TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014) VỀ THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12109-2:2018

ISO 16143-2:2014

THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN

Stainless steels for general purposes – Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections

Lời nói đầu

TCVN 12109-2:2018 hoàn toàn tương đương ISO 16143-2:2014.

TCVN 12109-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12109, Thép không gỉ thông dụng, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 12109-1:2017, Phần 1: Sản phẩm phẳng chịu ăn mòn;

– TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014), Phần 2: Bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình chịu ăn mòn;

– TCVN 12109-3:2018 (ISO 16143-3:2014), Phần 3: Thép dây.

 

THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN

Stainless steels for general purposes – Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật khi cung cấp các bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình được tạo hình nóng thông dụng từ các mác thép không gỉ chịu ăn mòn quan trọng nhất.

CHÚ THÍCH 1: Trong toàn bộ tiêu chuẩn này, thuật ngữ “thông dụng” có nghĩa là sử dụng cho các mục đích khác với các mục đích chuyên dùng đã nêu trong Thư mục tài liệu tham khảo.

Chú thích 2: Mác thép chịu nhiệt được giới thiệu trong TCVN 8997 (ISO 4955) và có thể sử dụng các mác thép này cho mục đích chịu ăn mòn.

Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chi tiết, bộ phận được chế tạo bằng quá trình gia công thêm của các dạng sản phẩm đã liệt kê trong đoạn đầu tiên nêu trên có đặc tính chất lượng thay đổi do quá trình gia công thêm này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại – Thử va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.

TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và các sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.

TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.

TCVN 103561)Thép không gỉ- Thành phần hóa học.

TCVN 10349 (ISO 20723), Thép kết cấu – Trạng thái bề mặt của thép hình cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp.

ISO 3651-2, Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels – Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless steels – Corrosion test in media containing sulfuric acid (Xác định độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt thép không gỉ – Phần 2: Các thép không gỉ ferit, austênit và ferit-austenit (song pha) – Thử ăn mòn trong các môi trường có chứa axit sulfuric.)

ISO /TS 4949, Steel names based on letter symbols (Tên thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).

ISO 6892-2, Metallic materials – Tensile testing – Part 2: Method of test at elevated temperature (Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 2: Phương pháp thử tại nhiệt độ cao).

ISO /TR 9769, Steel and iron – Review of available methods of analysis (Thép và gang – Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11371 (ISO 6929) và các thuật ngữ định nghĩa sau.

3.1

Thép không gỉ chịu ăn mòn (Corrosion-resistant stainless Steel)

Thép có thành phần theo khối lượng của Crôm ít nhất là 10,5 % và thành phần theo khối lượng của Cacbon lớn nhất là 1,2 % và đối với loại thép này độ bền chịu ăn mòn là quan trọng nhất.

3.2

Dạng sản phẩm (Product form)

Hình dạng của một sản phẩm.

CHÚ THÍCH: về các dạng khác nhau của sản phẩm, xem TCVN 11371 (ISO 6929).

4  Ký hiệu

Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, tên thép như đã cho trong các bảng phù hợp với ISO /TS 4949.

Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, số hiệu của thép như đã cho trong các bảng phù hợp với TCVN 10356.

5  Thông tin do khách hàng cung cấp

Trách nhiệm của khách hàng là phải quy định tất cả các yêu cầu cần thiết cho các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Các yêu cầu sẽ được xem xét bao gồm như sau, theo thứ tự đã liệt kê nhưng không có giới hạn:

a) Số lượng sản phẩm yêu cầu:

b) Dạng sản phẩm (ví dụ, thép thanh vuông hoặc thép thanh que tròn);

c) Số hiệu của tiêu chuẩn kích thước thích hợp (xem Phụ lục C) các kích thước danh nghĩa cộng với bất cứ sự lựa chọn nào cho các yêu cầu;

d) Loại vật liệu (thép);

e) Số hiệu của tiêu chuẩn này [TCVN 12109-2 (ISO 16143-2];

f) Tên thép hoặc số hiệu của thép;

g) Nếu đối với loại thép có liên quan trong Bảng 5 đến 9 về cơ tính, bao hàm nhiều hơn một điều kiện xử lý nhiệt, cần đưa ra ký hiệu cho xử lý nhiệt yêu cầu;

h) Lộ trình gia công yêu cầu (xem các ký hiệu trong Bảng 4)

đ) Nếu có yêu cầu kiểm tra chất lượng bên trong thì các yêu cầu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng;

f) Bất cứ phép thử lựa chọn thêm nào được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng [xem 8.2,3b)];

k) Loại tài liệu kiểm tra và ký hiệu của tài liệu kiểm tra phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) (xem 8.2.1).

VÍ DỤ: 10 tấn thép thanh tròn, phù hợp với TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và TCVN 6283-4 (ISO 1035-4) có đường kính 50 mm được chế tạo bằng mác thép có tên X5CrNi18-10 và số hiệu 4301-304-00-l như đã quy định trong TCVN 12109-2 (ISO 16143- 2) theo lộ trình gia công 1D, chứng chỉ kiểm tra 3.1 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) được ký hiệu như sau:

10 tấn thép thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và -4-50

Thép TCVN 12109-2 (ISO 16143-2) – X5CrNi18-10+1D

TCVN 11236 (ISO 10474)- 3.1

Hoặc

10 tấn thép thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và-4-50

Thép TCVN 12109-2(ISO16143-2) – 4301-304-00-l +1 D

TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1

6  Phân loại mác thép

Các thép không gỉ chịu ăn mòn bao hàm trong tiêu chuẩn này được phân loại theo tổ chức pha của chúng:

– Thép austenit;

– Thép austenit-ferit;

– Thép ferit;

– Thép mactenxit; hoặc

– Thép hóa bền tiết pha.

7  Yêu cầu

7.1  Quá trình sản xuất

Trừ khi đã có thỏa thuận khi đặt hàng về một quá trình luyện thép đặc biệt khác, quá trình luyện thép phải do nhà sản xuất quyết định lựa chọn. Khi có yêu cầu như vậy, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép sẽ được sử dụng.

7.2  Điều kiện cung cấp

Phải cung cấp các sản phẩm theo điều kiện cung cấp được thỏa thuận trong đơn đặt hàng bằng viện dẫn lộ trình gia công cho trong Bảng 4 và, khi có các phương án khác, viện dẫn các điều kiện nhiệt luyện cho trong các Bảng 5 đến Bảng 9 (cũng xem Phụ lục).

7.3  Thành phần hóa học

7.3.1  Áp dụng các yêu cầu đối với thành phần hóa học cho trong Bảng 2 về thành phần hóa học của phân tích mẻ nấu.

7.3.2  Phân tích sản phẩm có thể sai lệch so với các giá trị giới hạn của phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 2. Các sai lệch cho phép được cho trong Bảng 3.

7.4  Độ nhạy cảm với ăn mòn tinh giới hạt

Về độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt như đã quy định trong ISO 3651-2, đối với các thép austenit, austenit ferit và ferit, áp dụng điều kiện kỹ thuật trong các Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7.

Độ nhạy cảm của thép không gỉ với ăn mòn tinh giới phụ thuộc vào môi trường và vì thế không thể luôn luôn được xác minh một các rõ ràng qua các phép thử tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm. Việc lựa chọn phép thử hoặc các phép thử sẽ được thỏa thuận nên dựa trên trải nghiệm với việc sử dụng mác thép đã lựa chọn trong môi trường đã dự định.

7.5  Cơ tính

Áp dụng các cơ tính ở nhiệt độ phòng như đã quy định trong các Bảng 5 đến Bảng 9 với điều kiện xử lý nhiệt quy định có liên quan. Yêu cầu này không áp dụng cho lộ trình gia công 1U (cán nóng, không xử lý nhiệt, không tẩy gỉ). Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm được cung cấp ở trạng thái không xử lý nhiệt này phải có thử cơ tính như quy định trong các Bảng 5 đến Bảng 9 từ các mẫu thử tham chiếu đã qua xử lý nhiệt thích hợp (xử lý nhiệt mô phỏng).

Các giá trị trong các Bảng 10 đến Bảng 14 áp dụng cho giới hạn chảy 0,2 % và 1 % ở các nhiệt độ nâng cao.

CHÚ THÍCH: Các thép austenit nhạy cảm với sự gãy giòn ở trạng thái ủ dung dịch rắn. Và các thép này không có nhiệt độ chuyển tiếp được công bố, một đặc trưng của các thép khác, cho nên chúng cũng có ích cho ứng dụng ở các nhiệt độ thấp.

7.6  Chất lượng bề mặt

Các quá trình gia công bề mặt có thể sử dụng được cho trong Bảng 4. Cho phép có các khuyết tật nhẹ trên bề mặt vốn có của quá trình sản xuất. Các yêu cầu chính xác về độ sâu lớn nhất của các điểm gián đoạn có thể chấp nhận được cho các thép thanh, thép thanh que và thép hình ở các điều kiện có liên quan được cho trong Bảng 1.

Bảng 1 – Độ sâu lớn nhất của các điểm gián đoạn có thể chấp nhận được của thép thanh, thép thanh que và thép hình

Điều kiện

Dạng sản phẩm

Độ sâu cho phép của các điểm giai đoạn a

% lớn nhất của khối lượng cung cấp vượt quá độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn

1U, 1C, 1E, 1D

Thép hình Sẽ được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng trên cơ sở của TCVN 10349 (ISO 20723).

1U, 1C, 1E, 1D

Thép thanh và thép thanh que tròn Trừ khi có quy định khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, TCVN 8992 (ISO 9443), cấp 1, za2

1Xb

Thép thanh tròn – lớn nhất 0,2 mm đối với d ≤ 20 mm

– lớn nhất 0,01 d đối với 20 mm < d ≤ 75 mm

– lớn nhất 0,75 mm đối với d > 75 mm

1 %

Thép thanh sáu cạnh – lớn nhất 0,3 mm đối với d ≤ 15 mm

– lớn nhất 0,02 d đối với 15 mm < d ≤ 63 mm

2 %

Các thanh khác – lớn nhất 0,3 mm đối với d ≤ 15 mm

– lớn nhất 0,12 d đối với 15 mm < d ≤ 63 mm

4 %

1G

Thép thanh tròn Về mặt kỹ thuật, không có khuyết tật do chế tạo

0,2 %

a Độ sâu của các điểm gián đoạn hiểu là khoảng các được đo vuông góc với bề mặt giữa đáy của các điểm gián đoạn và bề mặt này.

b Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận là sản phẩm phải được cung cấp không có khuyết tật về mặt kỹ thuật do chế tạo. Trong trường hợp này cũng phải thỏa thuận về % lớn nhất của khối lượng cung cấp vượt quá độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn.

Để biết thêm thông tin, xem Bảng 4.

7.7  Chất lượng bên trong

Về chất lượng bên trong, khi thích hợp, bất cứ các yêu cầu nào cùng với các điều kiện cho kiểm tra chúng có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

7.8  Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng

Các kích thước, dung sai kích thước và hình dạng sẽ được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, trong chừng mực có thể thực hiện được cần tham chiếu các tiêu chuẩn kích thước đã liệt kê trong Phụ lục C.

8  Kiểm tra, thử nghiệm và sự phù hợp của sản phẩm

8.1  Quy định chung

Nhà sản xuất phải thực hiện kiểm tra quá trình sản xuất một cách thích hợp, kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm để bảo đảm rằng sản phẩm cung cấp tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng.

Yêu cầu này bao gồm:

– Tần suất thích hợp các kiểm tra các kích thước của sản phẩm;

– Cường độ thích hợp cho kiểm tra bằng mắt chất lượng bề mặt của các sản phẩm;

– Tần suất thích hợp và loại thử nghiệm để bảo đảm rằng đã cung cấp đúng loại (mác thép).

Tính chất và tần suất của các kiểm tra, kiểm tra bằng mắt và thử nghiệm này do nhà sản xuất xác định, dựa trên mức độ nhất quán đã được xác định bởi sự vận hành hệ thống chất lượng của nhà sản xuất. Nếu xét về hệ thống quản lý chất lượng, các kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng cho các yêu cầu này là không cần thiết trừ khi có sự thỏa thuận khác.

8.2  Quy trình kiểm tra và thử nghiệm, loại tài liệu kiểm tra

8.2.1  Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474). Loại tài liệu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng không chứa bất cứ yêu cầu kỹ thuật nào thuộc loại này thì phải cung cấp báo cáo thử 2.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474).

8.2.2  Nếu theo thỏa thuận đã đưa ra tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng là cung cấp báo cáo thử thì báo cáo thử phải bao hàm:

a) Công bố rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng và

b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố quy định cho các loại thép được cung cấp.

8.2.3  Nếu theo thỏa thuận trong đơn đặt hàng cần cung cấp chứng chỉ kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) thì phải thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và các kết quả kiểm tra và thử phải được chứng nhận trong tài liệu.

Ngoài 8.2.2, tài liệu phải bao hàm

a) Các kết quả của các phép thử bắt buộc đã đánh dấu bằng chữ “m” trong cột thứ hai của Bảng 15 và

b) Các kết quả của bất cứ các phép thử hoặc kiểm tra tùy chọn nào được thỏa thuận khi đặt hàng đã đánh dấu bằng chữ “o” trong cột thứ hai của Bảng 15.

8.3  Kiểm tra và thử nghiệm riêng

8.3.1  Mức độ thử nghiệm

Các phép thử bắt buộc (m) hoặc theo thỏa thuận (o) được thực hiện, thành phần và cỡ kích thước của các đơn vị thử, số lượng sản phẩm mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử phải lấy được cho trong Bảng 15.

8.3.2  Lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử

8.3.2.1  Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284).

8.3.2.2  Phải lấy các phôi mẫu thử kéo phù hợp với các Hình 1 đến Hình 3.

Phải lấy các phôi mẫu thử từ các sản phẩm trong điều kiện như được cung cấp. Nếu có thỏa thuận, các phôi mẫu thử từ các thép thanh có thể được lấy trước khi nắn thẳng. Đối với các mác thép matenxit và thép hóa bền tiết pha được cung cấp ở trạng thái ủ, nhà sản xuất cần tiến hành phép thử để chứng minh khả năng có thể xử lý nhiệt thêm tới một trong các trạng thái xử lý quy định trên một phôi mẫu thử lấy từ sản phẩm trong điều kiện như được cung cấp và được xử lý thêm phù hợp với lộ trình sản xuất đã liệt kê. Trừ khi có quy định trong đơn đặt hàng, trạng thái xử lý cuối cùng và các chi tiết cho các trạng thái xử lý thêm này theo lựa chọn của nhà sản xuất.

8.3.2.3  Các phôi mẫu thử để thử độ cứng và độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt, khi có yêu cầu, phải được lấy từ cùng các vị trí như các vị trí lấy phôi mẫu thử cho các phép thử cơ học.

8.4  Phương pháp thử

8.4.1  Trừ khi có thỏa thuận khác khi đặt hàng, việc lựa chọn phương pháp phân tích vật lý hoặc hóa học cho phân tích sản phẩm là do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện sự phân tích với phòng thí nghiệm đã được cả hai bên chấp nhận. Trong các trường hợp này, phương pháp phân tích chuẩn phải được thỏa thuận, khi có thể thực hiện được, với sự tham chiếu ISO/TR 9769.

8.4.2  Phép thử kéo phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) và phải được thực hiện trong các điều kiện có kiểm soát phù hợp với Điều 5 của TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009).

Trừ khi có thỏa thuận khác, phải xác định giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau đứt, và ngoài ra đối với các thép austenit ferit, matenxit, thép hóa bền tiết pha, thép austenit dễ gia công và thép austenit ferit phải xác định giới hạn chảy 0,2 %, và đối với các thép austenit phải xác định giới hạn chảy 0,2 % và 1 %.

Đối với các thép thanh được chế tạo từ các mác thép được lưu hóa lại, có thể thỏa thuận về xác định độ cứng để thay thế.

Nếu phép thử kéo ở nhiệt độ nâng cao đã được đặt hàng thì phải thực hiện phép thử này phù hợp với ISO 6892-2. Nếu cần kiểm tra giới hạn chảy, phải xác định giới hạn chảy 0,2 % cho thép ferit, thép matenxit, thép hóa bền tiết pha và thép austenit ferit. Trong trường hợp thép austenit, phải xác định giới hạn chảy 0,2 % và 1 %.

8.4.3  Nếu phép thử va đập đã được đặt hàng thì phải thực hiện phép thử này phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) trên các mẫu thử có rãnh V và búa 2 mm. Giá trị trung bình thu được từ ba mẫu thử được xem là kết quả thử (cũng xem TCVN 4399 (ISO 404)).

8.4.4  Phải thực hiện phép thử độ cứng Brinell phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).

8.4.5  Phải thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt phù hợp với ISO 3651-2, trừ khi có thỏa thuận khác.

8.4.6  Phải kiểm các kích thước và dung sai kích thước của sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn kích thước có liên quan cho trong Phụ lục C.

8.5  Thử lại

Xem TCVN 4399 (ISO 404).

9  Ghi nhãn

9.1  Các sản phẩm phải được ghi nhãn với nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất và tên thép hoặc số hiệu của thép. Sản phẩm cũng phải được ghi nhãn với số liệu, chiều dày hoặc kích thước cũng như số liệu nhận biết có liên quan đến một chứng chỉ kiểm tra thích hợp.

9.2  Trừ khi có thỏa thuận khác, phương pháp ghi nhãn và vật liệu ghi nhãn phải do nhà sản xuất lựa chọn. Chất lượng ghi nhãn phải đảm bảo cho nhãn có độ bền lâu ít nhất là một năm, có thể chịu được sự xử lý bình thường bằng tay và có thể được bảo quản trong kho không được sưởi ấm, có mái che. Độ bền chịu ăn mòn của sản phẩm không được suy giảm do ghi nhãn.

9.3  Mỗi đơn vị sản phẩm phải được ghi nhãn như sau:

– Đối với các bán thành phẩm, thép thanh và thép hình, nhãn được gắn vào bó sản phẩm hoặc theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng có thể ghi nhãn bằng lăn mực, nhãn có chất bám dính, ăn mòn điện phân, dập nhãn;

– Đối với các thép thanh que, nhãn được gắn vào cuộn sản phẩm.

 

 

Bảng 2 – Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)

Ký hiệu của thép

% (thành phần theo khối lượng) a

Tên

Số hiệu ISO

C

Si

Mn

P

S

Cr

Mo

Ni

N

Khác

Thép austenit

X10CrNi18-8

4310-301-00-I

0,05 đến 0,15

2,00

2,00

0,045

0,030

16,0 đến 19,0

0,08

6,0 đến 9,5

0,10

X2CrNi18-9

4307-304-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

17,5 đến 19,5

8,0 đến 10,0b

0,10

X10CrNiS18-9

4305-303-00-I

0,12

1,00

2,00

0,060

≥0,15

17,0 đến 19,0

8,0 đến 10,0

0,10

Cu: c

X2CrNiN18-9

4311-304-53-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

17,5 đến 19,5

8,0 đến 10,0

0,12 đến 0,22

X3CrNiCu18-9-4

4567-304-30-I

0,04

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

8,0 đến 10,5

0,10

Cu: 3,0 đến 4,0

X6CrNiCuS18-9-2

4570-303-31-I

0,08

1,00

2,00

0,045

≥ 0,15

17,0 đến 19,0

0,06

8,0 đến 10,0

0,10

Cu:1,40 đến 1,80

X5CrNiN 19-9

4315-304-51-I

0,08

1,00

2,50

0,045

0,030

18,0 đến 20,0

7,0 đến 10,5

0,10 đến 0,30

d

X5CrNi18-10

4301-304-00-I

0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

17,5 đến 19,5

8,0 đến 10,5b

0,10

X6CrNiTi18-10

4541-321-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0b

Ti: 5xC đến 0,70

X6CrNiNb18-10

4550-347-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0b

Nb: 10xC đến 1,00

X2CrNi19-11

4306-304-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

18,0 đến 20,0

10,0 đến 12,0b

0,10

X6CrNi18-12

4303-305-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

10,5 đến 13,0

0,10

X8CrMnCuN17-8-3

4597-204-76-I

0,10

2,00

6,5 đến 9,0

0,040

0,030

15,0 đến 18,0

1,00

3,00

0,10 đến 0,30

Cu: 2,00 đến 3,5

X3CrMnNiCu15-8-5-3g

4615-201-75-Eg

0,030

1,00

7,0 đến 9,0

0,040

0,010

14,0 đến 16,0

0,08

4,5 đến 6,0

0,02 đến 0,06

Cu: 2,0 đến 4,0

X12CrMnNiN18-9-5

4373-202-00-I

0,15

1,00

7,5 đến 10,0

0,060

0,030

17,5 đến 19,0

4,0 đến 6,0

0,15 đến 0,30

X11CrNiMnN19-8-6

4369-202-91-I

0,07 đến 0,15

0,05 đến 1,00

5,0 đến 7,5

0,030

0,015

17,5 đến 19,5

6,5 đến 8,5

0,20 đến 0,30

X1CrNi25-21

4335-310-02-I

0,020

0,25

2,00

0,025

0,010

24,0 đến 26,5

0,02

20,0 đến 22,0

0,10

Thép Austenit có Mo

X2CrNiMo17-12-2

4404-316-03-l

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,00 đến 3,00

10,0 đến 13,0b

0,10

X5CrNiMo17-12-2

4401-316-00-l

0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,00 đến 3,00

10,0 đến 13,0b

0,10

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-l

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,00 đến 2,50

10,5 đến 13,5b

Ti: 5 x C đến 0,70

X2CrNiMo17-12-3

4432-316-03-l

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,50 đến 3,00

10,5 đến 13,0b

0,10

X3CrNiMo17-12-3

4436-316-00-l

0,05

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,50 đến 3,00

10,5 đến 13,0b

0,10

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-l

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,50 đến 3,00

10,5 đến 13,0b

0,12 đến 0,22

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-l

0,030

1,00

2,00

0,045

0,015

17,0 đến 19,0

2,50 đến 3,00

12,5 đến 15,0

0,10

X2CrNiMoN18-12-4

4434-317-53-l

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 19,5

3,0 đến 4,0

10,5 đến 14,0b

0,10 đến 0,20

X2CrNiMoN17-13-5

4439-317-26-E

0,030

1,00

2,00

0,045

0,015

16,5 đến 18,5

4,0 đến 5,0

12,5 đến 14,5

0,12 đến 0,22

X1CrNiMoCuN20-18-7

4547-312-54-l

0,020

0,70

1,00

0,035

0,015

19,5 đến 20,5

6,0 đến 7,0

17,5 đến 18,5

0,18 đến 0,25

Cu: 0,50 đến 1,00

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

0,020

0,70

2,00

0,025

0,010

24,0 đến 26,0

2,00 đến 2,50

21,0 đến 23,0

0,10 đến 0,16

X1CrNiMoCuNW24-22-6

4659-312-66-l

0,020

0,70

2,0 đến 4,0

0,030

0,010

23,0 đến 25,0

5,5 đến 6,5

21,0 đến 23,0

0,35 đến 0,50

Cu: 1,00 đến 2,00 W: 1,50 đến 2,50

X2CrNiMnMoN25-18-6-5

4565-345-65-I

0,030

1,00

5,0 đến 7,0

0,030

0,015

24,0 đến 26,0

4,0 đến 5,0

16,0 đến 19,0

0,30 đến 0,60

Nb: 0,15

Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co

X1NiCrMoCu25-20-5

4539-089-04-I

0,020

0,75

2,00

0,035

0,015

19,0 đến 22,0

4,0 đến 5,0

23,5 đến 26,0

0,15

Cu: 1,20 đến 2,00

X1NiCrMoCuN25-20-7

4529-089-26-I

0,020

0,75

2,00

0,035

0,015

19,0 đến 21,0

6,0 đến 7,0

24,0 đến 26,0

0,15 đến 0,25

Cu: 0,50 đến 1,50

X1NiCrMoCu31-27-4

4563-080-28-I

0,020

0,70

2,00

0,030

0,010

26,0 đến 28,0

3,0 đến 4,0

30,0 đến 32,0

0,10

Cu: 0,70 đến 1,50

Thép austenit – ferit (song pha)

X2CrNiN22-2g

4062-322-02-Ug

0,030

1,00

2,00

0,040

0,010

21,5 đến 24,0

0,45

1,00 đến 2,90

0,16 đến 0,28

X2CrMnNiN21-5-1g

4162-321-01-Eg

0,040

1,00

4,0 đến 6,0

0,040

0,015

21,0 đến 22,0

0,10 đến 0,80

1,35 đến 1,90

0,20 đến 0,25

Cu: 0,10 đến 0,80

X2CrNiN23-4

4362-323-04-I

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

22,0 đến 24,5

0,10 đến 0,60

3,5 đến 5,5

0,05 đến 0,20

Cu: 0,10 đến 0,60

X2CrNiMoN22-5-3g

4462-318-03-Ig

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

21,0 đến 23,0

2,5 đến 3,5

4,5 đến 6,5

0,10 đến 0,22

X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2

4662-824-41-Xg

0,030

0,07

2,50 đến 4,0

0,035

0,005

23,0 đến 25,0

1,00 đến 2,00

3,0 đến 4,5

0,20 đến 0,30

Cu: 0,10 đến 0,80

X3CrNiMoN27-5-2

4460-312-00-I

0,050

1,00

2,00

0,035

0,015

25,0 đến 28,0

1,30 đến 2,00

4,5 đến 6,5

0,05 đến 0,20

X2CrNiMoCuN25-6-3

4507-325-20-I

0,030

0,07

2,00

0,035

0,015

24,0 đến 26,0

2,5 đến 4,0

5,0 đến 7,5

0,15 đến 0,30

Cu: 1,00 đến 2,50

X2CrNiMoN25-7-4

4410-327-50-E

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

24,0 đến 26,0

3,0 đến 4,5

6,0 đến 8,0

0,24 đến 0,35

X2CrNiMoCuWN25-7-4

4501-327-60-l

0,030

1,00

1,00

0,035

0,015

24,0 đến 26,0

3,0 đến 4,0

6,0 đến 8,0

0,20 đến 0,30

Cu: 0,50 đến 1,00

W: 0,50 đến 1,00

X2CrNiMoCoN28-8-5-1g

4658-327-07-Ug

0,030

0,05

1,50

0,035

0,010

26,0 đến 29,0

4,0 đến 5,0

5,5 đến 9,5

0,30 đến 0,50

Cu: 1,00

Co: 0,50 đến 2,00

Thép ferrit

X6Cr13

4000-410-08-I

0,08E

1,00

1,00

0,040

0,030b

11,5 đến 14,0

0,75

X6Cr17

4016-430-00-I

0,08e

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 18,0

X7CrS17

4004-430-20-I

0,09

1,50

1,50

0,040

≥ 0,15

16,0 đến 18,0

0,60

X3CrNb17

4511-430-71-I

0,05

1,00

1,00

0,040

0,015

16,0 đến 18,0

Nb:12 x C đến 1,00

X2CrTiNb18

4509-439-40-X

0,030

1,00

1,00

0,040

0,015

17,5 đến 18,5

Ti:0,10 đến 0,60

Nb: 0,30+3xC đến 1,00

X6CrMo17-1

4113-434-00-I

0,08

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 18,0

0,90 đến 1,40

X2CrMoTiS18-2

4523-182-35-I

0,030

1,00

0,50

0,040

≥ 0,15

17,5 đến 19,0

2,00 đến 2,50

Ti: 0,30 đến 0,80 (C+N): 0,040

Thép Mactenxit

X12Cr13

4006-410-00-I

0,08 đến 0,15

1,00

1,50

0,040

0,030

11,5 đến 13,5

0,75

X12CrS13

4005-416-00-I

0,08 đến 0,15

1,00

1,50

0,040

≥ 0,15

12,0 đến 14,0

0,60

X20Cr13

4021-420-00-I

0,16 đến 0,25

1,00

1,50

0,040

0,030

12,0 đến 14,0

X30Cr13

4028-420-00-I

0,26 đến 0,35

1,00

1,50

0,040

0,030

12,0 đến 14,0

X17CrNi16-2

4057-431-00-X

0,12 đến 0,22

1,00

1,50

0,040

0,030

15,0 đến 17,0

1,50 đến 2,50

X14CrS17

4019-430-20-I

0,10 đến 0,17

1,00

1,50

0,040

≥ 0,15

16,0 đến 18,0

0,60

X110Cr17

4023-440-04-I

0,95 đến 1.20

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 18,0

0,75

0,60

X50CrMoV15

4116-420-77-E

0,45 đến 0,55

1,00

1,00

0,040

0,015

14,0 đến 15,0

0,50 đến 0,80

V: 0,10 đến 0,20

X3CrNiMo13-4

4313-415-00-l

0,05

0,70

0,50 đến 1,00

0,040

0,015

12,0 đến 14,0

0,30 đến 1,00

3,5 đến 4,5

X4CrNiMo16-5-1

4418-431 -77-E

0,06

0,70

1,50

0,040

0,015

15,0 đến 17,0

0,80 đến 1,50

4,0 đến 6,0

≥ 0,020

X39CrMo17-1

4122-434-09-l

0,33 đến 0,45

1,00

1,50

0,040

0,015

15,5 đến 17,5

0,80 đến 1,30

1,00

Thép hóa bền tiết pha

X5CrNiCuNb16-4

4542-174-00-l

0,07

0,70

1,50

0,040

0,030

15,0 đến 17,0

0,60

3,0 đến 5,0

Cu: 3,0 đến 5,0

Nb: 5 x C đến 0,45

X7CrNiAI17-7

4568-177-00-l

0,09

0,70

1,00

0,040

0,015

16,0 đến 18,0

6,5 đến 7,8

Al: 0.70 đến 1,50

CHÚ THÍCH: Không được tự ý bổ sung vào thép các nguyên tố không được liệt kê trong bảng này mà không có sự thỏa thuận của khách hàng trừ các nguyên tố cho hoàn thiện mẻ nấu. Phải có biện pháp để phòng tránh đưa vào thép các nguyên tố từ các phế liệu khác dùng trong sản xuất có thể làm suy giảm cơ tính và tính thích hợp của thép.

a Các giá trị lớn nhất trừ khi có chỉ định khác.

b Khi vì lý do đặc biệt (ví dụ, khả năng gia công nóng hoặc độ từ thẩm thấp) cần giảm tới mức tối thiểu hàm lượng ferit, thành phần theo khối lượng lớn nhất của niken có thể được tăng lên với số lượng sau:

– 0,50% đối với các thép X2CrNi18-9, X5CrNi18-10 và X6CrNiMoTi17-12-2;

– 1,00% đối với các thép X6CrNiTi18-10, X6CrNiNb18-10, X2CrNi19-11, X5CrNiMo19-12-2, X3CrNiMo17-12-3, X2CrNiMo 17-12-3 và X2CrNiMoN 18-12-4;

– 1,50% đối với các thép X2CrNiMo17-12-2 và X2CrNiMo17-12-3.

c Có thể bổ sung thêm đồng tới 1%. Nếu có bổ sung thì phải được báo cáo trong tài liệu kiểm tra, được cung cấp như một tài liệu đã được đặt hàng.

d Có thể bổ sung thêm Nb tới 0,15%

e Đối với một số ứng dụng, ví dụ dây thép có tính hàn hoặc độ bền cao, có thể thỏa thuận về lượng cácbon lớn nhất 0,12%

f Theo thỏa thuận đặc biệt, thép được dự định sử dụng cho gia công biến dạng nguội cũng có thể được đặt hàng với 7,0% tới 8,3% Ni

g Mác thép được cấp bằng sáng chế

 

Bảng 3 – Sai lệch cho phép giữa các giá trị phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 2 đối với phân tích mẻ nấu

Nguyên tố

Các giới hạn quy định, phân tích mẻ nấu % (thành phần theo khối lượng)

Sai lệch cho phép % (thành phần theo khối lượng)

Cacbon

 

≤ 0,030

+ 0,005

> 0,030

≤ 0,20

± 0,01

> 0,20

≤ 0,60

± 0,02

> 0,60

≤ 1 20

± 0,03

Silic

 

≤ 1,00

+ 0,05

> 1,00

≤ 3,00

± 0,10

> 3,00

≤ 6 00

± 0,15

Mangan

 

≤ 1,00

+ 0,03

> 1,00

≤ 2 00

± 0,04

> 2,00

≤ 15,0

± 0,10

Phốt pho

 

≤ 0,045

+ 0,005

> 0,045

0,700

± 0,010

Lưu huỳnh

 

≤ 0,015

+ 0,003

> 0,015

≤ 0,030

± 0,005

≥ 0,10

≤ 0,50

± 0,02

Crôm

≥ 10,5

≤ 15,0

± 0,15

> 15,0

≤ 20,0

± 0,20

> 20,0

≤ 35,0

± 0,25

Molipden

 

≤ 0,60

+ 0,03

> 0,60

≤ 1 75

± 0,05

> 1,75

≤ 8,0

± 0,10

Niken

 

≤ 1,00

+ 0,03

> 1,00

≤ 5,0

± 0,07

> 5,00

≤ 10,0

± 0,10

> 10,0

≤ 20,0

± 0,15

> 20,0

≤ 38,0

± 0,20

Nitơ

 

≤ 0,10

+ 0,01

≥ 0,10

≤ 0,60

± 0,02

Nhôm

≥ 0,05

≤ 0,30

± 0,05

≥ 0,30

≤ 1,50

± 0,10

Bo

 

≤ 0,010

+ 0,0005

Đồng

 

≤ 1,00

+ 0,04

≥ 1,0

≤ 5,0

± 0,10

Niobi

 

≤ 1,00

+ 0,05

Titan

 

≤ 1,00

+ 0,05

≥ 1,0

≤ 3,0

± 0 07

Vonfram

 

≤ 3,00

+ 0,05

Vanađi

 

≤ 0,50

+ 0,03

a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể xảy ra vượt quá giá trị giới hạn trên hoặc thấp hơn giá trị giới hạn dưới của phạm quy quy định trong Bảng 2 nhưng không xảy ra cả hai tại cùng một thời gian.

Bảng 4 – Các loại lộ trình gia công và gia công tinh bề mặt các sản phẩm dài a

Trạng thái

Chữ viết tắt

Loại lộ trình gia công

Gia công tinh bề mặt

Dạng sản phẩm

Chú thích

Dây thép

Thép thanh thép hình

Bán thành phẩm

Tạo hình nóng

1U

Tạo hình nóng không xử lí nhiệtc, không tẩy gỉ

Có phủ vảy (mài lớp vảy nếu cần thiết)

X

X

X

Thích hợp cho các sản phẩm được tạo hình nóng thêm nữa, đối với các bán thành phẩm, có thể quy định mài thêm tất cả các mặt bên

1C

Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, không tẩy gỉ

Có phủ vảy (mài lớp vảy nếu cần thiết)

X

X

X

Thích hợp cho các sản phẩm được gia công thêm nữa. đối với các bán thành phẩm, có thể quy định mài trên tất cả các mặt bên

1E

Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, tẩy gỉ bằng cơ học

Phần lớn không có vảy (nhưng có thể còn một số đốm đen)

X

X

X

Kiểu tẩy gỉ bằng cơ học, vi dự, mài, gia công bóc vỏ, hoặc phun li do nhà sản xuất quyết định trừ khử có thỏa thuận khác. Thích hợp cho các sản phẩm được gia công thêm nữa.

1D

Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, ngâm tẩy gỉ

Không có vảy

X

X

Dung sai ≥ IT 14 de

1X

Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, gia công thô (tiện thô)

Làm sạch bằng kim loại

X

Dung sai ≥ IT 12 de

Gia công tinh đặc biệt

1G

Mài không tâm

Gia công tinh theo một kiểu, kiểu và mực độ mài theo thỏa thuận

X

Dung sai ≤ IT 8 de

1P

Đánh bóng

Nhẵn hơn và sáng hơn gia công 1G hoặc 2G, kiểu và mức độ đánh bóng theo thỏa thuận

%

X

Có thể quy định nhám bề mặt. Gia công tinh đối với các dung sai nhỏ theo ISO. Thường thu được từ vật liệu trong các gia công tinh 1E, 1D, 1B, 1G hoc 2H

Dung sai ≤ IT 11 de

a Không sẵn có tất cả các lộ trình gia công và gia công tinh bề mặt cho tất cả các loại thép.

Chữ số thứ nhất, 1 = tạo hình nóng, 2 = gia công nguội.

c Có thể bỏ qua xử lí nhiệt trên các loại thép ferit, austenit và austenit ferit nếu các điều kiện cho tạo hình nóng và làm nguội tiếp sau bo đảm sao cho có thể đạt được các yêu cầu về cơ tính của sản phẩm và độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt.

d Về thông tin: IT = dung sai quốc tế như đã quy định trong ISO 286-1 và trong các tiêu chuẩn dung sai kích thước khác.

e Dung sai riêng trong phạm vi các giới hạn phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Bảng 5 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho các thép austenit ở trạng thái ủ dung dịch rắn

(xem Bảng B.1)

Kí hiệu của thép

Chiều dày t hoặc đường kính d

Giới hạn chảy a

Giới hạn bền kéo

Độ giãn dài sau đứt a

Năng lượng va đập (ISO-V)

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạtb

Tên

Số liệu ISO

mm

Rp0,2 Mpa nhỏ nhất

Rp1,0 Mpa nhỏ nhất

Rm MPa

A, % nhỏ nhất

KV2, J nhỏ nhất

Ở điều kiện cung cấp

Ở điều kiện nhạy cảmc

Dọc

Ngang

Dọc

Ngang

Thép austenit

X10CrNi18-8 4310-301-00-l

g

500 đến 700

không

không

X2CrNi18-9 4307-304-03-I

≤ 160

180

220

480 đến 680

40e

100

160 < t ≤ 250

35

60

X10CrNiS18-9 4305-303-00-l

≤ 160d

190

h

500 đến 700

35e

không

không

X2CrNiN18-9 4311-304-53-I

≤ 160

270

310

500 đến 700

40e

100

160 < t ≤ 250

30

60

X3CrNiCu18-9-4 4567-304-30-I

g

450 đến 650

X6CrNiCuS18-9-2 4570-303-31-I

≤ 160d

185

220

500 đến 700

35e

không

không

X5CrNiN19-9 4315-304-51-I

≤ 40

270

310

550 đến 750

40

100

khôngf

X5CrNi18-10 4301-304-00-l

≤ 160

200

240

510 đến 710

40e

100

khôngf

160 ≤ t ≤ 250

35

60

X6CrNiTi18-10 4541-321-00-l

≤ 160

200

240

510 đến 710

40e

100

160 < t ≤ 250

30

60

X6CrNiNb18-10 4550-347-00-l

≤ 160

205

240

510 đến 740

40e

100

160 < t ≤ 250

30

60

X2CrNi19-11 4306-304-03-I

≤ 160

180

220

480 đến 680

40e

100

160 < t ≤ 250

35

60

X6CrNi18-12 4303-305-00-l

≤ 160

190

225

480 đến 680

45

100

khôngf

160 < t ≤ 250

35

60

X8CrMnCuN17-8-3 4597-204-76-I

≤ 160d

270

305

560 đến 760

40e

100

không

X3CrMn-

NiCu15-8-5-3

4615-201-75-E

≤ 160

175

210

400 đến 600

45

X12CrMnNiN18-9-5 4373-202-00-l

≤ 10d

350

380

700 đến 900

35e

không

X11CrNiMnN19-8-6 4369-202-91-I

≤ 15d

340

370

750 đến 950

35e

không

X1CrNi25-21 4335-310-02-I

g

470 đến 670

Thép austenit có Mo

X2CrNiMo17-12-2

4404-316-03-I

≤ 160

205

245

520 đến 720

40

100

160 < t ≤ 250

30

60

X5CrNiMo17-12-2

4401-316-00-l

≤ 160

205

245

520 đến 720

40e

100

khôngf

160 < t ≤ 250

 

30

 

60

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-I

≤ 160

205

245

520 đến 720

40e

100

160 < t ≤ 250

30

 

60

X2CrNiMo17-12-3

4432-316-03-I

≤ 160

205

245

520 đến 720

40e

100

160 < t ≤ 250

30

60

X3CrNiMo17-12-3

4436-316-00-l

≤ 160

205

245

520 đến 720

40e

100

khôngf

160 < t ≤ 250

30

60

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-I

≤ 160

280

315

580 đến 800

40e

100

160 < t ≤ 250

30

60

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-I

≤ 160

200

235

500 đến 700

40e

100

160 < t ≤ 250

30

60

X2CrNiMoN18-12-4

4434-317-53-I

g

540 đến 710

X2CrNiMoN17-13-5

4439-317-26-E

≤ 160

280

315

580 đến 800

35

100

160 < t ≤ 250

35

60

X1CrNiMo-

CuN20-18-7

4547-312-54-I

≤ 160

300

340

650 đến 850

35

100

160 < t ≤ 250

35

60

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

< 160

250

290

540 đến 740

35e

100

160 < t ≤ 250

35

60

X1CrNiMo-

CuNW24-22-6

4659-312-66-I

≤ 160d

420

460

800 đến 1000

50e

90

X1CrNiMo-

CUN24-22-8

4652-326-54-I

≤ 50d

430

470

750 đến 1050

40e

100

X2CrNiMn- MON25-18-6-5

4565-345-65-I

≤ 160d

420

460

800 đến 1000

35e

100

Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co

X1NiCrMoCu25-20-5 4539-089-04-I

< 160

220

260

530 đến 730

35e

100

160 < t ≤ 250

30

60

XINiCrMo-

CUN25-20-7

4529-089-26-I

≤ 160

300

340

650 đến 850

40e

100

160 < t ≤ 250

35

60

X1NiCrMoCu31- 27-4 4563-080-28-I

≤ 160

220

259

500 đến 750

35

100

160 < t ≤ 250

30

60

CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2.

a Độ giãn dài và giới hạn chảy không có hiệu lực đối với thép thanh que.

b Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2.

c Xem chú thích cho 7.4.

d Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận.

e Giá trị độ giãn dài nhỏ nhất có thể giảm xuống tới 20 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35 mm có biến dạng nguội cuối cùng.

f Xử lí độ nhạy cảm nung 15 min ở 700 °C theo sau là làm nguội trong không khí.

g Chỉ dùng cho thép thanh que.

h Độ cứng HB lớn nhất là 262. Giá trị này có thể được nâng lên 60 đơn vị hoặc giới hạn bền kéo có thể được nâng lên 150 MPa và độ giãn dài nhỏ nhất được giảm tới 10 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35 mm đã trải qua biến dạng nguội cuối cùng.

Bảng 6 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép austenit-ferit ở trạng thái ủ dung dịch rắn (+AT)

(xem Bảng B.1)

Kí hiệu của thép

Chiều dày t hoặc đường kính d

Độ cứngHB

Giới hạn chảy 0,2 % Rp0,2b

Giới hạn bền kéo Rmb

Đọ giãn dài sau đứt Abc

Năng lượng va đập (ISO-V)

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạtd

Tên

Số hiệu ISO

mm

 

Mpa nhỏ nhất

Mpa nhỏ nhất

% nhỏ nhất

KV2 J nhỏ nhất

Ở điều kiện cung cấp

Ở điều kiện nhạy cảme

X2CrNiN22-2 4062-322-02-U

≤ 160f

290

380

650

30

40

X2CrMnNiN21-5-1 4162-321-01-E

≤ 160f

290

400

650

25

60

X2CrNiN23-4 4362-323-04-I

≤ 160f

260

400

600

25

100

X2CrNiMoN22-5-3 4462-318-03-l

≤ 160f

290

450

650

25

100

X2CrNiMnMo-

CUN24-4-3-2

4662-824-41-X

≤ 160f

290

450

650

25

60

X3CrNiMoN27-5-2 4460-312-00-l

≤ 160f

260

450

620

20

85

X2CrNiMo-

CuN25-6-3

4507-325-20-l

≤ 160f

270

500

700

25

100

cỏ

X2CrNiMoN25-7-4 4410-327-50-E

≤ 160f

290

530

730

25

100

X2CrNi-

MoCuWN25-7-4

4501-327-60-l

≤ 160f

290

530

730

25

100

X2CrNiMo-

CoN28-8-5-1

4658-327-07-U

≤ 5f

300

650

800

25

100

CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2.

a Chỉ dùng để chỉ dẫn.

b Đối với các thép thanh, chỉ áp dụng các giá trị giới hạn bền kéo.

c Theo lựa chọn của nhà sản xuất, cho phép sử dụng các mẫu thử ngang với điều kiện là đáp ứng được các nhu cầu tương tự.

d Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2.

e Xem chú thích cho 7.4.

f Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận.

Bảng 7 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép ferit ở trạng thái ủ (+A) (xem Bảng B.1)

Kí hiệu của thép

Chiều dày t hoặc đường kính d

Độ cứng MB

Giới hạn chảy 0,2 % Rp0,2b

Giới hạn bền kéoa Rm

Đọ giãn dài sau dứt ab A

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạtc

Tên

Số hiệu ISO

mm

 

Mpa nhỏ nhất

Mpa nhỏ nhất

% nhỏ nhất

Ở điều kiện cung cấp

Ở điều kiện hàn

X6Cr-13

4000-410-08-I

25

200

230

400

20

không

không

X6Cr17

4016-430-00-I

75e

200

240

400

20

không

X7CrS17

4004-430-20-I

75d

262

250

430

20

không

không

X3CrNb17

4511-430-71-I

100d

230

420

20

X2CrTiNb18

4509-439-40-X

50

200

200

420

28

X6CrMo17-1

4113-434-00-I

e

440

không

X2CrMoTiS18-2

4523-182-35-I

100d

200

280

430

15

không

CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2.

a Các giá trị lớn nhất của MB có thể được nâng lên đến 60 đơn vị hoặc giá trị giới hạn bền kéo lớn nhất có thể được nâng lên đến 150 Mpa và giá trị độ giãn dài nhỏ nhất được giảm xuống tới 10 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35 mm đã trải qua biến dạng nguội cuối cùng.

b Các mẫu thử dọc.

c Khi được khử phù hợp với ISO 3651-2.

d Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận.

e Chỉ dùng cho thép thanh que.

Bảng 8 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép ở trạng thái nhiệt luyện (xem Bảng B.1)

Kí hiệu của thép

Chiều dày t hoặc đường kính d mm

Nhiệt luyệna

Độ cứngb MB

Giới hạn chảy 0,2 % Rp0,2b

Giới hạn bền kéo Rm

Đọ giãn dài sau đứt A

Năng lượng va đập (ISO-V) KV2

Tên

Số hiệu ISO

 

Mpa nhỏ nhất

Mpa nhỏ nhất

Mpa nhỏ nhất

% nhỏ nhất (dọc)

% nhỏ nhất (ngang)

J nhỏ nhất (dọc)

J nhỏ nhất (ngang)

 

 

+A

223

730

≤ 75c

+QT

345

540

15

25

X12CrS13

4005-416-00-I

+A

262

880

≤ 160c

+QT

450

650

12

X20Cr13

4021-420-00-I

+A

230

900

≤ 160c

+QT1

500

700

850

13

25

≤ 160c

+QT2

600

800

950

12

20

X30Cr13

4028-420-00-I

+A

245

800

≤ 75c

+QT

540

740

12

12

X17CrNi16-2

4057-431-00-X

+A

295

950

≤ 160c

+QT1

600

800

950

14e

20

≤ 160c

+QT2

700

900

1050

12d

15

X14CrS17

4019-430-20-I

+A

262

880

≤ 160c

+QT

500

650

850

12d

X110Cr17

4023-440-04-I

≤ 100c

+A

285

X50CrMoV15

4116-420-77-E

+A

280

900

X3CrNiMo13-4

4313-415-00-I

+A

320

1100

≤ 160c

+QT1

520

700

800

15

70

160 < t ≤ 250

12

50

≤ 160c

+QT2

620

780

980

15

70

160 < t ≤ 250

12

50

≤ 160c

+QT3

800

900

1100

12

50

160 < t ≤ 250

10

40

X4CrNiMo16-5-1

4418-431-77-E

+A

320

1100

≤ 160c

+QT1

550

760

960

16

90

160 < t ≤ 250

14

70

≤ 160c

+QT2

700

900

1100

16

80

160 < t ≤ 250

14

60

X39CrMo17-1

4122-434-09-1

+A

280

900

≤ 160c

+QT

550

750

950

12

10

CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2

a +A: ủ mềm; QT: tôi và ram.

b Các giá trị lớn nhất của MB có thể được nâng lên đến 60 đơn vị hoặc giá trị giới hạn bền kéo lớn nhất có thể được nâng lên đến 160 Mpa và giá trị độ giãn dài nhỏ nhất được giảm tới 10 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35mm đã trải qua biến dạng nguội cuối cùng.

c Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận.

d A = 10 % đối với các chiều dài > 60 mm.

e A = 12 % đối với các chiều dài > 60 mm.

Bảng 9 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép hóa bền tiết pha ở trạng thái nhiệt luyện

(xem Bảng B.1)

Kí hiệu của thép

Độ cứng

Nhiệt luyện a

Giới hạn chảy 0,2 %

Giới hạn bền kéo

Độ giãn dài sau đứt

Năng lượng va đập (ISO-V)

Tên

Số hiệu ISO

MB

 

Rp0,2 MPa nhỏ nhất

Rm MPa

A %

nhỏ nhất

KV2

J

nhỏ nhất

X5CrNiCuNb16-4

4542-174-00-l

363

+AT

≤ 1 200

+ P1

725

≥ 930

16

40

+ P2

860

≥ 1 000

13

+ P3

1 000

≥ 1 070

12

+ P4

1 175

≥ 1 310

10

X7CrNiAI17-7

4568-177-00-l

+AT

≤ 50b

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

a +AT = ủ dung dịch rắn; +P = hóa bền tiết pha.

b Chỉ dùng cho thép thanh que.

 

Bảng 10- Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy 0,2% và 1% của thép austenit ở nhiệt độ cao

Kí hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện a

Giới hạn chảy 2% nhỏ nhất MPa c

Giới hạn chảy 1% nhỏ nhất MPa c

Tên

Số hiệu ISO

Ở nhiệt độ (tính theo °C)

100

150

200

250

300

350

400

450

500

550

100

150

200

250

300

350

400

450

500

550

X10CrNi18-8

4310-301-00-I

+AT

210

200

190

185

180

180

230

215

205

200

195

195

X2CrNi18-9

4307-304-03-I

+AT

145

130

118

108

100

94

89

85

81

80

180

160

145

135

127

121

116

112

109

108

X2CrNiN18-9

4311-304-53-I

+AT

205

175

157

145

136

130

125

121

119

118

240

210

187

175

167

160

156

152

149

147

X5CrNi18-10

4301-304-00-I

+AT

155

140

127

118

110

104

98

95

92

90

190

170

155

145

135

129

125

122

120

120

X6CrNiTi18-10

4541-321-00-I

+AT

175

165

155

145

136

130

125

121

119

118

205

195

185

175

167

161

156

152

149

147

X6CrNiNb18-10

4550-347-00-I

+AT

175

165

155

145

136

130

125

121

119

118

210

195

185

175

167

161

156

152

149

147

X2CrNi19-11

4306-304-03-I

+AT

145

130

118

108

100

94

89

85

81

80

180

160

145

135

127

121

116

112

109

108

X6CrNi18-12

4303-305-00-I

+AT

155

140

127

118

110

104

98

95

92

90

190

170

155

145

135

129

125

122

120

120

X8CrMnCuN17-8-3

4597-204-76-I

+AT

225

205

190

177

165

152

145

140

137

135

260

235

218

204

190

180

175

168

165

165

X11CrNiMnN19-8-6

4369-202-91-I

+AT

225

200

185

175

165

155

255

230

210

200

190

180

X2CrNiMo17-12-2

4404-316-03-I

+AT

165

150

137

127

119

113

108

103

100

98

200

180

165

153

145

139

135

130

128

127

X5CrNiMo17-12-2

4401-316-00-I

+AT

175

158

145

135

127

120

115

112

110

108

210

190

175

165

155

150

145

141

139

137

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-I

+AT

185

175

165

155

145

140

135

131

129

127

215

205

192

183

175

169

164

160

158

157

X2CrNiMo17-12-3

4571-316-35-I

+AT

165

150

137

127

119

113

108

103

100

98

200

180

165

153

145

139

135

130

128

127

X3CrNiMo17-12-3

4436-316-00-I

+AT

175

158

145

135

127

120

115

112

11o

108

210

190

175

165

155

150

145

141

139

137

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-I

+AT

215

195

175

165

155

150

145

140

138

136

245

225

205

195

185

180

175

170

168

166

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-I

+AT

165

150

137

127

119

113

108

103

100

98

200

180

165

153

145

139

135

130

128

127

X2CrNiMoN17-13-5

4439-317-26-E

+AT

225

200

185

175

165

155

150

255

230

210

200

190

180

175

X1CrNiMoCuN20-18-7

4547-312-54-I

+AT

230

205

190

180

170

165

160

153

148

270

245

225

212

200

195

190

184

180

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

+AT

195

170

160

150

140

135

225

205

190

180

170

165

X1CrNiMoCuNW24-22-6

4659-312-66-I

+AT

350

330

315

307

300

298

295

288

280

270

390

365

350

342

335

328

325

318

310

300

X1CrNiMoCuN24-22-8

4652-326-54-I

+AT

350

320

315

310

300

295

295

285

280

275

390

370

355

345

335

330

330

320

310

305

X2CrNiMnMoN25-18-6-5

4565-345-65-I

+AT

350

310

270

255

240

225

210

210

210

200

400

355

310

290

270

255

240

240

240

230

X1NiCrMoCu25-20-5

4539-089-04-I

+AT

205

190

175

160

145

135

125

115

110

105

235

220

205

190

175

165

155

145

140

135

X1NiCrMoCuN25-20-7

4529-089-26-I

+AT

230

210

190

180

170

165

160

270

245

225

215

205

195

190

X1NiCrMoCu31-27-4

4563-080-28-I

+AT

190

175

160

155

150

145

135

125

120

115

220

205

190

185

180

175

165

155

150

145

a +AT = ủ dung dịch

b Loại thép này được dự định sử dụng ở nhiệt độ phòng đối với điều kiện gia công nguội đã tới. Vì thế không sử dụng các giá trị cho giới hạn chảy ở các nhiệt độ nâng cao. Trong trường hợp loại thép này được sử dụng ở trạng thái ủ dung dịch thì có thế chấp nhận các giá trị của loại thép X5CrNi18-10 (1.4301)

 

 

Bảng 11 – Các giá trị nhỏ nht cho gii hạn chảy 0,2 % của thép austenit ở nhiệt độ nâng cao

Kí hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyệna

Giới hạn chảy 0,2 % nh nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Tên

Số hiệu ISO

 

150

150

200

250

X2CrMnNiN21-5-1 4162-321-01-E

+AT

365

325

295

275

X2CrNiN23-4 4362-323-04-I

+AT

330

300

280

265

X2CrNiMoN22-5-3 4462-318-03-l

+AT

360

335

315

300

X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2 4662-824-41-X

+AT

385

345

325

315

X3CrNiMoN27-5-2 4460-312-00-l

+AT

360

335

310

295

X2CrNiMoCuN25-6-3 4507-325-20-l

+AT

450

420

400

380

X2CrNiMoN25-7-4 4410-327-50-E

+AT

450

420

400

380

X2CrNiMoCuWN25-7-4 4501-327-60-l

+AT

450

420

400

380

a +AT = ủ dung dịch rn.

b 1 MPa = 1 N/mm2

Bảng 12 – Các giá trị nh nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép ferit  nhiệt độ nâng cao

Kí hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyệna

Giới hạn chy 0,2 % nh nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Tên

Số hiệu ISO

 

100

150

200

250

300

350

400

X6CM3

4000-410-08-I

+A

220

215

210

205

200

195

190

X6Cr17

4016-430-00-I

+A

220

215

210

205

200

195

190

X3CrNb17

4511-430-71-I

+A

190

180

170

160

155

X2CrTiNb18

4509-439-40-X

+A

190

180

170

160

155

X6CrMo17-1

4113-434-00-I

+A

250

240

230

220

210

205

200

X2CrMoTiS18-2

4523-182-35-I

+A

250

240

230

220

210

205

200

a +A = ủ

b 1 MPa = 1 N/mm2

Bảng 13 – Các giá trị nh nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép mactenxit ở nhit đ nâng cao

Kí hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyệna

Giới hạn chảy 0,2 % nhỏ nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Tên

S hiệu ISO

 

100

150

200

250

300

350

400

X12Cr13 4006-410-00-I

+QT

420

410

400

385

365

355

305

X20Cr13 4021-420-00-I

+QT1

460

445

430

415

395

365

330

+QT2

515

495

475

460

440

405

355

X17CrNi16-2 4057-431-00X

+QT1

515

495

475

460

440

405

355

+QT2

565

525

505

490

470

430

375

X3CrNiMo13-4 4313-415-00-I

+QT1

500

490

480

470

460

450

+QT2

590

575

560

545

530

515

+QT3

720

690

665

640

620

X4CrNiMo16-5-1 4418-431-77-E

+QT1

520

510

500

490

480

+QT2

660

640

620

600

580

X39CrMo17-1 4122-434-09-I

+QT

540

535

530

520

510

490

470

a +QT = Tôi và ram

b 1 MPa = 1 N/mm2

Bảng 14 – Các giá trị nh nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép hóa bền tiết pha ở nhiệt độ nâng cao

Kí hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện3

Giới hạn chảy 0,2 % nhỏ nht MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Tên

Số hiệu ISO

 

100

150

200

250

300

X5CrNiCuNb16-4

4542-174-60-1

+ P1

680

660

640

620

600

+P2

730

710

690

670

650

+P3

880

830

800

770

750

a +P = hóa bền tiết pha.

b 1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 15  Phép thử được thực hiện, đơn vị thử, và mc độ thử trong thử nghiệm riêng

Phép thử

a

Đơn vị thử

Dạng sản phẩm: thép thanh que, thép thanh và thép hình

Số lượng mẫu thử trên một phôi mẫu thử

Phân tích hóa học

m

Mẻ nấu

Phân tích vật đúc do nhà sản xuấtb đưa ra

 

Thử kéo ở nhiệt độ phòng hoặc thử độ cứng ở nhiệt độ phòng

m

Mẻc

Một phôi mẫu thử trên 25 tấn, tối đa là hai trên một đơn vị thử

1

Thử kéo ở nhiệt độ nâng cao

O

Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng (xem Bảng 10-14)

1

Thử va đập ở nhiệt độ phòng

O

Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng

3

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt

Od

Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng nếu ăn mòn tinh giới hạt là mối nguy

1

a Các phép thử được đánh dấu bng “m” (bắt buộc) phải được thực hiện như các phép thử riêng. Trong tất cả các trường hợp được đánh dấu bằng “O” (tùy chọn) chỉ phải thực hiện như các phép thử riêng nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.

b Phân tích sản phẩm có th được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng; mức độ thử phải được quy định tại thời điểm tương tự.

c Mỗi bộ phận các sản phẩm từ một mẻ nấu. Các sản phẩm phải được nhiệt luyện theo cùng một chu kì nhiệt luyện trong cùng một lò. Trong trường hợp lò liên tục hoặc ủ trong quá trình gia công, một mẻ là một lô được nhiệt luyện không gián đoạn cùng với các thông số của quá trình.

Hình dạng và cỡ kích thước mặt cắt ngang của các sản phẩm trong ch một mẻ có th khác nhau với điều kiện là tỉ số giữa các diện tích mặt cắt ngang lớn nhất và nh nhất bằng hoặc nhỏ hơn ba.

d Thường không được thực hiện phép thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt.

 

Kiểu thử

Sản phẩm có mặt cắt ngang tròn

Sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật

Kéo

Va đập b

a Có thể lựa chọn các phôi mẫu thử của sản phẩm không qua gia công

b Đối với các sản phẩm có mặt cắt ngang tròn, đường trục của rãnh song song

Hình 1 – Vị trí của các mẫu thử cho các thép thanh và thép thanh que có đường kính hoặc chiều dày ≤ 160 mm (mẫu thử dọc)

CHÚ DN:

Tr, ngang

CHÚ THÍCH 1: Đường trục của rãnh trên các mẫu thử va đập nên hướng tâm trong trường hợp thép thanh tròn, và vuông góc với mặt phẳng cán gần nhất đối với thép thanh chữ nhật.

CHÚ THÍCH 2: Vị trí của mẫu thử va đập là d/6 hoặc a/6 với giá trị lớn nhất 50 mm tính từ bề mặt.

Hình 2- Vị trí của các mẫu thử cho các thép thanh có đường kính hoặc chiều dài >160mm (mẫu thử ngang)

CHÚ DN:

a Theo thỏa thuận, có th lấy phôi mẫu thử từ thân, tại một phần tư của tổng chiều cao

Hình 3- Vị trí của mẫu thử (được gạch chéo) đối với thép chữ H, thép chữ I, thép chữ U, thép góc, thép hình chữ T và thép hình chữ Z.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hướng dẫn về xử lý thêm nữa (bao gồm cả nhiệt luyện) trong chế tạo

A.1  Các hướng dẫn cho trong Bảng A.1 đến Bng A.5 được dự định sử dụng cho tạo hình nóng và nhiệt luyện.

A.2 Về độ bền chịu ăn mòn của thép không gỉ chỉ được bảo đảm khi bề mặt được làm sạch bằng kim loại, các lớp vảy, gỉ và các màu sắc do ủ được tạo thành trong quá trình tạo hình nóng, nhiệt luyện hoặc hàn nên được loại bỏ tới mức có thể thực hiện được trước khi sử dụng. Độ bền chịu ăn mòn của các chi tiết đã qua gia công tinh làm bằng thép có hàm lượng Cr xấp xỉ 13 % sẽ tăng lên với sự hiện diện của bề mặt trơn nhẵn và sạch.

Bảng A.1- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a của thép không gỉ austenit chịu ăn mòn

Kí hiệu của thép

Tạo hình nóng

Kí hiệu nhiệt luyện

 dung dịch rắn b

Tên

Số hiệu ISO

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ °C

Kiu làm nguội

X10CrNi18-8

4310-301-00-l

1 200 đến 900

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khíd

X2CrNi18-9

4307-304-03-l

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X10CrNiS18-9

4305-303-00-l

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X2CrNiN18-9

4311-304-53-l

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X3CrNiCu18-9-4

4567-304-30-l

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X6CrNiCuS18-9-2

4570-303-31-l

1 150 đến 900

1 000 đến 1 100

X5CrNiN19-9

4315-304-51-l

1 150 đến 850

1 000 đến 1 100

X5CrNi18-1Q

4301-304-00-l

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X6CrNiTi18-10

4541-321-00-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X6CrNiNb18-10

4550-347-00-l

1 150 đến 850

1 020 đến 1 120

X2CrNi19-11

4306-304-03-l

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X6CrNi18-12

4303-305-00-l

1 200 đến 900

1 010 đến 1 150

X8CrMnCuN17-8-3

4597-204-76-l

1 150 đến 850

1 000 đến 1 100

X3CrMnNiCu15-8-5-3

4615-201-75-E

1 200 đến 900

1 000 đến 1 100

X12CrMnNiN18-9-5

4373-202-00-l

1 150 đến 850

1 000 đến 1 100

X11CrNiMnN19-8-6

4369-202-91-l

1 150 đến 850

1 000 đến 1 100

X1CrNi25-21

4335-310-02-l

1 150 đến 850

1 030 đến 1 110

X2CrNiMo17-12-2

4404-316-03-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X5CrNiMo17-12-2

4401-316-00-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X2CrNiMo17-12-3

4432-316-03-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X3CrNiMo17-12-3

4436-316-00-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-l

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X2CrNiMoN18-12-4

4434-317-53-l

1 150 đến 850

1 070 đến 1 150

X2CrNiMoN 17-13-5

4439-317-26-E

1 200 đến 900

1 020 đến 1 120

X1CrNiMoCuN20-18-7

4547-312-54-l

1 200 đến 1 000

1 140 đến 1 200

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

1 150 đến 850

1 070 đến 1 150

X1CrNiMoCuNW24-22-6

4659-312-66-l

1 150 đến 850

1 140 đến 1 200

X1CrNiMoCuN24-22-8

4652-326-54-l

1 200 đến 1 000

1 150 đến 1 200

X2CrNiMnMoN25-18-6-5

4565-345-65-l

1 200 đến 950

1 120 đến 1 170

X1NiCrMoCu25-20-5

4539-089-04-l

1 200 đến 900

1 050 đến 1 150

X1NiCrMoCuN25-20-7

4529-089-26-l

1 200 đến 950

1 120 đến 1 180

X1 NiCrMoCu31-27-4

4563-080-28-l

1 150 đến 850

1 050 đến 1 150

a Các nhiệt độ ủ dung dịch rắn phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.

b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, phần giới hạn trên của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá.

c Giới hạn dưới của phạm vi quy định cho ủ dung dịch rắn nên cố gắng đặt được tối đa với nhiệt luyện như một phần của quá trình xử lý thêm vì nếu không cô tinh có thể bị ảnh hưng. Nếu nhiệt độ tạo hình nóng không giảm xuống dưới nhiệt độ giới hạn dưới cho ủ dung dịch rắn thì nhiệt độ 980 °C là thích hợp cho giới hạn dưới đối với các thép không có Mo; nhiệt độ 1000 °C thích hợp cho các thép có hàm lượng Mo đến 3 %; nhiệt độ 1020 °C thích hợp cho các thép có hàm lượng Mo vượt quá 3 %.

d Làm nguội nhanh.

Bảng A.2- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện 3 thép không gỉ austenit-ferit chịu ăn mòn

Kí hiệu của thép

Tạo hình nóng

Kí hiệu của nhiệt luyện

 dung dịch rắn b

Tên

S hiệu ISO

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

X2CrNiN22-2

4062-322-02-U

1 100 đến 950

Không khí

+AT

980 đến 1 100

Nước, không khíc

X2CrMnNiN21-5-1

4162-321-01-E

1 100 đến 900

1 020 đến 1 080

Nước, không khíc

X2CrNiN23-4

4362-323-04-I

1 200 đến 1 000

950 đến 1 050

Nước, không khíc

X2CrNiMoN22-5-3

4462-318-03-l

1 200 đến 950

1 020 đến 1 100

Nước, không khíc

X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2

4662-824-41-X

1 150 đến 900

1 000 đến 1 150

Nước, không khíc

X3CrNiMoN27-5-2

4460-312-00-l

1 200 đến 950

1 020 đến 1 100

Nước, không khíc

X2CrNiMoCuN25-6-3

4507-325-20-l

1 200 đến 1 000

1 040 đến 1 120

Nước

X2CrNiMoN25-7-4

4410-327-50-E

1 200 đến 1 000

1 040 đến 1 120

Nước

X2CrNiMoCuWN25-7-4

4501-327-60-l

1 200 đến 1 000

1 040 đến 1 120

Nước

X2CrNiMoCoN28-8-5-1

4658-327-07-U

1 200 đến 1 000

1 050 đến 1 150

Nước

a Các nhiệt độ ủ dung dịch rắn phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.

b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá.

c Làm nguội nhanh.

Bảng A.3- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a thép không g ferit chịu ăn mòn

Kí hiệu của thép

Tao hình nóng

Kí hiệu của nhiệt luyện

Tên

Số hiệu ISO

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

X6Cr13

4000-410-08-l

1 100 đến 800

Không khí

+A

750 đến 800

Không khí

X6Cr17

4016-430-00-l

750 đến 850

X7CrS17

4004-430-20-l

X3CrNb17

4511-430-71-l

X2CrTiNb18

4509-439-40-X

X6CrMo17-1

4113-434-00-l

X2CrMoTiS18-2

4523-182-35-l

1000 đến 1050

a Các nhiệt độ ủ phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.

b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá.

Bảng A.4- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a thép không gỉ matenxit chịu ăn mòn

Kí hiệu của thép

Tạo hình nóng

Kí hiệu của nhiệt luyện

Tôi

Ram

Tên

S hiệu ISO

Nhiệt độ °C

Kiu làm nguội

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ °C

X12Cr13

4006-410-00-I

1 100 đến 800

Không khí

+A

800 đến 900

Nguội chậm

Xấp x 750

Nguội nhanh

+QT

950 đến 1 000

Du, nước

700 đến 750

X12CrS13

4005-416-00-I

1 100 đến 800

Không khí

+A

745 đến 825

Không khí

+QT

950 đến 1 000

Dầu, không khí, nước

680 đến 780

X20Cr13

4021-420-00-I

1 100 đến 800

Nguội chậm

+A

745 đến 825

Không khí

+QT1

950 đến 1 050

Dầu, không khí, nước

650 đến 750

+QT2

950 đến 1 050

Dầu, không khí, nước

600 đến 700

X30Cr13

4028-420-00-I

1 100 đến 800

Nguội chậm

+A

800 đến 900

Nguội chậm

Xấp x 750

Không khí

Làm nguội

+QT

920 đến 980

Dầu

600 đến 750

X17CrNi16-2

4057-431-00-X

1 100 đến 800

Nguội chậm

+A

680 đến 800

Cùng lò, không khí

+QT1

950 đến 1 050

Dầu, không khí

750 đến 800 + 650 đến 700c

+QT2

950 đến 1 050

Dầu, không khí

600 đến 650

X14CrS17

4019-430-20-I

1 100 đến 800

Không khí

+A

750 đến 850

Cùng lò, không khí

+QT

950 đến 1 070

Du, không khí

550 đến 650

X110Cr17

4023-440-04-I

1 100 đến 900

Nguội chậm

+A

780 đến 840

Cùng lò, không khí

X50CrMoV15

4116-420-77-E

1 100 đến 800

Nguội chậm

+A

750 đến 850

Cùng lò, không khí

X3CrNiMo13-4 1313-415-00-I

1 150 đến 900

Nguội chậm

+A

600 đến 650

Cùng lò, không khí

+QT1

950 đến 1 050

Dầu, không khí

650 đến 700 + 600 đến 620

+QT2

950 đến 1 050

Dầu, không khí

550 đến 600

+QT3

950 đến 1 050

Du, không khí

520 đến 580

X4CrNiMo16-5-1 4418-431-77-E

1150 đến 900

không khí

+A

600 đến 650

Cùng lò, không khí

+QT1

950 đến 1 050

Dầu, không khí

590 đến 620d

+QT2

950 đến 1 050

Dầu, không khí

590 đến 620

X39CrMo17-1 4122-434-09-I

1 100 to 800

Nguội chậm

+A

750 đến 850

Cùng lò, không khí

 

 

 

 

+QT

980 đến 1 060

Dầu

650 đến 750

a Các nhiệt độ ủ, tôi và ram phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.

b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá.

c Trong các trường hợp khi hàm lượng niken, ở phần giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 2, có thể chỉ thực hiện một quá trình ram ở 620°C đến 720°C là đủ.

d 2 x 4 h hoặc 1 x 8 h là thời gian tối thiểu.

Bảng A.5- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a thép không gỉ hóa bền tiết pha chịu ăn mòn

Kí hiệu của thép

Tạo hình nóng

Kí hiệu của nhiệt luyện

Ủ dung dch rắn

Hóa bền tiết pha

Tên

Số hiệu ISO

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ b °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ °C

X5CrNiCuNb16-4

4542-174-00-l

1 150 đến 900

Cùng lò, không khí

+ATC

1 020 đến 1 060

Nguội nhanh

+P1

1 020 đến 1 060

Nguội nhanh

610 đến 630/không khí

+P2

1 020 đến 1 060

570 đến 590/không khí

+P3

1 020 đến 1 060

540 đến 560/không khí

+P4

1 020 đến 1 060

470 đến 490/không khí

X7CrNiAI17-7

4568-177-00-1

1 150 đến 900

Không khí

+AT

1 060 đến 1 080

Nước, không khí

a Các nhiệt độ ủ dung dịch rắn phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.

b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá.

c Không thích hợp cho ứng dụng trực tiếp, nên thực hiện hóa bền tiết pha sau ủ dung dịch rắn để tránh tạo thành vết nứt

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Kí hiệu của thép cho trong Bảng 2 và các loại có thể so sánh cho trong các tiêu chuẩn ASTM, EN, JIS và GB

Bng B.1 – Kí hiệu của thép cho trong Bảng 2 và các loại có thể so sánh cho trong các tiêu chuẩn ASTM, EN, JIS và GB

Các kí hiệu của thép theo a

Số hiệu ISO

Tên theo ISO

Dòng

ASTM A959/ UNSb

EN10088-1:2005 Số hiệu c

JISd

GB/T20878 ISC e

 

I/N/Wf

 

I/N/Wf

 

I/N/Wf

 

I/N/Wf

a) Thép austenit

4310-301-00-l

X10CrNi18-8

AP26L

S30100

W

1.4310

N

S30110

W

4307-304- 03I

X2CrNi18-9

AP27B

S30403

W

1.4307

N

SUS304L

W

S30403

W

4305-303-00-l

X10CrNiS18-9

AP27M

S30300

W

1.4305

W

SUS303

W

S30317

W

4311-304-53-I

X2CrNiN18-9

AP27A

S30453

W

1.4311

N

SUS304LN

W

S30453

W

4567-304-30-I

X3CrNiCu18-9-4

AP27F

S30430

W

(1.4567)

N

SUSXM7

W

S30488

W

4570-303-31-I

X6CrNiCuS 18-9-2

AP27I

S30331

I

1.4570

N

4315-304-51-I

X5CrNiN19-9

AP28F

S30451

N

1.4315

W

SUS304N1

SUS304N2

I

N

S30458

W

4301-304-00-I

X5CrNi18-10

AP28E

S30400

W

1.4301

I

SUS304

W

S30408

W

4541-321-00-l

X6CrNiTi18-10

AP28G

S32100

W

1.4541

I

SUS321

W

S32168

W

4550-347-00-l

X6CrNiNb18-10

AP28H

S34700

I

1.4550

N

SUS347

W

S34778

N

4306-304-03-I

X2CrNi19-11

AP30A

S30403

W

1.4306

N

SUS304L

W

S30403

N

4303-305-00-l

X6CrNi18-12

AP30I

S30500

W

1.4303

N

SUS305

W

S30510

W

4597-204-76-I

X8CrMnCuN17-8-3

AP25L

1.4597

N

4615-201-75-E

X3CrMn-NiCu15-8-5-3

AP28C

(1.4615)

I

4373-202-00-l

X12CrMnNiN18-9-5

AP320

S20200

W

1.4373

N

SUS202

W

S35450

N

4369-202-91-l

X11CrNiMnN19-8-6

AP33L

1.4369

I

4335-310-02-I

X1CrNi25-21

AP46A

S31002

W

1.4335

I

b) Thép austenit có Mo

4404-316-03-I

X2CrNiMo17-12-2

AM31A

S31603

W

1.4404

N

SUS316L

W

S31603

N

4401-316-00-l

X5CrNiMo17-12-2

AM31I

S31600

W

1.4401

N

SUS316

W

S31608

N

4571-316-35-I

X6CrNiMoTi17-12-2

AM31F

S31635

W

1.4571

N

SUS316T

W

S31668

W

4432-316-03-I

X2CrNiMo17-12-3

AM32A

S31603

W

1.4432

I

SUS316L

W

S31603

W

4436-316-00-l

X3CrNiMo17-12-3

AM32F

S31600

W

1.4436

I

SUS316

W

S31608

W

4429-316-53-I

X2CrNiMoN17-12-3

AM32B

S31653

W

1.4429

N

SUS316LN

W

S31653

N

4435-316-91-I

X2CrNiMo18-14-3

AM35A

1.4435

N

SUS316L

W

S31603

W

4434-317-53-I

X2CrNiMoN18-12-4

AM34B

S31753

W

1.4434

N

SUS317LN

W

S31753

W

4439-317-26-E

X2CrNiMoN17-13-5

AM35B

S31726

N

1.4439

I

S31723

W

4547-312-54-I

X1CrNiMoCuNi20-18-7

AM45A

S31254

W

1.4547

N

SUS312L

W

S31252

N

4466-310-50-E

X1CrNiMoN25-22-2

AM94A

S31050

W

1.4466

I

S31053

W

4659-312-66-I

X1CrNiMoCuNW24-22-6

AM52B

S31266

W

1.4659

I

4652-326-54-I

XICrNiMoCuN24-22-8

AM54A

S32654

N

1.4652

I

S32652

N

4565-345-65-I

X2CrNiMnMoN25-18-6-5

AM54B

S34565

W

1.4565

I

S34553

N

c) Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co

4539-089-04-I

X1NiCrMo-Cu25-20-5

AN50A

N08904

W

1.4539

N

SUS890L

W

S3904

N

4529-089-26-I

X1NiCrMo-CuN25-20-7

AN52A

N08926

W

1.4529

N

4563-080-28-I

X1NiCrMoCu31-27-4

AN62A

N08028

W

1.4563

I

d) Thép austenit – ferit (song pha)

4062-322-02-U X2CrNiN22-2

DP24A

S32202

N

1.4062

I

4162-321-01-E X2CrMnNiN21-5-1

DP27F

S32101

N

1.4162

I

4362-323- 04I X2CrNiN23-4

DP27B

S32304

W

1.4362

I

S23043

W

4462-318-03-I X2CrNiMoN22-5-3

DM30A

S32205

N

1.4462

I

SUS329J3L

W

S22053

N

4462-824-41-X X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2

DM33 A

1.4462

I

4460-312-00-l X3CrNiMoN27-5-2

DM34F

S31200

W

1.4460

I

S22553

W

4507-325-20-I X2CrNiMoCuN25-6-3

DM34 A

S32520

W

1.4507

I

S25554

4410-327-50-E X2CrNiMoN25-7-4

DM36A

S32750

W

1.4410

I

S25073

W

4501-327-60-I X2CrNiMoCuWN25-7-4

DM36B

S32760

I

1.4501

N

S27603

N

4658-32707-U X2CrNiMoCoN28-8-5-1

DM42A

S32707

I

1.4658

I

e)Théferrit

4000-410-08-I X6Cr13

FP13G

S41008

W

1.4000

N

SUS410S

N

S41008

N

4016-430-00-l X6Cr17

FP17I

S43000

W

1.4016

I

SUS430

W

S11710

W

4004-430-20-I X7CrS17

FP17L

S43020

W

(1.4004)

I

SUS430F

W

S11717

W

4511-430-71-l X3CrNb17

FP17G

1.4511

N

SUS430LX

W

4509-439-40-X X2CrTiNb18

FP18B

S43940

I

1.4509

N

SUS430LX

W

S11873

l

4113-434-00-l X6CrMo17-1

FM18I

S43400

W

1.4113

N

SUS434

W

S11790

W

4523-182-35-I X2CrMoTiS18-2

FM20C

S18235

W

1.4523

I

f) Thép Mactenxit

4006-410-00-I X12Cr13

MP13B

S41000

W

1.4006

I

SUS410

W

S41010

W

4005-416-00-I X12CrS13

MP13C

S41600

W

1.4005

N

SUS416

W

S41617

N

4021-420-00-I X20Cr13

MP13I

S42000

W

1.4021

I

SUS420J1

N

S42020

N

4028-420-00-I X30Cr13

MP13M

S42000

W

1.4028

I

SUS420J2

W

S42030

N

4057-431-00-X X17CrNi16-2

MP16G

S43100

W

1.4057

I

SUS431

W

S43120

1

4019-430-20-I X14CrS17

MP17F

S43020

W

(1.4019)

I

S11717

W

4023-440-04-I X110Cr17

MP17W

S44004

W

(1.4023)

I

SUS440C

N

S44096

N

4313-415-00-l X3CrNiMo13-4

MM14A

S41500

W

1.4313

N

SUSF6NM

W

S41595

W

4116-420-77-E X50CrMoV15

MM15U

1.4116

I

4122-434-09-I X39CrMo17-1

MM18R

1.4122

I

g) Thép hóa bền tiết pha

4542-174-00-l X5CrNiCuNb16-4

PP20I

S17400

W

1.4542

N

SUS630

W

S51740

W

4568-177-00-l X7CrNiAI17-7

PP24L

S17700

N

1.4568

N

SUS631

W

S51770

N

CHÚ THÍCH: Các loại thép cho trong bảng này có th so sánh được với các loại thép cho trong Bảng 2. Tuy nhiên, để so sánh các loại tương tự cần kiểm tra mỗi nguyên t trước khi thay thế.

a Xem các nguồn trong thư mục tài liệu tham khảo.

b Thép Hoa Ký đưc liệt kê trong ASTM và trong VNS; nếu số liệu thép được cho trong dấu ngoặc thì thép này ch có một s liệu UNS.

c Thép châu Âu được liệt kê trong EN 10088-1:2005 và trong “Stahl-Eisen.Liste”; nếu có số liệu thép được cho trong ngoặc thì thép này ch được liệt kê trong “Stahl-Eisen.Liste”

d Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản

e Thép Trung Quốc có số liệu ISO được liệt kê trong GB/T20878

f l= thép giống như loại thép ISO, N= loại thép có sự phù hợp gần hơn về thành phần nhưng không giống nhau; W = phù hợp hoàn toàn

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn kích thước áp dụng

TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:19882)), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.

CHÚ THÍCH: Các chú thích trong Bảng 4 chứa thông tin về dung sai cho các thép thanh sáng bóng, các thỏa thuận đặc biệt là cần thiết nếu thông tin này là bắt buộc.

TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.

TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.

TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.

TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.

ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Thép dây – Kích thước và dung sai).

ASTM A 484M-03, Standard specification for general requirements for stainless steel bars, billets, and Forgings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về các thanh, thỏi và vật nếu thép không g).

ASTM A 555M-97:2002, Standard specification for general requirements for stainless steel wire and wire Rods (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về dây và phôi cán kéo dây thép không gỉ).

EN 10017, Steel rod for drawing and/or cold rolling – Dimensions and tolerances (Phôi thép dùng cho kéo vẽ/ hoặc cán nguội – Kích thước và dung sai).

EN 100243), Hot rolled taper flange I sections – Tolerances on shape and dimensions (Thép hình chữ I chân côn cán nóng – Dung sai hình dạng và kích thước).

EN 100341, Structural Steel I and H sections – Tolerances on shape and dimensions (Thép hình kết cấu chữ I và H – Dung sai hình dạng và kích thước).

EN 100551, Hot-rolled Steel equal flange tees with radiused root and toes – Dimensions and tolerances on shape and dimension (Thép chữ T cán nóng để bằng nhau có bán kính ở chất và đế – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).

EN 10056-21, Structural Steel equal and unequal leg angles – Part 2: Tolerances on shape and dimensions (Thép góc kết cấu có cạnh bằng nhau và không bằng nhau – Phần 2: Dung sai về hình dạng và kích thước).

EN 10059, Hot rolled square Steel bars for general purposes. Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thanh thép vuông cán nóng thông dụng – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).

EN 10060, Hot rolled round steel bars – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh tròn cán nóng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).

EN 10061, Hot rolled hexagon steel bars for general purposes – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh hình sáu cạnh cán nóng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).

EN 102791, Hot rolled Steel channels – Tolerances on shape, dimensions and mass (Thép chữ U cán nóng – Dung sai hình dạng, kích thước và khối lượng).

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8996 (ISO 4954), Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội.

[2] TCVN 8997 (ISO 4955), Thép chịu nhiệt.

[3] TCVN 6367-1 (ISO 6931-1), Thép không gỉ làm lò xo – Phần 1: Dây.

[4] TCVN 2244 (ISO 286-1 4)), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Cơ s của dung sai, sai lệch và lắp ghép.

[5] TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.

[6] TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.

[7] TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.

[8] TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.

[9] ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Phôi để cán kéo dây thép – Kích thước và dung sai).

[10] ASTMA 484M-03, Standard specification for general requirements for stainless steel bars, billets, and Forgings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về các thanh, thỏi và vật nếu thép không gỉ).

[11] ASTM A555M-97:2002, Standard specification for general requirements for stainless steel wire and wire Rods (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về dây và phôi cán kéo dây thép không g).

[12] EN 10017, Steel rod for drawing and/or cold rolling – Dimensions and tolerances (Thép thanh dùng cho kéo và/ hoặc cán nguội – Kích thước và dung sai).

[13] EN 10024 , Hot rolled taper flange I sections. Tolerances on shape and dimensions (Thép hình chữ I chân côn cán nóng – Dung sai hình dạng và kích thước).

[14] EN 10034, Structural Steel I and H sections – Tolerances on shape and dimensions (Thép hình kết cấu chữ I và H – Dung sai hình dạng và kích thước).

[15] EN 10055, Hot-rolled Steel equal flange tees with radiused root and toes – Dimensions and tolerances on shape and dimension (Thép chữ T cán nóng để bằng nhau có bán kính ở chất và đế – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).

[16] EN 10056-2, structural Steel equal and unequal angles. Tolerances on shape and dimensions (Thép góc kết cấu có cạnh bằng nhau và không bằng nhau – Phần 2: Dung sai hình dạng và kích thước).

[17] EN 10058, Hot rolled flat steel bars for general purposes – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh dẹt cán nóng thông dụng – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).

[18] EN 10059, Hot rolled square Steel bars for general purposes. Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thanh thép vuông cán nóng thông dụng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).

[19] EN 10060, Hot rolled round steel bars – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh tròn cán nóng – Kích thước, dung sai hình dạng kích thước).

[20] EN 10061, Hot rolled hexagon Steel bars for general purposes – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh hình sáu cạnh cán nóng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).

[21] EN 10279 5), Hot rolled Steel channels – Tolerances on shape, dimensions and mass (Thép chữ U cán nóng – Dung sai hình dạng, kích thước và khối lượng).



1) Được xây dựng trên cơ s ISO 15510:2014.

2) Hiện đã có ISO 286-1:2010.

3) Trong phạm vi của các tiêu chuẩn kích thước này, không đưa vào cụm từ thép không gỉ. Mặc khác, các tiêu chuẩn này trong thực tế cũng ch sử dụng cho thép không g. Vì thế chúng được liệt kê ở đây.

4) Hiện đã có ISO 286-1:2010.

5) Trong phạm vi các tiêu chuẩn kích thước này, không đưa vào cụm từ thép không gỉ. Mặc khác, các tiêu chuẩn này trong thực tế cũng ch dùng cho thép không gỉ. Vì thế chúng được liệt kê ở đây

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014) VỀ THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN
Số, ký hiệu văn bản TCVN12109-2:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản