– dữ liệu hay hồ sơ, và

– các thủ tục quản lý.

Tiêu chuẩn này bao gồm các phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính các cá thể dạng đơn chiếc.

Các phương án lấy mẫu có thể sử dụng khi mức độ không phù hợp được thể hiện bằng tỷ lệ (hoặc phần trăm) cá thể không phù hợp hoặc số không phù hợp trên cá thể (trên 100 cá thể).

Các phương án lấy mẫu dựa trên giả định rằng sự không phù hợp xảy ra ngẫu nhiên và có tính độc lập thống kê. Có lý do để nghi ngờ rằng một sự không phù hợp trong một cá thể là do một điều kiện có nhiều khả năng cũng gây ra sự không phù hợp cho các cá thể khác. Nếu như vậy thi tốt hơn là xem xét ngay các cá thể là phù hợp hay không phù hợp chứ không cần xét những sự không phù hợp khác.

Các phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này chủ yếu được dùng cho phân tích mẫu lấy từ các quá trình. Ví dụ, chúng có thể dùng cho lấy mẫu chấp nhận các lô lấy từ một quá trình đang được kiểm soát thống kê. Tuy nhiên, chúng cũng có thể được dùng cho lấy mẫu chấp nhận lô tách biệt khi cỡ mẫu lớn và tỷ lệ không phù hợp dự kiến là nhỏ (nhỏ hơn nhiều so với 10 %).

Trong trường hợp lấy mẫu chấp nhận loạt các lô liên tục, cần áp dụng hệ thống phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô nêu trong TCVN 7790-5 (ISO 2859-5).

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8244-1 (ISO 3534-1) và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây.

3.1

Kiểm tra (inspection)

Đánh giá sự phù hợp bằng quan trắc và đánh giá bằng phép đo, thử nghiệm hoặc định cỡ khi thích hợp.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.1.2]

3.2

Kiểm tra định tính (inspection by attributes)

Kiểm tra (3.1) bằng cách ghi lại sự có mặt hay vắng mặt một hoặc nhiều đặc trưng cụ thể trong mỗi cá thể thuộc nhóm được xem xét, và đếm xem có bao nhiêu cá thể có hoặc không có đặc trưng đó, hoặc có bao nhiêu biến cố xảy ra trong cá thể, nhóm hoặc vùng cơ hội đó.

CHÚ THÍCH: Khi việc kiểm tra được thực hiện chỉ đơn thuần là ghi lại cá thể phù hợp hay không phù hợp, thì kiểm tra đó là gọi là kiểm tra cá thể không phù hợp. Khi việc kiểm tra được thực hiện để ghi lại số sự không phù hợp trên mỗi đơn vị, thì gọi là kiểm tra số sự không phù hợp.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.1.3]

3.3

Cá thể (item)

Thực thể (entity)

Bất cứ thứ gì có thể mô tả và xem xét riêng rẽ.

VÍ DỤ: Cá thể vật lý: lượng vật liệu dạng đống xác định; dịch vụ, hoạt động, con người, hệ thống hoặc kết hợp những cái đó.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.11]

3.4

Sự không phù hợp (nonconformity)

Sự không đáp ứng một yêu cầu.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.1.11]

CHÚ THÍCH: Xem chú thích cho 3.5.

3.5

Khuyết tật (defect)

Sự không đáp ứng yêu cầu liên quan đến việc sử dụng dự kiến hoặc qui định.

CHÚ THÍCH 1: Việc phân biệt giữa hai khái niệm khuyết tật và sự không phù hợp (3.4) là điều quan trọng vì nó có ý nghĩa pháp lý, đặc biệt khi liên quan đến các vấn đề về nghĩa vụ pháp lý của sản phẩm. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuật ngữ “khuyết tật”.

CHÚ THÍCH 2: Mục đích sử dụng dự kiến do khách hàng yêu cầu có thể bị ảnh hưởng do tính chất của thông tin, như hướng dẫn vận hành hoặc bảo trì do khách hàng đưa ra.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.1.12]

3.6

Cá thể không phù hợp (nonconforming item)

Cá thể (3.3) có một hoặc nhiều sự không phù hợp (3.4).

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.12]

3.7

Phần trăm không phù hợp của mẫu (percent nonconforming)

Một trăm lần số cá thể không phù hợp (3.6) trong mẫu (3.13) chia cho cỡ mẫu (3.14), nghĩa là:

trong đó

d  là số cá thể không phù hợp trong mẫu;

n  là cỡ mẫu.

[NGUỒN: TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), 3.1.8]

3.8

Phần trăm không phù hợp (percent nonconforming)

(trong tổng thể hay lô) một trăm lần số cá thể không phù hợp (3.6) trong tổng thể hay (3.11) chia cho cỡ tổng thể hay cỡ lô (3.12), nghĩa là:

trong đó:

pni  là tỷ lệ cá thể không phù hợp;

Dni  là số cá thể không phù hợp trong tổng thể hoặc lô đó;

N  là cỡ tổng thể hoặc cỡ lô.

CHÚ THÍCH 1: Theo 3.1.9 của TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999).

CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ phần trăm không phù hợp (3.7 và 3.8) hoặc số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (3.9 và 3.10) chủ yếu được dùng thay cho thuật ngữ chung “tỷ lệ cá thể không phù hợp” và “số lượng không phù hợp trên mỗi cá thể” vì những thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi.

3.9

Số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (nonconformities per 100 items)

(trong một mẫu) một trăm lần số không phù hợp (3.4) trong mẫu (3.13) chia cho cỡ mẫu (3.14), nghĩa là:

trong đó

d  là số sự không phù hợp trong mẫu;

n  là cỡ mẫu

[NGUỒN: TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), 3.1.10]

3.10

Số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (nonconformities per 100 items)

(trong tổng thể hay lô) một trăm lần số không phù hợp (3.4) trong tổng thể hay (3.11) chia cho tổng thể hay cỡ lô (3.12), nghĩa là:

trong đó:

pnt  là số lượng không phù hợp trên một cá thể;

Dnt  là số lượng không phù hợp trong tổng thể hoặc lô đó;

N  là tổng thể hoặc cỡ lô.

CHÚ THÍCH 1: Theo 3.1.11 của TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999).

CHÚ THÍCH 2: Một cá thể có thể có một hoặc nhiều sự không phù hợp.

3.11

(lot)

Phần xác định của tổng thể cấu thành trong các điều kiện về cơ bản giống với tổng thể xét về mục đích lấy mẫu.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, mục đích lấy mẫu có thể để xác định khả năng chấp nhận lô hoặc để ước lượng giá trị trung bình của một đặc trưng cụ thể.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.4]

3.12

Cỡ lô (lot size)

Số lượng cá thể (3.3) trong một (3.11).

[NGUỒN: TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), 3.1.14]

3.13

Mẫu (sample)

Tập hợp con của tổng thể gồm một hoặc nhiều đơn vị mẫu.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.17]

3.14

Cỡ mẫu (sample size)

Số đơn vị mẫu trong một mẫu (3.13).

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006). 1.2.26]

3.15

Phương án lấy mẫu chấp nhận (acceptance sampling plan)

Phương án quy định (các) cỡ mẫu (3.14) cần sử dụng cùng với chuẩn mực chấp nhận lô.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.3.3]

3.16

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (consumer’s risk quality)

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng của (3.11) hoặc quá trình, trong phương án lấy mẫu chấp nhận (3.15), ứng với rủi ro quy định của người tiêu dùng.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.9]

CHÚ THÍCH: Rủi ro quy định của người tiêu dùng thường là 10 %.

3.17

Chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (producer’s risk quality)

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng của (3.11) hoặc quá trình, trong phương án lấy mẫu chấp nhận (3.15), ứng với rủi ro quy định của nhà sản xuất.

(NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.10]

CHÚ THÍCH: Rủi ro quy định của nhà sản xuất thường là 5 %.

3.18

Số đếm (count)

Kết quả kiểm tra từng cá thể của mẫu khi thực hiện kiểm tra định tính.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kiểm tra cá thể không phù hợp, số đếm được đặt là 1 nếu cá thể của mẫu không phù hợp. Trong trường hợp kiểm tra sự không phù hợp, số đếm được đặt theo số lượng không phù hợp tìm được trong cá thể của mẫu.

3.19

Số đếm cộng dồn (cumulative count)

Tổng số đếm trong quá trình kiểm tra, tính từ khi bắt đầu kiểm tra lô đến cả cá thể của mẫu được kiểm tra cuối cùng, khi sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp.

3.20

C mẫu cộng dồn (cumulative sample size)

Tổng số cá thể của mẫu trong quá trình kiểm tra, tính từ khi bắt đầu kiểm tra lô đến cả cá thể của mẫu được kiểm tra cuối cùng, khi sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp.

3.21

Giá trị chấp nhận (acceptance value)

Giá trị (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp đồ thị để xác định việc chấp nhận lô, được rút ra từ các thông số quy định của phương án lấy mẫu và cỡ mẫu cộng dồn.

3.22

Số chấp nhận (acceptance number)

Số (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp số để xác định việc chấp nhận lô, thu được bằng cách làm tròn giá trị chấp nhận xuống số nguyên gần nhất.

3.23

Giá trị bác bỏ (rejection value)

Giá trị (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp đồ thị để xác định việc không chấp nhận lô, được rút ra từ các thông số quy định của phương án lấy mẫu và cỡ mẫu cộng dồn.

3.24

Số bác bỏ (rejection number)

Giá trị (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp số để xác định việc không chấp nhận lô, thu được bằng cách làm tròn giá trị chấp nhận lên số nguyên gần nhất.

3.25

Bảng khả năng chấp nhận (acceptability table)

Bảng dùng để xác định khả năng chấp nhận lô theo phương pháp số.

3.26

Biểu đồ khả năng chấp nhận (acceptability chart)

Biểu đồ dùng để xác định khả năng chấp nhận lô theo phương pháp đồ thị, bao gồm ba vùng sau:

– vùng chấp nhận;

– vùng bác bỏ;

– vùng chưa quyết định được;

ranh giới là đường chấp nhận, đường bác bỏ và đường cắt.

4  Ký hiệu

Ký hiệu được sử dụng ở trong tiêu chuẩn này như sau:

A giá trị chấp nhận (đối với phương án lấy mẫu liên tiếp)
Ac số chấp nhận
Ac0 số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng
Act số chấp nhận khi cắt (giá trị cắt)
d số đếm
D số đếm cộng dồn
g thông số độ dốc của đường chấp nhận và bác bỏ
hA thông số điểm chắn của đường chấp nhận
hR thông số điểm chắn của đường bác bỏ
n0 cỡ mẫu đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng
ncum cỡ mẫu cộng dồn
nt cỡ mẫu cộng dồn khi cắt (giá trị cắt)
trung bình quá trình
px mức chất lượng với xác suất chấp nhận là x, trong đó x là phân số
Pa xác suất chấp nhận (tính bằng phần trăm)
chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần băm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên 100 cá thể)
chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên 100 cá thể)
R giá trị bác bỏ (đối với phương án lấy mẫu liên tiếp)
Re số bác bỏ
Re0 số bác bỏ đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng
Ret số bác bỏ khi cắt (giá trị cắt)

CHÚ THÍCH: Ret = Act + 1.

α rủi ro của nhà sản xuất
β rủi ro của người tiêu dùng

5  Nguyên tắc của các phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

Trong phương án lấy mẫu liên tiếp định tính, các cá thể mẫu được lấy ngẫu nhiên và kiểm tra từng mẫu một, để có được số đếm cộng dồn (tổng số cá thể không phù hợp hay sự không phù hợp). Sau khi kiểm tra từng cá thể, số đếm cộng dồn được so sánh với chuẩn mực chấp nhận nhằm đánh giá xem có đủ thông tin để quyết định về lô ở giai đoạn kiểm tra đó hay không.

Nếu như ở một giai đoạn nhất định, số đếm cộng dồn cho thấy rủi ro chấp nhận lô có mức chất lượng không thỏa mãn đủ thấp thì lô đó được coi là chấp nhận được và việc kiểm tra kết thúc.

Mặt khác, nếu số đếm cộng dồn cho thấy rằng rủi ro bác bỏ lô có mức chất lượng không thỏa mãn đủ thấp thì lô đó được coi là không chấp nhận được và việc kiểm tra kết thúc.

Nếu số đếm cộng dồn không cho phép đưa ra một trong hai quyết định trên thì lấy mẫu và kiểm tra thêm một cá thể. Tiếp tục quá trình này cho đến khi có đủ thông tin về mẫu để đảm bảo quyết định là lô có được chấp nhận hay không.

6  Lựa chọn phương án lấy mẫu

6.1  Điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng

Phương pháp tổng quát mô tả ở 6.1 và 6.2 được sử dụng khi các yêu cầu của phương án lấy mẫu liên tiếp được quy định theo hai điểm trên đường đặc trưng hiệu quả của phương án. Điểm tương ứng với xác suất chấp nhận cao hơn phải được gọi là điểm rủi ro của nhà sản xuất; điểm còn lại phải được gọi là điểm rủi ro của người tiêu dùng.

Bước đầu tiên khi thiết kế một phương án lấy mẫu liên tiếp là lựa chọn hai điểm này, nếu như chúng chưa được xác định. Với mục đích này, kết hợp dưới đây thường được sử dụng:

– rủi ro của nhà sản xuất là α ≤ 0,05 và chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất tương ứng , và

– rủi ro của người tiêu dùng là β ≤ 0,10 và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng tương ứng .

Khi phương án lấy mẫu liên tiếp mong muốn cần có đường đặc trưng hiệu quả gần tương tự như của phương án lấy mẫu một lần, hai lần hay nhiều lần, thì điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng có thể lấy từ biểu đồ hay bảng đặc trưng hiệu quả của phương án đó. Trường hợp không tồn tại phương án nào thì điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng được xác định từ việc xem xét trực tiếp các điều kiện trong đó phương án lấy mẫu thực hiện.

6.2  Giá trị ưu tiên  và

Bảng 1 và 2 đưa ra 28 giá trị ưu tiên của  (chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất) từ 0,020 % đến 10,0 % và 23 giá trị ưu tiên của  (chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng) từ 0,200 % đến 31,5 %. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng khi sự kết hợp các giá trị ưu tiên  và  được chọn với ràng buộc α < 0,05 và β ≤ 0,10.

6.3  Chuẩn bị trước khi thực hiện

6.3.1  Thu thập các thông số hA, hRg

Chuẩn mực chấp nhận và không chấp nhận một lô áp dụng ở mỗi giai đoạn kiểm tra được xác định từ các thông số hA, hRg.

Bảng 1 và 2 đưa ra các giá trị của các thông số này tương ứng với tổ hợp các giá trị ưu tiên của  và  cùng với rủi ro của nhà sản xuất α ≤ 0,05 và rủi ro của người tiêu dùng β ≤ 0,10. Bảng 1 dùng cho kiểm tra phần trăm không phù hợp còn Bảng 2 dùng cho kiểm tra sự không phù hợp trên 100 cá thể.

6.3.2  Tra giá trị cắt

Giá trị cắt, nt, của cỡ mẫu cộng dồn của phương án lấy mẫu liên tiếp được cho trong Bảng 1 và 2 cùng với các thông số hA, hRg.

7  Triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp

7.1  Quy định về phương án

Trước khi triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp, kiểm tra viên phải ghi vào tài liệu lấy mẫu các giá trị quy định của các thông số hA, hRg cũng như giá trị cắt, nt và Act.

7.2  Lấy mẫu các cá thể

Các cá thể mẫu dạng đơn chiếc phải được lấy ngẫu nhiên từ lô và kiểm tra từng cá thể một theo trình tự lấy mẫu.

7.3  Số đếm và số đếm cộng dồn

7.3.1  Số đếm

Đối với kiểm tra phần trăm không phù hợp, nếu cá thể mẫu không phù hợp, thì số đếm d cho cá thể mẫu đó là 1; nếu không thì số đếm d là 0.

Đối với kiểm tra sự không phù hợp trên 100 cá thể, số đếm d cho cá thể mẫu là số lượng không phù hợp tìm được trong cá thể mẫu đó.

7.3.2  Số đếm cộng dồn

Số đếm cộng dồn D là tổng cộng dồn của số đếm d từ cá thể mẫu đầu tiên đến cá thể mẫu mới nhất (nghĩa là ncum) được kiểm tra.

7.4  Chọn giữa phương pháp số và phương pháp đồ thị

Tiêu chuẩn này đưa ra hai phương pháp triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp: phương pháp số và phương pháp đồ thị, có thể chọn một trong hai phương pháp.

Phương pháp số sử dụng bảng khả năng chấp nhận để thực hiện và có ưu điểm là chính xác, do đó tránh được những tranh cãi trong các trường hợp mấp mé giữa chấp nhận hay không chấp nhận. Bảng khả năng chấp nhận cũng có thể sử dụng như một phiếu hồ sơ kiểm tra, sau khi ghi các kết quả kiểm tra.

Phương pháp đồ thị sử dụng đồ thị khả năng chấp nhận để thực hiện và có ưu điểm là thể hiện sự gia tăng thông tin về chất lượng lô khi các cá thể bổ sung được kiểm tra, thông tin được thể hiện bằng đường bậc thang trong phạm vi vùng chưa quyết định được cho đến khi đường thẳng đến hoặc cắt một trong các đường biên của vùng đó. Tuy nhiên, phương pháp này kém chính xác hơn do tính không chính xác trong việc đánh dấu các điểm trên đồ thị và vẽ các đường.

Phương pháp số là phương pháp chuẩn trong phạm vi liên quan đến chấp nhận hoặc không chấp nhận (xem cảnh báo trong 7.6.2). Khi áp dụng phương pháp số, việc tính toán và lập bảng khả năng chấp nhận cần được thực hiện bằng phần mềm thích hợp.

7.5  Phương pháp số

7.5.1  Lập bảng khả năng chấp nhận

Khi sử dụng phương pháp số, phải thực hiện các tính toán dưới đây và phải lập bảng khả năng chấp nhận.

Đối với mỗi giá trị, ncum, của cỡ mẫu cộng dồn nhỏ hơn giá trị cắt của cỡ mẫu, giá trị chấp nhận A được cho bởi công thức (1):

(1)

và số chấp nhận Ac thu được bằng cách làm tròn giá trị chấp nhận, A, xuống số nguyên gần nhất.

Đối với mỗi giá trị ncum, giá trị bác bỏ R được cho bởi công thức (2):

(2)

và số bác bỏ Re thu được bằng cách làm tròn giá trị bác bỏ, R, lên số nguyên gần nhất.

Khi giá trị A âm, cỡ mẫu cộng dồn là quá nhỏ để có thể chấp nhận lô. Ngược lại khi giá trị của công thức (2) lớn hơn cỡ mẫu cộng dồn thì cỡ mẫu cộng dồn là quá nhỏ để không chấp nhận lô khi kiểm tra phần trăm không phù hợp.

Khi số bác bỏ Re lớn hơn giá trị cắt, Ret, thì cần thay số bác bỏ bằng giá trị cắt vì không có cơ hội chấp nhận phần còn lại khi số đếm cộng dồn, D, vượt quá giá trị cắt, Ret.

Các giá trị, AR, cho bởi công thức (1) và (2) phải có cùng số con số sau dấu thập phân như g.

Cỡ mẫu cộng dồn nhỏ nhất cho phép chấp nhận lô đạt được bằng cách làm tròn giá trị, hA/g, lên số nguyên gần nhất. Cỡ mẫu cộng dồn nhỏ nhất cho phép không chấp nhận lô khi kiểm tra phần trăm không phù hợp thu được bằng cách làm tròn giá trị, hR/(1 – g), lên số nguyên gần nhất. Cuối cùng, bảng khả năng chấp nhận được lập bằng cách nhập dữ liệu cần thiết.

7.5.2  Đưa ra quyết định

Nhập số đếm và số đếm cộng dồn vào bảng khả năng chấp nhận được lập theo 7.5.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.

a) Nếu số đếm cộng dồn, D, nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận, Ac, đối với cỡ mẫu cộng dồn, ncum, thì lô phải được coi là được chấp nhận và phải kết thúc kiểm tra.
b) Nếu số đếm cộng dồn, D, lớn hơn hoặc bằng số bác bỏ, Re, đối với cỡ mẫu cộng dồn, ncum, thì lô phải được coi là không được chấp nhận và phải kết thúc kiểm tra.
c) Nếu không đáp ứng a) hoặc b), thì phải lấy mẫu và kiểm tra cá thể khác.

Khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt, nt, thì áp dụng các qui tắc trong a) và b) với giá trị cắt của số chấp nhận, Act, và số bác bỏ Ret (= Act +1).

7.6  Phương pháp đồ thị

7.6.1  Lập biểu đồ khả năng chấp nhận

Khi sử dụng phương pháp đồ thị, biểu đồ khả năng chấp nhận phải được lập theo các qui trình dưới đây. Lập biểu đồ với mẫu cộng dồn, ncum, là trục hoành, và giá trị cộng dồn, D, là trục tung. Vẽ hai đường thẳng có cùng độ dốc g ứng với giá trị chấp nhận và bác bỏ, AR, cho bởi công thức (1) và (2). Đường thẳng bên dưới với điểm chắn –hA được ấn định là đường chấp nhận, còn đường thẳng phía trên với điểm chắn hR được ấn định là đường bác bỏ. Vẽ thêm một đường thẳng đứng, đường cắt, tại ncum = nt. Thêm một đường nằm ngang, đường cắt ngang, tại D = Ret.

Các đường thẳng xác định ba vùng của đồ thị.

– Vùng chấp nhận là vùng phía dưới (và bao gồm) đường chấp nhận cùng với phần của đường cắt phía dưới và chứa điểm (nt, Act).

– Vùng bác bỏ là vùng phía trên (và bao gồm) đường bác bỏ cùng với phần của đường cắt phía trên và chứa điểm (nt, Ret).

– Vùng chưa quyết định được là dải nằm giữa đường chấp nhận và đường bác bỏ phía bên trái của đường cắt.

Khi bổ sung đường cắt, hình tam giác nằm trên vùng chưa quyết định được bao bởi đường bác bỏ, đường cắt và đường cắt ngang (về mỗi phía) cần được coi là một phần của vùng bác bỏ. Trong tiêu chuẩn này, các điểm trên đồ thị biểu diễn số đếm cộng dồn sẽ không bao giờ nằm trên đường chấp nhận hoặc đường bác bỏ. Ví dụ về việc lập đồ thị được cho trên Hình 1.

CHÚ DẪN

1  vùng bác bỏ

2  vùng chưa quyết định được

3  vùng chấp nhận

4  kết thúc kiểm tra

Hình 1 – Biểu đồ khả năng chấp nhận

7.6.2  Đưa ra quyết định

Khi sử dụng phương pháp đồ thị, phải tuân thủ các qui trình dưới đây.

Vẽ điểm (ncum, D) trên biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo 7.6.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.

a) Nếu điểm này nằm trong vùng chấp nhận thì lô phải được coi là được chấp nhận và phải kết thúc việc kiểm tra lô đó.
b) Nếu điểm này nằm trong vùng bác bỏ thì lô phải được coi là không được chấp nhận và phải kết thúc việc kiểm tra lô đó.
c) Nếu điểm này nằm trong vùng chưa quyết định được thì phải lấy mẫu cá thể khác của lô đó để kiểm tra.

Các điểm kế tiếp của đồ thị khả năng chấp nhận phải được nối với nhau thành đường bậc thang để thể hiện xu hướng nào đó trong kết quả kiểm tra.

CẢNH BÁO: Nếu điểm này gần đường chấp nhận hoặc bác bỏ thì phải sử dụng phương pháp số đ đưa ra quyết định.

8  Ví dụ bằng số

Ví dụ dưới đây minh họa cách thức sử dụng các phương án lấy mẫu liên tiếp trong tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ:

Một tổ chức đại diện cho người tiêu dùng quan tâm đến việc đánh giá chất lượng của một sản phẩm nhất định. Nhà sản xuất công bố rằng ít nhất 99 % sản phẩm của mình là phù hợp. Tuy nhiên, tín hiệu từ thị trường cho thấy rằng công bố này có thể không đúng. Vì vậy, quyết định là xác nhận công bố này theo lựa chọn là tỷ lệ không phù hợp thực tế là 10 %. Để giảm thiểu chi phí lấy mẫu, quyết định áp dụng phương án lấy mẫu liên tiếp có  = 1 % và  = 10 %.

Các thông số của phương án (hA, hRg) và các giá trị cắt (nt, và Act) của phương án lấy mẫu liên tiếp được cho trong Bảng 1.

Các thông số như sau: hA – 0,931, hR = 0,922 và g = 0,039 4. Các giá trị cắt như sau: nt = 65 và Act = 2. Vì vậy, giá trị bác bỏ và giá trị chấp nhận (RA) được cho bởi các công thức sau:

Khi sử dụng phương pháp số, các giá trị bác bỏ và chấp nhận (RA) có thể được tính cho ncum = 1 đến nt – 1 (bằng 64), sau đó làm tròn thành số chấp nhận và số bác bỏ (Ac và Re), tương ứng. Khi số bác bỏ (Re) lớn hơn giá trị cắt (Re, = 3), mỗi Re cần được thay bằng 3.

Giả định là các cá thể được chọn ngẫu nhiên liên tục từ các sản phẩm sẵn có trên thị trường được giao nộp để kiểm tra. Các kết quả kiểm tra như sau:

ncum D
1 0
14 0
15 1
50 1

Đối với ncum = 50 ta có D = 1, và giá trị này nhỏ hơn giá trị chấp nhận tính được A = 1,039. Do đó, kết thúc kiểm tra và công bố của nhà sản xuất được chấp nhận. Đồ thị khả năng chấp nhận đối với ví dụ này được thể hiện trên Hình 1.

9  Các bảng

Bảng 1 – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với phần trăm không phù hợp. (Bảng tổng thể đối với α ≤ 0,05 và β ≤ 0,10)

Bảng 2 – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với số không phù hợp trên 100 cá thể. (Bảng tổng thể đối với α ≤ 0,05 và β ≤ 0,10)

CHÚ THÍCH: Các giá trị của hR giảm dần theo hàng ngang và tăng dần theo các cột từ trên xuống ngoại trừ các giá trị nằm trên một đường chéo. Các giá trị trên đường chéo này là chính xác.

 

Bảng 1 – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với phần trăm không phù hợp. (Bảng tổng thể đối với α 0,05 và β ≤ 0,10)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
0,200 0,250 0,315 0,400 0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00
0,0200 hA 1,014 0,878 0,835 0,788 0,741 0,694 0,616                
hR 0,944 0,991 0,856 0,745 0,656 0,564 0,465 *              
g 0,000775 0,000899 0,00107 0,00126 0,00148 0,00176 0,00210                
nt Act 3054 2 2079 1 1560 1 1127 1 853 1 630 1 503 1 230 0              
0,0250 hA 1,085 1,016 0,883 0,831 0,799 0,764 0,680 0,616              
hR 1,280 0,943 0,985 0,847 0,741 0,651 0,559 0,464 *            
g 0,000837 0,000971 0,00114 0,00135 0,00159 0,00187 0,00222 0,00263              
nt Act 3473 2 2444 2 1649 1 1218 1 892 1 677 1 507 1 401 1 184 0            
0,0315 hA   1,091 1,014 0,884 0,829 0,783 0,734 0,681 0,616            
hR   1,302 0,944 0,980 0,852 0,745 0,649 0,560 0,468 *          
g   0,00105 0,00122 0,00145 0,00169 0,00198 0,00236 0,00279 0,00329            
nt Act   2764 2 1936 2 1297 1 984 1 719 1 533 1 408 1 321 1 143 0          
0,0400 hA   1,244 1,086 1,013 0,888 0,823 0,784 0,737 0,683 0,611          
hR   1,410 1,355 0,943 0,990 0,856 0,743 0,653 0,567 0,462 *        
g   0,00114 0,00132 0,00155 0,00182 0,00212 0,00252 0,00297 0,00350 0,00421          
nt Act   3282 3 2217 2 1525 2 1038 1 784 1 564 1 429 1 328 1 255 1 114 0        
0,0500 hA     1,237 1,081 1,013 0,887 0,830 0,785 0,743 0,672 0,611        
hR     1,388 1,275 0,942 0,982 0,845 0,742 0,652 0,556 0,464 *      
g     0,00143 0,00167 0,00195 0,00229 0,00270 0,00315 0,00371 0,00445 0,00526        
nt Act     2590 3 1730 2 1238 2 819 1 605 1 448 1 336 1 257 1 199 1 91 0      
Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

Bảng 1 (tiếp theo)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
0,200 0,250 0,315 0,400 0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00
0,0630 hA     1,412 1,233 1,081 1,020 0,876 0,835 0,797 0,755 0,700 0,625      
hR     1,684 1,365 1,312 0,942 0,980 0,850 0,745 0,645 0,560 0,465 *    
g     0,00156 0,00181 0,00209 0,00246 0,00289 0,00340 0,00398 0,00477 0,00563 0,00848      
nt Act     3110 4 2024 3 1390 2 968 2 650 1 392 1 354 1 254 1 192 1 154 1 72 0    
0,0800 hA       1,410 1,242 1,087 1,010 0,879 0,835 0,795 0,731 0,673 0,609    
hR       1,682 1,407 1,346 0,942 0,986 0,855 0,740 0,650 0,567 0,467 *  
g       0,00198 0,00228 0,00265 0,00310 0,00362 0,00427 0,00509 0,00594 0,00700 0,00834    
nt Act       2448 4 1640 3 1109 2 762 2 520 1 392 1 275 1 213 1 165 1 126 1 57 0  
0,100 hA       1,642 1,406 1,246 1,078 1,018 0,885 0,813 0,764 0,721 0,663 0,610  
hR       1,879 1,682 1,378 1,270 0,941 0,985 0,844 0,742 0,651 0,559 0,450 *
g       0,00214 0,00247 0.00288 0,00334 0,00391 0,00456 0,00538 0,00631 0,00743 0,00883 0,0107  
nt Act       3035 6 1954 4 1293 3 865 2 609 2 411 1 309 1 234 1 174 1 134 1 94 1 45 0
Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,125 hA 1,655 1,392 1,239 1,098 1,013 0,880 0,830 0,767 0,711 0,661 0,617                
hR 1,869 1,658 1,331 1,250 0,939 0,970 0,840 0,740 0,645 0,553 0,451 *              
g 0,00269 0,00309 0,00364 0,00425 0,00489 0,00580 0,00679 0,00790 0,00935 0,0112 0,0134                
nt Act 2426 6 1541 4 1004 3 692 2 490 2 320 1 238 1 184 1 140 1 102 1 75 1 36 0              
0,160 hA 1,990 1,653 1,401 1,242 1,095 1,006 0,881 0,830 0,771 0,715 0,690 0,613              
hR 2,422 1,935 1,681 1,396 1,355 0,938 0,986 0,850 0,741 0,644 0,550 0,457 *            
g 0,00296 0,00340 0,00395 0,00458 0,00530 0,00621 0,00729 0,00855 0,0100 0,0119 0,0142 0,0170              
nt Act 3256 9 1954 6 1225 4 820 3 554 2 381 2 259 1 192 1 144 1 107 1 77 1 59 1 28 0            
0,200 hA   1,987 1,650 1,400 1,232 1,078 0,990 0,880 0,840 0,750 0,706 0,663 0,611            
hR   2,361 1,865 1,678 1,400 1,243 0,938 0,980 0,840 0,734 0,641 0,553 0,434 *          
g   0,00372 0,00430 0,00494 0,00569 0.00670 0,00777 0,00915 0,0108 0,0127 0,0150 0,0179 0,0218            
nt Act   2555 9 1513 6 977 4 653 3 429 2 313 2 204 1 150 1 118 1 88 1 63 1 46 1 22 0          
0,250 hA   2,430 1,920 1,648 1,406 1,240 1,090 0,993 0,880 0,797 0,748 0,719 0,662 0,597          
hR   3,088 2,355 1,860 1,666 1,320 1,230 0,941 0,970 0,840 0,730 0,641 0,545 0,431 *        
g   0,00407 0,00469 0,00538 0,00620 0,00731 0,00850 0,00972 0,0115 0,0135 0,0159 0,0189 0,0228 0,0271          
nt Act   3595 14 2100 9 1210 6 780 4 499 3 343 2 245 2 160 1 123 1 93 1 65 1 48 1 37 1 18 0        
0,315 hA     2,405 1,952 1,631 1,385 1,245 1,082 1,020 0,870 0,800 0,780 0,740 0,661 0,587        
hR     3,036 2,342 1,916 1,617 1,330 1,248 0,930 0,970 0,831 0,730 0,620 0,541 0,414 *      
g     0,0051 0,00588 0,00674 0,00785 0,00922 0,0106 0,0124 0,0146 0,0170 0,0202 0,0242 0,0287 0,0345        
nt Act     62852 14 1627 9 1002 6 600 4 402 3 273 2 187 2 127 1 97 1 68 1 49 1 38 1 29 1 14 0      
Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,400 hA       2,434 1,981 1,634 1,405 1,225 1,075 1,005 0,870 0,820 0,743 0,695 0,660 0,574      
hR       3,180 2,401 1,871 1,646 1,380 1,300 0,930 0,970 0,840 0,719 0,638 0,550 0,427 *    
g       0,00649 0,00740 0,00866 0,00996 0,0114 0,0133 0,0157 0,0184 0,0217 0,0256 0,032 0,0363 0,0441      
nt Act       2289 14 1297 9 780 6 483 4 323 3 219 2 147 2 100 1 76 1 55 1 41 1 29 1 23 1 11 0    
0,500 hA       3,197 2,431 1,899 1,647 1,390 1,245 1,065 0,961 0,860 0,820 0,750 0,686 0,601 0,559    
hR       4,372 3,166 2,359 1,839 1,645 1,330 1,172 0,923 0,960 0,820 0,730 0,620 0,492 0,441 *  
g       0,00715 0,00811 0,00938 0,0108 0,0124 0,0146 0,0169 0,0196 0,0232 0,0275 0,0324 0,0381 0,0462 0,0558    
nt Act       3636 25 1827 14 1062 9 601,6 387 4 254 3 167 2 127 2 78 1 57 1 43 1 32 1 24 1 18 1 9 0  
0,630 hA         3,228 2,379 1,939 1,605 1,386 1,221 1,061 0,952 0,853 0,796 0,735 0,638 0,586 0,600  
hR         4,476 3,034 2,322 1,934 1,642 1,305 1,174 0,926 0,942 0,828 0,715 0,609 0,533 0,400 *
g         0,00896 0,0103 0,0118 0,0135 0,0156 0,0183 0,0212 0,0247 0,0294 0,0346 0,0408 0,0490 0,0585 0,0715  
nt Act         2892 25 1424 14 818 9 517 6 307 4 198 3 133 2 104 2 63 1 45 1 34 1 27 1 20 1 14 1 7 0
Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,800 hA           3,155 2,465 1,925 1,630 1,375 1,235 1,050 0,947 0,880 0,787 0,678 0,621 0,650 0,550
hR           4,349 3,085 2,451 1,917 1,625 1,324 1,200 0,906 0,950 0,826 0,688 0,629 0,500 0,450
g           0,0114 0,0131 0,0148 0,0172 0,0198 0,0233 0,0269 0,0314 0,0371 0,0437 0,0521 0,0620 0,0751 0,0916
nt Act           2265 25 1137 14 674 9 404 6 240 4 158 3 107 2 76 2 46 1 36 1 29 1 21 1 14 1 11 1
1,00 hA             3,181 2,434 1,871 1,581 1,389 1,181 1,058 0,931 0,850 0,721 0,659 0,700 0,580
hR             4,255 3,077 2,430 1,851 1,591 1,309 1,046 0,922 0,940 0,779 0,672 0,650 0,500
g             0,0143 0,0163 0,0184 0,0215 0,0251 0,0288 0,0341 0,0394 0,0466 0,0554 0,0658 0,0794 0,0965
nt Act             1801 25 906 14 536 9 311 6 189 4 127 3 77 2 65 2 37 1 30 1 22 1 15 1 11 1
Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
1,25 hA   3,177 2,367 1,873 1,578 1,380 1,190 1,025 0,949 0,792 0,700 0,690 0,650
hR   4,219 3,023 2,290 1,835 1,550 1,230 1,061 0,901 0,941 0,791 0,690 0,650
g   0,0179 0,0204 0,0235 0,0271 0,0316 0,0367 0,0427 0,0499 0,0597 0,0699 0,0841 0,1018
nt Act   1440 25 723 14 419 9 251 6 149 4 96 3 64 2 45 2 31 1 23 1 16 1 11 1
1,60 hA     3,222 2,383 1,921 1,567 1,350 1,166 1,050 0,892 0,759 0,750 0,700
hR     4,506 3,057 2,322 1,880 1,565 1,255 1,050 0,873 0,925 0,800 0,700
g     0,0227 0,0260 0,0298 0,0342 0,0398 0,0466 0,0540 0,0637 0,0758 0,0899 0,1084
nt Act     1145 25 567 14 326 9 202 6 117 4 79 3 49 2 36 2 24 1 16 1 12 1
2,00 hA       3,156 2,363 1,882 1,532 1,346 1,212 1,000 0,900 0,800 0,700
hR       4,119 3,018 2,270 1,783 1,504 1,196 1,000 0,900 0,910 0,800
g       0,0287 0,0325 0,0374 0,0436 0,0499 0,0582 0,0690 0,0810 0,0958 0,1150
nt Act       897 25 452 14 259 9 160 6 91 4 58 3 40 2 27 2 17 1 13 1
2,50 hA         3,106 2,305 1,830 1,529 1,330 1,120 0,980 0,930 0,800
hR         4,094 2,921 2,175 1,742 1,485 1,150 0,950 0,880 0,880
g         0,0358 0,0408 0,0471 0,0546 0,0630 0,0743 0,0869 0,1023 0,1223
nt Act         717 25 358 14 202 9 121 6 71 4 46 3 29 2 20 2 13 1
3,15 hA           3,060 2,271 1,808 1,521 1,300 1,125 0,980 0,816
hR           4,040 2,811 2,186 1,720 1,400 1,065 0,900 0,871
g           0,0451 0,0517 0,0596 0,0691 0,0805 0,0937 0,1099 0,1294
nt Act           569 25 280 14 167 9 97 6 53 4 34 3 23 2 17 1
4,00 hA             3,023 2,289 1,789 1,439 1,230 1,069 0,844
hR             3,936 2,826 2,170 1,652 1,800 1,051 0,860
g             0,0573 0,0655 0,0745 0,0871 0,1018 0,1187 0,1406
nt Act             445 25 224 14 127 9 75 6 38 3 27 3 18 2
Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (kết thúc)

(%) Thông số  (theo phần trăm không phù hợp)
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
5,00 hA               2,995 2,221 1,773 1,403 1,160 1,000
hR               3,816 2,757 1,978 1,598 1,750 1,600
g               0,0719 0,0816 0,0962 0,1092 0,1281 0,1509
nt Act               354 25 177 14 97 9 59 6 31 3 19 2
6,30 hA                 2,947 2,097 1,682 1,380 1,080
hR                 3,810 2,681 1,920 1,700 1,690
g                 0,0901 0,1040 0,1201 0,1390 0,1599
nt Act                 283 25 132 13 77 9 42 5 25 3
8,00 hA                   2,889 2,088 1,613 1,303
hR                   3,549 2,630 1,937 1,938
g                   0,1160 0,1310 0,1505 0,1771
nt Act                   211 24 103 13 62 9 27 4
10,0 hA                     2,675 1,960 1,474
hR                     3,549 2,521 1,859
g                     0,1438 0,1644 0,1903
nt Act                     164 23 82 13 46 8
nt (phía bên trái của ô) là cỡ mẫu cắt.

Act (phía bên phải của ô) là số chấp nhận cắt.

Ô trống nghĩa là không có phương án lấy mẫu nào được khuyến nghị. Chọn tổ hợp  và  khác.

* Sử dụng phương án lấy mẫu một lần cắt cho phía dưới ô này.

 

Bảng 2  – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với số không phù hợp trên 100 cá thể (Bảng tổng thể đối với α ≤ 0,05 và β ≤ 0,010

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,200 0,250 0,315 0,400 0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00
0,0200 hA 1,016 0,883 0,836 0,800 0,762 0,709 0,625                
hR 0,944 0,991 0,856 0,743 0,654 0,562 0,464 *              
g 0,000776 0,000903 0,00107 0,00127 0,00149 0,00177 0,00211                
nt Act 3060 2 2083 1 1564 1 1119 1 825 1 616 1 486 1 231 0              
0,0250 hA 1,082 1,016 0,875 0,832 0,800 0,759 0,702 0,627              
hR 1,286 0,944 0,987 0,848 0,743 0,651 0,555 0,463 *            
g 0,000834 0,000970 0,00113 0,00135 0,00159 0,00187 0,00224 0,00264              
nt Act 3474 2 2448 2 1659 1 1222 1 895 1 654 1 487 1 385 1 185 0            
0,0315 hA   1,091 1,014 0,886 0,832 0,799 0,760 0,705 0,630            
hR   1,315 0,944 0,980 0,852 0,743 0,646 0,560 0,465 *          
g   0,00105 0,00122 0,00145 0,00169 0,00200 0,00238 0,00280 0,00331            
nt Act   2783 2 1941 2 1295 1 982 1 711 1 5141 389 1 307 1 144 0          
0,0400 hA   1,247 1,088 1,022 0,895 0,835 0,800 0,760 0,714 0,630          
hR   1,413 1,358 0,943 0,990 0,855 0,742 0,654 0,564 0,460 *        
g   0,00114 0,00132 0,00156 0,00183 0,00214 0,00254 0,00298 0,00352 0,00423          
nt Act   3287 3 2217 2 1528 2 1036 1 782 1 560 1 413 1 310 1 238 1 116 0        
0,0500 hA     1,240 1,083 1,022 0,884 0,835 0,796 0,763 0,700 0,625        
hR     1,390 1,286 0,942 0,988 0,848 0,745 0,650 0,555 0,465 *      
g     0,00143 0,00167 0,00195 0,00228 0,00271 0,00317 0,00373 0,00447 0,00529        
nt Act     2590 3 1738 2 1222 2 855 1 609 1 448 1 330 1 244 1 194 1 93 0      
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,200 0,250 0,315 0,400 0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00
0,0630 hA     1,415 1,236 1,083 1,017 0,885 0,835 0,800 0,757 0,705 0,630      
hR     1,687 1,372 1,329 0,943 0,980 0,854 0,747 0,645 0,560 0,465 *    
g     0,00156 0,00181 0,00209 0,00245 0,00290 0,00339 0,00397 0,00475 0,00560 0,00663      
nt Act     3111 4 2032 3 1399 2 972 2 648 1 489 1 358 1 257 1 195 1 151 1 74 0    
0,0800 hA       1,415 1,239 1,101 1,021 0,890 0,835 0,800 0,760 0,715 0,630    
hR       1,688 1,417 1,352 0,941 0,990 0,860 0,745 0,650 0,570 0,470 *  
g       0,00198 0,00227 0,00267 0,00312 0,00364 0,00426 0,00507 0,00596 0,00703 0,00836    
nt Act       2449 4 1644 3 1112 2 764 2 518 1 396 1 279 1 207 1 154 1 123 1 58 0  
0,100 hA       1,646 1,410 1,245 1,096 1,033 0,891 0,838 0,795 0,765 0,710 0,635  
hR       1,884 1,692 1,389 1,280 0,940 0,990 0,847 0,745 0,650 0,560 0,460 *
g       0,00214 0,0024719 0,00287 0,00338 0,00394 0,00455 0,00541 0,00634 0,00746 0,00884 0,0106  
nt Act       3039 6 65 4 1298 3 871 2 611 2 415 1 302 1 224 1 164 1 123 1 95 1 47 0
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,125 hA 1,659 1,403 1,240 1,091 1,030 0,885 0,835 0,800 0,765 0,700 0,630                
hR 1,877 1,663 1,344 1,280 0,940 0,975 0,850 0,740 0,650 0,560 0,465 *              
g 0,00269 0,00310 0,00363 0,00421 0,00491 0,00582 0,00676 0,00793 0,00937 0,0112 0,0132                
nt Act 2435 6 1548 4 1010 3 696 2 490 2 332 1 242 1 179 1 129 1 98 1 76 1 37 0              
0,160 hA 1,995 1,659 1,413 1,235 1,100 1,025 0,898 0,840 0,795 0,755 0,710 0,680              
hR 2,438 1,947 1,690 1,415 1,405 0,940 0,990 0,860 0,755 0,650 0,570 0,450 *            
g 0,00296 0,00340 0,00396 0,00454 0,00530 0,00627 0,00736 0,00851 0,01000 0,0119 0,0141 0,0176              
nt Act 3270 9 1963 6 1229 4 823 3 563 2 383 2 268 1 196 1 143 1 104 1 78 1 57 1 29 0            
0,200 hA   1,993 1,656 1,416 1,243 1,100 1,035 0,890 0,840 0,800 0,770 0,720 0,620            
hR   2,377 1,876 1,683 1,408 1,260 0,940 1,080 0,850 0,740 0,650 0,570 0,460 *          
g   0,00372 0,00430 0,00496 0,00570 0,00679 0,00789 0,00911 0,0107 0,0127 0,0149 0,0177 0,0211            
nt Act   2566 9 1520 6 981 4 656 3 432 304 213 153 1 112 1 81 60 1 48 1 24 0          
0,250 hA   2,438 1,941 1,648 1,400 1,237 1,090 1,030 0,880 0,830 0,800 0,760 0,700 0,620          
hR   3,115 2,579 1,880 1,693 1,345 1,270 0,941 0,980 0,850 0,740 0,660 0,570 0,460 *        
g   0,00407 0,00469 0,00536 0,00615 0,00726 0.00842 0,00981 0,0114 0,0135 0,0159 0,0187 0,0224 0,0264          
nt Act   3609 14 1911 8 1217 6 786 4 506 3 347 2 245 2 163 1 121 1 88 1 65 1 48 1 38 1 19 0        
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,315 hA     2,410 1,959 1,652 1,408 1,245 1,085 1,030 0,875 0,840 0,790 0,750 0,720 0,610        
hR     3,280 2,646 1,912 1,629 1,360 1,325 0,945 0,980 0,840 0,750 0,650 0,560 0,450 *      
g     0,005 5 0,00589 0,00672 0,00790 0,00912 0,0105 0,0124 0,0144 0,0169 0,0200 0,0238 0,0280 0,0331        
nt Act     2707 13 1528 8 982 6 606 4 405 3 279 2 193 2 131 1 95 1 72 1 52 1 38 1 32 1 15 0      
0,400 hA       2,447 2,003 1,655 1,419 1,265 1,100 0,950 0,880 0,850 0,800 0,760 0,705 0,610      
hR       3,236 2,428 1,873 1,682 1,395 1,340 0,950 0,990 0,860 0,740 0,650 0,550 0,470 *    
g       0,00649 0,00742 0,00861 0,00994 0,0116 0,0134 0,0147 0,0182 0,0214 0,0254 0,0298 0,0352 0,0423      
nt Act       2305 14 1308 9 761 6 492 4 329 3 220 2 153 2 104 1 75 1 55 1 41 1 32 1 25 1 12 0    
0,500 hA       3,214 2,447 1,940 1,640 1,395 1,245 1,080 1,020 0,880 0,830 0,810 0,760 0,690 0,610    
hR       4,424 3,235 2,580 1,882 1,694 1,385 1,280 0,940 0,980 0,850 0,740 0,650 0,570 0,450 *  
g       0,00714 0,00811 0,00939 0,0107 0,0123 0,0144 0,0168 0,0195 0,0229 0,0271 0,0319 0,0373 0,0447 0,0529    
nt Act       3634 25 1843 14 957 8 609 6 394 4 260 3 175 2 120 2 82 1 61 1 43 1 32 1 25 1 19 1 10 0  
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,630 hA         3,272 2,430 1,966 1,660 1,435 1,238 1,090 1,010 0,880 0,830 0,810 0,740 0,700 0,630  
hR         4,368 3,182 2,617 1,906 1,670 1,350 1,310 0,940 0,980 0,840 0,750 0,640 0,580 0,430 *
g         0,00897 0,0103 0,0118 0,0135 0,0158 0,0182 0,0211 0,0246 0,0290 0,0339 0,0397 0,0475 0,0560 0,0667  
nt Act         2987 26 1329 13 760 8 491 6 312 4 201 3 139 2 96 2 63 1 48 1 34 1 26 1 20 1 15 1 8 0
0,800 hA           3,233 2,517 1,988 1,684 1,415 1,240 1,100 1,050 0,880 0,830 0,780 0,750 0,704 0,630
hR           4,307 3,110 2,432 1,918 1,665 1,400 1,300 0,935 0,970 0,850 0,720 0,670 0,540 0,450
g           0,0114 0,0131 0,0148 0,0172 0,0199 0,0229 0,0267 0,0324 0,0364 0,0426 0,0507 0,0596 0,0703 0,0836
nt Act           2232 25 1129 14 654 9 392 6 243 4 164 3 106 2 77 2 50 1 39 1 28 1 21 1 15 1 12 1
1,00 hA             3,228 2,473 1,985 1,650 1,417 1,240 1,110 0,955 0,900 0,840 0,790 0,747 0,660
hR             4,384 3,186 2,370 2,340 1,680 1,360 1,220 0,930 0,980 0,860 0,720 0,650 0,600
g             0,0143 0,0163 0,0186 0,0216 0,0249 0,0288 0,0346 0,0368 0,0455 0,0541 0,0634 0,0746 0,0884
nt Act             1812 25 917 14 514 9 276 5 197 4 127 3 86 2 62 2 40 1 29 1 22 1 16 1 14 1
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,125 hA 1,659 1,403 1,240 1,091 1,030 0,885 0,835 0,800 0,765 0,700 0,630                
hR 1,877 1,663 1,344 1,280 0,940 0,975 0,850 0,740 0,650 0,560 0,465 *              
g 0,00269 0,00310 0,00363 0,00421 0,00491 0,00582 0,00676 0,00793 0,00937 0,0112 0,0132                
nt Act 2435 6 1548 4 1010 3 696 2 490 2 332 1 242 1 179 1 129 1 98 1 76 1 37 0              
0,160 hA 1,995 1,659 1,413 1,235 1,100 1,025 0,898 0,840 0,795 0,755 0,710 0,680              
hR 2,438 1,947 1,690 1,415 1,405 0,940 0,990 0,860 0,755 0,650 0,570 0,450 *            
g 0,00296 0,00340 0,00396 0,00454 0,00530 0,00627 0,00736 0,00851 0,01000 0,0119 0,0141 0,0176              
nt Act 3270 9 1963 6 1229 4 823 3 563 2 383 2 268 1 196 1 143 1 104 1 78 1 57 1 29 0            
0,200 hA   1,993 1,656 1,416 1,243 1,100 1,035 0,890 0,840 0,800 0,770 0,720 0,620            
hR   2,377 1,876 1,683 1,408 1,260 0,940 1,080 0,850 0,740 0,650 0,570 0,460 *          
g   0,00372 0,00430 0,00496 0,00570 0,00679 0,00789 0,00911 0,0107 0,0127 0,0149 0,0177 0,0211            
nt Act   2566 9 1520 6 981 4 656 3 432 304 213 153 1 112 1 81 60 1 48 1 24 0          
0,250 hA   2,438 1,941 1,648 1,400 1,237 1,090 1,030 0,880 0,830 0,800 0,760 0,700 0,620          
hR   3,115 2,579 1,880 1,693 1,345 1,270 0,941 0,980 0,850 0,740 0,660 0,570 0,460 *        
g   0,00407 0,00469 0,00536 0,00615 0,00726 0,00842 0,00981 0,0114 0,0135 0,0159 0,0187 0,0224 0,0264          
nt Act   3609 14 1911 8 1217 6 786 4 506 3 347 2 245 2 163 1 121 1 88 1 65 1 48 1 38 1 19 0        
0,315 hA     2,410 1,959 1,652 1,408 1,245 1,085 1,030 0,875 0,840 0,790 0,750 0,720 0,610        
hR     3,280 2,646 1,912 1,629 1,360 1,325 0,945 0,980 0,840 0,750 0,650 0,560 0,450 *      
g     0,00515 0,00589 0,00672 0,00790 0,00912 0,0105 0,0124 0,0144 0,0169 0,0200 0,0238 0,0280 0,0331        
nt Act     2707 13 1528 8 982 6 606 4 405 3 279 2 193 2 131 1 95 1 72 1 52 1 38 1 32 1 15 0      
Xem chú thích ở phần cuối bảng

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,400 hA       2,447 2,003 1,655 1,419 1,265 1,100 0,950 0,880 0,850 0,800 0,760 0,705 0,610      
hR       3,236 2,428 1,873 1,682 1,395 1,340 0,950 0,990 0,860 0,740 0,650 0,550 0,470 *    
g       0,00649 0,00742 0,00861 0,00994 0,0116 0,0134 0,0147 0,0182 0,0214 0,0254 0,0298 0,0352 0,0423      
nt Act       2305 14 13080 9 761 6 492 4 329 3 220 2 153 2 104 1 75 1 55 1 41 1 32 1 25 1 12 0    
0,500 hA       3,214 2,447 1,940 1,640 1,395 1,245 1,080 1,020 0,880 0,830 0,810 0,760 0,690 0,610    
hR       4,424 3,235 2,580 1,882 1,694 1,385 1,280 0,940 0,980 0,850 0,740 0,650 0,570 0,450 *  
g       0,00714 0,00811 0,00939 0,0107 0,0123 0,0144 0,0168 0,0195 0,0229 0,0271 0,0319 0,0373 0,0447 0,0529    
nt Act       3634 25 1843 14 957 8 609 6 394 4 260 3 175 2 120 2 82 1 61 1 43 1 32 1 25 1 19 1 10 0  
0,630 hA         3,272 2,430 1,966 1,660 1,435 1,238 1,090 1,010 0,880 0,830 0,810 0,740 0,700 0,630  
hR         4,368 3,182 2,617 1,906 1,670 1,350 1,310 0,940 0,980 0,840 0,750 0,640 0,580 0,430 *
g         0,00897 0,0103 0,0118 0,0135 0,0158 0,0182 0,0211 0,0246 0,0290 0,0339 0,0397 0,0475 0,0560 0,0667  
nt Act         2987 26 1329 13 760 8 491 6 312 4 201 3 139 2 96 2 63 1 48 1 34 1 26 1 20 1 15 1 8 0
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
0,500 0,630 0,800 1,00 1,25 1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
0,800 hA           3,233 2,517 1,988 1,684 1,415 1,240 1,100 1,050 0,880 0,830 0,780 0,750 0,704 0,630
hR           4,307 3,110 2,432 1,918 1,665 1,400 1,300 0,935 0,970 0,850 0,720 0,670 0,540 0,450
g           0,0114 0,0131 0,0148 0,0172 0,0199 0,0229 0,0267 0,0324 0,0364 0,0426 0,0507 0,0596 0,0703 0,0836
nt Act           2232 25 1129 14 654 9 392 6 243 4 164 3 106 2 77 2 50 1 39 1 28 1 21 1 15 1 12 1
1,00 hA             3,228 2,473 1,985 1,650 1,417 1,240 1,110 0,955 0,900 0,840 0,790 0,747 0,660
hR             4,384 3,186 2,370 2,540 1,680 1,360 1,220 0,930 0,980 0,860 0,720 0,650 0,600
g             0,0143 0,0163 0,0186 0,0216 0,0249 0,0288 0,0346 0,0368 0,0455 0,0541 0,0634 0,0746 0,0884
nt Act             1812 25 917 14 514 9 276 5 197 4 127 3 86 2 62 2 40 1 29 1 22 1 16 1 14 1
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,50 16,00 20,00 25,00 31,50
1,25 hA 4,840 3,248 2,447 1,920 1,660 1,410 1,230 1,085 1,020 0,900 0,850 0,794 0,700
hR 6,415 4,330 3,105 2,600 1,860 1,625 1,350 1,285 0,920 0,950 0,830 0,700 0,670
g 0,0159 0,0179 0,0204 0,0234 0,0271 0,0313 0,0362 0,0421 0,0489 0,0579 0,0676 0,0793 0,0937
nt Act 3567 56 1442 25 723 14 384 8 244 6 154 4 102 3 70 2 49 2 30 1 23 1 17 1 14 1
1,60 hA   4,964 3,336 2,447 2,005 1,675 1,407 1,225 1,100 1,070 0,900 0,800 0,750
hR   7,036 4,397 3,207 2,405 1,910 1,640 1,410 1,365 0,930 0,930 0,870 0,750
g   0,0200 0,0227 0,0260 0,0298 0,0343 0,0401 0,0454 0,0530 0,0668 0,0729 0,0851 0,1003
nt Act   3144 62 1171 26 575 14 327 9 196 6 123 4 83 3 55 2 38 2 24 1 20 1 15 1
2,00 hA     4,874 3,257 2,460 2,030 1,630 1,405 1,230 1,150 0,995 0,900 0,800
hR     6,894 4,312 3,190 2,325 2,405 1,648 1,370 1,135 0,925 0,910 0,840
g     0,0251 0,0287 0,0326 0,0377 0,0431 0,0501 0,0573 0,0717 0,0766 0,0908 0,1070
nt Act     2426 60 902 25 460 14 257 9 139 5 97 4 66 3 41 2 31 2 20 1 16 1
2,50 hA       4,682 3,255 2,454 1,945 1,640 1,388 1,210 1,085 1,000 0,900
hR       6,695 4,330 3,075 2,510 1,845 1,680 1,340 1,315 0,930 0,885
g       0,0316 0,0359 0,0410 0,0473 0,0539 0,0627 0,0727 0,0842 0,0971 0,1151
nt Act       1801 56 724 25 362 14 190 8 122 6 79 4 51 3 35 2 24 2 16 1
3,15 hA         4,797 3,250 2,389 2,010 1,630 1,410 1,187 1,115 1,000
hR         6,713 4,295 3,244 2,270 1,865 1,600 1,360 1,220 0,890
g         0,0397 0,0452 0,0515 0,0598 0,0679 0,0791 0,0912 0,1114 0,1231
nt Act         1480 58 572 25 270 13 161 9 99 6 59 4 41 3 26 2 18 2
Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (kết thúc)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) Thông số  (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,00 12,50 16,00 20,00 25,00 31,50
4,00 hA           4,854 3,225 2,440 2,010 1,640 1,350 1,200 1,145
hR           6,914 4,332 3,185 2,370 1,840 1,700 1,350 1,140
g           0,0502 0,0573 0,0651 0,0751 0,0866 0,0966 0,1146 0,1431
nt Act           1215 60 452 25 230 14 131 9 77 6 49 4 33 3 20 2
5,00 hA             4,670 3,208 2,445 1,900 1,625 1,381 1,155
hR             6,792 4,431 3,175 2,565 1,800 1,620 1,350
g             0,0632 0,0714 0,0815 0,0937 0,1082 0,1255 0,1440
nt Act             886 55 364 25 184 14 96 8 59 6 39 4 26 3
6,30 hA               4,754 3,225 2,390 1,900 1,640 1,350
hR               6,721 4,365 2,970 2,295 1,815 1,600
g               0,0793 0,0897 0,1033 0,1176 0,1365 0,1566
nt Act               740 58 300 26 141 14 81 9 47 6 31 4
8,00 hA                 4,885 3,210 2,400 1,952 1,650
hR                 7,019 4,300 3,150 2,360 1,800
g                 0,0998 0,1147 0,1301 0,1501 0,1766
nt Act                 628 62 226 25 115 14 66 9 39 6
10,0 hA                   4,664 3,190 2,405 1,878
hR                   6,607 4,265 3,140 2,300
g                   0,1266 0,1436 0,1630 0,1876
nt Act                   450 56 181 25 92 14 52 9
nt (phía bên trái của ô) là cỡ mẫu cắt.

Act (phía bên phải của ô) là số chấp nhận cắt.

Ô trống nghĩa là không có phương án lấy mẫu nào được khuyến nghị. Chọn tổ hợp  và  khác.

* Sử dụng phương án lấy mẫu một lần cắt cho phía dưới ô này.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Tính chất thống kê của phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

A.1  Giá trị của cỡ mẫu trung bình

Ưu điểm chính của các phương án lấy mẫu liên tiếp là giảm cỡ mẫu trung bình. Tuy nhiên, lấy mẫu liên tiếp cũng có những nhược điểm (xem phần Lời giới thiệu). Để đánh giá lợi ích có thể có từ việc có cỡ mẫu trung bình nhỏ, ta cần biết giá trị của chúng đối với các phương án lấy mẫu liên tiếp cụ thể. Không may là không có công thức toán học hoàn chỉnh cho việc tính toán cỡ mẫu trung bình trong trường hợp lấy mẫu liên tiếp. Do đó, cỡ mẫu trung bình dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp cho trước và mức chất lượng cho trước (theo phần trăm không phù hợp hay số không phù hợp trên 100 cá thể) chỉ có thể tìm được bằng cách sử dụng các qui trình số học. Giá trị gần đúng của cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án lấy mẫu liên tiếp ở tiêu chuẩn này được cho trong Bảng A.1 và A.2 với các mức chất lượng chính sau đây:

  1. a) không (mức chất lượng hoàn hảo không có cá thể không phù hợp nào);
  2. b) (của phương án lấy mẫu một lần tương ứng với 95 % xác suất chấp nhận);
  3. c) 100g (cho số mẫu trung bình lớn gần với mức tối đa, trong đó g là thông số của phương án lấy mẫu liên tiếp);
  4. d) (của phương án lấy mẫu một lần tương ứng với 10 % xác suất chấp nhận).

Bảng A.1 đưa ra giá trị dùng cho kiểm tra phần trăm không phù hợp và Bảng A.2 dùng cho kiểm tra số không phù hợp trên 100 cá thể.

VÍ DỤ

Một tổ chức đại diện cho người tiêu dùng quan tâm đến việc đánh giá chất lượng của một sản phẩm nhất định. Nhà sản xuất công bố rằng ít nhất 99 % sản phẩm của mình là phù hợp. Tuy nhiên, tín hiệu từ thị trường cho thấy rằng công bố này có thể không đúng. Vì vậy, quyết định là xác nhận công bố này theo lựa chọn là tỷ lệ không phù hợp thực tế là 10 %. Do đó, đặc trưng lựa chọn của phương án lấy mẫu như sau:  = 1 % và  = 10 %. Trong khi xem xét các khả năng khác nhau để xác nhận công bố của nhà sản xuất, kiểm tra viên chất lượng phân tích chi phí lấy mẫu dự kiến. Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp với  = 1 % và  = 10 % từ Bảng A.1 (đối với  = 1 % và  = 10), kiểm tra viên thấy rằng cỡ mẫu trung bình khi tỷ lệ không phù hợp thực tế  = 1 % là 29,5. Khi tỷ lệ không phù hợp thực tế  = 10 %, họ thấy rằng cỡ mẫu trung bình là 18,6. Trong trường hợp xấu nhất, khi tỷ lệ không phù hợp thực tế là 100g = 3,94 %, họ thấy rằng cỡ mẫu trung bình là 30,7.

Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp được chọn (xem 7.2) giá trị cắt nt bằng 65. Do đó, cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng (xem Chú thích trong Bảng A.1) là 0,667 nt = 44 (phương án lấy mẫu một lần tương ứng được cho bởi n = 44 và Ac =1). Vì vậy, bằng việc áp dụng phương án lấy mẫu liên tiếp ta có thể giảm chi phí lấy mẫu trung bình được ít nhất là 30 %.

Tuy nhiên, chú ý rằng trong trường hợp kiểm tra cụ thể số lượng cá thể được kiểm tra có thể ngẫu nhiên lớn hơn cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng. Tình huống như vậy diễn ra trong trường hợp xem xét ở 7.2, khi kiểm tra kết thúc sau khi đánh giá 50 cá thể.

Bảng A.1 – Cỡ mẫu trung bình dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với phần trăm không phù hợp

(%) (%) Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,5) (0,3) (0,2) (0,1)
0,0200 0               1309 977 781 629 510 399
              1537 1127 840 643 507 392
100g               1565 1141 812 584 437 321
              921 716 467 316 227 163
0,0250 0             1297 1047 775 616 503 405 313
            1640 1229 892 659 514 402 307
100g             1765 1251 900 635 467 345 251
            1110 736 563 363 253 179 128
0,0315 0             1040 832 610 492 399 319 251
            1317 977 700 528 408 317 246
100g             1419 995 706 509 371 271 202
            896 585 441 292 201 141 103
0,0400 0           1092 823 654 488 390 314 255 201
          1479 1048 768 563 420 321 254 197
100g           1647 1139 782 569 406 292 218 162
          1035 723 460 358 233 158 113 82,7
0,0500 0           866 648 524 387 308 251 204 156
          1169 819 614 445 329 256 203 153
100g           1298 881 623 450 317 233 174 125
          812 554 368 282 181 126 90,7 63,9
0,0630 0         906 682 518 415 304 246 201 159 125
        1343 917 657 487 350 264 205 158 123
100g         1566 1014 711 496 353 254 187 135 101
        1023 632 449 292 221 146 101 70,4 51,3
0,0800 0         713 545 411 326 243 196 157 127 100
        1057 738 523 383 280 211 160 126 98,2
100g         1232 822 568 390 284 204 145 109 81,0
        805 517 361 230 178 118 78,7 56,7 41,4
0,100 0       768 570 433 323 261 195 154 125 102 79
      1261 845 583 408 306 224 164 128 101 77,6
100g       1509 985 647 440 311 226 158 116 87,1 63,8
      985 643 405 276 184 142 90,8 63,3 45,5 32,7
0,125 0       616 451 341 259 209 152 123 100 80 62
      1008 667 456 326 245 173 131 102 79,5 60,9
100g       1205 776 502 350 249 174 126 93,1 68,5 49,8
      788 503 312 221 147 109 72,3 50,6 35,8 25,6
0,160 0     673 487 355 272 207 163 121 98 79 63 49
    1286 808 527 368 264 191 140 105 80,8 62,6 48,1
100g     1619 974 615 410 286 195 142 101 73,9 54,0 39,7
    1100 643 402 258 183 115 89,7 58,7 40,3 28,3 20,5
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.1 (tiếp theo)

(%) (%) Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,5) (0,3) (0,2) (0,1)
0,200 0     535 384 284 217 161 130 97 78 62 50 39
    1013 629 421 294 203 153 111 83,3 63,3 49,7 38,3
100g     1267 752 491 328 219 156 112 80,0 57,9 43,0 31,6
    853 492 321 206 138 92,2 70,6 46,3 31,6 22,6 16,4
0,250 0   598 412 307 227 170 129 104 77 61 50 40 30
  1361 781 502 336 227 162 122 87,9 65,1 50,9 39,8 29,5
100g   1785 995 601 392 249 174 124 88,6 62,9 46,2 34,3 24,5
  1249 699 393 256 155 110 73,5 55,7 36,4 25,3 18,1 12,8
0,315 0   466 330 244 177 136 103 83 60 49 39 31 24
  1058 630 406 260 182 130 96,8 68,5 52,0 39,7 30,7 23,6
100g   1404 806 500 301 200 140 98,1 69,2 50,0 36,2 26,3 19,6
  1011 572 359 194 125 88,7 58,1 43,4 29,0 19,8 13,9 10,3
0,400 0   376 268 189 141 108 81 65 48 38 31 25 19
  864 512 313 209 146 103 75,8 54,9 40,8 31,5 24,9 18,7
100g   1144 644 387 244 162 112 76,9 55,6 39,6 28,6 21,6 15,4
  810 437 277 159 102 71,2 45,6 35,3 23,0 15,7 11,4 8,18
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.1 (tiếp theo)

(%) (%) Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a
1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
38 18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,5) (0,3) (0,2) (0,1)
0,500 0   448 300 204 150 313 86 64 52 38 30 24 20 15
  1315 690 388 250 167 115 80,2 60,7 43,2 31,8 24,5 19,8 14,7
100g   1821 913 495 311 194 127 85,8 61,7 43,8 30,6 22,6 17,0 12,0
  1335 646 348 224 127 80,0 54,2 36,7 27,8 17,8 12,5 9,07 6,30
0,630 0   361 232 165 121 89 67 51 40 29 24 19 15 12
  1072 526 313 201 132 89,8 63,9 47,3 33,5 25,6 19,5 14,9 11,8
100g   1483 695 398 248 154 99,3 68,6 48,9 34,4 24,9 18,1 13,0 9,77
  1097 498 281 178 101 62,2 43,5 29,0 21,6 14,8 10,2 7,03 5,22
0,800 0   277 189 132 96 70 54 40 32 24 19 15 12 9
  818 429 254 160 103 72,0 50,4 37,3 26,8 20,3 15,2 12,0 8,85
100g   1131 565 328 198 121 79,5 54,3 37,9 27,0 20,0 13,9 10,6 7,37
  827 400 236 144 78,7 50,3 34,6 22,7 17,2 11,9 7,80 5,83 4,04
1,00 0   223 150 104 75 56 42 32 25 19 15 12 9 7
  653 342 199 123 82,1 56,5 39,3 29,5 21,2 15,7 12,1 9,01 6,88
100g   898 450 254 150 95,4 62,8 41,2 30,7 21,4 15,0 11,0 8,11 5,69
  654 317 181 106 62,4 39,6 26,2 18,6 13,6 8,89 6,22 4,58 3,16
1,25 0 298 178 117 81 60 44 33 25 20 14 12 9 7  
1232 520 267 152 97,8 64,2 43,7 30,9 23,4 16,2 12,6 9,19 7,00  
100g 1765 715 356 194 119 74,4 48,0 32,8 24,1 17,1 12,1 8,63 6,31  
1329 520 258 136 84,0 48,4 30,1 21,0 14,7 11,3 7,37 5,01 3,65  
1,60 0 244 142 92 65 47 34 26 20 15 11 9 7    
1073 425 212 125 78,1 50,4 34,9 24,7 17,5 12,7 9,41 7,17    
100g 1544 588 283 160 96,9 58,8 38,8 26,2 18,1 13,5 9,10 6,88    
1168 430 206 114 69,9 38,3 24,6 16,8 11,1 9,08 5,56 4,14    
2,00 0 189 110 73 51 36 27 21 15 12 9 7      
821 321 168 96,8 59,7 39,8 28,0 18,5 13,9 10,1 7,48      
100g 1188 444 224 124 73,9 46,7 30,9 19,9 14,4 10,6 7,61      
906 328 162 88,4 52,2 30,6 19,7 12,8 8,85 7,31 4,84      
2,50 0 143 87 57 39 29 22 16 12 10 7        
605 255 130 73,9 47,0 31,5 20,9 14,6 11,4 7,83        
100g 875 353 173 94,0 57,4 36,3 23,0 15,5 11,5 8,33        
666 261 124 65,3 40,3 23,6 14,6 10,1 7,01 5,83        
3,15 0 116 68 44 31 23 17 13 9 7          
494 200 99,8 58,6 37,0 24,1 16,8 11,2 8,40          
100g 712 277 132 75,1 45,3 27,6 18,2 12,0 9,26          
538 204 93,6 52,6 31,9 17,9 11,6 7,93 6,12          
4,00 0 92 53 35 25 17 13 10 7            
399 155 80,3 46,8 28,0 18,6 12,7 8,58            
100g 578 214 107 60,2 34,4 22,2 14,0 9,25            
441 156 77,5 42,7 24,1 36,5 9,32 6,26            
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.1 (kết thúc)

(%) (%) Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a
1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
38 18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,5) (0,3) (0,2) (0,1)
5,00 0 70 42 28 19 13 10 7              
292 122 62,9 34,7 21,7 14,3 9,42              
100g 418 169 83,9 43,8 26,9 17,4 11,1              
315 126 60,3 30,2 18,8 13,1 8,40              
6,30 0 55 33 21 15 10 7                
236 97,2 46,6 27,2 16,7 10,7                
100g 342 136 62,5 34,7 20,8 13,3                
262 102 45,6 25,3 14,6 10,0                
8,00 0 45 25 16 11 8                  
195 72,1 36,9 21,2 13,0                  
100g 284 101 49,8 27,7 16,0                  
217 75,4 36,6 20,4 12,0                  
10,0 0 32 19 12 9                    
135 55,6 28,2 15,9                    
100g 196 78,3 38,3 20,0                    
151 59,1 28,9 14,4                    
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

Bảng A.2 – Cỡ mẫu trung bình dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với số không phù hợp trên 100 cá thể

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) (%) Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,5) (0,3) (0,2) (0,1)
0,0200 0

100g

              1310

1538

1565

922

978

1129

1143

717

782

842

813

467

630

644

586

317

512

509

439

228

401

394

323

164

0,0250 0

100g

            1298

1642

1769

1112

1048

1231

1253

738

775

894

905

565

617

661

637

364

504

515

469

254

406

404

347

180

314

308

252

128

0,0315 0

100g

            1040

1319

1424

900

832

977

995

586

612

702

707

441

493

529

511

293

400

409

372

201

320

318

273

142

252

247

203

103

0,0400 0

100g

          1094

1483

1650

1037

825

1031

1141

725

656

770

783

462

490

565

570

358

391

421

407

234

315

322

293

159

256

255

219

114

203

199

164

83,3

0,0500 0

100g

          868

1172

1300

813

649

821

885

556

525

616

626

369

388

447

452

283

309

331

318

182

252

258

235

127

205

204

176

91,3

157

154

126

64,5

0,0630 0

100g

        908

1346

1569

1025

683

920

1018

635

519

659

714

452

416

488

497

293

306

351

354

221

247

265

256

147

202

207

189

102

160

159

137

71,0

126

124

102

51,9

0,0800 0

100g

        715

1060

1236

808

546

741

826

519

413

525

570

363

328

385

391

231

245

282

286

180

197

213

206

119

158

161

147

79,8

128

127

110

57,3

102

100

82,3

42,0

0,100 0

100g

      770

1265

1513

988

571

848

989

647

434

586

650

408

325

411

442

279

263

308

312

185

196

226

228

144

155

166

159

91,4

126

129

118

63,9

103

102

88,3

46,1

81

79,5

65,3

33,4

0,125 0

100g

      617

1011

1210

791

453

669

778

506

342

458

505

314

260

328

353

223

210

246

250

148

153

175

176

110

124

133

128

73,5

101

103

94,2

51,2

82

81,4

70,0

36,5

63

61,9

51,0

26,2

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) (%) Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a
2,00 2,50 3,15 4,00 5,00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,5) (0,3) (0,2) (0,1)
0,160 0     674 488 357 273 208 164 123 99 80 64 51
    1290 811 530 370 266 192 142 107 82,1 63,7 50,1
100g     1626 979 618 413 290 196 143 103 75,6 55,1 41,5
    1106 647 405 260 186 116 90,2 59,9 41,4 28,9 21,4
0,200 0     536 386 286 219 163 132 98 79 63 52 41
    1017 632 424 296 205 155 113 84,7 64,4 51,7 40,2
100g     1273 756 494 330 220 157 115 81,9 58,9 44,4 33,1
    859 495 323 208 139 93,2 73,0 47,5 32,2 23,3 17,0
0,250 0   600 414 308 228 171 130 105 78 62 51 41 32
  1366 786 506 339 229 164 123 89,5 66,4 52,0 40,8 31,4
100g   1795 1000 605 396 253 177 123 90,6 64,0 47,3 35,4 26,0
  1258 703 396 259 157 111 74,2 57,1 37,0 25,9 18,7 13,5
0,315 0   468 333 246 179 137 104 84 61 50 40 32 26
  1066 635 407 262 184 132 98,6 70,3 53,3 41,1 31,9 25,5
100g   1413 811 489 304 203 143 100 71,3 51,1 38,0 27,9 21,1
  1018 576 322 197 127 90,8 59,8 44,8 29,6 20,9 14,8 11,0
0,400 0   378 270 193 143 110 83 65 49 40 32 26 21
  870 516 316 212 148 105 77,0 56,7 42,8 32,6 25,9 20,7
100g   1156 650 378 247 165 114 79.3 57,7 41,5 29,7 22,6 17,2
  822 443 248 162 104 72,8 46,6 36,7 24,3 16,4 12,1 8,92
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) (%) Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a
1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5.00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
38 18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,3) (0,3) (0,2) (0,1)
0,500 0   451 302 207 154 114 87 65 53 39 31 26 21 16
  1327 696 393 253 170 117 82,2 62,0 45,0 33,4 26,4 20,9 15,8
100g   1835 925 501 303 198 130 88,8 63,0 45,8 32,5 23,9 18,0 13,4
  1347 658 352 198 130 82,1 56,3 37,3 29,3 19,0 13,2 9,68 7,10
0,630 0   365 236 167 123 91 69 52 42 31 25 21 16 13
  1081 535 318 203 135 92,3 66,1 49,3 35,5 26,8 21,4 16,0 12,8
100g   1488 699 405 245 157 102 71,6 50,3 36,1 26,1 19,5 14,0 10,9
  1082 498 287 161 103 63,8 45,6 30,0 23,2 15,3 10,9 7,64 5,84
0,800 0   284 193 135 98 72 55 42 33 25 20 16 13 11
  833 437 258 162 106 74,2 52,8 38,6 28,6 21,6 16,4 13,1 10,8
100g   1135 572 325 195 123 82,6 56,7 39,4 29,0 21,1 15,1 11,7 8,89
  823 404 222 130 80,9 52,3 36,2 23,7 18,6 12,5 8,43 6,44 4,73
1,00 0   226 152 107 77 57 44 33 26 20 16 13 11 8
  664 348 203 127 84,8 58,9 41,2 31,0 22,9 17,1 13,3 11,0 8,00
100g   915 461 255 156 99,2 65,0 44,0 32,1 23,2 16,8 12,2 9,63 7,14
  671 327 172 112 65,3 40,9 28,1 19,0 15,0 10,1 6,85 5,30 3,99
1,25 0 305 182 120 83 62 46 34 26 21 16 13 11 8  
1256 531 274 157 101 67,2 45,9 33,0 24,8 18,0 13,8 11,2 8,11  
100g 1787 730 360 201 121 78,0 51,2 36,0 25,4 18,3 13,3 10,1 7,50  
1335 533 253 142 79,7 51,0 32,3 23,0 15,3 11,9 7,96 5,73 4,30  
1,60 0 249 147 95 68 49 36 27 21 17 13 10 8    
1096 439 218 129 81,2 53,0 37,1 26,8 19,6 14,6 11,0 8,35    
100g 1581 600 289 163 97,9 61,8 41,8 29,4 19,8 14,8 11,1 8,07    
1197 438 205 111 63,1 40,8 26,6 19,2 12,1 9,60 6,85 4,76    
2,00 0 195 114 76 54 38 29 22 17 13 10 8      
844 332 174 102 63,6 42,6 29,7 20,8 15,8 11,4 8,74      
100g 1213 456 231 127 78,9 49,6 33,2 21,7 16,6 11,7 8,76      
920 333 164 86,4 57,1 32,7 21,3 14,0 10,3 7,73 5,39      
2,50 0 149 91 60 42 31 23 17 13 11 8        
627 265 137 78,7 50,6 34,0 22,9 16,5 13,1 9,16        
100g 902 366 180 99,8 60,7 39,8 25,6 18,1 13,6 9,42        
682 268 127 70,3 40,1 26,4 16,2 11,7 8,46 6,24        
3,15 0 121 72 47 34 25 18 14 11 9          
517 211 107 63,6 40,7 26,6 18,5 13,4 10,6          
100g 741 290 141 79,4 49,0 30,8 20,7 14,2 10,9          
558 212 102 53,7 32,7 20,0 13,3 9,35 6,79          
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.2 (kết thúc)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể) (%) Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a
1,60 2,00 2,50 3,15 4,00 5.00 6,30 8,00 10,0 12,5 16,0 20,0 25,0 31,5
38 18 10 6 4 3 2 (1,4) 1 (0,7) (0,3) (0,3) (0,2) (0,1)
4,00 0 97 57 38 27 19 14 11 9            
422 166 87,1 51,6 31,6 21,3 15,0 10,8            
100g 609 229 116 65,2 38,2 25,3 16,8 11,2            
462 168 82,5 44,7 25,4 16,7 10,9 7,42            
5,00 0 74 45 30 21 16 12 9              
314 133 69,7 39,4 25,7 17,2 11,8              
100g 453 184 92,6 50,5 30,4 20,1 13,3              
346 136 66,1 35,9 20,1 13,4 8,72              
6,30 0 60 36 24 17 13 9                
258 108 53,3 31,8 20,8 13,6                
100g 371 149 69,6 39,8 24,6 16,1                
279 109 48,7 27,1 16,5 10,8                
8,00 0 49 28 19 14 10                  
220 83,0 43,6 25,9 16,3                  
100g 316 115 57,9 32,9 19,6                  
239 84,1 41,4 22,9 13,4                  
10,0 0 37 23 15 11                    
157 66,4 34,9 20,3                    
100g 226 91,6 46,5 25,6                    
171 67,5 33,4 17,7                    
a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,67 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7790-1:2008 (ISO 2859-1:1999), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 1: Phương án lấy mẫu xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

[2] TCVN 7790-5:2008 (ISO 2859-5:2005), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 5: Hệ thống các phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

[3] TCVN 7790 (ISO 28590), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính

[4] TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 2: Thống kê ứng dụng

[5] TCVN 10853:2015 (ISO 8423:2008), Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định lượng phần trăm không phù hợp (đã biết độ lệch chuẩn

[6] TCVN 9946:2013 (ISO/TR 8550:2007) (tất cả các phần), Hướng dẫn lựa chọn hệ thống, chương trình hoặc phương án lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô

[7] ENKAWA, T. and MORI, M. Exact expressions for OC and ASN functions of Poisson sequential probability test, Rep. Stat. Appl. Res., JUSE, 32(3), 1985, pp. 1-16 (Biểu thị chính xác hàm OC và ASN của phép kiểm nghiệm xác suất liên tiếp theo phân bố Poatxong)

[8] GHOSH, B. K. Sequential Tests of Statistical Hypothesis, Addison-Wesley, New York, 1970 (Phép kiểm nghiệm liên tiếp các giả thuyết thống kê)

[9] JOHNSON, N. L. Sequential analysis – A survey, J. Roy. Statist. Soc., A124,1961, pp. 372-411 (Phân tích liên tiếp – Tổng quan)

[10] WALD, A. Sequential Analysis, Wiley, New York, 1947 (Phân tích liên liếp)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu

5  Nguyên tắc của các phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

6  Lựa chọn phương án lấy mẫu

6.1  Điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng

6.2  Giá trị ưu tiên

6.3  Chuẩn bị trước khi thực hiện

7  Triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp

7.1  Quy định về phương án

7.2  Lấy mẫu các cá thể

7.3  Số đếm và số đếm cộng dồn

7.4  Chọn giữa phương pháp số và phương pháp đồ thị

7.5  Phương pháp số

7.6  Phương pháp đồ thị

8  Ví dụ bằng số

9  Các bảng

Phụ lục A (tham khảo) Tính chất thống kê của phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12502:2018 (ISO 28591:2017) VỀ PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN12502:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản