TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7571-16:2017 VỀ THÉP HÌNH CÁN NÓNG – PHẦN 16: THÉP CHỮ H

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7571-16:2017

THÉP HÌNH CÁN NÓNG – PHẦN 16: THÉP CHỮ H

Hot-rolled steel sections – Phần 16: H sections

Lời nói đầu

TCVN 7571-16:2017 thay thế TCVN 7571-16:2006 (ISO 657-16:1980).

TCVN 7571-16:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn trên cơ sở TCVN 7571-16:2006 (ISO 657-16:1980), JIS 3192:2014 và dự thảo đề nghị của Công ty TNHH POSCO SS Vina, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7571, Thép hình cán nóng bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Thép góc cạnh đều – Kích thước (chấp nhận ISO 657-1).

– Phần 2: Thép góc cạnh không đều – Kích thước (chp nhận ISO 657-2).

 Phần 5: Thép góc cạnh đều và không đều – Dung sai hệ mét và insơ (chấp nhận ISO 657-5).

– Phần 11: Thép chữ C  Kích thước và đặc tính mặt cắt (chấp nhận ISO 657-11).

– Phần 15: Thép chữ I – Kích thước và đặc tính mặt cắt (chấp nhận ISO 657-15).

– Phần 16: Thép chữ H.

ISO 657, Hot-rolled steel sections (Thép hình cán nóng) còn có các phần sau:

– Part 18: L sections for shipbuilding (metric series) – Dimensions, sectional properties and tolerances (Thép hình chữ L dùng cho đóng tàu (hệ mét) – Kích thước và đặc tính mặt cắt).

– Part 19: Bulb flats (metric series) – Dimensions, sectional properties and tolerances (Thép hình bầu phẳng (hệ mét) – Kích thước và đặc tính mặt cắt).

– Part 21: T-sections with equal depth and flange width – Dimensions (Thép hình chữ T với đế bằng và cánh rộng – Kích thước).

 

THÉP HÌNH CÁN NÓNG – PHẦN 16: THÉP CHỮ H

Hot-rolled steel sections – Phần 16: H sections

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính đối với thép hình chữ H được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại  Th uốn.

TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại – Thử va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – V trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 8998 (ASTM E 415), Thép cacbon và thép hợp kim thấp – Phương pháp phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1.1  Thép hình chữ H (H section)

Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ H, có dung sai, kích thước và hình dạng như mô tả trong Hình 1 và Bảng 4.

3.2  Ký hiệu

Ký hiệu thép hình chữ H bao gồm các thông tin sau:

– HSGS hoặc HSWS hoặc HSBS.

– Giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).

– Đối với những loại thép hình có cùng gii hạn bền kéo, sử dụng các chữ A, B, C… để phân loại (theo Bảng 2).

CHÚ THÍCH 1: HSGS là chữ viết tắt ca thép hình chữ H dùng làm kết cấu thông thường (H Sections for General Structure).

C THÍCH 2: HSWS là chữ viết tắt của thép hình chữ H dùng làm kết cấu hàn (H Sections for Welded Structure).

CHÚ THÍCH 3: HSBS là chữ viết tắt của thép hình chữ H dùng làm kết cấu xây dựng (H Sections for Building Structure).

VÍ DỤ: Thép hình chữ H dùng làm thép kết cấu hàn, có giới hạn bền kéo nhỏ nhất 400 MPa, loại A (theo Bng 2), được ký hiệu như sau: HSWS 400A.

4  Phân loại thép hình chữ H

Thép hình chữ H được phân thành các loại theo Bảng 1.

Bảng 1 – Ký hiệu thép hình chữ H

Công dụng

Ký hiệu loại thép

Giới hạn bền Kéo nhỏ nhất, Mpa

Thép kết cấu thông thường

HSGS 400

400

HSGS 490

490

HSGS 540

540

Thép kết cấu hàn

HSWS 400A

400

HSWS 400B

400

HSWS 400C

400

HSWS 490A

490

HSWS 490B

490

HSWS 490C

490

HSWS 520B

520

HSWS 520C

520

HSWS 570

570

Thép kết cấu xây dựng

HSBS 400A

400

HSBS 400B

400

HSBS 400C

400

HSBS 490B

490

HSBS 490C

490

5  Thành phần hóa học

Kết quả phân tích sản phẩm theo Bảng 2.

Bảng 2 – Thành phần hóa học

Ký hiệu loại thép

Thành phần hóa học, % khối lượng

C
lớn nhất

Si
lớn nhất

Mn

P
lớn nhất

S
lớn nhất

Ceq1)
lớn nht

PCM2)
lớn nhất

HSGS 400

0,050

0,050

HSGS 490

0,050

0,050

HSGS 540

0,30

≤ 1,60

0,040

0,040

HSWS 400A

0,23

 2,5xC3)

0,035

0,035

HSWS 400B

0,20

0,35

0,60~1,50

0,035

0,035

HSWS 400C

0,18

0,35

0,60~1,50

0,035

0,035

HSWS 490A

0,20

0,55

≤ 1,65

0,035

0,035

HSWS 490B

0,18

0,55

≤ 1,65

0,035

0,035

HSWS 490C

0,18

0,55

 1,65

0,035

0,035

HSWS 520B

0,20

0,55

≤ 1,65

0,035

0,035

HSWS 520C

0,20

0,55

 1,65

0,035

0,035

HSWS 570

0,18

0,55

≤ 1,70

0,035

0,035

0,44

0,28

HSBS 400A

0,24

0,050

0,050

HSBS 400B

0,20

0,35

0,60~1,50

0,030

0,015

0,36

0,26

HSBS 400C

0,20

0,35

0,60~1,50

0,020

0,008

0,36

0,26

HSBS 490B

0,18

0,55

 1,65

0,030

0,015

0,44

0,29

HSBS 490C

0,18

0,55

≤ 1,65

0,020

0,008

0,44

0,29

1) Đương lượng cacbon được tính bằng công thức (1), sử dụng các giá tr đo được theo 9.1:

Ceq C + Mn/6 + Si/24 + Ni/40 + Cr/5 + Mo/4 + V/14                                               (1)

2) Đương lượng cacbon nhạy cảm do hàn (PCM) được tính bằng công thức (2), sử dụng các giá trị đo được theo 9.1:

PCM = C + Si/30 + Mn/20 + Cu/20 + Ni/60 + Cr/20 + Mo/15 + V/10 + 5B                  (2)

3) Hàm lượng cacbon đo được.

6  Tính chất cơ học

Thép hình chữ H phải đạt được những yêu cầu về giới hạn chy, giới hạn bền kéo, tỷ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo, độ giãn dài, thử va đập Charpy và thử uốn được đề cập trong Bảng 3.

Bảng 3 – Tính chất cơ học

Ký hiệu loại thép

Th kéo

Thử va đp Charpy (t  12mm)

Thử uốn

Giới hạn chảy nhỏ nht, MPa

Giới hạn bền kéo, MPa

Độ giãn dài nh nhất, %

Góc un

Bán kính uốn, mm

t ≤ 16

16 <  40

t ≤ 5

5 < t ≤ 16

16 < t ≤ 50

Nhiệt độ, °C

Năng lượng hấp thụ nh nht, J

HSGS 400

245

235

400-510

21

17

21

180°

1.5 x t

HSGS 490

285

275

490-610

19

15

19

2.0 x t

HSGS 540

400

390

540

16

13

17

2.0 x t

HSWS 400A

245

235

400-510

23

18

22

HSWS 400B

245

235

400-510

23

18

22

0

27

HSWS 400C

245

235

400-510

23

18

22

0

47

HSWS 490A

325

315

490-610

22

17

21

HSWS 490B

325

315

490-610

22

17

21

0

27

HSWS 490C

325

315

490-610

22

17

21

0

47

HSWS 520B

365

355

520-640

19

15

19

0

27

 

HSWS 520C

365

355

520-640

19

15

19

0

47

HSWS 570

460

450

570-720

19
(t ≤ 16)

26 (16<t 20)

20 (t>20)

-5

47

HSBS 400A

235
(6 < t  40)

400-510

17
(16 ≤ t ≤ 16)

21

HSBS 400B

235
(6 ≤ t <12)

235-355
(12  t ≤ 40)

400-510

18
(16 ≤ t ≤ 16)

22
(16 ≤ t ≤ 40)

0

27

HSBS 400C

235-355
(16 ≤ t ≤ 40)

400-510

18
(16 ≤ t ≤ 16)

22
(16 ≤ t ≤ 40)

0

27

HSBS 490B

235
(6 ≤ t <12)

325445
(12  t ≤ 40)

490-610

17
(16 ≤ t ≤ 16)

21
(16 ≤ t ≤ 40)

0

27

HSBS 490C

325445
(12  t ≤ 40)

490-610

17
(16 ≤ t ≤ 16)

21
(16 ≤ t ≤ 40)

0

27

CHÚ THÍCH:

1. t: độ dày, là độ dày tại vị trí ly mẫu, tính bằng milimet

2. Với ký hiệu thép HSBS 400B và HSBS 490B, tỷ lệ % giữa gii hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau:

a. t < 12: Không áp dụng.

b. 12 ≤ t  40: ln nhất 80%

3. Với ký hiệu thép HSBS 400C và HSBS 490C, tỷ lệ % giữa giới hạn chy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau:

a. t < 16: Không áp dụng.

b. 16  t  40: lớn nht 80%

4. Năng lượng hp thụ Charpy là giá trị trung bình của ba mẫu thử.

7  Dung sai kích thước và hình dạng

7.1  Kích thước, diện tích mặt cắt, khi lượng trên mét dài và các đặc tính mặt cắt của thép hình chữ H

Xem Hình 1 và Bảng 4.

Hình 1 – Hình dạng mặt cắt ngang thép hình chữ H

Bng 4 – Kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng trên mét dài và các đặc tính mặt cắt của thép hình chữ H

Kích thước1)
(HxB)

Kích thước mặt cắt

Diện tích mặt cắt ngang

Khối lượng trên mét dài

Mô men chống uốn

Bán kính quán tính

Mô men chng xoắn

H

B

t1

t2

r

lx

ly

ix

iy

Zx

Zy

mm

cm2

kg/m

cm4

cm

cm3

100×50

100

50

5

7

8

11,85

9,30

187

14,8

3,98

1,12

37,5

5,91

100×100

100

100

6

8

8

21,59

16,9

378

134

4,18

2,49

75,6

26,7

125×60

125

60

6

8

8

16,69

13,1

409

29,1

4,95

1,32

65,5

9,71

125×125

125

125

6,5

9

8

30,00

23,6

839

293

5,29

3,13

134

46,9

150×75

150

75

5

7

8

17,85

14,0

666

49,5

6,11

1,66

88,8

13,2

150×100

148

100

6

9

8

26,35

20,7

1000

150

6,17

2,39

135

30,1

150×150

150

150

7

10

8

39,65

31,1

1620

563

6,40

3,77

216

75,1

175×90

175

90

5

8

8

22,9

18,0

1210

97,5

7,26

2,06

138

21,7

175×175

175

175

7,5

11

13

51,43

40,4

2900

984

7,50

4,37

331

112

200×100

198

99

4,5

7

8

22,69

17,8

1540

113

8,25

2,24

156

22,9

200

100

5,5

8

8

26,67

20,9

1810

134

8,23

2,24

181

26,7

200×150

194

150

6

9

8

38,11

29,9

2630

507

8,30

3,65

271

67,6

200×200

200

200

8

12

13

63,53

49,9

4720

1600

8,62

5,02

472

160

250×125

248

124

5

8

8

31,99

25,1

3450

255

10,4

2,82

278

41,1

250

125

6

9

8

36,97

29,0

3960

294

10,4

2,82

317

47,0

250×175

244

175

7

11

13

55,49

43,6

6040

984

10,4

4,21

495

112

250×250

250

250

9

14

13

91,43

71,8

10700

3650

10,8

6,32

860

292

300×150

298

149

5,5

8

13

40,80

32,0

6320

442

12,4

3,29

424

59,3

300

150

6,5

9

13

46,78

36,7

7210

508

12,4

3,29

481

67,7

300×200

294

200

8

12

13

71,05

55,8

11100

1600

12,5

4,75

756

160

300×300

300

300

10

15

13

118,5

93,0

20200

6750

13,1

7,55

1350

450

350×175

346

174

6

9

13

52,45

41,2

11000

791

14,5

3,88

638

91,0

350

175

7

11

13

62,91

49,4

13500

984

14,6

3,96

771

112

350×250

340

250

9

14

13

99,53

78,1

21200

3650

14,6

6,05

1250

292

350×350

350

350

12

19

13

171,9

135

39800

13600

15,2

6,89

2280

776

400×200

396

199

7

11

13

71,41

56,1

19800

1450

16,6

4,50

999

145

400

200

8

13

13

83,37

65,4

23500

1740

16,8

4,56

1170

174

400×300

390

300

10

16

13

133,3

105

37900

7200

16,9

7,35

1940

480

400×400

400

400

13

21

22

218,7

172

66600

22400

17,5

10,1

3330

1120

414

405

18

28

22

295,4

232

92800

31000

17,7

10,2

4480

1530

428

407

20

35

22

360,7

283

119000

39400

18,2

10,4

5570

1930

458

417

30

50

22

528,6

415

187000

60500

18,8

10,7

8170

2900

498

432

45

70

22

770,1

605

298000

94400

19,7

11,1

12000

4370

450×200

446

199

8

12

13

82,97

65,1

28100

1580

18,4

4,36

1260

159

450

200

9

14

13

95,43

74,9

32900

1870

18,6

4,43

1460

187

450×300

440

300

11

18

13

153,9

121

54700

8110

18,9

7,26

2490

540

500×200

496

199

9

14

13

99,29

77,9

40800

1840

20,3

4,31

1650

185

500

200

10

16

13

112,3

88,2

46800

2140

20,4

4,36

1870

214

500×300

482

300

11

15

13

141,2

111

58300

6760

20,3

6,92

2420

450

488

300

11

18

13

159,2

125

68900

8110

20,8

7,14

2820

540

600×200

596

199

10

15

13

117,8

92,5

66600

1980

23,8

4,10

2240

199

600

200

11

17

13

131,7

103

75600

2270

24,0

4,16

2520

227

600×300

582

300

12

17

13

169,2

133

98900

7660

24,2

6,73

3400

511

588

300

12

20

13

187,2

147

114000

9010

24,7

6,94

3890

601

594

302

14

23

13

217,1

170

134000

10600

24,8

6,98

4500

700

700×300

692

300

13

20

18

207,5

163

168000

9020

28,5

6,59

4870

601

700

300

13

24

18

231,5

182

197000

10800

29,2

6,83

5640

721

800×300

792

300

14

22

18

239,5

188

248000

9920

32,2

6,44

6270

661

800

300

14

26

18

263,5

207

286000

11700

33,0

6,67

7160

781

900×300

890

299

15

23

18

266,9

210

339000

10300

35,6

6,20

7160

687

900

300

16

28

18

305,8

240

404000

12600

36,4

6,43

8990

842

912

302

18

34

18

360,1

283

491000

15700

36,9

6,59

10800

1040

918

303

19

37

18

387,4

304

535000

17200

37,2

6,67

11700

1140

1) Các kích thước không được th hiện trong Bảng 4 sẽ theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.

CHÚ THÍCH: Phương pháp tính khối lượng:

Khối lượng trên mét dài của thép hình chữ H được tính bằng công thức sau:

Đơn vị khối lượng (kg/m) = 0,785 x diện tích mặt cắt

Trong đó: Diện tích mặt cắt của thép hình

a = [t1(H – 2t2) + 2Bt2 + 0,858r2100 (cm2)

7.2  Hình dạng và dung sai kích thước

Hình dạng và dung sai kích thước của thép hình chữ H được th hiện như trong Bảng 5. Dung sai độ không thẳng góc của đầu cắt sẽ được áp dụng nếkhách hàng yêu cầu. Những dung sai không được thể hiện trong Bảng 5 sẽ dựa theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.

Bảng 5 – Hình dạng và dung sai kích thước của thép hình chữ H

Đơn vị tính bằng millimét

Các phần và kích thước

Dung sai

Ghi chú

Chiều rộng (B) B < 100

±2,0

100 ≤ B < 200

±2,5

B ≥ 200

±3,0

Chiều cao (H) H < 200

±2,0

200 ≤ H < 400

±2,5

400 ≤ H < 600

±3,0

H ≥ 600

±4,0

Độ dày Bụng (t1) t1 > 16

±0,7

16 ≤ t< 25

±1,0

25 ≤ t1 < 40

±1,5

t≥ 40

±2,0

Cánh (t2) t< 16

±1,0

16 ≤ t2 < 25

±1,5

25 ≤ t2 < 40

±1,7

t≥ 40

±2,0

Chiều dài (L) L ≤ 7m

+40
0

L > 7m

+[40+(L-7)x5]
0
Độ không vuông góc (T) H ≤ 300 T ≤ 0,01xB, nhưng không vượt quá 1,5 mm

H > 300 T ≤ 0,012xB, nhưng không vượt quá 1,5 mm
Độ cong H ≤ 300 Nhỏ hơn hoặc bằng 0,002x chiều dài (L)

H > 300 Nhỏ hơn hoặc bằng 0,001x chiều dài (L)
Độ lệch tâm bụng (S) B ≤ 200 ±2,5 S=(b1 – b2)/2

B > 200 ±3,5
Độ cong vênh bụng H < 350 W ≤ 2,0

350 ≤ H < 550 W ≤ 2,5
H ≥ 550 W ≤ 3,0
Độ gập của cánh (F) B < 300 F ≤ 0,015 x b, nhưng không vượt quá 1,5 mm

B ≥ 300 F ≤ 0,015 x b, nhưng không vượt quá 3,0 mm
Độ không thẳng góc của đầu cắt (e) e ≤ 0,016 x B (hoặc chiều cao H), nhưng không vượt quá 3,0 mm

7.3  Chiều dài thép hình chữ H

Chiều dài cung cấp của thép hình chữ H được trình bày trong Bảng 6.

Bảng 6 – Chiều dài cung cấp

Kích thước tính bng mét

6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 11,0 12,0 13,0 14,0 15,0

Chiều dài không có trong Bảng 6 có thể theo sự thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất.

7.4  Dung sai khối lượng

Nếu có yêu cầu của người mua, dung sai khối lượng của thép hình chữ H sẽ được trình bày như Bảng 7.

Bảng 7 – Dung sai khi lượng

Độ dày

Dung sai khối lượng

Dưới 10 mm

± 5%

10 mm hoặc hơn

± 4%

CHÚ THÍCH: Độ dày là giá trị lớn hơn trong hai giá trị độ dày bụng (t1) và độ dày cánh (t2).

8  Chất lượng bề mặt

Bề mặt của thép hình chữ H phải nhẵn, không bị tách, nứt và được kiểm tra bằng phương pháp trực quan theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

9  Phương pháp thử

9.1  Thành phần hóa học

Phương pháp xác định thành phần hóa học của sản phẩm theo TCVN 8998 (ASTM E 415).

CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định thành phn hóa học của m nấu theo thỏa thuận của nhà sn xuất và khách hàng.

9.2  Cơ tính

9.2.1  Yêu cầu chung

Các yêu cầu chung cho thử cơ tính theo TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 4399 (ISO 404). Số lượng mẫu th và vị trí lấy mẫu sẽ theo các yêu cầu sau.

a) Số lượng mẫu thử kéo và un: Lô kiểm tra bao gồm các sản phẩm thép cùng một mẻ luyện, cán cùng kích thước hình học, có độ dày khác nhau nhưng sn phẩm chiều dày lớn nhất phải nằm trong phạm vi bằng hai lần sản phẩm có chiều dày nh nht. Đối với khối lượng một lô < 50 tấn, lấy một mẫu thử kéo và một mẫu th uốn. Đối với khối lượng của một lô vượt quá 50 tấn, lấy hai mẫu thử kéo và hai mẫu th uốn.

b) Số lượng mẫu thử va đập: một mẫu sẽ được lấy từ bộ phận có độ dày lớn nhất của sản phẩm của một lô sản phm có cùng mẻ luyện, sau đó sẽ gia công 3 mẫu dọc theo hướng cán thử từ mẫu ban đầu để thử va đập.

c) Vị trí lấy mẫu kim tra kéo và uốn: V trí lấy mẫu kim tra kéo và uốn phải tuân theo Hình 2. Nếu B  150 mm, lấy ở phần cánh, nếu B < 150 mm, lấy ở phần bụng (vị trí 1 trong Hình 2).

d) Vị trí lấy mẫu kim tra va đập: Vị trí lấy mẫu kim tra va đập phải tuân theo Hình 2. Nếu B  150 mm, lấy ở phần cánh, nếu B < 150 mm, lấy ở phần bụng (vị trí 1 trong Hình 2)

Hình 2 – Vị trí lấy mẫu thử

9.2.2  Thử kéo

Phương pháp thử theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

9.2.3  Thử uốn

Phương pháp thử theo TCVN 198 (ISO 7438).

9.2.4  Thử va đập

Phương pháp thử theo TCVN 312-1 (ISO 148-1).

9.3  Dung sai

Phương pháp xác định dung sai theo Phụ lục A.

10  Thử nghiệm và thử nghiệm lại

10.1  Thử nghiệm

Việc thử phi thực hiện theo những yêu cầu sau:

a) Thành phần hóa học phải đạt các yêu cầu được quy định trong Điều 5.

b) Đương lượng cacbon và đương lượng cacbon nhạy cảm do hàn phải đạt các yêu cầu được quy định trong Điều 5.

c) Cơ tính phải đạt các yêu cầu được quy định trong Điều 6.

d) Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai phi đạt các yêu cầu được quy định trong Điều 7.

e) Chất lượng bề mặt phải đạt các yêu cầu được quy định trong Điều 8.

10.2  Thử nghiệm lại

10.2.1  Sản phẩm thép nếu không đạt thử kéo hoặc uốn có th được thử lại theo điều 8.3.4.3 trong TCVN 4399 (ISO 404), và sau đó sẽ được xác định có chấp nhận hoặc không được chấp nhận.

10.2.2  Sản phẩm thép không đạt thử va đập ở điều 8.3.4.2 trong TCVN 4399 (ISO 404) có th được thử lại theo điều 8.3.4.3 trong TCVN 4399 (ISO 404).

11  Ghi nhãn

Sn phm thép phù hợp với tiêu chuẩn này phải được gắn nhãn trên mỗi sản phẩm với những thông tin dưới đây:

a) Tên hoặc chữ viết tắt hoặc nhãn hiệu hàng hóa ca nhà sản xuất (có thể được cán nổi trong quá trình cán tại vị trí phù hợp trên cánh thép);

b) Tên quốc gia xuất xứ;

c) Kí hiệu loại thép;

d) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

e) Số hiệu mẻ luyện hoặc số hiệu sản phm;

f) Kích thước (chiều cao, chiều rộng, độ dày và chiều dài).

12  Thông tin bổ sung

Nhà sản xuất phải cung cấp cho người mua hàng phiếu báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm thông tin của kết qu thử, tên sản phm, tiêu chuẩn, kích thước, số lượng, khối lượng, điều kiện cung cấp, số hiệu sản phm, s hiệu m luyện. Trong trường hợp các yêu cầu về đương lượng cacbon hoặc đương lượng cacbon nhạy cảm do hàn, hàm lượng của các nguyên tố hợp kim bao gồm công thức tính được yêu cầu, phải được liệt kê trong báo cáo.

Nếu các nguyên tố hợp kim thêm vào không có trong Bảng 2, thì hàm lượng của các nguyên tố hợp kim đó sẽ được thêm vào trong báo cáo.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp xác định dung sai

A.1  Chiều rộng (B), chiều cao (H) và độ dày (t1 và t2)

A.1.1  Dụng cụ đo

Dụng cụ đo với độ chính xác là 0,5 mm đ đo chiều rộng (B) và chiều cao (H) và dụng cụ đo với độ chính xác là 0,05 mm đ đo độ dày (t1 và t2).

A.1.2  Cách tiến hành

Phương pháp đo được thực hiện tại vị trí không được nhỏ hơn 150 mm từ hai đầu của mẫu và tại vị trí giữa mẫu thép hình.

A.1.3  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm các kết quả đo được.

A.2  Chiều dài (L)

Chiều dài của mẫu được đo bằng thước dây kim loại với độ chính xác là 1 mm và đủ chiều dài để đo toàn bộ chiều dài mẫu thép hình trong một lần đo.

A.3  Độ không vuông góc (T)

A.3.1  Dụng cụ do

Thước góc có chiều dài cạnh lớn hơn chiều rộng bề mặt được đo.

Thước kim loại có độ chính xác là 1 mm.

A.3.2  Cách tiến hành

Đặt mẫu trên mặt phng nhẵn sao cho bề mặt B vuông góc với mặt phẳng.

Đặt thước góc sao cho cạnh dài của thước góc vuông góc với mặt phẳng và di chuyển để cạnh của thước góc tiếp xúc với bề mặt mẫu cần đo.

Đo khoảng cách giữa bề mặt B của mẫu với cạnh của thước góc, đơn vị milimét (T).

A.3.3  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm kết quả độ không vuông góc đọc được.

A.4  Độ cong

A.4.1  Dụng cụ đo

Sợi dây có chiều dài lớn hơn chiều dài mẫu.

Thước kim loại với độ chính xác là 1 mm.

A.4.2  Cách tiến hành

Giữ sợi dây ở hai đu theo hướng dọc chiều dài mẫu và đo khoảng cách lớn nhất giữa sợi dây và bề mặt của mẫu theo hướng ngang, đơn vị milimét.

A.4.3  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm độ cong ln nhất đọc được, đơn vị milimét.

A.5  Độ không đều cánh (S)

A.5.1  Dụng cụ đo

Thước kim loại với độ chính xác là 0,5 mm.

A.5.2  Cách tiến hành

Đo khoảng cách giữa mép cánh với bề mặt của bụng mẫu  cả hai bên, đơn vị milimét (tương ứng b1 và b2).

A.5.3  Phép tính

Độ không đều cánh, S, đơn vị milimét, được tính theo công thức:

A.5.4  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm độ không đều cánh ln nhất tính được, đơn vị milimét.

A.6  Độ vênh của bụng (W)

A.6.1  Dụng cụ đo

Sợi dây có chiều dài lớn hơn chiều dài mẫu.

Thước kim loại với độ chính xác là 0,5 mm.

A.6.2  Cách tiến hành

Đặt mẫu trên mặt phng sao cho hai cánh của mẫu vuông góc với mặt phẳng.

Căng sợi dây giữa hai vị trí tiếp xúc của cánh và bụng, sao cho sợi dây vuông góc với cánh, đo khoảng cách lớn nhất từ sợi dây tới bề mặt bụng dọc theo mẫu, đó là độ vênh của bụng.

A.6.3  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm độ vênh của bụng lớn nhất đọc được, đơn vị milimét.

A.7  Độ không thẳng góc của đầu cắt (e)

A.7.1  Dụng cụ đo

Thước góc kim loại có cạnh dài hơn bề mặt cần đo (B hoặc H).

Thước kim loi với đ chính xác là 1 mm.

A.7.2   Cách tiến hành

Đặt mẫu sao cho một mặt nằm trên mặt phẳng nhẵn.

Đặt thước góc sao cho cạnh dài vuông góc với mặt phẳng và di chuyển để cạnh ngắn tiếp xúc với bề mặt của đầu cắt.

Đo khoảng cách giữa đu cắt và cạnh của thước góc, đơn vị milimét (e).

A.7.3  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm độ không thng góc của đầu cắt lớn nhất đọc được.

A.8  Độ gập cánh (F)

A.8.1  Dụng cụ đo

Thước kim loại với độ chính xác là 0,5 mm.

Thước góc có cạnh dài hơn bề mặt cần đo.

A.8.2  Cách tiến hành

Đặt mẫu trên mặt phng sao cho cánh của mẫu vuông góc với mặt phẳng.

Đặt thước góc sao cho cạnh dài của thước vuông góc với bụng của mẫu và tiếp xúc với cánh.

Đo khoảng cách lớn nhất giữa cánh với cạnh của thước góc, đơn v milimét (F).

Đo khong cách giữa mép cánh với điểm giao nhau giữa cánh và bụng, đơn vị milimét (b).

A.8.3  Báo cáo

Báo cáo phải bao gồm độ gập cánh lớn nhất đc được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 7571-16:2006 (ISO 657-16:1980), Thép hình cán nóng – Phần 16: Thép chữ H- Kích thước và đặc tính mặt cắt.

[2]  JIS G 3101:2015, Rolled steels for general structure.

[3]  JIS G 3106:2015, Rolled steels for welded structure.

[4]  JIS G 3136:2012, Rolled steels for building structure.

[5]  JIS G 3192:2014, Dimensions, mass and permissible variations of hot rolled steel sections.

[6]  TIS 1227-2539 (1996), Hot rolled structural steel sections.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7571-16:2017 VỀ THÉP HÌNH CÁN NÓNG – PHẦN 16: THÉP CHỮ H
Số, ký hiệu văn bản TCVN7571-16:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản