TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11992-1:2017 (ISO 7388-1:2007) VỀ CHUÔI DAO CÓ ĐỘ CÔN 7/24 DÙNG CHO CƠ CẤU THAY DAO TỰ ĐỘNG – PHẦN 1: KÍCH THƯỚC VÀ KÝ HIỆU CỦA CHUÔI DAO DẠNG A, AD, AF, U, UD VÀ UF
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11992-1:2017
ISO 7388-1:2007
CHUÔI DAO CÓ ĐỘ CÔN 7/24 DÙNG CHO CƠ CẤU THAY DAO TỰ ĐỘNG – PHẦN 1: KÍCH THƯỚC VÀ KÝ HIỆU CỦA CHUÔI DAO DẠNG A, AD, AF, U, UD VÀ UF
Tool shanks with 7/24 taper for automatic tool changers – Part 1: Dimensions and designation of shanks of forms A, AD, AF, U, UD, and UF
Lời nói đầu
TCVN 11992-1:2017 hoàn toàn tương đương ISO 7388-1:2007
TCVN 11992-1:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11992 (ISO 7388), Chuôi dao có độ côn 7/24 dùng cho cơ cấu thay dao tự động bao gồm các phần sau:
– TCVN 11992-1:2017 (ISO 7388-1:2007), Phần 1: Kích thước và ký hiệu của chuôi dao dạng A, AD, AF, U, UD và UF
– TCVN 11992-2:2017 (ISO 7388-2:2007), Phần 2: Kích thước và ký hiệu của chuôi dao dạng J, JD và JF
– TCVN 11992-3:2017 (ISO 7388-3:2016), Phần 3: Chốt hãm dạng AD, AF, UD, UF, JD và JF
CHUÔI DAO CÓ ĐỘ CÔN 7/24 DÙNG CHO CƠ CẤU THAY DAO TỰ ĐỘNG – PHẦN 1: KÍCH THƯỚC VÀ KÝ HIỆU CỦA CHUÔI DAO DẠNG A, AD, AF, U, UD VÀ UF
Tool shanks with 7/24 taper for automatic tool changers – Part 1: Dimensions and designation of shanks of forms A, AD, AF, U, UD, and UF
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định kích thước của chuôi dao có độ côn 7/24 thuộc chuôi dao dạng A, AD, AF, U, UD và UF (với hai dạng có thể bổ sung thêm cho mỗi dạng) dùng cho cơ cấu thay dao tự động trên máy có hệ thống kẹp tự động để cấp dao từ ổ chứa dao cho trục chính và ngược lại. Các dao cắt này được thiết kế với các kích thước quan trọng nhất cho sử dụng ở đầu mút trục chính phù hợp với ISO 9270.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 2768-1, General tolerances – Part 1: Tolerances for linear and angular dimensions without individual tolerance indications (Dung sai chung – Phần 1: Dung sai cho các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng).
TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989), Dung sai chung – Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng (General tolerances – Part 2: Geometrical tolerances for features without individual tolerance indications).
ISO 8015, Technical drawings – Fundamental tolerancing principle (Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc cơ bản cho qui định dung sai).
3 Kích thước
3.1 Qui định chung
Tất cả các kích thước và dung sai được tính bằng milimet; dung sai được qui định theo ISO 8015. Các dung sai không qui định phải là cấp dung sai “m” phù hợp với ISO 2768-1 và cấp “k” phù hợp với TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989).
3.2 Chuôi dạng A và U
Xem Hình 1 và Bảng 1
CHÚ DẪN:
1 Lưỡi cắt
2 Chuyển tiếp giữa mặt côn và mặt bích
a Vị trí của lưỡi cắt đối với các dao bên phải có một lưỡi cắt
b Theo lựa chọn của nhà sản xuất (bán kính hoặc cạnh vát)
c Theo qui định của nhà sản xuất
d Tỷ lệ 2:1
e Không được lồi
f Độ sâu 0,4
Hình 1 – Chuôi dao dạng A và U
Bảng 1 – Kích thước của các chuôi dạng A và U
Kích thước |
Số của chuôi |
||||||||||||
30 |
40 |
45 |
50 |
60 |
|||||||||
Dạng |
|||||||||||||
A |
U |
A |
U |
A |
U |
A |
U |
A |
U |
||||
16,1 |
19,3 |
25,7 |
|||||||||||
d1 a |
31,75 |
44,45 |
57,15 |
69,85 |
107,95 |
||||||||
d2H7 |
13 |
17 |
21 |
25 |
32 |
||||||||
d3 |
45 |
31,75 |
50 |
44,45 |
63 |
57,15 |
80 |
69,95 |
130 |
107,95 |
|||
d3tol |
Max |
+0,15 -0,15 |
Max |
+0,15 -0,15 |
Max |
+0,15 -0,15 |
Max |
+0,15 -0,15 |
Max |
+0,15 -0,15 |
|||
44,3 |
39,15 |
56,25 |
75,25 |
91,25 |
147,7 |
132,8 |
|||||||
50 |
46,05 |
63,55 |
82,55 |
97,5 |
98,5 |
155 |
139,75 |
||||||
d6 ± 0,05 |
59,3 |
54,85 |
72,3 |
91,35 |
107,25 |
108,25 |
164,75 |
149,5 |
|||||
d76H |
M12 |
M16 |
M20 |
M24 |
M30 |
||||||||
d11max |
14,5 |
19 |
23,5 |
28 |
36 |
||||||||
d12 |
– |
9,52 |
– |
9,52 |
– |
9,52 |
– |
9,52 |
– |
9,52 |
|||
e min |
35 |
38 |
|||||||||||
fb |
15,9 |
||||||||||||
15 |
– |
18,5 |
– |
24 |
– |
30 |
– |
49 |
– |
||||
47,8 |
68,4 |
82,7 |
101,75 |
161,9 |
|||||||||
l2min |
24 |
32 |
40 |
47 |
59 |
||||||||
l3min |
33,5 |
42,5 |
52,5 |
61,5 |
76 |
||||||||
5,5 |
8,2 |
10 |
11,5 |
14 |
|||||||||
l5 |
16,3 |
22,7 |
29,1 |
35,5 |
54,5 |
||||||||
l5 tol |
0 -0,3 |
0 -0,4 |
|||||||||||
l6 |
18,8 |
25 |
31,3 |
37,7 |
59,3 |
56,8 |
|||||||
l6 tol |
0 -0,3 |
0 -0,4 |
|||||||||||
1,6 |
2 |
||||||||||||
r1 |
0,6 |
1,2 |
2 |
2,5 |
3,5 |
||||||||
r1 tol |
0 -0,3 |
0 -0,5 |
|||||||||||
0,8 |
1 |
1,2 |
1,5 |
2 |
|||||||||
1,6 |
2 |
||||||||||||
t1 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
||||||||||
t2 |
0,002 |
0,003 |
0,004 |
||||||||||
t3 |
0,12 |
0,2 |
|||||||||||
19,1 |
|||||||||||||
v ± 0,1 |
11,1 |
||||||||||||
3,75 |
|||||||||||||
y ± 0,1 |
3,2 |
||||||||||||
α |
8o17’50” |
||||||||||||
αtol. |
+4″ 0 |
||||||||||||
a d1 đường kính cơ sở trong một mặt phẳng đo
b Chỉ dùng để tham khảo c Kiểu có cạnh vát hoặc bán kính góc lượn cho dao khỏa mặt tiến vào và được giới hạn với đường kính d11 |
|||||||||||||
3.3 Chuôi dạng AD và UD
Là một dạng bổ sung cho các dạng A và U, các dạng này có một lỗ thông suốt để cung cấp chất làm mát bên trong theo đường tâm như đã chỉ dẫn trên Hình 2. Các dạng này được gọi là AD (nếu được bổ sung cho dạng A) và UD (nếu được cung cấp bổ sung cho dạng U). Điều kiện được đặt ra là d10 phải nhỏ hơn hoặc bằng đường kính chân ren của chốt hãm.
Hình 2 – Dạng chuôi AD và UD
3.4 Chuôi dạng AF và UF
Là một dạng bổ sung cho các dạng A và U, các dạng này có thể có hai lỗ ở lưng của mặt bích để cung cấp chất làm mát ở bên trong, các kích thước của các lỗ này được chỉ dẫn trên Hình 3 và Bảng 2. Các dạng này được gọi là AF (nếu được bổ sung cho dạng A) và UF (nếu được bổ sung cho dạng U).
Đối với các dạng AF và UF, nếu chỉ cần một lỗ thì lỗ còn lại phải được bít kín để chịu được áp suất làm việc đến 5MPa và có kết cấu theo qui định của nhà sản xuất.
Hình 3 – Chuôi dao dạng AF và UF
Bảng 2 – Kích thước bổ sung của các chuôi có dạng AF và UF
Chuôi số |
d9 max |
e1 |
30 |
4 |
21 |
40 |
4 |
27 |
45 |
5 |
35 |
50 |
6 |
42 |
60 |
8 |
66 |
3.5 Chuôi dao có phương tiện ghi dữ liệu
Đối với sáu dạng qui định trong 3.2 đến 3.4, có thể bổ sung phương tiện ghi dữ liệu có các kích thước được chỉ dẫn trên Hình 4 và Bảng 3.
a Vị trí thích hợp của phương tiện ghi dữ liệu: cùng với một vị trí như lưỡi cắt đối với các dao cắt phải chỉ có một lưỡi cắt.
b Các đường kính và độ sâu khác theo phương tiện ghi dữ liệu được sử dụng.
Hình 4 – Vị trí thích hợp của phương tiện ghi dữ liệu
Bảng 3 – Kích thước bổ sung cho phương tiện ghi dữ liệu
cmax |
0,3 x 45° hoặc r 0,3a |
d13 |
|
l8 |
|
a Theo qui định của nhà sản xuất |
4 Thông tin về vật liệu và xử lý nhiệt
Chuôi dao có độ côn 7/24 nên được xử lý nhiệt với sự quan tâm đến độ bền, độ cứng, chiều sâu lớp thấm tôi (nếu không xuyên suốt bề mặt). Các yêu cầu về độ độ dai và độ chịu mài mòn cũng cần được tính đến.
5 Ký hiệu
Một chuôi dao có độ côn 7/24 phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ký hiệu như sau:
a) “Chuôi dao”;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11992-1 (ISO 7388-1);
c) một dấu gạch ngang;
d) Dạng A, U, AD, UD, AF, hoặc UF;
e) cỡ kích thước;
f) trong trường hợp một kết cấu có phương tiện ghi dữ liệu, một dấu gạch ngang và chữ cái D.
VÍ DỤ: Ký hiệu của một chuôi dao có độ côn 7/24 phù hợp với tiêu chuẩn này, Dạng A, chuôi số 40 có vị trí thích hợp cho phương tiện ghi dữ liệu D:
Chuôi dao TCVN… – A40 – D
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 92701): 7/24 tapers for tool shanks automatic changing – Tapers for spindie noses (Côn 7/24 dùng cho các chuôi dao trong thay dao tự động – Côn dùng cho đầu mút trước của trục chính)
1) Dự định rằng trong lần soát xét sắp tới, các chuôi dao dạng U, UD, UF, J, JD và JF cũng được bao gồm trong tiêu chuẩn nêu trên.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11992-1:2017 (ISO 7388-1:2007) VỀ CHUÔI DAO CÓ ĐỘ CÔN 7/24 DÙNG CHO CƠ CẤU THAY DAO TỰ ĐỘNG – PHẦN 1: KÍCH THƯỚC VÀ KÝ HIỆU CỦA CHUÔI DAO DẠNG A, AD, AF, U, UD VÀ UF | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11992-1:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |