TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 17: THÉP Ổ BI VÀ Ổ ĐŨA
TCVN 12142-17:2017
ISO 683-17:2014
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 17: THÉP Ổ BI VÀ Ổ ĐŨA
Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 17: Ball and roller bearing steels
Lời nói đầu
TCVN 12142-17:2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-17:2014.
TCVN 12142-17:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi bề mặt.
– TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.
– TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.
– TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.
– TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.
– TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.
– TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 17: THÉP Ổ BI VÀ Ổ ĐŨA
Heat-treated steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 17: Ball and roller bearing steels
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho cung cấp đối với năm nhóm thép gia công áp lực để chế tạo ổ bi và ổ đũa như đã liệt kê trong Bảng 3, đó là:
– thép chế tạo ổ trục tôi thấu (thép có khoảng 1 % C và 2% Cr),
– thép chế tạo ổ trục tôi bề mặt,
– thép chế tạo ổ trục tôi cảm ứng (thép không hợp kim và thép hợp kim),
– thép không gỉ chế tạo ổ trục, và
– thép chế tạo ổ trục chịu nhiệt độ cao.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm và điều kiện nhiệt luyện cho trong Bảng 1 và trạng thái bề mặt cho trong Bảng 2.
1.3 Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung cho cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4393 (ISO 643), Thép – Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 4507 (ISO 3887), Thép – Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon.
TCVN 7446-1:2004 1), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.
ISO 642, Steel – Hardenability test by end quenching (jominy test) (Thép – Thử độ thấm tôi bằng tôi đầu nút (thử jominy).
ISO 3763, Wrought steels – Macroscopic methods for assessing the content of non – metallic inclusions (Thép gia công áp lực – Phương pháp vĩ mô để đánh giá hàm lượng của các tạp chất phi kim loại).
ISO 4967, Steel – Determination of contest of non-metallic Inclusion – Micrographic method using standard diagrams (Thép – Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đồ tiêu chuẩn).
ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).
ISO 4969, Steel – Macroscopic examination by etching with strong mineral acids (Thép – Kiểm tra vĩ mô bằng tẩm thực với các axit vô cơ mạnh).
ISO 5949, Tools steels and bearing steels – Micrographic method for assessing the distribution of carbides using reference photomicrographi (Thép dụng cụ và thép ổ trục – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi để đánh giá sự phân bố carbit khi sử dụng các ảnh chụp hiển vi chuẩn).
ISO/TR 9769, Steel and iron – Review of available methods of analysis) (Thép và gang – Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 11371 (ISO 6929) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
Thép ổ bi và ổ đũa (Ball and roller bearing steels)
Thép để chế tạo các vòng và / hoặc các thân ổ lăn sử dụng các viên bi và con lăn đũa để duy trì sự tách ly giữa các bộ phận di động của ổ trục.
4 Phân loại và ký hiệu
4.1 Phân loại
Sự phân loại các mác thép có liên quan phải tuân theo TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Tất cả các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này đều là các thép đặc biệt (chuyên dùng).
4.2 Ký hiệu
Đối với các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, mác thép đã cho trong các bảng có liên quan phải phù hợp với ISO/TR 4949.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin bắt buộc
Nhà sản xuất phải nhận được thông tin từ khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng:
a) Số lượng sản phẩm được cung cấp;
b) Tên gọi của dạng sản phẩm (phôi thép nhỏ, thép thanh, dây thép, ống thép, vòng thép, đĩa thép.v.v…);
c) Viện dẫn tiêu chuẩn kích thước và các kích thước, dung sai được lựa chọn từ tiêu chuẩn này (xem 7.6) hoặc ký hiệu của bất cứ tài liệu nào khác quy định các kích thước và dung sai yêu cầu đối với sản phẩm;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12142-17 (ISO 683-17);
e) Ký hiệu của mác thép (xem Bảng 3);
f) Ký hiệu cho điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp (xem 6.3.1 và Bảng 1);
g) Ký hiệu thông thường cho giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 hoặc, nếu có yêu cầu, giấy chứng nhận kiểm tra 3.2 phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474).
5.2 Yêu cầu tùy chọn / hoặc bổ sung hoặc đặc biệt
Số lượng các lựa chọn tùy ý được liệt kê trong tiêu chuẩn này và dưới đây. Nếu khách hàng không chỉ ra mong muốn thực hiện bất cứ sự lựa chọn nào trong các lựa chọn này thì các sản phẩm sẽ được cung cấp phù hợp với các đặc tính kỹ thuật cơ bản được quy định trong tiêu chuẩn này (xem 5.1):
a) Nếu có yêu cầu trạng thái bề mặt khác với “gia công nóng” hoặc một chất lượng bề mặt đặc biệt, cần chọn trạng thái bề mặt theo Bảng 2 và chất lượng bề mặt theo 7.5;
b) Bất cứ yêu cầu nào về độ thấm tôi (+H) (xem 7.1.3 và Bảng 5) và kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và nếu có thỏa thuận, thông tin về tính toán độ thấm tôi (xem 9.2.2).
c) Bất cứ yêu cầu bổ sung nào phải được tuân theo, ký hiệu và khi cần thiết, các chi tiết về yêu cầu bổ sung này (xem phụ lục A).
VÍ DỤ: 50 thanh thép tròn cán nóng theo TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) có đường kính danh nghĩa 50,0 mm và chiều dài danh nghĩa 8000mm, cấp dung sai S cho đường kính ± 0,40mm và cấp dung sai L2 cho chiều dài + 100/0 mm phù hợp với TCVN 6283-4 (ISO 1035-4) và có bề mặt gia công nóng được chế tạo bằng mác thép 100Cr6 theo TCVN 12142-17 (ISO 683-17) (xem Bảng 3) ở điều kiện ủ để đạt được các hạt cacbit cầu hóa (+AC), có giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 theo TCVN 11236 (ISO 10474)):
50 thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1)/-4-50,0S x 8000 L2
mác thép TCVN 12142-17 (ISO 683-17) – 100Cr6 + AC
giấy chứng nhận kiểm tra TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1.
6 Quá trình chế tạo
6.1 Quy định chung
Quá trình luyện thép và chế tạo các sản phẩm với các hạn chế đã cho theo các yêu cầu trong 6.2 và 6.3 do nhà sản xuất quyết định.
Nếu có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép được sử dụng.
Việc nấu chảy lại thép có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
6.2 Khử oxy
Tất cả các loại thép đều phải được khử oxy.
6.3 Điều kiện nhiệt luyện và trạng thái bề mặt khi cung cấp
6.3.1 Điều kiện nhiệt luyện
Các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho trong Bảng 1, các hàng 2 đến 10 như đã thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu không có thỏa thuận, các sản phẩm phải được cung cấp ở điều kiện không nhiệt luyện.
6.3.2 Trạng thái bề mặt riêng biệt
Nếu thỏa thuận thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các trạng thái bề mặt riêng biệt đã cho trong Bảng 2, các hàng 3 đến 9.
6.3.3 Truy tìm nguồn gốc vật đúc
Mỗi sản phẩm phải có khả năng truy tìm được nguồn gốc vật đúc, xem Điều 10.
7 Yêu cầu
7.1 Thành phần hóa học, cơ tính và độ thấm tôi
7.1.1 Quy định chung
Bảng 1 giới thiệu tổng thể các tổ hợp điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu theo các Bảng 3 đến 6 (thành phần hóa học, độ thấm tôi, độ cứng lớn nhất, phạm vi độ cứng).
7.1.2 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học xác định theo phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá trị trong Bảng 3.
Sai lệch cho phép giữa các giá trị giới hạn cho phân tích mẻ nấu và các giá trị giới hạn cho phân tích sản phẩm được cho trong Bảng 4.
Phải thực hiện phân tích sản phẩm khi có quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 9.1 và 9.2).
7.1.3 Độ thấm tôi
Khi thép không được đặt hàng theo các yêu cầu về độ thấm tôi, nghĩa là khi áp dụng các ký hiệu của loại thép theo Bảng 3 và không áp dụng các ký hiệu cho trong Bảng 5, cần áp dụng các yêu cầu về độ cứng quy định trong Bảng 6 (cũng xem Bảng 1, cột 9), khi thích hợp, cho điều kiện nhiệt luyện riêng biệt. Trong trường hợp này, các giá trị của độ thấm tôi cho trong Bảng 5 chỉ được sử dụng cho mục đích hướng dẫn.
Khi thép được đặt hàng theo các yêu cầu độ thấm tôi bằng sử dụng các ký hiệu cho trong Bảng 5 thì áp dụng các giá trị của độ thấm tôi cho trong Bảng 5 ngoài các yêu cầu đã nêu trong Bảng 1, cột 9 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3).
7.1.4 Độ cứng
Độ cứng ở các điều kiện cung cấp thông thường được cho trong Bảng 6.
7.2 Tổ chức tế vi
7.2.1 Cỡ hạt austenit của thép ổ trục tôi bề mặt và tôi cảm ứng
Thép tôi bề mặt và tôi cảm ứng phải có cỡ hạt mịn 5 hoặc mịn hơn (xem TCVN 4393 (ISO 643)). Về kiểm tra xác nhận cỡ hạt, xem A.3.
7.2.2 Sự cầu hóa và phân bố các hạt cacbit
7.2.2.1 Đối với các cung cấp ở điều kiện nhiệt luyện +AC và +AC+C, các hạt cacbit của các loại thép tôi thấu phải được cầu hóa và các hạt cacbit của các loại thép ổ trục không gì và chịu nhiệt độ cao phải hầu hết được cầu hóa. Các thép tôi bề mặt biểu lộ phần còn sót lại của các hạt cacbit được cầu hóa không hoàn toàn, về mức độ cầu hóa, xem A.4.
7.2.2.2 Về phân bố các hạt cacbit, xem A.5.
7.2.3. Tổ chức của các loại thép tôi bề mặt ở điều kiện +FP
Tổ chức phải gồm có ferit – peclit. Tuy nhiên, cho phép hàm lượng bainit đến 10%.
7.3 Tạp chất phi kim loại
7.3.1 Tạp chất vi mô
Sự biểu thị đặc trưng của các tạp chất phi kim loại là có ảnh hưởng quan trọng đến tuổi thọ mới của các ổ trục. Vì vậy, tất cả các loại thép ổ trục phải có một mức độ sạch xác định. Các yêu cầu về hàm lượng các tạp chất phi kim loại áp dụng trong mỗi trường hợp; tuy nhiên, việc kiểm tra xác nhận đòi hỏi phải có sự thỏa thuận đặc biệt, xem A.6.
7.3.2 Tạp chất vĩ mô
Nếu có thỏa thuận về kiểm tra xác nhận thì phương pháp và các giới hạn chấp thuận phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.4 Chất lượng bên trong
Khi thích hợp, các yêu cầu liên quan đến chất lượng bên trong của các sản phẩm phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, xem A.7.
7.5 Chất lượng bề mặt
7.5.1 Tất cả các sản phẩm phải có bề mặt được gia công tinh trơn, nhẵn thích hợp với quá trình chế tạo đã áp dụng.
7.5.2 Tất cả các sản phẩm được mài hoặc gia công bóc vỏ / tiện hoặc gia công trên máy không được có các khuyết tật bề mặt (đã không liên tục) có ảnh hưởng xấu đến sử dụng trong thực tế và sự thoát cacbon bề mặt.
7.5.3 Nếu các sản phẩm cán nóng, rèn, cán nguội hoặc gia công thô trên máy được đặt hàng cho gia công bóc vỏ hoặc mài, cần tránh:
a) Sự thoát cacbon bề mặt, và
b) Các khuyết tật bề mặt
lượng dư gia công phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Theo cách khác, đối với các thép thanh tròn và dây thép, chiều sâu cho phép của các khuyết tật (độ không liên tục) bề mặt có thể được quy định phù hợp với TCVN 8992 (ISO 9443).
7.6 Hình dạng, kích thước và dung sai
Hình dạng, các kích thước và dung sai của các sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các thỏa thuận phải dựa trên các tiêu chuẩn liên quan (xem Phụ lục C).
8 Kiểm tra
8.1 Quy trình thử và loại tài liệu kiểm tra
8.1.1 Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474). Nếu đơn đặt hàng không đề cập đến bất cứ đặc tính kỹ thuật nào của loại tài liệu kiểm tra này thì phải phát ra giấy chứng nhận kiểm tra 3.1.
8.1.2 Phải thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm riêng trong 8.2 và 8.3 và các kết quả phải được xác nhận trong giấy chứng nhận kiểm tra.
Ngoài giấy chứng nhận kiểm tra, báo cáo phải bao gồm:
a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan.
c) Các kết quả của tất cả các kiểm tra và thử nghiệm được đặt hàng theo các yêu cầu bổ sung (xem phụ lục A);
d) Các chữ cái hoặc chữ số ký hiệu liên kết tài liệu kiểm tra với đơn vị thử có liên quan.
8.2 Tần suất thử
Lượng thử nghiệm, các điều kiện lấy mẫu và các phương pháp thử được áp dụng cho kiểm tra xác nhận các yêu cầu phải phù hợp với các quy định trong Bảng 7.
8.3 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
8.3.1 Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và độ cứng
Phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ cứng đã cho đối với điều kiện nhiệt luyện có liên quan trong Bảng 6 (cũng xem Bảng 1, cột 9, cột nhỏ 9.2).
Đối với các loại thép được đặt hàng có biểu tượng +H trong ký hiệu (xem Bảng 5), phải kiểm tra xác nhận thêm các yêu cầu về độ thấm tôi theo Bảng 5.
8.3.2 Kiểm tra chất lượng bề mặt
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem A.8), mức độ thử nghiệm và phương pháp thử do nhà sản xuất quyết định.
8.3.3 Kiểm tra kích thước
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem A.9), số lượng các sản phẩm được kiểm tra về hình dạng và các kích thước của chúng do nhà sản xuất quyết định.
9 Phương pháp thử
9.1 Phân tích hóa học
Việc lựa chọn phương pháp vật lý hoặc hóa học thích hợp cho phân tích phải do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phương pháp phân tích sản phẩm được sử dụng phải được thỏa thuận, có tính đến các tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH: Danh sách các tiêu chuẩn hiện có cho phân tích hóa học được cho trong ISO/TR 9769.
9.2 Thử độ cứng và độ thấm tôi
9.2.1 Độ cứng
Đối với các sản phẩm trong điều kiện nhiệt luyện +S, +A, +TH, +AC, +AC+C và +FP (xem Bảng 6), phải đo độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).
9.2.2 Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi
Trong chừng mực có thể thực hiện được, nhà sản xuất có quyền lựa chọn việc kiểm tra xác nhận độ thấm tôi bằng tính toán. Phương pháp tính toán do nhà sản xuất quyết định. Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nhà sản xuất phải đưa ra đủ thông tin về tính toán để khách hàng có thể xác nhận được kết quả.
Nếu không có sẵn công thức tính toán hoặc trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút phù hợp với ISO 642. Nhiệt độ tôi phải tuân theo Bảng 5. Phải xác định các giá trị độ cứng phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.
9.2.3 Thử lại
Về thử lại, phải áp dụng TCVN 4399 (ISO 404).
10 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải ghi nhãn các sản phẩm hoặc bó sản phẩm hoặc các hộp chứa sản phẩm theo cách thích hợp sao cho có thể nhận biết được mẻ nấu, mác thép và nguồn gốc của cung cấp.
Bảng 1 – Tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và yêu cầu đã quy định trong các Bảng 3 đến 6
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
||||
1 |
Điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp |
Ký hiệu |
x = Áp dụng cho |
Các yêu cầu áp dụng được nếu thép được đặt hàng có ký hiệu đã cho trong |
||||||||||
Phôi thép nhỏ |
Thép thanh |
Phôi cán kéo dây |
Dây thép |
Ống thép |
Vòng và đĩa thép |
Các bảng 3,4 và 6 |
Bảng 5 |
|||||||
9.1 |
9.2 |
10.1 |
10.2 |
10.3 |
||||||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc +U |
x |
x |
x |
– |
– |
– |
Thành phần hóa học theo các Bảng 3 và 4 |
– |
Như trong cột 9.1 và 9.2 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3 |
Các giá trị khả năng tôi cứng theo Bảng 5 |
||
3 |
Nhiệt luyện cho khả năng cắt nguội |
+S |
x |
x |
x |
– |
– |
– |
Độ cứng lớn nhất hoặc phạm vi độ cứng theo Bảng 6 |
Cột+S |
||||
4 |
Ủ mềm /Ủ trong dung dịch rắn |
+A/+AT |
– |
x |
x |
– |
– |
– |
Cột +A |
|||||
5 |
Nhiệt luyện tới phạm vi độ cứng |
+TH |
– |
x |
x |
x |
– |
x |
Cột +TH |
|||||
6 |
Ủ để đạt được các hạt cacbit cầu hóa |
+AC |
– |
x |
x |
x |
x |
x |
Cột +AC |
|||||
7 |
Ủ để đạt được các hạt cacbit cầu hóa và gia công nguội |
+AC+C |
– |
x |
– |
x |
x |
x |
Cột +AC+C |
|||||
8 |
Nhiệt luyện đẳng nhiệt với tổ chức ferit-peclit và phạm vi độ cứng |
+FP |
– |
x |
x |
– |
x |
x |
Cột +FP |
|||||
9 |
Khả năng suất |
+SR |
– |
– |
– |
x |
x |
– |
– |
|||||
10 |
Các điều kiện khác |
Các điều kiện nhiệt luyện khác, ví dụ tôi và ram có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng |
Bảng 2 – Trạng thái bề mặt khi cung cấp
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Trạng thái bề mặt khi cung cấp |
Ký hiệu |
x = Thường áp dụng cho |
|
|||||
1 |
Phôi thép nhỏ |
Thép thanh |
Thanh để kéo dây a |
Dây thép a |
Ống thép |
Vòng và đĩa thép |
|||
2 |
Trừ khi có thỏa thuận khác |
Như gia công nóng |
Không hoặc +HW |
x |
x |
x |
– |
x |
x |
3 |
Các trạng thái riêng biệt được cung cấp theo thỏa thuận |
Gia công trên máy |
+MA |
– |
x |
– |
– |
– |
x |
4 |
Gia công bóc vỏ/ tiện |
+SH |
– |
x |
x |
– |
x |
– |
|
5 |
Mài |
+G |
– |
x |
– |
– |
– |
– |
|
6 |
Kéo nguội |
+C |
– |
x |
– |
x |
x |
– |
|
7 |
Rung lắc nguội |
+CP |
– |
– |
– |
– |
x |
– |
|
8 |
Cán nguội |
+CR |
– |
– |
– |
– |
– |
x |
|
9 |
Các trạng thái bề mặt khác |
– |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
a Thanh được kéo nguội để tạo thành dây thép (xem TCVN 11371 (ISO 6929)). |
Bảng 3 – Mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)
Ký hiệu của thép Mác thép |
% [thành phần theo khối lượng] a,b |
||||||||||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cr |
Mo |
Ni |
V |
W |
Khác |
|||||
Thép ổ trục tôi thấu |
|||||||||||||||
100Cr6 |
0.93 đến 1.05c |
0,15 đến 0,35d |
0,25 đến 0,45 |
0,025 |
0,015e |
1,35 đến 1,60 |
0,10 |
– |
– |
– |
AI: 0,050 Ca: f Cu: 0,30 O: 0,0015g Ti: h |
||||
100CrMnSi4-4 |
0,93 đến 1,05c |
0,45 đến 0,75 |
0,90 đến 1,20 |
0,025 |
0,015e |
0,90 đến 1,20 |
0,10 |
– |
– |
– |
|||||
100CrMnSi6-4 |
0,93 đến 1,05c |
0,45 đến 0,75 |
1,00 đến 1,20 |
0,025 |
0,015e |
1,40 đến 1,65 |
0,10 |
– |
– |
– |
|||||
100CrMnSi6-6 |
0,93 đến 1,05c |
0,45 đến 0,75 |
1,40 đến 1,70 |
0,025 |
0,015e |
1,40 đến 1,65 |
0,10 |
– |
– |
– |
|||||
100CrMo7 |
0.93 đến 1.05c |
0,15 đến 0,45 |
0,25 đến 0,45 |
0,025 |
0.015e |
1,65 đến 1,95 |
0,15 đến 0,30 |
– |
– |
– |
|||||
100CrMo7-3 |
0,93 đến 1,05c |
0,15 đến 0,45 |
0,60 đến 0,80 |
0,025 |
0,015e |
1,65 đến 1,95 |
0,20 đến 0,35 |
– |
– |
– |
|||||
100CrMo7-4 |
0,93 đến 1,05c |
0,15 đến 0,35 |
0,60 đến 0,80 |
0,025 |
0,015e |
1,65 đến 1,95 |
0,40 đến 0,50 |
– |
– |
– |
|||||
100CrMnMoSi8-4-6 |
0,93 đến 1,05c |
0,40 đến 0,60 |
0,80 đến 1,10 |
0,025 |
0,015e |
1,80 đến 2,05 |
0,50 đến 0,60 |
– |
– |
– |
|||||
Thép ổ trục tôi bề mặt |
|||||||||||||||
20Cr3 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,60 đến 1,00 |
0,025 |
0,015e |
0,60 đến 1,00 |
– |
– |
– |
– |
AI: 0,050 Ca: f Cu: 0,30 O: 0,0020 g Ti: h |
||||
20Cr4 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,015e |
0,90 đến 1,20 |
– |
– |
– |
– |
|||||
20MnCr4-2 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,65 đến 1,10 |
0,025 |
0,015e |
0,40 đến 0,75 |
– |
– |
– |
– |
|||||
17MnCr5 |
0,14 đến 0,19 |
0,40 |
1,00 đến 1,30 |
0,025 |
0,015e |
0,80 đến 1,10 |
– |
– |
– |
– |
|||||
19MnCr5 |
0,17 đến 0,22 |
0,40 |
1,10 đến 1,40 |
0,025 |
0,015e |
1,00 đến 1,30 |
– |
– |
– |
– |
|||||
15CrMo4 |
0,12 đến 0,18 |
0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,015e |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,25 |
– |
– |
– |
|||||
20CrMo4 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,015e |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,25 |
– |
– |
– |
|||||
20MnCrMo4-2 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,65 đến 1,10 |
0,025 |
0,015e |
0,40 đến 0,75 |
0,10 đến 0,20 |
– |
– |
– |
|||||
20MnNiCrMo3-2 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,60 đến 0,95 |
0,025 |
0,015e |
0,35 đến 0,70 |
0,15 đến 0,25 |
0,40 đến 0,70 |
– |
– |
|||||
20NiCrMo7 |
0,17 đến 0,23 |
0,40 |
0,40 đến 0,70 |
0,025 |
0,015e |
0,35 đến 0,65 |
0,20 đến 0,30 |
1,60 đến 2,00 |
– |
– |
|||||
18CrNiMo7-6 |
0,15 đến 0,21 |
0,40 |
0,50 đến 0,90 |
0,025 |
0,015e |
1,50 đến 1,80 |
0,25 đến 0,35 |
1,40 đến 1,70 |
– |
– |
|||||
18NiCrMo14-6 |
0,15 đến 0,20 |
0,40 |
0,40 đến 0,70 |
0,025 |
0,015e |
1,30 đến 1,60 |
0,15 đến 0,25 |
3,25 đến 3,75 |
– |
– |
|||||
16NiCrMo16-5 |
0,14 đến 0,18 |
0,40 |
0,25 đến 0,55 |
0,025 |
0,015e |
1,00 đến 1,40 |
0,20 đến 0,30 |
3,80 đến 4,3 |
– |
– |
|||||
Thép ở trục tôi cảm ứng |
|||||||||||||||
C56E2 |
0,52 đến 0,60 |
0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,015e |
– |
– |
– |
– |
– |
AI: 0,050 Ca:f, Cu: 0,30 O: 0.0020g Ti: h |
||||
56Mn4 |
0,52 đến 0,60 |
0,40 |
0,90 đến 1,20 |
0,025 |
0,015e |
– |
– |
– |
– |
– |
|||||
70Mn4 |
0,65 đến 0,75 |
0,40 |
0,80 đến 1,10 |
0,025 |
0,015e |
– |
– |
– |
– |
– |
|||||
43CrMo4 |
0,40 đến 0,46 |
0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,015e |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
– |
– |
– |
|||||
Thép ổ trục không gỉ |
|||||||||||||||
X47Cr14 |
0,43 đến 0,50 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015e |
12,5 đến 14,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
||||
X65Cr14 |
0,60 đến 0,70 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015e |
12,5 đến 14,5 |
0,75 |
– |
– |
– |
– |
||||
X108CrMo17 |
0,95 đến 1,20 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015e |
16,0 đến 18,0 |
0,40 đến 0,80 |
– |
– |
– |
– |
||||
X40CrMoVN16-2 |
0,37 đến 0,45 |
0,60 |
0,60 |
0,025 |
0,015e |
15,0 đến 16,5 |
1,50 đến 1,90 |
0,30 |
0,20 đến 0,40 |
– |
N: 0,16 đến 0,25 |
||||
X89CrMoV18-1 |
0,85 đến 0,95 |
1,00 |
1,00 |
0,040 |
0,015e |
17,0 đến 19,0 |
0,90 đến 1,30 |
– |
0,07 đến 0,12 |
– |
– |
||||
Thép ổ trục chịu nhiệt độ cao |
|||||||||||||||
33CrMoV12-9 |
0,29 đến 0,36 |
0,10 đến 0,40 |
0,40 đến 0,70 |
0,025 |
0,015 |
2,80 đến 3,30 |
0,70 đến 1,20 |
0,30 |
0,15 đến 0,25 |
– |
Cu: 0,10 |
||||
80MoCrV42-16 |
0,77 đến 0,85 |
0,40 |
0,15 đến 0,35 |
0,025i |
0,015i |
3,9 đến 4,3 |
4,0 đến 4,5 |
– |
0,90 đến 1,10 |
0,25 |
Cu: 0,30 |
||||
13MoCrNi42-16-14 |
0,10 đến 0,15 |
0,10 đến 0,25 |
0,15 đến 0,35 |
0,015 |
0,010 |
3,9 đến 4,3 |
4,0 đến 4,5 |
3,20 đến 3,60 |
1,00 đến 1,30 |
0,15 |
Cu: 0,10k |
||||
X82WMoCrV6-5-4 |
0,78 đến 0,86 |
0,40 |
0,40 |
0,025 |
0,015 |
3,9 đến 4,3 |
4,7 đến 5,2 |
– |
1,70 đến 2,00 |
6,0 đến 6,7 |
Cu: 0,30 |
||||
X75WCrV18-4-1 |
0,70 đến 0,80 |
0,40 |
0,40 |
0,025 |
0,015 |
3,9 đến 4,3 |
0,60 |
– |
1,00 đến 1,25 |
17,5 đến 19,0 |
Cu: 0,30 |
||||
Các thành phần không được trích dẫn sẽ không được thêm vào thép mà không có sự đồng ý của bên mua, trừ mục đích hoàn thiện nhiệt. Tất cả các biện pháp bảo vệ hợp lý cần được thực hiện để ngăn ngừa các phế liệu hoặc phế liệu khác được sử dụng trong quá trình sản xuất các yếu tố đó ảnh hưởng đến khả năng cứng, tính chất cơ học và khả năng ứng dụng |
|||||||||||||||
a Các giá trị lớn nhất, trừ khi có chỉ định khác.
b Trong trường hợp các mác thép có các yêu cầu về độ thấm tôi quy định (xem Bảng 5), trừ phốt pho và lưu huỳnh, cho phép có các sai lệch không đáng kể so với giới hạn của phân tích mẻ nấu; tuy nhiên, các sai lệch này không được vượt quá ±0,01% trong trường hợp cacbon và trong tất cả các trường hợp khác, các giá trị theo Bảng 4. c Các giới hạn nhỏ nhất thấp hơn 0,93% C hoặc các giới hạn lớn nhất cao hơn 1,05% có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. d Theo thỏa thuận, giá trị lớn nhất 0,15% của Si dùng cho tạo hình nguội. e Khi khả năng gia công trên máy có tầm quan trọng chủ yếu, giá trị lớn nhất 0,030% của lưu huỳnh có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. f Không được phép cố ý đưa vào thép canxi hoặc các hợp kim canxi để khử oxy hoặc điều chỉnh hình dạng của tạp chất trừ khi có chấp nhận riêng của khách hàng. g Hàm lượng oxy áp dụng cho phân tích mẻ nấu hoặc phân tích sản phẩm do nhà sản xuất quyết định. h Hàm lượng lớn nhất của titan có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. i Giá trị lớn nhất 0,015% của photpho và lớn nhất 0,008% của lưu huỳnh có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. k Giá trị lớn nhất 0,20% của Cu có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
|||||||||||||||
Bảng 4 – Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 3 đối với phân tích mẻ nấu
Nguyên tố |
Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích mẻ nấu % (thành phần theo khối lượng) |
Sai lệch cho phép a đối với tất cả các loại thép ổ trục % (thành phần theo khối lượng) |
C |
C ≤ 0,60 |
±0,02 |
0,60 < C ≤ 1,20 |
±0,03 |
|
Si |
Si ≤ 0,40 |
±0,03 |
0,40 < Si ≤ 1,00 |
±0,05 |
|
Mn |
Mn ≤ 1,00 |
±0,04 b |
1,00 < Mn ≤ 1,40 |
±0,06 |
|
P |
P ≤ 0,040 |
+ 0,005 |
S |
S ≤ 0,025 |
+ 0,005 |
Cr |
Cr ≤ 2,00 |
±0,05 |
2,00 < Cr ≤ 10,0 |
±0,10 |
|
10,0 < Cr ≤ 15,0 |
±0,15 |
|
15,0 < Cr ≤ 19,0 |
±0,20 |
|
Mo |
Mo ≤ 0,30 |
±0,03 |
0,30 < Mo ≤ 0,60 |
±0,05 c |
|
0,60 < Mo ≤ 1,75 |
±0,07 |
|
1,75 < Mo ≤ 5,2 |
±0,10 |
|
Ni |
Ni ≤ 1,00 |
±0,03 |
1,00 < Ni ≤ 2,00 |
±0,05 |
|
2,00 < Ni ≤ 4,3 |
±0,07 |
|
V |
V ≤ 0,50 |
±0,03 |
0,50 <V ≤ 1,50 |
±0,05 |
|
1,50 < V ≤ 2,00 |
±0,10 |
|
W |
W ≤ 0,25 |
±0,03 |
5,0 < W ≤ 10,0 |
±0,10 |
|
10,0 < W ≤ 19,0 |
±0,20 |
|
AI |
AI ≤ 0,050 |
+ 0,010 |
Cu |
Cu ≤ 0.30 |
+ 0,03 |
a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu sai lệch có thể xảy ra trên giá trị giới hạn trên hoặc dưới giá trị giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 3, nhưng không được xảy ra cả hai cùng một lúc.
b Đối với các loại thép ổ trục không gỉ: Mn + 0,03%. c Đối với các loại thép ổ trục chịu nhiệt độ cao: Mo + 0,03%. |
Bảng 5 – Các giới hạn độ cứng cho các loại thép tôi bề mặt và tôi cảm ứng (loại +H) trong phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút
Ký hiệu của thép Mác thép |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC tại khoảng cách, tính bằng milimet, từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
Nhiệt độ tôi °C |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
20Cr3+H |
lớn nhất |
48 |
46 |
41 |
34 |
31 |
29 |
27 |
25 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
40 |
34 |
27 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20Cr4+H |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
42 |
38 |
36 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
24 |
23 |
– |
– |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
41 |
38 |
31 |
26 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20MnCr4-2+H |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
42 |
39 |
37 |
34 |
33 |
32 |
30 |
28 |
26 |
24 |
– |
– |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
41 |
38 |
31 |
28 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
17MnCr5+H |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
– |
– |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
39 |
36 |
31 |
28 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
19MnCr5+H |
lớn nhất |
49 |
49 |
48 |
46 |
43 |
42 |
41 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
– |
– |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
41 |
39 |
36 |
33 |
30 |
28 |
26 |
25 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
15CrMo4+H |
lớn nhất |
46 |
45 |
41 |
38 |
34 |
31 |
29 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
23 |
23 |
22 |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
39 |
36 |
29 |
24 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20CrMo4+H |
lớn nhất |
48 |
48 |
47 |
44 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
30 |
29 |
29 |
28 |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
40 |
39 |
35 |
31 |
28 |
25 |
24 |
23 |
20 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20MnCrMo4-2+H |
lớn nhất |
48 |
46 |
40 |
34 |
29 |
27 |
25 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
900 ±5 |
nhỏ nhất |
41 |
37 |
27 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20MnNiCrMo3-2+H |
lớn nhất |
49 |
48 |
45 |
42 |
36 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
24 |
23 |
– |
– |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20NiCrMo7+H |
lớn nhất |
48 |
47 |
45 |
42 |
39 |
36 |
34 |
32 |
29 |
26 |
25 |
24 |
24 |
24 |
24 |
900 ± 5 |
nhỏ nhất |
40 |
38 |
34 |
30 |
27 |
25 |
23 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
18CrNiMo7-6+H |
lớn nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
46 |
46 |
44 |
43 |
42 |
41 |
41 |
– |
– |
860 ± 5 |
nhỏ nhất |
40 |
40 |
39 |
38 |
37 |
36 |
35 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
29 |
– |
– |
||
18NiCrMo14-6+H |
lớn nhất |
48 |
47 |
47 |
46 |
46 |
46 |
46 |
46 |
46 |
46 |
45 |
45 |
44 |
44 |
43 |
830 ± 5 |
nhỏ nhất |
40 |
39 |
39 |
38 |
38 |
38 |
38 |
37 |
37 |
36 |
34 |
33 |
32 |
31 |
30 |
||
16NiCrMo16-5+H |
lớn nhất |
48 |
47 |
47 |
46 |
46 |
46 |
46 |
46 |
46 |
46 |
45 |
45 |
44 |
44 |
43 |
830 ±5 |
nhỏ nhất |
40 |
39 |
39 |
38 |
38 |
38 |
38 |
37 |
37 |
36 |
34 |
33 |
32 |
31 |
30 |
||
C56E2+H a |
lớn nhất |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
||
56Mn4+H a |
lớn nhất |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
70Mn4+H a |
lớn nhất |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
– |
– |
– |
– |
– |
|
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
43CrMo4+H |
lớn nhất |
61 |
61 |
61 |
60 |
60 |
59 |
59 |
58 |
56 |
53 |
51 |
48 |
47 |
46 |
45 |
840 ± 5 |
nhỏ nhất |
53 |
53 |
52 |
51 |
49 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
30 |
29 |
29 |
||
a Có thể thỏa thuận về các yêu cầu đối với độ thấm tôi. |
Bảng 6 – Độ cứng ở các điều kiện cung cấp thông thường
Ký hiệu của thép |
Độ cứng ở điều kiện cung cấp |
|||||
Mác thép |
+S HBW lớn nhất |
+A HBW lớn nhất |
+TH HBW |
+AC a HBW lớn nhất |
+AC+Ca HBW lớn nhất |
+FP HBW |
Thép ổ trục tôi thấu |
||||||
100Cr6 |
b |
– |
– |
207 |
241c,d,i |
– |
100CrMnSi4-4 |
b |
– |
– |
217 |
– |
– |
100CrMnSi6-4 |
b |
– |
– |
217 |
251d,i |
– |
100CrMnSi6-6 |
b |
– |
– |
217 |
251d,i |
– |
100CrMo7 |
b |
– |
– |
217 |
251d,i |
– |
100CrMo7-3 |
b |
– |
– |
230 |
– |
– |
100CrMo7-4 |
b |
– |
– |
230 |
260i |
– |
100CrMnMoSi8-4-6 |
b |
– |
– |
230 |
– |
– |
Thép ổ trục tôi bề mặt |
||||||
20Cr3 |
e |
207 |
156 đến 207 |
170 |
f |
– |
20Cr4 |
e |
207 |
156 đến 207 |
170 |
f |
140 đến 187 |
20MnCr4-2 |
255 |
207 |
163 đến 207 |
170 |
f |
– |
17MnCr5 |
e |
207 |
156 đến 207 |
170 |
f |
140 đến 187 |
19Mn05 |
255 |
217 |
170 đến 217 |
179 |
f |
152 đến 201 |
15CrM04 |
255 |
207 |
156 đến 207 |
170 |
f |
137 đến 184 |
20CrMo4 |
255 |
207 |
163 đến 207 |
170 |
f |
146 đến 193 |
20MnCrMo4-2 |
255 |
207 |
156 đến 207 |
170 |
f |
146 đến 193 |
20MnNiCrMo3-2 |
e |
212 |
163 đến 212 |
170 |
f |
149 đến 194 |
20NiCrMo7 |
255 |
229 |
174 đến 229 |
170 |
f |
154 đến 207 |
180NiMo7-6 |
255 |
229 |
179 đến 229 |
179 |
f |
159 đến 207 |
18NiCrMo14-6 |
255 |
– |
– |
241 |
f |
– |
16NiCrMo16-5 |
255 |
– |
– |
241 |
f |
– |
Thép ổ trục tôi cảm ứng |
||||||
C56E2 |
255g |
229 |
– |
– |
– |
– |
56Mn4 |
255g |
229 |
– |
– |
– |
– |
70Mn4 |
255g |
241 |
– |
– |
– |
– |
43CrMo4 |
255g |
241 |
– |
– |
– |
– |
Thép ổ trục không gỉ |
||||||
X47Cr14 |
h |
– |
– |
248 |
f |
– |
X65Cr14 |
h |
– |
– |
255 |
f |
– |
X108CrMo17 |
h |
– |
– |
255 |
f |
– |
X40CrMoVN16-2 |
h |
– |
– |
255 |
f |
– |
X890MoV18-1 |
h |
– |
– |
255 |
f |
– |
33CrMoV12-9 |
h |
– |
– |
255 |
f |
– |
80MoCrV42-16 |
h |
– |
– |
248 |
f |
– |
13MoCrNi42-16-14 |
h |
269 |
– |
– |
– |
– |
X82WMoCrV6-5-4 |
h |
– |
– |
248 |
f |
– |
X75WCrV18-4-1 |
h |
– |
– |
269 |
f |
– |
a Đối với các loại thép tôi bề mặt, áp dụng điều kiện này nếu dự định sử dụng các nguyên công tạo hình nguội. Đối với thép tôi bề mặt, thép không gỉ và thép chịu nhiệt độ cao cũng áp dụng điều kiện này nếu thép được gia công bằng các nguyên công gia công trên máy. b Nếu điều kiện này là cần thiết, các giá trị lớn nhất của độ cứng và các yêu cầu về tổ chức được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. c Độ cứng của dây thép dùng cho các ổ kim phải đạt tới 331 HBW. Giá trị lớn nhất của độ cứng Vickers (HV) phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. d Độ cứng đối với các ống thép gia được gia công tính nguội phải đạt tới 321 HBW. e Trong các điều kiện thích hợp, loại thép này có thể gia công cắt được trong điều kiện không nhiệt luyện. f Tùy thuộc vào mức độ gia công nguội, các giá trị lớn hơn khoảng 50 HWB so với các giá trị cho điều kiện +AC. Khi cần thiết, các yêu cầu chính xác có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. g Tùy thuộc vào thành phần hóa học của mẻ nấu và các kích thước, điều kiện +A có thể là cần thiết. h Nói chung, khả năng gia công cắt sẽ chỉ áp dụng ở điều kiện +AC hoặc ở điều kiện +A (chỉ đối với mác thép 13MoCrNi-16-14. i Độ cứng cho các sản phẩm thép sáng bóng có đường kính < 13mm phải là < 320 HBW. |
Bảng 7 – Đơn vị thử, số lượng hoặc các sản phẩm mẫu và mẫu thử, lấy mẫu và các phương pháp thử cho các yêu cầu khác nhau
Số |
Yêu cầu |
Đơn vị thử a |
Số lượng |
Lấy mẫu b xem |
Phương pháp thử xem |
|
Sản phẩm mẫu |
Mẫu thử sản phẩm mẫu |
|||||
1a |
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) |
C |
c |
c |
c |
c |
1b |
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) |
C |
≥ 1/mẻ nấu |
≥ 1 |
TCVN 1811 (ISO 14284) |
|
2 |
Độ thấm tôi trong phép thử tôi đầu mútd |
C |
≥ 1/mẻ nấu |
1 |
ISO 642 |
ISO 642e |
3 |
Độ cứng ở điều kiện |
|
|
|
|
|
3a |
+S |
C.T.D f |
Đối với các đơn vị thử 1 của ≤ 50t 2 của >50t ≤100t 3>100t |
1 |
TCVN 256-1 (ISO 6506-1) |
TCVN 256- 1 (ISO 6506-1) |
3b |
+A |
|||||
3c |
+TH |
|||||
3d |
+AC |
|||||
3e |
+AC+C |
|||||
3f |
+FP |
|||||
4 |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
4a |
Cỡ hạt austenit d |
C |
≥ 1/mẻ nấu |
1 |
TCVN 4393 (ISO 643) |
TCVN 4393 (ISO 643) |
4b |
Sự cầu hóa của các hạt cacbit |
C,T,D f |
g |
g |
g |
ASTM A892 hoặc SEP1520g |
4c |
Sự phân bố của các hạt cacbit |
C,T,D f |
g |
g |
g |
ISO 5949 |
4d |
Tạp chất phi kim loại vi mô |
Ck |
g |
g |
Phụ lục A.5 |
Phụ lục A.5 |
4e |
Tạp chất phi kim loại vĩ mô |
Ck |
g |
g |
g |
h |
5 |
Sự thoát cacbon bề mặt |
C,T,S,D |
g |
g |
TCVN 4507 (ISO 3887) |
TCVN 4507 (ISO 3887) |
a Các phép thử được thực hiện cho mỗi mẻ nấu như đã chỉ thị bằng “C”, mỗi điều kiện nhiệt luyện như đã chỉ thị bằng “T”, mỗi trạng thái bề mặt như đã chỉ thị bằng “S” và mỗi kích thước như đã chỉ thị bằng “D”. b Đối với tất cả các yêu cầu, áp dụng các điều kiện chung cho lấy mẫu theo TCVN 4398 (ISO 377). c Nhà sản xuất phải đưa ra phân tích mẻ nấu. d Chỉ áp dụng cho các thép ổ trục tôi bề mặt và tôi cảm ứng. e Các nhiệt độ ram: xem Bảng 5. f Các sản phẩm có độ chênh lệch nhỏ về chiều dày (khoảng 1:1,5) có thể được xem như một đơn vị thử. g Phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. h Tùy thuộc vào sự thỏa thuận, tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng có thể áp dụng thử nút gãy bằng phẩm xanh (xem ISO 3763) hoặc thử khắc mòn (xem ISO 4969) hoặc thử cắt theo bậc thang hoặc thử không phá hủy. i Chỉ áp dụng cho thép ổ trục tôi thấu, thép ổ trục không gỉ và thép ổ trục chịu nhiệt độ cao. k Đơn vị thử có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Phụ lục A
(Quy định)
Yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt
A.1 Lời giới thiệu
Phải áp dụng một hoặc nhiều yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt sau nhưng chỉ khi các yêu cầu này được quy định trong tài liệu tìm hiểu đặt hàng và đơn đặt hàng chi tiết về các yêu cầu này, khi cần thiết, phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.2 Phân tích sản phẩm
Phải thực hiện một phân tích sản phẩm cho mỗi mẻ nấu để xác định tất cả các nguyên tố và các giá trị của chúng được quy định cho phân tích mẻ nấu của loại thép có liên quan. Các điều kiện cho lấy mẫu phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284).
A.3 Kiểm tra xác nhận cỡ hạt
Thép hạt mịn phải có cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn. Nếu đặt hàng phép thử riêng, phải kiểm tra xác nhận yêu cầu về cỡ hạt bằng xác định hàm lượng nhôm hoặc bằng chụp ảnh tổ chức tế vi. Tổ chức hạt mịn thường đạt được khi tổng hàm lượng nhôm đạt được tối thiểu là 0,018% đối với thép ổ trục tôi bề mặt và tối thiểu là 0,007% đối với thép ổ trục tôi cảm ứng. Trong các trường hợp này, không cần thiết phải khảo sát bằng chụp ảnh tổ chức tế vi. Hàm lượng nhận phải được cho trong tài liệu kiểm tra
Theo cách khác, phải kiểm tra một mẫu thử cho mỗi mẻ nấu để xác định cỡ hạt austenit. Việc lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu thử phải theo sự quy định trong TCVN 4393 (ISO 643). Các loại thép ổ trục tôi bề mặt phải được thử phù hợp với phương pháp Me-Quaid-Ehn và các loại thép ổ trục tôi cảm ứng phải được thử phù hợp với phương pháp Bechet-Beaujard như đã mô tả trong TCVN 4393 (ISO 643). Tổ chức hạt phải được xem là đáp ứng yêu cầu nếu 70% diện tích ở trong phạm vi các giới hạn cỡ kích thước quy định.
A.4 Mức độ cầu hóa
Nếu cần thiết, mức độ cầu hóa yêu cầu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng theo SEP1520 và ASTM A892.
A.5 Phân bố của các hạt cacbit
Các hạt cacbit phải được phân bố như đã thỏa thuận phù hợp với ISO 5949 khi đưa ra các thỏa thuận này phải tính đến mác thép và cỡ kích thước của sản phẩm.
Nếu có yêu cầu kiểm tra xác nhận sự phân bố của các hạt cacbit, các chi tiết cho việc kiểm tra xác nhận này không phải được thỏa thuận.
CHÚ THÍCh: Cỡ kích thước của các hạt cacbit hình cầu và sự góp phần của vùng peclit không được quy định trong ISO 5949. Đối với các đặc tính này, các yêu cầu bổ sung có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.6 Kiểm tra xác nhận các tạp chất vi mô
Có thể áp dụng một vài phương pháp để biểu thị đặc trưng và các biểu đồ như ISO 4967. Phương pháp đánh giá thực tế, các tiêu chí và các giới hạn cho xác định hàm lượng các tạp chất phi kim loại được quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Nếu không có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, hàm lượng của các tạp chất phi kim loại phải do nhà sản xuất quyết định theo ISO 4967, phương pháp A hoặc JIS G0555, phụ lục C và theo các tiêu chí liệt kê dưới đây trong Bảng A.1 và Bảng A.2.
Bảng A.1 – Yêu cầu về đánh giá vi mô hàm lượng các tạp chất phi kim loại phù hợp với ISO 4967, phương pháp A a,b
Loại tạp chất |
Thép ổ trục tôi thấu |
Thép ổ trục tôi bề mặt |
Thép ổ trục tôi cảm ứng |
Thép ổ trục không gỉ |
A (mịn) |
2,5c |
2,5c |
2,5c |
2,5c |
A (dày) |
1,5c |
1,5c |
1,5c |
2,0c |
B (mịn) |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,5 |
B (dày) |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
C (mịn) |
0,5d |
0,5 |
0,5 |
1,0d |
C (dày) |
0,5d |
0,5 |
0,5 |
1,0d |
D (mịn) |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
D (dày) |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
DS |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,5 |
Phương pháp đánh giá và các tiêu chí phải là phương pháp “trường xấu nhất” như đã quy định trong ISO 4967 (phương pháp A) khi sử dụng trị số đánh giá khắc nghiệt 0-5 (Biểu đồ K). Trường xấu nhất đối với mỗi loại tạp chất riêng phải được ghi lại và tính toán giá trị trung bình. Các giới hạn chấp nhận được chỉ ra ở trên. |
||||
a Phương pháp A của ISO 4967 biểu thị các kết quả là một giá trị trung bình được tính toán như tổng số của các trường xấu nhất (ở mỗi phôi mẫu thử) đối với mỗi loại tạp chất được phân chia với số lượng các phôi mẫu thử. b Các giá trị áp dụng cho một phôi mẫu thử có độ thu nhỏ tối thiểu 3:1 c Các giới hạn này có hiệu lực cho các hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh 0,015% d Chỉ áp dụng cho các loại thép được khử Al, đối với các loại thép được khử Si, các giá trị phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Bảng A.2 – Yêu cầu về đánh giá vi mô hàm lượng các tạp chất phi kim loại phù hợp với JIS G 0555, Phụ lục C a
Loại tạp chất phi kim loại |
Chỉ số độ sạch Ci |
Loại A |
Lớn nhất: 0,15% |
Loại A + C |
Lớn nhất: 0,05% |
Loại A + B + C |
Lớn nhất: 0,18% |
Phương pháp đánh giá các tiêu chí phải là một tập hợp đầy đủ của toàn bộ chỉ số của các trường đối với một chỉ số đã cho có liên quan đến các loại tạp chất khác nhau có thể sử dụng chỉ số này trong các phương pháp chuyên dùng để biểu thị các kết quả, nghĩa là itot hoặc chỉ số trung bình imean. Các giới hạn chấp nhận được chỉ ra ở trên. |
|
a Các giá trị áp dụng được cho một phôi mẫu thử có độ thu nhỏ tối thiểu 3:1 |
A.7 Thử không phá hủy
Các sản phẩm phải được thử không phá hủy trong các điều kiện và theo một tiêu chuẩn chấp nhận đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.8 Chất lượng bề mặt
Chất lượng bề mặt phải tuân theo các yêu cầu đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các chi tiết về lấy mẫu và chuẩn bị các mẫu thử cho thử chất lượng bề mặt cũng phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.9 Kiểm tra đặc biệt về kích thước
Phải kiểm tra một số lượng đã thỏa thuận của các sản phẩm về hình dạng và các kích thước của sản phẩm.
A.10 Thỏa thuận đặc biệt về ghi nhãn
Các sản phẩm phải được ghi nhãn theo cách đã được thỏa thuận đặc biệt tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ký hiệu của các loại thép cho trong các Bảng 3, 5 và 6 và của các loại thép so sánh được trong các hệ thống ký hiệu khác nhau
Bảng B.1 – Ký hiệu của các loại thép cho trong các Bảng 3,5 và 6 và của các loại thép so sánh được trong các hệ thống ký hiệu khác nhau
Ký hiệu thép phù hợp với a |
||||||||||
Mác thép TCVN 12142-17 (ISO 683-17) |
ASTM/UNSb |
TCVN 12142-17 (ISO 683-17)c |
JISd |
GB/ISCe |
||||||
Ký hiệu |
i/n/wf |
Ký hiệu |
i/n/wf |
Ký hiệu |
i/n/wf |
Ký hiệu |
ISC |
i/n/wf |
||
Thép ổ trục tôi thấu |
||||||||||
100Cr6 |
– |
– |
100Cr6 |
1.3505 |
i |
SUJ2 |
n |
GCr15 |
B00150 |
n |
100CrMnSi4-4 |
– |
– |
100CrMrSi4-4 |
1.3518 |
i |
SUJ3 |
n |
– |
– |
– |
100CrMnSi6-4 |
– |
– |
100CrMnSi6-4 |
1.3520 |
i |
– |
– |
GCr15SiMn |
B01150 |
n |
1000MnSi6-6 |
– |
– |
100CrMrSi6-6 |
1.3519 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
100CrMo7 |
– |
– |
100CrMo7 |
1.3537 |
i |
– |
– |
GCr18Mo |
B02180 |
n |
1000Mo7-3 |
– |
– |
100CrMo7-3 |
1.3536 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
100CrMo7-4 |
– |
– |
100CrMo7-4 |
1.3538 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
100CrMn-MoSi8- 4-6 |
– |
– |
100CrMn-MoSi8-4-6 |
1.3539 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
Thép ổ trục tôi bề mặt |
||||||||||
20Cr3 |
– |
– |
20Cr3 |
1.3559 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
20Cr4 |
– |
– |
20Cr4 |
1.7027 |
i |
Cr420 |
n |
– |
– |
– |
20MnCr4-2 |
– |
– |
20MnCr4-2 |
1.3515 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
17MnCr5 |
– |
– |
17MnCr5 |
1.3521 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
19MnCr5 |
– |
– |
19MnCr5 |
1.3523 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
15CrMo4 |
– |
– |
15CrMo4 |
1.3566 |
i |
SCM415 |
N |
– |
– |
– |
20CrMo4 |
– |
– |
20CrMo4 |
1.3567 |
i |
SCM420 |
N |
– |
– |
– |
20MnCrMo4-2 |
– |
– |
20MnCrMo4-2 |
1.3570 |
i |
– |
– |
G20CrMo |
B10200 |
n |
20MnNiCrMo3-2 |
– |
– |
20MnNi-CrMo3-2 |
1.6522 |
i |
SNCM22 0 |
N |
G20CrNiMo |
B12200 |
n |
20NiCrMo7 |
– |
– |
20NiCrMo7 |
1.3576 |
i |
SNCM42 |
n |
G20CrNi 2Mo |
B12210 |
n |
18CrNiMo7-6 |
– |
– |
180NiMo7-6 |
1.6587 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
18NiCrMo14-6 |
– |
– |
18NiCrMo14-6 |
1.3533 |
i |
– |
– |
G20Cr2Ni4 |
811200 |
n |
16NiCrMo16-5 |
– |
– |
16NiCrMo16-5 |
1.3532 |
i |
– |
– |
– |
– |
– |
Thép ổ trục tôi cảm ứng |
||||||||||
C56E2 |
– |
– |
C56E2 |
1.1219 |
i |
S55C |
N |
G55 |
B30550 |
n |
56Mn4 |
– |
– |
56Mn4 |
1.1233 |
i |
– |
– |
G55Mn |
B31500 |
n |
70Mn4 |
– |
– |
70Mn4 |
1.1244 |
i |
– |
– |
G70Mn |
B31700 |
n |
43CrMo4 |
– |
– |
43CrMo4 |
1.3563 |
i |
SCM440 |
N |
G42CrMo |
B33422 |
n |
Thép ổ trục không gỉ |
||||||||||
X47Cr14 |
– |
– |
X47Cr14 |
1.3541 |
i |
– |
– |
– |
|
– |
X65Cr14 |
– |
– |
X65Cr14 |
1.3542 |
i |
– |
– |
– |
|
– |
X108CrMo17 |
– |
– |
X108CrMo17 |
1.3543 |
i |
SUS440C |
N |
G9Cr18M |
B21819 |
n |
X40CrMoVN16-2 |
– |
– |
X40CrMoVN16-2 |
1.4123 |
i |
– |
– |
– |
|
– |
X89CrMoV18-1 |
– |
– |
X89CrMoV18-1 |
1.3549 |
i |
– |
– |
– |
|
– |
Thép ổ trục chịu nhiệt độ cao |
||||||||||
33CrMoV12-9 |
– |
– |
33CrMoV12-9 |
1.8522 |
i |
– |
– |
– |
|
– |
80MoCrV42-16 |
– |
– |
80MoCrV42-16 |
1.3551 |
i |
– |
– |
G8Cr-4Mo4V |
B20440 |
n |
13MoCrNi42-16-14 |
– |
– |
13MoCrNi42-16-14 |
1.3555 |
i |
– |
– |
G13Cr-4Mo4Ni4V |
B20443 |
n |
X82WMoCrV6-5-4 |
– |
– |
X82WMoCrV6-5-4 |
1.3553 |
i |
SKH51 |
n |
– |
|
– |
X75WCrV18-4-1 |
– |
– |
X75WCrV18-4-1 |
1.3558 |
i |
SKH2 |
n |
– |
|
– |
a Xem các nguồn trong thư mục tài liệu đã tham khảo. b Thép VS đã được liệt kê trong ASTM và VNS – Nếu số liệu của thép được cho trong các dấu ngoặc đơn thì thép chỉ có một số hiệu của VNS. c Thép của châu âu được liệt kê trong TCVN 12142-17 ISO 683-17) và trong “Stahl-Eisen-Liste” (số của các loại thép châu âu). Nếu số liệu của thép được cho trong các dấu ngoặc đơn thì thép chỉ được liệt kê trong “Stahl-Eisen-Liste”. d Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. e Tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc. f i = thép đồng nhất với mác thép ISO, n = mắc thép gần phù hợp về thành phần nhưng không đồng nhất; w = phù hợp hoàn toàn. |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn về kích thước áp dụng được cho các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này
[1] TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.
[2] TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.
[3] TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
[4] TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.
[5] ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Thanh để kéo dây – Kích thước và dung sai).
[6] ISO 22034-2, Steel wire and wire products – Part 2: Tolerances on wire dimensions (Dây thép và các sản phẩm của dây thép – Phần 2: Dung sai và kích thước của dây thép).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 10027-2, Designation systems for steels – Part 2: Numerical system (Hệ thống ký hiệu cho các loại thép – Phần 2: Hệ thống đánh số)
[2] EN 10204, Metallic products – Types of inspection documents (Sản phẩm kim loại – Loại tài liệu kiểm tra).
[3] JIS G 0415, Steel and steel products – Inspection documents (Thép và các sản phẩm của thép – Tài liệu kiểm tra).
[4] JIS G0555, Microscopic testing method for the non-metallic inclusions in steel (Phương pháp thử vi mô đối với các tạp chất phi kim loại trong thép)
[5] ASTM A892, Standard Guide for Defining and Rating the Microstructure of High Carbon Bearing Steels (Hướng dẫn tiêu chuẩn về xác định và đánh giá tổ chức tế vi của các dạng thép ổ trục có hàm lượng cacbon cao).
[6] SEP 1520, Microscopic Examination Of Carbide Structure In Steels By Means Of Diagram Series (Kiểm tra vi mô tổ chức cacbit trong thép bằng các loại biểu đồ).
[7] EN 10278, Dimensions and tolerances of bright steel products (Kích thước và dung sai của các sản phẩm thép sáng bóng).
[8] EN 10247, Micrographic examination of the non-metallic inclusion content of steels using standard pictures (Kiểm tra bằng chụp ảnh tổ chức tế vi hàm lượng tạp chất phi kim loại của thép khi sử dụng các hình ảnh tiêu chuẩn).
[9] GB/T 3086, High carbon chromium stainless bearing steels. (Thép ổ trục không gỉ có hàm lượng crom và cacbon cao).
[10] GB/T 3203, Specification for carburizing steels of bearings (Đặc tính kỹ thuật cho các loại thép thấu cacbon của ổ trục)
[11] GB/T 18254, High-carbon chromium bearing Steel (Thép ổ trục có hàm lượng crom và cacbon cao).
[12] GB/T28417, Carbon bearing Steel (Thép cacbon dùng cho ổ trục).
1) Được biên soạn trên cơ sở ISO 4948-1:1982 và HS (Explanatory Notes, Chapter 72, 2002). Trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này, hàm lượng các nguyên tố nhôm, coban, silic, vonfram và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh, phốt pho, cacbon và nitơ) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1:1982.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 17: THÉP Ổ BI VÀ Ổ ĐŨA | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12142-17:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |