TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11959:2017 (ISO 18695:2007) VỀ VẬT LIỆU DỆT – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC – PHÉP THỬ TÁC ĐỘNG THẤM

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11959:2017

ISO 18695:2007

VẬT LIỆU DỆT – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC – PHÉP THỬ TÁC ĐỘNG THẤM

Textiles  Determination of resistance to water penetration  Impact penetration test

Lời nói đầu

TCVN 11959:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 18695:2007, đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2017 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11959:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

 

VẬT LIỆU DỆT – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC – PHÉP THỬ TÁC ĐỘNG THẤM

Textiles – Determination of resistance to water penetration – Impact penetration test

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vải dệt, có thể được hoặc không được xử lý hoàn tất cản nước hoặc kháng nước. Phép thử trong tiêu chuẩn này dùng đ đo độ cản của vải đối với sự thấm nước do tác động thấp, bởi vậy có thể sử dụng để dự đoán độ chống thấm nước mưa của vải may quần áo. Phép thử này phù hợp cho các loại vải có cấu trúc từ lỏng đến vừa phải khi những loại vải này không chịu được điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt của phép thử phun mưa Bundesmann TCVN 11956 (ISO 9865), hoặc phép th mưa (ISO 22958). Không áp dụng tiêu chuẩn này cho vải không làm phẳng được dưới lực kéo căng.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1748 (ISO 139), Vật liệu dệt – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử

 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Độ cản nước (water resistance)

Đặc tính chống ướt và chống thấm nước.

 Nguyên tắc

Thể tích nước được phun từ độ cao (610 ±10) mm vào mặt kéo căng của mẫu thử, phía sau có giấy thấm đã cân. Sau đó cân lại giấy thấm để xác định độ thấm nước và theo đó phân loại mẫu thử.

 Lưu ý về an toàn

Phải tuân thủ đúng các quy định về thực hành trong phòng thử nghiệm. Đeo kính an toàn trong tất cả các khu vực thử nghiệm.

CHÚ THÍCH  Các lưu ý về an toàn này ch nhằm mục đích thông tin. Các lưu ý này bổ sung cho qui trình thử nghiệm và không đầy đủ tất cả các thông tin. Trách nhiệm của người sử dụng là thực hiện các kỹ thuật an toàn và đúng trong khi xử lý vật liệu trong tiêu chuẩn này. Các nhà sản xuất phải được tham vấn về các chi tiết cụ thể như là cung cấp các tờ hướng dẫn v an toàn vật liệu và các khuyến nghị khác của nhà sản xuất.

6  Thuốc thử

6.1  Nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (27 ± 1) °C.

7  Thiết bị, dụng cụ

7.1  Thiết bị thử tác động thấm1)

7.1.1  Thiết bị th loại 1 (xem Hình 1 và Hình 3)

7.1.2  Thiết bị thử loại 2 (xem Hình 2 và Hình 3)

7.2  Giấy thấm bằng vật liệu dệt trắng, dày (0,71 ± 0,1) mm, khối lượng (370 ± 4,5) g/m2, và có khả năng hấp thụ (220 ± 30) %2).

7.3  Cân thử nghiệm, chính xác đến 0,1 g.

 Điều hòa

Điều hòa các mẫu thử và giấy thấm trong tối thiểu 4 h trước khi th. Điều hòa và thử phải được thực hiện theo TCVN 1748 (ISO 139).

9  Mu thử

Cắt tối thiểu ba mẫu thử (178 ± 10) mm (330 ± 10) mm từ vải thử có si dọc theo hướng dọc.

10  Cách tiến hành

10.1  Kẹp một đầu của mẫu thử bằng kẹp lò xo (152 ± 10) mm  trên đỉnh của giá đặt nghiêng. Kẹp vào đu tự do của mẫu thử bằng một kẹp khác (152 ± 10) mm, có tổng khối lượng (0,45 ± 0,05) kg. Cân giấy thấm chuẩn (152 ± 10) mm (229 ± 10) mm, chính xác đến 0,1 g và cho vào phía dưới mẫu thử.

10.2  Rót (500 ± 10) ml nước cất (6.1) vào trong phễu của thiết bị th và để cho phun vào mẫu thử. Nước phải được rót vào trong phễu mà không tạo ra chuyển động xoáy của nước trong phễu.

10.3  Trong khi hoàn thành thời gian phun (2 s sau khi dòng liên tục dừng lại), cẩn thận nhấc mẫu thử, lấy giấy thấm ra, sau đó nhanh chóng cân lại, chính xác đến 0,1 g.

11  Đánh giá

Ghi lại sự gia tăng khối lượng của giấy thấm, tính bằng gam, và kết quả trung bình đối với ba mẫu thử. Các lần xác định riêng rẽ hoặc các giá trị trung bình trên 5,0 g có thể được ghi lại đơn giản là + 5,0 g hoặc > 5 g.

12  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết hoàn toàn mẫu được thử;

c) Số lượng các mẫu thử được thử;

d) Môi trường để điều hòa và thử;

e) Bất cứ sai lệch nào so với qui trình được quy định;

f) Kết quả thử.

Hình 1 – Thiết bị thử tác động thấm – thiết bị thử loại 1

Hình 2  Thiết bị thử tác động thấm  thiết bị thử loại 2

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

 phễu thử nghiệm, 152 mm

 giá đỡ thử nghiệm hình tròn

 thanh kim loại, Ø 12,7 mm

 ống cao su, 9,5 mm

 kẹp lò xo bằng kim loại, 152 mm (494 g)

 tấm thép có kẹp

 giá đặt nghiêng

 miệng đầu phun (xem chi tiết A)

 hai mươi lăm lỗ, (0,99 ± 0,005) mm

a đồng thau

b đồng thiếc

Hình 3 – Các chi tiết kết cấu của thiết bị thử tác động thấm

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 11956 (ISO 9865), Vật liệu dệt – Xác định tính kháng nước ca vi bằng phép thử phun mưa bundesmann

[2] ISO 22958, Textiles – Water resistance – Rain tests: exposure to a horizontal water spray

[3] AATCC Test Method 42 Water Resistance: Impact Penetration Test

 



1) Thiết bị th tác động thấm là tên của sản phẩm được cung cấp bi AATCC, PO Box 12215, Research Triangle Park, NC 27709-2215, Mỹ; điện thoại: +1-919-549-8141; Fax: +1-919-549-8933; http://www.aatcc.org/Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận li cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của ISO về sản phẩm được nêu. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu nó cho ra kết quả tương tự.

2) Giy thm bng vật liệu dệt trắng là tên thương mại của sản phẩm được cung cấp bi AATCC, PO Box 12215, Research Triangle Park, NC 27709-2215, Mỹ; điện thoại: +1-919-549-8141; Fax: +1-919-549-8933; http://www.aatcc.org/Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là ch định của ISO về sản phẩm được nêu. Có thể sử dụng các sản phẩm tươnđương nếu nó cho ra kết quả tương tự.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11959:2017 (ISO 18695:2007) VỀ VẬT LIỆU DỆT – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC – PHÉP THỬ TÁC ĐỘNG THẤM
Số, ký hiệu văn bản TCVN11959:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản