TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11776-11:2017 VỀ DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 11: HÀ THỦ Ô ĐỎ CHẾ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11776-11:2017
DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 11: HÀ THỦ Ô ĐỎ CHẾ
Herbal medicine processing – Part 11: Radix Fallopiae multiflorae Preparata
Lời nói đầu
TCVN 11776-11:2017 do Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11776:2017 Dược liệu sau chế biến, gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 11776-1:2017, Phần 1: Ba kích chế;
– TCVN 11776-2:2017, Phần 2: Bách bộ chế;
– TCVN 11776-3:2017, Phần 3: Bạch linh chế;
– TCVN 11776-4:2017, Phần 4: Bạch truật chế;
– TCVN 11776-5:2017, Phần 5: Bán hạ chế;
– TCVN 11776-6:2017, Phần 6: Chi tử chế;
– TCVN 11776-7:2017, Phần 7: Đại hoàng chế;
– TCVN 11776-8:2017, Phần 8: Đan sâm chế;
– TCVN 11776-9:2017, Phần 9: Đảng sâm chế;
– TCVN 11776-10:2017, Phần 10: Đương quy chế;
– TCVN 11776-11:2017, Phần 11: Hà thủ ô đỏ chế;
– TCVN 11776-12:2017, Phần 12: Hoài sơn chế;
– TCVN 11776-13:2017, Phần 13: Hoàng kỳ chế;
– TCVN 11776-14:2017, Phần 14: Hoàng liên chế;
– TCVN 11776-15:2017, Phần 15: Hòe hoa chế;
– TCVN 11776-16:2017, Phần 16: Hương phụ chế;
– TCVN 11776-17:2017, Phần 17: Ma hoàng chế;
– TCVN 11776-18:2017, Phần 18: Phụ tử chế;
– TCVN 11776-19:2017, Phần 19: Táo nhân chế;
– TCVN 11776-20:2017, Phần 20: Thảo quyết minh chế;
– TCVN 11776-21:2017, Phần 21: Thỏ ty tử chế;
– TCVN 11776-22:2017, Phần 22: Sinh địa chế;
– TCVN 11776-23:2017, Phần 23: Trạch tả chế;
– TCVN 11776-24:2017, Phần 24: Trần bì chế;
– TCVN 11776-24:2017, Phần 25: Viễn chí chế.
DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 11: HÀ THỦ Ô ĐỎ CHẾ
Herbal medicine processing – Part 11: Radix Fallopiae multiflorae Preparata
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho Hà thủ ô đỏ chế là rễ cây Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson, syn: Polygonum multiflorum (Thunb.),), họ Rau răm (Polygonaceae).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN III : 2014, Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc – Phần 4: Dược liệu
3 Hóa chất, thuốc thử
Theo TCVN III: 2014, phụ lục 2.1
4 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thủy tinh thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Tủ sấy, được thông gió cưỡng bức, có khả năng duy trì ở (125 ± 2) °C. Luồng không khí phải theo chiều ngang.
CẢNH BÁO: Ở nhiệt độ sử dụng, dung môi hữu cơ có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Do đó, điều quan trọng là nồng độ bay hơi của dung môi trong tủ sấy không được vượt quá giá trị mà tại đó có thể xảy ra nổ.
Đối với các thử nghiệm trọng tải, tất cả các bên phải sử dụng các tủ sấy có cùng thiết kế.
4.2 Cần phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Nguyên liệu
Hà thủ ô đỏ chế được chế từ rễ cây Hà thủ ô đỏ, bằng phương pháp sau:
Hà thủ ô đỏ 1,0 kg
Đậu đen 100g
Chế dịch đậu đen: 100g Đậu đen rửa sạch thêm 4 lít nước, nấu đến khi hạt đậu chín, gạn lấy dịch.
Chế hà thủ ô đỏ: loại tạp, rửa sạch, ngâm trong dịch nước vo gạo trong 2 ngày đêm (chú ý nếu là mùa hè sau mỗi 4-6 tiếng phải thay nước), vớt ra, rửa sạch. Thêm dịch đậu đen cho ngập hà thủ ô. Đun 4-6 h, trong quá trình đun thỉnh thoảng đảo đều (nếu cạn bổ sung nước cho ngập).
Để nguội, lấy ra, bỏ lõi, thái phiến 2- 4mm. Phơi hoặc sấy se hà thủ ô ở nhiệt độ 60° – 70°C, tẩm tiếp dịch nấu, làm lặp lại đến hết dịch nấu. Phơi hoặc sấy đến khô kiệt. Để nguội, đóng gói.
5.2 Yêu cầu về cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với Hà thủ ô đỏ chế được quy định trong Bảng 1
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Tên chi tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Màu nâu thẫm đồng nhất |
2 Trạng thái |
Phiến mỏng, khô cứng |
3. Mùi, vị |
Vị hơi ngọt |
5.3 Yêu cầu về định tính
5.3.1 Yêu cầu về phản ứng hóa học
Lớp kiềm sẽ có màu đỏ thẫm
5.3.2 Yêu cầu về sắc ký lớp mỏng
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có một vết phát quang có cùng giá trị Rf và màu sắc với vết của emodin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
5.4. Yêu cầu về chất chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 1,0% tính theo dược liệu khô kiệt.
5.5. Giới hạn độ ẩm, không quá 13,0 %.
5.6. Giới hạn tro toàn phần, Không quá 9,0 %.
5.7. Giới hạn hàm lượng kim loại nặng, không quá 20 ppm.
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định chỉ tiêu cảm quan
6.1.1 Xác định màu sắc
Tiến hành xác định màu sắc của mẫu thử trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc của mẫu.
6.1.2 Xác định trạng thái
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 6.1.1) tiến hành quan sát để xác định trạng thái của mẫu thử bằng mắt thường.
6.1.3 Xác định mùi, vị
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 6.1.1) tiến hành ngửi và nếm để xác định mùi vị của mẫu thử.
6.2 Phương pháp hóa học
Lấy khoảng 3g bột thô Hà thủ ô chế, cho vào túi giấy lọc, chiết trong bình Soxhlet với 100 ml ethanol 70% trong 3 h, lọc, cô dưới áp lực giảm đến khi được dung dịch có nồng độ khoảng 1g dược liệu/1 ml. Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 25% và 10 ml nước cất và đun hồi lưu cách thủy trong 20 min, để nguội, lắc nhanh với 10 ml ether, gạn lớp ether cho vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch NaOH 10% vào dung dịch ether và lắc đều.
6.3 Phương pháp sắc ký lớp mỏng
a) Chuẩn bị
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Ethyl acetat – methanol – nước (100 : 17 : 13).
Dung dịch thử: Lấy 0,25 g bột dược liệu, thêm 20 ml ethanol 96 % (TT), đun hồi lưu trên cách thủy trong 30 min, để nguội, lọc, để bay hơi đến cắn khô. Cắn thêm vào 10 ml nước và 1 ml dung dịch acid hydrocloric 10 % (TT) đun trong cách thủy 30 min, để nguội sau đó lắc với 20 ml ether ethylic (TT) 2 lần, dịch ether được bay hơi còn khoảng 1 ml dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan emodin trong ethanol 96 % (TT) để được dung dịch có nồng độ 0,1 %.
b) Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 µl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển khai, để khô bản mỏng trong không khí ở nhiệt độ phòng, quan sát các vết dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm và hiện màu bằng hơi amoniac.
6.4 Xác định độ ẩm, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.6,1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4h.
6.5 Xác định lượng tro toàn phần, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.8
6.6 Xác định hàm lượng kim loại nặng, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.4.8, phương pháp 3.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng sản phẩm được thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 11776-11:2017];
c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được sử dụng;
d) kết quả thử nghiệm như đã nêu tại Điều 6, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;
e) mọi sai khác so với phương pháp thử nghiệm quy định;
f) ngày thử nghiệm.
8 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
8.1 Bao gói
Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm chất độc hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải làm từ vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
8.2 Ghi nhãn
Nhãn phải được ghi đầy đủ nội dung bắt buộc sau đây:
a) Tên tiếng việt, tên La tinh.
b) Quy cách đóng gói
c) Tiêu chuẩn chất lượng.
d) Ngày đóng gói, hạn sử dụng.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm.
8.3 Bảo quản
Để nơi cao ráo, nắng đem phơi, tránh mọt
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Hóa chất, thuốc thử
4 Thiết bị, dụng cụ
5 Yêu cầu kỹ thuật
6 Phương pháp thử
7 Báo cáo thử nghiệm
8 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11776-11:2017 VỀ DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 11: HÀ THỦ Ô ĐỎ CHẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11776-11:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |