TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8021-1:2017 (ISO/IEC 15459-1:2014) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT – PHẦN 1: ĐƠN VỊ VẬN TẢI ĐƠN CHIẾC

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/12/2017

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8021-1:2017

 ISO/IEC 15459-1:2014

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT – PHẦN 1: ĐƠN VỊ VẬN TẢI ĐƠN CHIẾC

Information technology  Automatic identification and data capture techniques – Unique identification – Part 1: Individual transport units

Lời nói đầu

Li giới thiệu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ và định nghĩa

 Mã phân định ứng dụng cho các đơn vị vận tải đơn chiếc

5  Mã phân định đối với các đơn vị vận tải đơn chiếc

5.1  Tổng quan

5.2  Số kí tự tối đa cho phép trong mã phân định

5.3  Các bộ kí tự cho phép trong mã phân định

 Thực hiện việc mã hóa sử dụng phương tiện AIDC

Phụ lục A (tham khảo) Phân định đơn nht đối với các đơn v vận tải

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về mã phân định đối với các đơn vị vận tải đơn chiếc

Thư mục tài liệu tham kho

Lời nói đầu

TCVN 8021-1:2017 thay thế TCVN 8021-1:2008.

TCVN 8021-1:2017 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 15459-1:2014.

TCVN 8021-1:2017 do Tiểu Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 Thu thập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nht, gm các phần sau:

– TCVN 8021-1:2017 (ISO/IEC 15459-1:2014) Phần 1: Đơn vị vận ti đơn chiếc

– TCVN 8021-2:2017 (ISO/IEC 15459-2:2015) Phần 2: Thủ tục đăng kí

– TCVN 8021-3:2017 (ISO/IEC 15459-3:2014) Phần 3: Quy tắc chung

– TCVN 8021-4:2017 (ISO/IEC 15459-4:2014) Phần 4: Sản phẩm đơn chiếc và gói sản phẩm

– TCVN 8021-5:2017 (ISO/IEC 15459-5:2014) Phần 5: Đơn vị vận tải đơn chiếc có thể quay vòng

– TCVN 8021-6:2017 (ISO/IEC 15459-6:2014) Phần 6: Nhóm.

Li giới thiệu

Việc phân định đơn nht có th cần đi với các cấp khác nhau của vật phẩm, trên đơn vị vận ti, trên đơn vị vận tải có thể quay vòng, với các cp nhóm và tại bất cứ nơi nào. Những thực thể như vậy thường được một số bên, c tư nhân và công sử dụng suốt vòng đời của chúng. Mỗi bên phi có khả năng phân định và xác định nguồn gốc các thực thể như vậy để có thể tham chiếu đến các thông tin đi kèm như dữ liệu kiểm tra về chất lượng, cht hóa học đã dùng, s lô các phần, hợp phần hoặc nguyên vật liệu thô v.v…

Thông tin liên quan thưng được lưu giữ trong một số loại cơ sở dữ liệu. Thông tin này có thể được truy cập thông qua việc sử dụng trao đi dữ liệu điện t (EDI – Electronic Data Interchange) hoặc giao thức truy cập phù hợp khác như giao thức truy cập danh mục v.v…

Nếu mã phân định thực thể được thể hiện dưới dạng mã vạch hoặc một phương tiện phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC  Automatic identification and data capture) khásẽ đem lại những li ích đáng kể và khi được gắn với hoặc trở thành một hợp phần thực thể sẽ được phân định đơn nht sao cho:

– có thể được đọc bng điện tử, vì vậy giúp giảm thiểu sự sai lỗi;

– một mã phân định có thể được tất cả các bên sử dụng;

– mỗi bên có thể sử dụng một mã phân định xác định để tra cứu các tệp dữ liệu của họ trong máy tính để tìm dữ liệu đi kèm với thực thể đó;

Tt cả các kĩ thuật AIDC đều có khả năng mã hóa mã phân định. Điều được kì vng là các tiêu chuẩn ứng dụng cho thực thể, sử dụng các công nghệ phân định tự động khác nhau, sẽ được xây dựng trên cơ sở mã phân định theo TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) làm một khóa chính. Khi cần có các tiêu chuẩn ứng dụng này, các tiêu chuẩn mã có thể quy định các quy tắc b sung về việc phải sử dụng cp phân định nào, có th liên hệ với Tổ chức phát hành.

Tiêu chuẩn này quy định việc phân định các đơn vị vận tải đơn chiếc, việc phân định này được thể hiện trong phương tiện AIDC gắn trên đơn vị, đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 8021-3:2017 (ISO/IEC 15459-3:2014) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nht – Phần 3: Quy tắc chung.

CÔNG NGH THÔNG TIN – KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN D LIU TỰ ĐỘNG – PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT – PHN 1: ĐƠN V VẬN TẢI ĐƠN CHIC

Information technology  Automatic identification and data capture techniques – Unique identification – Part 1: Individual transport units

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định một chuỗi các kí tự đơn nhất để phân định các đơn vị vận ti đơn chiếc. Chuỗi kí tự này được thể hiện trong nhãn mã vạch hoặc trong phương tiện AIDC khác gắn trên thực th để đáp ứng các yêu cầu về quản lý. Để phục vụ nhu cầu qun lý, các loại thực thể khác nhau được quy đnh trong các tiêu chuẩn khác nhau của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459), mỗi tiêu chun đáp ứng những yêu cầu khác nhau nhờ các mã phân định tương ứng với mỗi loại thực thể đó.

Đ xác định sự vận chuyển hậu cần về mặt vật lý, quy tắc về sự phân định đơn nhất các đơn vị vận tải đơn chiếc, vi sự phân định liên quan đến khoảng thời gian của một hoặc nhiều vật phẩm trong lô được xếp dỡ hoặc chuyển đi như là một phần của lô đó, sẽ được quy định và làm rõ qua các ví dụ.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rt cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nht – Phần 2: Thủ tục đăng kí;

TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nht – Phần 3: Quy tắc chung;

TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân đnh và thu nhận d liệu tự động – Thuật ngữ hài hòa – Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC;

ISO/IEC 646 Information technology – ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin – Bộ kí tự mã hóa 7-bit theo ISO để trao đổi thông tin);

GS1 General Specifications (Quy định kĩ thuật chung của tổ chức GS1).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1) và TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3).

4  Mã phân định ứng dụng cho đơn vị vận tải đơn chiếc

Mỗi đơn vị vn tải đơn chiếc phi được phân định một cách rõ ràng bằng một mã phân đnh ứng dụng và một chuỗi như quy định ở Điều 5 sao cho các vật phẩm của mã phân định ứng dụng này có thể được phân biệt với các mã phân định ứng dụng khác, phải kết hợp chuỗi nói trên với một mã phân định ứng dụng do Tổ chức phát hành xác định.

Thành phn mã phân định ứng dụng của một mã phân định đơn vị vận tải đơn chiếc có thể sử dụng bt kì dạng dữ liệu nào theo ISO/IEC 15434 hoặc ISO/IEC 9384-1. Tổ chức phát hành sẽ quy định dạng dữ liệu nào sẽ được sử dụng. Các ví dụ trong tiêu chuẩn này không toàn diện nhưng khá tiêu biểu cho toàn bộ các mã phân định ứng dụng dữ liệu có thể sử dụng và thích hợp với tiêu chun này.

– Số phân định ứng dụng GS1 00

Nếu sử dụng phương pháp phân định theo loại này, mỗi nhà phát hành mã phân định đơn nhất sẽ chọn số phân định ứng dụng GS1 phù hợp, theo yêu cầu quy định kĩ thuật chung của GS1, để làm số phân định ứng dụng của mã phân đnh đó.

– Các mã phân định dữ liệu (DI – data identifier) thuộc phân hạng dữ liệu ASC MH 10 từ J1J2J3J4J5J hoặc 6J

Nếu sử dụng phương pháp phân định theo loại này, mỗi nhà phát hành mã phân định đơn nhất khi được Tổ chức phát hành phù hợp yêu cầu sẽ chọn một mã phân định dữ liệu thuộc phân hạng dữ liệu ASC MH 10 phù hợp, để làm số phân định ứng dụng của mã phân định đó.

– Khi áp dụng vật mang dữ liệu AIDC có khả năng thu nhận cao phù hợp với ISO/IEC, có một sự chọn la bổ sung là các mã phân định đi tượng như sau:

– 1 0 15459 1: đối với mã phân định đơn vị vận tải do IAC quy định. Mã này được quy đnh là độc lập vào và không giống các cấu trúc dưới đây, không hỗ trợ việc ánh xạ tới các số phân định ứng dụng GS1 (GS1 Als) vá các mã phân định Dữ liệu ASC MH 10 (ASC MH 10 Dls).

– 1 0 15459 1 1: đối với mã phân định đơn vị vận tải tương đương với GS1 AI 00

– 1 0 15459 1 2: đối với mã phân định đơn vị vận tải tương đương với ASC MH 10 DI J

– 1 0 15459 1 3: đối với mã phân định đơn vị vn ti tương đương với ASC MH 10 DI 1J

– 1 0 15459 1 4: đối với mã phân định đơn vị vận ti tương đương với ASC MH 10 DI 2J

– 1 0 15459 1 5: đối với mã phân định đơn vị vận tải tương đương với ASC MH 10 DI 3J

– 1 0 15459 1 6: đối với mã phân định đơn vị vận tải tương đương với ASC MH 10 DI 4J

– 1 0 15459 1 7: đối với mã phân định đơn v vận ti tương đương với ASC MH 10 DI 5J

– 1 0 15459 1 8: đối với mã phân định đơn vị vận tải tương đương với ASC MH 10 DI 6J

5  Mã phân định đối với các đơn vị vận tải đơn chiếc

5.1  Tng quan

Nhà phát hành mã phân định cấp mã phân định cho một đơn vị vận ti đơn chiếc. Quá trình này phải được tiến hành theo các quy tắc do Tổ chức phát hành có thm quyền thiết lập như quy định trong TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) và TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3).

5.2  Số kí tự tối đa cho phép trong mã phân đnh

Mã phân định đối với các đơn vị vận ti đơn chiếc không được quá 50 kí tự.

Để sử dụng có hiệu quả trong phạm vi các hệ thống vật mang dữ liệu AIDC khác nhau, khuyến nghị số kí tự được mã hóa vào mã vạch một chiều không được quá 20 kí tự và phải giữ cho s kí tự càng ngắn càng tốt không tính đến sự cho phép số kí tự tối đa là 50.

5.3  Các bộ kí tự cho phép trong mã phân định

Mã phân định chỉ được chứa các kí tự chữ hoa và các kí tự số thuộc bộ kí tự bất biến theo ISO/IEC 646, xem Phụ lục A trong TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3).

CHÚ THÍCH Tổ chức phát hành có th đưa ra các giới hạn b sung v kho kí tự cho các mã phân định sử dụng IAC của mình.

Mọi hệ thống xử lý dữ liệu phải có khả năng xử lý các mã phân định sử dụng toàn bộ kho ký tự được phép cho các mã phân đnh đối với các đơn vị vận tải.

6  Thực hiện việc mã hóa sử dụng phương tiện AIDC

Mọi kĩ thuật AIDC đều có tiềm năng mã hóa mã phân định. Kì vọng các tiêu chuẩn ứng dụng v mã phân định, sử dụng các công nghệ phân định tự động khác nhau, sẽ được xây dựng trên cơ sở mã phân định theo bộ tiêu chuẩn TCVN 8021 (ISO/IEC 15459) làm khóa chính. Các tiêu chuẩn ứng dụng này có sẵn ti Tổ chức phát hành.

Phụ lục A

(tham khảo)

Phân định đơn nhất đối với các đơn vị vận tải

CHÚ THÍCH Các ví dụ nêu trong phụ lục A làm minh họa cho các mã phân định được thừa nhận. Ví dụ về d liệu và các vật mạng dữ liệu AIDC được sử dụng là chưa toàn diện.

A.1  Vai trò của Tổ chức phát hành trong hướng dẫn áp dụng đối với các đơn vị vận tải

Để mô t việc sử dụng mã phân định riêng cho các đơn vị vận ti, giả thiết rng hai Tổ chức phát hành (IA) được Cơ quan đăng kí (RA) công nhận là tổ chức GS1 và Hiệp hội bưu điện thống nhất UPU (Universal Postal Union).

Cấu trúc của mã phân định ti thiểu gồm mã tổ chức phát hành IAC, số phân đnh công ty CIN và mã phân định ID (Identity), ID là đơn nht trong phạm vi CIN. Trong một số trưng hợp, các ID là không đơn nhất trong phạm vi CIN nhưng là đơn nhất trong phạm vi một loại tài sản đặc thù theo kiểm soát của công ty. Nếu ID không đơn nhất trong phạm vi công ty thì mã phân định phải bao gồm mã loại tài sản của công ty hoặc tương tự. Vì vậy mã phân định được thiết lập bởi nhà phát hành mã phân định không được giống với mã được thiết lp bởi đơn vị khác. Ngoài ra, TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) đảm bo tt c các mã phân đnh là đơn nhất.

A.2  Phân định đơn nhất theo hệ thng GS1 đối với các đơn vị vận ti

Hình A.1 chỉ ra mã phân định đơn nht theo hệ thống GS1 (SSCC – mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri 18 kí t) đối với các đơn vị vận tải

Hình A.1 – Chuỗi theo GS1

CHÚ THÍCH Tổ chức GS1 sử dụng thuật ngữ Mã doanh nghiệp đối với CIN do GS1 cp cho nhà phát hành mã phân định đơn nht.

Có thể mã hóa mã phân đnh này bằng mã vạch GS1-128 cùng với số phân định ứng dụng GS1 “00. Mã vạch này được mô tả ở Hình B.1, và khi quét, có th chuyển được chui dữ liệu này (Bảng A.1) vào trong hệ thống máy tính:

Bảng A.1 – Chui dữ liệu – GS1

Mã phân định mã vạch.

Mã phân định

Mã phân định ứng dụng

Chuỗi

]C1

00

110987561000000118

CHÚ THÍCH Số phân định ứng dụng “00” không được đưa vào trong chuỗi dữ liệu nhưng có trong mã phân định. Mã phân định mã vạch không được đưa vào trong mã vạch nhưng sẽ được cung cp bởi đu đọc phân định vật mang dữ liệu được dùng. Trong ví dụ trên, vật mang d liệu là mã vạch GS1-128.1

A.3  Mã phân định đơn nht theo ASC MH10 đối với các đơn vị vận tải

Hình A.2 chỉ ra mã phân định đơn nhất theo ASC MH 10 đối với các đơn vị vận tải, sử dụng UPU làm tổ chức phát hành

Hình A.2 – Mã phân định theo ASC MH 10 sử dụng UPU làm Tổ chức phát hành

Mã phân định đơn nht này có thể được mã hóa bng mã vạch mã 128 cùng với Mã phân đnh dữ liệu ASC MH10 J đứng đầu chuỗi. Mã vạch nói trên được mô tả ở Hình B.2, và khi quét, có thể chuyển được chuỗi dữ liệu dưới đây vào trong hệ thống máy tính:

Bảng A.2 – Chuỗi dữ liệu – Mã phân đnh dữ liệu

Mã phân định mã vạch

Mã phân đnh

Mã phân đnh ứng dụng

Chuỗi

]C0

J

JNLY1234567890

CHÚ THÍCH  Mã phân định dữ liệu “J không được đưa vào trong chuỗi d liệu nhưng có trong mã phân định. Mã phân định mã vạch không được đưa vào trong mã vch nhưng sẽ được cung cp bi đầu đọc phân định vật mang dữ liệu được dùng. Trong ví dụ trên, vật mang dữ liệu là mã vạch mã 128.

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ về mã phân định đối với các đơn vị vận tải đơn chiếc

CHÚ THÍCH Các ví dụ nêu trong phụ lc B làm minh họa cho các mã phân định được thừa nhận. Ví dụ v dữ liệu và các vật mạng dữ liệu AIDC được sử dng là chưa toàn diện.

Để mô tả việc sử dụng mã phân định, giả thiết rng hai Tổ chức phát hành (IA) được Cơ quan đăng kí (RA) công nhận là tổ chức GS1 và Hiệp hội bưu điện thống nhất (UPU).

Các quy tắc của tổ chức GS1 yêu cầu mã phân định đối với các đơn vị vận tải bao gồm 18 ký tự số trong đó ký tự đầu tiên (0, 1, 2,…9) do RA cấp, các ký tự kế tiếp do tổ chức GS1 cấp cho nhà phát hành mã phân định và các ký tự tiếp theo do nhà phát hành mã phân định cấp. Ký tự cuối cùng là số kiểm tra tính trên cơ sở của 17 chữ s đằng trước. Xem Hình B.1.

Hình B.1 – Sự th hiện mã phân định đơn nht GS1 đối với các đơn vị vận ti trong mã vạch GS1-128

Các quy tắc của UPU yêu cầu chuỗi dữ liệu mã phân định không được gồm quá 35 ký t chữ số-chữ cái, trong đó ký tự đầu tiên là mã của tổ chức phát hành (J) do RA cấp cho UPU. Các ký tự tiếp theo do UPU cấp để tạo ra và phân định một phân ngành phụ nào đó. Một số cấu trúc khác được quy định trong các tiêu chuẩn liên quan của UPU. Một trong số các tiêu chun này sử dụng mã nước gồm hai ký tự theo TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) để tạo ra các phân ngành phụ cho việc Quản trị bưu điện quốc gia  mỗi nước. Theo sau “Mã phân định việc Quản trị bưu điện là một miền dạng tự do trong đó mỗi nhà Quản trị bưu điện có thể xác định cấu trúc riêng của mình miễn là cấu trúc đó phù hợp với tiêu chuẩn này. Xem Hình B.2.

Hình B.2 – Sự thể hiện đối với các đơn vị vận tải trong mã vạch mã 128

Như vậy, mã phân định đối với đơn vị vận tải do một nhà phát hành xác định thiết lập không thể giống với mã phân đnh đối với đơn vị vận tải do một nhà phát hành khác thiết lập. Hơn nữa, TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) đảm bo rằng mọi mã phân định đối với các đơn vị vn tải là đơn nht trong phạm vi phân loại của chúng.

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước. Phần 1: Mã nước

[2] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công nghệ thông tin – số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu thực tế và việc duy trì

[3] TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nhất – Phần 4: Sản phm đơn chiếc và gói sn phm

[4] TCVN 8021-5 (ISO/IEC 45459-5), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nhất – Phần 5: Đơn v vận tải đơn chiếc có thể quay vòng

[5] TCVN 8021-6 (ISO/IEC 15459-6), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nhất – Phần 6: Nhóm.

[6] ISO/IEC 9834-1, Information technology – Procedures for the operation of object identifier registration authorities: General procedures and top arcs of the international object identifier-tree (Công nghệ thông tin – Các thủ tục hoạt động của Cơ quan đăng kí phân định đối tượng: Thủ tục chung và vòng cung trên cùng của cây phân định đối tượng quốc tế)

[7] ISO 15394, Packaging – Bar code and two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels (Đóng gói – Mã vạch và mã hai chiều đối với việc vận chuyển hàng, vận ti và nhãn nhận hàng)

[8] ISO/IEC 15424, Information technology – Automatic identification and data capture techniques – Data carrier identifiers (including symbology identifier) (Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã phân đnh vật mang dữ liệu (bao gồm Mã phân định mã vạch))

[9] ISO/IEC 15434, Information technology – Automatic identification and data capture techniques – Syntax for high-capacity ADC media (Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Cú pháp cho phương tiện truyn thông ADC dung lượng cao)

[10] ISO 17365, Supply chain applications of RFID – Transport units (ng dụng RFID trong chuỗi cung ứng – Các đơn vị vận tải)

[11] ANS MH.10.8.2, Data identifier and application identifier standards (Tiêu chuẩn về mã phân định dữ liệu và mã phân định ứng dụng)

 

 


1 V mã vạch GS1-128, trong hệ thống tiêu chun quốc gia đã cod TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417:2007) Mã số mã vạch vật phm – Mã vạch EAN.UCC 128 – Quy định kĩ thuật.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8021-1:2017 (ISO/IEC 15459-1:2014) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT – PHẦN 1: ĐƠN VỊ VẬN TẢI ĐƠN CHIẾC
Số, ký hiệu văn bản TCVN8021-1:2017 Ngày hiệu lực 29/12/2017
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao dịch điện tử
Ngày ban hành 29/12/2017
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản