TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 1: THÉP KHÔNG HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM
TCVN 12142-1:2017
ISO 683-1:2016
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 1: THÉP KHÔNG HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 1: Non-alloy steels for quenching and tempering
Lời nói đầu
TCVN 12142-1-2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-1:2016.
TCVN 12142-3-2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi bề mặt.
– TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.
– TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.
– TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.
– TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.
– TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.
– TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 1: THÉP KHÔNG HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 1: Non-alloy steels for quenching and tempering
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp đối với:
– Các bán thành phẩm được tạo hình nóng, ví dụ, các phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, phôi dạng dẹt (xem chú thích 1),
– Các thanh (xem chú thích 1),
– Thanh để kéo dây,
– Sản phẩm dẹt đã hoàn thiện, và
– Các vật rèn tự do hoặc bằng khuôn (xem chú thích 1)
được chế tạo từ không hợp kim, được tôi trực tiếp và thép không hợp kim được tôi bằng ngọn lửa và tôi cảm ứng liệt kê trong Bảng 3, được cung cấp theo một trong các trạng thái nhiệt luyện đã cho đối với loại sản phẩm khác nhau trong Bảng 1 và theo một trong các trạng thái bề mặt đã cho trong Bảng 2.
Nói chung, thép được dự định sử dụng để chế tạo các chi tiết máy (xem các Bảng 9 và 11) được tôi và ram hoặc nhiệt luyện có austenit hóa (xem 3.2 và chú thích 1), được tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng, nhưng cũng có thể được sử dụng một phần trong điều kiện thường hóa (xem Bảng 10). Các yêu cầu về cơ tính cho trong tiêu chuẩn này được hạn chế cho các cỡ kích thước trong các Bảng 9 và 10.
CHÚ THÍCH 1: Các bán thành phẩm được rèn tự do hoặc bằng khuôn (các phôi thép lớn, các phôi thép nhỏ, các phôi thép tấm…), các vòng cán không hàn và các thanh, dầm thép được rèn bằng búa
CHÚ THÍCH 2: Để nhằm mục đích đơn giản hóa, thuật ngữ “được tôi và ram”, trừ khi có quy định khác, sau đây cũng được gọi là tôi đẳng nhiệt.
CHÚ THÍCH 3: Về các tiêu chuẩn khác liên quan đến thép tuân theo yêu cầu thành phần hóa học trong Bảng 3, tuy nhiên, được cung cấp trong các dạng sản phẩm hoặc các trạng thái nhiệt luyện khác so với các trường hợp nêu trên hoặc dự định sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt và cho các tiêu chuẩn có liên quan khác, xem thư mục tài liệu tham khảo.
CHÚ THÍCH 4: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đã đánh bóng, các thanh và thanh để kéo dây thép dùng cho chồn đầu nguội. Đối với các sản phẩm này, xem TCVN 12142-18 (ISO 683-18) và TCVN 8996 (ISO 4954).
Trong các trường hợp đặc biệt, các thay đổi hoặc bổ sung cho các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp này có thể được thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung cho cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại – Thử va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 1660 (ISO 4885), Sản phẩm của hợp kim sắt – Nhiệt luyện – Từ vựng.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4393 (ISO 643), Thép – Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 4507 (ISO 3887), Thép – Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon.
TCVN 7446-1:2004 1), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 10352 (ISO 7788), Thép – Hoàn thiện bề mặt thép tấm và thép tấm rộng cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.
ISO 642, Steel – Hardenability test by end quenching (jominy test) (Thép – Thử độ thấm tôi bằng tôi đầu nút (thử jominy).
ISO 4967, Steel – Determination of contest of non-metallic inclusion – Micrographic method using standard diagrams (Thép – Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh cấu trúc tế vi khi sử dụng các biểu đồ tiêu chuẩn).
ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).
ISO 18265, Metallic materials – Conversion of hardness values (Vật liệu kim loại – Chuyển đổi các giá trị độ cứng).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 4398 (ISO 377), TCVN 1660 (ISO 4885), TCVN 7446-1, TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), TCVN 11371 (ISO 6929), TCVN 1811 (ISO 14284) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
CHÚ THÍCH: Về các sai lệch so với các thuật ngữ và định nghĩa này, xem các chú thích 1 và 2 của Điều 1.
3.1
Tiết diện quy định (ruling section)
Tiết diện áp dụng các cơ tính quy định
CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước tiết diện quy định của sản phẩm không phụ thuộc vào hình dạng và các kích thước thực tế của sản phẩm và luôn được cho bằng đường kính. Đường kính này tương đương với đường kính của một “thanh tròn tương đương”. Đó là một thanh tròn sẽ biểu thị cùng một tốc độ làm nguội như tiết diện quy định thực tế của sản phẩm có liên quan tại vị trí lấy các mẫu thử khi được làm nguội từ nhiệt độ austenit hóa.
3.2
Tôi đẳng nhiệt (austempering)
Nhiệt luyện đẳng nhiệt để được tổ chức bainit hoặc austenit-ferit trong chi tiết gia công.
CHÚ THÍCH: Tốc độ làm nguội cuối cùng tôi nhiệt độ phòng không có quy định riêng.
[Nguồn: TCVN 1660 (ISO 4885), 3.11]
3.3
Thép không hợp kim (non alloy steel)
Như đã định nghĩa trong TCVN 7446-1, 3.12.
4 Phân loại và ký hiệu
4.1 Phân loại
Các mác thép có liên quan được phân loại theo TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Các mác thép C25, C35, C40, C45, C50, C55 và C60 là các thép không hợp kim chất lượng tốt. Tất cả các mác thép khác được quy định trong tiêu chuẩn này đều là các thép không hợp kim đặc biệt.
4.2 Ký hiệu
Về các mác thép quy định trong tiêu chuẩn này, tên gọi đã cho trong các bảng có liên quan phải phù hợp với ISO/TS 4949.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin bắt buộc
Nhà sản xuất phải nhận được thông tin từ khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng:
a) Số lượng được cung cấp;
b) Tên gọi của dạng sản phẩm (phôi thép tấm, phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, thép thanh tròn, thanh để kéo dây, thép phẳng rộng, thép lá, thép tấm, thép dải, thép rèn.vv…);
c) Tên gọi của tiêu chuẩn về kích thước và các kích thước, dung sai được lựa chọn từ tiêu chuẩn này (xem 7.9) hoặc, ví dụ như trong trường hợp các vật rèn bằng búa, tên gọi của bản vẽ hoặc bất cứ tài liệu nào khác bao trùm các kích thước và dung sai yêu cầu đối với sản phẩm;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12141-1 (ISO 683-1);
e) Tên gọi của mác thép như đã cho trong Bảng 3;
f) Tên gọi tiêu chuẩn cho một báo cáo thử 2.2 hoặc bất cứ loại tài liệu kiểm tra nào khác phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) hoặc tiêu chuẩn khác (ví dụ các tiêu chuẩn EN 10204 hoặc JIS G 0415).
5.2 Các yêu cầu tùy chọn và/ hoặc bổ sung hoặc đặc biệt
Dưới đây liệt kê một vài yêu cầu tùy chọn được quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu khách hàng không chỉ ra bất cứ sự tùy chọn nào trong các tùy chọn này thì các sản phẩm sẽ được cung cấp phù hợp với các đặc tính kỹ thuật cơ bản được quy định trong tiêu chuẩn này (xem 5.1):
Nếu có yêu cầu một trạng thái nhiệt luyện khác với điều kiện không nhiệt luyện, cần cho ký hiệu của trạng thái nhiệt luyện khác này (xem Bảng 1, cột 2);
Nếu có yêu cầu một trạng thái bề mặt khác với “được gia công nóng” hoặc một chất lượng bề mặt đặc biệt, cần cho trạng thái bề mặt (xem Bảng 2) và chất lượng bề mặt (xem 7.7);
Bất cứ yêu cầu nào về độ thấm tôi (+H, +HH, +HL) đối với các thép chuyên dùng (đặc biệt) (xem 7.1.4 và các Bảng 5 đến 7);
Bất cứ yêu cầu bổ sung nào phải được tuân theo, ký hiệu và khi cần nhất, các chi tiết về yêu cầu bổ sung này;
Bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra xác minh hàm lượng của tạp chất phi kim loại (xem 7.5);
Kiểm tra xác minh độ thấm tôi và, nếu có thỏa thuận, thông tin về tính toán độ thấm tôi (xem 9.3.2);
Bất cứ yêu cầu nào về chiều sâu cho phép của sự thoát cacbon (xem 7.8);
Tính thích hợp của các thanh và cần cho chuốt bóng (xem 7.7.4);
Bất cứ yêu cầu nào có liên quan đến loại bỏ các khuyết tật bề mặt (7.7.5);
Thử độ cứng thay cho thử kéo đối với các sản phẩm cán phẳng được gia công tinh, thường hóa có chiều dày > 10mm đối với các thép tấm hoặc > 100mm đối với các thép thanh (xem 7.1.3) (trong trường hợp này nên có thỏa thuận về các giới hạn độ cứng).
5.3 Ví dụ về đặt hàng
VÍ DỤ: Năm mươi thanh thép tròn cán nóng theo TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) có đường kính danh nghĩa 40mm và chiều dài danh nghĩa 8000mm, dung sai đường kính theo cấp S và dung sai chiều dài theo cấp L2 của TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), được chế tạo từ mác thép TCVN 12142-1 (ISO 683-1) C45E (xem Bảng 3) ở trạng thái nhiệt luyện +N (xem Bảng 1), bề mặt được làm sạch bằng phun (+BC) (xem Bảng 2), phân tích sản phẩm (tùy cho B.5 có giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 theo TCVN 11236 (ISO 10474)).
50 thanh thép tròn TCVN 6283 (ISO 1035) – 40,0Sx8000 L2
TCVN 12142-1 (ISO 683-1) – C45E + N + BC tùy chọn B.5
TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1
6 Quá trình chế tạo
6.1 Quy định chung
Quá trình luyện thép và chế tạo các sản phẩm với các hạn chế được cho bởi các yêu cầu trong 6.2 đến 6.4 do nhà sản xuất quyết định.
Về tỷ lệ lượng ép tối thiểu đối với mặt cắt ngang hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu đối với chiều dày của các sản phẩm cán và rèn, xem B.6.
6.2 Khử oxy
Tất cả các loại thép phải được khử oxy.
6.3 Trạng thái nhiệt luyện và trạng thái bề mặt khi cung cấp
6.3.1 Trạng thái thông thường khi cung cấp
Trừ khi có sự thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở điều kiện không nhiệt luyện, nghĩa là điều kiện gia công nóng.
6.3.2 Trạng thái nhiệt luyện riêng biệt
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải cung cấp các sản phẩm ở một trong các trạng thái nhiệt luyện cho trong Bảng 1, các hàng 3 đến 7.
6.3.3 Trạng thái bề mặt riêng biệt
Nếu thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải cung cấp các sản phẩm ở một trong các trạng thái bề mặt riêng biệt cho trong Bảng 2, các hàng 3 đến 6.
6.4 Khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc
Mỗi sản phẩm phải có khả năng truy nguồn gốc mẻ nấu (xem Điều 10).
7 Yêu cầu
7.1 Thành phần hóa học, cơ tính và độ thấm tôi
7.1.1 Quy định chung
Bảng 1 giới thiệu tổ hợp các trạng thái nhiệt luyện thông thường lúc cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu như đã quy định trong các Bảng 3 đến 11. Trừ trường hợp các thép được đặt hàng ở điều kiện tôi và ram, tiêu chuẩn này đề cập đến các loại thép 23Mn6, 28Mn6, 36Mn6 và 42Mn6 cũng như các thép không hợp kim đặc biệt có hàm lượng cacbon bằng hoặc cao hơn các hàm lượng của loại C35 được cung cấp có hoặc không có các yêu cầu về độ thấm tôi (xem Bảng 1, các cột 8 và 9).
7.1.2 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá trị trong Bảng 3.
Các sai lệch cho phép giữa các giá trị giới hạn cho phân tích mẻ nấu và các giá trị giới hạn cho phân tích sản phẩm được cho trong Bảng 4.
Phải thực hiện phân tích sản phẩm khi được quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, (xem B.5).
7.1.3 Cơ tính
Khi thép được đặt hàng không có yêu cầu về độ thấm tôi cần áp dụng, khi thích hợp, các yêu cầu về cơ tính quy định trong các Bảng 8, 9 hoặc 10 cho trạng thái nhiệt luyện riêng biệt.
Trong trường hợp này, các giá trị về độ thấm tôi (độ cứng) cho trong Bảng 5 chỉ nhằm mục đích hướng dẫn.
Áp dụng các giá trị cơ tính cho trong các Bảng 9 và 10 cho các mẫu thử ở điều kiện tôi và ram hoặc thường hóa, các mẫu thử này đã được lấy và chuẩn bị phù hợp với Hình 2 hoặc các Hình 3 và 4 (cũng xem chú thích cuối trang a của Bảng 1).
Đối với các thép tấm có chiều dày > 10mm và các thép thanh có đường kính > 100mm ở điều kiện thường hóa (+N), có thể thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng về thay thế thử kéo bằng thử độ cứng được thực hiện tại cùng một vùng tại đó lấy mẫu thử kéo. Nên thực hiện phép thử độ cứng và từ đó có thể tính toán các giá trị giới hạn bền kéo theo ISO 18265. Giới hạn bền kéo tính toán được phải phù hợp với Bảng 10.
7.1.4 Độ thấm tôi
Khi thép được đặt hàng sử dụng tên gọi cho trong Bảng 5, 6 hoặc 7 đối với các yêu cầu độ thấm tôi bình thường (xem Bảng 5) hoặc thu hẹp (xem các Bảng 6 và 7), cần áp dụng các giá trị của độ thấm tôi cho trong Bảng 5, 6 hoặc 7 ngoài các yêu cầu đã nêu trong Bảng 1, các cột 9.1 và 9.2 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3).
7.1.5 Độ cứng bề mặt
Về độ cứng bề mặt của các thép đặc biệt (chuyên dùng) sau khi tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng, áp dụng các đặc tính kỹ thuật trong Bảng 11.
7.2 Khả năng gia công trên máy
Tất cả các loại thép đều có thể gia công được trên máy trong điều kiện “được ủ mềm”. Khi có yêu cầu khả năng gia công trên máy nâng cao, các mác thép có giới hạn lưu huỳnh quy định và/ hoặc có nhiệt luyện riêng nên được đặt hàng với khả năng gia công trên máy nâng cao (cũng xem Bảng 1, hàng 7).
7.3 Khả năng cắt ở trạng thái nguội
7.3.1 Trong các điều kiện cắt hoặc xén thích hợp (khi tránh các ứng suất cục bộ lớn nhất, nung nóng trước, áp dụng các dao cắt có profin được sửa cho phù hợp với sản phẩm.vv…), tất cả các loại thép đều phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội trong điều kiện được ủ mềm (+A).
7.3.2 Các mác thép C45, C50, C55, C60, 28Mn6, 36Mn6, và 42Mn6 và các loại tôi cứng tương ứng E-, R-, +H-, +HH-, và +HL (xem các Bảng 3 và 5 đến 7), trong các điều kiện thích hợp cũng phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội khi được cung cấp trong điều kiện “được nhiệt luyện để nâng cao khả năng cắt (+S) với các yêu cầu độ cứng cho trong Bảng 8.
7.3.3 Các mác thép C25, C30, C35, C40 và 23Mn6 và các mác thép tương ứng E-, R-, +H-, +HH-, và +HL (xem các Bảng 3 và 5 đến 7), trong các điều kiện thích hợp phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội khi được cung cấp trong điều kiện không nhiệt luyện.
Khả năng cắt ở trạng thái nguội cũng có thể đạt được đối với các mác thép C45 khác nhau có các cỡ kích thước 80mm và lớn hơn trong điều kiện không nhiệt luyện.
7.4 Cỡ hạt
Trừ khi có sự thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, cỡ hạt phải do nhà sản xuất quyết định. Nếu có yêu cầu một cấu trúc hạt mịn phù hợp với quá trình nhiệt luyện chuẩn, phải đặt hàng theo yêu cầu đặc biệt B.3.
Nếu các mác thép C35E, C35R, C45E, C45R, C50E, C50R, C55E, và C55R được dự định sử dụng cho tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng, trong trường hợp này phải đặt hàng theo yêu cầu đặc biệt B.3.
7.5 Tạp chất phi kim loại
7.5.1 Tạp chất vi mô
Các thép đặc biệt (chuyên dùng) phải có độ sạch nhất định; tuy nhiên, cần có sự thỏa thuận riêng biệt về kiểm tra xác minh hàm lượng của tạp chất phi kim loại. Nếu có sự thỏa thuận nêu trên tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định hàm lượng của tạp chất phi kim loại vi mô theo một quy trình đã thỏa thuận và trong phạm vi các giới hạn được thỏa thuận phù hợp với ISO 4967 hoặc tiêu chuẩn khác (ví dụ, các tiêu chuẩn EN 10247 hoặc JIS G 0555).
Đối với các mác thép có hàm lượng tối thiểu đã quy định của lưu huỳnh từ thỏa thuận không nên bao gồm các sunfit.
7.5.2 Tạp chất vĩ mô
Yêu cầu này áp dụng được cho kiểm tra xác minh các tạp chất vĩ mô trong các loại thép đặc biệt (chuyên dùng). Nếu có thỏa thuận về kiểm tra xác minh thì phương pháp và các giới hạn chấp thuận phải được thảo thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.6 Chất lượng bên trong
Khi thích hợp, các yêu cầu liên quan đến chất lượng bên trong của các sản phẩm phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem B.4).
7.7 Chất lượng bề mặt
7.7.1 Tất cả các sản phẩm phải có bề mặt được gia công tinh trơn nhẵn thích hợp với các quá trình chế tạo đã áp dụng.
7.7.2 Các khuyết tật nhỏ trên bề mặt có thể xảy ra trong các điều kiện chế tạo bình thường như các vết hằn do vảy bị cán vào không được xem là các khuyết tật.
7.7.3 Các thép thanh và phôi thép để cán dây phải được cung cấp với cấp bề mặt 1za2 theo TCVN 8992 (ISO 9443) và các thép tấm, thép băng rộng cán nóng phải được cung cấp với bề mặt theo TCVN 10352 (ISO 7788), trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Khi không có tiêu chuẩn về chất lượng bề mặt của các sản phẩm thép thì các yêu cầu chi tiết về đặc tính này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Việc phát hiện và loại bỏ tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt các sản phẩm dạng cuộn sẽ khó hơn so với các đoạn được cắt ra. Nên tính đến đặc điểm này khi đưa ra thỏa thuận về chất lượng bề mặt.
7.7.4 Nếu có yêu cầu về khả năng thích hợp của các thép thanh và thép dây cho chuốt bóng thì yêu cầu này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.7.5 Việc loại bỏ các khuyết tật bề mặt bằng hàn chỉ được phép khi có sự chấp thuận của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.
Nếu sửa chữa tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt thì phương pháp sửa chữa và độ sâu lớn nhất cho sửa chữa phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.8 Sự thoát cacbon
Các yêu cầu về chiều sâu cho phép của thoát cacbon có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Phải xác định chiều sâu thoát cacbon phù hợp với phương pháp chụp ảnh cấu trúc tế vi đã quy định trong TCVN 4507 (ISO 3887).
7.9 Hình dạng, kích thước và dung sai
Hình dạng, các kích thước và dung sai của các sản phẩm phải được tuân theo các yêu cầu đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các thỏa thuận phải dựa trên các tiêu chuẩn liên quan (xem Phụ lục D).
8 Kiểm tra
8.1 Các quy trình thử và loại tài liệu
8.1.1 Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) (hoặc theo tiêu chuẩn khác, ví dụ, EN 10204 hoặc JIS G 0415). Loại tài liệu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu đơn hàng không chứa bất cứ thông số kỹ thuật nào của loại tài liệu này thì phải phát hành báo cáo thử 2.2.
8.1.2 Nếu cung cấp một báo cáo thử 2.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì báo cáo thử này phải bao trùm thông tin sau:
a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan.
8.1.3 Nếu cung cấp một giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các thỏa thuận trong đơn đặt hàng thì phải thực hiện các phép kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và Điều 9 và các kết quả phải được xác nhận trong giấy chứng nhận kiểm tra.
Ngoài ra, giấy chứng nhận kiểm tra phải bao gồm:
Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan;
Các kết quả của tất cả các phép kiểm tra và thử nghiệm do các yêu cầu bổ sung đặt hàng (xem Phụ lục B), và
Ký hiệu, các chữ cái và chữ số liên quan đến giấy chứng nhận kiểm tra các mẫu thử và các sản phẩm với nhau.
8.2 Tần suất thử
Lượng thử nghiệm, các điều kiện lấy mẫu và các phương pháp thử được áp dụng cho kiểm tra xác minh các yêu cầu phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 12.
8.3 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
8.3.1 Kiểm tra xác minh độ thấm tôi, độ cứng và cơ tính
Đối với các loại thép được đặt hàng không có các yêu cầu về độ thấm tôi, nghĩa là không có ký hiệu +H, +HH hoặc +HL trong tên gọi thì phải kiểm tra xác minh các yêu cầu về độ cứng hoặc các cơ tính được cho đối với trạng thái nhiệt luyện có liên quan trong Bảng 1, cột 8, cột nhỏ 8.2 với ngoại lệ sau. Chỉ phải kiểm tra xác minh các yêu cầu cho trong chú thích cuối trang a của Bảng 1 (cơ tính của các mẫu thử chuẩn) nếu đặt hàng một yêu cầu bổ sung quy định trong B.1 hoặc B.2.
Đối với các loại thép được đặt hàng có ký hiệu +H, +HH hoặc +HL trong tên gọi (xem các Bảng 5 đến 7), trừ khi có sự thỏa thuận khác, chỉ kiểm tra xác minh các yêu cầu về độ thấm tôi theo các Bảng 5, 6 và 7.
8.3.2 Kiểm tra bằng mắt và kích thước
Phải kiểm tra một số lượng đầy đủ các sản phẩm để đảm bảo sự tuân thủ đặc tính kỹ thuật.
9 Phương pháp thử
9.1 Phân tích hóa học
Việc lựa chọn phương pháp vật lý hoặc hóa học thích hợp để phân tích phải do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh cãi, phương pháp để phân tích sản phẩm được sử dụng phải theo thỏa thuận có tính đến các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
CHÚ THÍCH: Danh sách các tiêu chuẩn sẵn có cho phân tích hóa học được cho trong ISO/TR 9769.
9.2 Thử cơ tính
9.2.1 Thử kéo
Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
Về giới hạn chảy quy định trong các bảng cơ tính của tiêu chuẩn này, phải xác định giới hạn chảy trên ReH.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, phải xác định giới hạn bền thử 0,2%, Rp0,2.
9.2.2 Thử va đập
Phải thực hiện phép thử va đập phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1).
Các giá trị trung bình của một bộ ba mẫu thử phải bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định. Một giá trị riêng biệt có thể nhỏ hơn giá trị quy định với điều kiện là không nhỏ hơn 70% giá trị này.
Nếu các điều kiện nêu trên không thỏa mãn, có thể tiến hành các phép thử bổ sung thêm theo ISO 404:2013, 8.3.4.2.
9.3 Thử độ cứng và độ thấm tôi
9.3.1 Độ cứng trong các trạng thái nhiệt luyện +A và +S
Đối với các sản phẩm trong trạng thái nhiệt luyện +A (ủ mềm) và +S (nhiệt luyện để nâng cao khả năng cắt) phải đo độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).
9.3.2 Kiểm tra xác minh độ thấm tôi
Mỗi khi có thể thực hiện được, nhà sản xuất có quyền lựa chọn phép kiểm tra xác minh độ thấm tôi bằng tính toán. Phương pháp tính toán do nhà sản xuất quyết định. Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nhà sản xuất phải đưa ra đủ thông tin về tính toán để khách hàng có thể chấp nhận được kết quả.
Nếu không có sẵn công thức tính toán hoặc trong trường hợp có sự tranh cãi, phải thực hiện phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút phù hợp với ISO 642. Nhiệt độ tôi phải tuân theo các bảng có liên quan của tiêu chuẩn này. Phải xác định các giá trị độ cứng phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.
9.3.3 Độ cứng bề mặt
Độ cứng bề mặt của thép sau khi tôi bằng ngọn lửa và tôi cảm ứng (xem Bảng 11) phải được xác định phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.
9.4 Thử lại
Các phép thử lại đối với các loại thép sau khi tôi và ram và các tiêu chí cho thử lại được quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).
10 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải ghi nhãn các sản phẩm hoặc các bó sản phẩm hoặc các hộp chứa sản phẩm theo cách sao cho có thể nhận biết được mẻ nấu, loại thép và nguồn gốc cung cấp (xem B.7).
Bảng 1 – Tổ hợp các trạng thái nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu đã quy định trong các Bảng 3 đến 10
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||||||||
1 |
Điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp |
Ký hiệu |
x chỉ thị áp dụng cho |
Các yêu cầu áp dụng được nếu thép được đặt hàng theo tên gọi cho trong |
||||||||||||
Bán thành phẩm |
Thanh |
Phôi để cán kéo dây |
Sản phẩm cán phẳng (dẹt) |
Vật rèn bằng búa |
Bảng 3 |
Bảng 5, 6 hoặc 7 |
||||||||||
8.1 |
8.2 |
9.1 |
9.2 |
9.3 |
||||||||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc +U |
x |
x |
x |
x |
x |
Thành phần hóa học theo các Bảng 3 và 4 |
–a |
Như trong cột 8.1 và 8.2 |
Các giá trị độ thấm tôi theo Bảng 5, 6 hoặc 7 |
|||||
3 |
Nhiệt luyện để tăng khả năng cắt |
+S |
x |
x |
– |
– |
– |
Độ cứng lớn nhất theo |
Bảng 8 cột +Sa |
|||||||
4 |
Ủ mềm |
+A |
x |
x |
x |
x |
x |
Bảng 8 cột +Aa |
||||||||
5 |
Thường hóa b |
+N |
– |
x |
– |
x |
x |
Cơ tính theo |
Bảng 10 |
|||||||
6 |
Tôi Và Ram |
+QT |
– |
x |
– |
x |
x |
Bảng 9 |
Không áp dụng |
|||||||
7 |
Các điều kiện khác |
Các trạng thái nhiệt luyện khác, ví dụ một số điều kiện ủ để đạt được một cấu trúc xác định, có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Chẳng hạn như ủ để thu được peclit hạt như đã yêu cầu đối với thép chồn đầu nguội và ép đùn nguội được bao hàm trong ISO 4945. | ||||||||||||||
a Cơ tính quy định trong Bảng 9 cho điều kiện tôi và ram và trong Bảng 10 cho điều kiện thường hóa phải đạt được sau khi nhiệt luyện thích hợp, nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (về các mẫu thử chuẩn, xem B.1 và B.2)
b Thường hóa có thể được thay thế bằng tạo hình có thường hóa. |
||||||||||||||||
Bảng 2 – Trạng thái bề mặt sau khi cung cấp
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|||
1 |
Trạng thái bề mặt khi cung cấp |
Ký hiệu |
x chỉ thị áp dụng được cho |
Chú thích |
|||||||
Bán thành phẩm (như phôi lớn, phôi thỏi) |
Thanh |
Thanh để kéo dây |
Sản phẩm cán phẳng (dẹt) |
Vật rèn bằng búa (xem chú thích 1 cho Điều 1) |
|||||||
2 |
Trừ khi có thỏa thuận khác |
như gia công nóng |
Không hoặc +HW |
xa |
x |
x |
x |
x |
– |
||
3 |
Trạng thái đặc biệt được cung cấp theo thỏa thuận |
HW+ ngâm tẩy gỉ |
+PI |
x |
x |
x |
x |
x |
–c |
||
4 |
HW+ phun làm sạch |
+BC |
x |
x |
x |
x |
x |
||||
5 |
HW+ gia công thô |
+RMb |
– |
x |
x |
– |
x |
||||
6 |
Khác |
– |
– |
x |
x |
x |
x |
||||
a Thuật ngữ “gia công nóng” cũng bao gồm trạng thái đúc liên tục (+CC) trong trường hợp bán thành phẩm.
b Thuật ngữ “gia công thô” được định nghĩa bằng lượng dư gia công, các chi tiết được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. c Ngoài ra, có thể thỏa thuận về sản phẩm được bôi dầu, hoặc khi thích hợp, được sơn vôi hoặc phốt phát hóa. |
|||||||||||
Bảng 3 – Mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu)a,b
Mác thép |
Thành phần theo khối lượng c, % |
|||||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cr |
Mo |
Ni |
Cu |
Cr+Mo+Ni |
|
Thép chất lượng tốt |
||||||||||
C25 |
0,22 đến 0,29 |
0,10 đến 0,40 |
0,40 đến 0,70 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C30 |
0,27 đến 0,34 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 đến 0,80 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C35 |
0,32 đến 0,39 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 đến 0,80 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C40 |
0,37 đến 0,44 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 đến 0,80 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C45 |
0,42 đến 0,50 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 đến 0,80 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C50 |
0,47 đến 0,55 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C55 |
0,52 đến 0,60 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C60 |
0,57 đến 0,65 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,045 |
0,045 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
Thép đặc biệt |
||||||||||
C25E |
0,22 đến 0,29 |
0,10 đến 0,40 |
0,40 đến 0,70 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C25R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C30E |
0,27 đến 0,34 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 to 0,80 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C30R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C35E |
0,32 đến 0,39 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 to 0,80 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C35R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C40E |
0,37 đến 0,44 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 to 0,80 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C40R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C45E |
0,42 đến 0,50 |
0,10 đến 0,40 |
0,50 to 0,80 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C45R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C50E |
0,47 đến 0,55 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C50R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C55E |
0,52 đến 0,60 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C55R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
C60E |
0,57 đến 0,65 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
C60R |
0,020 đến 0,040 |
|||||||||
23Mn6 |
0,19 đến 0,26 |
0,10 đến 0,40d |
1,30 đến 1,65 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
28Mn6 |
0,25 đến 0,32 |
0,10 đến 0,40d |
1,30 đến 1,65 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
36Mn6 |
0,33 đến 0,40 |
0,10 đến 0,40d |
1,30 đến 1,65 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
42Mn6 |
0,39 đến 0,46 |
0,10 đến 0,40d |
1,30 đến 1,65 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
0,30 |
0,63 |
CHÚ THÍCH: Không được cố ý đưa vào thép các nguyên tố không được dẫn ra khác với mục đích hoàn thiện mẻ nấu nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng. Nên có mọi sự đề phòng hợp lý để ngăn ngừa sự thêm vào, từ phế liệu hoặc vật liệu khác dùng trong sản xuất, các nguyên tố ảnh hưởng đến độ thấm tôi, cơ tính và khả năng ứng dụng.
a Trong trường hợp các mác thép có các yêu cầu quy định về độ thấm tôi (xem các Bảng 5 đến 7), trừ phốt pho và lưu huỳnh, cho phép có các sai lệch không đáng kể so với các giới hạn cho phân tích mẻ nấu; tuy nhiên, các sai lệch này không được vượt quá các giá trị theo Bảng 4 trong trường hợp có ±0,01% cacbon và trong tất cả các trường hợp khác. b Các loại thép có tính gia công trên máy cao do các mức lưu huỳnh cao hơn tới khoảng 0,10% (bao gồm cả hình thái lưu huỳnh có kiểm soát) hoặc theo yêu cầu có thể có sự bổ sung thêm chữ. Trong trường hợp thứ nhất, giới hạn trên đối với hàm lượng mangan có thể tăng thêm 0,15%. c Các giá trị lớn nhất trừ khi có chỉ định khác. d Các loại thép có thể được cung cấp với hàm lượng silic thấp hơn. Trong trường hợp này phải sử dụng các biện pháp khử oxy khác. |
Bảng 4 – Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 3 đối với phân tích mẻ nấu
Nguyên tố |
Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích mẻ nấu thành phần theo khối lượng % |
Sai lệch cho phép a % |
C |
≤ 0,30 |
± 0,02 |
0,30 < C ≤ 0,55 |
± 0,03 |
|
0,55 < C ≤ 0,65 |
± 0,04 |
|
Si |
≤ 0,40 |
± 0,03 |
Mn |
≤ 1,00 |
± 0,04 |
1,00 < Mn ≤ 1,80 |
± 0,06 |
|
P |
≤ 0,045 |
+ 0,005 |
S |
≤ 0,045 |
± 0,005 |
Cr |
≤ 0,40 |
+ 0,05 |
Cu |
≤ 0,30 |
+ 0,05 |
Mo |
≤ 0,10 |
+ 0,03 |
Ni |
≤ 0,40 |
+ 0,03 |
a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể lớn hơn giới hạn trên hoặc nhỏ hơn giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 3, nhưng không được xảy ra cả hai cùng một lúc. |
Bảng 5 – Giới hạn độ cứng cho các mác thép có độ thấm tôi (bình thường) quy định (các loại +H, xem 7.1.4)
Mác thép |
Ký hiệu |
Giới hạn phạm vi |
Độ cứng HRC tại một khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
|||
C35E C35R |
+H |
lớn nhất |
58 |
57 |
55 |
53 |
49 |
41 |
34 |
31 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
23 |
20 |
– |
nhỏ nhất |
48 |
40 |
33 |
24 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
C40E C40R |
+H |
lớn nhất |
60 |
60 |
59 |
57 |
53 |
47 |
39 |
34 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
51 |
46 |
35 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
C45E C45R |
+H |
lớn nhất |
62 |
61 |
61 |
60 |
57 |
51 |
44 |
37 |
34 |
33 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
55 |
51 |
37 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
||
C50E C50R |
+H |
lớn nhất |
63 |
62 |
61 |
60 |
58 |
55 |
50 |
43 |
36 |
35 |
34 |
33 |
32 |
31 |
29 |
28 |
nhỏ nhất |
56 |
53 |
44 |
34 |
31 |
30 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
23 |
20 |
– |
||
C55E C55R |
+H |
lớn nhất |
65 |
64 |
63 |
62 |
60 |
57 |
52 |
45 |
37 |
36 |
35 |
34 |
33 |
32 |
30 |
29 |
nhỏ nhất |
58 |
55 |
47 |
37 |
33 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
22 |
20 |
||
C60E C60R |
+H |
lớn nhất |
67 |
66 |
65 |
63 |
62 |
59 |
54 |
47 |
39 |
37 |
36 |
35 |
34 |
33 |
31 |
30 |
nhỏ nhất |
60 |
57 |
50 |
39 |
35 |
33 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
26 |
25 |
23 |
21 |
||
|
|
|
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
– |
23Mn6 |
+H |
lớn nhất |
51 |
48 |
44 |
37 |
33 |
30 |
28 |
26 |
25 |
23 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
42 |
38 |
28 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
28Mn6 |
+H |
lớn nhất |
54 |
53 |
50 |
48 |
44 |
41 |
38 |
35 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
25 |
24 |
– |
nhỏ nhất |
45 |
42 |
36 |
27 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
36Mn6 |
+H |
lớn nhất |
59 |
58 |
57 |
54 |
49 |
45 |
41 |
38 |
35 |
33 |
31 |
30 |
30 |
30 |
30 |
– |
nhỏ nhất |
51 |
48 |
42 |
35 |
27 |
23 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
42Mn6 |
+H |
lớn nhất |
62 |
61 |
60 |
59 |
57 |
54 |
50 |
45 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
– |
nhỏ nhất |
55 |
53 |
49 |
39 |
33 |
29 |
27 |
26 |
23 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
Bảng 6 – Giá trị cho các giới hạn độ cứng Rockwell thang C dùng cho các thép đặc biệt có dải phân tán độ thấm tôi hẹp (các loại +HH và +HL)
Mác thép |
Ký hiệua |
Các giá trị độ cứng HRC ở khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||
1 |
4 |
5 |
||
C35E |
+HH4 |
– |
34 đến 53 |
– |
+HH14 |
51 đến 58 |
34 đến 53 |
– |
|
C35R |
+HL4 |
– |
24 đến 43 |
– |
+HL14 |
48 đến 55 |
24 đến 43 |
– |
|
C40E |
+HH4 |
– |
38 đến 57 |
– |
+HH14 |
54 đến 60 |
38 đến 57 |
– |
|
C40R |
+HL4 |
– |
27 đến 46 |
– |
+HL14 |
51 đến 57 |
27 đến 46 |
– |
|
C45E |
+HH4 |
– |
41 đến 60 |
– |
+HH14 |
57 đến 62 |
41 đến 60 |
– |
|
C45R |
+HL4 |
– |
30 đến 49 |
– |
+HL14 |
55 đến 60 |
30 đến 49 |
– |
|
C50E |
+HH5 |
– |
– |
40 đến 58 |
+HH15 |
58 đến 63 |
– |
40 đến 58 |
|
C50R |
+HL5 |
– |
– |
31 đến 49 |
+HL15 |
56 đến 61 |
– |
31 đến 49 |
|
C55E |
+HH5 |
– |
– |
42 đến 60 |
+HH15 |
60 đến 65 |
– |
42 đến 60 |
|
C55R |
+HL5 |
– |
– |
33 đến 51 |
+HL15 |
58 đến 63 |
– |
33 đến 51 |
|
C60E |
+HH5 |
– |
– |
44 đến 62 |
+HH15 |
62 đến 67 |
– |
44 đến 62 |
|
C60R |
+HL5 |
– |
– |
35 đến 53 |
+HL15 |
60 đến 65 |
– |
35 đến 53 |
|
a +HH nghĩa là dải phân tán độ thấm tôi hẹp trên các giá trị giới hạn trên, +HL nghĩa là dải phân tán độ thấm tôi hẹp trên các giá trị giới hạn dưới. Ví dụ: C45E + HH4 nghĩa là độ cứng với dải phân tán độ thấm tôi hẹp trên các giá trị giới hạn trên từ 41 đến 60 được cho là 4mm tính từ đầu mút của mẫu thử được tôi. |
Bảng 7 – Giới hạn độ cứng Rockwell thang C cho các thép có phạm vi hàm lượng mangan 1,30 đến 1,65% và có dải phân tán độ thấm tôi hẹp (các loại +HH và +HL)
Mác thép |
Ký hiệu |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC tại một khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
|||
23Mn6 |
+HH |
lớn nhất |
51 |
48 |
44 |
37 |
33 |
30 |
28 |
26 |
25 |
23 |
– |
– |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
45 |
41 |
33 |
27 |
23 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
48 |
45 |
39 |
32 |
28 |
25 |
23 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
nhỏ nhất |
42 |
38 |
28 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
28Mn6 |
+HH |
lớn nhất |
54 |
53 |
50 |
48 |
44 |
41 |
38 |
35 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
25 |
24 |
nhỏ nhất |
48 |
46 |
41 |
34 |
30 |
27 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
51 |
49 |
45 |
41 |
35 |
32 |
29 |
26 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
nhỏ nhất |
45 |
42 |
36 |
27 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
36Mn6 |
+HH |
lớn nhất |
59 |
58 |
57 |
54 |
49 |
45 |
41 |
38 |
35 |
33 |
31 |
30 |
30 |
30 |
30 |
nhỏ nhất |
54 |
51 |
47 |
41 |
34 |
30 |
27 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
56 |
55 |
52 |
48 |
42 |
38 |
34 |
31 |
28 |
26 |
24 |
23 |
23 |
23 |
23 |
|
nhỏ nhất |
51 |
48 |
42 |
35 |
27 |
23 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
42Mn6 |
+HH |
lớn nhất |
62 |
61 |
60 |
59 |
57 |
54 |
50 |
45 |
37 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
nhỏ nhất |
57 |
56 |
53 |
46 |
41 |
37 |
35 |
32 |
28 |
26 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
||
+HL |
lớn nhất |
60 |
58 |
56 |
52 |
49 |
46 |
42 |
39 |
32 |
30 |
28 |
27 |
26 |
25 |
24 |
|
nhỏ nhất |
55 |
53 |
49 |
39 |
33 |
29 |
27 |
26 |
23 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
Bảng 8 – Độ cứng lớn nhất cho các sản phẩm được cung cấp ở điều kiện “nhiệt luyện để tăng khả năng cắt” (+S) hoặc “ủ mềm” (A)
Mác thép a |
HBW lớn nhất ở điều kiện b |
|
+S |
+A |
|
Thép chất lượng tốt |
||
C25 |
–c |
– |
C30 |
–c |
– |
C35 |
–c |
– |
C40 |
–c |
– |
C45 |
255c |
– |
C50 |
255 |
– |
C55 |
255 |
– |
C60 |
255d |
– |
Thép đặc biệt |
||
C25E, C25R |
–c |
– |
C30E, C30R |
–c |
– |
C35E, C35R |
–c |
– |
C40E, C40R |
–c |
– |
C45E, C45R |
255c |
207 |
C50E, C50R |
255 |
217 |
C55E, C55R |
255 |
229 |
C60E, C60R |
255d |
241 |
23Mn6 |
–c |
– |
28Mn6 |
255 |
223 |
36Mn6 |
255 |
229 |
42Mn6 |
255 |
229 |
a Các giá trị cùng áp dụng cho các loại độ thấm tôi khác nhau (+H-, +HH- và +HL-) được bao hàm trong các Bảng 5 đến 7; tuy nhiên, xem chú thích cuối trang d
b Các giá trị không áp dụng cho đúc liên tục và các phôi tấm được gia công biến dạng thêm nữa. c Xem 7.3.3. d Tùy theo thành phần hóa học và các kích thước; đặc biệt là trong trường hợp các loại +HH, có thể cần phải ủ mềm. |
Bảng 9 – Cơ tính trong điều kiện tôi và ram a
Mác thép |
Cơ tính cho các tiết diện quy định (xem Phụ lục A) có đường kính d hoặc cho các sản phẩm cán phẳng có chiều dày t |
|||||||||||||||||||
d ≤ 16 mm t ≤ 8 mm |
16 mm < d ≤ 40 mm 8 mm < t ≤ 20 mm |
40 mm < d ≤ 100 mm 20 mm < t ≤ 60 mm |
100 mm < d ≤ 160 mm 60 mm < t ≤ 100 mm |
|||||||||||||||||
ReH nhỏ nhất |
Rm |
A nhỏ nhất |
Zb |
KV2 |
ReH nhỏ nhất |
Rm |
A nhỏ nhất |
Zb |
KV2 |
ReH nhỏ nhất |
Rm |
A nhỏ nhất |
Zb |
KV2 |
ReH nhỏ nhất |
Rm |
A nhỏ nhất |
Zb |
KV2 |
|
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
nhỏ nhất |
|||||||||||||
MPac |
% |
% |
J |
MPac |
% |
% |
J |
MPac |
% |
% |
J |
MPac |
% |
% |
J |
|||||
Thép chất lượng |
||||||||||||||||||||
C25 |
370 |
550 đến 700 |
19 |
– |
– |
320 |
500 đến 650 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C30 |
400 |
600 đến 750 |
18 |
– |
– |
350 |
550 đến 700 |
20 |
– |
– |
300e |
500 đến 650 |
21e |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C35 |
430 |
630 đến 780 |
17 |
40 |
– |
380 |
600 đến 750 |
19 |
45 |
– |
320 |
550 đến 700 |
20 |
50 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C40 |
460 |
650 đến 800 |
16 |
35 |
– |
400 |
630 đến 780 |
18 |
40 |
– |
350 |
600 đến 750 |
19 |
45 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C45 |
490 |
700 đến 850 |
14 |
35 |
– |
430 |
650 đến 800 |
16 |
40 |
– |
370 |
630 đến 780 |
17 |
45 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C50 |
520 |
750 đến 900 |
13 |
– |
– |
460 |
700 đến 850 |
15 |
– |
– |
400 |
650 đến 800 |
16 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C55 |
550 |
800 đến 950 |
12 |
30 |
– |
490 |
750 đến 14 900 |
14 |
35 |
– |
420 |
700 đến 850 |
15 |
40 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C60 |
580 |
850 đến 1 000 |
11 |
25 |
– |
520 |
800 đến 950 |
13 |
30 |
– |
450 |
750 đến 900 |
14 |
35 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C25E C25R |
370 |
550 đến 700 |
19 |
– |
35d |
320 |
500 đến 650 |
21 |
– |
35d |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C30E C30R |
400 |
600 đến 750 |
18 |
– |
30d |
350 |
550 đến 700 |
20 |
– |
30d |
300e |
500 đến 650e |
21e |
– |
30de |
– |
– |
– |
– |
– |
C35E C35R |
430 |
630 đến 780 |
17 |
40 |
25d |
380 |
600 đến 750 |
19 |
45 |
25d |
320 |
550 đến 700 |
20 |
50 |
25d |
– |
– |
– |
– |
– |
C40E C40R |
460 |
650 đến 800 |
16 |
35 |
20d |
400 |
630 đến 780 |
18 |
40 |
20d |
350 |
600 đến 750 |
19 |
45 |
20d |
– |
– |
– |
– |
– |
C45E C45R |
490 |
700 đến 850 |
14 |
35 |
15d |
430 |
650 đến 800 |
16 |
40 |
15d |
370 |
630 đến 780 |
17 |
45 |
15d |
– |
– |
– |
– |
– |
C50E C50R |
520 |
750 đến 900 |
13 |
30 |
– |
460 |
700 đến 850 |
15 |
35 |
– |
400 |
650 đến 800 |
16 |
40 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C55E C55R |
550 |
800 đến 950 |
12 |
30 |
– |
490 |
750 đến 900 |
14 |
35 |
– |
420 |
700 đến 850 |
15 |
40 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
C60E C60R |
580 |
850 đến 1 000 |
11 |
25 |
– |
520 |
800 đến 950 |
13 |
30 |
– |
450 |
750 đến 900 |
14 |
35 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
23Mn6 |
550 |
700 đến 850 |
15 |
– |
– |
440 |
650 đến 800 |
18 |
– |
30d |
400 |
600 đến 750 |
18 |
– |
30d |
– |
– |
– |
– |
– |
28Mn6 |
590 |
800 đến 950 |
13 |
40 |
25d |
490 |
700 đến 850 |
15 |
45 |
30d |
440 |
650 đến 800 |
16 |
50 |
30d |
– |
– |
– |
– |
– |
36Mn6 |
640 |
850 đến 1 000 |
12 |
– |
20d |
540 |
750 đến 900 |
14 |
– |
25d |
460 |
700 đến 850 |
15 |
– |
25d |
410 |
650 đến 800 |
16 |
– |
20d |
42Mn6 |
690 |
900 đến 1 050 |
12 |
– |
25d |
590 |
800 đến 950 |
14 |
– |
30d |
480 |
750 đến 900 |
15 |
– |
30d |
460 |
700 đến 850 |
16 |
– |
30d |
a ReH: Giới hạn chảy trên, hoặc nếu không xảy ra hiện tượng chảy, ứng suất thử 0,2%, Rpo,2 ; Rm: giới hạn bền kéo; A là độ giãn dài tính theo phần trăm sau đứt (; xem Bảng 12, cột 7a, hàng T4); Z là độ thu nhỏ của mặt cắt ngang trên mặt đứt gãy; KV2: giới hạn bền va đập của mẫu thử va đập Charpy có rãnh V dọc với bán kính búa đập 2mm; giá trị trung bình của 3 giá trị riêng biệt, không có giá trị riêng biệt nào được nhỏ hơn 70% giá trị trung bình nhỏ nhất.
b Các giá trị này là tùy chọn và có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. c 1 MP = 1 N/mm2. d Nếu có yêu cầu thử các mẫu thử va đập Charpy rãnh U thì giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền va đập phải được thỏa thuận. e Đến đường kính 63mm đối với các sản phẩm tròn và chiều dày 35 mm đối với các sản phẩm cán phẳng (dẹt). |
Bảng 10 – Cơ tính a cho điều kiện thường hóa
Mác thép b |
Đối với các sản phẩm có đường kính, d, hoặc chiều dày, t |
||||||||
d ≤ 16mm t ≤ 16mm |
16mm < d ≤ 100mm 16mm < t ≤ 100mm |
100mm < d ≤ 250mm 100mm < t ≤ 250mm |
|||||||
ReH nhỏ nhất |
Rm |
A |
ReH nhỏ nhất |
Rm |
A |
ReH |
Rm |
A |
|
MPa |
MPa |
% |
MPa |
MPa |
% |
MPa |
MPa |
% |
|
Thép chất lượng tốt |
|||||||||
C25 |
260 |
470 |
22 |
230 |
440 |
23 |
– |
– |
– |
C30 |
280 |
510 |
20 |
250 |
480 |
21 |
230 |
460 |
21 |
C35 |
300 |
550 |
18 |
270 |
520 |
19 |
245 |
500 |
19 |
C40 |
320 |
580 |
16 |
290 |
550 |
17 |
260 |
530 |
17 |
C45 |
340 |
620 |
14 |
305 |
580 |
16 |
275 |
560 |
16 |
C50 |
355 |
650 |
12 |
320 |
610 |
14 |
290 |
590 |
14 |
C55 |
370 |
680 |
11 |
330 |
640 |
12 |
300 |
620 |
12 |
C60 |
380 |
710 |
10 |
340 |
670 |
11 |
310 |
650 |
11 |
Thép đặc biệt (chuyên dùng) |
|||||||||
C25E C25R |
260 |
470 |
22 |
230 |
440 |
23 |
– |
– |
– |
C30E C30R |
280 |
510 |
20 |
250 |
480 |
21 |
230 |
460 |
21 |
C35E C35R |
300 |
550 |
18 |
270 |
520 |
19 |
245 |
500 |
19 |
C40E C40R |
320 |
580 |
16 |
290 |
550 |
17 |
260 |
530 |
17 |
C45E C45R |
340 |
620 |
14 |
305 |
580 |
16 |
275 |
560 |
16 |
C50E C50R |
355 |
650 |
12 |
320 |
610 |
14 |
290 |
590 |
14 |
C55E C55R |
370 |
680 |
11 |
330 |
640 |
12 |
300 |
620 |
12 |
C60E C60R |
380 |
710 |
10 |
340 |
670 |
11 |
310 |
650 |
11 |
23Mn6 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
28Mn6 |
345 |
630 |
17 |
310 |
600 |
18 |
290 |
590 |
18 |
36Mn6 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
42Mn6 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
a ReH: Giới hạn chảy trên, hoặc nếu không xảy ra hiện tượng chảy, ứng suất thử 0,2% Rpo,2; Rm: giới hạn bền kéo; A là độ giãn dài tính theo phần trăm sau đứt (; xem Bảng 12, cột 7a, hàng T4).
b Các giá trị cũng được áp dụng cho các cấp độ thấm tôi khác nhau được bao hàm trong các Bảng 5 đến 7. |
Bảng 11 – Độ cứng bề mặt cho các thép đặc biệt sau khi tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng
Mác thép |
Độ cứng bề mặt a |
C35E/C35R |
48 |
C45E/C45R |
55 |
C50E/C50R |
56 |
C55E/C55R |
58 |
CHÚ THÍCH: Cũng có thể thỏa thuận các giá trị như nhau cho điều kiện sau thường hóa và tôi bề mặt, tuân theo cùng các điều kiện, đối với các mặt cắt ngang có đường kính đến 100mm. Cần lưu ý rằng sự thoát cacbon bề mặt có thể dẫn đến các giá trị độ cứng trên bề mặt thấp hơn.
a Các giá trị trong bảng này áp dụng cho các mặt cắt ngang có đường kính đến 100mm đối với điều kiện hiện có sau tôi và ram và tôi bề mặt theo các điều kiện cho trong Bảng 13, theo sau là khử ứng suất ở 150oC đến 180oC trong khoảng 1h. |
Bảng 12 – Điều kiện thử để kiểm tra xác minh các yêu cầu cho trong cột 2
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bổ sung cho Bảng 12, các cột 6 và 7 |
|||
|
Yêu cầu |
Lượng thử nghiệm |
6a |
7a |
||||||
Số |
|
Xem bảng |
Đơn vị thửa |
Số sản phẩm trên đơn vị thử |
Số phép thử trên sản phẩm |
Lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu thử |
Phương pháp thử được áp dụng |
Hàng |
Lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu thử |
Phương pháp thử được áp dụng |
(xem bổ sung cho bảng này, hàng T1 và hàng…) |
|
|||||||||
1 |
Thành phần hóa học |
3+4 |
C |
Phân tích mẻ nấu do nhà sản xuất đưa ra; về phân tích sản phẩm, xem B.5 |
T1 |
Các điều kiện chung
Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử đối với thép phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284) |
||||
2 |
Độ thấm tôi |
5 đến 7 |
C |
1 |
1 |
T2 |
T2 |
T2 |
Thử khả năng tô của phép tôi đầu mút.
Trong trường hợp có sự tranh cãi, nếu có thể, phải áp dụng phương pháp lấy mẫu cho trong ISO 642 trong điều kiện a hoặc b. Trong tất cả các trường hợp khác, phương pháp lấy mẫu bao gồm phương pháp bắt đầu từ mẻ nấu tách biệt và sau đó các thỏi đúc thử được gia công nóng hoặc bắt đầu từ mẻ nấu và các phôi mẫu thử không được gia công nóng là do nhà sản xuất quyết định, trừ khi có sự thỏa thuận trước tại thời điểm đặt hàng và đặt hàng. |
Có thể thực hiện việc kiểm tra xác minh bằng tính toán (xem 9.3.2) hoặc bằng thử nghiệm theo ISO 642. Nhiệt độ dùng cho tôi phải tuân theo Bảng 12. Các giá trị độ cứng phải được xác định phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C |
3 |
Độ cứng |
|
|
|
|
T3 |
T3 |
Các phép thử độ cứng |
|
|
3a |
Ở điều kiện +S hoặc +A |
8 |
C +D +T |
1- |
1 |
T3a |
T3a |
Trong trường hợp có sự tranh cãi, nếu có thể, phải đo độ cứng tại điểm sau của bề mặt:
– Trong trường hợp các thép thanh, tròn, ở khoảng cách bằng đường kính tính từ đầu mút của thanh. – Trong trường hợp các thép thanh có mặt cắt ngang vuông và chữ nhật, ở khoảng cách bằng chiều dày tính từ một đầu mút và 0,25W (W = chiều rộng của sản phẩm) tính từ một cạnh dọc. Nếu đối với các vật rèn bằng búa, quy định trên tỏ ra không hiện thực, một vị trí thích hợp hơn cho các vết ấn thử độ cứng phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng và đặt hàng. |
Theo TCVN 256-1 (ISO 6506-1) |
|
3b |
Độ cứng bề mặtd |
|
c |
1 |
1 |
T3b |
T3b |
Phải thực hiện phép thử trên bề mặt trơn nhẵn và bằng phẳng, không có các vảy oxit và vật lạ. Việc chuẩn bị phải được thực hiện sao cho giảm tới mức tối thiểu bất cứ sự thay đổi nào của độ cứng bề mặt. |
Theo TCVN 256-1 (ISO 6506-1) hoặc TCVN 257-1 (ISO 6508-1) |
|
4 |
Cơ tính |
|
|
|
|
|
T4 |
Các phép thử kéo và va đập |
||
4a |
Các sản phẩm được tôi và ram |
9 |
C +D +T |
1- |
1 phép thử độ cứng và 3 phép thử va đập c CVN |
T4a |
T4a đến T4b |
Các mẫu thử cho thử kéo và khi thích hợp, lấy các mẫu thử cho thử ra đập Charpy rãnh V phải.
– Đối với các thép thanh và thanh để kéo dây phù hợp với Hình 2. – Đối với các thép tấm phù hợp với các Hình 3 và 4. Đối với các vật rèn bằng búa, phải lấy các mẫu thử có đường trục dọc song song với chiều của dòng hạt chính từ một vị trí được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng và đặt hàng. |
Trong trường hợp có tranh cãi, phải thực hiện phép thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1) trên các mẫu thử tỷ lệ có chiều dài đo
; ở đây So là diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử. Khi không thể thực hiện được yêu cầu này, nghĩa là đối với các sản phẩm cán phẳng (dẹt) có chiều dày khoảng > 3mm, một mẫu thử có chiều dài đo không đổi phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1) phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng và đặt hàng. Trong trường hợp này, giá trị độ giãn dài nhỏ nhất thu được đối với các mẫu thử này cũng phải được thỏa thuận. Thử va đập, khi có yêu cầu, phải được thực hiện phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1). |
|
4b |
Các sản phẩm thép đen được thường hóa d |
10 |
C +D +T |
1b– |
1 phép thử kéo |
T4b |
||||
CHÚ THÍCH: – Việc kiểm tra xác minh các yêu cầu chỉ cần thiết nếu có yêu cầu giấy chứng nhận kiểm tra (chứng chỉ) và nếu yêu cầu được áp dụng theo Bảng 1, cột 8 hoặc 9.
a Phải thực hiện riêng biệt các phép thử cho mỗi mẻ nấu được chỉ thị bằng “C”, cho mỗi kích thước được chỉ thị bằng “D”; và cho mỗi lo nhiệt luyện được chỉ thị bằng “T”. Có thể tập hợp thành nhóm các sản phẩm có các chiều dày khác nhau nếu các chiều dày nằm trong cùng một phạm vi kích thước đối với cơ tính và nếu có sự khác nhau này không ảnh hưởng đến các đặc tính. Trong trường hợp có sự nghi ngờ, phải thử nghiệm sản phẩm mỏng nhất và sản phẩm dày nhất. b Nếu sản phẩm được nhiệt luyện liên tục, trong trường hợp các thép cacbon, phải lấy một sản phẩm mẫu cho mỗi 25t hoặc một phần của 25t; trong trường hợp các thép cacbon, mangan, phải lấy một sản phẩm mẫu cho mỗi 15t hoặc một phần của 15t, nhưng phải lấy ít nhất là một sản phẩm mẫu cho mỗi mẻ nấu. c Chỉ áp dụng nếu các giá trị đối với giới hạn bền va đập được cho trong Bảng 9. d Xem 7.1.3, đoạn cuối cùng, về phép thử độ cứng thay cho phép thử kéo. Về các điều kiện thử cho kiểm tra xác minh phép thử độ cứng, xem hàng 3b. |
Bảng 13 – Điều kiện cho nhiệt luyệna
Mác thép b |
Nhiệt độ tôi c,d |
Chất làm nguội e |
Nhiệt độ ram f |
Nhiệt độg austenit hóa cho thử tôi đầu mút g °C |
Nhiệt độ thường hóa |
Thép chất lượng tốt |
|||||
C25 |
860 đến 900 |
Nước |
550 đến 660 |
– |
880 đến 920 |
C30 |
850 đến 890 |
Nước |
– |
870 đến 910 |
|
C35 |
840 đến 880 |
Nước hoặc dầu |
– |
860 đến 900 |
|
C40 |
830 đến 870 |
– |
850 đến 890 |
||
C45 |
820 đến 860 |
– |
840 đến 880 |
||
C50 |
810 đến 850 |
Dầu hoặc nước |
– |
830 đến 870 |
|
C55 |
805 đến 845 |
– |
825 đến 865 |
||
C60 |
800 đến 840 |
– |
820 đến 860 |
||
Thép đặc biệt (chuyên dùng) |
|||||
C25E, C25R |
860 đến 900 |
Nước |
550 đến 660 |
– |
880 đến 920 |
C30E, C30R |
850 đến 890 |
Nước |
– |
870 đến 910 |
|
C35E, C35R |
840 đến 880 |
Nước hoặc dầu |
870 ± 5 |
860 đến 900 |
|
C40E, C40R |
830 đến 870 |
870 ± 5 |
850 đến 890 |
||
C45E, C45R |
820 đến 860 |
850 ± 5 |
840 đến 880 |
||
C50E, C50R |
810 đến 850 |
Dầu hoặc nước |
850 ± 5 |
830 đến 870 |
|
C55E, C55R |
805 đến 845 |
830 ± 5 |
825 đến 865 |
||
C60E, C60R |
800 đến 840 |
830 ± 5 |
820 đến 860 |
||
23Mn6 |
840 đến 900 |
Nước |
550 đến 650 |
880 ± 5 |
– |
28Mn6 |
830 đến 870 |
Nước hoặc dầu |
540 đến 680 |
850 ± 5 |
– |
36Mn6 |
820 đến 860 |
Dầu hoặc nước |
540 đến 680 |
840 ± 5 |
– |
42Mn6 |
830 đến 880 |
Dầu |
550 đến 650 |
845 ± 5 |
– |
a Các điều kiện trong bảng này được dùng để hướng dẫn. Tuy nhiên, các nhiệt độ được quy định cho phép thử tôi đầu mút là bắt buộc.
b Bảng này áp dụng cho các loại thép có độ thấm tôi khác nhau (+H-, +HH- và +HL-) được cho trong các Bảng 5 đến 7. c Các nhiệt độ ở giới hạn dưới của phạm vi nhiệt độ thường được dùng cho tôi nước và các nhiệt độ ở giới hạn trên được dùng cho tôi dầu. d Thời gian cho austenit hóa được dùng để hướng dẫn: ít nhất là 30 min. e Khi lựa chọn chất làm nguội (môi trường tôi), nên tính đến ảnh hưởng của các thông số khác như hình dạng, kích thước và nhiệt độ tôi đến các tính chất và khả năng xảy ra vết nứt. Cũng có thể sử dụng các chất làm nguội khác như các chất làm nguội tổng hợp. f Thời gian ram được dùng để hướng dẫn: ít nhất là 1 h. g Thời gian cho austenit hóa được dùng để hướng dẫn: 30 min đến 35 min. |
CHÚ DẪN:
X khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử (mm)
Y độ cứng HRC
1 giới hạn trên
2 giới hạn trên cho các loại +HL
3 giới hạn dưới cho các loại +HH
4 giới hạn dưới
Hình 1 – Các dải phân tán cho độ cứng Rockwell C trong phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
A phôi mẫu thử
B mẫu thử chưa gia công
C mẫu thử
1 mẫu thử kéo
2 mẫu thử va đập dạng thanh có khía rãnh
3 các tiết diện tròn và có hình dạng tương tự
4 các tiết diện chữ nhật và vuông
a Đối với các sản phẩm nhỏ (D hoặc w ≤ 25mm), nếu có thể thực hiện được mẫu thử, phải gồm có một phần của thanh chưa được gia công.
b Đối với các thanh tròn, đường trục dọc của rãnh khía phải gần như song song với chiều của một đường kính.
c Đối với các thanh hình chữ nhật, đường trục dọc của rãnh khía phải vuông góc với bề mặt cán rộng hơn.
Hình 2 – Vị trí của các mẫu thử trong các thanh, các vòng cán không hàn và các thanh tròn
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
1 chiều cán chính
a Trong trường hợp các mác thép ở điều kiện tôi và ram có các yêu cầu về năng lượng va đập, chiều rộng của phôi mẫu thử phải đủ cho lấy các mẫu thử va đập dọc như đã quy định trên Hình 4.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khó lấy mẫu thử từ w/4, lấy phôi mẫu thử từ vị trí tại đó tâm của nó càng gần với w/4 càng tốt.
Hình 3 – Vị trí của các phôi mẫu thử (A và B) trong các sản phẩm cán phẳng (dẹt) có liên quan đến chiều rộng sản phẩm
Kiểu thử |
Chiều dày sản phẩm |
Vị trí của các mẫu thử a đối với chiều rộng sản phẩm |
Khoảng cách của mẫu thử tính từ bề mặt được cán |
|
w < 600mm |
w ≥ 600mm |
|||
Thử kéo b,e |
≤ 30 |
dọc |
ngang |
|
> 30 |
||||
Thử va đập c |
> 12 d |
dọc |
dọc |
|
a Vị trí của đường trục dọc mẫu thử đối với hướng (chiều) cán chính
b Mẫu thử phải tuân theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) c Đường trục dọc của rãnh phía phải vuông góc với bề mặt được cán. d Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể lấy mẫu thử từ các sản phẩm có chiều dày vượt quá 40mm từ ¼ chiều dài của sản phẩm e Nếu các cơ tính được xác định trong điều kiện cung cấp +QT, phải lấy các mẫu thử tròn. Đường trục của mẫu thử phải ở … đối với chiều dày ≤ 25mm và ở bên dưới bề mặt 12,5 mm đối với chiều dày > 25mm |
CHÚ DẪN:
1 bề mặt được cán
2 các bề mặt khác
Hình 4 – Vị trí của mẫu thử từ các sản phẩm cán phẳng liên quan đến chiều dày sản phẩm và hướng cán chính
Phụ lục A
(Quy định)
Tiết diện quy định đối với cơ tính
A.1 Định nghĩa
Xem 3.1.
A.2 Xác định đường kính của tiết diện quy định tương đương
A.2.1 Nếu lấy các mẫu thử từ các sản phẩm có mặt cắt ngang đơn giản và từ các vị trí có dòng nhiệt gần như hai chiều, phải áp dụng A.2.1.1 đến A.2.1.3.
A.2.1.1 Đối với các sản phẩm tròn, đường kính danh nghĩa của sản phẩm (không bao gồm lượng dư gia công) phải được lấy là đường kính của tiết diện quy định.
A.2.1.2 Đối với các sản phẩm hình sáu cạnh và tám cạnh, khoảng cách danh nghĩa giữa hai cạnh đối diện nhau của mặt cắt ngang phải được lấy là đường kính của tiết diện quy định.
A.2.1.3 Đối với các thanh vuông và hình chữ nhật, đường kính của tiết diện quy định phải được xác định phù hợp với ví dụ chỉ ra trên Hình A1.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
X chiều rộng
V chiều dày
1 đường kính của mặt cắt ngang (tiết diện) quy định
Hình A.1 – Đường kính của tiết diện quy định tương đương đối với các tiết diện vuông và chữ nhật cho tôi trong dầu hoặc nước
A.2.2 Đối với các dạng sản phẩm khác, tiết diện quy định phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
CHÚ THÍCH: Để đáp ứng yêu cầu này, có thể sử dụng quy trình sau như quy trình hướng dẫn. Sản phẩm được tôi phù hợp với quy trình kỹ thuật thông thường. Sau đó sản phẩm được cắt ra sao cho có thể xác định được độ cứng và cấu trúc tại vị trí có tiết diện quy định dùng cho lấy mẫu thử. Từ một sản phẩm khác thuộc cùng một kiểu như sản phẩm đang xem xét và cùng một mẻ nấu; lấy một mẫu thử tôi đầu mút từ vị trí đã hướng dẫn trên và thử nghiệm theo cách thông thường. Sau đó, xác định khoảng cách, tại đó mẫu thử tôi đầu mút chỉ ra cùng một độ cứng và cấu trúc như độ cứng và cấu trúc của tiết diện quy định tại vị trí dùng cho lấy các mẫu thử. Trên cơ sở khoảng cách này, đánh giá đường kính của tiết diện quy định bằng Hình A.2 và Hình A.3.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
X: khoảng cách tính từ đầu mút được tôi
Y: đường kính của thanh
1: bề mặt
2: bán kính ba phần tư
3: tâm
Hình A.2 – Mối quan hệ giữa các tốc độ làm nguội ở các mẫu thử tôi đầu mút (mẫu thử Jominy) và ở các thanh tròn tôi trong nước được khuấy nhẹ
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
X: khoảng cách tính từ đầu mút được tôi
Y: đường kính của thanh
1: bề mặt
2: bán kính ba phần tư
3: tâm
CHÚ THÍCH: Nguồn: Tài liệu tham khảo [14].
Hình A.3 – Mối quan hệ giữa các tốc độ làm nguội ở các mẫu thử tôi đầu mút (mẫu thử Jominy) và ở các thanh tròn tôi trong dầu được khuấy nhẹ
Phụ lục B
(Quy định)
Các yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng một hoặc nhiều yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt sau, nhưng chỉ áp dụng khi có quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Cần lưu ý rằng, khi cần thiết, các chi tiết về các yêu cầu này có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
B.1 Cơ tính của các mẫu thử chuẩn ở điều kiện tôi và ram
Đối với cung cấp ở điều kiện khác với tôi và ram hoặc thường hóa, phải kiểm tra xác minh các yêu cầu về cơ tính ở điều kiện tôi và ram một mẫu thử chuẩn (tham chiếu).
Trong trường hợp các thanh và dầm, trừ khi có quy định khác, phôi mẫu thử được tôi và ram phải có mặt cắt ngang của sản phẩm. Trong tất cả các trường hợp khác, các kích thước và quá trình chế tạo phôi mẫu thử phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, khi thích hợp, cần quan tâm đến các chỉ dẫn cho xác định tiết diện quy định được cho trong Phụ lục A. Các phôi mẫu thử phải được tôi và ram phù hợp với các điều kiện cho trong các bảng có liên quan về các trạng thái nhiệt luyện, hoặc theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các chi tiết về nhiệt luyện phải được cho trong tài liệu kiểm tra. Trừ khi có quy định khác, các mẫu thử phải được lấy phù hợp với Hình 2 đối với các thanh và các dầm và phù hợp với các Hình 3 và 4 đối với các sản phẩm cán phẳng (dẹt).
B.2 Cơ tính của các mẫu thử ở điều kiện thường hóa
Đối với cung cấp các thép không hợp kim ở điều kiện khác với tôi và ram hoặc thường hóa, phải kiểm tra xác minh các yêu cầu về cơ tính ở điều kiện thường hóa trên một mẫu thử chuẩn.
Trong trường hợp các thanh và dầm, trừ khi có sự thỏa thuận khác, phôi mẫu thử được thường hóa phải có mặt cắt ngang của sản phẩm. Trong tất cả các trường hợp khác, các kích thước và sự chuẩn bị phôi mẫu thử phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Các chi tiết về nhiệt luyện phải được cho trong tài liệu kiểm tra. Trừ khi có sự thỏa thuận khác, các mẫu thử phải được lấy phù hợp với Hình 2 trong trường hợp các thanh và dầm và phù hợp với các Hình 3 và 4 trong trường hợp các sản phẩm cán phẳng.
B.3 Thép hạt mịn
Khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643), thép phải có cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn. Nếu được đặt hàng với thử nghiệm riêng thì cũng phải thỏa thuận và kiểm tra xác minh yêu cầu đối với cỡ hạt này bằng xác định hàm lượng nhôm hoặc chụp ảnh cấu trúc tế vi. Trong trường hợp thứ nhất, cũng phải thỏa thuận về hàm lượng nhôm.
Trong trường hợp thứ hai, phải kiểm tra một mẫu thử cho mỗi mẻ nấu để xác định cỡ hạt austenit. Việc lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu thử phải theo quy định TCVN 4393 (ISO 643).
Trừ khi có sự thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định cỡ hạt của thép đã tôi. Phải thực hiện quá trình tôi trong các điều kiện sau nhằm mục đích xác định cỡ hạt của thép đã tôi:
– Đối với các thép có giới hạn hàm lượng cacbon < 0,35%: (880±10)°C, 90 min/nước;
– Đối với các thép có giới hạn hàm lượng cacbon ≥ 0,35%: (850±10) °C, 90 min/nước.
Trong các trường hợp có sự tranh cãi, phải thực hiện việc nhiệt luyện trước ở 1150°C trong 30 min/không khí để tạo ra trạng thái đồng đều lúc bắt đầu.
B.4 Thử không phá hủy
Các sản phẩm phải được thử không phá hủy trong các điều kiện và theo một tiêu chuẩn chấp nhận đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
B.5 Phân tích sản phẩm
Phải thực hiện việc phân tích một sản phẩm cho mỗi mẻ nấu để xác định tất cả các nguyên tố và các giá trị của chúng được quy định cho phân tích mẻ nấu của loại thép có liên quan.
Các điều kiện cho lấy mẫu phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284). Trong các thường hợp có tranh cãi, nếu có thể thực hiện được, phải thực hiện sự phân tích phù hợp với một phương pháp chuẩn được lấy từ một trong các tiêu chuẩn đã liệt kê trong ISO/TR 9769.
B.6 Tỷ lệ lượng ép và tỷ lệ biến dạng
Nếu chất lượng tốt ở tâm của các sản phẩm cán nóng hoặc rèn là quan trọng, khách hàng phải nhận biết rằng tỷ lệ lượng ép tối thiểu (đối với mặt cắt ngang) cho các sản phẩm dài hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày (đối với chiều dày) cho các sản phẩm cán phẳng là cần thiết. Trong trường hợp này, tỷ lệ lượng ép tối thiểu hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày 4:1 có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
B.7 Thỏa thuận đặc biệt cho việc ghi nhãn
Sản phẩm được ghi nhãn bằng cách đặc biệt phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ký hiệu của các thép cho trong tiêu chuẩn này và của các loại thép so sánh được bao hàm trong các hệ thống ký hiệu khác
Bảng C.1 – Ký hiệu của các thép cho trong tiêu chuẩn này và của các loại thép so sánh được bao hàm trong các hệ thống ký hiệu khác
Các ký hiệu của thép theo a |
|||||||||||
Tên TCVN 12142-1 (ISO 683-1) |
Số TCVN 12142-1 (ISO 683-1) |
ASTM A 830/UNSb |
EN 10083-2:2006c |
JISd |
GB/Xxxxx/ 200x/ISCe |
||||||
– |
i/n/wf |
– |
i/n/wf |
– |
i/n/wf |
– |
i/n/wf |
||||
Thép chất lượng |
|||||||||||
C25 |
– |
– |
– |
C25 |
(1,0406) |
i |
– |
– |
– |
– |
|
C30 |
– |
– |
– |
C30 |
(1,0528) |
i |
– |
– |
– |
– |
|
C35 |
– |
– |
– |
C35 |
1,0501 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C40 |
– |
– |
– |
C40 |
1,0511 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C45 |
– |
– |
– |
C45 |
1,0503 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C50 |
– |
– |
– |
C50 |
(1,0540) |
i |
– |
– |
– |
– |
|
C55 |
– |
– |
– |
C55 |
1,0535 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C60 |
– |
– |
– |
C60 |
1,0601 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
Thép đặc biệt |
|||||||||||
C25E |
– |
1025 |
n |
C25 |
(1,1158) |
i |
S25C |
n |
– |
– |
|
C25R |
– |
– |
– |
C25 |
(1,1163) |
i |
– |
– |
– |
– |
|
C30E |
– |
1030 |
n |
C30 |
(1,1178) |
i |
S30C |
n |
– |
– |
|
C30R |
– |
– |
– |
C30 |
(1,1179) |
i |
– |
– |
– |
– |
|
C35E |
– |
1035 |
n |
C35 |
1,1181 |
n |
S35C |
n |
– |
– |
|
C35R |
– |
– |
– |
C35 |
1,1180 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C40E |
– |
1040 |
n |
C40 |
1,1186 |
n |
S40C |
n |
– |
– |
|
C40R |
– |
– |
– |
C40 |
1,1189 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C45E |
– |
1045 |
n |
C45 |
1,1191 |
n |
S45C |
n |
– |
– |
|
C45R |
– |
– |
– |
C45 |
1 1201 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C50E |
– |
1050 |
n |
C50 |
1,1206 |
n |
S50C |
n |
– |
– |
|
C50R |
– |
– |
– |
C50 |
1,1241 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C55E |
– |
1055 |
n |
C55 |
1,1203 |
n |
S55C |
n |
– |
– |
|
C55R |
– |
– |
– |
C55 |
1,1209 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
C60E |
– |
1060 |
n |
C60 |
1,1221 |
n |
S58C |
n |
– |
– |
|
C60R |
– |
– |
– |
C60 |
1,1223 |
n |
– |
– |
– |
– |
|
23Mn6 |
– |
1524 |
n |
23M |
(1,1054) |
i |
SMn420 |
n |
– |
– |
|
28Mn6 |
– |
1527 |
w |
28M |
1,1170 |
n |
SMn433 |
n |
– |
– |
|
36Mn6 |
– |
1536 |
w |
38M |
(1,1127) |
n |
SMn438 |
n |
– |
– |
|
42Mn6 |
– |
1541 |
n |
42M |
(1,1055) |
i |
SMn443 |
n |
– |
– |
|
a Xem các nguồn trong thư mục tài liệu tham khảo.
b Thép của Hoa Kỳ được liệt kê trong ASTM A 830 và trong UNS (nếu số thép được cho trong ngoặc đơn thì thép chỉ có một số UNS). c Thép của Châu Âu được liệt kê trong EN 10083-2:2006 và trong “Stahl – Eisen – Liste” (nếu số thép được cho trong các dấu ngoặc thì thép chỉ được liệt kê trong “Stahl – Eisen – Liste”. d Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. e Tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc. f i = thép đồng nhất với mác thép ISO; n = mác thép gần phù hợp về thành phần nhưng không đồng nhất; w = phù hợp hoàn toàn. |
|||||||||||
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn về kích thước áp dụng được cho các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này
a) TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.
b) TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.
c) TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
d) TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.
e) TCVN 10351 (ISO 7452), Thép tấm cán nóng – Dung sai kích thước và hình dạng.
f) ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Thanh để kéo dây – Kích thước và dung sai).
g) TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục – Dung kích thước và hình dạng.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12142-2 (ISO 683-2), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
[2] TCVN 12142-3 (ISO 683-3), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi cứng bề mặt.
[3] TCVN 12142-4 (ISO 683-4), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép gia công trên máy tự động.
[4] TCVN 12142-5 (ISO 683-5), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.
[5] TCVN 12142-14 (ISO 683-14), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo được tôi và ram.
[6] TCVN 12142-18 (ISO 683-18), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
[7] TCVN 8996 (ISO 4954), Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội.
[8] TCVN 8591 (ISO 4960), Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25 %.
[9] ISO/TR 9769, Steel and iron – Review of available method of analysis.
[10] EN 10204, Metallic products – Type of inspection documents.
[11] EN 10083-2:2006, Steels for quenching and tempering – Technical delivery condition for non-alloy steels.
[12] EN 10247, Micrographic examination of the non metallic inclution content of steels using standard pictures.
[13] JIS C 0415, Steel and steel products – Inspection documents.
[14] JIS G 0555, Micrographic testing method for non-metallic inclusion in steel.
[15] SAE J406c, Methods of determining hardenability of steels.
1) Được biên soạn trên cơ sở ISO 4948-1:1982 và HS (Explanatory Notes, Chapter 72, 2002). Trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này, hàm lượng các nguyên tố nhôm, coban, silic, vonfram và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh, phốt pho, cacbon và nitơ) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1:1982.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 1: THÉP KHÔNG HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12142-1:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |