QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 34:2017/BGTVT VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

QCVN 34:2017/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ

National technical regulation on pneumatic tyres for automobiles

Lời nói đầu

QCVN 34:2017/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2017.

Quy chuẩn QCVN 34:2017/BGTVT thay thế QCVN 34:2011/BGTVT.

Quy chuẩn QCVN 34:2017/BGTVT được biên soạn trên cơ sở QCVN 34:2011/BGTVT và bổ sung cập nhật các bản sửa của ECE 30 Rev.03 và ECE 54 Rev.03 đến năm 2015.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ

National technical regulation on pneumatic tyres for automobiles

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các loại lốp hơi mới (sau đây gọi tắt là lốp) dùng cho các kiểu loại ô tô, rơ moóc và sơmi rơ moóc được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa”; trừ các loại sau:

– Các loại lốp dùng cho ô tô có tốc độ dưới 60 km/h và trên 300 km/h.

– Các loại lốp dùng cho ô tô đua thể thao.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu lốp, cơ sở sản xuất lắp ráp, nhập khẩu ô tô và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật lốp dùng cho ô tô.

1.3. Giải thích từ ngữ

Các thuật ngữ dùng trong Quy chuẩn này được định nghĩa như sau:

1.3.1. Kiểu lốp: Các lốp được coi là cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, dây chuyền sản xuất và không có sự khác biệt về một trong các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:

1.3.1.1. Ký hiệu kích cỡ lốp.

1.3.1.2. Loại sử dụng: lốp thông thường, lốp đa năng, lốp đi trên bùn và tuyết, lốp sử dụng đặc biệt, lốp dự phòng sử dụng tạm thời.

1.3.1.3. Cấu trúc lốp: lốp có lớp mành chéo hoặc nghiêng, lớp mành chéo có đai, lốp có mành hướng tâmlốp gia cường, lốp tự đỡ (Run Flat tyre)).

1.3.1.4. Cấp tốc độ.

1.3.1.5. Chỉ số khả năng chịu tải.

1.3.1.6. Mặt cắt ngang của lốp.

1.3.2. Cấu trúc lốp: bao gồm các loại cấu trúc sau (Hình 1)

1.3.2.1. Lớp mành chéo hoặc nghiêng: Dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và tạo thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 900 so với đường tâm của hoa lốp.

1.3.2.2. Chéo có đai: Dạng cấu trúc lốp kiểu lớp mành chéo hoặc nghiêng, trong đó xương lốp được giới hạn bởi một đai gồm hai hoặc nhiều lớp vật liệu sợi mành không dãn, đặt thành các góc so le và sát với nhau trong xương lốp.

1.3.2.3. Lớp mành hướng tâm: Dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành một góc 900 so với đường tâm của hoa lốp, xương lốp được giữ ổn định chủ yếu bằng một đai bao quanh không dãn.

1.3.2.4. Gia cường: Dạng cấu trúc lốp, trong đó xương lốp có độ bền lớn hơn xương lốp của lốp thông thường tương ứng.

1.3.2.5. Lốp tự đỡ (“Run flat tyre” hoặc “Self supporting tyre”) là loại lốp được đưa vào một giải pháp kỹ thuật nào đó (chẳng hạn như gia cường thành bên của lốp…) để cho phép lốp hơi khi lắp với vành phù hợp và không có bộ phận bơm lốp đi kèm, có thể đảm bảo tính năng cơ bản của lốp cho xe chạy được ở tốc độ tối thiểu 80 km/h và quãng đường 80 km khi áp suất hơi của lốp nhỏ hơn 70 kPa (“Flat tyre running mode”).

1.3.3. Mép lốp (Tanh lốp): Bộ phận của lốp có hình dáng và cấu trúc sao cho lắp vừa với vành và giữ được lốp với vành khi lắp.

1.3.4. Sợi mành: Những sợi dây tạo nên cấu trúc lớp mành trong lốp.

1.3.5. Lớp mành: Một lớp những sợi mành song song được phủ cao su.

1.3.6. Xương lốp: Bộ phận của lốp chịu tải khi lốp được bơm căng nhưng không phải là hoa lốp và các thành bên bằng cao su (là tổ hợp của các lớp mành của lốp).

1.3.7. Hoa lốp: Bộ phận của lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ xương lốp tránh khỏi những hư hỏng cơ học và góp phần vào sự bám của lốp với mặt đường.

1.3.8. Thành bên: Bộ phận nằm hai bên cạnh của lốp giữa hoa lốp và diện tích thiết kế để gờ vành bao trùm lên (Tanh lốp).

1.3.9. Đường rãnh trên hoa lốp: Rãnh giữa các gân hoặc các gờ liền kề của hoa lốp.

1.3.10. Đường rãnh chính: Các rãnh rộng ở trung tâm của hoa lốp.

1.3.11. Chiều rộng mặt cắt ngang S: Khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm, không bao gồm các phần nhô do sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.

1.3.12. Chiều rộng toàn bộ: Khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm căng, bao gồm các dải hoặc sọc trang trí, bảo vệ hoặc nhãn in nổi trên lốp; trong trường hợp lốp có hoa lốp rộng hơn chiều rộng mặt cắt ngang, chiều rộng toàn bộ lốp tương ứng với chiều rộng hoa lốp.

1.3.13. Chiều cao mặt cắt ngang H: Khoảng cách bằng một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp và đường kính danh nghĩa của vành.

1.3.14. Tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa RaTrị số bằng một trăm lần thương số của phép chia chiều cao mặt cắt ngang (H) cho chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1), cả hai kích thước đều được đo theo cùng đơn vị.

1.3.15. Đường kính ngoài D: Đường kính toàn bộ của lốp mới đã được bơm hơi tới áp suất do nhà sản xuất quy định.

1.3.16. Ký hiệu kích cỡ lốp: tối thiểu bao gồm các thông số sau:

1.3.16.1. Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1được thể hiện bằng mm trừ trường hợp các loại lốp có ký hiệu kích thước được nêu rõ trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này.

1.3.16.2. Tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa (Ra), trừ một số loại lốp có ký hiệu cỡ lốp được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này.

1.3.16.3. Đường kính danh nghĩa của vành được sử dụng để lắp lốp, ký hiệu là (d), được thể hiện cả bằng mã số (số dưới 100) và bằng milimét (số trên 100).

Ví dụ về cách đọc kích cỡ lốp: lốp có ký hiệu kích cỡ là 205/75R17 thì:

S1 = 205 mm;

Ra = 75 (chiều cao mặt cắt lốp bằng 75% chiều rộng danh nghĩa của lốp);

R là ký hiệu lốp Radial;

17 là mã số đường kính của vành được sử dụng để lắp lốp

Ký hiệu “d” là đường kính danh nghĩa của vành, tính bằng mm, tương ứng với mã số nêu trong Bảng 1.

Hình 1. Mặt cắt ngang của lốp

 

Bảng 1. Mã số của d

Mã số

Đường kính danh nghĩa của vành “d”

8

203

9

229

10

254

11

279

12

305

13

330

14

356

15

381

16

406

17

432

18

457

19

483

20

508

21

533

22

559

23

584

24

610

25

635

14.5

368

16.5

419

17.5

445

19.5

495

20.5

521

22.5

572

24.5

622

1.3.17. Đường kính danh nghĩa của vành (d): Đường kính của vành dùng để thiết kế lốp lắp trên đó.

1.3.18. Vành: Bộ phận đỡ cụm lốp và săm hoặc lốp không săm và mép lốp tỳ trên đó.

1.3.19. Vành lý thuyết (vành tiêu chuẩn được sử dụng để lắp lốp): Vành có chiều rộng danh nghĩa bằng X lần chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang lốp. Giá trị X do nhà sản xuất lốp quy định.

1.3.20. Vành đo: Vành mà trên đó lốp được lắp để thực hiện các phép đo kích thước.

1.3.21. Vành thử: Vành mà trên đó lốp được lắp để thử.

1.3.22. Bong tróc: Sự tách rời của các mảnh cao su khỏi hoa lốp.

1.3.23. Bong sợi mành: Sự tách rời của các sợi mành khỏi lớp phủ cao su của chúng.

1.3.24. Bong lớp mành: Sự tách của các lớp mành liền kề nhau.

1.3.25. Bong hoa lốp: Sự tách rời hoa lốp khỏi xương lốp.

1.3.26. Chỉ số khả năng chịu tải: Trị số tương ứng với tải trọng lớn nhất mà một lốp có thể chịu được ở tốc độ tương ứng với cấp tốc độ theo các điều kiện vận hành do nhà sản xuất lốp quy định. Chỉ số khả năng chịu tải và tải trọng tương ứng được nêu trong Phụ lục A của Quy chuẩn này.

1.3.27. Bảng khả năng chịu tải của lốp ở các tốc độ khác nhau: Bảng trong Phụ lục D, nêu rõ khả năng chịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các tốc độ không tương ứng với chỉ số của cấp tốc độ danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở tốc độ định mức.

1.3.28. Cấp tốc độ: Tốc độ lớn nhất mà lốp có thể chịu được. Cấp tốc độ được biểu thị bằng các ký hiệu quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Ký hiệu các cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

Tốc độ tương ứng (km/h)

C

60

D

65

E

70

F

80

G

90

J

100

K

110

L

120

M

130

N

140

P

150

Q

160

R

170

S

180

T

190

U

200

H

210

V

240

W

270

Y

300

1.3.29. Lốp thông thường: Lốp được thiết kế chủ yếu để sử dụng trên đường thông thường.

1.3.30. Lốp đi trên tuyết: Lốp có hoa lốp và cấu trúc được thiết kế chủ yếu nhằm đảm bảo hiệu quả làm việc tốt hơn loại lốp thông thường trong điều kiện bùn, tuyết non hoặc tuyết tan. Kiểu hoa lốp của lốp đi trên tuyết thường bao gồm các đường rãnh (gân) và/hoặc các khối đặc cách nhau rộng hơn loại lốp thông thường. Loại lốp này thường được ký hiệu là “M+S” hoặc “M.S” hoặc “M&S”.

1.3.31. Lốp đa năng “MST”: Là loại lốp thích hợp với điều kiện đường thông thường và trên địa hình đặc biệt không thành đường.

1.3.32. Lốp sử dụng đặc biệt: Là loại lốp sử dụng trên địa hình đặc biệt không thành đường. Loại lốp này thường được ký hiệu là “ET” hoặc “ML” hoặc “MPT”.

1.3.33. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời: Lốp khác so với lốp thông thường được lắp trên xe và chỉ sử dụng tạm thời trong thời gian ngắn với những điều kiện lái đặc biệt.

1.3.34. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T: Là một loại lốp dự phòng sử dụng tạm thời có áp suất danh định cao hơn của lốp tiêu chuẩn sử dụng cho cùng loại xe.

1.3.35. Lốp gia cường: Là loại lốp có cấu trúc để chịu tải lớn hơn so với lốp tiêu chuẩn tương ứng.

1.3.36. Mức chịu tải lớn nhất: Tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được:

1.3.36.1. Với các tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 210 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp.

1.3.36.2. Với các tốc độ lớn hơn 210 km/h, nhưng không quá 240 km/h (đối với những lốp có ký hiệu cấp tốc độ V), mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp như nêu trong trong Bảng 3 dưới đây, có tính đến khả năng tốc độ của xe mà lốp được lắp vào.

Bảng 3. Tỷ lệ phần trăm tải so với mức tải lớn nhất ở các tốc độ xe từ 215 km/h đến 240 km/h

Tốc độ lớn nhất (km/h)

Mức chịu tải lớn nhất (%)

215

98,5

220

97,0

225

95,5

230

94,0

235

92,5

240

91,0

Đối với các tốc độ trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất.

1.3.36.3. Với các tốc độ lớn hơn 240 km/h, nhưng không quá 270 km/h (đối với những lốp có ký hiệu cấp tốc độ W), mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp như nêu trong trong Bảng 4 dưới đây, có tính đến khả năng tốc độ của xe mà lốp được lắp vào.

Bảng 4. Tỷ lệ phần trăm tải so với mức tải lớn nhất ở các tốc độ xe từ 240 km/h đến 270 km/h

Tốc độ lớn nhất (km/h)

Mức chịu tải lớn nhất (%)

240

100,0

250

95,0

260

90,0

270

85,0

Đối với các tốc độ trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất.

1.3.36.4. Với các tốc độ lớn hơn 270 km/h (đối với những lốp có ký hiệu cấp tốc độ Y), mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp như nêu trong trong Bảng 5 dưới đây, có tính đến khả năng tốc độ của xe mà lốp được lắp vào.

Bảng 5. Tỷ lệ phần trăm tải so với mức tải lớn nhất ở các tốc độ xe từ 270 km/h đến 300 km/h

Tốc độ lớn nhất (km/h)

Mức chịu tải lớn nhất (%)

270

100,0

280

95,0

290

90,0

300

85,0

Đối với các tốc độ trên 300 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá giá trị tải trọng tương ứng với cấp tốc độ do nhà sản xuất quy định. Đối với các tốc độ tức thời giữa 300 km/h và tốc độ lớn nhất được nhà sản xuất cho phép, được phép nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất.

1.3.37. Bong mép lốp: Sự tách rời giữa các thành phần tại khu vực mép lốp.

1.3.38. Bong lớp đai: Sự tách rời cao su giữa các lớp đai hoặc giữa đai với lớp sợi mành.

1.3.39. Dập nứt: Sự dập nứt cao su ở hoa lốp, thành bên lốp hoặc bên trong lốp đến lớp mành.

1.3.40. Bong tầng cao su trong: Sự tách rời lớp cao su trong khỏi lớp mành.

1.3.41. Hở mối nối: Sự hở mối nối ở mặt lốp, thành bên lốp và lớp cao su trong đến lớp mành.

1.3.42. Bong thành bên: Sự tách rời cao su khỏi lớp mành tại thành bên lốp.

1.3.43. Tốc độ trống thử: Tốc độ tại mặt ngoài của trống thép sử dụng để thử lốp.

1.3.44. Tốc độ lốp: Tốc độ tại điểm tiếp xúc giữa lốp và trống thử.

1.3.45. Tốc độ lớn nhất: Là tốc độ tương ứng với ký hiệu cấp tốc độ trên lốp hoặc tốc độ lớn nhất của lốp do nhà sản xuất quy định.

1.3.46. Trống thử: Trống làm bằng thép, đường kính 1,7 m ± 1% hoặc 2,0 m ± 1%, có bề mặt nhẵn và chiều rộng lớn hơn chiều rộng toàn bộ lốp thử. Trống thử sẽ tạo ra tốc độ cần thiết để thử nghiệm.

1.3.47. Bộ phận gia tải lên lốp: Là hệ thống thủy lực có cơ cấu tạo ra tải trọng tĩnh hoặc hệ thống tương đương, với độ chính xác ± 1,5% của toàn bộ thang đo và tốc độ có độ chính xác ± 3% của toàn bộ thang đo.

1.3.48. Dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp: Những dấu lồi bên trong rãnh hoa lốp, được thiết kế để chỉ báo độ mòn của mặt hoa lốp khi quan sát bằng mắt thường.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Lốp phải được kiểm tra, thử nghiệm và đáp ứng các quy định tại 2.1, 2.2, 2.3 dưới đây:

2.1. Quy định kỹ thuật chung

2.1.1. Ký hiệu của lốp

Lốp phải được ghi ký hiệu trên cả hai thành bên của lốp trong trường hợp lốp đối xứng và trên thành ngoài của lốp trong trường hợp lốp không đối xứng. Các nội dung cần ghi:

2.1.1.1. Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại.

2.1.1.2. Ký hiệu kích cỡ lốp theo 1.3.16 của Quy chuẩn này.

2.1.1.3. Biểu thị cấu trúc lốp được ghi trên ký hiệu kích cỡ lốp như sau:

– Lốp có mành chéo (nghiêng) biểu thị bằng dấu nối “-“, hoặc ghi chữ “D” trước ký hiệu đường kính vành.

– Lốp có mành hướng tâm ghi chữ “R” phía trước ký hiệu đường kính vành, và có thể ghi từ “RADIAL”. Những lốp này nếu có chỉ số tốc độ lớn hơn 240 km/h thì chữ “R” có thể được thay thế bằng chữ “ZR”.

2.1.1.4. Ký hiệu cấp tốc độ.

2.1.1.5. Chỉ số khả năng chịu tải của lốp.

2.1.1.6. Ký hiệu là “M+S” hoặc “M.S” hoặc “M&S” đối với lốp đi trên tuyết.

2.1.1.7. Ký hiệu là “REINFORCED” hoặc “EXTRA LOAD” đối với lốp gia cường.

2.1.1.8. Ký hiệu là “ET” hoặc “ML” hoặc “MPT” đối với lốp loại đặc biêt.

2.1.1.9. Ký hiệu là “TUBELESS” đối với lốp không săm.

2.1.1.10. Thời gian sản xuất ghi dưới dạng nhóm gồm 04 chữ số; hai chữ số đầu thể hiện lốp được sản xuất ở tuần thứ bao nhiêu trong năm và hai chữ số sau thể hiện năm sản xuất.

2.1.1.11. Chỉ số áp suất của lốp: phải được ghi trên thành bên của lốp, trường hợp lốp ô tô con không ghi chỉ số áp suất trên thành bên của lốp thì có thể sử dụng chỉ số áp suất do nhà sản xuất đăng ký, mối quan hệ giữa chỉ số áp suất lốp và các đơn vị của áp suất lốp được quy định trong Phụ lục B.

2.1.1.12. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời phải có dòng chữ “TEMPORARY USE ONLY” bằng chữ in hoa với chiều cao ít nhất 12,7 mm. Hơn nữa, đối với lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu “T”, phải có thêm dòng chữ “INFLATE TO 420 kPa (60 psi)”, các chữ cái in hoa phải có chiều cao ít nhất 12,7 mm.

2.1.1.13. Lốp tự đỡ phải có ký hiệu như hình dưới đây, với chiều cao h tối thiểu là 12 mm.

2.1.2. Dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp

Lốp phải có ít nhất 6 hàng ngang các dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp ở khoảng cách xấp xỉ đều nhau và được đặt trong rãnh chính của hoa lốp, dọc theo chu vi lốp. Các dấu chỉ báo này phải dễ nhận biết và không nhầm lẫn với các chi tiết khác trên bề mặt lốp.

Tuy nhiên, đối với lốp sử dụng vành có đường kính danh nghĩa là 12 hoặc nhỏ hơn, có thể chỉ bố trí 4 hàng ngang các dấu chỉ báo.

Khi các rãnh hoa lốp không sâu hơn 1,6 mm, các dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp phải chỉ báo độ mòn với sai lệch +0,60 mm/-0,0 mm.

Chiều cao dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp được xác định bằng cách đo độ chêch lệch về chiều sâu từ bề mặt hoa lốp tới đỉnh của dấu chỉ báo mòn và tới đáy của rãnh hoa lốp, gần với chỗ dốc ở chân của dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp.

2.2 Quy định về kích thước của lốp

Các kích thước của lốp phải phù hợp với tiêu chuẩn công bố của nhà sản xuất và ghi trên lốp.

2.2.1. Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp

2.2.1.1. Xác định chiều rộng mặt cắt ngang theo công thức sau:

S = S1 + K (A – A1)             (1)

trong đó:

– S: là chiều rộng mặt cắt ngang tính bằng milimét và được đo khi lốp lắp trên vành đo;

– S1: là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét được chỉ ra ở thành bên của lốp trong ký hiệu lốp đã quy định;

– A: là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành đo, do nhà sản xuất quy định;

– A1: là chiều rộng tính bằng milimét của vành lý thuyết. A1 bằng S1 nhân với hệ số X do nhà sản xuất quy định;

– K: là hệ số bằng 0,4.

Đối với các loại lốp có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này, độ rộng mặt cắt S sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.

2.2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật chiều rộng mặt cắt ngang của lốp:

Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 2.2.1.1.

Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể lớn hơn chiều rộng mặt cắt ngang S theo phần trăm sau đây:

a) Đối với ô tô con và rơ moóc kéo theo ô tô con:

– Lốp có lớp mành chéo: 6%;

– Lốp có lớp mành hướng tâm: 4%.

– Ngoài ra, nếu lốp có băng bảo vệ đặc biệt, giá trị sai lệch có thể lớn hơn 8 (mm).

b) Đối với các loại ô tô khác và rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo các loại ô tô này:

– Lốp có lớp mành chéo: 8%;

– Lốp có lớp mành hướng tâm: 4%.

– Ngoài ra, đối với các loại lốp có chiều rộng mặt cắt lớn hơn 305 mm và dự định dùng lốp kép thì giá trị lớn hơn này là:

+ Lốp có lớp mành chéo: 4%;

+ Lốp có lớp mành hướng tâm: 2%.

2.2.2. Đường kính ngoài của lốp

2.2.2.1. Xác định đường kính ngoài của lốp theo công thức sau: D = d + 2H (2)

trong đó:

– D: là đường kính ngoài tính bằng milimét;

– d: là ký hiệu đường kính danh nghĩa của vành tính bằng milimét;

– H: là chiều cao mặt cắt ngang tính bằng milimét và bằng S1 x 0,01 Ra.                (3)

trong đó:

+ S1: là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét;

+ Ra: là tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa.

Đối với loại lốp mà ký hiệu kích cỡ được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này, đường kính ngoài sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.

2.2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đường kính ngoài của lốp:

Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài các giá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:

Dmin = d + (2H x a)              (4)

Dmax = d + (2H x b)             (5)

Trong đó:

a) Đối với những cỡ lốp được liệt kê trong Phụ lục E:

H = 0,5 (D – d)                      (6)

b) Đối với những cỡ lốp khác, không được liệt kê trong Phụ lục E:

“H” và “d” được xác định trong mục 2.2.2.1

c) Các hệ số a và b tương ứng:

– Hệ số a = 0,97

– Hệ số b, được xác định trong Bảng 6:

Bảng 6. Hệ số b

Loại lốp

Sợi mành hướng

Sợi mành chéo

Lốp thường

1,04

Ô tô con và rơ moóc kéo theo ô tô con

Ô tô khác và rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo các loại ô tô này

1,08

1,07

Lốp đặc biệt

1,06

1,09

d) Đối với lốp đi trên tuyết, đường kính ngoài (Dmax) có thể lớn hơn 1% so với giá trị được tính toán như trên.

2.2.3. Quy trình đo kích thước lốp

2.2.3.1. Lốp được lắp trên vành thử do nhà sản xuất quy định theo 3.2.1.12 của Quy chuẩn này và được bơm hơi tới áp suất quy định như sau:

a) Đối với ô tô con và rơ moóc kéo theo ô tô con:

– Bơm hơi tới áp suất 300 đến 350 kPa.

– Áp suất được điều chỉnh như sau:

+ Lốp chéo có đai tiêu chuẩn: đến 170 kPa.

+ Lốp có lớp mành chéo (nghiêng): theo Bảng 7.

Bảng 7. Áp suất điều chỉnh

Số lớp mành

Áp suất

Cấp tốc

L,M,N

P,Q,R,S

T,U,H,V

4

170

200

6

210

240

260

8

250

280

300

+ Lốp hướng tâm tiêu chuẩn: đến 180 kPa.

+ Lốp gia cường: đến 230 kPa.

+ Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T: đến 420 kPa.

b) Đối với các loại ô tô khác và rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo các ô tô này:

– Bơm và điều chỉnh áp suất tới giá trị do nhà sản xuất quy định theo 3.2.1.13.

2.2.3.2. Lốp đã lắp trên vành được giữ ở nhiệt độ của phòng thử trong thời gian ít nhất là 24 giờ.

2.2.3.3. Chiều rộng toàn bộ lốp được đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày của sọc hay dải bảo vệ. Số đo cao nhất là chiều rộng toàn bộ lốp.

2.2.3.4. Đường kính ngoài được xác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia cho số π (3,1416).

2.3. Quy định về kiểm tra tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền của lốp

2.3.1. Lốp phải được kiểm tra tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền theo quy trình nêu trong Phụ lục C của Quy chuẩn này.

2.3.2. Lốp sau khi đã được kiểm tra tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền nếu không thấy có biểu hiện bong hoa lốp, bong lớp mành, bong sợi mành, bong tróc, đứt sợi mành thì được coi là đạt yêu cầu.

2.3.3. 6 giờ sau khi kiểm tra tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền đường kính ngoài của lốp đo được không được chênh lệch quá ± 3,5% so với đường kính ngoài của lốp đo được trước khi thử.

3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm

Lốp sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp xe cơ giới và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới. Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

Khi có nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu lốp phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.

3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật

Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ phải thể hiện được các nội dung dưới đây:

3.2.1.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

3.2.1.2. Ký hiệu kích cỡ lốp như quy định ở 1.3.16 của Quy chuẩn này;

3.2.1.3. Loại sử dụng (thông thường, đặc biệt, đi trên tuyết, hay lốp dự phòng sử dụng tạm thời);

3.2.1.4. Cấu trúc: lớp mành chéo hoặc nghiêng (số lớp), chéo có đai, hướng tâm;

3.2.1.5. Cấp tốc độ;

3.2.1.6. Chỉ số khả năng chịu tải của lốp;

3.2.1.7. Chỉ số áp suất lốp;

3.2.1.8. Lốp là loại có sử dụng hoặc không sử dụng săm;

3.2.1.9. Lốp “tiêu chuẩn”, “gia cường”

3.2.1.10. Các kích thước danh nghĩa chính của lốp: chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang, đường kính danh nghĩa của lốp.

3.2.1.11. Vành sử dụng để lắp lốp (kích cỡ vành, đường kính danh nghĩa, chiều rộng danh nghĩa của vành);

3.2.1.12. Vành thử;

3.2.1.13. Áp suất thử và áp suất đo;

3.2.1.14. Hệ số X được nêu tại 1.3.19;

3.2.1.15. Bản vẽ hoặc ảnh chụp mẫu hoa lốp: Bản vẽ lốp đã lắp vào vành có kích cỡ tương ứng và được bơm hơi tới áp suất quy định.

3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử

Số mẫu thử là 02 mẫu cho mỗi kiểu loại lốp cần thử nghiệm (đã được lắp đầy đủ cả vành, săm (nếu là lốp có sử dụng săm)).

3.3. Báo cáo thử nghiệm

Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm kiểm tra, thử nghiệm và lập báo cáo kết quả thử nghiệm cho từng kiểu loại lốp quy định trong Quy chuẩn này.

3.4. Các kiểu loại sản phẩm đã được kiểm tra, thử nghiệm thỏa mãn các quy định và có hồ sơ đăng ký phù hợp với Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Lộ trình thực hiện:

– Áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực;

– Đối với những kiểu loại lốp đã được thử nghiệm và chứng nhận theo QCVN 34:2011/BGTVT thì không phải thử nghiệm và chứng nhận lại.

4.2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với lốp hơi dùng cho ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc.

 

Phụ lục A

Chỉ số khả năng chịu tải/tải trọng tương ứng

Li – Chỉ số khả năng chịu tải                      kg – Tải trọng tương ứng (kg)

Li

kg

Li

kg

Li

kg

Li

kg

0

45

31

109

62

265

93

650

1

46.2

32

112

63

272

94

670

2

47.5

33

115

64

280

95

690

3

48.7

34

118

65

290

96

710

4

50

35

121

66

300

97

730

5

51.5

36

125

67

307

98

750

6

53

37

128

68

315

99

775

7

54.5

38

132

69

325

100

800

8

56

39

136

70

335

101

825

9

58

40

140

71

345

102

850

10

60

41

145

72

355

103

875

11

61.5

42

150

73

365

104

900

12

63

43

155

74

375

105

925

13

65

44

160

75

387

106

950

14

67

45

165

76

400

107

975

15

69

46

170

77

412

108

1,000

16

71

47

175

78

425

109

1,030

17

73

48

180

79

437

110

1,060

18

75

49

185

80

450

111

1,090

19

77.5

50

190

81

462

112

1,120

20

80

51

195

82

475

113

1,150

21

82.5

52

200

83

487

114

1,180

22

85

53

206

84

500

115

1,215

23

87.5

54

212

85

515

116

1,250

24

90

55

218

86

530

117

1,285

25

92.5

56

224

87

545

118

1,320

26

95

57

230

88

560

119

1,360

27

97.5

58

236

89

580

120

1,400

28

100

59

243

90

600

121

1450

29

103

60

250

91

615

122

1500

30

106

61

257

92

630

123

1550

124

1600

144

2800

164

5000

184

9000

125

1650

145

2900

165

5150

185

9250

126

1700

146

3000

166

5300

186

9500

127

1750

147

3075

167

5450

187

9750

128

1800

148

3150

168

5600

188

10000

129

1850

149

3250

169

5800

189

10300

130

1900

150

3350

170

6000

190

10600

131

1950

151

3450

171

6150

191

10900

132

2000

152

3550

172

6300

192

11200

133

2060

153

3650

173

6500

193

11500

134

2120

154

3750

174

6700

194

11800

135

2180

155

3875

175

6900

195

12150

136

2240

156

4000

176

7100

196

12500

137

2300

157

4125

177

7300

197

12850

138

2360

158

4250

178

7500

198

13200

139

2430

159

4375

179

7750

199

13600

140

2500

160

4500

180

8000

200

14000

141

2575

161

4625

181

8250

142

2650

162

4750

182

8500

143

2725

163

4875

183

8750

 

Phụ lục B

Chỉ số áp suất lốp và các đơn vị của áp suất

Chỉ số áp suất

Chỉ số áp suất (“PSi”)

bar

bar

kPa

kPa

20

25

30

35

40

45

50

55

60

65

70

75

80

85

90

95

100

105

110

115

120

125

130

135

140

145

150

1.4

1.7

2.1

2.4

2.8

3.1

3.4

3.8

4.1

4.5

4.8

5.2

5.5

5.9

6.2

6.6

6.9

7.2

7.6

7.9

8.3

8.6

9.0

9.3

9.7

10.0

10.3

140

170

210

240

280

310

340

380

410

450

480

520

550

590

620

660

690

720

760

790

830

860

900

930

970

1000

1030

 

Phụ lục C

Quy trình kiểm tra tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền

1. Chuẩn bị lốp

1.1. Lắp một lốp mới vào vành thử do nhà sản xuất quy định theo 3.2.1.12 của Quy chuẩn này.

1.2. Bơm căng lốp tới áp suất thích hợp được quy định như sau:

1.2.1. Đối với ô tô con và rơ moóc kéo theo ô tô con, áp suất được quy định trong Bảng 1 của Phụ lục này.

Bảng 1. Kiểm tra áp suất được bơm hơi (kPa)

Cấp tốc độ

Lốp lớp mành chéo (nghiêng)

Lốp hướng tâm

Lốp chéo có đai

Số lớp mành

Tiêu chuẩn

Gia cường

Tiêu chuẩn

4

6

8

L,M,N

230

270

300

240

280

P,Q,R,S

260

300

330

260

300

260

T,U,H

280

320

350

280

320

280

V

300

340

370

300

340

W

320

360

Y

– –

320

360

– Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T: đến 420 kPa.

1.2.2. Đối với các loại ô tô khác và rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo các ô tô này:

– Bơm tới giá trị áp suất do nhà sản xuất quy định theo 3.2.1.13 của Quy chuẩn này.

1.3. Để cụm lốp và bánh xe ở nhiệt độ phòng thử không ít hơn 03 giờ.

1.4. Điều chỉnh lại áp suất lốp đến giá trị quy định trong 1.2.1 và 1.2.2 của Phụ lục này.

1.5. Nhà sản xuất có thể yêu cầu về việc sử dụng áp suất bơm để kiểm tra khác với các áp suất được nêu trong phần 1.2 của Phụ lục này. Trong trường hợp đó, lốp sẽ được bơm tới áp suất nhà sản xuất yêu cầu.

2. Tiến hành thử

2.1. Đối với ô tô con, rơ moóc kéo theo ô tô con, lốp dự phòng sử dụng tạm thời:

2.1.1. Lắp cụm lốp/bánh xe trên trục kiểm tra và ấn cụm này vào mặt ngoài của một trống kiểm tra có đường kính 1,70 m ± 1% hoặc 2,0 m ± 1%.

2.1.2. Đặt lên trục kiểm tra một tải trọng bằng 80% của:

– Mức tải trọng lớn nhất tương ứng với chỉ số chịu tải của lốp có ký hiệu cấp tốc độ từ L đến H.

– Mức tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 240 km/h đối với các lốp có ký hiệu cấp tốc độ “V” (xem 1.3.36.2 của Quy chuẩn này).

– Mức tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 270 km/h đối với các lốp có ký hiệu cấp tốc độ “W” (xem 1.3.36.3 của Quy chuẩn này).

– Mức tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 300 km/h đối với các lốp có ký hiệu cấp tốc độ “Y” (xem 1.3.36.4 của Quy chuẩn này).

2.1.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp trong quá trình thử và tải trọng thử phải được giữ nguyên không đổi.

2.1.4. Trong quá trình thử, nhiệt độ trong phòng thử phải được duy trì vào khoảng giữa 200C và 300C hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất đồng ý.

2.1.5. Phép thử phải được thực hiện liên tục, không gián đoạn và theo các bước sau:

– Thử trong 10 phút để từ tốc độ là 0 đến tốc độ thử ban đầu.

– Tốc độ thử ban đầu:

+ nhỏ hơn tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp 30 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m,

+ nhỏ hơn tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp 40 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 1,7 m.

– Bước tốc độ: 10 km/h.

– Thời gian thử ở mỗi bước: 10 phút (trừ bước cuối).

– Thời gian thử ở bước cuối 20 phút.

– Tổng thời gian thử: 1 giờ.

– Tốc độ thử lớn nhất:

+ là tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để thử;

+ là tốc độ ít hơn tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp 10 km/h nếu sử dụng trống có đường kính 1,7 m để thử.

Tuy nhiên, khoảng thời gian thử là 20 phút ở bước tốc độ cuối cùng đối với lốp có tốc độ lớn nhất bằng 300 km/h (ký hiệu là Y).

2.2. Đối với các loại ô tô khác và rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo các ô tô này:

2.2.1. Lắp cụm lốp/bánh xe trên trục thử và ấn cụm này vào mặt ngoài của một trống thử có đường kính 1,70 m ± 1% hoặc 2,0 m ± 1%.

2.2.2. Tiến hành thử theo quy trình dưới đây. Trong trường hợp lốp có chỉ số khả năng chịu tải dùng cho cả trường hợp dùng lốp đơn và lốp kép thì chỉ cần kết quả thử tải với lốp đơn làm cơ sở.

2.2.2.1. Trong trường hợp lốp có cấp tốc độ Q và cao hơn, quy trình thử được quy định ở mục 3. của Phụ lục này.

2.2.2.2. Với các loại lốp khác thì được thử độ bền theo quy trình ở mục 4. của Phụ lục này.

2.2.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp trong quá trình thử và tải trọng thử phải được giữ nguyên không đổi.

2.2.4. Trong quá trình thử, nhiệt độ trong phòng thử phải được duy trì vào khoảng giữa 200C và 300C hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất đồng ý.

2.2.5. Phép thử phải được thực hiện liên tục, không gián đoạn.

3. Quy trình thử tải trọng/tốc độ áp dụng với các loại lốp có cấp tốc độ Q và cao hơn, có chỉ số khả năng chịu tải như sau:

+ Tất cả các loại lốp có chỉ số khả năng chịu tải đơn 121 hoặc nhỏ hơn.

+ Lốp có chỉ số khả năng chịu tải đơn 122 và lớn hơn và có bổ sung dấu “C”, hoặc “LT” trong ký hiệu lốp.

– Đặt lên trục thử một tải trọng bằng:

+ 90% mức tải tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp khi sử dụng trống thử có đường kính 1,70 m ± 1%.

+ 92% mức tải tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp khi sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m ± 1%.

– Tốc độ thử ban đầu: là tốc độ nhỏ hơn 20 km/h so với tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp.

– Thử trong 10 phút để từ tốc độ là 0 đến tốc độ thử ban đầu.

– Thời gian thử ở tốc độ này là 10 phút.

– Tốc độ thử thứ 2: là tốc độ nhỏ hơn 10 km/h so với tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp.

– Thời gian thử ở tốc độ thứ 2 là 10 phút.

– Tốc độ thử lớn nhất: là tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp.

– Thời gian thử ở tốc độ thử lớn nhất là 30 phút.

– Tổng thời gian thử: 1 giờ.

4. Quy trình thử độ bền của lốp quy định trong Bảng 2 của Phụ lục này.

Bảng 2. Quy trình thử độ bền của lốp

Chỉ số tải

Cấp tốc độ của lốp

Tốc độ trống thử

Tải đặt trên một bánh tính theo phần trăm tải tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải

Kiểu hướng tâm vòng/phút

Kiểu chéo (lớp chéo) vòng/phút

7 giờ

16 giờ

24 giờ

122 hoặc lớn hơn

F hoặc nhỏ hơn

G

J

K

L

M

100

125

150

175

200

225

100

100

125

150

66%

84%

101%

121 hoặc nhỏ hơn

F hoặc nhỏ hơn

G

J

K

100

125

150

175

100

125

150

175

 

L

M

N

P

200

250

275

300

175

200

70%

4 giờ

75%

75%

75%

88%

6 giờ

97%

97%

97%

106%

114%

114%

114%

Ghi chú:

(1) Các loại lốp “sử dụng đặc biệt” cần phải thử đến tốc độ tương ứng với 85% của tốc độ được miêu tả ở các loại lốp tương đương.

(2) Các lốp có chỉ số khả năng chịu tải 121 hoặc nhỏ hơn, tốc độ loại N hay P và các lốp có bổ sung dấu “LT” hay “C” trong ký hiệu kích cỡ lốp, phải được thử nghiệm với các quy trình tương tự như quy định trong bảng trên cho lốp xe với chỉ số khả năng chịu tải 121 hoặc nhỏ hơn.

 

Phụ lục D

Sự thay đổi của khả năng chịu tải với tốc độ các loại xe cơ giới có cấu trúc lốp mành hướng tâm và chéo

Sự thay đổi của khả năng chịu tải (%)

Tốc độ

(km/h)

Tất cả các chỉ số khả năng chịu tải

Chỉ số khả năng chịu tải > 122 1/

Chỉ số khả năng chịu tải < 121 1/

Ký hiệu cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

F

G

J

K

L

M

L

M

N

P2/

0

+150

+150

+150

+150

+150

+150

+110

+110

+110

+110

5

+110

+110

+110

+110

+110

+110

+90

+90

+90

+90

10

+80

+80

+80

+80

+80

+80

+75

+75

+75

+75

15

+65

+65

+65

+65

+65

+65

+60

+60

+60

+60

20

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

+50

25

+35

+35

+35

+35

+35

+35

+42

+42

+42

+42

30

+25

+25

+25

+25

+25

+25

+35

+35

+35

+35

35

+19

+19

+19

+19

+19

+19

+29

+29

+29

+29

40

+15

+15

+15

+15

+15

+15

+25

+25

+25

+25

45

+13

+13

+13

+13

+13

+13

+22

+22

+22

+22

50

+12

+12

+12

+12

+12

+12

+20

+20

+20

+20

55

+11

+11

+11

+11

+11

+11

+17.5

+17.5

+17.5

+17.5

60

+10

+10

+10

+10

+10

+10

+15.0

+15.0

+15.0

+15.0

65

+7.5

+8.5

+8.5

+8.5

+8.5

+8.5

+13.5

+13.5

+13.5

+13.5

70

+5.0

+7.0

+7.0

+7.0

+7.0

+7.0

+12.5

+12.5

+12.5

+12.5

75

+2.5

+5.5

+5.5

+5.5

+5.5

+5.5

+11.0

+11.0

+11.0

+11.0

80

0

+4.0

+4.0

+4.0

+4.0

+4.0

+10.0

+10.0

+10.0

+10.0

85

-3.0

+2.0

+3.0

+3.0

+3.0

+3.0

+8.5

+8.5

+8.5

+8.5

90

-6.0

0

+2.0

+2.0

+2.0

+2.0

+7.5

+7.5

+7.5

+7.5

95

-10

-2.5

+1.0

+1.0

+1.0

+1.0

+6.5

+6.5

+6.5

+6.5

100

-15

-5

0

0

0

0

+5.0

+5.0

+5.0

+5.0

105

-8

-2

0

0

0

+3.75

+3.75

+3.75

+3.75

110

-13

-4

0

0

0

+2.5

+2.5

+2.5

+2.5

115

-7

-3

0

0

+1.25

+1.25

+1.25

+1.25

120

-12

-7

0

0

0

0

0

0

125

0

-2.5

0

0

0

130

0

-5.0

0

0

0

135

-7.5

-2.5

0

0

140

-10

-5

0

0

145

-7.5

-2.5

0

150

-10

+5

0

155

-7.5

-2.5

160

-10.0

-5.0

1/ Chỉ các chỉ số khả năng chịu tải áp dụng đối với hoạt động đơn lẻ.

2/ Không cho phép sự thay đổi tải với các tốc độ trên 160 km/h. Đối với loại tốc độ ký hiệu “Q” và bảng trên, tốc độ tương đương với ký hiệu loại tốc độ (xem mục 1.3.28) xác định tốc độ tối đa cho phép với loại lốp.

 

Phụ lục E

Ký hiệu kích cỡ và các kích thước

Bảng 1. Lốp cấu trúc mành chéo và hướng tâm lắp với vành có gờ côn 50

Ký hiệu kích cỡ lốp

(+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp D (mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm)

Hướng tâm

Chéo

Hướng tâm

Chéo

Loại tiêu chuẩn
4.00 R 8(*)

2.50

203

414

414

107

107

4.00 R 10(*)

3.00

254

466

466

108

108

4.00 R 12(*)

3.00

305

517

517

108

108

4.50 R 8(*)

3.50

203

439

439

125

125

4.50 R 10(*)

3.50

254

490

490

125

125

4.50 R 12(*)

3.50

305

545

545

125

128

5.00 R 8(*)

3.00

203

467

467

132

132

5.00 R 10(*)

3.50

254

516

516

134

134

5.00 R 12(*)

3.50

305

568

568

134

137

6.00 R 9

4.00

229

540

540

160

160

6.00 R 14C

4.50

356

626

625

158

158

6.00 R 16(*)

4.50

406

728

730

170

170

6.50 R 10

5.00

254

588

588

177

177

6.50 R 14C

5.00

356

640

650

170

172

6.50 R 16(*)

4.50

406

742

748

176

176

6.50 R 20(*)

5.00

508

860

181

7.00 R 12

5.00

305

672

672

192

192

7.00 R 14C

5.00

356

650

668

180

182

7.00 R 15(*)

5.00

381

746

752

197

198

7.00 R 16C

5.50

406

778

778

198

198

7.00 R 16

5.50

406

784

774

198

198

7.00 R 20

5.50

508

892

898

198

198

7.50 R 10

5.50

254

645

645

207

207

7.50 R 14C

5.50

356

686

692

195

192

7.50 R 15(*)

6.00

381

772

772

212

212

7.50 R 16(*)

6.00

406

802

806

210

210

7.50 R 17(*)

6.00

432

852

852

210

210

7.50 R 20

6.00

508

928

928

210

213

8.25 R 15

6.50

381

836

836

230

234

8.25 R 16

6.50

406

860

860

230

234

8.25 R 17

6.50

432

886

895

230

234

8.25 R 20

6.50

508

962

970

230

234

9.00 R 15

6.00

381

840

840

249

249

9.00 R 16(*)

6.50

406

912

900

246

252

9.00 R 20

7.00

508

1018

1012

258

256

10.00 R 15

7.50

381

918

918

275

275

10.00 R 20

7.50

508

1052

1050

275

275

10.00 R 22

7.50

559

1102

1102

275

275

11.00 R 16

6.50

406

980

952

279

272

11.00 R 20

8.00

508

1082

1080

286

291

11.00 R 22

8.00

559

1132

1130

286

291

11.00 R 24

8.00

610

1182

1180

286

291

12.00 R20

8.50

508

1122

1120

313

312

12.00 R22

8.50

559

1174

1174

313

312

12.00 R24

8.50

610

1226

1220

313

312

13.00 R20

9.00

508

1176

1170

336

342

14.00 R20

10.00

508

1238

1238

370

375

14.00 R24

10.00

610

1340

1340

370

375

16.00 R20

13.00

508

1370

1370

446

446

Loạt 80
12/80 R20

8.50

508

1008

305

13/80 R20

9.00

508

1048

326

14/80 R20

10.00

508

1090

350

14/80 R24

10.00

610

1192

350

14.75/80 R20

10.00

508

1124

370

15.5/80 R20

10.00

508

1158

384

Chiều rộng lốp đối với các loại xe tải đa năng
7.50 R 18 MPT

5.50

457

885

208

10.5 R 18 MPT

9

457

905

276

270

10.5 R 20 MPT

9

508

955

276

270

12.5 R 18 MPT

11

457

990

330

325

12.5 R 20 MPT

11

508

1040

330

325

14.5 R 20 MPT

11

508

1095

362

355

14.5 R 24 MPT

11

610

1195

362

355

(+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối “-“ thay cho chữ “R” (ví dụ 5.00-8). (*) Loại lốp cũng có thể ghi thêm chữ “C” hoặc “LT” (ví dụ 6.00-16C).

Bảng 2. Lốp cấu trúc mành hướng tâm lắp với vành có gờ côn 150

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh

nghĩa d (mm)

Đường kính

ngoài lốp D (mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm)

7 R17.5(*)

5.25

445

752

185

7 R 19.5

5.25

495

800

185

8 R 17.5(*)

6.00

445

784

208

8 R 19.5

6.00

495

856

208

8 R 22.5

6.00

572

936

208

8.5 R 17.5

6.00

445

802

215

9 R 17.5

6.75

445

820

230

9 R19.5

6.75

495

894

230

9 R 22.5

6.75

572

970

230

9.5 R 17.5

6.75

445

842

240

9.5 R 19.5

6.75

495

916

240

10 R 17.5

7.50

445

858

254

10 R 19.5

7.50

495

936

254

10 R 22.5

7.50

572

1020

254

11 R 22.5

8.25

572

1050

279

11 R 24.5

8.25

622

1100

279

12 R 22.5

9.00

572

1084

300

13 R 22.5

9.75

572

1124

320

15 R 19.5

11.75

495

998

387

15 R 22.5

11.75

572

1074

387

16.5 R 19.5

13.00

495

1046

425

16.5 R 22.5

13.00

572

1122

425

18 R 19.5

14.00

495

1082

457

18 R 22.5

14.00

572

1158

457

Loạt 70
10/70 R 22.5

7.50

572

928

254

11/70 R 22.5

8.25

572

962

279

12/70 R 22.5

9.00

572

1000

305

13/70 R 22.5

9.75

572

1033

330

(*) Kích cỡ lốp cũng có thể ghi thêm chữ ‘C’ (ví dụ 7 R 17.5C).

Bảng 3. Lốp dành cho các loại xe hạng nhẹ cấu trúc mành hướng tâm và chéo

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)(*)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp
D (mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp
S (mm)

Hướng tâm

Chéo

Hướng tâm

Chéo

Theo hệ mét
145 R 10C

4.00

254

492

147

145 R 12C

4.00

305

542

147

145 R 13C

4.00

330

566

147

145 R 14C

4.00

356

590

147

145 R 15C

4.00

381

616

147

155 R 12C

4.50

305

550

157

155 R 13C

4.50

330

578

157

155 R 14C

4.50

356

604

157

165 R 13C

4.50

330

596

167

165 R 14C

4.50

356

622

167

165 R 15C

4.50

381

646

167

175 R 13C

5.00

330

608

178

175 R 14C

5.00

356

634

178

175 R 16C

5.00

406

684

178

185 R 13C

5.50

330

624

188

185 R 14C

5.50

356

650

188

185 R 15C

5.50

381

674

188

185 R 16C

5.50

406

700

188

195 R 14C

5.50

356

666

198

195 R 15C

5.50

381

690

198

195 R 16C

5.50

406

716

198

205 R 14C

6.00

356

686

208

205 R 15C

6.00

381

710

208

205 R 16C

6.00

406

736

208

215 R 14C

6.00

356

700

218

215 R 15C

6.00

381

724

218

215 R 16C

6.00

406

750

218

245 R 16C

7.00

406

798

798

248

248

17 R 15C

5.00

381

678

178

17 R 380C

5.00

381

678

178

17 R 400C

150 mm

400

698

186

19 R 400C

150 mm

400

728

200

Theo hệ Anh
5.60 R 12C

4.00

305

570

572

150

148

6.40 R 13C

5.00

330

648

640

172

172

6.70 R 13C

5.00

330

660

662

180

180

6.70 R 14C

5.00

356

688

688

180

180

6.70 R 15C

5.00

381

712

714

180

180

(+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối “-” thay cho chữ “R” (ví dụ 145-10 C).

(*) Ký hiệu lốp có thể có hoặc không có ký hiệu chữ cái “C” hoặc “LT” sau mã đường kính vành.

Bảng 4. Lốp dùng cho các trường hợp đặc biệt cấu trúc mành hướng tâm và chéo

Ký hiệu kích cỡ lốp (+)

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp D (mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm)

Theo hệ Anh
15×4 1/2-8

3.25

203

385

122

16×6-8

4.33

203

425

152

18×7

4.33

203

462

173

18×7-8

4.33

203

462

173

21×8-9

6.00

229

535

200

21×4

2.32

330

565

113

22×4 1/2

3.11

330

595

132

23×5

3.75

330

635

155

23×9-10

6.50

254

595

225

25×6

3.75

330

680

170

27×10-12

8.00

305

690

255

28×9-15

7.00

381

707

216

Theo hệ mét
200-15

6.50

381

730

205

250-15

7.50

381

735

250

300-15

8.00

381

840

300

(+) Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ “R” thay cho dấu nối “-” (ví dụ 15 x 4 1/2 R 8).

Bảng 5.

Lốp dùng cho các loại xe hạng nhẹ (loại LT)

– Cấu trúc mành hướng tâm và chéo

Ký hiệu kích cỡ lốp 1/

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp D (mm)2/

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm) 3/

Thông thường

Đi tuyết

5.00-13(*)

3.50

330

595

143

5.50-13(*)

4.00

330

622

151

6.00-13(*)

4.50

330

653

166

5.50-14(*)

4.00

356

647

151

6.00-14(*)

4.50

356

678

166

6.50-14(*)

4.50

356

702

175

6.00-15(*)

4.50

381

703

166

6.50-15(*)

4.50

381

727

175

6.00-16LT

4.50

406

732

743

173

6.50-16LT

4.50

406

755

767

182

6.70-16LT

5.00

406

722

733

191

7.00-13LT

5.00

330

647

658

187

7.00-14LT

5.00

356

670

681

187

7.00-15LT

5.50

381

752

763

202

7.00-16LT

5.50

406

778

788

202

7.10-15LT

5.00

381

738

749

199

7.50-15LT

6.00

381

782

794

220

7.50-16LT

6.00

406

808

819

220

8.25-16LT

6.50

406

859

869

241

9.00-16LT

6.50

406

890

903

257

G78-15LT

6.00

381

711

722

212

H78-15LT

6.00

381

727

739

222

L78-15LT

6.50

381

749

760

236

L78-16LT

6.50

406

775

786

236

7-14.5LT 4/

6.00

368

677

185

8-14.5LT 4/

6.00

368

707

203

9-14.5LT 4/

7.00

368

711

241

7-17.5LT

5.25

445

758

769

189

8-17.5LT

5.25

445

788

799

199

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ ‘R’ thay cho dấu nối ‘-‘ (ví dụ 6.00 R 16 LT).

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.08.

3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +8%.

4/ “MH” có thể thay thế “LT” trong ký hiệu kích thước lốp (ví dụ 7-14.5 MH).

(*) Loại lốp cũng có thể ghi thêm chữ “C” hoặc “LT”

Bảng 6.

Lốp dùng cho các loại xe hạng nhẹ (Lốp rãnh cao)
– Cấu trúc mành hướng tâm và chéo

Ký hiệu kích cỡ lốp 1/

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp D (mm) 2/

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm) 3/

Thông thường

Đi tuyết

9-15LT

8.00

381

744

755

254

10-15LT

8.00

381

773

783

264

11-15LT

8.00

381

777

788

279

24×7.50-13LT

6

330

597

604

191

27×8.50-14LT

7

356

674

680

218

28×8.50-15LT

7

381

699

705

218

29×9.50-15LT

7.5

381

724

731

240

30×9.50-15LT

7.5

381

750

756

240

31×10.50-15LT

8.5

381

775

781

268

31×11.50-15LT

9

381

775

781

290

31×13.50-15LT

11

381

775

781

345

31×15.50-15LT

12

381

775

781

390

32×11.50-15LT

9

381

801

807

290

33×12.50-15LT

10

381

826

832

318

35×12.50-15LT

10

381

877

883

318

37×12.50-15LT

10

381

928

934

318

37×14.50-15LT

12

381

928

934

372

8.00-16.5LT

6.00

419

720

730

203

8.75-16.5LT

6.75

419

748

759

222

9.50-16.5LT

6.75

419

776

787

241

10-16.5LT

8.25

419

762

773

264

12-16.5LT

9.75

419

818

831

307

30×9.50-16.5LT

7.50

419

750

761

240

31×10.50-16.5LT

8.25

419

775

787

266

33×12.50-16.5LT

9.75

419

826

838

315

37×12.50-16.5LT

9.75

419

928

939

315

37×14.50-16.5LT

11.25

419

928

939

365

33×9.50 R15LT

7.50

381

826

832

240

35×12.50 R16.5LT

10.00

419

877

883

318

37×12.50 R17LT

10.00

432

928

934

318

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ ‘R’ thay cho dấu nối ‘-‘ (ví dụ 24×7.50 R 13LT).

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.07.

3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +7%.

Bảng 7.

Lốp cấu trúc mành hướng tâm và chéo lắp với vành có gờ côn 50 và phẳng

Ký hiệu kích cỡ lốp 1/

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp
D (mm) 2/

Chiều rộng mặt cắt lốp
S (mm) 3/

Thông thường

Đi tuyết

(a)

(b)

6.50-20

5

508

878

893

184

7.00-15TR

5.5

381

777

792

199

7.00-18

5.5

457

853

868

199

7.00-20

5.5

508

904

919

199

7.50-15TR

6

381

808

825

215

7.50-17

6

432

859

876

215

7.50-18

6

457

884

901

215

7.50-20

6

508

935

952

215

8.25-15TR

6.5

381

847

855

865

236

8.25-20

6.5

508

974

982

992

236

9.00-15TR

7

381

891

904

911

259

9.00-20

7

508

1019

1031

1038

259

10.00-15TR

7.5

381

927

940

946

278

10.00-20

7.5

508

1054

1067

1073

278

10.00-22

7.5

559

1104

1118

1123

278

11.00-20

8

508

1085

1099

1104

293

11.00-22

8

559

1135

1150

1155

293

11.00-24

8

610

1186

1201

1206

293

11.50-20

8

508

1085

1099

1104

296

12.00-20

8.5

508

1125

1146

315

12.00-24

8.5

610

1226

1247

315

14.00-20

10

508

1241

1266

375

14.00-24

10

610

1343

1368

375

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ ‘R’ thay cho dấu nối ‘-‘ (ví dụ 6.50 R 20).

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.06.

3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +6%.

 

Bảng 8. Các lốp sử dụng cho mục đích đặc biệt. Cấu trúc mành chéo

Ký hiệu kích cỡ lốp

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa d (mm)

Đường kính ngoài lốp
D (mm) 1/

Chiều rộng mặt cắt lốp
S (mm) 2/

(a)

(b)

10.00-20ML

7.5

508

1073

1099

278

11.00-22ML

8

559

1155

1182

293

13.00-24ML

9

610

1302

340

14.00-20ML

10

508

1266

375

14.00-24ML

10

610

1368

375

15-19.5ML

11.75

495

1019

389

24 R 21

18

533

1372

610

1/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.06. Loại sử dụng: loại lốp sử dụng cho dịch vụ thông thường: (a) Hoa lốp cao tốc; (b) Hoa lốp xe hạng nặng

2/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +8%.

 

Bảng 9.

Lốp cấu trúc mành hướng tâm và chéo lắp với vành có gờ côn 150 và phẳng

Ký hiệu kích cỡ lốp 1/

Mã chiều rộng vành

Đường kính vành danh nghĩa
d (mm)

Đường kính ngoài lốp
D (mm) 2/

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm) 3/

Thông thường

Đi tuyết

(a)

(b)

8-19.5

6.00

495

859

876

203

8-22.5

6.00

572

935

952

203

9-22.5

6.75

572

974

982

992

229

10-22.5

7.50

572

1019

1031

1038

254

11-22.5

8.25

572

1054

1067

1073

279

11-24.5

8.25

622

1104

1118

1123

279

12-22.5

9.00

572

1085

1099

1104

300

12-24.5

9.00

622

1135

1150

1155

300

12.5-22.5

9.00

572

1085

1099

1104

302

12.5-24.5

9.00

622

1135

1150

1155

302

14-17.5

10.50

445

907

921

349 (-)

15-19.5

11.75

495

1005

1019

389 (-)

15-22.5

11.75

572

1082

1095

389 (-)

16.5-22.5

13.00

572

1128

1144

425 (-)

18-19.5

14.00

495

1080

1096

457 (-)

18-22.5

14.00

572

1158

1172

457 (-)

1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ ‘R’ thay cho dấu nối ‘-‘ (ví dụ: 6.50 R 20).

2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.05. Loại sử dụng: loại lốp sử dụng cho dịch vụ thông thường: (a) Hoa lốp cao tốc; (b) Hoa lốp xe hạng nặng

3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +6%.(-) Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +5%.

Bảng 10. Lốp cấu trúc mành chéo

Ký hiệu kích cỡ lốp

Mã chiều rộng vành

Đường kính ngoài lốp
D (mm) 1/

Chiều rộng mặt cắt lốp
S (mm) 1/

Đường kính vành danh nghĩa
d (mm)

Loại căng
4.80-10

5.20-10

5.20-12

5.60-13

5.90-13

6.40-13

Loại rất căng

5.20-14

5.60-14

5.90-14

6.40-14

5.60-15

5.90-15

6.40-15

6.70-15

7.10-15

7.60-15

8.20-15

3.5

3.5

3.5

4

4

4.5

3.5

4

4

4.5

4

4

4.5

4.5

5

5.5

6

490

508

558

600

616

642

612

626

642

666

650

668

692

710

724

742

760

128

132

132

145

150

163

132

145

150

163

145

150

163

170

180

193

213

254

254

305

330

330

330

356

356

356

356

381

381

381

381

381

381

381

Loại mặt cắt thấp
5.50-12

6.00-12

7.00-13

7.00-14

7.50-14

8.00-14

6.00-15 L

4

4.5

5

5

5.5

6

4.5

552

574

644

668

688

702

650

142

156

178

178

190

203

156

305

305

330

356

356

356

381

Loại mặt cắt rất thấp
155-13/6.15-13

165-13/6.45-13

175-13/6.95-13

155-14/6.15-14

165-14/6.45-14

175-14/6.95-14

185-14/7.35-14

195-14/7.75-14

4.5

4.5

5

4.5

4.5

5

5.5

5.5

582

600

610

608

626

638

654

670

157

167

178

157

167

178

188

198

330

330

330

356

356

356

356

356

Loại mặt cắt cực kỳ thấp
5.9-10

6.5-13

6.9-13

7.3-13

4

4.5

4.5

5

483

586

600

614

148

166

172

184

254

330

330

330

1/ Dung sai xem 2.1.3. và 2.1.4.

2/ Ký hiệu kích cỡ sau đây được chấp nhận: 185-14/7.35-14 hoặc 185-14 hoặc 7.35-14 hoặc 7.35-14/185-14.

Bảng 11. Hệ mét – Lốp hướng tâm

Ký hiệu kích cỡ lốp

Mã chiều rộng vành

Đường kính ngoài lốp
D (mm) 1/

Chiều rộng mặt cắt lốp
S (mm)1/

Đường kính vành danh nghĩa
d (mm)

125 R 10

3.5

459

127

254

145 R 10

4

492

147

254

125 R 12

3.5

510

127

305

135 R 12

4

522

137

305

145 R 12

4

542

147

305

155 R 12

4.5

550

157

305

125 R 13

3.5

536

127

330

135 R 13

4

548

137

330

145 R 13

4

566

147

330

155 R 13

4.5

578

157

330

165 R 13

4.5

596

167

330

175 R 13

5

608

178

330

185 R 13

5.5

624

188

330

125 R 14

3.5

562

127

356

135 R 14

4

574

137

356

145 R 14

4

590

147

356

155 R 14

4.5

604

157

356

165 R 14

4.5

622

167

356

175 R 14

5

634

178

356

185 R 14

5.5

650

188

356

195 R 14

5.5

666

198

356

205 R 14

6

686

208

356

215 R 14

6

700

218

356

225 R 14

6.5

714

228

356

125 R 15

3.5

588

127

381

135 R 15

4

600

137

381

145 R 15

4

616

147

381

155 R 15

4.5

630

157

381

165 R 15

4.5

646

167

381

175 R 15

5

660

178

381

185 R 15

5.5

674

188

381

195 R 15

5.5

690

198

381

205 R 15

6

710

208

381

215 R 15

6

724

218

381

 

Bảng 12. Hệ mét – Lốp hướng tâm

Ký hiệu kích cỡ lốp

Mã chiều rộng vành

Đường kính ngoài lốp
D (mm) 1/

Chiều rộng mặt cắt lốp
S (mm)1/

Đường kính vành danh nghĩa
d (mm)

225 R 15

6.5

738

228

381

235 R 15

6.5

752

238

381

175 R 16

5

686

178

406

185 R 16

5.5

698

188

406

205 R 16

6

736

208

406

1/ Dung sai xem 2.1.3. và 2.1.4

Bảng 13. Loại 45 – Hướng kính trên vành gờ côn 50 hệ mét TR

Ký hiệu kích cỡ lốp

Chiều rộng vành (mm)

Đường kính ngoài lốp D (mm)

Chiều rộng mặt cắt lốp S (mm)

280/45 R415

240

661

281

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 34:2017/BGTVT VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ
Số, ký hiệu văn bản QCVN34:2017/BGTVT Ngày hiệu lực
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 22/09/2017
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản