TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 14: THÉP CÁN NÓNG DÙNG CHO LÒ XO TÔI VÀ RAM
TCVN 12142-14:2017
ISO 683-14:2004
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 14: THÉP CÁN NÓNG DÙNG CHO LÒ XO TÔI VÀ RAM
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 14: Hot-rolled steels for quenched and tempered springs
Lời nói đầu
TCVN 12142-14:2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-14:2004.
TCVN 12142-14:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi bề mặt.
– TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.
– TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.
– TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.
– TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.
– TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.
– TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 14: THÉP CÁN NÓNG DÙNG CHO LÒ XO TÔI VÀ RAM
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 14: Hot-rolled steels for quenched and tempered springs
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho chung cấp các thép thanh tròn và dẹt và các phôi để cán kéo dây được chế tạo từ các thép hợp kim liệt kê trong Bảng 2 dùng cho các lò xo được tạo hình nóng và sau đó được nhiệt luyện hoặc các lò xo được tạo hình nguội và sau đó được nhiệt luyện. Các sản phẩm được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho đối với các loại sản phẩm trong Bảng 3, các hàng 2 đến 6, và ở một trong các trạng thái bề mặt đã cho trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Bảng 2 chỉ quan tâm đến các mác thép đã có tầm quan trọng nhất định trên quốc tế. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là các mác thép này sẵn có trong tất cả các nước công nghiệp. Ngoài ra, một số lượng lớn các mác thép khác được quy định trong các tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Các tiêu chuẩn liên quan đến các mác thép tuân theo các yêu cầu về thành phần hóa học trong Bảng 2 nhưng được cung cấp ở các dạng sản phẩm hoặc điều kiện nhiệt luyện khác so với các dạng sản phẩm hoặc điều kiện nhiệt luyện cho trong 1.1 hoặc dùng cho các ứng dụng chuyên dùng, được cho trong thư mục tài liệu tham khảo.
1.2 Trong các trường hợp đặc biệt, các thay đổi trong yêu cầu kỹ thuật cho cung cấp hoặc các bổ sung cho các yêu cầu này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
1.3 Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung cho cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
TCVN 1660 (ISO 4885), Sản phẩm của hợp kim hệ sắt – Nhiệt luyện – Từ vựng.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4393 (ISO 643), Thép – Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 4507 (ISO 3887), Thép – Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon.
TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.
TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.
TCVN 7446-1:20041), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.
ISO 642, Steel – Hardenability test by end quenching (jominy test) (Thép – Thử độ thấm tôi bằng tôi đầu nút (thử jominy).
ISO/TR 4949:2003, Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).
ISO 8457-1:1989, Steel wire rod – Part 1: Dimensions and tolerances. (Phôi thép để cán kéo dây – Phần 1: Kích thước và dung sai).
ISO 9442:1988, Steel – Hot-rolled ribbed and grooved flats for spring leaves – Tolerances and dimensions (Thép – Thép dẹt có gờ và rãnh dùng cho lò xo lá – Dung sai và kích thước).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Dạng sản phẩm (product forms)
Xem TCVN 11371 (ISO 6929).
3.2
Thép lò xo (spring steels)
Các loại thép, do tính đàn hồi của chúng ở điều kiện tôi và ram, đặc biệt thích hợp cho chế tạo tất cả các loại chi tiết lò xo.
CHÚ THÍCH: Tính đàn hồi của thép phụ thuộc vào khả năng biến dạng đàn hồi của thép để có thể chịu được tác dụng của tải trọng trong phạm vi đã cho mà không có bất cứ biến dạng dư nào khi đã dỡ bỏ tải trọng. Các tính chất yêu cầu của các loại thép dùng cho lò xo thu được do tăng hàm lượng cacbon và các thành phần hợp kim hóa như silic, mangan, crom, môlipđen và vanađi và cũng do nhiệt luyện, nghĩa là tôi trong dầu và sau đó là ram.
3.3
Thép hợp kim (alloy steel)
Xem 3.1.3 của TCVN 7446-1.
4 Đặt hàng và ký hiệu
Ký hiệu của sản phẩm trong một đơn đặt hàng phải bao gồm thông tin sau:
a) Tên gọi của dạng sản phẩm (thanh, phôi để cán kéo dây), kèm theo sau là
– ký hiệu của tiêu chuẩn kích thước và các kích thước, dung sai được lựa chọn từ tiêu chuẩn này (xem 5.7) hoặc
– ký hiệu của bản vẽ hoặc bất cứ tài liệu nào khác quy định các kích thước và dung sai yêu cầu đối với sản phẩm;
b) Nếu có yêu cầu một trạng thái bề mặt khác so với “gia công nóng” hoặc một chất lượng bề mặt đặc biệt:
– trạng thái bề mặt (xem Bảng 1) và
– chất lượng bề mặt (xem 5-6);
c) Mô tả về thép, gồm có:
1) viện dẫn tiêu chuẩn này.
2) mác thép cho trong Bảng 2 và, khi thích hợp, các ký hiệu của cấp độ cứng ở lõi (xem 5.2.3) hoặc cấp độ thấm tôi hạn chế. (xem 5.2.4).
3) nếu có yêu cầu một điều kiện nhiệt luyện khác so với điều kiện không nhiệt luyện, ký hiệu của điều kiện nhiệt luyện khác này (xem Bảng 3, cột 2).
4) nếu có yêu cầu tài liệu kiểm tra, ký hiệu tiêu chuẩn của loại tài liệu kiểm tra được yêu cầu này (xem 10474).
5) nếu phải thuận theo bất cứ yêu cầu bổ sung nào, ký hiệu và, khi cần thiết, các chi tiết về yêu cầu bổ sung này (xem Phụ lục A).
VÍ DỤ: về đặt hàng:
Thép thanh tròn cán nóng
– Phù hợp với TCVN 6283-1 (ISO 1035-1);
– Có đường kính danh nghĩa 20,0 mm;
– Có chiều dài danh nghĩa 8000 mm;
– Có dung sai đường kính ±0,25 mm (= cấp S của TCVN 6283-4 (ISO 1035-4));
– Có dung sai chiều dài 0mm đến 100 mm (= cấp L2 của TCVN 6283-4 (ISO 1035-4));
– Tất cả các dung sai khác như đã cho trong TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), đối với các trường hợp thông thường.
Bề mặt
– làm sạch bằng phun bi (ký hiệu BC, xem Bảng 1).
Thép
– Theo tiêu chuẩn này, loại 51CrV4 (xem Bảng 2);
– Điều kiện nhiệt luyện: ủ mềm (ký hiệu +A, xem Bảng 3);
– Có giấy chứng nhận kiểm tra 31B (xem TCVN 11236 (ISO 10474)).
Ký hiệu
Thanh tròn TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) – 20,0S x 8000 L2
Bề mặt BC
Thép TCVN 12142-14 (ISO 683-14) – 51CrV4 +A – 3.1.B
Bảng 1 – Trạng thái bề mặt khi cung cấp
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Trạng thái bề mặt khi cung cấp |
Ký hiệu |
Thường áp dụng cho |
||
Thanh |
Phôi cán kéo dây |
||||
2 | Trừ khi có thỏa thuận khác | Như gia công nóng | Không hoặc HW | X | X |
3 | Các trạng thái riêng biệt được cung cấp theo thỏa thuận | HW+ngâm tẩy gỉ | Pl | X | X |
4 | HW+phun bi | BC | X | X | |
5 | HW+bóc vỏ bề mặt a | – | X | X | |
6 | khác | ||||
a Kiểu gia công bóc vỏ bề mặt có thể được thỏa thuận, ví dụ, tham khảo tiêu chuẩn kích thước có liên quan. |
Bảng 2 – Các loại thép và thành phần hóa học quy định (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)
Ký hiệu thépa |
Loại so sánh được trong TCVN 12142-14 (ISO 683-14:1992) |
Thành phần hóa học b,c [% (m/m)] |
|||||||||
Số |
Mácd |
C |
Si |
Mn |
Pe lớn nhất |
Se lớn nhất |
Cr |
Mo |
V |
Cu + Sn |
|
1 |
38Si7 |
– |
0,35 đến 0,42 |
1,50 đến 1,80 |
0,50 đến 0,80 |
0,030 |
0,030 |
– |
– |
– |
Cu + 10Sn ≤ 0,60 |
2 |
46Si7 |
– |
0,42 đến 0,50 |
1,50 đến 2,00 |
0,50 đến 0,80 |
0,030 |
0,030 |
– |
– |
– |
|
3 |
60Si8 |
1 |
0,56 đến 0,64 |
1,80 đến 2,20 |
0,70 đến 1,00 |
0,030 |
0,030 |
– |
– |
– |
|
4 |
56SiCr7 |
2 |
0,52 đến 0,60 |
1,60 đến 2,00 |
0,70 đến 1,00 |
0,030 |
0,030 |
0,20 đến 0,40 |
– |
– |
|
5 |
61SiCr7 |
3 |
0,57 đến 0,65 |
1,60 đến 2,00 |
0,70 đến 1,00 |
0,030 |
0,030 |
0,20 đến 0,40 |
– |
– |
|
6 |
55SiCr6-3 |
4 |
0,51 đến 0,59 |
1,20 đến 1,60 |
0,50 đến 0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,50 đến 0,80 |
– |
– |
|
7 |
55SiCrV6-3 |
– |
0,51 đến 0,59 |
1,20 đến 1,60 |
0,50 đến 0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,50 đến 0,80 |
– |
0,10 đến 0,20 |
|
8 |
55Cr3 |
5 |
0,52 đến 0,59 |
≤ 0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,030 |
0,030 |
0,70 đến 1,00 |
– |
– |
|
9 |
60Cr3 |
– |
0,55 đến 0,65 |
≤ 0,40 |
0,70 đến 1,10 |
0,030 |
0,030 |
0,70 đến 1,00 |
– |
– |
|
10 |
60CrMo3-3 |
8 |
0,56 đến 0,64 |
≤ 0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,030 |
0,030 |
0,70 đến 1,00 |
0,25 đến 0,35 |
– |
|
11 |
51CrV4 |
9 |
0,47 đến 0,55 |
≤ 0,40 |
0,70 đến 1,10 |
0,030 |
0,030 |
0,90 đến 1,20 |
– |
0,10 đến 0,25 |
|
12 |
52CrMoV4 |
10 |
0,48 đến 0,56 |
≤ 0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,030 |
0,030 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,25 |
0,10 đến 0,20 |
|
a Các thép không hợp kim dùng cho sản xuất lò xo cũng được bao hàm bởi đặc tính kỹ thuật của phôi cán kéo dây trong TCVN 11235-4 (ISO 16120-4).
b Không được cố ý đưa vào thép các nguyên tố không được nêu trên khác với mục đích hoàn thiện mẻ nấu nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng. Phải có mọi sự đề phòng hợp lý để ngăn ngừa sự thêm vào từ phế liệu hoặc vật liệu khác dùng trong sản xuất, các nguyên tố có thể ảnh hưởng đến độ thấm tôi, cơ tính và ứng dụng. c Trong trường hợp các mác thép có yêu cầu về độ thấm tôi quy định (xem các Bảng 7 và 8), trừ phốt pho và lưu huỳnh, cho phép có các sai lệch không đáng kể so với các giới hạn của phân tích mẻ nấu. Tuy nhiên, các sai lệch này không được vượt quá ±0,01% (thành phần theo khối lượng) trong trường hợp cacbon, và các giá trị liệt kê trong Bảng 4 trong tất cả các trường hợp khác. d Các tên gọi này phù hợp với ISO/TR 4948. e Các giá trị lớn nhất nhỏ hơn có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Bảng 3 – Tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và yêu cầu theo Bảng 2 và các Bảng 4 đến 8
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||||
1 |
Điều kiện nhiệt luyện cung cấp |
Ký hiệu |
Áp dụng cho |
Yêu cầu áp dụng |
||||||||||
Thanh (tròn và dẹt) và thanh có gờ và rãnh |
Phôi cán kéo dây |
Trừ khi có thỏa thuận khác |
Nếu thép được đặt hàng có ký hiệu cho trong Bảng 8 |
Nếu thép được đặt hàng có ký hiệu cho trong Bảng 5 |
||||||||||
i |
ii |
iii |
i |
ii |
iii |
i |
ii |
iii |
||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc +U |
x |
x |
Thành phần hóa học theo các Bảng 2 và 4. Xem chú thích cuối trang c trong Bảng 2 |
– |
Các giá trị của độ thấm tôi theo Bảng 7 |
Như trong các cột 5(i) và 5(ii) |
Giá trị độ cứng phù hợp với Bảng 8 |
Như trong các cột 5(i) và 5(ii) |
Đường kính hoặc chiều dày lớn nhất đối với độ cứng của lõi theo Bảng 5 |
|||
3 |
Nhiệt luyện để tăng khả năng cắt |
+S |
x |
– |
Độ cứng Brinell lớn nhất theo Bảng 6 |
Cột +S |
||||||||
4 |
Ủ mềm |
+A |
x |
x |
Cột+A |
|||||||||
5 |
Ủ để đạt được sự cầu hóa các hạt cacbit |
+AC |
x |
x |
Cột +AC |
|||||||||
6 |
Khác |
Các điều kiện nhiệt luyện khác có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng |
Bảng 4 – Sai lệch cho phép giữa phân tích quy định và phân tích sản phẩm
Nguyên tố |
Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích mẻ nấu x% (thành phần khối lượng) |
Sai lệch cho phép a % (thành phần khối lượng) |
C |
x ≤ 0,55 |
± 0,03 |
0,55 < x ≤ 0,65 |
± 0,04 |
|
Si |
x ≤ 0,40 |
± 0,03 |
0,40 < x ≤ 2,20 |
± 0,05 |
|
Mn |
x ≤ 1,00 |
± 0,04 |
1,00 < x ≤ 1,70 |
± 0,05 |
|
P |
x ≤ 0,030 |
+ 0,005 |
S |
x ≤ 0,030 |
+ 0,005 |
Cr |
x ≤ 1,20 |
± 0,05 |
Mo |
x ≤ 0,30 |
± 0,03 |
0,30 < x ≤ 0,35 |
± 0,04 |
|
V |
x ≤ 0,25 |
± 0,02 |
a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu sai lệch có thể xảy ra trên giá trị giới hạn trên hoặc dưới giá trị giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 2, nhưng không xảy ra cả hai cùng một lúc. |
Bảng 5 – Các kích thước lớn nhất của các thanh dẹt và tròn (các giá trị tạm thời)
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||
Mác thép |
Độ cứng nhỏ nhất trong lõi sau tôi a HRC |
Các kích thước lớn nhất cho b |
Độ cứng nhỏ nhất trong lõi sau tôi c HRC |
Các kích thước lớn nhất cho d |
Nhiệt luyện để kiểm tra xác nhận các kích thước lớn nhất |
|||
Thanh dẹt (chiều dày) mm |
Thanh tròn (đường kính) mm |
Thanh dẹt (chiều dày) mm |
Thanh tròn (đường kính) mm |
Nhiệt độ tôi °C |
Chất làm nguội |
|||
60Si8+CH |
54 |
11 |
17 |
56 |
9 |
15 |
830 đến 860 |
Dầu |
56SiCr7+CH |
54 |
13 |
20 |
56 |
11 |
18 |
830 đến 860 |
Dầu |
61SiCr7+CH |
54 |
16 |
25 |
56 |
14 |
22 |
830 đến 860 |
Dầu |
55SiCr6-3+CH |
54 |
20 |
33 |
56 |
18 |
30 |
830 đến 860 |
Dầu |
55SiCrV6-3+CH |
54 |
22 |
35 |
56 |
18 |
30 |
830 đến 860 |
Dầu |
55Cr3+CH |
54 |
14 |
21 |
56 |
10 |
16 |
830 đến 860 |
Dầu |
60Cr3+CH |
54 |
d |
d |
56 |
d |
d |
830 đến 860 |
Dầu |
60CrMo3-3+CH |
54 |
55 |
85 |
56 |
51 |
80 |
830 đến 860 |
Dầu |
51CrV4+CH |
54 |
25 |
40 |
56 |
20 |
30 |
830 đến 860 |
Dầu |
52CrMoV4+CH |
54 |
35 |
55 |
56 |
29 |
45 |
830 đến 860 |
Dầu |
a Mong muốn có các tỷ lệ lớn hơn của bainit.
b Các giá trị thu được từ đường cong độ thấm tôi hạ thấp đối với phạm vi độ thấm tôi 2/3 (xem Bảng 8). c Mong muốn có các tỷ lệ bainit nhỏ. d Các kích thước lớn nhất có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Bảng 6 – Độ cứng lớn nhất trong các điều kiện nhiệt luyện khác nhau
Mác thép |
Độ cứng Brinell lớn nhất ở điều kiện nhiệt luyện |
||
Nhiệt luyện để tăng khả năng cắt +S |
Ủ mềm +A |
Ủ để đạt được sự cầu hóa của các hạt cacbit +AC |
|
38Si7 |
280 |
217 |
200 |
46Si7 |
280 |
248 |
230 |
60Si8 |
280 |
248 |
230 |
56SiCr7 |
280 |
248 |
230 |
61SiCr7 |
280 |
248 |
230 |
55SiCr6-3 |
280 |
248 |
230 |
55SiCrV6-3 |
280 |
248 |
230 |
55Cr3 |
280 |
248 |
230 |
60Cr3 |
280 |
248 |
230 |
60CrMo3-3 |
280 |
248 |
230 |
51CrV4 |
280 |
248 |
230 |
52CrMoV4 |
280 |
248 |
230 |
Bảng 7 – Các giới hạn độ cứng (các giá trị thử) cho các loại thép có độ thấm tôi quy định (phạm vi 100%) (loại H, xem 5.2.2)
Mác thép |
Nhiệt độ tôi cho thử tôi đầu mút, oC |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC tại khoảng cách, tính bằng milimet, từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
38Si7+H |
880 ± 5 |
lớn nhất |
61 |
58 |
51 |
44 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
25 |
25 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
54 |
48 |
38 |
31 |
27 |
24 |
21 |
19 |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
||
46Si7+H |
880 ± 5 |
lớn nhất |
63 |
60 |
53 |
46 |
42 |
39 |
36 |
34 |
31 |
29 |
28 |
27 |
27 |
26 |
25 |
nhỏ nhất |
56 |
50 |
40 |
33 |
29 |
26 |
23 |
21 |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
||
60Si8+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
65 |
64 |
62 |
60 |
58 |
53 |
44 |
40 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
59 |
58 |
53 |
46 |
37 |
34 |
32 |
31 |
28 |
27 |
25 |
24 |
24 |
24 |
24 |
||
56SiCr7+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
63 |
62 |
60 |
57 |
54 |
47 |
42 |
39 |
37 |
36 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
60 |
58 |
55 |
50 |
44 |
40 |
37 |
35 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
||
61SiCr7+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
68 |
68 |
67 |
65 |
63 |
61 |
60 |
58 |
51 |
46 |
43 |
41 |
39 |
39 |
38 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
57 |
54 |
48 |
45 |
42 |
39 |
35 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
28 |
||
55SiCr6-3+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
66 |
66 |
66 |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
59 |
55 |
49 |
44 |
40 |
37 |
35 |
nhỏ nhất |
57 |
56 |
56 |
55 |
53 |
52 |
50 |
46 |
36 |
32 |
29 |
28 |
27 |
26 |
25 |
||
55SiCrV6-3+H |
860 ± 5 |
lớn nhất |
67 |
66 |
65 |
63 |
62 |
60 |
57 |
55 |
47 |
43 |
40 |
38 |
37 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
57 |
66 |
55 |
50 |
44 |
40 |
37 |
35 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
||
55Cr3+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
63 |
63 |
62 |
61 |
60 |
57 |
52 |
48 |
45 |
42 |
40 |
39 |
nhỏ nhất |
57 |
56 |
55 |
54 |
52 |
48 |
43 |
39 |
33 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
||
60Cr3+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
66 |
66 |
65 |
65 |
64 |
63 |
62 |
62 |
60 |
57 |
52 |
48 |
45 |
44 |
43 |
nhỏ nhất |
59 |
59 |
57 |
56 |
53 |
50 |
45 |
41 |
35 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
||
60CrMo3-3+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
63 |
63 |
63 |
63 |
nhỏ nhất |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
59 |
58 |
56 |
54 |
50 |
46 |
43 |
41 |
||
51CrV4+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
62 |
62 |
61 |
60 |
58 |
57 |
55 |
54 |
53 |
53 |
nhỏ nhất |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
50 |
48 |
44 |
41 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
||
52CrMoV4+H |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
63 |
63 |
62 |
62 |
62 |
62 |
61 |
61 |
61 |
60 |
nhỏ nhất |
57 |
56 |
56 |
56 |
54 |
52 |
51 |
50 |
48 |
47 |
46 |
46 |
45 |
44 |
44 |
||
CHÚ THÍCH: Cùng xem Hình 1. |
Bảng 8 – Các giới hạn độ cứng (các giá trị thử) cho các loại thép có độ thấm tôi quy định (phạm vi hạn chế) (loại HH, xem 5.2.4)
Mác thép |
Nhiệt độ tôi cho thử tôi đầu mút, oC |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC tại khoảng cách, tính bằng milimet, từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
38Si7+HH |
880 ± 5 |
lớn nhất |
61 |
58 |
51 |
44 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
25 |
25 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
56 |
51 |
42 |
35 |
31 |
28 |
25 |
23 |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
||
46Si7+HH |
880 ± 5 |
lớn nhất |
63 |
60 |
53 |
46 |
42 |
39 |
36 |
34 |
31 |
29 |
28 |
27 |
27 |
26 |
25 |
nhỏ nhất |
58 |
53 |
44 |
37 |
33 |
30 |
27 |
25 |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
_ |
||
60Si8+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
65 |
64 |
62 |
60 |
58 |
53 |
44 |
40 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
61 |
60 |
57 |
52 |
45 |
43 |
41 |
38 |
33 |
31 |
29 |
28 |
27 |
27 |
27 |
||
56SiCr7+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
63 |
62 |
60 |
57 |
54 |
47 |
42 |
39 |
37 |
36 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
61 |
60 |
58 |
54 |
50 |
47 |
44 |
40 |
37 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
28 |
||
61SiCr7+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
68 |
68 |
67 |
65 |
63 |
61 |
60 |
58 |
51 |
46 |
43 |
41 |
39 |
39 |
38 |
nhỏ nhất |
63 |
62 |
60 |
58 |
53 |
50 |
48 |
45 |
40 |
37 |
35 |
34 |
32 |
32 |
31 |
||
55SiCr6-3+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
66 |
66 |
66 |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
59 |
55 |
49 |
44 |
40 |
37 |
35 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
59 |
58 |
57 |
56 |
55 |
52 |
44 |
40 |
36 |
33 |
31 |
30 |
28 |
||
55SiCrV6-3+HH |
860 ± 5 |
lớn nhất |
67 |
66 |
65 |
63 |
62 |
60 |
57 |
55 |
47 |
43 |
40 |
38 |
37 |
36 |
35 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
58 |
54 |
50 |
47 |
44 |
42 |
37 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
28 |
||
55Cr3+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
63 |
63 |
62 |
61 |
60 |
57 |
52 |
48 |
45 |
42 |
40 |
39 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
58 |
57 |
56 |
53 |
49 |
46 |
41 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
||
60Cr3+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
66 |
66 |
65 |
65 |
64 |
63 |
62 |
62 |
60 |
57 |
52 |
48 |
45 |
44 |
43 |
nhỏ nhất |
61 |
61 |
60 |
59 |
57 |
54 |
51 |
48 |
44 |
41 |
38 |
36 |
34 |
33 |
32 |
||
60CrMo3-3+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
63 |
63 |
63 |
63 |
nhỏ nhất |
62 |
62 |
62 |
62 |
62 |
62 |
62 |
61 |
60 |
59 |
57 |
54 |
52 |
50 |
48 |
||
51CrV4+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
62 |
62 |
61 |
60 |
58 |
57 |
55 |
54 |
53 |
53 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
58 |
57 |
56 |
55 |
54 |
52 |
49 |
47 |
44 |
42 |
41 |
40 |
39 |
||
52CrMoV4+HH |
850 ± 5 |
lớn nhất |
65 |
65 |
64 |
64 |
63 |
63 |
63 |
62 |
62 |
62 |
62 |
61 |
61 |
61 |
60 |
nhỏ nhất |
60 |
59 |
59 |
59 |
59 |
57 |
56 |
55 |
54 |
53 |
52 |
51 |
50 |
50 |
49 |
||
CHÚ THÍCH: Cùng xem Hình 1. |
CHÚ DẪN:
X Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm Y Độ cứng HRC 1 Loại HH 2 Loại H |
Hình 1 – Các dải phân tán cho độ thấm tôi của tôi đầu mút
CHÚ DẪN:
X Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm Y Độ cứng HRC 1 Loại HH 2 Loại H |
Hình 1 – Tiếp theo
CHÚ DẪN:
X Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm Y Độ cứng HRC 1 Loại HH 2 Loại H |
Hình 1 – Tiếp theo
CHÚ DẪN:
X Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm Y Độ cứng HRC 1 Loại HH 2 Loại H |
Hình 1 – Tiếp theo
CHÚ DẪN:
X Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm Y Độ cứng HRC 1 Loại HH 2 Loại H |
Hình 1 – Tiếp theo
CHÚ DẪN:
X Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm Y Độ cứng HRC 1 Loại HH 2 Loại H |
Hình 1 – Kết thúc
5 Yêu cầu
5.1 Quá trình chế tạo
5.1.1 Lựa chọn quá trình chế tạo
Quá trình luyện thép và chế tạo các sản phẩm có tính đến các hạn chế đã cho theo các yêu cầu trong 5.1.2 đến 5.1.4 do nhà sản xuất quyết định.
5.1.2 Khử oxy
Tất cả các loại thép đều phải được khử oxy hoàn toàn.
5.1.3 Điều kiện nhiệt luyện và gia công tinh bề mặt khi cung cấp
5.1.3.1 Điều kiện thông thường khi cung cấp
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở điều kiện không nhiệt luyện, nghĩa là điều kiện được gia công nóng.
5.1.3.2 Điều kiện nhiệt luyện riêng biệt
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho trong Bảng 3, các hàng 3 đến 6.
5.1.3.3 Trạng thái bề mặt riêng biệt
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các trạng thái bề mặt riêng biệt đã cho trong Bảng 1, các hàng 3 đến 6.
5.1.4 Phân tách mẻ đúc
Các loại thép phải được cung cấp với các vật đúc tách biệt.
5.2 Thành phần hóa học, độ cứng và độ thấm tôi
5.2.1 Bảng 3 giới thiệu các tổ hợp điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, cũng như các dạng sản phẩm và các yêu cầu theo Bảng 2 và các bảng 4 đến 8 (thành phần hóa học, các kích thước lớn nhất cho một độ cứng nhỏ nhất ở lõi, độ cứng lớn nhất, độ thấm tôi).
5.2.2 Khi thép không được đặt hàng theo yêu cầu độ cứng ở lõi hoặc yêu cầu độ thấm tôi hạn chế, nghĩa là khi áp dụng các ký hiệu của loại thép cho trong Bảng 2 hoặc Bảng 7 và không áp dụng các ký hiệu của loại thép cho trong Bảng 5 hoặc Bảng 8, cần áp dụng các yêu cầu về thành phần hóa học, độ thấm tôi và độ cứng lớn nhất cho trong Bảng 3 (cột 5) khi thích hợp đối với điều kiện nhiệt luyện riêng biệt (xem chú thích cuối trang c cho Bảng 2).
5.2.3 Khi thép được đặt hàng với các ký hiệu cho trong Bảng 5 theo các yêu cầu độ cứng ở lõi, cần áp dụng các giá trị độ thấm tôi trong lõi cho trong Bảng 5, ngoài các yêu cầu đã nêu trong Bảng 3, các cột 5(i) và 5(ii). Trong trường hợp này, các giá trị của độ thấm tôi đầu mút cho trong Bảng 7 chỉ được dùng với mục đích hướng dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Các kích thước lớn nhất cho trong Bảng 5 tương đương với dải phân tán độ thấm tôi hạn chế theo Bảng 8. Đối với các cỡ kích thước nhỏ hơn (xem Bảng B1) thì dải phân tán độ thấm tôi bình thường có thể là thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các mác thép 38Si7 + CH và 46Si7+CH, không thể cung cấp các kích thước lớn nhất cho độ cứng nhỏ nhất ở lõi sau tôi.
5.2.4 Khi thép được đặt hàng với các ký hiệu cho trong Bảng 8 theo các yêu cầu độ thấm tôi hạn chế, cần áp dụng các giá trị của độ thấm tôi hạn chế cho trong Bảng 8, ngoài các yêu cầu đã nêu trong Bảng 3, các cột 5(i) và 5(ii).
5.3 Khả năng cắt
Trong các điều kiện cắt (xén) thích hợp (khi tránh các giá trị của ứng suất cục bộ, sự nung nóng trước, áp dụng các lưỡi cắt có prôfin được sửa cho phù hợp với prôfin của sản phẩm v.v…), tất cả các loại thép đều có khả năng cắt được một cách bình thường không chỉ trong điều kiện +A mà cũng trong điều kiện +S (xem Bảng 3).
5.4 Tổ chức
5.4.1 Khi được thử phù hợp với một trong các phương pháp mô tả trong TCVN 4393 (ISO 643), thép phải có cỡ hạt austenit 6 hoặc mịn hơn. Nếu có quy định về kiểm tra xác nhận tổ chức hạt mịn thì phương pháp để xác minh cỡ hạt phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643) cũng như các điều kiện thử phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
5.4.2 Vì hàm lượng của tạp chất phi kim loại, xem A1.
5.5 Chất lượng bên trong
Thép không được có các khuyết tật bên trong có thể có ảnh hưởng xấu đến chất lượng thép (xem A.2)
5.6 Chất lượng bề mặt và sự thoát cacbon
5.6.1 Tất cả các sản phẩm phải có bề mặt được gia công tinh có chất lượng tốt.
5.6.2 Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể phải đưa ra thỏa thuận về chất lượng bề mặt yêu cầu.
Trong trường hợp các thép thanh tròn và phôi thép để cán kéo dây, các thỏa thuận nêu trên phải dựa trên các yêu cầu của TCVN 8992 (ISO 9443).
5.6.3 Các giá trị cho sự thoát cacbon bề mặt riêng phần chấp nhận được cho trong Bảng 9 áp dụng cho điều kiện không nhiệt luyện và cho điều kiện nhiệt luyện để nâng cao khả năng cắt cũng như cho các điều kiện thử trong 6.2.2.2.
5.6.4 Không cho phép loại bỏ tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt bằng hàn. Nếu tính không liên tục của bề mặt được loại bỏ bằng các phương pháp khác thì tính chất và chiều sâu cho phép để loại bỏ tính không liên tục của bề mặt, khi thích hợp, phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
5.7 Hình dạng, kích thước và dung sai
Hình dạng, các kích thước và dung sai của các sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu đã thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các yêu cầu phải dựa vào các tiêu chuẩn liên quan.
Các tiêu chuẩn sau bao gồm các kích thước và/hoặc dung sai cho các sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này:
– Đối với các thép thanh tròn và dẹt: TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), TCVN 6283-3 (ISO 1035-3) và TCVN 6283-4 (ISO 1035-4):
– Đối với các thép thanh có gờ và rãnh: ISO 9442
– Đối với phôi thép để cán kéo dây: ISO 8457-1
Bảng 9 – Sự thoát cacbon bề mặt riêng phần chấp nhận được
Kích thước tính bằng milimet
Mác thép |
Thép thanh dẹt |
Thép thanh tròn |
Phôi để cán kéo dây |
|||
Chiều dày δ |
Chiều sâu thoát cacbon lớn nhất |
Đường kính D |
Chiều sâu thoát cacbon lớn nhất |
Đường kính D |
Chiều sâu thoát cacbon lớn nhất |
|
38Si7
46Si7 60Si8 56SiCr7 61SiCr7 55SiCr6-3 55SiCrV6-3 |
5 ≤ δ ≤ 25 |
0,01 δ + 0.25a |
D ≤ 10 |
0,15 |
Theo thỏa thuận |
|
25 < δ |
Theo thỏa thuận |
10 < D |
0,015 D |
|||
55Cr3
60Cr3 60CrMo3-3 51CrV4 52CrMoV4 |
5 ≤ δ ≤ 40 |
0,01 δ + 0,15a |
D ≤ 10 |
0,10 |
Theo thỏa thuận |
|
40 < δ |
Theo thỏa thuận |
10 < D |
0,010 D |
|||
a Các giá trị này áp dụng cho tỷ số chiều rộng/chiều dày ≥2. Trong trường hợp các tỷ số nhỏ hơn các giá trị phải theo thỏa thuận. |
6 Kiểm tra, thử nghiệm và sự phù hợp của sản phẩm
6.1 Các quy trình kiểm tra và thử nghiệm và các loại tài liệu kiểm tra
6.1.1 Đối với mỗi lần cung cấp, việc phát ra tài liệu kiểm tra phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
6.1.2 Nếu cung cấp báo cáo thử phù hợp với các thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì báo cáo thử này phải bao gồm:
a) công bố rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) các kết quả của phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố quy định cho mác thép được cung cấp.
6.1.3 Nếu cung cấp chứng nhận kiểm tra 3.1B hoặc 3.1.C hoặc báo cáo kiểm tra 3.2 (xem TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các yêu cầu trong đơn đặt hàng thì phải thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm riêng đã quy định trong 6.2 và các kết quả kiểm tra và thử nghiệm này phải được chứng nhận trong tài liệu.
Ngoài ra, tài liệu phải bao gồm:
a) đối với tất cả các nguyên tố quy định cho mác thép có liên quan, các kết quả của phân tích mẻ nấu do nhà sản xuất đưa ra;
b) kết quả của tất cả các kiểm tra và thử nghiệm do các yêu cầu bổ sung đặt hàng (xem Phụ lục A);
c) các chữ cái hoặc chữ số ký hiệu có liên quan đến các tài liệu kiểm tra, các mẫu thử và các sản phẩm với nhau.
6.2 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
6.2.1 Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và độ cứng
6.2.1.1 Đối với các mác thép có ký hiệu cho trong các Bảng 2,7 hoặc 8, trừ khi có thỏa thuận khác, chỉ phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ thấm tôi của tôi đầu mút phù hợp với các Bảng 7 hoặc 8.
Đối với các mác thép được đặt hàng không có các yêu cầu về độ thấm tôi của tôi đầu mút nhưng có các yêu cầu về độ cứng ở lõi, nghĩa là có ký hiệu +CH trong ký hiệu thép, phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu độ cứng đã cho đối với điều kiện nhiệt luyện có liên quan trong Bảng 3, cột 5(ii) và độ thấm tôi trong lõi theo Bảng 5.
6.2.1.2 Số lượng thử nghiệm, các điều kiện lấy mẫu và các phương pháp thử được áp dụng cho kiểm tra xác nhận các yêu cầu phải phù hợp với các đặc tính kỹ thuật liệt kê trong Bảng 10.
6.2.2 Thử chất lượng bề mặt và sự thoát cacbon
6.2.2.1 Đối với các thép thanh tròn và phôi thép để cán kéo dây, việc kiểm tra xác nhận chất lượng bề mặt phải phù hợp với TCVN 8992 (ISO 9443), trừ khi có thỏa thuận khác. Đối với các thép thanh dẹt, các chi tiết về kiểm tra xác nhận được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
6.2.2.2 Về thử nghiệm chiều sâu của lớp thoát cacbon, số lượng thử nghiệm, trừ khi có thỏa thuận khác, do nhà sản xuất quyết định. Thực hiện phép thử bằng phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi mô tả trong TCVN 4507 (ISO 3887) và trong các điều kiện sau:
– Đối với các sản phẩm tròn, phép đo bắt đầu ở vùng thoát cacbon đồng đều có độ sâu lớn nhất, sau đó thực hiện thêm ba phép đo nữa ở các góc vuông. Lấy giá trị trung bình của bốn giá trị đo này.
– Đối với các sản phẩm dẹt, phép đo được thực hiện trên một phần ba bên trong của sản phẩm và được bắt đầu ở vùng thoát cacbon đồng đều có độ sâu lớn nhất, sau đó thực hiện phép đo trên cạnh đối diện. Lấy giá trị trung bình của hai giá trị đo này.
– Các độ không liên tục của bề mặt được loại trừ khỏi phép đo thoát cacbon.
6.2.3 Kiểm tra xác nhận cỡ hạt
Trong trường hợp có quy định kiểm tra xác nhận tổ chức hạt mịn, phương pháp xác định cỡ hạt phù hợp với ISO 643, số lượng thử nghiệm và các điều kiện thử phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
6.2.4 Kiểm tra bằng mắt và kích thước
Phải kiểm tra đủ số lượng sản phẩm để bảo đảm sự tuân thủ đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
6.2.5 Thử lại
Trong trường hợp thử lại, phải áp dụng TCVN 4399 (ISO 404).
7 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải ghi nhãn các sản phẩm hoặc các bó sản phẩm hoặc các hộp chứa sản phẩm theo cách thích hợp sao cho có thể nhận biết được mẻ nấu, mác thép và nguồn gốc của cung cấp (xem A.4).
Bảng 10 – Điều kiện thử để kiểm tra xác nhận các yêu cầu (xem cột 2)
1. |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
Yêu cầu |
Số lượng thử nghiệm |
Lấy mẫua |
Phương pháp thử |
|||
|
Xem bảng | Sản phẩm mẫu trên đơn vị thử | Phép thử trên sản phẩm mẫu | ||||
1 |
Thành phần hóa học |
2 + 4 |
C |
(Phân tích mẻ nấu do nhà sản xuất đưa ra; về phân tích sản phẩm, xem A.3) | |||
2 |
Độ thấm tôi (kích thước lớn nhất đối với độ cứng đã cho của lõi). |
5 |
C |
1 |
1 |
Phải có mẫu thử để đánh giá độ thấm tôi trong lõi. Tùy thuộc vào độ cứng yêu cầu của lõi, các kích thước mặt cắt ngang cho trong Bảng 5 đối với 54 HRC hoặc 56 HRC chiều dài mẫu thử ít nhất phải bằng hai lần đường kính hoặc chiều rộng của nó. Mẫu thử phải được tôi cứng phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của Bảng 5 và sau đó được cắt ngang theo đường trục dọc của mẫu thử. | Phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1) (Thang C) |
3 |
Độ thấm tôi |
7 hoặc 8 |
C |
1 |
1 |
Trong trường hợp có tranh chấp, phải áp dụng phương pháp lấy mẫu cho trong 5.1 (a) hoặc (b) của ISO 642:1999, nếu có thể thực hiện được. Trong tất cả các trường hợp khác, phương pháp lấy mẫu (bao gồm cả phương pháp bắt đầu từ mẻ nấu tách biệt và sau đó là các thỏi đúc gia công nóng hoặc từ mẻ nấu và các phôi mẫu thử không gia công nóng) do nhà sản xuất quyết định trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. | Phù hợp với ISO 642 |
4 |
Độ cứng ở điều kiện +S, +A hoặc +AC |
6 |
C+D+T |
1 |
1 |
Trong trường hợp có tranh chấp, nếu có thể thực hiện được phải đo độ cứng ở chu vi của sản phẩm tại khoảng cách 1x chiều dày tính từ một đầu mút và, trong trường hợp các sản phẩm có mặt cắt ngang vuông hoặc chữ nhật, tại khoảng cách 0,25 x b (b = chiều rộng của sản phẩm) tính từ một cạnh dọc. Nếu yêu cầu trên không thực hiện được, phải thỏa thuận một vị trí thích hợp của các vết ấn thử độ cứng thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. | Phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) |
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra xác nhận các yêu cầu chỉ cần thiết nếu có đặt hàng giấy chứng nhận kiểm tra hoặc báo cáo kiểm tra và nếu các yêu cầu này áp dụng cho Bảng 3, các cột 5, 6 hoặc 7 | |||||||
a Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và các mẫu thử phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284).
b Phải thực hiện các phép thử riêng biệt cho mỗi mẻ nấu như đã chỉ thị bằng “C”, mỗi kích thước, như đã chỉ thị bằng “D” và mỗi mẻ (lô) nhiệt luyện như đã chỉ thị bằng “T”. |
Phụ lục A
(Quy định)
Các yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng một hoặc nhiều yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt sau nhưng chỉ khi có quy định trong tài liệu tìm hiểu đặt hàng và đơn đặt hàng chi tiết về các yêu cầu này, khi cần thiết, phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.1 Hàm lượng tạp chất phi kim loại
Hàm lượng của tạp chất phi kim loại khi được xác định bằng phương pháp vi mô theo một quy trình đã thỏa thuận (ví dụ, xem ISO 4907) phải ở trong phạm vi các giới hạn đã thỏa thuận.
A.2 Thử siêu âm
Các sản phẩm phải được thử siêu âm trong các điều kiện (và theo một tiêu chuẩn chấp nhận) đã thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.3 Phân tích sản phẩm
Phải phân tích một sản phẩm cho mỗi mẻ nấu để xác định tất cả các nguyên tố và các giá trị của chúng được quy định cho phân tích mẻ nấu của mác thép có liên quan.
Các điều kiện cho lấy mẫu phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284). Trong các trường hợp có tranh chấp, nếu có thể thực hiện được, phải thực hiện việc phân tích theo phương pháp thích hợp đã được tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế.
A.4 Thỏa thuận đặc biệt về ghi nhãn
Các sản phẩm phải được ghi nhãn theo cách đã được thỏa thuận đặc biệt tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Kích thước lớn nhất cho các thép thanh tròn và dẹt dựa trên dải phân tán độ thấm tôi 100%
Bảng B.1 giới thiệu, cho tham khảo cách kích thước lớn nhất đối với các độ cứng ở lõi 54 HRC và 56 HRC. Xem Bảng 7 và chú thích 2 trong 5.2.3.
Bảng B.1 – Các kích thước lớn nhất cho các thép thanh tròn và dẹt dựa trên dải phân tán độ thấm tôi 100% (các giá trị tạm thời)
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||
Mác thép |
Độ cứng nhỏ nhất trong lõi sau tôi a HRC |
Kích thước lớn nhất b đối với |
Độ cứng nhỏ nhất trong lõi sau tôi c HRC |
Kích thước lớn nhất d đối với |
Nhiệt luyện để kiểm tra xác nhận các kích thước lớn nhất |
|||
thép thanh dẹt (chiều dày) mm |
thép thanh tròn (đường kính) mm |
thép thanh dẹt (chiều dày) mm |
thép thanh tròn (đường kính) mm |
Nhiệt độ tôi °C |
Chất làm nguội |
|||
60Si8+CH |
54 |
8 |
13 |
56 |
6 |
10 |
830 đến 860 |
Dầu |
56SiCr7+CH |
54 |
9 |
15 |
56 |
7 |
11 |
830 đến 860 |
Dầu |
61SiCr7+CH |
54 |
12 |
19 |
56 |
10 |
16 |
830 đến 860 |
Dầu |
55SiCr6-3+CH |
54 |
15 |
24 |
56 |
9 |
14 |
830 đến 860 |
Dầu |
55SiCrV6-3+CH |
54 |
17 |
26 |
56 |
9 |
14 |
830 đến 860 |
Dầu |
55Cr3+CH |
54 |
12 |
19 |
56 |
6 |
10 |
830 đến 860 |
Dầu |
60Cr3+CH |
54 |
d |
d |
56 |
d |
d |
830 đến 860 |
Dầu |
60CrMo3-3+CH |
54 |
50 |
78 |
56 |
45 |
71 |
830 đến 860 |
Dầu |
51CrV4+CH |
54 |
12 |
19 |
56 |
6 |
10 |
830 đến 860 |
Dầu |
52CrMoV4+CH |
54 |
16 |
25 |
56 |
12 |
19 |
830 đến 860 |
Dầu |
a Mong muốn có các tỷ lệ lớn hơn của bainit.
b Các giá trị thu được từ đường cong độ thấm tôi thấp hơn đối với toàn bộ phạm vi độ thấm tôi (xem Bảng 7). c Mong muốn có các tỷ lệ nhỏ của bainit. d Các kích thước lớn nhất có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các giá trị hướng dẫn về cơ tính của các mẫu thử được tôi và ram
Bảng C.1 – Các giá trị hướng dẫn về cơ tính của các mẫu thử được tôi và ram
Mác thép |
Nhiệt độ tôi ±10oC |
Môi trường tôi |
Nhiệt độ ram ±10oC |
RP0,2 N/mm2 a min |
Rm N/mm2 a |
A % min |
Z % min |
Năng lượng va đập ở 20oC KU J min |
Chú thích |
38Si7 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
46Si7 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
60Si8 |
860 |
dầu |
450 |
1 300 |
1 450 đến 1 750 |
6 |
25 |
13 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
56SiCr7 |
860 |
dầu |
450 |
1 350 |
1 500 đến 1 800 |
6 |
25 |
8 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
61SiCr7 |
860 |
dầu |
450 |
1 400 |
1 550 đến 1 850 |
5,5 |
20 |
8 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
55SiCr6-3 |
860 |
dầu |
450 |
1 300 |
1 450 đến 1 750 |
6 |
25 |
8 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
55SiCrV6-3 |
860 |
dầu |
400 |
1 600 |
1 650 đến 1 950 |
5 |
35 |
8 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
55Cr3 |
840 |
dầu |
400 |
1 250 |
1 400 đến 1 700 |
3 |
20 |
5 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
60Cr3 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. |
60CrMo3-3 |
860 |
dầu |
450 |
1 300 |
1 450 đến 1 750 |
6 |
30 |
8 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
51CrV4 |
850 |
dầu |
450 |
1 200 |
1 350 đến 1 650 |
6 |
30 |
8 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
52CrMoV4 |
860 |
dầu |
450 |
1 300 |
1 450 đến 1 750 |
6 |
35 |
10 |
Cách kích thước lớn nhất như đã cho trong Bảng 5 |
a 1 N/mm2 = 1 MPa. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 683-1:1987, Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 1: Direct-hardening unalloyed and low-alloyed wrought steel in form of different black products.
[2] TCVN 8996:2011 (ISO 4954:1993), Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội.
[3] TCVN 8591:2011 (ISO 4960:1999), Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25%.
[4] ISO 4967:1998, Steel – Determination of content of nonmetallic inclusions – Micrographic method using standard diagrams (Thép – xác định hàm lượng các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đồ tiêu chuẩn).
[5] TCVN 6365-3:2006 (ISO 8458-3:2002), Dây thép làm lò xo cơ khí – Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu.
[6] TCVN 11235-4 (ISO 16120-4), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây – Phần 4: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn dùng cho các ứng dụng đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Các tài liệu tham khảo [1], [3], [5] và [6] bao gồm các mác thép gồm giống hoặc rất giống như các mác thép trong Bảng 2 nhưng được dùng cho các sản phẩm khác hoặc các điều kiện nhiệt luyện khác hoặc các ứng dụng chuyên dùng.
1) Được biên soạn trên cơ sở ISO 4948-1:1982 và HS (Explanatory Notes, Chapter 72, 2002). Trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này, hàm lượng các nguyên tố nhôm, coban, silic, vonfram và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh, phốt pho, cacbon và nitơ) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1:1982.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 14: THÉP CÁN NÓNG DÙNG CHO LÒ XO TÔI VÀ RAM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12142-14:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |