TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014) VỀ THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN
TCVN 12109-2:2018
ISO 16143-2:2014
THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN
Stainless steels for general purposes – Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections
Lời nói đầu
TCVN 12109-2:2018 hoàn toàn tương đương ISO 16143-2:2014.
TCVN 12109-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12109, Thép không gỉ thông dụng, gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12109-1:2017, Phần 1: Sản phẩm phẳng chịu ăn mòn;
– TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014), Phần 2: Bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình chịu ăn mòn;
– TCVN 12109-3:2018 (ISO 16143-3:2014), Phần 3: Thép dây.
THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN
Stainless steels for general purposes – Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật khi cung cấp các bán thành phẩm, thép thanh, thép thanh que và thép hình được tạo hình nóng thông dụng từ các mác thép không gỉ chịu ăn mòn quan trọng nhất.
CHÚ THÍCH 1: Trong toàn bộ tiêu chuẩn này, thuật ngữ “thông dụng” có nghĩa là sử dụng cho các mục đích khác với các mục đích chuyên dùng đã nêu trong Thư mục tài liệu tham khảo.
Chú thích 2: Mác thép chịu nhiệt được giới thiệu trong TCVN 8997 (ISO 4955) và có thể sử dụng các mác thép này cho mục đích chịu ăn mòn.
Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chi tiết, bộ phận được chế tạo bằng quá trình gia công thêm của các dạng sản phẩm đã liệt kê trong đoạn đầu tiên nêu trên có đặc tính chất lượng thay đổi do quá trình gia công thêm này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại – Thử va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và các sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.
TCVN 103561), Thép không gỉ- Thành phần hóa học.
TCVN 10349 (ISO 20723), Thép kết cấu – Trạng thái bề mặt của thép hình cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp.
ISO 3651-2, Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels – Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless steels – Corrosion test in media containing sulfuric acid (Xác định độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt thép không gỉ – Phần 2: Các thép không gỉ ferit, austênit và ferit-austenit (song pha) – Thử ăn mòn trong các môi trường có chứa axit sulfuric.)
ISO /TS 4949, Steel names based on letter symbols (Tên thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).
ISO 6892-2, Metallic materials – Tensile testing – Part 2: Method of test at elevated temperature (Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 2: Phương pháp thử tại nhiệt độ cao).
ISO /TR 9769, Steel and iron – Review of available methods of analysis (Thép và gang – Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11371 (ISO 6929) và các thuật ngữ định nghĩa sau.
3.1
Thép không gỉ chịu ăn mòn (Corrosion-resistant stainless Steel)
Thép có thành phần theo khối lượng của Crôm ít nhất là 10,5 % và thành phần theo khối lượng của Cacbon lớn nhất là 1,2 % và đối với loại thép này độ bền chịu ăn mòn là quan trọng nhất.
3.2
Dạng sản phẩm (Product form)
Hình dạng của một sản phẩm.
CHÚ THÍCH: về các dạng khác nhau của sản phẩm, xem TCVN 11371 (ISO 6929).
4 Ký hiệu
Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, tên thép như đã cho trong các bảng phù hợp với ISO /TS 4949.
Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, số hiệu của thép như đã cho trong các bảng phù hợp với TCVN 10356.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
Trách nhiệm của khách hàng là phải quy định tất cả các yêu cầu cần thiết cho các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Các yêu cầu sẽ được xem xét bao gồm như sau, theo thứ tự đã liệt kê nhưng không có giới hạn:
a) Số lượng sản phẩm yêu cầu:
b) Dạng sản phẩm (ví dụ, thép thanh vuông hoặc thép thanh que tròn);
c) Số hiệu của tiêu chuẩn kích thước thích hợp (xem Phụ lục C) các kích thước danh nghĩa cộng với bất cứ sự lựa chọn nào cho các yêu cầu;
d) Loại vật liệu (thép);
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này [TCVN 12109-2 (ISO 16143-2];
f) Tên thép hoặc số hiệu của thép;
g) Nếu đối với loại thép có liên quan trong Bảng 5 đến 9 về cơ tính, bao hàm nhiều hơn một điều kiện xử lý nhiệt, cần đưa ra ký hiệu cho xử lý nhiệt yêu cầu;
h) Lộ trình gia công yêu cầu (xem các ký hiệu trong Bảng 4)
đ) Nếu có yêu cầu kiểm tra chất lượng bên trong thì các yêu cầu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng;
f) Bất cứ phép thử lựa chọn thêm nào được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng [xem 8.2,3b)];
k) Loại tài liệu kiểm tra và ký hiệu của tài liệu kiểm tra phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) (xem 8.2.1).
VÍ DỤ: 10 tấn thép thanh tròn, phù hợp với TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và TCVN 6283-4 (ISO 1035-4) có đường kính 50 mm được chế tạo bằng mác thép có tên X5CrNi18-10 và số hiệu 4301-304-00-l như đã quy định trong TCVN 12109-2 (ISO 16143- 2) theo lộ trình gia công 1D, chứng chỉ kiểm tra 3.1 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) được ký hiệu như sau:
10 tấn thép thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và -4-50
Thép TCVN 12109-2 (ISO 16143-2) – X5CrNi18-10+1D
TCVN 11236 (ISO 10474)- 3.1
Hoặc
10 tấn thép thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) và-4-50
Thép TCVN 12109-2(ISO16143-2) – 4301-304-00-l +1 D
TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1
6 Phân loại mác thép
Các thép không gỉ chịu ăn mòn bao hàm trong tiêu chuẩn này được phân loại theo tổ chức pha của chúng:
– Thép austenit;
– Thép austenit-ferit;
– Thép ferit;
– Thép mactenxit; hoặc
– Thép hóa bền tiết pha.
7 Yêu cầu
7.1 Quá trình sản xuất
Trừ khi đã có thỏa thuận khi đặt hàng về một quá trình luyện thép đặc biệt khác, quá trình luyện thép phải do nhà sản xuất quyết định lựa chọn. Khi có yêu cầu như vậy, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép sẽ được sử dụng.
7.2 Điều kiện cung cấp
Phải cung cấp các sản phẩm theo điều kiện cung cấp được thỏa thuận trong đơn đặt hàng bằng viện dẫn lộ trình gia công cho trong Bảng 4 và, khi có các phương án khác, viện dẫn các điều kiện nhiệt luyện cho trong các Bảng 5 đến Bảng 9 (cũng xem Phụ lục).
7.3 Thành phần hóa học
7.3.1 Áp dụng các yêu cầu đối với thành phần hóa học cho trong Bảng 2 về thành phần hóa học của phân tích mẻ nấu.
7.3.2 Phân tích sản phẩm có thể sai lệch so với các giá trị giới hạn của phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 2. Các sai lệch cho phép được cho trong Bảng 3.
7.4 Độ nhạy cảm với ăn mòn tinh giới hạt
Về độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt như đã quy định trong ISO 3651-2, đối với các thép austenit, austenit ferit và ferit, áp dụng điều kiện kỹ thuật trong các Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7.
Độ nhạy cảm của thép không gỉ với ăn mòn tinh giới phụ thuộc vào môi trường và vì thế không thể luôn luôn được xác minh một các rõ ràng qua các phép thử tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm. Việc lựa chọn phép thử hoặc các phép thử sẽ được thỏa thuận nên dựa trên trải nghiệm với việc sử dụng mác thép đã lựa chọn trong môi trường đã dự định.
7.5 Cơ tính
Áp dụng các cơ tính ở nhiệt độ phòng như đã quy định trong các Bảng 5 đến Bảng 9 với điều kiện xử lý nhiệt quy định có liên quan. Yêu cầu này không áp dụng cho lộ trình gia công 1U (cán nóng, không xử lý nhiệt, không tẩy gỉ). Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm được cung cấp ở trạng thái không xử lý nhiệt này phải có thử cơ tính như quy định trong các Bảng 5 đến Bảng 9 từ các mẫu thử tham chiếu đã qua xử lý nhiệt thích hợp (xử lý nhiệt mô phỏng).
Các giá trị trong các Bảng 10 đến Bảng 14 áp dụng cho giới hạn chảy 0,2 % và 1 % ở các nhiệt độ nâng cao.
CHÚ THÍCH: Các thép austenit nhạy cảm với sự gãy giòn ở trạng thái ủ dung dịch rắn. Và các thép này không có nhiệt độ chuyển tiếp được công bố, một đặc trưng của các thép khác, cho nên chúng cũng có ích cho ứng dụng ở các nhiệt độ thấp.
7.6 Chất lượng bề mặt
Các quá trình gia công bề mặt có thể sử dụng được cho trong Bảng 4. Cho phép có các khuyết tật nhẹ trên bề mặt vốn có của quá trình sản xuất. Các yêu cầu chính xác về độ sâu lớn nhất của các điểm gián đoạn có thể chấp nhận được cho các thép thanh, thép thanh que và thép hình ở các điều kiện có liên quan được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 – Độ sâu lớn nhất của các điểm gián đoạn có thể chấp nhận được của thép thanh, thép thanh que và thép hình
Điều kiện |
Dạng sản phẩm |
Độ sâu cho phép của các điểm giai đoạn a |
% lớn nhất của khối lượng cung cấp vượt quá độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn |
1U, 1C, 1E, 1D |
Thép hình | Sẽ được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng trên cơ sở của TCVN 10349 (ISO 20723). | |
1U, 1C, 1E, 1D |
Thép thanh và thép thanh que tròn | Trừ khi có quy định khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, TCVN 8992 (ISO 9443), cấp 1, za2 | |
1Xb |
Thép thanh tròn | – lớn nhất 0,2 mm đối với d ≤ 20 mm
– lớn nhất 0,01 d đối với 20 mm < d ≤ 75 mm – lớn nhất 0,75 mm đối với d > 75 mm |
1 % |
Thép thanh sáu cạnh | – lớn nhất 0,3 mm đối với d ≤ 15 mm
– lớn nhất 0,02 d đối với 15 mm < d ≤ 63 mm |
2 % |
|
Các thanh khác | – lớn nhất 0,3 mm đối với d ≤ 15 mm
– lớn nhất 0,12 d đối với 15 mm < d ≤ 63 mm |
4 % |
|
1G |
Thép thanh tròn | Về mặt kỹ thuật, không có khuyết tật do chế tạo |
0,2 % |
a Độ sâu của các điểm gián đoạn hiểu là khoảng các được đo vuông góc với bề mặt giữa đáy của các điểm gián đoạn và bề mặt này.
b Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận là sản phẩm phải được cung cấp không có khuyết tật về mặt kỹ thuật do chế tạo. Trong trường hợp này cũng phải thỏa thuận về % lớn nhất của khối lượng cung cấp vượt quá độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn. |
Để biết thêm thông tin, xem Bảng 4.
7.7 Chất lượng bên trong
Về chất lượng bên trong, khi thích hợp, bất cứ các yêu cầu nào cùng với các điều kiện cho kiểm tra chúng có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.8 Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng
Các kích thước, dung sai kích thước và hình dạng sẽ được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, trong chừng mực có thể thực hiện được cần tham chiếu các tiêu chuẩn kích thước đã liệt kê trong Phụ lục C.
8 Kiểm tra, thử nghiệm và sự phù hợp của sản phẩm
8.1 Quy định chung
Nhà sản xuất phải thực hiện kiểm tra quá trình sản xuất một cách thích hợp, kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm để bảo đảm rằng sản phẩm cung cấp tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng.
Yêu cầu này bao gồm:
– Tần suất thích hợp các kiểm tra các kích thước của sản phẩm;
– Cường độ thích hợp cho kiểm tra bằng mắt chất lượng bề mặt của các sản phẩm;
– Tần suất thích hợp và loại thử nghiệm để bảo đảm rằng đã cung cấp đúng loại (mác thép).
Tính chất và tần suất của các kiểm tra, kiểm tra bằng mắt và thử nghiệm này do nhà sản xuất xác định, dựa trên mức độ nhất quán đã được xác định bởi sự vận hành hệ thống chất lượng của nhà sản xuất. Nếu xét về hệ thống quản lý chất lượng, các kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng cho các yêu cầu này là không cần thiết trừ khi có sự thỏa thuận khác.
8.2 Quy trình kiểm tra và thử nghiệm, loại tài liệu kiểm tra
8.2.1 Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474). Loại tài liệu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng không chứa bất cứ yêu cầu kỹ thuật nào thuộc loại này thì phải cung cấp báo cáo thử 2.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474).
8.2.2 Nếu theo thỏa thuận đã đưa ra tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng là cung cấp báo cáo thử thì báo cáo thử phải bao hàm:
a) Công bố rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng và
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố quy định cho các loại thép được cung cấp.
8.2.3 Nếu theo thỏa thuận trong đơn đặt hàng cần cung cấp chứng chỉ kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) thì phải thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và các kết quả kiểm tra và thử phải được chứng nhận trong tài liệu.
Ngoài 8.2.2, tài liệu phải bao hàm
a) Các kết quả của các phép thử bắt buộc đã đánh dấu bằng chữ “m” trong cột thứ hai của Bảng 15 và
b) Các kết quả của bất cứ các phép thử hoặc kiểm tra tùy chọn nào được thỏa thuận khi đặt hàng đã đánh dấu bằng chữ “o” trong cột thứ hai của Bảng 15.
8.3 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
8.3.1 Mức độ thử nghiệm
Các phép thử bắt buộc (m) hoặc theo thỏa thuận (o) được thực hiện, thành phần và cỡ kích thước của các đơn vị thử, số lượng sản phẩm mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử phải lấy được cho trong Bảng 15.
8.3.2 Lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử
8.3.2.1 Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284).
8.3.2.2 Phải lấy các phôi mẫu thử kéo phù hợp với các Hình 1 đến Hình 3.
Phải lấy các phôi mẫu thử từ các sản phẩm trong điều kiện như được cung cấp. Nếu có thỏa thuận, các phôi mẫu thử từ các thép thanh có thể được lấy trước khi nắn thẳng. Đối với các mác thép matenxit và thép hóa bền tiết pha được cung cấp ở trạng thái ủ, nhà sản xuất cần tiến hành phép thử để chứng minh khả năng có thể xử lý nhiệt thêm tới một trong các trạng thái xử lý quy định trên một phôi mẫu thử lấy từ sản phẩm trong điều kiện như được cung cấp và được xử lý thêm phù hợp với lộ trình sản xuất đã liệt kê. Trừ khi có quy định trong đơn đặt hàng, trạng thái xử lý cuối cùng và các chi tiết cho các trạng thái xử lý thêm này theo lựa chọn của nhà sản xuất.
8.3.2.3 Các phôi mẫu thử để thử độ cứng và độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt, khi có yêu cầu, phải được lấy từ cùng các vị trí như các vị trí lấy phôi mẫu thử cho các phép thử cơ học.
8.4 Phương pháp thử
8.4.1 Trừ khi có thỏa thuận khác khi đặt hàng, việc lựa chọn phương pháp phân tích vật lý hoặc hóa học cho phân tích sản phẩm là do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện sự phân tích với phòng thí nghiệm đã được cả hai bên chấp nhận. Trong các trường hợp này, phương pháp phân tích chuẩn phải được thỏa thuận, khi có thể thực hiện được, với sự tham chiếu ISO/TR 9769.
8.4.2 Phép thử kéo phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) và phải được thực hiện trong các điều kiện có kiểm soát phù hợp với Điều 5 của TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009).
Trừ khi có thỏa thuận khác, phải xác định giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau đứt, và ngoài ra đối với các thép austenit ferit, matenxit, thép hóa bền tiết pha, thép austenit dễ gia công và thép austenit ferit phải xác định giới hạn chảy 0,2 %, và đối với các thép austenit phải xác định giới hạn chảy 0,2 % và 1 %.
Đối với các thép thanh được chế tạo từ các mác thép được lưu hóa lại, có thể thỏa thuận về xác định độ cứng để thay thế.
Nếu phép thử kéo ở nhiệt độ nâng cao đã được đặt hàng thì phải thực hiện phép thử này phù hợp với ISO 6892-2. Nếu cần kiểm tra giới hạn chảy, phải xác định giới hạn chảy 0,2 % cho thép ferit, thép matenxit, thép hóa bền tiết pha và thép austenit ferit. Trong trường hợp thép austenit, phải xác định giới hạn chảy 0,2 % và 1 %.
8.4.3 Nếu phép thử va đập đã được đặt hàng thì phải thực hiện phép thử này phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) trên các mẫu thử có rãnh V và búa 2 mm. Giá trị trung bình thu được từ ba mẫu thử được xem là kết quả thử (cũng xem TCVN 4399 (ISO 404)).
8.4.4 Phải thực hiện phép thử độ cứng Brinell phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).
8.4.5 Phải thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt phù hợp với ISO 3651-2, trừ khi có thỏa thuận khác.
8.4.6 Phải kiểm các kích thước và dung sai kích thước của sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn kích thước có liên quan cho trong Phụ lục C.
8.5 Thử lại
Xem TCVN 4399 (ISO 404).
9 Ghi nhãn
9.1 Các sản phẩm phải được ghi nhãn với nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất và tên thép hoặc số hiệu của thép. Sản phẩm cũng phải được ghi nhãn với số liệu, chiều dày hoặc kích thước cũng như số liệu nhận biết có liên quan đến một chứng chỉ kiểm tra thích hợp.
9.2 Trừ khi có thỏa thuận khác, phương pháp ghi nhãn và vật liệu ghi nhãn phải do nhà sản xuất lựa chọn. Chất lượng ghi nhãn phải đảm bảo cho nhãn có độ bền lâu ít nhất là một năm, có thể chịu được sự xử lý bình thường bằng tay và có thể được bảo quản trong kho không được sưởi ấm, có mái che. Độ bền chịu ăn mòn của sản phẩm không được suy giảm do ghi nhãn.
9.3 Mỗi đơn vị sản phẩm phải được ghi nhãn như sau:
– Đối với các bán thành phẩm, thép thanh và thép hình, nhãn được gắn vào bó sản phẩm hoặc theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng có thể ghi nhãn bằng lăn mực, nhãn có chất bám dính, ăn mòn điện phân, dập nhãn;
– Đối với các thép thanh que, nhãn được gắn vào cuộn sản phẩm.
Bảng 2 – Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)
Ký hiệu của thép |
% (thành phần theo khối lượng) a |
||||||||||
Tên |
Số hiệu ISO |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cr |
Mo |
Ni |
N |
Khác |
Thép austenit |
|||||||||||
X10CrNi18-8 |
4310-301-00-I |
0,05 đến 0,15 |
2,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,0 đến 19,0 |
0,08 |
6,0 đến 9,5 |
0,10 |
– |
X2CrNi18-9 |
4307-304-03-I |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,5 đến 19,5 |
– |
8,0 đến 10,0b |
0,10 |
– |
X10CrNiS18-9 |
4305-303-00-I |
0,12 |
1,00 |
2,00 |
0,060 |
≥0,15 |
17,0 đến 19,0 |
– |
8,0 đến 10,0 |
0,10 |
Cu: c |
X2CrNiN18-9 |
4311-304-53-I |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,5 đến 19,5 |
– |
8,0 đến 10,0 |
0,12 đến 0,22 |
– |
X3CrNiCu18-9-4 |
4567-304-30-I |
0,04 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,0 đến 19,0 |
– |
8,0 đến 10,5 |
0,10 |
Cu: 3,0 đến 4,0 |
X6CrNiCuS18-9-2 |
4570-303-31-I |
0,08 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
≥ 0,15 |
17,0 đến 19,0 |
0,06 |
8,0 đến 10,0 |
0,10 |
Cu:1,40 đến 1,80 |
X5CrNiN 19-9 |
4315-304-51-I |
0,08 |
1,00 |
2,50 |
0,045 |
0,030 |
18,0 đến 20,0 |
– |
7,0 đến 10,5 |
0,10 đến 0,30 |
–d |
X5CrNi18-10 |
4301-304-00-I |
0,07 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,5 đến 19,5 |
– |
8,0 đến 10,5b |
0,10 |
– |
X6CrNiTi18-10 |
4541-321-00-I |
0,08 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,0 đến 19,0 |
– |
9,0 đến 12,0b |
– |
Ti: 5xC đến 0,70 |
X6CrNiNb18-10 |
4550-347-00-I |
0,08 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,0 đến 19,0 |
– |
9,0 đến 12,0b |
– |
Nb: 10xC đến 1,00 |
X2CrNi19-11 |
4306-304-03-I |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
18,0 đến 20,0 |
– |
10,0 đến 12,0b |
0,10 |
– |
X6CrNi18-12 |
4303-305-00-I |
0,08 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
17,0 đến 19,0 |
– |
10,5 đến 13,0 |
0,10 |
– |
X8CrMnCuN17-8-3 |
4597-204-76-I |
0,10 |
2,00 |
6,5 đến 9,0 |
0,040 |
0,030 |
15,0 đến 18,0 |
1,00 |
3,00 |
0,10 đến 0,30 |
Cu: 2,00 đến 3,5 |
X3CrMnNiCu15-8-5-3g |
4615-201-75-Eg |
0,030 |
1,00 |
7,0 đến 9,0 |
0,040 |
0,010 |
14,0 đến 16,0 |
0,08 |
4,5 đến 6,0 |
0,02 đến 0,06 |
Cu: 2,0 đến 4,0 |
X12CrMnNiN18-9-5 |
4373-202-00-I |
0,15 |
1,00 |
7,5 đến 10,0 |
0,060 |
0,030 |
17,5 đến 19,0 |
– |
4,0 đến 6,0 |
0,15 đến 0,30 |
– |
X11CrNiMnN19-8-6 |
4369-202-91-I |
0,07 đến 0,15 |
0,05 đến 1,00 |
5,0 đến 7,5 |
0,030 |
0,015 |
17,5 đến 19,5 |
– |
6,5 đến 8,5 |
0,20 đến 0,30 |
– |
X1CrNi25-21 |
4335-310-02-I |
0,020 |
0,25 |
2,00 |
0,025 |
0,010 |
24,0 đến 26,5 |
0,02 |
20,0 đến 22,0 |
0,10 |
– |
Thép Austenit có Mo |
|||||||||||
X2CrNiMo17-12-2 |
4404-316-03-l |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 18,5 |
2,00 đến 3,00 |
10,0 đến 13,0b |
0,10 |
– |
X5CrNiMo17-12-2 |
4401-316-00-l |
0,07 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 18,5 |
2,00 đến 3,00 |
10,0 đến 13,0b |
0,10 |
– |
X6CrNiMoTi17-12-2 |
4571-316-35-l |
0,08 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 18,5 |
2,00 đến 2,50 |
10,5 đến 13,5b |
– |
Ti: 5 x C đến 0,70 |
X2CrNiMo17-12-3 |
4432-316-03-l |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 18,5 |
2,50 đến 3,00 |
10,5 đến 13,0b |
0,10 |
– |
X3CrNiMo17-12-3 |
4436-316-00-l |
0,05 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 18,5 |
2,50 đến 3,00 |
10,5 đến 13,0b |
0,10 |
– |
X2CrNiMoN17-12-3 |
4429-316-53-l |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 18,5 |
2,50 đến 3,00 |
10,5 đến 13,0b |
0,12 đến 0,22 |
– |
X2CrNiMo18-14-3 |
4435-316-91-l |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,015 |
17,0 đến 19,0 |
2,50 đến 3,00 |
12,5 đến 15,0 |
0,10 |
– |
X2CrNiMoN18-12-4 |
4434-317-53-l |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,030 |
16,5 đến 19,5 |
3,0 đến 4,0 |
10,5 đến 14,0b |
0,10 đến 0,20 |
– |
X2CrNiMoN17-13-5 |
4439-317-26-E |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,045 |
0,015 |
16,5 đến 18,5 |
4,0 đến 5,0 |
12,5 đến 14,5 |
0,12 đến 0,22 |
– |
X1CrNiMoCuN20-18-7 |
4547-312-54-l |
0,020 |
0,70 |
1,00 |
0,035 |
0,015 |
19,5 đến 20,5 |
6,0 đến 7,0 |
17,5 đến 18,5 |
0,18 đến 0,25 |
Cu: 0,50 đến 1,00 |
X1CrNiMoN25-22-2 |
4466-310-50-E |
0,020 |
0,70 |
2,00 |
0,025 |
0,010 |
24,0 đến 26,0 |
2,00 đến 2,50 |
21,0 đến 23,0 |
0,10 đến 0,16 |
– |
X1CrNiMoCuNW24-22-6 |
4659-312-66-l |
0,020 |
0,70 |
2,0 đến 4,0 |
0,030 |
0,010 |
23,0 đến 25,0 |
5,5 đến 6,5 |
21,0 đến 23,0 |
0,35 đến 0,50 |
Cu: 1,00 đến 2,00 W: 1,50 đến 2,50 |
X2CrNiMnMoN25-18-6-5 |
4565-345-65-I |
0,030 |
1,00 |
5,0 đến 7,0 |
0,030 |
0,015 |
24,0 đến 26,0 |
4,0 đến 5,0 |
16,0 đến 19,0 |
0,30 đến 0,60 |
Nb: 0,15 |
Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co |
|||||||||||
X1NiCrMoCu25-20-5 |
4539-089-04-I |
0,020 |
0,75 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
19,0 đến 22,0 |
4,0 đến 5,0 |
23,5 đến 26,0 |
0,15 |
Cu: 1,20 đến 2,00 |
X1NiCrMoCuN25-20-7 |
4529-089-26-I |
0,020 |
0,75 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
19,0 đến 21,0 |
6,0 đến 7,0 |
24,0 đến 26,0 |
0,15 đến 0,25 |
Cu: 0,50 đến 1,50 |
X1NiCrMoCu31-27-4 |
4563-080-28-I |
0,020 |
0,70 |
2,00 |
0,030 |
0,010 |
26,0 đến 28,0 |
3,0 đến 4,0 |
30,0 đến 32,0 |
0,10 |
Cu: 0,70 đến 1,50 |
Thép austenit – ferit (song pha) |
|||||||||||
X2CrNiN22-2g |
4062-322-02-Ug |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,040 |
0,010 |
21,5 đến 24,0 |
0,45 |
1,00 đến 2,90 |
0,16 đến 0,28 |
– |
X2CrMnNiN21-5-1g |
4162-321-01-Eg |
0,040 |
1,00 |
4,0 đến 6,0 |
0,040 |
0,015 |
21,0 đến 22,0 |
0,10 đến 0,80 |
1,35 đến 1,90 |
0,20 đến 0,25 |
Cu: 0,10 đến 0,80 |
X2CrNiN23-4 |
4362-323-04-I |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
22,0 đến 24,5 |
0,10 đến 0,60 |
3,5 đến 5,5 |
0,05 đến 0,20 |
Cu: 0,10 đến 0,60 |
X2CrNiMoN22-5-3g |
4462-318-03-Ig |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
21,0 đến 23,0 |
2,5 đến 3,5 |
4,5 đến 6,5 |
0,10 đến 0,22 |
– |
X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2 |
4662-824-41-Xg |
0,030 |
0,07 |
2,50 đến 4,0 |
0,035 |
0,005 |
23,0 đến 25,0 |
1,00 đến 2,00 |
3,0 đến 4,5 |
0,20 đến 0,30 |
Cu: 0,10 đến 0,80 |
X3CrNiMoN27-5-2 |
4460-312-00-I |
0,050 |
1,00 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
25,0 đến 28,0 |
1,30 đến 2,00 |
4,5 đến 6,5 |
0,05 đến 0,20 |
– |
X2CrNiMoCuN25-6-3 |
4507-325-20-I |
0,030 |
0,07 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
24,0 đến 26,0 |
2,5 đến 4,0 |
5,0 đến 7,5 |
0,15 đến 0,30 |
Cu: 1,00 đến 2,50 |
X2CrNiMoN25-7-4 |
4410-327-50-E |
0,030 |
1,00 |
2,00 |
0,035 |
0,015 |
24,0 đến 26,0 |
3,0 đến 4,5 |
6,0 đến 8,0 |
0,24 đến 0,35 |
– |
X2CrNiMoCuWN25-7-4 |
4501-327-60-l |
0,030 |
1,00 |
1,00 |
0,035 |
0,015 |
24,0 đến 26,0 |
3,0 đến 4,0 |
6,0 đến 8,0 |
0,20 đến 0,30 |
Cu: 0,50 đến 1,00 W: 0,50 đến 1,00 |
X2CrNiMoCoN28-8-5-1g |
4658-327-07-Ug |
0,030 |
0,05 |
1,50 |
0,035 |
0,010 |
26,0 đến 29,0 |
4,0 đến 5,0 |
5,5 đến 9,5 |
0,30 đến 0,50 |
Cu: 1,00 Co: 0,50 đến 2,00 |
Thép ferrit |
|||||||||||
X6Cr13 |
4000-410-08-I |
0,08E |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030b |
11,5 đến 14,0 |
– |
0,75 |
– |
– |
X6Cr17 |
4016-430-00-I |
0,08e |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030 |
16,0 đến 18,0 |
– |
– |
– |
– |
X7CrS17 |
4004-430-20-I |
0,09 |
1,50 |
1,50 |
0,040 |
≥ 0,15 |
16,0 đến 18,0 |
0,60 |
– |
– |
– |
X3CrNb17 |
4511-430-71-I |
0,05 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
16,0 đến 18,0 |
– |
– |
– |
Nb:12 x C đến 1,00 |
X2CrTiNb18 |
4509-439-40-X |
0,030 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
17,5 đến 18,5 |
– |
– |
– |
Ti:0,10 đến 0,60 Nb: 0,30+3xC đến 1,00 |
X6CrMo17-1 |
4113-434-00-I |
0,08 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030 |
16,0 đến 18,0 |
0,90 đến 1,40 |
– |
– |
– |
X2CrMoTiS18-2 |
4523-182-35-I |
0,030 |
1,00 |
0,50 |
0,040 |
≥ 0,15 |
17,5 đến 19,0 |
2,00 đến 2,50 |
– |
– |
Ti: 0,30 đến 0,80 (C+N): 0,040 |
Thép Mactenxit |
|||||||||||
X12Cr13 |
4006-410-00-I |
0,08 đến 0,15 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
0,030 |
11,5 đến 13,5 |
– |
0,75 |
– |
– |
X12CrS13 |
4005-416-00-I |
0,08 đến 0,15 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
≥ 0,15 |
12,0 đến 14,0 |
0,60 |
– |
– |
– |
X20Cr13 |
4021-420-00-I |
0,16 đến 0,25 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
0,030 |
12,0 đến 14,0 |
– |
– |
– |
– |
X30Cr13 |
4028-420-00-I |
0,26 đến 0,35 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
0,030 |
12,0 đến 14,0 |
– |
– |
– |
– |
X17CrNi16-2 |
4057-431-00-X |
0,12 đến 0,22 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
0,030 |
15,0 đến 17,0 |
– |
1,50 đến 2,50 |
– |
– |
X14CrS17 |
4019-430-20-I |
0,10 đến 0,17 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
≥ 0,15 |
16,0 đến 18,0 |
0,60 |
– |
– |
– |
X110Cr17 |
4023-440-04-I |
0,95 đến 1.20 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,030 |
16,0 đến 18,0 |
0,75 |
0,60 |
– |
– |
X50CrMoV15 |
4116-420-77-E |
0,45 đến 0,55 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
14,0 đến 15,0 |
0,50 đến 0,80 |
– |
– |
V: 0,10 đến 0,20 |
X3CrNiMo13-4 |
4313-415-00-l |
0,05 |
0,70 |
0,50 đến 1,00 |
0,040 |
0,015 |
12,0 đến 14,0 |
0,30 đến 1,00 |
3,5 đến 4,5 |
– |
– |
X4CrNiMo16-5-1 |
4418-431 -77-E |
0,06 |
0,70 |
1,50 |
0,040 |
0,015 |
15,0 đến 17,0 |
0,80 đến 1,50 |
4,0 đến 6,0 |
≥ 0,020 |
– |
X39CrMo17-1 |
4122-434-09-l |
0,33 đến 0,45 |
1,00 |
1,50 |
0,040 |
0,015 |
15,5 đến 17,5 |
0,80 đến 1,30 |
1,00 |
– |
– |
Thép hóa bền tiết pha |
|||||||||||
X5CrNiCuNb16-4 |
4542-174-00-l |
0,07 |
0,70 |
1,50 |
0,040 |
0,030 |
15,0 đến 17,0 |
0,60 |
3,0 đến 5,0 |
– |
Cu: 3,0 đến 5,0 Nb: 5 x C đến 0,45 |
X7CrNiAI17-7 |
4568-177-00-l |
0,09 |
0,70 |
1,00 |
0,040 |
0,015 |
16,0 đến 18,0 |
– |
6,5 đến 7,8 |
– |
Al: 0.70 đến 1,50 |
CHÚ THÍCH: Không được tự ý bổ sung vào thép các nguyên tố không được liệt kê trong bảng này mà không có sự thỏa thuận của khách hàng trừ các nguyên tố cho hoàn thiện mẻ nấu. Phải có biện pháp để phòng tránh đưa vào thép các nguyên tố từ các phế liệu khác dùng trong sản xuất có thể làm suy giảm cơ tính và tính thích hợp của thép.
a Các giá trị lớn nhất trừ khi có chỉ định khác. b Khi vì lý do đặc biệt (ví dụ, khả năng gia công nóng hoặc độ từ thẩm thấp) cần giảm tới mức tối thiểu hàm lượng ferit, thành phần theo khối lượng lớn nhất của niken có thể được tăng lên với số lượng sau: – 0,50% đối với các thép X2CrNi18-9, X5CrNi18-10 và X6CrNiMoTi17-12-2; – 1,00% đối với các thép X6CrNiTi18-10, X6CrNiNb18-10, X2CrNi19-11, X5CrNiMo19-12-2, X3CrNiMo17-12-3, X2CrNiMo 17-12-3 và X2CrNiMoN 18-12-4; – 1,50% đối với các thép X2CrNiMo17-12-2 và X2CrNiMo17-12-3. c Có thể bổ sung thêm đồng tới 1%. Nếu có bổ sung thì phải được báo cáo trong tài liệu kiểm tra, được cung cấp như một tài liệu đã được đặt hàng. d Có thể bổ sung thêm Nb tới 0,15% e Đối với một số ứng dụng, ví dụ dây thép có tính hàn hoặc độ bền cao, có thể thỏa thuận về lượng cácbon lớn nhất 0,12% f Theo thỏa thuận đặc biệt, thép được dự định sử dụng cho gia công biến dạng nguội cũng có thể được đặt hàng với 7,0% tới 8,3% Ni g Mác thép được cấp bằng sáng chế |
Bảng 3 – Sai lệch cho phép giữa các giá trị phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 2 đối với phân tích mẻ nấu
Nguyên tố |
Các giới hạn quy định, phân tích mẻ nấu % (thành phần theo khối lượng) |
Sai lệch cho phép % (thành phần theo khối lượng) |
|
Cacbon |
|
≤ 0,030 |
+ 0,005 |
> 0,030 |
≤ 0,20 |
± 0,01 |
|
> 0,20 |
≤ 0,60 |
± 0,02 |
|
> 0,60 |
≤ 1 20 |
± 0,03 |
|
Silic |
|
≤ 1,00 |
+ 0,05 |
> 1,00 |
≤ 3,00 |
± 0,10 |
|
> 3,00 |
≤ 6 00 |
± 0,15 |
|
Mangan |
|
≤ 1,00 |
+ 0,03 |
> 1,00 |
≤ 2 00 |
± 0,04 |
|
> 2,00 |
≤ 15,0 |
± 0,10 |
|
Phốt pho |
|
≤ 0,045 |
+ 0,005 |
> 0,045 |
0,700 |
± 0,010 |
|
Lưu huỳnh |
|
≤ 0,015 |
+ 0,003 |
> 0,015 |
≤ 0,030 |
± 0,005 |
|
≥ 0,10 |
≤ 0,50 |
± 0,02 |
|
Crôm |
≥ 10,5 |
≤ 15,0 |
± 0,15 |
> 15,0 |
≤ 20,0 |
± 0,20 |
|
> 20,0 |
≤ 35,0 |
± 0,25 |
|
Molipden |
|
≤ 0,60 |
+ 0,03 |
> 0,60 |
≤ 1 75 |
± 0,05 |
|
> 1,75 |
≤ 8,0 |
± 0,10 |
|
Niken |
|
≤ 1,00 |
+ 0,03 |
> 1,00 |
≤ 5,0 |
± 0,07 |
|
> 5,00 |
≤ 10,0 |
± 0,10 |
|
> 10,0 |
≤ 20,0 |
± 0,15 |
|
> 20,0 |
≤ 38,0 |
± 0,20 |
|
Nitơ |
|
≤ 0,10 |
+ 0,01 |
≥ 0,10 |
≤ 0,60 |
± 0,02 |
|
Nhôm |
≥ 0,05 |
≤ 0,30 |
± 0,05 |
≥ 0,30 |
≤ 1,50 |
± 0,10 |
|
Bo |
|
≤ 0,010 |
+ 0,0005 |
Đồng |
|
≤ 1,00 |
+ 0,04 |
≥ 1,0 |
≤ 5,0 |
± 0,10 |
|
Niobi |
|
≤ 1,00 |
+ 0,05 |
Titan |
|
≤ 1,00 |
+ 0,05 |
≥ 1,0 |
≤ 3,0 |
± 0 07 |
|
Vonfram |
|
≤ 3,00 |
+ 0,05 |
Vanađi |
|
≤ 0,50 |
+ 0,03 |
a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể xảy ra vượt quá giá trị giới hạn trên hoặc thấp hơn giá trị giới hạn dưới của phạm quy quy định trong Bảng 2 nhưng không xảy ra cả hai tại cùng một thời gian. |
Bảng 4 – Các loại lộ trình gia công và gia công tinh bề mặt các sản phẩm dài a
Trạng thái |
Chữ viết tắt |
Loại lộ trình gia công |
Gia công tinh bề mặt |
Dạng sản phẩm |
Chú thích |
||
Dây thép |
Thép thanh thép hình |
Bán thành phẩm |
|||||
Tạo hình nóng |
1U |
Tạo hình nóng không xử lí nhiệtc, không tẩy gỉ |
Có phủ vảy (mài lớp vảy nếu cần thiết) |
X |
X |
X |
Thích hợp cho các sản phẩm được tạo hình nóng thêm nữa, đối với các bán thành phẩm, có thể quy định mài thêm tất cả các mặt bên |
1C |
Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, không tẩy gỉ |
Có phủ vảy (mài lớp vảy nếu cần thiết) |
X |
X |
X |
Thích hợp cho các sản phẩm được gia công thêm nữa. đối với các bán thành phẩm, có thể quy định mài trên tất cả các mặt bên | |
1E |
Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, tẩy gỉ bằng cơ học |
Phần lớn không có vảy (nhưng có thể còn một số đốm đen) |
X |
X |
X |
Kiểu tẩy gỉ bằng cơ học, vi dự, mài, gia công bóc vỏ, hoặc phun li do nhà sản xuất quyết định trừ khử có thỏa thuận khác. Thích hợp cho các sản phẩm được gia công thêm nữa. | |
1D |
Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, ngâm tẩy gỉ |
Không có vảy |
X |
X |
– |
Dung sai ≥ IT 14 de |
|
1X |
Tạo hình nóng, xử lí nhiệtc, gia công thô (tiện thô) |
Làm sạch bằng kim loại |
– |
X |
– |
Dung sai ≥ IT 12 de |
|
Gia công tinh đặc biệt |
1G |
Mài không tâm |
Gia công tinh theo một kiểu, kiểu và mực độ mài theo thỏa thuận |
– |
X |
– |
Dung sai ≤ IT 8 de |
1P |
Đánh bóng |
Nhẵn hơn và sáng hơn gia công 1G hoặc 2G, kiểu và mức độ đánh bóng theo thỏa thuận |
% |
X |
– |
Có thể quy định nhám bề mặt. Gia công tinh đối với các dung sai nhỏ theo ISO. Thường thu được từ vật liệu trong các gia công tinh 1E, 1D, 1B, 1G hoặc 2H Dung sai ≤ IT 11 de |
|
a Không sẵn có tất cả các lộ trình gia công và gia công tinh bề mặt cho tất cả các loại thép.
b Chữ số thứ nhất, 1 = tạo hình nóng, 2 = gia công nguội. c Có thể bỏ qua xử lí nhiệt trên các loại thép ferit, austenit và austenit ferit nếu các điều kiện cho tạo hình nóng và làm nguội tiếp sau bảo đảm sao cho có thể đạt được các yêu cầu về cơ tính của sản phẩm và độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt. d Về thông tin: IT = dung sai quốc tế như đã quy định trong ISO 286-1 và trong các tiêu chuẩn dung sai kích thước khác. e Dung sai riêng trong phạm vi các giới hạn phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Bảng 5 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho các thép austenit ở trạng thái ủ dung dịch rắn
(xem Bảng B.1)
Kí hiệu của thép |
Chiều dày t hoặc đường kính d |
Giới hạn chảy a |
Giới hạn bền kéo |
Độ giãn dài sau đứt a |
Năng lượng va đập (ISO-V) |
Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạtb |
|||||
Tên |
Số liệu ISO |
mm |
Rp0,2 Mpa nhỏ nhất |
Rp1,0 Mpa nhỏ nhất |
Rm MPa |
A, % nhỏ nhất |
KV2, J nhỏ nhất |
Ở điều kiện cung cấp |
Ở điều kiện nhạy cảmc |
||
Dọc |
Ngang |
Dọc |
Ngang |
||||||||
Thép austenit |
|||||||||||
X10CrNi18-8 | 4310-301-00-l |
g |
– |
– |
500 đến 700 |
– |
– |
– |
– |
không |
không |
X2CrNi18-9 | 4307-304-03-I |
≤ 160 |
180 |
220 |
480 đến 680 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X10CrNiS18-9 | 4305-303-00-l |
≤ 160d |
190 |
h |
500 đến 700 |
35e |
– |
– |
– |
không |
không |
X2CrNiN18-9 | 4311-304-53-I |
≤ 160 |
270 |
310 |
500 đến 700 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X3CrNiCu18-9-4 | 4567-304-30-I |
g |
– |
– |
450 đến 650 |
– |
– |
– |
– |
có |
có |
X6CrNiCuS18-9-2 | 4570-303-31-I |
≤ 160d |
185 |
220 |
500 đến 700 |
35e |
– |
– |
– |
không |
không |
X5CrNiN19-9 | 4315-304-51-I |
≤ 40 |
270 |
310 |
550 đến 750 |
40 |
– |
100 |
– |
có |
khôngf |
X5CrNi18-10 | 4301-304-00-l |
≤ 160 |
200 |
240 |
510 đến 710 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
khôngf |
160 ≤ t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X6CrNiTi18-10 | 4541-321-00-l |
≤ 160 |
200 |
240 |
510 đến 710 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X6CrNiNb18-10 | 4550-347-00-l |
≤ 160 |
205 |
240 |
510 đến 740 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X2CrNi19-11 | 4306-304-03-I |
≤ 160 |
180 |
220 |
480 đến 680 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
– |
– |
35 |
– |
60 |
|||||
X6CrNi18-12 | 4303-305-00-l |
≤ 160 |
190 |
225 |
480 đến 680 |
45 |
– |
100 |
– |
có |
khôngf |
160 < t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X8CrMnCuN17-8-3 | 4597-204-76-I |
≤ 160d |
270 |
305 |
560 đến 760 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
không |
X3CrMn-
NiCu15-8-5-3 |
4615-201-75-E |
≤ 160 |
175 |
210 |
400 đến 600 |
45 |
– |
– |
– |
có |
có |
X12CrMnNiN18-9-5 | 4373-202-00-l |
≤ 10d |
350 |
380 |
700 đến 900 |
35e |
– |
– |
– |
có |
không |
X11CrNiMnN19-8-6 | 4369-202-91-I |
≤ 15d |
340 |
370 |
750 đến 950 |
35e |
– |
– |
– |
có |
không |
X1CrNi25-21 | 4335-310-02-I |
g |
– |
– |
470 đến 670 |
– |
– |
– |
– |
có |
có |
Thép austenit có Mo |
|||||||||||
X2CrNiMo17-12-2 |
4404-316-03-I |
≤ 160 |
205 |
245 |
520 đến 720 |
40 |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X5CrNiMo17-12-2 |
4401-316-00-l |
≤ 160 |
205 |
245 |
520 đến 720 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
khôngf |
160 < t ≤ 250 |
|
30 |
|
60 |
|||||||
X6CrNiMoTi17-12-2 |
4571-316-35-I |
≤ 160 |
205 |
245 |
520 đến 720 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
|
60 |
|||||||
X2CrNiMo17-12-3 |
4432-316-03-I |
≤ 160 |
205 |
245 |
520 đến 720 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X3CrNiMo17-12-3 |
4436-316-00-l |
≤ 160 |
205 |
245 |
520 đến 720 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
khôngf |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X2CrNiMoN17-12-3 |
4429-316-53-I |
≤ 160 |
280 |
315 |
580 đến 800 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X2CrNiMo18-14-3 |
4435-316-91-I |
≤ 160 |
200 |
235 |
500 đến 700 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
X2CrNiMoN18-12-4 |
4434-317-53-I |
g |
– |
– |
540 đến 710 |
– |
– |
– |
– |
có |
có |
X2CrNiMoN17-13-5 |
4439-317-26-E |
≤ 160 |
280 |
315 |
580 đến 800 |
35 |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X1CrNiMo-
CuN20-18-7 |
4547-312-54-I |
≤ 160 |
300 |
340 |
650 đến 850 |
35 |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X1CrNiMoN25-22-2 |
4466-310-50-E |
< 160 |
250 |
290 |
540 đến 740 |
35e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X1CrNiMo-
CuNW24-22-6 |
4659-312-66-I |
≤ 160d |
420 |
460 |
800 đến 1000 |
50e |
– |
90 |
– |
có |
có |
X1CrNiMo-
CUN24-22-8 |
4652-326-54-I |
≤ 50d |
430 |
470 |
750 đến 1050 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
X2CrNiMn- MON25-18-6-5 |
4565-345-65-I |
≤ 160d |
420 |
460 |
800 đến 1000 |
35e |
– |
100 |
– |
có |
có |
Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co |
|||||||||||
X1NiCrMoCu25-20-5 | 4539-089-04-I |
< 160 |
220 |
260 |
530 đến 730 |
35e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
XINiCrMo-
CUN25-20-7 |
4529-089-26-I |
≤ 160 |
300 |
340 |
650 đến 850 |
40e |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
35 |
– |
60 |
|||||||
X1NiCrMoCu31- 27-4 | 4563-080-28-I |
≤ 160 |
220 |
259 |
500 đến 750 |
35 |
– |
100 |
– |
có |
có |
160 < t ≤ 250 |
– |
30 |
– |
60 |
|||||||
CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2.
a Độ giãn dài và giới hạn chảy không có hiệu lực đối với thép thanh que. b Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2. c Xem chú thích cho 7.4. d Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận. e Giá trị độ giãn dài nhỏ nhất có thể giảm xuống tới 20 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35 mm có biến dạng nguội cuối cùng. f Xử lí độ nhạy cảm nung 15 min ở 700 °C theo sau là làm nguội trong không khí. g Chỉ dùng cho thép thanh que. h Độ cứng HB lớn nhất là 262. Giá trị này có thể được nâng lên 60 đơn vị hoặc giới hạn bền kéo có thể được nâng lên 150 MPa và độ giãn dài nhỏ nhất được giảm tới 10 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35 mm đã trải qua biến dạng nguội cuối cùng. |
Bảng 6 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép austenit-ferit ở trạng thái ủ dung dịch rắn (+AT)
(xem Bảng B.1)
Kí hiệu của thép |
Chiều dày t hoặc đường kính d |
Độ cứnga HB |
Giới hạn chảy 0,2 % Rp0,2b |
Giới hạn bền kéo Rmb |
Đọ giãn dài sau đứt Abc |
Năng lượng va đập (ISO-V) |
Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạtd |
||
Tên |
Số hiệu ISO |
mm |
|
Mpa nhỏ nhất |
Mpa nhỏ nhất |
% nhỏ nhất |
KV2 J nhỏ nhất |
Ở điều kiện cung cấp |
Ở điều kiện nhạy cảme |
X2CrNiN22-2 | 4062-322-02-U |
≤ 160f |
290 |
380 |
650 |
30 |
40 |
có |
có |
X2CrMnNiN21-5-1 | 4162-321-01-E |
≤ 160f |
290 |
400 |
650 |
25 |
60 |
có |
có |
X2CrNiN23-4 | 4362-323-04-I |
≤ 160f |
260 |
400 |
600 |
25 |
100 |
có |
có |
X2CrNiMoN22-5-3 | 4462-318-03-l |
≤ 160f |
290 |
450 |
650 |
25 |
100 |
có |
có |
X2CrNiMnMo-
CUN24-4-3-2 |
4662-824-41-X |
≤ 160f |
290 |
450 |
650 |
25 |
60 |
có |
có |
X3CrNiMoN27-5-2 | 4460-312-00-l |
≤ 160f |
260 |
450 |
620 |
20 |
85 |
có |
có |
X2CrNiMo-
CuN25-6-3 |
4507-325-20-l |
≤ 160f |
270 |
500 |
700 |
25 |
100 |
có |
cỏ |
X2CrNiMoN25-7-4 | 4410-327-50-E |
≤ 160f |
290 |
530 |
730 |
25 |
100 |
có |
có |
X2CrNi-
MoCuWN25-7-4 |
4501-327-60-l |
≤ 160f |
290 |
530 |
730 |
25 |
100 |
có |
có |
X2CrNiMo-
CoN28-8-5-1 |
4658-327-07-U |
≤ 5f |
300 |
650 |
800 |
25 |
100 |
có |
có |
CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2.
a Chỉ dùng để chỉ dẫn. b Đối với các thép thanh, chỉ áp dụng các giá trị giới hạn bền kéo. c Theo lựa chọn của nhà sản xuất, cho phép sử dụng các mẫu thử ngang với điều kiện là đáp ứng được các nhu cầu tương tự. d Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2. e Xem chú thích cho 7.4. f Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận. |
Bảng 7 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép ferit ở trạng thái ủ (+A) (xem Bảng B.1)
Kí hiệu của thép |
Chiều dày t hoặc đường kính d |
Độ cứng a MB |
Giới hạn chảy 0,2 % Rp0,2b |
Giới hạn bền kéoa Rm |
Đọ giãn dài sau dứt ab A |
Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạtc |
||
Tên |
Số hiệu ISO |
mm |
|
Mpa nhỏ nhất |
Mpa nhỏ nhất |
% nhỏ nhất |
Ở điều kiện cung cấp |
Ở điều kiện hàn |
X6Cr-13 |
4000-410-08-I |
25 |
200 |
230 |
400 |
20 |
không |
không |
X6Cr17 |
4016-430-00-I |
75e |
200 |
240 |
400 |
20 |
có |
không |
X7CrS17 |
4004-430-20-I |
75d |
262 |
250 |
430 |
20 |
không |
không |
X3CrNb17 |
4511-430-71-I |
100d |
– |
230 |
420 |
20 |
có |
có |
X2CrTiNb18 |
4509-439-40-X |
50 |
200 |
200 |
420 |
28 |
có |
có |
X6CrMo17-1 |
4113-434-00-I |
e |
– |
– |
440 |
– |
có |
không |
X2CrMoTiS18-2 |
4523-182-35-I |
100d |
200 |
280 |
430 |
15 |
có |
không |
CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2.
a Các giá trị lớn nhất của MB có thể được nâng lên đến 60 đơn vị hoặc giá trị giới hạn bền kéo lớn nhất có thể được nâng lên đến 150 Mpa và giá trị độ giãn dài nhỏ nhất được giảm xuống tới 10 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35 mm đã trải qua biến dạng nguội cuối cùng. b Các mẫu thử dọc. c Khi được khử phù hợp với ISO 3651-2. d Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận. e Chỉ dùng cho thép thanh que. |
Bảng 8 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép ở trạng thái nhiệt luyện (xem Bảng B.1)
Kí hiệu của thép |
Chiều dày t hoặc đường kính d mm |
Nhiệt luyệna |
Độ cứngb MB |
Giới hạn chảy 0,2 % Rp0,2b |
Giới hạn bền kéo Rm |
Đọ giãn dài sau đứt A |
Năng lượng va đập (ISO-V) KV2 |
||||
Tên |
Số hiệu ISO |
|
Mpa nhỏ nhất |
Mpa nhỏ nhất |
Mpa nhỏ nhất |
% nhỏ nhất (dọc) |
% nhỏ nhất (ngang) |
J nhỏ nhất (dọc) |
J nhỏ nhất (ngang) |
||
|
|
– |
+A |
223 |
– |
– |
730 |
– |
– |
– |
– |
≤ 75c |
+QT |
– |
345 |
540 |
– |
15 |
– |
25 |
– |
||
X12CrS13 |
4005-416-00-I |
– |
+A |
262 |
– |
– |
880 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT |
– |
450 |
650 |
– |
12 |
– |
– |
– |
||
X20Cr13 |
4021-420-00-I |
– |
+A |
230 |
– |
– |
900 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT1 |
– |
500 |
700 |
850 |
13 |
– |
25 |
– |
||
≤ 160c |
+QT2 |
– |
600 |
800 |
950 |
12 |
– |
20 |
– |
||
X30Cr13 |
4028-420-00-I |
– |
+A |
245 |
– |
– |
800 |
– |
– |
– |
– |
≤ 75c |
+QT |
– |
540 |
740 |
– |
12 |
– |
12 |
– |
||
X17CrNi16-2 |
4057-431-00-X |
– |
+A |
295 |
– |
– |
950 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT1 |
– |
600 |
800 |
950 |
14e |
– |
20 |
– |
||
≤ 160c |
+QT2 |
– |
700 |
900 |
1050 |
12d |
– |
15 |
– |
||
X14CrS17 |
4019-430-20-I |
– |
+A |
262 |
– |
– |
880 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT |
– |
500 |
650 |
850 |
12d |
– |
– |
– |
||
X110Cr17 |
4023-440-04-I |
≤ 100c |
+A |
285 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
X50CrMoV15 |
4116-420-77-E |
– |
+A |
280 |
– |
– |
900 |
– |
– |
– |
– |
X3CrNiMo13-4 |
4313-415-00-I |
– |
+A |
320 |
– |
– |
1100 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT1 |
– |
520 |
700 |
800 |
15 |
– |
70 |
– |
||
160 < t ≤ 250 |
– |
12 |
– |
50 |
|||||||
≤ 160c |
+QT2 |
– |
620 |
780 |
980 |
15 |
– |
70 |
– |
||
160 < t ≤ 250 |
– |
12 |
– |
50 |
|||||||
≤ 160c |
+QT3 |
– |
800 |
900 |
1100 |
12 |
– |
50 |
– |
||
160 < t ≤ 250 |
– |
10 |
– |
40 |
|||||||
X4CrNiMo16-5-1 |
4418-431-77-E |
– |
+A |
320 |
– |
– |
1100 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT1 |
– |
550 |
760 |
960 |
16 |
– |
90 |
– |
||
160 < t ≤ 250 |
– |
14 |
– |
70 |
|||||||
≤ 160c |
+QT2 |
– |
700 |
900 |
1100 |
16 |
– |
80 |
– |
||
160 < t ≤ 250 |
– |
14 |
– |
60 |
|||||||
X39CrMo17-1 |
4122-434-09-1 |
– |
+A |
280 |
– |
– |
900 |
– |
– |
– |
– |
≤ 160c |
+QT |
– |
550 |
750 |
950 |
12 |
– |
10 |
– |
||
CHÚ THÍCH: 1 Mpa = 1 N/mm2
a +A: ủ mềm; QT: tôi và ram. b Các giá trị lớn nhất của MB có thể được nâng lên đến 60 đơn vị hoặc giá trị giới hạn bền kéo lớn nhất có thể được nâng lên đến 160 Mpa và giá trị độ giãn dài nhỏ nhất được giảm tới 10 % đối với các thép hình và thép thanh với chiều dày ≤ 35mm đã trải qua biến dạng nguội cuối cùng. c Đối với các chiều dày lớn hơn, các giá trị phải được thỏa thuận. d A = 10 % đối với các chiều dài > 60 mm. e A = 12 % đối với các chiều dài > 60 mm. |
Bảng 9 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép hóa bền tiết pha ở trạng thái nhiệt luyện
(xem Bảng B.1)
Kí hiệu của thép |
Độ cứng |
Nhiệt luyện a |
Giới hạn chảy 0,2 % |
Giới hạn bền kéo |
Độ giãn dài sau đứt |
Năng lượng va đập (ISO-V) |
|
Tên |
Số hiệu ISO |
MB |
|
Rp0,2 MPa nhỏ nhất |
Rm MPa |
A % nhỏ nhất |
KV2 J nhỏ nhất |
X5CrNiCuNb16-4 |
4542-174-00-l |
363 |
+AT |
– |
≤ 1 200 |
– |
– |
– |
+ P1 |
725 |
≥ 930 |
16 |
40 |
||
– |
+ P2 |
860 |
≥ 1 000 |
13 |
– |
||
– |
+ P3 |
1 000 |
≥ 1 070 |
12 |
– |
||
– |
+ P4 |
1 175 |
≥ 1 310 |
10 |
– |
||
X7CrNiAI17-7 |
4568-177-00-l |
– |
+AT |
– |
≤ 50b |
– |
– |
CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2
a +AT = ủ dung dịch rắn; +P = hóa bền tiết pha. b Chỉ dùng cho thép thanh que. |
Bảng 10- Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy 0,2% và 1% của thép austenit ở nhiệt độ cao
Kí hiệu của thép |
Trạng thái nhiệt luyện a |
Giới hạn chảy 2% nhỏ nhất MPa c |
Giới hạn chảy 1% nhỏ nhất MPa c |
||||||||||||||||||||
Tên |
Số hiệu ISO |
Ở nhiệt độ (tính theo °C) |
|||||||||||||||||||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
550 |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
550 |
||||
X10CrNi18-8 |
4310-301-00-I |
+AT |
210 |
200 |
190 |
185 |
180 |
180 |
– |
– |
– |
– |
230 |
215 |
205 |
200 |
195 |
195 |
– |
– |
– |
– |
|
X2CrNi18-9 |
4307-304-03-I |
+AT |
145 |
130 |
118 |
108 |
100 |
94 |
89 |
85 |
81 |
80 |
180 |
160 |
145 |
135 |
127 |
121 |
116 |
112 |
109 |
108 |
|
X2CrNiN18-9 |
4311-304-53-I |
+AT |
205 |
175 |
157 |
145 |
136 |
130 |
125 |
121 |
119 |
118 |
240 |
210 |
187 |
175 |
167 |
160 |
156 |
152 |
149 |
147 |
|
X5CrNi18-10 |
4301-304-00-I |
+AT |
155 |
140 |
127 |
118 |
110 |
104 |
98 |
95 |
92 |
90 |
190 |
170 |
155 |
145 |
135 |
129 |
125 |
122 |
120 |
120 |
|
X6CrNiTi18-10 |
4541-321-00-I |
+AT |
175 |
165 |
155 |
145 |
136 |
130 |
125 |
121 |
119 |
118 |
205 |
195 |
185 |
175 |
167 |
161 |
156 |
152 |
149 |
147 |
|
X6CrNiNb18-10 |
4550-347-00-I |
+AT |
175 |
165 |
155 |
145 |
136 |
130 |
125 |
121 |
119 |
118 |
210 |
195 |
185 |
175 |
167 |
161 |
156 |
152 |
149 |
147 |
|
X2CrNi19-11 |
4306-304-03-I |
+AT |
145 |
130 |
118 |
108 |
100 |
94 |
89 |
85 |
81 |
80 |
180 |
160 |
145 |
135 |
127 |
121 |
116 |
112 |
109 |
108 |
|
X6CrNi18-12 |
4303-305-00-I |
+AT |
155 |
140 |
127 |
118 |
110 |
104 |
98 |
95 |
92 |
90 |
190 |
170 |
155 |
145 |
135 |
129 |
125 |
122 |
120 |
120 |
|
X8CrMnCuN17-8-3 |
4597-204-76-I |
+AT |
225 |
205 |
190 |
177 |
165 |
152 |
145 |
140 |
137 |
135 |
260 |
235 |
218 |
204 |
190 |
180 |
175 |
168 |
165 |
165 |
|
X11CrNiMnN19-8-6 |
4369-202-91-I |
+AT |
225 |
200 |
185 |
175 |
165 |
155 |
– |
– |
– |
– |
255 |
230 |
210 |
200 |
190 |
180 |
– |
– |
– |
– |
|
X2CrNiMo17-12-2 |
4404-316-03-I |
+AT |
165 |
150 |
137 |
127 |
119 |
113 |
108 |
103 |
100 |
98 |
200 |
180 |
165 |
153 |
145 |
139 |
135 |
130 |
128 |
127 |
|
X5CrNiMo17-12-2 |
4401-316-00-I |
+AT |
175 |
158 |
145 |
135 |
127 |
120 |
115 |
112 |
110 |
108 |
210 |
190 |
175 |
165 |
155 |
150 |
145 |
141 |
139 |
137 |
|
X6CrNiMoTi17-12-2 |
4571-316-35-I |
+AT |
185 |
175 |
165 |
155 |
145 |
140 |
135 |
131 |
129 |
127 |
215 |
205 |
192 |
183 |
175 |
169 |
164 |
160 |
158 |
157 |
|
X2CrNiMo17-12-3 |
4571-316-35-I |
+AT |
165 |
150 |
137 |
127 |
119 |
113 |
108 |
103 |
100 |
98 |
200 |
180 |
165 |
153 |
145 |
139 |
135 |
130 |
128 |
127 |
|
X3CrNiMo17-12-3 |
4436-316-00-I |
+AT |
175 |
158 |
145 |
135 |
127 |
120 |
115 |
112 |
11o |
108 |
210 |
190 |
175 |
165 |
155 |
150 |
145 |
141 |
139 |
137 |
|
X2CrNiMoN17-12-3 |
4429-316-53-I |
+AT |
215 |
195 |
175 |
165 |
155 |
150 |
145 |
140 |
138 |
136 |
245 |
225 |
205 |
195 |
185 |
180 |
175 |
170 |
168 |
166 |
|
X2CrNiMo18-14-3 |
4435-316-91-I |
+AT |
165 |
150 |
137 |
127 |
119 |
113 |
108 |
103 |
100 |
98 |
200 |
180 |
165 |
153 |
145 |
139 |
135 |
130 |
128 |
127 |
|
X2CrNiMoN17-13-5 |
4439-317-26-E |
+AT |
225 |
200 |
185 |
175 |
165 |
155 |
150 |
– |
– |
– |
255 |
230 |
210 |
200 |
190 |
180 |
175 |
– |
– |
– |
|
X1CrNiMoCuN20-18-7 |
4547-312-54-I |
+AT |
230 |
205 |
190 |
180 |
170 |
165 |
160 |
153 |
148 |
– |
270 |
245 |
225 |
212 |
200 |
195 |
190 |
184 |
180 |
– |
|
X1CrNiMoN25-22-2 |
4466-310-50-E |
+AT |
195 |
170 |
160 |
150 |
140 |
135 |
– |
– |
– |
– |
225 |
205 |
190 |
180 |
170 |
165 |
– |
– |
– |
– |
|
X1CrNiMoCuNW24-22-6 |
4659-312-66-I |
+AT |
350 |
330 |
315 |
307 |
300 |
298 |
295 |
288 |
280 |
270 |
390 |
365 |
350 |
342 |
335 |
328 |
325 |
318 |
310 |
300 |
|
X1CrNiMoCuN24-22-8 |
4652-326-54-I |
+AT |
350 |
320 |
315 |
310 |
300 |
295 |
295 |
285 |
280 |
275 |
390 |
370 |
355 |
345 |
335 |
330 |
330 |
320 |
310 |
305 |
|
X2CrNiMnMoN25-18-6-5 |
4565-345-65-I |
+AT |
350 |
310 |
270 |
255 |
240 |
225 |
210 |
210 |
210 |
200 |
400 |
355 |
310 |
290 |
270 |
255 |
240 |
240 |
240 |
230 |
|
X1NiCrMoCu25-20-5 |
4539-089-04-I |
+AT |
205 |
190 |
175 |
160 |
145 |
135 |
125 |
115 |
110 |
105 |
235 |
220 |
205 |
190 |
175 |
165 |
155 |
145 |
140 |
135 |
|
X1NiCrMoCuN25-20-7 |
4529-089-26-I |
+AT |
230 |
210 |
190 |
180 |
170 |
165 |
160 |
– |
– |
– |
270 |
245 |
225 |
215 |
205 |
195 |
190 |
– |
– |
– |
|
X1NiCrMoCu31-27-4 |
4563-080-28-I |
+AT |
190 |
175 |
160 |
155 |
150 |
145 |
135 |
125 |
120 |
115 |
220 |
205 |
190 |
185 |
180 |
175 |
165 |
155 |
150 |
145 |
|
a +AT = ủ dung dịch
b Loại thép này được dự định sử dụng ở nhiệt độ phòng đối với điều kiện gia công nguội đã tới. Vì thế không sử dụng các giá trị cho giới hạn chảy ở các nhiệt độ nâng cao. Trong trường hợp loại thép này được sử dụng ở trạng thái ủ dung dịch thì có thế chấp nhận các giá trị của loại thép X5CrNi18-10 (1.4301) |
|||||||||||||||||||||||
Bảng 11 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép austenit ở nhiệt độ nâng cao
Kí hiệu của thép |
Trạng thái nhiệt luyệna |
Giới hạn chảy 0,2 % nhỏ nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C) |
||||
Tên |
Số hiệu ISO |
|
150 |
150 |
200 |
250 |
X2CrMnNiN21-5-1 | 4162-321-01-E |
+AT |
365 |
325 |
295 |
275 |
X2CrNiN23-4 | 4362-323-04-I |
+AT |
330 |
300 |
280 |
265 |
X2CrNiMoN22-5-3 | 4462-318-03-l |
+AT |
360 |
335 |
315 |
300 |
X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2 | 4662-824-41-X |
+AT |
385 |
345 |
325 |
315 |
X3CrNiMoN27-5-2 | 4460-312-00-l |
+AT |
360 |
335 |
310 |
295 |
X2CrNiMoCuN25-6-3 | 4507-325-20-l |
+AT |
450 |
420 |
400 |
380 |
X2CrNiMoN25-7-4 | 4410-327-50-E |
+AT |
450 |
420 |
400 |
380 |
X2CrNiMoCuWN25-7-4 | 4501-327-60-l |
+AT |
450 |
420 |
400 |
380 |
a +AT = ủ dung dịch rắn.
b 1 MPa = 1 N/mm2 |
Bảng 12 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép ferit ở nhiệt độ nâng cao
Kí hiệu của thép |
Trạng thái nhiệt luyệna |
Giới hạn chảy 0,2 % nhỏ nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C) |
|||||||
Tên |
Số hiệu ISO |
|
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
X6CM3 |
4000-410-08-I |
+A |
220 |
215 |
210 |
205 |
200 |
195 |
190 |
X6Cr17 |
4016-430-00-I |
+A |
220 |
215 |
210 |
205 |
200 |
195 |
190 |
X3CrNb17 |
4511-430-71-I |
+A |
190 |
180 |
170 |
160 |
155 |
– |
– |
X2CrTiNb18 |
4509-439-40-X |
+A |
190 |
180 |
170 |
160 |
155 |
– |
– |
X6CrMo17-1 |
4113-434-00-I |
+A |
250 |
240 |
230 |
220 |
210 |
205 |
200 |
X2CrMoTiS18-2 |
4523-182-35-I |
+A |
250 |
240 |
230 |
220 |
210 |
205 |
200 |
a +A = ủ
b 1 MPa = 1 N/mm2 |
Bảng 13 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép mactenxit ở nhiệt độ nâng cao
Kí hiệu của thép |
Trạng thái nhiệt luyệna |
Giới hạn chảy 0,2 % nhỏ nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C) |
|||||||
Tên |
Số hiệu ISO |
|
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
X12Cr13 | 4006-410-00-I |
+QT |
420 |
410 |
400 |
385 |
365 |
355 |
305 |
X20Cr13 | 4021-420-00-I |
+QT1 |
460 |
445 |
430 |
415 |
395 |
365 |
330 |
+QT2 |
515 |
495 |
475 |
460 |
440 |
405 |
355 |
||
X17CrNi16-2 | 4057-431-00–X |
+QT1 |
515 |
495 |
475 |
460 |
440 |
405 |
355 |
+QT2 |
565 |
525 |
505 |
490 |
470 |
430 |
375 |
||
X3CrNiMo13-4 | 4313-415-00-I |
+QT1 |
500 |
490 |
480 |
470 |
460 |
450 |
– |
+QT2 |
590 |
575 |
560 |
545 |
530 |
515 |
– |
||
+QT3 |
720 |
690 |
665 |
640 |
620 |
– |
– |
||
X4CrNiMo16-5-1 | 4418-431-77-E |
+QT1 |
520 |
510 |
500 |
490 |
480 |
– |
– |
+QT2 |
660 |
640 |
620 |
600 |
580 |
– |
– |
||
X39CrMo17-1 | 4122-434-09-I |
+QT |
540 |
535 |
530 |
520 |
510 |
490 |
470 |
a +QT = Tôi và ram
b 1 MPa = 1 N/mm2 |
Bảng 14 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy 0,2 % của thép hóa bền tiết pha ở nhiệt độ nâng cao
Kí hiệu của thép |
Trạng thái nhiệt luyện3 |
Giới hạn chảy 0,2 % nhỏ nhất MPab ở nhiệt độ (tính theo °C) |
|||||
Tên |
Số hiệu ISO |
|
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
X5CrNiCuNb16-4 |
4542-174-60-1 |
+ P1 |
680 |
660 |
640 |
620 |
600 |
+P2 |
730 |
710 |
690 |
670 |
650 |
||
+P3 |
880 |
830 |
800 |
770 |
750 |
||
a +P = hóa bền tiết pha.
b 1 MPa = 1 N/mm2. |
Bảng 15 – Phép thử được thực hiện, đơn vị thử, và mức độ thử trong thử nghiệm riêng
Phép thử |
a |
Đơn vị thử |
Dạng sản phẩm: thép thanh que, thép thanh và thép hình |
Số lượng mẫu thử trên một phôi mẫu thử |
Phân tích hóa học |
m |
Mẻ nấu |
Phân tích vật đúc do nhà sản xuấtb đưa ra |
|
Thử kéo ở nhiệt độ phòng hoặc thử độ cứng ở nhiệt độ phòng |
m |
Mẻc |
Một phôi mẫu thử trên 25 tấn, tối đa là hai trên một đơn vị thử |
1 |
Thử kéo ở nhiệt độ nâng cao |
O |
Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng (xem Bảng 10-14) |
1 |
|
Thử va đập ở nhiệt độ phòng |
O |
Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng |
3 |
|
Độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt |
Od |
Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng nếu ăn mòn tinh giới hạt là mối nguy |
1 |
|
a Các phép thử được đánh dấu bằng “m” (bắt buộc) phải được thực hiện như các phép thử riêng. Trong tất cả các trường hợp được đánh dấu bằng “O” (tùy chọn) chỉ phải thực hiện như các phép thử riêng nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.
b Phân tích sản phẩm có thể được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng; mức độ thử phải được quy định tại thời điểm tương tự. c Mỗi bộ phận các sản phẩm từ một mẻ nấu. Các sản phẩm phải được nhiệt luyện theo cùng một chu kì nhiệt luyện trong cùng một lò. Trong trường hợp lò liên tục hoặc ủ trong quá trình gia công, một mẻ là một lô được nhiệt luyện không gián đoạn cùng với các thông số của quá trình. Hình dạng và cỡ kích thước mặt cắt ngang của các sản phẩm trong chỉ một mẻ có thể khác nhau với điều kiện là tỉ số giữa các diện tích mặt cắt ngang lớn nhất và nhỏ nhất bằng hoặc nhỏ hơn ba. d Thường không được thực hiện phép thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới hạt. |
Kiểu thử |
Sản phẩm có mặt cắt ngang tròn |
Sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật |
Kéo |
||
Va đập b |
||
a Có thể lựa chọn các phôi mẫu thử của sản phẩm không qua gia công
b Đối với các sản phẩm có mặt cắt ngang tròn, đường trục của rãnh song song |
Hình 1 – Vị trí của các mẫu thử cho các thép thanh và thép thanh que có đường kính hoặc chiều dày ≤ 160 mm (mẫu thử dọc)
CHÚ DẪN:
Tr, ngang
CHÚ THÍCH 1: Đường trục của rãnh trên các mẫu thử va đập nên hướng tâm trong trường hợp thép thanh tròn, và vuông góc với mặt phẳng cán gần nhất đối với thép thanh chữ nhật.
CHÚ THÍCH 2: Vị trí của mẫu thử va đập là d/6 hoặc a/6 với giá trị lớn nhất 50 mm tính từ bề mặt.
Hình 2- Vị trí của các mẫu thử cho các thép thanh có đường kính hoặc chiều dài >160mm (mẫu thử ngang)
CHÚ DẪN:
a Theo thỏa thuận, có thể lấy phôi mẫu thử từ thân, tại một phần tư của tổng chiều cao
Hình 3- Vị trí của mẫu thử (được gạch chéo) đối với thép chữ H, thép chữ I, thép chữ U, thép góc, thép hình chữ T và thép hình chữ Z.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn về xử lý thêm nữa (bao gồm cả nhiệt luyện) trong chế tạo
A.1 Các hướng dẫn cho trong Bảng A.1 đến Bảng A.5 được dự định sử dụng cho tạo hình nóng và nhiệt luyện.
A.2 Về độ bền chịu ăn mòn của thép không gỉ chỉ được bảo đảm khi bề mặt được làm sạch bằng kim loại, các lớp vảy, gỉ và các màu sắc do ủ được tạo thành trong quá trình tạo hình nóng, nhiệt luyện hoặc hàn nên được loại bỏ tới mức có thể thực hiện được trước khi sử dụng. Độ bền chịu ăn mòn của các chi tiết đã qua gia công tinh làm bằng thép có hàm lượng Cr xấp xỉ 13 % sẽ tăng lên với sự hiện diện của bề mặt trơn nhẵn và sạch.
Bảng A.1- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a của thép không gỉ austenit chịu ăn mòn
Kí hiệu của thép |
Tạo hình nóng |
Kí hiệu nhiệt luyện |
Ủ dung dịch rắn b |
|||
Tên |
Số hiệu ISO |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
|
X10CrNi18-8 |
4310-301-00-l |
1 200 đến 900 |
Không khí |
+AT |
1 000 đến 1 100 |
Nước, không khíd |
X2CrNi18-9 |
4307-304-03-l |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X10CrNiS18-9 |
4305-303-00-l |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X2CrNiN18-9 |
4311-304-53-l |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X3CrNiCu18-9-4 |
4567-304-30-l |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X6CrNiCuS18-9-2 |
4570-303-31-l |
1 150 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X5CrNiN19-9 |
4315-304-51-l |
1 150 đến 850 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X5CrNi18-1Q |
4301-304-00-l |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X6CrNiTi18-10 |
4541-321-00-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X6CrNiNb18-10 |
4550-347-00-l |
1 150 đến 850 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X2CrNi19-11 |
4306-304-03-l |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X6CrNi18-12 |
4303-305-00-l |
1 200 đến 900 |
1 010 đến 1 150 |
|||
X8CrMnCuN17-8-3 |
4597-204-76-l |
1 150 đến 850 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X3CrMnNiCu15-8-5-3 |
4615-201-75-E |
1 200 đến 900 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X12CrMnNiN18-9-5 |
4373-202-00-l |
1 150 đến 850 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X11CrNiMnN19-8-6 |
4369-202-91-l |
1 150 đến 850 |
1 000 đến 1 100 |
|||
X1CrNi25-21 |
4335-310-02-l |
1 150 đến 850 |
1 030 đến 1 110 |
|||
X2CrNiMo17-12-2 |
4404-316-03-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X5CrNiMo17-12-2 |
4401-316-00-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X6CrNiMoTi17-12-2 |
4571-316-35-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X2CrNiMo17-12-3 |
4432-316-03-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X3CrNiMo17-12-3 |
4436-316-00-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X2CrNiMoN17-12-3 |
4429-316-53-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X2CrNiMo18-14-3 |
4435-316-91-l |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X2CrNiMoN18-12-4 |
4434-317-53-l |
1 150 đến 850 |
1 070 đến 1 150 |
|||
X2CrNiMoN 17-13-5 |
4439-317-26-E |
1 200 đến 900 |
1 020 đến 1 120 |
|||
X1CrNiMoCuN20-18-7 |
4547-312-54-l |
1 200 đến 1 000 |
1 140 đến 1 200 |
|||
X1CrNiMoN25-22-2 |
4466-310-50-E |
1 150 đến 850 |
1 070 đến 1 150 |
|||
X1CrNiMoCuNW24-22-6 |
4659-312-66-l |
1 150 đến 850 |
1 140 đến 1 200 |
|||
X1CrNiMoCuN24-22-8 |
4652-326-54-l |
1 200 đến 1 000 |
1 150 đến 1 200 |
|||
X2CrNiMnMoN25-18-6-5 |
4565-345-65-l |
1 200 đến 950 |
1 120 đến 1 170 |
|||
X1NiCrMoCu25-20-5 |
4539-089-04-l |
1 200 đến 900 |
1 050 đến 1 150 |
|||
X1NiCrMoCuN25-20-7 |
4529-089-26-l |
1 200 đến 950 |
1 120 đến 1 180 |
|||
X1 NiCrMoCu31-27-4 |
4563-080-28-l |
1 150 đến 850 |
1 050 đến 1 150 |
|||
a Các nhiệt độ ủ dung dịch rắn phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.
b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, phần giới hạn trên của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá. c Giới hạn dưới của phạm vi quy định cho ủ dung dịch rắn nên cố gắng đặt được tối đa với nhiệt luyện như một phần của quá trình xử lý thêm vì nếu không cô tinh có thể bị ảnh hưởng. Nếu nhiệt độ tạo hình nóng không giảm xuống dưới nhiệt độ giới hạn dưới cho ủ dung dịch rắn thì nhiệt độ 980 °C là thích hợp cho giới hạn dưới đối với các thép không có Mo; nhiệt độ 1000 °C thích hợp cho các thép có hàm lượng Mo đến 3 %; nhiệt độ 1020 °C thích hợp cho các thép có hàm lượng Mo vượt quá 3 %. d Làm nguội nhanh. |
Bảng A.2- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện 3 thép không gỉ austenit-ferit chịu ăn mòn
Kí hiệu của thép |
Tạo hình nóng |
Kí hiệu của nhiệt luyện |
Ủ dung dịch rắn b |
|||
Tên |
Số hiệu ISO |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
|
X2CrNiN22-2 |
4062-322-02-U |
1 100 đến 950 |
Không khí |
+AT |
980 đến 1 100 |
Nước, không khíc |
X2CrMnNiN21-5-1 |
4162-321-01-E |
1 100 đến 900 |
1 020 đến 1 080 |
Nước, không khíc |
||
X2CrNiN23-4 |
4362-323-04-I |
1 200 đến 1 000 |
950 đến 1 050 |
Nước, không khíc |
||
X2CrNiMoN22-5-3 |
4462-318-03-l |
1 200 đến 950 |
1 020 đến 1 100 |
Nước, không khíc |
||
X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2 |
4662-824-41-X |
1 150 đến 900 |
1 000 đến 1 150 |
Nước, không khíc |
||
X3CrNiMoN27-5-2 |
4460-312-00-l |
1 200 đến 950 |
1 020 đến 1 100 |
Nước, không khíc |
||
X2CrNiMoCuN25-6-3 |
4507-325-20-l |
1 200 đến 1 000 |
1 040 đến 1 120 |
Nước |
||
X2CrNiMoN25-7-4 |
4410-327-50-E |
1 200 đến 1 000 |
1 040 đến 1 120 |
Nước |
||
X2CrNiMoCuWN25-7-4 |
4501-327-60-l |
1 200 đến 1 000 |
1 040 đến 1 120 |
Nước |
||
X2CrNiMoCoN28-8-5-1 |
4658-327-07-U |
1 200 đến 1 000 |
1 050 đến 1 150 |
Nước |
||
a Các nhiệt độ ủ dung dịch rắn phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.
b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá. c Làm nguội nhanh. |
Bảng A.3- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a thép không gỉ ferit chịu ăn mòn
Kí hiệu của thép |
Tao hình nóng |
Kí hiệu của nhiệt luyện |
Ủ |
|||
Tên |
Số hiệu ISO |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
|
X6Cr13 |
4000-410-08-l |
1 100 đến 800 |
Không khí |
+A |
750 đến 800 |
Không khí |
X6Cr17 |
4016-430-00-l |
750 đến 850 |
||||
X7CrS17 |
4004-430-20-l |
|||||
X3CrNb17 |
4511-430-71-l |
|||||
X2CrTiNb18 |
4509-439-40-X |
|||||
X6CrMo17-1 |
4113-434-00-l |
|||||
X2CrMoTiS18-2 |
4523-182-35-l |
1000 đến 1050 |
||||
a Các nhiệt độ ủ phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.
b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá. |
Bảng A.4- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a thép không gỉ matenxit chịu ăn mòn
Kí hiệu của thép |
Tạo hình nóng |
Kí hiệu của nhiệt luyện |
Ủ |
Tôi |
Ram |
||||
Tên |
Số hiệu ISO |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
|
X12Cr13 |
4006-410-00-I |
1 100 đến 800 |
Không khí |
+A |
800 đến 900 |
Nguội chậm |
– |
– |
– |
Xấp xỉ 750 |
Nguội nhanh |
||||||||
+QT |
– |
– |
950 đến 1 000 |
Dầu, nước |
700 đến 750 |
||||
X12CrS13 |
4005-416-00-I |
1 100 đến 800 |
Không khí |
+A |
745 đến 825 |
Không khí |
– |
– |
– |
+QT |
– |
– |
950 đến 1 000 |
Dầu, không khí, nước |
680 đến 780 |
||||
X20Cr13 |
4021-420-00-I |
1 100 đến 800 |
Nguội chậm |
+A |
745 đến 825 |
Không khí |
– |
– |
– |
+QT1 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí, nước |
650 đến 750 |
||||
+QT2 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí, nước |
600 đến 700 |
||||
X30Cr13 |
4028-420-00-I |
1 100 đến 800 |
Nguội chậm |
+A |
800 đến 900 |
Nguội chậm |
– |
– |
– |
Xấp xỉ 750 |
Không khí Làm nguội |
||||||||
+QT |
– |
– |
920 đến 980 |
Dầu |
600 đến 750 |
||||
X17CrNi16-2 |
4057-431-00-X |
1 100 đến 800 |
Nguội chậm |
+A |
680 đến 800 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
+QT1 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
750 đến 800 + 650 đến 700c |
||||
+QT2 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
600 đến 650 |
||||
X14CrS17 |
4019-430-20-I |
1 100 đến 800 |
Không khí |
+A |
750 đến 850 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
+QT |
– |
– |
950 đến 1 070 |
Dầu, không khí |
550 đến 650 |
||||
X110Cr17 |
4023-440-04-I |
1 100 đến 900 |
Nguội chậm |
+A |
780 đến 840 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
X50CrMoV15 |
4116-420-77-E |
1 100 đến 800 |
Nguội chậm |
+A |
750 đến 850 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
X3CrNiMo13-4 | 1313-415-00-I |
1 150 đến 900 |
Nguội chậm |
+A |
600 đến 650 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
+QT1 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
650 đến 700 + 600 đến 620 |
||||
+QT2 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
550 đến 600 |
||||
+QT3 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
520 đến 580 |
||||
X4CrNiMo16-5-1 | 4418-431-77-E |
1150 đến 900 |
không khí |
+A |
600 đến 650 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
+QT1 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
590 đến 620d |
||||
+QT2 |
– |
– |
950 đến 1 050 |
Dầu, không khí |
590 đến 620 |
||||
X39CrMo17-1 | 4122-434-09-I |
1 100 to 800 |
Nguội chậm |
+A |
750 đến 850 |
Cùng lò, không khí |
– |
– |
– |
|
|
|
|
+QT |
– |
– |
980 đến 1 060 |
Dầu |
650 đến 750 |
a Các nhiệt độ ủ, tôi và ram phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.
b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá. c Trong các trường hợp khi hàm lượng niken, ở phần giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 2, có thể chỉ thực hiện một quá trình ram ở 620°C đến 720°C là đủ. d 2 x 4 h hoặc 1 x 8 h là thời gian tối thiểu. |
Bảng A.5- Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a thép không gỉ hóa bền tiết pha chịu ăn mòn
Kí hiệu của thép |
Tạo hình nóng |
Kí hiệu của nhiệt luyện |
Ủ dung dịch rắn |
Hóa bền tiết pha |
|||
Tên |
Số hiệu ISO |
Nhiệt độ °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ b °C |
Kiểu làm nguội |
Nhiệt độ °C |
|
X5CrNiCuNb16-4 |
4542-174-00-l |
1 150 đến 900 |
Cùng lò, không khí |
+ATC |
1 020 đến 1 060 |
Nguội nhanh |
– |
+P1 |
1 020 đến 1 060 |
Nguội nhanh |
610 đến 630/không khí |
||||
+P2 |
1 020 đến 1 060 |
570 đến 590/không khí |
|||||
+P3 |
1 020 đến 1 060 |
540 đến 560/không khí |
|||||
+P4 |
1 020 đến 1 060 |
470 đến 490/không khí |
|||||
X7CrNiAI17-7 |
4568-177-00-1 |
1 150 đến 900 |
Không khí |
+AT |
1 060 đến 1 080 |
Nước, không khí |
– |
a Các nhiệt độ ủ dung dịch rắn phải được thỏa thuận cho các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng.
b Nếu thực hiện nhiệt luyện trong một lò liên tục, giới hạn của phạm vi quy định thường được ưu tiên hoặc thậm chí được vượt quá. c Không thích hợp cho ứng dụng trực tiếp, nên thực hiện hóa bền tiết pha sau ủ dung dịch rắn để tránh tạo thành vết nứt |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Kí hiệu của thép cho trong Bảng 2 và các loại có thể so sánh cho trong các tiêu chuẩn ASTM, EN, JIS và GB
Bảng B.1 – Kí hiệu của thép cho trong Bảng 2 và các loại có thể so sánh cho trong các tiêu chuẩn ASTM, EN, JIS và GB
Các kí hiệu của thép theo a |
|||||||||||
Số hiệu ISO |
Tên theo ISO |
Dòng |
ASTM A959/ UNSb |
EN10088-1:2005 Số hiệu c |
JISd |
GB/T20878 ISC e |
|||||
|
I/N/Wf |
|
I/N/Wf |
|
I/N/Wf |
|
I/N/Wf |
||||
a) Thép austenit |
|||||||||||
4310-301-00-l |
X10CrNi18-8 |
AP26L |
S30100 |
W |
1.4310 |
N |
– |
– |
S30110 |
W |
|
4307-304- 03–I |
X2CrNi18-9 |
AP27B |
S30403 |
W |
1.4307 |
N |
SUS304L |
W |
S30403 |
W |
|
4305-303-00-l |
X10CrNiS18-9 |
AP27M |
S30300 |
W |
1.4305 |
W |
SUS303 |
W |
S30317 |
W |
|
4311-304-53-I |
X2CrNiN18-9 |
AP27A |
S30453 |
W |
1.4311 |
N |
SUS304LN |
W |
S30453 |
W |
|
4567-304-30-I |
X3CrNiCu18-9-4 |
AP27F |
S30430 |
W |
(1.4567) |
N |
SUSXM7 |
W |
S30488 |
W |
|
4570-303-31-I |
X6CrNiCuS 18-9-2 |
AP27I |
S30331 |
I |
1.4570 |
N |
– |
– |
– |
– |
|
4315-304-51-I |
X5CrNiN19-9 |
AP28F |
S30451 |
N |
1.4315 |
W |
SUS304N1 SUS304N2 |
I N |
S30458 |
W |
|
4301-304-00-I |
X5CrNi18-10 |
AP28E |
S30400 |
W |
1.4301 |
I |
SUS304 |
W |
S30408 |
W |
|
4541-321-00-l |
X6CrNiTi18-10 |
AP28G |
S32100 |
W |
1.4541 |
I |
SUS321 |
W |
S32168 |
W |
|
4550-347-00-l |
X6CrNiNb18-10 |
AP28H |
S34700 |
I |
1.4550 |
N |
SUS347 |
W |
S34778 |
N |
|
4306-304-03-I |
X2CrNi19-11 |
AP30A |
S30403 |
W |
1.4306 |
N |
SUS304L |
W |
S30403 |
N |
|
4303-305-00-l |
X6CrNi18-12 |
AP30I |
S30500 |
W |
1.4303 |
N |
SUS305 |
W |
S30510 |
W |
|
4597-204-76-I |
X8CrMnCuN17-8-3 |
AP25L |
– |
– |
1.4597 |
N |
– |
– |
– |
– |
|
4615-201-75-E |
X3CrMn-NiCu15-8-5-3 |
AP28C |
– |
– |
(1.4615) |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4373-202-00-l |
X12CrMnNiN18-9-5 |
AP320 |
S20200 |
W |
1.4373 |
N |
SUS202 |
W |
S35450 |
N |
|
4369-202-91-l |
X11CrNiMnN19-8-6 |
AP33L |
– |
– |
1.4369 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4335-310-02-I |
X1CrNi25-21 |
AP46A |
S31002 |
W |
1.4335 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
b) Thép austenit có Mo |
|||||||||||
4404-316-03-I |
X2CrNiMo17-12-2 |
AM31A |
S31603 |
W |
1.4404 |
N |
SUS316L |
W |
S31603 |
N |
|
4401-316-00-l |
X5CrNiMo17-12-2 |
AM31I |
S31600 |
W |
1.4401 |
N |
SUS316 |
W |
S31608 |
N |
|
4571-316-35-I |
X6CrNiMoTi17-12-2 |
AM31F |
S31635 |
W |
1.4571 |
N |
SUS316T |
W |
S31668 |
W |
|
4432-316-03-I |
X2CrNiMo17-12-3 |
AM32A |
S31603 |
W |
1.4432 |
I |
SUS316L |
W |
S31603 |
W |
|
4436-316-00-l |
X3CrNiMo17-12-3 |
AM32F |
S31600 |
W |
1.4436 |
I |
SUS316 |
W |
S31608 |
W |
|
4429-316-53-I |
X2CrNiMoN17-12-3 |
AM32B |
S31653 |
W |
1.4429 |
N |
SUS316LN |
W |
S31653 |
N |
|
4435-316-91-I |
X2CrNiMo18-14-3 |
AM35A |
– |
– |
1.4435 |
N |
SUS316L |
W |
S31603 |
W |
|
4434-317-53-I |
X2CrNiMoN18-12-4 |
AM34B |
S31753 |
W |
1.4434 |
N |
SUS317LN |
W |
S31753 |
W |
|
4439-317-26-E |
X2CrNiMoN17-13-5 |
AM35B |
S31726 |
N |
1.4439 |
I |
– |
– |
S31723 |
W |
|
4547-312-54-I |
X1CrNiMoCuNi20-18-7 |
AM45A |
S31254 |
W |
1.4547 |
N |
SUS312L |
W |
S31252 |
N |
|
4466-310-50-E |
X1CrNiMoN25-22-2 |
AM94A |
S31050 |
W |
1.4466 |
I |
– |
– |
S31053 |
W |
|
4659-312-66-I |
X1CrNiMoCuNW24-22-6 |
AM52B |
S31266 |
W |
1.4659 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4652-326-54-I |
XICrNiMoCuN24-22-8 |
AM54A |
S32654 |
N |
1.4652 |
I |
– |
– |
S32652 |
N |
|
4565-345-65-I |
X2CrNiMnMoN25-18-6-5 |
AM54B |
S34565 |
W |
1.4565 |
I |
– |
– |
S34553 |
N |
|
c) Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co |
|||||||||||
4539-089-04-I |
X1NiCrMo-Cu25-20-5 |
AN50A |
N08904 |
W |
1.4539 |
N |
SUS890L |
W |
S3904 |
N |
|
4529-089-26-I |
X1NiCrMo-CuN25-20-7 |
AN52A |
N08926 |
W |
1.4529 |
N |
– |
– |
– |
– |
|
4563-080-28-I |
X1NiCrMoCu31-27-4 |
AN62A |
N08028 |
W |
1.4563 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
d) Thép austenit – ferit (song pha) |
|||||||||||
4062-322-02-U | X2CrNiN22-2 |
DP24A |
S32202 |
N |
1.4062 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4162-321-01-E | X2CrMnNiN21-5-1 |
DP27F |
S32101 |
N |
1.4162 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4362-323- 04–I | X2CrNiN23-4 |
DP27B |
S32304 |
W |
1.4362 |
I |
– |
– |
S23043 |
W |
|
4462-318-03-I | X2CrNiMoN22-5-3 |
DM30A |
S32205 |
N |
1.4462 |
I |
SUS329J3L |
W |
S22053 |
N |
|
4462-824-41-X | X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2 |
DM33 A |
– |
– |
1.4462 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4460-312-00-l | X3CrNiMoN27-5-2 |
DM34F |
S31200 |
W |
1.4460 |
I |
– |
– |
S22553 |
W |
|
4507-325-20-I | X2CrNiMoCuN25-6-3 |
DM34 A |
S32520 |
W |
1.4507 |
I |
– |
– |
S25554 |
– |
|
4410-327-50-E | X2CrNiMoN25-7-4 |
DM36A |
S32750 |
W |
1.4410 |
I |
– |
– |
S25073 |
W |
|
4501-327-60-I | X2CrNiMoCuWN25-7-4 |
DM36B |
S32760 |
I |
1.4501 |
N |
– |
– |
S27603 |
N |
|
4658-327–07-U | X2CrNiMoCoN28-8-5-1 |
DM42A |
S32707 |
I |
1.4658 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
e)Thép ferrit |
|||||||||||
4000-410-08-I | X6Cr13 |
FP13G |
S41008 |
W |
1.4000 |
N |
SUS410S |
N |
S41008 |
N |
|
4016-430-00-l | X6Cr17 |
FP17I |
S43000 |
W |
1.4016 |
I |
SUS430 |
W |
S11710 |
W |
|
4004-430-20-I | X7CrS17 |
FP17L |
S43020 |
W |
(1.4004) |
I |
SUS430F |
W |
S11717 |
W |
|
4511-430-71-l | X3CrNb17 |
FP17G |
– |
– |
1.4511 |
N |
SUS430LX |
W |
– |
– |
|
4509-439-40-X | X2CrTiNb18 |
FP18B |
S43940 |
I |
1.4509 |
N |
SUS430LX |
W |
S11873 |
l |
|
4113-434-00-l | X6CrMo17-1 |
FM18I |
S43400 |
W |
1.4113 |
N |
SUS434 |
W |
S11790 |
W |
|
4523-182-35-I | X2CrMoTiS18-2 |
FM20C |
S18235 |
W |
1.4523 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
f) Thép Mactenxit |
|||||||||||
4006-410-00-I | X12Cr13 |
MP13B |
S41000 |
W |
1.4006 |
I |
SUS410 |
W |
S41010 |
W |
|
4005-416-00-I | X12CrS13 |
MP13C |
S41600 |
W |
1.4005 |
N |
SUS416 |
W |
S41617 |
N |
|
4021-420-00-I | X20Cr13 |
MP13I |
S42000 |
W |
1.4021 |
I |
SUS420J1 |
N |
S42020 |
N |
|
4028-420-00-I | X30Cr13 |
MP13M |
S42000 |
W |
1.4028 |
I |
SUS420J2 |
W |
S42030 |
N |
|
4057-431-00-X | X17CrNi16-2 |
MP16G |
S43100 |
W |
1.4057 |
I |
SUS431 |
W |
S43120 |
1 |
|
4019-430-20-I | X14CrS17 |
MP17F |
S43020 |
W |
(1.4019) |
I |
– |
– |
S11717 |
W |
|
4023-440-04-I | X110Cr17 |
MP17W |
S44004 |
W |
(1.4023) |
I |
SUS440C |
N |
S44096 |
N |
|
4313-415-00-l | X3CrNiMo13-4 |
MM14A |
S41500 |
W |
1.4313 |
N |
SUSF6NM |
W |
S41595 |
W |
|
4116-420-77-E | X50CrMoV15 |
MM15U |
– |
– |
1.4116 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
4122-434-09-I | X39CrMo17-1 |
MM18R |
– |
– |
1.4122 |
I |
– |
– |
– |
– |
|
g) Thép hóa bền tiết pha |
|||||||||||
4542-174-00-l | X5CrNiCuNb16-4 |
PP20I |
S17400 |
W |
1.4542 |
N |
SUS630 |
W |
S51740 |
W |
|
4568-177-00-l | X7CrNiAI17-7 |
PP24L |
S17700 |
N |
1.4568 |
N |
SUS631 |
W |
S51770 |
N |
|
CHÚ THÍCH: Các loại thép cho trong bảng này có thể so sánh được với các loại thép cho trong Bảng 2. Tuy nhiên, để so sánh các loại tương tự cần kiểm tra mỗi nguyên tố trước khi thay thế.
a Xem các nguồn trong thư mục tài liệu tham khảo. b Thép Hoa Ký được liệt kê trong ASTM và trong VNS; nếu số liệu thép được cho trong dấu ngoặc thì thép này chỉ có một số liệu UNS. c Thép châu Âu được liệt kê trong EN 10088-1:2005 và trong “Stahl-Eisen.Liste”; nếu có số liệu thép được cho trong ngoặc thì thép này chỉ được liệt kê trong “Stahl-Eisen.Liste” d Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản e Thép Trung Quốc có số liệu ISO được liệt kê trong GB/T20878 f l= thép giống như loại thép ISO, N= loại thép có sự phù hợp gần hơn về thành phần nhưng không giống nhau; W = phù hợp hoàn toàn |
|||||||||||
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn kích thước áp dụng
TCVN 2244:1999 (ISO 286-1:19882)), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
CHÚ THÍCH: Các chú thích trong Bảng 4 chứa thông tin về dung sai cho các thép thanh sáng bóng, các thỏa thuận đặc biệt là cần thiết nếu thông tin này là bắt buộc.
TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.
TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.
TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.
ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Thép dây – Kích thước và dung sai).
ASTM A 484M-03, Standard specification for general requirements for stainless steel bars, billets, and Forgings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về các thanh, thỏi và vật nếu thép không gỉ).
ASTM A 555M-97:2002, Standard specification for general requirements for stainless steel wire and wire Rods (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về dây và phôi cán kéo dây thép không gỉ).
EN 10017, Steel rod for drawing and/or cold rolling – Dimensions and tolerances (Phôi thép dùng cho kéo vẽ/ hoặc cán nguội – Kích thước và dung sai).
EN 100243), Hot rolled taper flange I sections – Tolerances on shape and dimensions (Thép hình chữ I chân côn cán nóng – Dung sai hình dạng và kích thước).
EN 100341, Structural Steel I and H sections – Tolerances on shape and dimensions (Thép hình kết cấu chữ I và H – Dung sai hình dạng và kích thước).
EN 100551, Hot-rolled Steel equal flange tees with radiused root and toes – Dimensions and tolerances on shape and dimension (Thép chữ T cán nóng để bằng nhau có bán kính ở chất và đế – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).
EN 10056-21, Structural Steel equal and unequal leg angles – Part 2: Tolerances on shape and dimensions (Thép góc kết cấu có cạnh bằng nhau và không bằng nhau – Phần 2: Dung sai về hình dạng và kích thước).
EN 10059, Hot rolled square Steel bars for general purposes. Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thanh thép vuông cán nóng thông dụng – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).
EN 10060, Hot rolled round steel bars – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh tròn cán nóng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).
EN 10061, Hot rolled hexagon steel bars for general purposes – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh hình sáu cạnh cán nóng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).
EN 102791, Hot rolled Steel channels – Tolerances on shape, dimensions and mass (Thép chữ U cán nóng – Dung sai hình dạng, kích thước và khối lượng).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8996 (ISO 4954), Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội.
[2] TCVN 8997 (ISO 4955), Thép chịu nhiệt.
[3] TCVN 6367-1 (ISO 6931-1), Thép không gỉ làm lò xo – Phần 1: Dây.
[4] TCVN 2244 (ISO 286-1 4)), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
[5] TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.
[6] TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.
[7] TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
[8] TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.
[9] ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Phôi để cán kéo dây thép – Kích thước và dung sai).
[10] ASTMA 484M-03, Standard specification for general requirements for stainless steel bars, billets, and Forgings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về các thanh, thỏi và vật nếu thép không gỉ).
[11] ASTM A555M-97:2002, Standard specification for general requirements for stainless steel wire and wire Rods (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các yêu cầu chung về dây và phôi cán kéo dây thép không gỉ).
[12] EN 10017, Steel rod for drawing and/or cold rolling – Dimensions and tolerances (Thép thanh dùng cho kéo và/ hoặc cán nguội – Kích thước và dung sai).
[13] EN 10024 , Hot rolled taper flange I sections. Tolerances on shape and dimensions (Thép hình chữ I chân côn cán nóng – Dung sai hình dạng và kích thước).
[14] EN 10034, Structural Steel I and H sections – Tolerances on shape and dimensions (Thép hình kết cấu chữ I và H – Dung sai hình dạng và kích thước).
[15] EN 10055, Hot-rolled Steel equal flange tees with radiused root and toes – Dimensions and tolerances on shape and dimension (Thép chữ T cán nóng để bằng nhau có bán kính ở chất và đế – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).
[16] EN 10056-2, structural Steel equal and unequal angles. Tolerances on shape and dimensions (Thép góc kết cấu có cạnh bằng nhau và không bằng nhau – Phần 2: Dung sai hình dạng và kích thước).
[17] EN 10058, Hot rolled flat steel bars for general purposes – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh dẹt cán nóng thông dụng – Kích thước, dung sai hình dạng và kích thước).
[18] EN 10059, Hot rolled square Steel bars for general purposes. Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thanh thép vuông cán nóng thông dụng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).
[19] EN 10060, Hot rolled round steel bars – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh tròn cán nóng – Kích thước, dung sai hình dạng kích thước).
[20] EN 10061, Hot rolled hexagon Steel bars for general purposes – Dimensions and tolerances on shape and dimensions (Thép thanh hình sáu cạnh cán nóng – Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng).
[21] EN 10279 5), Hot rolled Steel channels – Tolerances on shape, dimensions and mass (Thép chữ U cán nóng – Dung sai hình dạng, kích thước và khối lượng).
1) Được xây dựng trên cơ sở ISO 15510:2014.
2) Hiện đã có ISO 286-1:2010.
3) Trong phạm vi của các tiêu chuẩn kích thước này, không đưa vào cụm từ thép không gỉ. Mặc khác, các tiêu chuẩn này trong thực tế cũng chỉ sử dụng cho thép không gỉ. Vì thế chúng được liệt kê ở đây.
4) Hiện đã có ISO 286-1:2010.
5) Trong phạm vi các tiêu chuẩn kích thước này, không đưa vào cụm từ thép không gỉ. Mặc khác, các tiêu chuẩn này trong thực tế cũng chỉ dùng cho thép không gỉ. Vì thế chúng được liệt kê ở đây
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12109-2:2018 (ISO 16143-2:2014) VỀ THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 2: BÁN THÀNH PHẨM, THÉP THANH, THÉP THANH QUE VÀ THÉP HÌNH CHỊU ĂN MÒN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12109-2:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |