TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12494:2018 (EN 816:2017) VỀ VÒI NƯỚC VỆ SINH – VAN ĐÓNG TỰ ĐỘNG PN10
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12494:2018
EN 816:2017
VÒI NƯỚC VỆ SINH – VAN ĐÓNG TỰ ĐỘNG PN10
Sanitary tapware – Automatic shut-off valves PN 10
Lời nói đầu
TCVN 12494:2018 hoàn toàn tương đương với EN 816:2017.
TCVN 12494:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÒI NƯỚC VỆ SINH – VAN ĐÓNG TỰ ĐỘNG PN10
Sanitary tapware – Automatic shut-off valves PN 10
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định ghi nhãn, nhận dạng, các đặc tính hóa học/vệ sinh, kích thước, độ kín, khả năng chịu áp lực, đặc tính thủy lực, độ bền lâu cơ học và đặc tính âm học của vòi nước đóng tự động.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vòi đơn và vòi có bộ trộn đóng tự động sử dụng với các thiết bị vệ sinh được lắp đặt trong khu vệ sinh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho van xả bồn tiểu nam hoặc van xả bệ xí hoặc van tự động mở.
Các phép thử được mô tả trong tiêu chuẩn này là các phép thử điển hình (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là các phép thử kiểm soát chất lượng được thực hiện trong quá trình sản xuất.
Tiêu chuẩn này áp dụng trong điều kiện áp suất và nhiệt độ được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Điều kiện sử dụng vòi nước tự đóng
Giới hạn sử dụng |
Khuyến nghị giới hạn vận hành |
|
Áp suất động |
0,05 MPa (0,5 bar) min. |
0,1 MPa ≤ P ≤ 0,5 MPa (1 bar ≤ P ≤ 5 bar) |
Áp suất tĩnh |
1 Mpa (10 bar) max. |
– |
Nhiệt độ nước nóng |
Max. < 90 °C |
55 °C ≤ T ≤ 65 °C |
Nhiệt độ nước lạnh |
– |
T ≤ 25 °C |
CHÚ THÍCH: Áp suất đưa ra là áp lực dòng chảy. |
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8113 (ISO 5167) (tất cả các phần), Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren – Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
TCVN 11869 (BS EN 246), Vòi nước vệ sinh – Yêu cầu kỹ thuật chung cho bộ phận điều chỉnh lưu lượng.
EN 248, Sanitary tapware – General specification for electrodeposited coatings of Ni-Cr (Vòi nước vệ sinh – Yêu cầu kỹ thuật chung đối với lớp phủ mạ điện Ni-Cr)
EN 1717, Protection against pollution of potable water in water installations and general requirements of devices to prevent pollution by backflow (Bảo vệ chống nhiễm bẩn nước sinh hoạt trong lắp đặt nước và các yêu cầu chung đối với thiết bị ngăn ô nhiễm do dòng chảy ngược)
EN 13618, Flexible hose assemblies in drinking water installations – Functional requirements and test Methods (Cụm ống mềm dễ uốn trong lắp đặt nước – Yêu cầu chức năng và phương pháp thử)
EN 13959, Anti-pollution check valves – DN 6 to DN 250 inclusive family E, type A, B, C and D (Van kiểm tra chống nhiễm bẩn – DN 6 đến DN 250 bao gồm nhóm E, loại A, B, C và D)
ISO 3822-1, Acoustics – Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water supply installations – Part 1: Method of measurement (Âm học – Các phép thử phòng thí nghiệm về tiếng ồn phát ra từ các dụng cụ và thiết bị sử dụng trong hệ thống cấp nước – Phần 1: Phương pháp đo).
ISO 3822-2, Acoustics – Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water supply installations – Part 2: Mounting and operating conditions for draw-off taps and mixing valves (Âm học – Các phép thử phòng thí nghiệm về tiếng ồn phát ra từ các dụng cụ và thiết bị sử dụng trong hệ thống cấp nước – Phần 2: Các điều kiện lắp đặt và vận hành đối với các vòi hút xả nước và các van trộn).
ISO 3822-4:1997, Acoustics – Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water supply installations – Part 4: Mounting and operating conditions for special appliances (Âm học – Các phép thử phòng thí nghiệm về tiếng ồn phát ra từ các dụng cụ và thiết bị sử dụng trong hệ thống cấp nước – Phần 4: Các điều kiện lắp đặt và vận hành cho các thiết bị chuyên dùng).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Vòi nước đóng tự động (automatic shut-off tapware)
Việc mở vòi nước được thực hiện bằng một thao tác của thiết bị, sau đó việc đóng vòi nước xảy ra tự động cơ học sau một khoảng thời gian hoặc thể tích nước nhất định
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian và/hoặc thể tích nước này có thể được điều chỉnh bởi nhà sản xuất hoặc người lắp đặt.
4 Ký hiệu sản phẩm
Vòi nước đóng tự động được ký hiệu theo Bảng 2.
Bảng 2 – Ký hiệu sản phẩm
Vòi nước |
|
Kiểu van | Vòi tự đóng cơ học |
Sử dụng theo dự định | Chậu rửa, bồn rửa hoặc sen vòi |
Kích thước danh nghĩa | 1/2, 3/4; ren ngoài hoặc ren trong |
Thân | Một lỗ hoặc nhiều lỗ; nhìn thấy hoặc bị che khuất |
Phương pháp lắp đặt | Các bề mặt nằm ngang hoặc thẳng đứng |
Kiểu lỗ xả nước | Lỗ xả nước cố định, di động, có chia dòng, có hoặc không có bộ phận điều chỉnh lưu lượng |
Nhóm âm học và phân loại | Nhóm I, nhóm II hoặc không được phân loại |
Đặc tính tiết kiệm nước | Có/không |
Cấp lưu lượng | Z, A, S, B, C, D |
Viện dẫn tiêu chuẩn này | TCVN 12494 (EN 818) |
VÍ DỤ: Vòi rửa tự đóng cơ học 1/2”, một lỗ nhìn thấy, lắp đặt trên bề mặt nằm ngang, lỗ xả vòi phun cố định, nhóm I, cấp A, TCVN 12494 (EN 816).
5 Ghi nhãn và nhận dạng
5.1 Ghi nhãn
Vòi nước phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn bền lâu và dễ đọc trên thân thiết bị với tên hoặc ký hiệu nhận dạng của nhà sản xuất, nếu có thể, ghi cả nhóm âm học và cấp lưu lượng.
5.2 Nhận dạng
a) Các cơ cấu điều khiển nhiệt độ nước của các vòi đơn phải được nhận dạng bằng màu (đối với nước lạnh bằng màu xanh và đối với nước nóng bằng màu đỏ) và/hoặc các chữ cái và/hoặc các ký hiệu.
b) Cơ cấu điều khiển nhiệt độ nước cho vòi trộn phải được nhận dạng bằng thang đo và/hoặc các ký hiệu và/hoặc bằng các màu (nước lạnh – xanh và nước nóng – đỏ).
c) Phải nhận dạng được hướng vận hành của cơ cấu điều khiển nhiệt độ nước của bộ trộn.
d) Đối với các vòi có cơ cấu điều khiển riêng biệt, nước lạnh phải ở bên phải và nước nóng ở bên trái.
Đối với vòi nước có bộ trộn tiết kiệm nước, phải cung cấp thông tin thích hợp cho người lắp đặt và người sử dụng.
Nhà sản xuất phải giải thích các chữ cái, ký hiệu, v.v… khi sử dụng.
6 Vật liệu
6.1 Đặc tính hóa học và vệ sinh
Tất cả vật liệu tiếp xúc với nước sinh hoạt và ăn uống của con người không được gây nguy hiểm cho sức khoẻ hoặc không được gây ra bất cứ sự suy giảm chất lượng nào của nước về mặt dinh dưỡng, cảm quan, mùi hoặc vị.
6.2 Điều kiện bề mặt tiếp xúc và chất lượng của lớp phủ
Các bề mặt mạ crom và các lớp phủ Ni-Cr nhìn thấy được phải phù hợp với các yêu cầu của EN 248.
7 Ngăn ngừa chảy ngược
Vòi nước đóng tự động phải phù hợp với quy định kỹ thuật về bảo vệ vệ sinh và ngăn dòng chảy ngược theo EN 1717. Kiểm tra van phải phù hợp với EN 13959.
8 Đặc tính kích thước
8.1 Quy định chung
Yêu cầu chung về bản vẽ:
Cho phép có các giải pháp thiết kế khác nhau trong thiết kế và kết cấu các bộ phận không có kích thước quy định được nhà sản xuất chấp nhận.
Các trường hợp đặc biệt nêu trong 8.9.
8.2 Vòi với thân nhìn thấy được lắp trên bề mặt nằm ngang (xem Hình 1 và Bảng 3)
Hình 1 – Vòi với thân nhìn thấy được lắp trên bề mặt nằm ngang
Bàng 3 – Kích thước
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Giá trị |
Yêu cầu |
A |
G 1/2 B |
|
B |
29 max. |
Có thể có ren |
C |
11 min. |
|
D |
90 min. |
Kích thước từ tâm của miệng lỗ xả có hoặc không có bộ phận điều chỉnh lưu lượng như khi được cung cấp |
E |
25 min. |
Khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của miệng lỗ xả đến bề mặt lắp của vòi |
G |
45 min. |
Kích thước nhỏ nhất của đế vòi |
L và L1 |
Giá trị cho phép vòi nước được lắp trên giá đỡ dày có chiều dày từ 1 mm đến 18 mm và đấu nối với nguồn cấp nước | |
CHÚ THÍCH: Cho phép cung cấp bằng ống mềm dễ uốn. |
8.3 Vòi với thân nhìn thấy được lắp trên bề mặt thẳng đứng (xem Hình 2 và Bảng 4)
Hình 2 – Lỗ nạp có ren của vòi với thân nhìn thấy được lắp trên bề mặt thẳng đứng
Bảng 4 – Kích thước lỗ nạp có ren
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Giá trị |
|
A |
G 1/2 B |
G 3/4B |
C |
11 min. |
13 min. |
8.4 Vòi nối cùng hàng với lỗ nạp và lỗ xả có ren
8.4.1 Lỗ nạp và lỗ xả thẳng hàng (xem Hình 3 và Bảng 5)
Hình 3 – Vòi có lỗ nạp và lỗ xả thẳng hàng
8.4.2 Lỗ nạp và lỗ xả tại các góc vuông (xem Hình 4 và Bảng 5)
Hình 4 – Vòi có lỗ nạp và lỗ xả tại các góc vuông
Bảng 5 – Kích thước của ren
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Giá trị |
|
A |
G 1/2 B |
G 3/4B |
D |
G 1/2 |
G 3/4 |
C |
8 min. |
10 min. |
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kích cỡ lỗ nạp và lỗ xả khác nhau, kích thước danh nghĩa là kích cỡ của lỗ nạp vá kích cỡ lỗ xả phải được công bố (Ví dụ: Vòi nối cùng hàng có ren ngoài G 1/2 B với lỗ xả ren trong G 3/4 có lỗ nạp và lỗ xả thẳng hàng). |
8.5 Vòi bị che khuất lắp trên bề mặt thẳng đứng
Các kích thước của kiểu vòi này theo quy định của nhà sản xuất.
8.6 Bộ trộn lắp trên bề mặt nằm ngang (xem Hình 5, 6, 7 và Bảng 6)
Hình 5 – Bộ trộn lắp trên bề mặt nằm ngang cung cấp bằng ống (hình chiếu đứng)
Hình 6 – Bộ trộn lắp trên bề mặt nằm ngang cung cấp bằng ống (hình chiếu cạnh)
Bảng 6 – Kích thước của bộ trộn
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Giá trị |
Yêu cầu |
D |
90 min. |
Khoảng cách nằm ngang từ trục của đường kính J đến tâm của miệng lỗ xả bao gồm cả bộ điều chỉnh phản lực hoặc bộ nắn dòng nếu được lắp |
E |
25 min. |
Khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của miệng lỗ xả bao gồm cả bộ điều chỉnh phản lực hoặc bộ nắn dòng, nếu được lắp, đến bề mặt lắp của vòi |
G |
45 min. |
Kích thước của đế |
G1 |
50 max. |
Đường kính vòng đệm kẹp chặt hoặc phần nhô ra sau của mặt bích |
J |
33,5 max. |
2 ống cấp và cơ cấu cố định phải lắp vào vòng tròn đường kính J |
L và L1 |
Giá trị cho phép vòi nước được gắn trên giá đỡ có độ dày từ 1 mm đến 18 mm | |
T |
Đầu mút trụ trơn Ø10 hoặc 12 hoặc 15 hoặc G 1/2 hoặc G 3/8 ren ngoài hoặc ren trong |
Ống đồng hoặc ống mềm dễ uốn |
U |
350 min. |
Ống hoặc ống mềm dễ uốn có thể giảm xuống 220 theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Ống cấp phải phù hợp với EN 13618. |
V |
32 max. |
Hình chiếu bằng từ trục của đường kính J. |
CHÚ DẪN:
1 ống mềm dễ uốn
Hình 7 – Ví dụ về kết nối lỗ nạp đối với “ống mềm dễ uốn”
CHÚ THÍCH: Hình 5, Hình 6 và Bảng 6 cũng có thể áp dụng cho vòi nước lắp với ống mềm dễ uốn. Các ví dụ nêu không đầy đủ.
8.7 Bộ trộn có thân nhìn thấy lắp trên bề mặt thẳng đứng
8.7.1 Bộ trộn có lỗ nạp song song
8.7.1.1 Bộ trộn có đầu nối thẳng (xem Hình 8 và Bảng 7)
CHÚ DẪN:
1 đầu nối thẳng
2 bộ trộn
Hình 8 – Bộ trộn có đầu nối thẳng
8.7.1.2 Bộ trộn có khớp nối lệch tâm (xem Hình 9 và Bảng 7)
CHÚ DẪN:
1 khớp nối lệch tâm
2 bộ trộn
Hình 9 – Bộ trộn có khớp nối lệch tâm
8.7.1.3 Bộ trộn có đai ốc nối (xem Hình 10 và Bảng 7)
CHÚ DẪN:
1 đai ốc nối
2 bộ trộn
Hình 10 – Bộ trộn có đai ốc nối
Bảng 7 – Kích thước
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước |
Giá trị |
Yêu cầu |
Aa |
G 1/2 B |
TCVN 8887-1 (ISO 228-1) |
A1 |
G 3/4 |
TCVN 8887-1 (ISO 228-1) |
B |
9 min. |
Chiều dài hữu ích của ren (trừ vòng đệm) |
C |
15 min. |
Chiều dài hữu ích của ren |
F |
140 đến 160 |
Cho phép mở rộng phạm vi này |
G |
150 ± 1 |
|
a Cho phép tạo răng cưa hoặc làm vân ren này để hỗ trợ cho việc hãm của băng bịt kín hoặc các thành phần. Trong trường hợp này, dung sai độ lệch thấp hơn trên đường kính ngoài cơ bản được nêu trong TCVN 8887-1 (ISO 228-1) có thể tăng lên đến – 0,35 mm. Cho phép sử dụng các vòng đệm biến dạng được. |
8.7.2 Bộ trộn có các lỗ nạp đối nhau (xem Hình 11 và Bảng 5)
Hình 11 – Bộ trộn có các lỗ nạp đối nhau
8.8 Lỗ xả vòi phun sử dụng với bộ phận điều chỉnh lưu lượng
Vòi tự đóng với bộ phận điều chỉnh lưu lượng không phù hợp với TCVN 11869 (BS EN 246) được đề cập trong 8.9.
8.9 Trường hợp đặc biệt
8.9.1 Vòi và bộ trộn đặc biệt để lắp đặt trên bề mặt nằm ngang
Vòi và bộ trộn dùng trong các ứng dụng đặc biệt, ví dụ: cho lắp đặt trên các thiết bị vệ sinh không phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia, khi tính lắp lẫn của kích thước không phải là yêu cầu có thể đưa vào các sai lệch kích thước, với điều kiện:
– thỏa mãn tất cả yêu cầu khác của tiêu chuẩn này:
– việc kẹp chặt chắc chắn vào bề mặt lắp đặt được thực hiện với tất cả các lỗ cần thiết cho kẹp chặt được che kín và đấu nối kín nước với các nguồn cung cấp:
– nước có thể được cung cấp mà không bắn tung tóe quá mức;
– kích thước khe hở không khí E ≥ 25 mm. Nếu E nhỏ hơn 25 mm, cần bổ sung cơ cấu ngăn dòng chảy ngược phù hợp với EN 1717;
– tài liệu của nhà sản xuất bao gồm các hướng dẫn lắp đặt kèm theo vòi nước, phải nêu rõ vòi nước này là một trường hợp đặc biệt.
8.9.2 Vòi và bộ trộn đặc biệt để lắp đặt trên bề mặt thẳng đứng
Vòi và bộ trộn với thân nhìn thấy được dùng trong các ứng dụng đặc biệt, khi tính lắp lẫn của kích thước không phải là yêu cầu có thể đưa vào các sai lệch kích thước, với điều kiện:
– thỏa mãn tất cả yêu cầu khác của tiêu chuẩn này;
– việc kẹp chặt chắc chắn vào bề mặt lắp đặt được thực hiện và đấu nối kín nước với các nguồn cung cấp. Nếu đầu nối với ống bằng ren thì phải phù hợp với TCVN 8887-1 (ISO 228-1);
– tài liệu của nhà sản xuất bao gồm các hướng dẫn lắp đặt kèm theo vòi nước, phải nêu rõ vòi nước này là một trường hợp đặc biệt.
9 Đặc tính độ kín
9.1 Quy định chung
Điều này quy định các phương pháp thử để kiểm tra độ kín của vòi nước và đưa ra các yêu cầu tương ứng.
Các phép thử được thực hiện với nước lạnh.
9.2 Thử nghiệm độ kín
9.2.1 Nguyên tắc
Nguyên tắc thử bao gồm kiểm tra độ kín khi chịu tác động áp suất nước lạnh của vòi nước (thân, bộ phận đầu thân, .v.v…).
Cơ cấu điều khiển và cơ cấu đóng phải được thiết kế sao cho tránh xảy ra sự mở không chủ động dưới các điều kiện sử dụng thông thường.
9.2.2 Thiết bị
Một mạch thử thủy lực có khả năng cung cấp áp suất tĩnh và áp suất động theo yêu cầu, đồng thời phải duy trì các áp suất này trong suốt quá trình thử nghiệm.
9.2.3 Độ kín của vòi nước ở phía trước cơ cấu bít kín
9.2.3.1 Thử nghiệm với nước
9.2.3.1.1 Quy trình
Đấu nối vòi nước vào mạch thử với miệng lỗ xả được mở và thường hướng xuống dưới.
Với cơ cấu bít kín ở vị trí đóng, tác động vào lỗ nạp của vòi nước một áp suất tĩnh (1,6 ± 0,05) MPa [(16 ± 0,5) bar] trong (60 ± 5) s.
9.2.3.1.2 Yêu cầu
Trong suốt quá trình thử, không được rò rỉ nước tại cơ cấu bít kín và không được rò rỉ hoặc thấm nước qua các thành (vách).
9.2.4 Độ kín của vòi nước ở phía sau cơ cấu bít kín với cơ cấu bít kín được mở
9.2.4.1 Thử nghiệm với nước
9.2.4.1.1 Quy trình
Quy trình tiếp theo:
– đấu nối vòi nước vào mạch thử với miệng lỗ xả được chủ động đóng lại và thường hướng xuống dưới;
– mở cơ cấu bít kín;
– tác động một áp suất tĩnh của nước (0,4 ± 0,02) MPa [(4 ± 0,2 bar] trong (60 ± 5) s;
– trong vòng (5 ± 1) s giảm dần áp suất đến (0,02 ± 0,005) MPa [(0,2 ± 0,05) bar] và duy trì áp suất này trong (60 ± 5) s.
Đối với vòi nước thường tự động đóng khi di chuyển cơ cấu vận hành, tiếp tục giữ cơ cấu bít kín ở vị trí mở trong suốt quá trình thử.
9.2.4.1.2 Yêu cầu
Trong suốt quá trình thử, không được rò rỉ hoặc thấm nước qua các thành (vách).
9.3 Tóm tắt thử nghiệm độ kín
Xem Bảng 8.
Bảng 8 – Tóm tắt thử nghiệm độ kín
Độ kín của |
Cơ cấu bít kín |
Lỗ xả |
Áp suất |
Thời gian |
Yêu cầu |
|
Vòi nước |
Phía trước cơ cấu bít kín |
Đóng |
Mở |
(1,6 ± 0,05) MPa |
(60 ± 5) s |
Không rỏ rỉ |
Phía sau cơ cấu bít kín |
Mở |
Đóng |
(0,4 ±0,02) Mpa |
(60 ± 5) s |
||
(0,02 ± 0,002) Mpa |
(60 ± 5)s |
10 Đặc tính chịu áp lực
10.1 Quy định chung
Điều này quy định phương pháp thử trạng thái cơ học của thân van sử dụng nước lạnh và quy định các yêu cầu tương ứng.
10.2 Thử nghiệm trạng thái cơ học
10.2.1 Nguyên tắc
Nguyên tắc của phép thử bao gồm nhận dạng sự biến dạng bất kỳ của vòi nước có thể xảy ra khi sử dụng nước lạnh dưới tác động của áp suất cao.
Phép thử được thực hiện cả ở phía trước và phía sau cơ cấu bít kín.
10.2.2 Thiết bị
Một mạch thử thủy lực có khả năng cung cấp áp suất tĩnh và áp suất động và duy trì chúng trong suốt quá trình thử nghiệm.
10.2.3 Thử nghiệm trạng thái cơ học ở phía trước cơ cấu bít kín, với cơ cấu bít kín ở vị trí đóng
10.2.3.1 Quy trình
Đấu nối vòi nước vào mạch thử.
Với cơ cấu bít kín đóng, tác động một áp suất tĩnh của nước (2,5 ± 0,05) MPa [(25 ± 0,5) bar] trong (60 ± 5) s.
10.2.3.2 Yêu cầu
Không có biến dạng vĩnh viễn trong bất kỳ phần nào của vòi nước ở phía trước cơ cấu bít kín.
Cho phép có thấm nước.
10.2.4 Thử nghiệm trạng thái cơ học ở phía sau của cơ cấu bít kín, với cơ cấu bít kín ở vị trí mở
10.2.4.1 Quy trình
Tác động một áp suất động của nước (0,4 ± 0,02) MPa [(4 ± 0,2) bar] trong 60 s, áp suất này được đo tại điểm đấu nối của vòi nước với đường ống làm việc.
Đối với vòi nước thường tự động đóng khi di chuyển cơ cấu vận hành, tiếp tục giữ cơ cấu bít kín ở vị trí mờ trong suốt quá trình thử.
10.2.4.2 Yêu cầu
Không có sự biến dạng vĩnh viễn đối với bất cứ phần nào của vòi nước ở phía sau cơ cấu bít kín.
10.3 Tóm tắt thử nghiệm áp suất
Xem Bảng 9.
Bảng 9 – Trạng thái cơ học – Đặc tính chịu áp suất
Đặc tính chịu áp suất của |
Vị trí của cơ cấu bít kín |
Miệng lỗ xả |
Thử nghiệm nước lạnh |
|||
Điều kiện thử |
Yêu cầu |
|||||
Áp suất |
Thời gian |
|||||
Bộ phận vòi nước |
Phía trước cơ cấu bít kín |
Đóng |
Mở |
Áp suất tĩnh [(25 ± 0,5) bar] |
(60 ± 5) s |
Không có biến dạng vĩnh viễn ở phía trước của cơ cấu bít kín |
Phía sau cơ cấu bít kín |
Mở |
Mở |
Áp suất dòng chảy (0,4 ± 0,02) MPa [(4 ± 0,2) bar] |
(60 ± 5) s |
Không có biến dạng vĩnh viễn ở phía sau của cơ cấu bít kín |
|
CHÚ THÍCH: Đối với vòi nước thường tự động đóng khi di chuyển cơ cấu vận hành, điều này quan trọng để tiếp tục giữ cơ cấu bít kín ở vị trí mở trong suốt quá trình thử. |
11 Đặc tính thủy lực
11.1 Quy định chung
Điều này quy định phương pháp thử, đối với một áp suất nhất định, để xác định:
– lưu lượng;
– hình dạng của đường cong dòng chảy;
– khoảng thời gian chảy;
– độ nhạy của bộ trộn.
11.2 Phương pháp thử
11.2.1 Nguyên tắc
Các phép thử để kiểm tra các đặc tính trong 11.1 được thực hiện trên cơ sở vẽ đồ thị đường cong lưu lượng là một hàm số của thời gian (Hình 15: đồ thị lưu lượng – thời gian) và (đối với bộ trộn) nhiệt độ của nước pha trộn là một hàm chuyển động của cơ cấu điều khiển nhiệt độ.
11.2.2 Thiết bị thử
11.2.2.1 Quy định chung
Thiết bị thử bao gồm:
– hai mạch cấp nước (nước nóng và nước lạnh) (Hình 12) (chỉ sử dụng nước lạnh khi thử nghiệm vòi đơn);
– một mạch thử (Hình 13):
– một dụng cụ ghi áp suất/lưu lượng/thời gian (dải 200 Hz) để kiểm tra các yêu cầu đã công bố (Hình 13).
11.2.2.2 Mạch cấp nước (xem Hình 12)
CHÚ DẪN:
1 bộ điều chỉnh áp suất
2 đường ống
3 dụng cụ đo lưu lượng
4 nước nóng
5 nước lạnh
6 mạch thử và mẫu thử
Hình 12 – Mạch cấp nước
Mỗi mạch cấp nước gồm có:
a) một cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ (không chỉ dẫn) để điều chỉnh:
– nhiệt độ của nước lạnh có giá trị từ 10 °C đến 15 °C;
– nhiệt độ của nước nóng có giá trị từ 60 °C đến 65 °C;
b) một bộ điều chỉnh áp suất (1) để thu nhận các áp suất yêu cầu;
c) đường ống (2) có mặt cắt ngang thích hợp để đạt được lưu lượng yêu cầu.
11.2.2.3 Mạch thử (xem Hình 13)
Mỗi nguồn cấp nước nống hoặc nước lạnh tới vòi hoặc bộ trộn gồm có:
a) đường ống được chế tạo từ ống kim loại cứng có đường kính và chiều dài phù hợp với các kích thước trong Bảng 10 và Hình 13 bao gồm:
– một bộ phận để kết nối đường ống này với mạch cấp nước;
– một dụng cụ đo lưu lượng;
– một ống trích áp suất chữ T;
– một đầu dò nhiệt độ;
– một đầu nối với ống mềm dễ uốn được gia cường;
b) ống mềm dễ uốn được gia cường có chiều dài 500 mm, đường kính trong nhỏ nhất bằng dường kính của ống kim loại cứng và một bộ phận ở đầu mút để nối với vòi nước;
c) một đầu dò nhiệt độ của nước tại đầu ra của bộ trộn.
Thiết bị để đo:
– áp suất (độ chính xác đo ± 1 % của giá trị đo được);
– lưu lượng (độ chính xác đo ± 2 % của giá trị đo được);
– nhiệt độ (độ chính xác đo ± 1 K của giá trị đo được);
– dịch chuyển (G) của cơ cấu điều khiển nhiệt độ (độ chính xác đo ± 0,5 mm hoặc ± 0,5° góc của giá trị đo được).
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 nước lạnh
2 nước nóng 3 thiết bị ghi áp suất (P) / lưu lượng (Q) / thời gian (T) 4 đầu nối 5 đầu dò nhiệt độ |
6 dụng cụ đo áp suất
7 ống kim loại 8 dụng cụ đo lưu lượng 9 đầu nối tới mạch cấp nước |
Hình 13 – Mạch thử
11.2.2.4 Đường ống (xem Bảng 10)
– Vật liệu: Ống kim loại cứng với bề mặt bên trong nhẵn.
– Kích thước: Ngoài các kích thước được nêu trong Hình 13, các kích thước sau đây phải được quan sát.
Bảng 10 – Kích thước
Kích thước lắp nối của vòi nước |
Đường kính trong |
Đai ốc nối |
1/2 |
13 min. |
G1/2 |
3/4 |
20 min. |
G3/4 |
11.2.2.5 Ống trích áp suất chữ T
Ống trích áp suất chữ T phải có kiểu được chế tạo có các lỗ tích áp riêng hoặc kiểu có rãnh vòng (xem Phụ lục A).
11.2.3 Lắp đặt các vòi đơn tự đóng
Chỉ sử dụng nguồn cấp nước lạnh nêu trong Hình 13 cho các thử nghiệm.
11.2.4 Lắp đặt các bộ trộn (xem Hình 14 a), 14 b) và 14 c))
Tùy theo kiểu bộ trộn, phải sử dụng một trong các cách bố trí sau:
CHÚ DẪN:
1 ống mềm dễ uốn
2 ống mềm dễ uốn
Hình 14 – Lắp đặt bộ trộn
11.3 Nguyên tắc thử nghiệm lưu lượng
Các phép đo được thực hiện trên vòi nước như khi được cung cấp, ví dụ: có trang bị phụ kiện bất kỳ.
Thử nghiệm được tiến hành với nước tại nhiệt độ (20 ± 5) °C.
Trước tiên, vòi nước phải được thử với nước lạnh theo quy định ở trên với 500 chu trình bằng cách sử dụng phương pháp được mô tả trong 13.3 đối với các vòi đơn và 166 chu trình bằng cách sử dụng phương pháp được mô tả trong 13.4 cho vòi trộn.
Trước mỗi lần thử nghiệm, vòi nước phải được vận hành 5 lần trước khi thực hiện phép đo (khử hoàn toàn không khí).
Bộ trộn được thử nghiệm ở các vị trí nóng, lạnh và giữa vị trí pha trộn với nước lạnh. Các giá trị ít thuận lợi nhất được ghi lại.
Cơ cấu mở được vận hành trong 1 s.
Các phép đo được thực hiện bằng cách ghi lại sự thay đổi của dòng chảy theo thời gian.
Kết quả được vẽ trên đồ thị với thời gian tính bằng giây trên trục-x và lưu lượng tính bằng lít/phút trên trục-y. (Xem Hình 15).
Hình 15 – Đồ thị lưu lượng-thời gian
Các yếu tố sau được xác định:
T | thời gian giữa thời điểm bắt đầu và kết thúc của dòng chảy, như biểu thị trên đồ thị; |
T1 | = 0,2 x T; |
T2 | = 0,7 x T; |
QM | lưu lượng tối đa đạt được tính từ khi vòi nước bắt đầu mở từ thời điểm 0; |
Q1 | = 0,7 x QM. |
Các điểm sau được xác định:
0 | Gốc của đồ thị tương ứng với việc mở vòi nước; |
A | Nằm trên trục-x tại thời điểm T1 = 0,2 X T; |
B | Nằm trên trục-x tại thời điểm T2 = 0,7 X T; |
C | Nằm trên trục-y tại Q1 = 0,7 X QM; |
M | Điểm giao nhau của đường thẳng đứng qua A và đường ngang qua C; |
N | Điểm giao nhau của đường thẳng đứng qua B và đường ngang qua C. |
11.4 Yêu cầu
11.4.1 Lưu lượng
Trong các điều kiện thử được quy định dưới đây, lưu lượng được đo khi mở hoàn toàn tương ứng với giá trị QM từ đồ thị được mô tả trong 11.3, tùy thuộc vào loại thiết bị trong đó vòi nước được sử dụng, phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 11.
Bảng 11 – Lưu lượng
Loại thiết bị |
Áp suất động |
Lưu lượng tối thiểu |
Chậu rửa |
(0,3 ± 0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar] |
Vòi trộn: 4,0 L/min Vòi đơn: 1,5 L/min |
Sen vòi |
(0,3 ± 0,02) MPa ((3 ± 0,2) bar) |
6 L/min |
Các thiết bị cụ thể khác |
(0,3 ±0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar] |
Phù hợp với ứng dụng |
11.4.2 Đường cong lưu lượng
Đường cong lưu lượng không được nằm trên hình chữ nhật AMNB được xác định trong Hình 15.
11.4.3 Thời gian chảy
Thời gian chảy tương ứng với thời gian T được xác định trong 11.3 phải phù hợp với các giá trị trong Bảng 12 tại nhiệt độ của nước (20 ± 5) °C.
Bảng 12 – Thời gian chảy
Loại thiết bị |
Áp suất dòng chảy |
Khoảng thời gian T |
Chậu rửa
Chậu rửa có tiết kiệm nướca |
(0,3 ± 0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar] |
(15 ±5) s (7 ± 3) s |
Sen vòi |
(0,3 ± 0,02) MPa ((3 ± 0,2) bar) |
s |
Các thiết bị cụ thể khác |
(0,3 ± 0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar] |
Phù hợp với ứng dụng (ví dụ, vòi phun nước uống) |
a Đối với chậu rửa có tiết kiệm nước, thể tích trên mỗi chu kỳ phải từ 0,15 L đến 0,7 L. |
Nếu thời gian trễ có thể được điều chỉnh bởi nhà sản xuất hoặc trình cài đặt, phạm vi điều chỉnh phải bao gồm các giá trị đã cho và các thử nghiệm độ bền lâu phải được thực hiện trên cơ sở các giá trị này.
Đối với vòi nước dự định dùng trong ‘các ứng dụng đặc biệt’, nhà sản xuất phải quy định lưu lượng và thời gian chảy cho vòi nước.
11.4.4 Đặc tính cụ thể của bộ trộn
Ngoài các yêu cầu nêu trong 11.4.1 đến 11.4.3, bộ trộn tự đóng cũng phải đáp ứng các yêu cầu về:
11.4.4.1 Độ nhạy
11.4.4.1.1 Định nghĩa
Độ nhạy được đặc trưng bởi chuyển động có biên độ nhỏ nhất của cơ cấu điều khiển nhiệt độ dùng để thay đổi nhiệt độ được giới hạn trong phạm vi nhiệt độ đã cho của nước pha trộn.
11.4.4.1.2 Nguyên tắc
Nguyên tắc của thử nghiệm gồm có kiểm tra bảo đảm trong phạm vi nhiệt độ chuẩn từ Tm -4 °C đến Tm +4 °C. sai lệch nhiệt độ 8 K tương ứng với chuyển động của cơ cấu điều khiển nhiệt độ có biên độ tối thiểu bằng các giá trị nêu trong Bảng 13.
Nhiệt độ trung bình: Tm = (Tc + Th)/2.
Đối với vòi nước thường tự động mở khi dỡ bỏ cơ cấu vận hành, điểm này không áp dụng được.
11.4.4.1.3 Quy trình
Đấu nối bộ phận cản thủy lực tương ứng với ghi nhãn cấp lưu lượng – xem ISO 3822-4 cho lỗ xả (ví dụ: đối với ghi nhãn A, sẽ sử dụng sức cản cấp A trong quá trình thử).
Vận hành cơ cấu điều khiển nhiệt độ ở tốc độ góc khoảng 0,5 °/s hoặc 0,8 mm/s với áp suất của nguồn cấp nước MPa và đo nhiệt độ của nước pha trộn. Nhiệt độ của nước pha trộn là một hàm chuyển động của cơ cấu điều khiển nhiệt độ với cơ cấu điều khiển lưu lượng được mở hoàn toàn.
Thực hiện phép đo tại giới hạn của cơ cấu điều khiển. Khi cơ cấu điều khiển nhiệt độ đạt tới giới hạn chuyển động (Th), cần đưa nó về vị trí ban đầu (Tc).
Nếu có bất cứ sự nghi ngờ nào về đường cong, lặp lại phép thử bằng tay với thiết bị được lắp ở vị trí bình thường của nó và so sánh các kết quả. Sử dụng kết quả phù hợp nhất.
11.4.4.1.4 Đánh giá kết quả
Trên cơ sở các phép đo được thực hiện trong 11.4.4.1.3, vẽ các đường cong nhiệt độ trung bình của nước pha trộn (T) là một hàm số của chuyển động G của cơ cấu điều khiển nhiệt độ.
Từ các đường cong thu được theo cách này, xác định hai giá trị của phạm vi G1 và G2 cho vùng nhiệt độ nước pha trộn giữa Tm -4 °C và Tm +4 °C (xem Hình 16).
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 11.4.4.1.5 của giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị G1 và G2 này.
CHÚ DẪN:
X
Y |
G: độ dịch chuyển (tính bằng độ góc hoặc mm)
T: nhiệt độ (tính bằng °C) |
Hình 16 – Đường cong độ nhạy
11.4.4.1.5 Yêu cầu
Tùy theo kiểu thiết bị trên đó có lắp van trộn, độ nhạy đo được phải theo quy định trong Bảng 13.
Bảng 13 – Mức tính năng
Dẫn động của vòi trộn |
Chậu rửa, bồn rửaa |
Sen vòi, chỉ ở lỗ xả sen vòi |
Cơ cấu điều khiển |
Góc 10° min. hoặc 10 mm min. |
Góc 12° min. hoặc 12 mm min. |
a Không thử nghiệm các van trộn của chậu rửa hoặc bồn rửa nếu chúng được trang bị cùng một loại van và cơ cấu điều khiển như sen vòi và van trộn của sen vòi. |
11.4.4.2 Dòng chảy giao nhau giữa nước nóng và nước lạnh
11.4.4.2.1 Nguyên tắc
Đối với bộ trộn trong đó tổng nguồn cấp nước nóng và nước lạnh bị ngắt bị ảnh hưởng khi cơ cấu điều khiển ở vị trí đóng, không bắt buộc phải có cơ cấu đảm bảo không thông nhau giữa nước nóng và nước lạnh.
Đối với bộ trộn kết hợp cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ được đặt trên đường nước hòa trộn với tổng nguồn cấp nước nóng và lạnh bị ngắt, bắt buộc phải có cơ cấu đảm bảo không thông nhau giữa nước nóng và nước lạnh.
Nếu sử dụng các van không quay trở lại được (ví dụ loại EB), các van phải phù hợp với EN 13959.
Các cơ cấu này có thể được kết hợp vào chính bộ trộn hoặc được cung cấp cùng với bộ trộn và được lắp đặt trong các đường ống cấp nước.
11.4.4.2.2 Quy trình
Chỉ kết nối một lỗ nạp của bộ trộn với mạch thử.
Với miệng lỗ xả mở và cơ cấu bít kín đóng, tác động áp suất của nước (0,4 ± 0,02) MPa [(4 ± 0,2) bar] vào bộ trộn trong khoảng (60 ± 5) s đối với toàn bộ phạm vi hoạt động của cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ.
Lặp lại phép thử với lỗ nạp nước khác của bộ trộn được đấu nối vào mạch thử.
11.4.4.2.3 Yêu cầu
Trong suốt quá trình thử, không được rò rỉ hoặc thấm nước tại lỗ xả hoặc tại đầu lỗ nạp chưa được đấu nối.
11.4.5 Thử nghiệm tại áp suất tối thiểu
Áp suất động và lưu lượng tối thiểu phải được kiểm tra xem có đạt được theo quy định của nhà sản xuất không.
Nếu nhà sản xuất không cung cấp áp suất động và/hoặc lưu lượng tối thiểu trong tài liệu kỹ thuật, phải kiểm tra lưu lượng theo Bảng 11 tại áp suất động 0,05 MPa (0,5 bar), áp suất này có thể được thiết lập như cài đặt ban đầu.
12 Đặc tính cơ học – Lực vận hành
12.1 Quy định chung
Phép thử này phải được thực hiện trước khi thử độ bền lâu cơ học.
12.2 Quy trình
Với vòi được cung cấp dưới áp suất tĩnh của nước (0,3 ± 0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar], lực mở 65 N (phù hợp với phương pháp vận hành của vòi) được tạo ra thông qua lực kế hoặc phương pháp tương đương (độ chính xác: 2 %).
Phép thử được lặp lại 3 lần.
12.3 Yêu cầu
Vòi phải được mở hoàn toàn trong mọi trường hợp.
13 Đặc tính độ bền lâu cơ học hoặc độ chịu mài mòn
13.1 Quy định chung
Điều này quy định phương pháp thử đối với độ bền lâu cơ học hoặc độ chịu mài mòn của các bộ phận chuyển động của vòi nước và quy định các yêu cầu tương ứng.
13.2 Quy trình
Nguyên tắc của phép thử là cho vòi nước chịu một số vận hành quy định để đảm bảo hoạt động của vòi nước trong một khoảng thời gian dài.
Phép thử được thực hiện bằng cách sử dụng một máy tự động để vận hành vòi nước. Máy phải được điều chỉnh phù hợp với loại vòi nước được thử nghiệm.
Các vòi nước được thử nghiệm như khi được cung cấp.
Sau 5 chu trình làm sạch vòi, ghi lại thời gian chảy thực hiện 5 chu trình của van, trước khi thực hiện thử nghiệm độ bền lâu.
Giá trị trung bình của 5 chu trình này được lấy làm thời gian chuẩn.
13.3 Chu kỳ đối với vòi đơn
Lắp vòi trên máy thử tự động và đấu nối vào mạch cấp nước lạnh, mạch phải cung cấp nước tại nhiệt độ dưới 30 °C và tại áp suất tĩnh (0,4 ± 0,05) MPa [(4 ± 0,5) bar].
Mở để dòng tối đa, sau đó đóng.
Đợi 5 s sau khi hết dòng.
Chu kỳ được lặp lại 210 000 lần.
13.4 Chu kỳ đối với bộ trộn
Lắp bộ trộn trên máy thử tự động và đấu nối vào mạch cấp nước lạnh với nước tại nhiệt độ dưới 30 °C và mạch cấp nước nóng với nước tại nhiệt độ (60 ± 5) °C.
Với bộ trộn đã đóng, điều chỉnh áp suất nước nóng và nước lạnh ở phía trước của bộ trộn đến (0,4 ± 0,05) MPa [(4,0 ± 0,5) bar].
Thực hiện 70 000 chu kỳ như sau:
Bắt đầu: | Cơ cấu điều khiển nhiệt độ ở vị trí giữa hòa trộn, bộ trộn đã đóng.
Vận hành mở, sau đó đóng. Di chuyển điều khiển nhiệt độ về vị trí nước lạnh trong khoảng 1,5 s. Chờ kết thúc chảy. Đợi 5 s. Vận hành mở, sau đó đóng. Di chuyển điều khiển nhiệt độ về vị trí nước nóng trong khoảng 3 s. Chờ kết thúc chảy. Đợi 5 s. Vận hành mở, sau đó đóng. Di chuyển điều khiển nhiệt độ về phía vị trí giữa pha trộn trong khoảng 1,5 s. Chờ kết thúc chảy. Đợi 5 s. Thực hiện theo quy trình này đối với 70 000 chu kỳ của cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ trong 210 000 chu kỳ mở/đóng của thiết bị vận hành. |
13.5 Yêu cầu tối thiểu
Trong quá trình thử nghiệm, vòi nước cần được quan sát để không bị vỡ các thành phần, rời khỏi vị trí hoặc không hoạt động.
Sau 210 000 chu kỳ kiểm tra:
– lực để vận hành tối đa 65 N khi được đo theo 12.3;
– độ kín được duy trì khi kiểm tra theo các điều kiện được nêu trong 9.2.2;
– lưu lượng QM lớn hơn yêu cầu tối thiểu quy định trong 11.4.1 khi được đo theo 11.3.
Đối với các van đặc biệt, lưu lượng quy định được duy trì:
– thời gian chảy không được thay đổi lớn hơn ± 30 % thời gian chuẩn được ghi trước khi thử nghiệm độ bền lâu (xem 13.2), khi đo theo 11.4.3.
VÍ DỤ:
Van sen vòi/ thời gian trung bình: 30 s.
Sau khi thử nghiệm độ bền lâu, thời gian của nó phải nằm giữa:
30 – (0,3 x 30) = 21 s và 30 + (0,3 x 30) = 39 s.
Thời gian xem xét là trung bình của 5 chu trình.
CHÚ THÍCH: Đối với van có thể điều chỉnh, điều chỉnh tốt nhất là không được đặt lại.
14 Đặc tính âm học
14.1 Tổng quát
Điều này quy định phương pháp thử để phân loại các vòi nước tự đóng theo nhóm âm học (I, II hoặc không được phân loại), cũng như chỉ rõ cấp lưu lượng (Z, A, S, B, C hoặc D) được sử dụng để xác định nhóm âm học.
14.2 Quy trình
14.2.1 Điều kiện lắp đặt và vận hành đối với vòi nước
Có điều kiện được nêu trong ISO 3822-2.
14.2.2 Phương pháp thử
14.2.2.1 Quy định kỹ thuật chung
Các phép thử được thực hiện theo các quy định kỹ thuật của ISO 3822-1 và ISO 3822-2.
14.2.2.2 Các trường hợp đặc biệt
Về nguyên tắc chỉ sử dụng phép thử tại 0,3 MPa (3 bar) để xác định nhóm âm học.
Nếu cần thiết, các phép thử tại những áp suất khác nhau có thể được thực hiện theo các quy định của quốc gia, khi những điều này tồn tại và phù hợp với các tiêu chí quốc gia hiện hành.
14.3 Yêu cầu
14.3.1 Biểu thị kết quả
Các kết quả của các phép đo được thực hiện theo ISO 3822-2 được biểu thị bằng mức âm học Lap đối với vòi nước, tính bằng dB (A).
14.3.2 Xác định nhóm âm học
Tùy thuộc vào giá trị mức âm học Lap đo được tại (0,3 ± 0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar] vòi nước được phân loại theo các nhóm âm học được nêu trong Bảng 14. (Xem ví dụ trong Phụ lục B).
Bảng 14 – Nhóm âm học
Nhóm |
Mức âm học |
I |
Lap < 20 |
II |
20 ≤ Lap ≤ 30 |
U (không được phân loại) |
Lap > 30 |
Phép thử âm học không bắt buộc. Vòi nước không được thử nghiệm có thể được chứng nhận theo ký hiệu “U (không được phân loại)” và phải được coi là có mức âm học Lap lớn hơn 30 dB (A).
14.3.3 Cấp lưu lượng
Nếu vòi nước có bộ phận điều chỉnh lưu lượng phù hợp với TCVN 11869 (BS EN 246) và/hoặc đầu ra của sen vòi, phép đo được thực hiện mà không có các phụ kiện này vì chúng phải chịu các phép đo âm học đặc biệt. Các thử nghiệm sau đó được thực hiện, thay thế các phụ kiện này bằng một sức cản thủy lực với lưu lượng được hiệu chuẩn phù hợp với ISO 3822-4, Phụ lục A và khi cần thiết với bộ chuyển đổi theo ISO 3822-4, Phụ lục B và C.
Sức cản thủy lực đã thử nghiệm độc lập được xác định theo 6 cấp, với bước nhảy là một hàm số của lưu lượng đã hiệu chuẩn tại 0,3 MPa (3 bar). (Xem Bảng 15).
Bảng 15-Cấp lưu lượng
Cấp |
Lưu lượng L/s |
Z |
0,15 |
A |
0,25 |
S |
0,33 |
B |
0,42 |
C |
0,50 |
D |
0,63 |
Vòi nước được phân loại theo các cấp độ bền thủy lực được sử dụng trong thử nghiệm.
Vòi nước không có phụ kiện hoặc phụ kiện không phù hợp với TCVN 11869 (BS EN 246) và/hoặc sen vòi, được thử nghiệm như khí được cung cấp với lưu lượng nhận được tại áp suất (0,3 ± 0,02) MPa [(3 ± 0,2) bar].
Phụ lục A
(quy định)
Ống trích áp suất chữ T
VÍ DỤ:
CHÚ DẪN:
1 kiểu A
2 kiểu B |
3 kiểu C
|
Hình A.1 – Ống trích áp suất chữ T
Hình A.1 nêu ba ví dụ về ống trích áp suất chữ T cho các kết quả tương đương:
– kiểu các lỗ riêng: A và B;
– kiểu rãnh vòng: C.
Yêu cầu liên quan đến thiết kế và nhà sản xuất các ống trích áp suất chữ T được nêu trong TCVN 8113 (ISO 5167).
Các nguyên tắc chính là:
a) kiểu các lỗ riêng:
– đường trục của các lỗ tích áp phải giao nhau và vuông góc với trục của đường ống (hoặc vỏ bọc);
– miệng lỗ phải có dạng hình tròn và các mép (cạnh) ngang bằng với thành của đường ống (hoặc vỏ bọc). Cho phép có sự lượn tròn nhỏ tại đường vào (bán kính ≤ 1/10 đường kính của lỗ tích áp);
– đường kính lỗ tích áp phải nhỏ hơn 0,1 D (D: đường kính trong của đường ống hoặc vỏ bọc);
– phải có một số lượng chẵn (ít nhất là 4) các lỗ tích áp. Các góc tạo thành bởi các cung của các lỗ tích áp phải xấp xỉ bằng nhau;
– diện tích mặt cắt ngang tự do của các khoang hình vòng của vỏ bọc phải lớn hơn hoặc bằng một nửa tổng diện tích của lỗ nối khoang với đường ống.
b) kiểu rãnh vòng:
– chiều dày f của rãnh vòng phải bằng hoặc lớn hơn hai lần chiều rộng i của rãnh;
– diện tích của mặt cắt tự do của khoang hình vòng nên bằng hoặc lớn hơn một nửa tổng diện tích của rãnh vòng nối khoang với đường ống;
– tất cả các bề mặt tiếp xúc với chất lỏng được đo phải sạch và được gia công tinh;
– chiều rộng i của rãnh vòng thường phải là 1 mm.
Phụ lục B
(tham khảo)
Phân loại âm học (ví dụ)
B.1 Vòi nước với vòi phun
Nếu vòi phun được trang bị bộ phận điều chỉnh lưu lượng, vòi nước được phân loại:
a) như là một chức năng của nhóm âm học I hoặc II;
b) như là một hàm số của cấp sức cản thủy lực được sử dụng để thử nghiệm:
i) D, C hoặc B cho bộ trộn bồn tắm;
ii) D đến Z cho các vòi nước khác.
Tuy nhiên, trừ khi có yêu cầu khác của nhà sản xuất, phép thử nói chung sẽ bắt đầu với độ bền A.
Nếu vòi phun không được trang bị với bộ phận điều chỉnh lưu lượng, vòi nước chỉ được phân loại là một chức năng của nhóm âm học I hoặc II.
B.2 Vòi nước với lỗ xả đầu sen vòi
Vòi nước được phân loại:
– như là một chức năng của nhóm âm học I hoặc II;
– là một hàm số của cấp sức cản thủy lực được sử dụng để thử nghiệm: D, C, B, S, A hoặc Z.
B.3 Vòi nước với vòi phun và sen vòi hoặc đầu sen vòi
Nếu vòi phun được trang bị với bộ phận điều chỉnh lưu lượng, vòi nước được phân loại;
– như một chức năng của nhóm âm học nhận được trên cả hai lỗ xả nếu kết quả giống hệt nhau hoặc như một chức năng của nhóm âm học bất lợi nhất nếu kết quả khác nhau.
Tính đến:
– cấp bền thủy lực được sử dụng để thử nghiệm vòi phun: D, C hoặc B;
– cấp bền thủy lực được sử dụng để thử nghiệm sen vòi/đầu sen vòi D, C, B, S, A hoặc Z.
CHÚ THÍCH: Nếu cả hai loại giống nhau, chỉ nêu chữ cái của loại được đề cập.
VÍ DỤ: Một bộ trộn, nhóm âm học I trên vòi phun với độ bền C, và nhóm âm học I trên sen vòi với độ bền A, được phân loại l-C-A.
Một bộ trộn, nhóm âm học II trên vòi phun với độ bền B, và nhóm âm học I trên sen vòi với độ bền B, được phân loại II B.
Nếu vòi phun không được trang bị bộ phận điều chỉnh lưu lượng, vòi nước được phân loại duy nhất trên cơ sở nhóm âm học bất lợi nhất.
Vòi nước của một loại nhất định không thể được trang bị với một phụ kiện (cơ cấu điều chỉnh lưu lượng, phụ kiện sen vòi) của một cấp lưu lượng cao hơn.
Vòi nước của một loại nhất định có thể được trang bị với một phụ kiện của một cấp lưu lượng thấp hơn, với điều kiện là nó đáp ứng các yêu cầu của 14.3.3. Trong trường hợp này, loại âm học của vòi nước sẽ tự động được giảm.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu sản phẩm
5 Ghi nhãn và nhận dạng
6 Vật liệu
7 Ngăn ngừa chảy ngược
8 Đặc tính kích thước
11 Đặc tính độ kín
10 Đặc tính chịu áp lực
11 Đặc tính thủy lực
12 Đặc tính cơ học – Lực vận hành
13 Đặc tính độ bền lâu cơ học hoặc độ chịu mài mòn
14 Đặc tính âm học
Phụ lục A (quy định) Ống trích áp suất chữ T
Phụ lục B (tham khảo) Phân loại âm học (ví dụ)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12494:2018 (EN 816:2017) VỀ VÒI NƯỚC VỆ SINH – VAN ĐÓNG TỰ ĐỘNG PN10 | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12494:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |