TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12083:2017 VỀ RƯỢU VANG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12083:2017
RƯỢU VANG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
Wine – Determination of ash content
Lời nói đầu
TCVN 12083:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Tổ chức Rượu vang quốc tế OIV-MA-AS2-04 (2009) Ash;
TCVN 12083:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RƯỢU VANG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
Wine – Determination of ash content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro trong rượu vang.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Hàm lượng tro (ash content)
Phần khối lượng của tro thu được sau khi nung phần còn lại của mẫu thử đã làm bay hơi. Quá trình nung được thực hiện theo cách sao cho tất cả cation (trừ cation amoni) được chuyển thành cacbonat hoặc các muối vô cơ khan khác.
3 Nguyên tắc
Chất khô (chất chiết) của rượu vang được nung ở nhiệt độ từ 500 °C đến 550 °C cho đến khi các chất hữu cơ cháy hết.
4 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử và vật liệu thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Nước cất.
4.2 Dầu thực vật.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Nồi cách thủy, đun sôi được ở nhiệt độ 100 °C.
5.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.3 Bếp điện hoặc bộ làm bay hơi bằng hồng ngoại.
5.4 Lò nung điện kiểm soát được nhiệt độ.
5.5 Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm hiệu quả.
5.6 Đĩa nung thích hợp (ví dụ bằng platin, sứ…), đáy phẳng, đường kính trong 70 mm, cao 25 mm.
5.7 Pipet.
6 Cách tiến hành
Dùng pipet (5.7) lấy 20 ml mẫu thử cho vào đĩa nung (5.6) (đĩa được nung và làm nguội đến khối lượng không đổi) đã được cân trước (m0).
Đặt đĩa trên nồi cách thủy (5.1) và cho bay hơi mẫu, sau đó đun phần cặn còn lại trên bếp điện hoặc trên bộ bay hơi bằng hồng ngoại (5.3) ở 200 °C cho đến khi bắt đầu cacbon hóa. Đến khi hết khói, đặt đĩa vào lò nung điện (5.4) ở 525 °C ± 25 °C. Sau 15 min hoặc sau khi cacbon hóa xong, lấy đĩa ra, thêm 5 ml nước (4.1). Làm bay hơi trên nồi cách thủy (5.1) hoặc bộ làm bay hơi bằng hồng ngoại (5.3) và nung nóng phần cặn còn lại tiếp theo ở 525 °C trong 10 min. Nếu các hạt cacbon cháy không hết thì thêm nước, làm bay hơi rồi nung tiếp các hạt cacbon. Sau đó, làm nguội đĩa trong bình hút ẩm (5.5) rồi cân, ghi lại khối lượng này (m1).
Đối với rượu vang có hàm lượng đường cao, nên bổ sung vài giọt dầu thực vật (4.2) trước khi tro hóa lần đầu nhằm ngăn ngừa tạo bọt quá mức.
7 Tính và biểu thị kết quả
7.1 Tính kết quả
Hàm lượng của tro của mẫu thử, X, biểu thị bằng gam trên lít (g/l), được tính theo Công thức (1):
X = (m1 – m0) x |
1000 |
(1) |
m |
Trong đó:
m0 là khối lượng của đĩa (5.6) sau khi nung và làm nguội, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của đĩa và tro sau khi nung và làm nguội, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (m = 20 g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ mililit sang lít.
Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12083:2017 VỀ RƯỢU VANG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12083:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |