TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11776-18:2017 VỀ DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 18: PHỤ TỬ CHẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11776-18:2017

DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 18: PHỤ TỬ CHẾ

Herbal medicine processing – Part 18: Radix Aconiti lateralis Preparata

Lời nói đầu

TCVN 11776-18:2017 do Cục Qun lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11776:2017 Dược liệu sau chế biến, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 11776-1:2017, Phần 1: Ba kích chế;

– TCVN 11776-2:2017, Phần 2: Bách bộ chế;

– TCVN 11776-3:2017, Phần 3: Bạch linh chế;

– TCVN 11776-4:2017Phần 4: Bạch truật chế;

– TCVN 11776-5:2017, Phần 5: Bán hạ chế;

– TCVN 11776-6:2017, Phần 6: Chi tử chế;

– TCVN 11776-7:2017, Phần 7: Đại hoàng chế;

– TCVN 11776-8:2017, Phần 8: Đan sâm chế;

– TCVN 11776-9:2017, Phần 9: Đảng sâm chế;

– TCVN 11776-10:2017, Phần 10: Đương quy chế;

– TCVN 11776-11:2017, Phn 11 : Hà thủ ô đỏ chế;

– TCVN 11776-12:2017, Phần 12: Hoài sơn chế;

– TCVN 11776-13:2017, Phần 13: Hoàng kỳ chế;

– TCVN 11776-14:2017, Phần 14: Hoàng liên chế;

– TCVN 11776-15:2017, Phần 15: Hòe hoa chế;

– TCVN 11776-16:2017, Phần 16: Hương phụ chế;

– TCVN 11776-17:2017, Phần 17: Ma hoàng chế;

– TCVN 11776-18:2017, Phn 18: Phụ t chế;

– TCVN 11776-19:2017, Phần 19: Táo nhân chế;

– TCVN 11776-20:2017, Phần 20: Thảo quyết minh chế;

– TCVN 11776-21:2017, Phần 21: Th ty tử chế;

– TCVN 11776-22:2017, Phần 22: Sinh địa chế;

– TCVN 11776-23:2017, Phần 23: Trạch tả chế;

– TCVN 11776-24:2017, Phần 24: Trần bì chế;

– TCVN 11776-25:2017, Phần 25: Viễn chí chế.

 

DƯỢC LIỆU SAU CH BIN – PHN 18: PHỤ T CH

Herbal medicine processing – Part 18: Radix Aconiti lateralis Preparata

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho Phụ tử chế là r c con (c nhánh) cây ô đầu (Aconitum carmichaelii Debx.) họ Hoàng liên (Ranunculaceae ).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN III : 2014, Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc – Phần 4: Dược liệu

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Chích (prick)

Phương pháp tẩm dược liệu với phụ liệu rồi sao.

4  Hóa chất, thuốc thử

Theo TCVN III: 2014, phụ lục 2.1

5  Thiết bị, dụng cụ

Thiết b, dụng cụ thủy tinh thông thường trong phòng th nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

5.1  T sấy, được thông gió cưỡng bức, có khả năng duy trì ở (125 ± 2°C. Luồng không khí phải theo chiều ngang.

CẢNH BÁO: Ở nhiệt độ sử dụng, dung môi hữu cơ có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Do đó, điu quan trọng là nng độ bay hơi của dung môi trong tủ sấy không được vượt quá giá trị mà tại đó có thể xảy ra nổ.

Đối với các thử nghiệm trọng ti, tt cả các bên phải s dụng các tủ sấy có cùng thiết kế.

5.2  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

6  Yêu cầu kỹ thuật

6.1  Nguyên liệu

Ph tử chế được chế từ rễ c con (củ nhánh) cây Ô đầu, bằng phương pháp sau:

Phụ t khô 1,0 kg
Muối ăn (NaCl) 350 g
Nước 2000 ml

Hòa tan hoàn toàn muối ăn trong nước. Ngâm phụ tử trong 10-12 ngày đến khi nước thấm đều vào bên trong củ (không còn “nhân trắng đục”). Ra sạch, nấu sôi với 1000 ml nước. Vớt ra, thái dọc củ thành phiến dầy 0,2-0,3 cm. Ngâm với 1500 ml nước trong 12 – 14 h. Rửa bằng nưc đến khi còn vị tê nhẹ hoặc không tê. Sấy  60 °C đến khô kiệt. Đ nguội, đóng gói.

6.2  Yêu cầu về cảm quan

Yêu cầu cảm quan đối với Phụ t chế được quy định trong Bảng 1.

Bng 1 – Yêu cầu cảm quan

Tên ch tiêu

Yêu cu

 

Hắc phụ phiến

Phụ tử chế muối

1. Màu sắc

Mt phiến màu nâu xám. Xung quanh phiến có màu nâu đen của vỏ củ

Mặt phiến màu trắng hoặc trắng ngà. Xung quanh phiến có màu nâu đen ca vỏ củ.

2. Trạng thái

Mặt phiến nhẵn bóng

Dạng phiến

3Mùi, vị

Vị mặn đặc trưng của muối Magne clorid ,vị tê nhẹ hoặc không tê

Vị mặn đặc trưng của muối NaCl, vị tê nhẹ hoc không tê.

6.3  Yêu cầu về định tính

6.3.1  Yêu cầu v phản ứng hóa học

– Tiến hành theo Điều 7.2.1, xuất hiện tủa vàng cam.

– Tiến hành theo Điều 7.2.2, xuất hiện ta trắng.

– Tiến hành theo Điều 7.2.3, xuất hiện tủa nâu.

6.4  Yêu cầu về định lượng

6.4.1  Định lượng alcaloid toàn phần

Hàm lượng alcaloid toàn phần trong phụ t chế không được thấp hơn 0,15 % tính theo aconitin.

6.4.2  Định lượng diester alcaloid

Hàm lượng (%) diester alcaloid tính theo aconitin trong phụ tử chế không được cao hơn 0,20 %.

6.5  Giới hạn độ ẩm, không quá 12,0 %.

6.6  Giới hạn tro toàn phần, không quá 6,0 %.

6.7  Giới hạn hàm lượng kim loại nặng, không quá 20 ppm.

6.8.  Yêu cầu tạp chất, không quá 1%.

7  Phương pháp thử

7.1  Xác định chỉ tiêu cảm quan

7.1.1  Xác định màu sắc

Tiến hành xác định màu sắc ca mẫu thử trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc ca mẫu.

7.1.2  Xác định trạng thái

Từ mẫu xác định màu sc (Điều 7.1.1) tiến hành quan sát đ xác định trạng thái của mẫu thử bằng mắt thường.

7.1.3  Xác định mùi, vị

Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 7.1.1) tiến hành ngửi và nếm để xác định mùi vị ca mẫu thử.

7.2  Phương pháp hóa học

Cân khoảng 2 g bột phụ tử chế, thấm ẩm bằng dung dịch amoni hydroxyd đặc, cho vào bình nón nút mài dung tích 50 ml. Đy kín trong 10 min. Thêm 20 ml ether ethylic (TT), lắc đều. Đ 30 min, thỉnh thoảng lắc nhẹ. Gạn lấy lớp ether ethylic, làm khan nước trong dịch ether bằng natri sulfat khan (TT). Lọc, bay hơi cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng 5 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT). Dùng dịch này làm phản ứng.

7.2.1  Phn ứng A

Cho 1 ml dch chiết trên vào ống nghiệm, thêm 2-3 giọt thuốc thử Dragendorff.

7.2.2  Phản ứng B

Cho 1 ml dịch chiết trên vào ống nghiệm, thêm 2-3 giọt thuốc thử Mayer.

7.2.3  Phn ứng C

Cho 1 ml dịch chiết trên vào ống nghiệm, thêm 2-3 giọt thuốc thử Bouchardat.

7.3  Định lượng

7.3.1  Định lượng alcaloid toàn phần

Cân chính xác khoảng 10 g bột phụ tử chế, cho vào bình nút mài dung tích 150 ml. Thêm 50 ml hỗn hợp ether ethylic – cloroform (tỷ lệ 3:1) và 4 ml dung dịch amoni hydroxyd 10 %. Đậy kín, lắc mạnh trong 5 min. Để khong12 h, lọc. Rửa bột phụ t 3 lần bằng hỗn hợp ether ethylic – cloroform (tỷ lệ 3:1), mỗi lần 15 ml, lọc. Gộp các dịch chiết trên, cô cách thủy đến cắn. Hòa tan cn bằng 5 ml ethanol tuyệt đối. Thêm chính xác 15 ml dung dịch chuẩn độ acid sulfuric 0,02N và 15 ml nước cất, 3 giọt đ methyl. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,02N đến khi xuất hiện màu vàng.

Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,02N tương đương với 12,9 mg aconitin ( C14H­­47NO11). Tính hàm lượng (%) alcaloid toàn phần trong phụ tử chế khô kiệt theo aconitin theo công thức:

Trong đó,          P (g) là khối lượng phụ t chế

a (g) là khối lượng nước trong phụ tử

VB là th tích dung dịch NaOH 0,02N đã chuẩn độ

KA là hệ số hiệu chuẩn của dung dịch acid sulfuric

KB là hệ số hiệu chuẩn của dung dịch natri hydroxyd

7.3.2  Định lưng diester alcaloid

Chuẩn bị dung dịch chuẩn:

Cân chính xác khoảng 20mg aconitin vào bình định mức 10ml, thêm ethanol tuyệt đối để hòa tan và bổ sung vừa đủ 10,0ml.

Xây dựng đường chuẩn:

Hút chính xác 0,25ml; 0,50ml; 1,0ml; 1,5ml; 2,0ml và 2,5ml dung dịch chuẩn aconitin lần lượt vào 6 bình định mức 25ml, thêm 2,5 ml ethanol tuyệt đối lần lượt vào 6 bình định mức trên. Thêm chính xác 1,5ml dung dịch hydroxylamin hydroclorid (TT) vào từng bình định mức, lắc đều, để ấm trên cách thủy  nhiệt độ 60-65°C trong 10 min. Làm nguội, thêm 13ml dung dịch sắt perclorat (TT), lắc đều, để yên 5 min, sau đó thêm chính xác 8,0ml dung dịch acid percloric (TT), thêm dung dịch sắt perclorat (TT) vừa đủ, lắc đều, để yên 15 min. Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch  bước sóng 520 nm (Phụ lục 3.1, DĐVN IV). Thiết lập đưng chuẩn giữa độ hấp thụ quang đo được và nồng độ aconitin (μg/ml) ca các dung dịch chun.

Chuẩn bị dung dịch thử:

Cân chính xác khoảng 10 g bột phụ tử chế, cho vào bình nón nút mài dung tích 150 ml. Thêm 50 ml ether ethylic và 4ml amoni hydroxyd 10%, đậy kín, lắc mạnh trong 5 min. Để khoảng 12 h. Lọc, thêm vào bã phụ t 50 ml ether ethylic, lắc liên tục trong 1 h, lọc. Rửa bã phụ t bằng ether ethylic 3 lần, mỗi lần 15 ml, lọc. Gộp các dịch trên, cô cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng 2ml cloroform, chuyển vào bình gạn. Rửa bình đựng cắn 3 lần, mỗi lần bằng 3ml cloroform. Gộp dịch chiết cloroform vào bình gạn. Chiết 3 ln bằng dung dịch acid sulfuric 0,1N, mỗi lần 5 ml. Gộp dịch acid, rửa bằng 10 ml cloroform. Gạn lấy lớp dịch acid. Kiềm hóa bằng amoni hydroxyd đến PH =9. Chiết 3 lần bằng cloroform, mỗi lần 10 ml. Gạn lấy lớp cloroform, rửa dịch này bng 20 ml nước cất. Thu dịch cloroform, Cô cách thủy đến cắn. Hòa tan hoàn toàn cắn bằng 5 ml ethanol khan, chuyển vào bình định mức 5 ml. Thêm ethanol khan va đủ.

Lấy chính xác 2,5 ml dung dịch trên vào bình định mức dung tích 25 ml. Ly chính xác 2,5 ml ethanol vào bình định mức khác làm mẫu đối chứng. Thêm chính xác 1,5 ml dung dịch hydroxylamin hydroclorid kiềm vào từng bình định mức trên. Lắc đều, để ấm  60-65 °C trên nồi cách thủy trong 10 min. Làm nguội. Thêm 13 ml dung dịch sắt perclorat , lắc đều, để yên 5 min. Thêm chính xác 8 ml dung dịch acid percloric, thêm dung dịch sắt perclorat đến vạch, lắc đều, để yên 15 min. Đo độ hấp thụ quang ca các dung dịch  bước sóng 520 nm (DĐVN IV, Phụ lục 3.1)

Dựa vào đường cong chuẩn, xác định nồng độ diester alcaloid theo aconitin (μg/ml) của dung dịch thử.

Hàm lượng (%) diester alcaloid tính theo aconitin trong phụ tử tính theo công thức:

Trong đó

C  là nồng độ diester alcaloid tinh theo aconitin (μg/ml) ca dung dịch thử tính trên đường chuẩn.

mt  là khối lượng phụ t thử.

a là độ ẩm của phụ tử.

7.4  Xác định độ ẩm, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.6, 1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4 h.

7.5  Xác định lượng tro toàn phần, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.8.

7.6  Xác định tạp chất, theo TCVN III: 2014, phụ lục 12.11.

7.7  Xác định hàm lượng kim loại nặng, theo TCVN III: 2014, phụ lục phụ lục 9.4.8, phương pháp 3.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng sản phẩm dược thử nghiệm;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 11776-18:2017];

c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được sử dụng;

d) kết quả thử nghiệm như đã nêu tại Điều 6, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;

e) mọi sai khác so với phương pháp thử nghiệm quy định;

f) ngày thử nghiệm.

9  Bao gói, ghi nhãn, bảo quản

9.1  Bao gói

Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm chất độc hoc có mùi ảnh hưng đến sản phẩm. Bao bì phải m từ vật liệu đảm bo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.

9.2  Ghi nhãn

Nhãn phải được ghi đầy đ nội dung bắt buộc sau đây:

a) Tên tiếng việt, tên La tinh.

b) Quy cách đóng gói.

c) Tiêu chuẩn chất lượng.

d) Ngày đóng gói, hạn sử dụng.

e) Điều kiện bảo quản

f) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm.

9.3  Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh mốc, mọt.

 

MỤC LỤC

Lời nói đu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ và định nghĩa

 Hóa chất, thuốc thử

 Thiết bị, dụng cụ

 Yêu cầu kỹ thuật

 Phương pháp thử

 Báo cáo th nghiệm

 Bao gói, ghi nhãn, bo quản

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11776-18:2017 VỀ DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 18: PHỤ TỬ CHẾ
Số, ký hiệu văn bản TCVN11776-18:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản