TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-2: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – THIẾT BỊ MẠNG CỤC BỘ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10176-8-2:2017
ISO/IEC 29341-8-2:2008

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-2: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – THIẾT BỊ MẠNG CỤC BỘ

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 8-2: Internet Gateway Device Control Protocol – Local Area Network Device

Mục lục

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Xác định thiết bị

2.1  Kiểu thiết bị

2.2  Mô hình thiết bị

2.3  Lý thuyết vận hành

 Mô tả thiết bị bằng XML

4  Kiểm thử

Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn gốc về UPnP

 

Lời nói đầu

TCVN 10176-8-2:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-8-2:2008

TCVN 10176-8-2:2017 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10176-8 Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 10176-8-1:2017 (ISO/IEC 29341-8-1:2008), Phần 8-1: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị internet gateway

– TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008), Phần 8-2: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị mạng cục bộ

– TCVN 10176-8-3:2017 (ISO/IEC 29341-8-3:2008), Phần 8-3: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị mạng diện rộng

– TCVN 10176-8-4:2017 (ISO/IEC 29341-8-4:2008), Phần 8-4: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị kết nối mạng diện rộng

– TCVN 10176-8-5:2017 (ISO/IEC 29341-8-5:2008), Phần 8-5: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây

– TCVN 10176-8-10:2017 (ISO/IEC 29341-8-10:2008), Phần 8-10: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ

– TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008), Phần 8-11: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3

– TCVN 10176-8-12:2017 (ISO/IEC 29341-8-12:2008), Phần 8-12: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ xác thực liên kết

– TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008), Phn 8-13: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ radius từ máy trạm

Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 29341-8 Information technology – UpnP device architeture còn các tiêu chuẩn sau:

– ISO/IEC 29341-8-14:2008, Part 8-14: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Cable Link Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-15:2008, Part 8-15: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Common Interface Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-16:2008, Part 8-16: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Digital Subscriber Line Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-17:2008, Part 8-17: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Ethernet Link Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-18:2008, Part 8-18: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Internet Protocol Connection Service

– ISO/IEC 29341-8-19:2008, Part 8-19: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Plain Old Telephone Service Link Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-20:2008, Part 8-20: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Point-to-Point Protocol Connection Service

– ISO/IEC 29341-8-21:2008, Part 8-21: Internet Gateway Device Control Protocol – Wireless Local Area Network Configuration Service

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-2: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – THIẾT BỊ MẠNG CỤC BỘ

Information technology – UPnP device architecture – Part 8-2: Internet gateway device control protocol – Local area network device

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP, phiên bản 1.0.

Thiết bị LAN là thiết bị ảo Tùy chọn thuộc thiết bị gốc

urn:schemas-upnp-org:device:InternetGatewayDevice.

Hình 1 dưới đây minh họa thiết bị internet gateway chung bao gồm một hoặc nhiều giao diện WAN và LAN vật lý. Thiết bị internet gateway phải hỗ trợ một giao diện LAN, có thể hỗ trợ nhiều giao diện LAN vật lý để kết nối với mạng thường trực. Thiết bị LAN mô hình hóa các thuộc tính và các chức năng của giao diện LAN. Việc thực thi có thể tạo giao diện WAN và giao diện LAN trên cùng một thẻ giao diện mạng vật lý.

Hình 1- Thiết bị internet gateway với các giao diện LAN và WAN

Thiết bị internet gateway có thể hỗ trợ nhiều giao diện LAN vật lý. Ngoài ra còn có thể hỗ trợ các mạng con của các nút khách riêng biệt trên mạng thường trực.

Hình 2 minh họa hệ thống phân cấp các thiết bị và dịch vụ trong thiết bị internet gateway với trọng tâm là thiết bị LAN.

Hình 2 – Hệ thống phân cấp dịch vụ và các thiết bị LANDevice

2  Xác định thiết bị

2.1  Kiểu thiết bị

Kiểu thiết bị sau đây định danh thiết bị phù hợp với mẫu này:

urn:schemas-upnp-org:device:LANDevice:1

2.2  Mô hình thiết bị

Các sản phẩm cho biết thiết bị kiểu urn:schemas-upnp-org:device:LANDevice:1 phải thực thi số lượng phiên bản tối thiểu của tất cả các thiết bị và dịch vụ cài sẵn bắt buộc quy định trong bảng dưới đây:

Bảng 1 – Các yêu cầu của thiết bị

Kiu thiết bị

Gốc

Bắt buộc hoặc tùy chọn

Kiểu dch vụ

Bắt buộc hoặc tùy chọn

Dịch vụ ID1

      LANHOSTConfigManagement:1 Tùy chọn LANHostCfg:1
      Các dịch vụ không theo chuẩn được nhà cung cấp UPnP cài sẵn Không theo chuẩn Chưa xác định
Các dịch vụ không theo chuẩn được nhà cung cp UPnP cài sẵn   Bắt buộc Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định
1đt trước bi tiền tố urn: upnp-org:servicelD

2.2.1  Mô t các yêu cầu về thiết bị

Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ LAN có thể có nhiều phần phụ thuộc trên các dịch vụ định tuyến IP khác trong thiết bị LAN hoặc thiết bị internet gateway. Ví dụ chức năng chuyển tiếp DHCP có thể có phần phụ thuộc trên các cài đặt trong dịch vụ chuyển tiếp tầng 3.

2.2.2  Mối quan hệ giữa các dịch vụ

Không có mối quan hệ nào giữa các dịch vụ hiện hành trong thiết bị LAN. Nhà cung cấp thiết bị UPnP có thể xác định các dịch vụ bổ sung trong các mối quan hệ giữa các dịch vụ cũng như tới các dịch vụ chuẩn khác.

2.3  Lý thuyết vận hành

Hình 2 ở trên trình bày hệ thống phân cấp các thiết bị và dịch vụ liên quan đến thiết bị LAN. Thiết bị LAN định danh trong tài liệu mô tả thiết bị với ID thiết bị (UDN)- tương tự với giao diện LAN vật lý (hoặc gateway) trên thiết bị internet gateway. Tuy nhiên, một thực thi có thể chứa đựng nhiều giao diện LAN vật lý trong thiết bị LAN đơn. Đây có thể là trường hợp nếu như hai mạng con của LAN được nối cầu thể hiện như một giao diện LAN ảo đơn. Các thiết bị (các máy trạm) trên LAN có thể tạo cấu hình, bắt đầu và/hoặc chia sẻ các kết nối internet sử dụng các dịch vụ trên thiết bị WAN.

Thiết bị LAN có một dịch vụ tùy chọn gọi là dịch vụ quản lý cấu hình máy ch LAN, trong đó mô hình hóa các thuộc tính và các chức năng kết hợp với việc quản lý các chức năng cu hình máy ch như là DHCP và DNS.

3  Mô tả thiết bị bằng XML

4  Kiểm thử

Không có các kiểm thử về ngữ nghĩa nào được xác định trong thiết bị này.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn gốc về UpnP

Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn gốc về UPnP. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà thực thi UPnP công bố. Bng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)

Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP

Tiêu chuẩn tương ứng

Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 (ISO/IEC 29341-1)
Thiết bị cơ sở UPnP (ISO/IEC 29341-2)
Kiến trúc âm thanh và hình ảnh (ISO/IEC 29341-3-1)
Thiết bị kết xuất media (ISO/IEC 29341-3-2)
Thiết bị máy chủ media (ISO/IEC 29341-3-3)
Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh (ISO/IEC 29341-3-10)
Dịch vụ qun lý kết nối (ISO/IEC 29341-3-11)
Dịch vụ thư mục nội dung (ISO/IEC 29341-3-12)
Dịch vụ kim soát kết xuất (ISO/IEC 29341-3-13)
Thiết bị kết xuất media mức 2 (ISO/IEC 29341-4-2)
Dịch vụ máy chủ media mức 2 (ISO/IEC 29341-4-3)
Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu (ISO/IEC 29341-4-4)
Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 (ISO/IEC 29341-4-10)
Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 (ISO/IEC 29341-4-11)
Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 (ISO/IEC 29341-4-12)
Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 (ISO/IEC 29341-4-13)
Ghi chép định kỳ mức 2 (ISO/IEC 29341-4-14)
Thiết bị camera an ninh số (ISO/IEC 29341-5-1)
Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số (ISO/IEC 29341-5-10)
Dịch vụ cài đặt camera an ninh số (ISO/IEC 29341-5-11)
Dịch vụ chụp ảnh không đổi an ninh số (ISO/IEC 29341-5-12)
Thiết bị hệ thống TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1)
Thiết bị điều nhiệt theo vùng TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2)
Dịch vụ van điều khiển TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10)
Dịch vụ chế độ vận hành quạt TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11)
Dịch vụ tốc độ quạt TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12)
Dịch vụ trạng thái tòa nhà TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13)
Dịch vụ lịch biểu điểm đặt TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14)
Dịch vụ cảm biến nhiệt độ TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15)
Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16)
Dịch vụ chế độ người sử dụng TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17)
Thiết bị chiếu sáng nhị phân TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1)
Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2)
Dịch vụ điều chỉnh TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10)
Dịch vụ chuyển mạch nguồn TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11)
Thiết bị internet gateway TCVN 10176-8-1 (ISO/IEC 29341-8-1)
Thiết bị mạng cục bộ TCVN 10176-8-2 (ISO/IEC 29341-8-2)
Thiết bị mạng diện rộng TCVN 10176-8-3 (ISO/IEC 29341-8-3)
Thiết bị kết nối mạng diện rộng TCVN 10176-8-4 (ISO/IEC 29341-8-4)
Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây TCVN 10176-8-5 (ISO/IEC 29341-8-5)
Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ TCVN 10176-8-10 (ISO/IEC 29341-8-10)
Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 TCVN 10176-8-11 (ISO/IEC 29341-8-11)
Dịch vụ xác thực liên kết TCVN 10176-8-12 (ISO/IEC 29341-8-12)
Dịch vụ radius từ máy trạm TCVN 10176-8-13 (ISO/IEC 29341-8-13)
Dịch vụ cấu hình liên kết cáp WAN (ISO/IEC 29341-8-14)
Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho WAN (ISO/IEC 29341-8-15)
Dịch vụ cấu hình liên kết DSL(Kênh thuê bao số) WAN (ISO/IEC 29341-8-16)
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet WAN (ISO/IEC 29341-8-17)
Dịch vụ kết ni IP WAN (ISO/IEC 29341-8-18)
Dịch vụ cấu hình liên kết OTS WAN (ISO/IEC 29341-8-19)
Dịch vụ kết nối PPP WAN (ISO/IEC 29341-8-20)
Dịch vụ cấu hình WLAN (ISO/IEC 29341-8-21)
Thiết bị máy in (ISO/IEC 29341-9-1)
Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 (ISO/IEC 29341-9-2)
Dịch vụ hoạt động ngoài (ISO/IEC 29341-9-10)
Dịch vụ nạp (ISO/IEC 29341-9-11)
Dịch vụ in cơ bản (ISO/IEC 29341-9-12)
Dịch vụ quét hình (ISO/IEC 29341-9-13)
Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 (ISO/IEC 29341-10-1)
Dịch vụ thiết bị QoS (ISO/IEC 29341-10-10)
Dịch vụ quản lý QoS (ISO/IEC 29341-10-11)
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS (ISO/IEC 29341-10-12)
Kiến trúc QoS mức 2 (ISO/IEC 29341-11-1)
Các lược đồ QoS (ISO/IEC 29341-11-2)
Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 (ISO/IEC 29341-11-10)
Dịch vụ qun lý QoS (ISO/IEC 29341-11-11)
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 (ISO/IEC 29341-11-12)
Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-1)
Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-2)
Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-10)
Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-11)
Dịch vụ an ninh cho thiết bị (ISO/IEC 29341-13-10)
Dịch vụ điều khiển an ninh (ISO/IEC 29341-13-11)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-2: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – THIẾT BỊ MẠNG CỤC BỘ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10176-8-2:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao dịch điện tử
Điện lực
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản