TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12109-1:2017 (ISO 16143-1:2014) VỀ THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 1: SẢN PHẨM PHẲNG CHỊU ĂN MÒN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12109-1:2017

ISO 16143-1:2014

THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 1: SẢN PHẨM PHẲNG CHỊU ĂN MÒN

Stainless steels for general purposes – Part 1: Corrosion-resistant flat products

Lời nói đầu

TCVN 12109-1:2017 tương đương có sửa đổi so với ISO 16143-1:2014.

TCVN 12109-1:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn trên cơ sở ISO 16143-1:2014 và dự thảo đề nghị của Công ty TNHH Posco VST, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ISO 16143, Stainless steels for general purpose (Thép không gỉ thông dụng) còn có các phần sau:

– Part 2: Corrosion-resistant semi-finished products, bars, rods and sections (Bán thành phẩm, thanh, thanh cuộn và hình chịu ăn mòn).

– Part 3: Wire (Dây).

 

THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 1: SẢN PHẨM PHẲNG CHỊU ĂN MÒN

Stainless steels for general purposes – Part 1: Corrosion-resistant flat products

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép lá/tấm và thép dải cán phẳng cán nóng hoặc cán nguội thông dụng được chế tạo từ các mác thép không gỉ chịu ăn mòn quan trọng nhất.

CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “thông dụng” chỉ các sản phẩm thép cán phẳng chịu ăn mòn khác với các sản phẩm được nêu trong các tài liệu tham khảo [1] đến [4].

CHÚ THÍCH 2: Các mác thép chịu nhiệt được cho trong TCVN 8997 (ISO 4955) và có thể được sử dụng cho mục đích chịu ăn mòn.

Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chi tiết được chế tạo bằng quá trình gia công khác của các dạng sản phẩm đã nêu trên trong đó các đặc tính chất lượng thay đổi được do quá trình gia công này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).

TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại – Thử va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 10356 (ISO 15510), Thép không gỉ – Thành phần hóa học.

TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.

TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.

ISO 3651-2, Determination of resistance to intergranular cerrosion of stainless steels – Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic – austenitic (duplex) stainless steels – Cerrosion test in media containing sulfuric acid. (Xác định độ bền chịu ăn mòn tinh giới của thép không gỉ – Phần 2: Thép không gỉ ferit, austenit và ferit – austenit (thép duplex) – Thử ăn mòn trong môi trường chứa axit sunfuric).

ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).

ISO 6892-2 1), Metallic materials – Tensile testing – Part 2: Method of test at elevated temperature. (Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 2: Phương pháp thử ở nhiệt độ nâng cao).

ISO/TR 9769, Steel and iron – Review of available methods of analysis (Thép và gang – Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11371 (ISO 6929) và thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Thép không gỉ chịu ăn mòn (corrosion resistant stainless steel)

Thép có thành phần (theo khối lượng) của Crom tối thiểu là 10,5 % và thành phần (theo khối lượng) của Cacbon tối đa là 1,2 % và có tính chất quan trọng là khả năng chịu ăn mòn.

3.2

Dạng sản phẩm (product form)

Hình dạng của sản phẩm.

CHÚ THÍCH: Các dạng khác nhau của sản phẩm được cho trong TCVN 11371 (ISO 6929).

4  Ký hiệu

Đối với các mác thép được đề cập trong tiêu chuẩn này, mác thép đã cho trong các bảng được phân phù hợp với ISO/TS 4949.

Đối với các mác thép được đề cập trong tiêu chuẩn này, số hiệu của thép đã cho trong các bảng được phân phù hợp với TCVN 10356 (ISO 15510).

5  Thông tin do khách hàng cung cấp

Khách hàng phải có trách nhiệm quy định tất cả các yêu cầu cần thiết cho các sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các yêu cầu cần cung cấp bao gồm, nhưng không bị hạn chế, các nội dung sau:

a) Số lượng yêu cầu;

b) Dạng sản phẩm (dải hoặc lá/ tấm);

c) Số hiệu của tiêu chuẩn kích thước thích hợp, ví dụ TCVN 10357-1 (ISO 9444-1), TCVN 10357-2 (ISO 9444-2), TCVN 8594-1 (ISO 9445-1), TCVN 8594-2 (ISO 9445-2) và ISO 18286 (xem Phụ lục D), kích thước danh nghĩa cùng với mọi yêu cầu được lựa chọn;

d) Loại vật liệu (thép);

e) Số hiệu của tiêu chuẩn này [nghĩa là TCVN 12109-1 (ISO 16143-1)];

f) Mác thép hoặc số hiệu của thép;

g) Nếu đối với thép có liên quan trong các Bảng 4 đến 8, cần có nhiều hơn một điều kiện nhiệt luyện, ký hiệu cho điều kiện nhiệt luyện hoặc gia công nguội được yêu cầu;

h) Quá trình gia công / gia công tinh bề mặt yêu cầu (xem Bảng 3);

i) Nếu có yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng bên trong của các sản phẩm thép cán phẳng có chiều dày ≥ 6 mm thì các yêu cầu này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 7.7);

f) Bất cứ thử nghiệm, kiểm tra nào khác được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 8.2.3b);

k) Loại tài liệu kiểm tra và tên gọi của tài liệu phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) (xem 8.2.1).

VÍ DỤ: 5t thép dải hẹp cán nguội phù hợp với TCVN 8594-1 (ISO 9445-1) có chiều dày quy định 0,25 mm, dung sai chiều dày theo cấp chính xác (P), chiều rộng quy định 250 mm, dung sai chiều rộng theo cấp chính xác (P) với dung sai hạn chế cho độ vồng của cạnh (R), được chế tạo từ mác thép X5CrNi18-10 và số hiệu 4301-304-00-1 như đã quy định trong TCVN 12109-1 (ISO 16143-1) theo quá trình gia công 2D và chứng chỉ kiểm tra 3.1 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) được ký hiệu như sau:

5t thép dải hẹp cán nguội TCVN 8594-1 (ISO 9445-1) – 0,25P x 250P-R

Thép TCVN 12109-1 (ISO 16143-1) – X5CrNi18-10 + 2D

TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1.

hoặc

5t thép dải hẹp cán nguội TCVN 8594-1 (ISO 9445-1)- 0,25P x 250P-R

Thép TCVN 12109-1 (ISO 16143-1)-4301-304-00-1 + 2D

TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1.

6  Phân loại các mác thép

Các loại thép không gỉ chịu ăn mòn đã đề cập trong tiêu chuẩn này được phân loại theo tổ chức của chúng thành

– thép austenit,

– thép austenit – ferit,

– thép ferit,

– thép mactenxit, hoặc

– Thép hóa bền tiết pha.

7  Yêu cầu

7.1  Quá trình sản xuất

Trừ khi có thỏa thuận về quá trình luyện thép đặc biệt tại thời điểm đặt hàng, quá trình luyện thép phải do nhà sản xuất quyết định. Khi có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép đã được sử dụng.

7.2  Trạng thái cung cấp

Sản phẩm phải được cung cấp ở trạng thái đã được thỏa thuận trong đơn đặt hàng, có viện dẫn quá trình gia công cho trong Bảng 3 và khi có các lựa chọn khác nhau, cần có các viện dẫn về các trạng thái nhiệt luyện cho trong các Bảng 4 đến 8, 14 và 16 (cũng xem Phụ lục A).

7.3  Thành phần hóa học

7.3.1  Các yêu cầu về thành phần hóa học cho trong Bảng 1 áp dụng cho thành phần hóa học của phân tích mẻ nấu.

7.3.2  Phân tích sản phẩm có thể sai lệch so với giá trị giới hạn của phân tích mẻ nấu cho trong Bảng 1 theo các sai lệch cho phép cho trong Bảng 2.

7.4  Tính nhạy cảm với ăn mòn tinh giới

Về độ bền chịu ăn mòn tinh giới như đã quy định trong ISO 3651-2, đối với các loại thép ferit, austenit và austenit – ferit, áp dụng các điều kiện kỹ thuật trong các Bảng 4, 5 và 6.

Tính nhạy cảm của các loại thép không gỉ đối với ăn mòn tinh giới phụ thuộc vào các loại môi trường và vì thế khó xác nhận rõ ràng thông qua các phép thử tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm.

Việc lựa chọn phép thử hoặc các phép thử theo thỏa thuận nên dựa trên kinh nghiệm sử dụng mác thép đã lựa chọn trong môi trường sử dụng theo dự định.

7.5  Cơ tính

Cơ tính ở nhiệt độ phòng như đã quy định trong các Bảng 4 đến 8 áp dụng cho trạng thái nhiệt luyện quy định. Trạng thái này khi áp dụng cho quá trình gia công 1U (cán nóng, không nhiệt luyện và không tẩy gỉ). Nếu theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm sẽ được cung cấp ở trạng thái không nhiệt luyện thì phải có khả năng đạt được cơ tính quy định trong các Bảng 4 đến 8 từ các mẫu thử chuẩn đã được nhiệt luyện thích hợp (nhiệt luyện theo mô hình).

Các giá trị trong các Bảng 9 đến 13 áp dụng cho giới hạn chảy quy ước 0,2% và 1% ở các nhiệt độ cao.

Đối với sản phẩm được gia công nguội, áp dụng các mức giới hạn chảy quy ước 0,2% ở nhiệt độ môi trường như đã quy định trong Bảng 14. Các mức giới hạn chảy quy ước 0,2% sẵn có ở điều kiện gia công nguội được chỉ dẫn trong Bảng 15.

Theo cách khác, sản phẩm được gia công nguội có thể được đặt hàng theo các mức giới hạn bền kéo như đã cho trong các Bảng 16 và 17.

CHÚ THÍCH: Các loại thép austenit không nhạy cảm với phá hủy giòn trong điều kiện ủ hoàn toàn vì chúng không có nhiệt độ chuyển tiếp được công bố. Vì vậy các mác thép này có thể ứng dụng trong điều kiện nhiệt độ lạnh sâu.

7.6  Chất lượng bề mặt

Về chất lượng và gia công tinh bề mặt, dạng bên ngoài thông thường của bề mặt phải phù hợp với quy trình kỹ thuật sản xuất thích hợp đối với mác thép và chất lượng được đặt hàng khi được kiểm tra bằng mắt. Khi sản phẩm được cung cấp ở dạng cuộn, mức độ và phạm vi của các khuyết tật có thể sẽ lớn hơn do không có khả năng loại bỏ các khuyết tật ở các đoạn ngắn của cuộn sản phẩm.

Trừ khi có thỏa thuận khác, sản phẩm cung cấp có gia công tinh bề mặt bằng cán nóng hoặc cán nguội (xem Bảng 3) phải được cung cấp với chỉ một bề mặt được kiểm tra theo công nghệ gia công tinh yêu cầu (bề mặt quan trọng nhất). Trong trường hợp này, nhà sản xuất nên chỉ ra bề mặt quan trọng nhất này bằng cách ghi nhãn trên vật liệu hoặc bao gói hoặc bằng phương pháp khác đã được thỏa thuận. Phương pháp mặc định là đánh dấu bề mặt quan trọng nhất là bề mặt bên trên của các sản phẩm dạng tấm, lá và các đoạn cắt ra hoặc bề mặt ngoài của các sản phẩm dạng cuộn.

Khi cần thiết, các yêu cầu chính xác về chất lượng bề mặt có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

7.7  Chất lượng bên trong

Về chất lượng bên trong, khi thích hợp, các yêu cầu cùng với các điều kiện cho kiểm tra xác nhận có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

7.8  Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng

Kích thước, dung sai kích thước và hình dạng được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, khi có thể thực hiện được cùng với viện dẫn các tiêu chuẩn về kích thước TCVN 10357-1 (ISO 9444-1), TCVN 10357-2 (ISO 9444-2), TCVN 8594-1 (ISO 9445-1), TCVN 8594-2 (ISO 9445-2) và TCVN 10358 (ISO 18286) (xem Phụ lục D).

7.9  Tính toán khối lượng và dung sai khối lượng

7.9.1  Khối lượng riêng của các mác thép tương ứng dùng cho tính toán khối lượng danh nghĩa của các sản phẩm phải được lấy từ Phụ lục D của TCVN 10356 (ISO 15510).

7.9.2  Nếu các dung sai về khối lượng không được quy định trong các tiêu chuẩn kích thước đã nêu trong 7.8, thì phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

8  Kiểm tra, thử nghiệm và sự phù hợp của sản phẩm

8.1  Quy trình chung

Nhà sản xuất phải thực hiện việc kiểm soát, kiểm tra quá trình sản xuất và thử nghiệm một cách thích hợp để bảo đảm rằng việc cung cấp sản phẩm tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng.

Quá trình kiểm tra, thử nghiệm này bao gồm:

– Tần suất thích hợp cho kiểm tra xác nhận các kích thước của sản phẩm;

– Mức độ thích hợp cho kiểm tra bằng mắt chất lượng bề mặt của các sản phẩm;

– Tần suất thử nghiệm và loại thử nghiệm thích hợp để đảm bảo rằng mác thép được cung cấp là chính xác.

Tính chất và tần suất kiểm tra, xem xét và thử nghiệm này do nhà sản xuất xác định dựa trên cơ sở mức độ phù hợp đã được xác định với hệ thống chất lượng của nhà sản xuất. Do đó, không cần thiết phải có các kiểm tra xác nhận bằng các thử nghiệm riêng đối với các yêu cầu này trừ khi có thỏa thuận khác.

8.2  Quy trình kiểm tra và thử nghiệm và loại tài liệu kiểm tra

8.2.1  Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp có kèm theo một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474). Loại tài liệu kiểm tra phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng không đề cập đến bất cứ bản ghi chi tiết kỹ thuật nào thuộc loại này thì phải phát hành báo cáo thử 2.2.

8.2.2  Nếu theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng phải cung cấp một báo cáo thử 2.2 của TCVN 11236 (ISO 10474) thì báo cáo thử này phải bao gồm các nội dung

a) Công bố rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng và

b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố được quy định cho loại thép đã cung cấp.

8.2.3  Nếu theo thỏa thuận trong đơn đặt hàng phải cung cấp một tài liệu kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 của TCVN 11236 (ISO 10474) thì phải thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và các kết quả của kiểm tra và thử nghiệm này phải được chứng nhận trong tài liệu.

Ngoài các yêu cầu của 8.2.2 a) và b), tài liệu phải bao gồm

a) Các kết quả của các thử nghiệm bắt buộc được ghi trong cột thứ hai của Bảng 18 bằng chữ “m” và

b) Các kết quả của bất cứ phép thử hoặc kiểm tra tùy chọn nào được thỏa thuận khi đặt hàng được ghi trong cột thứ hai của Bảng 18 bằng chữ “o”.

8.3  Kiểm tra và thử nghiệm riêng

8.3.1  Nội dung thử nghiệm

Đối với các phép thử bắt buộc (m) hoặc theo thỏa thuận (o) cần được thực hiện, thành phần và cỡ kích thước của các đơn vị thử, số lượng các sản phẩm mẫu, các phôi mẫu thử và mẫu thử được lấy theo Bảng 18.

8.3.2  Lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử

8.3.2.1  Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị phôi mẫu thử và mẫu thử phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284).

8.3.2.2  Các phôi mẫu thử để thử kéo phải được lấy phù hợp với Bảng 19 sao cho chúng có vị trí ở giữa khoảng cách giữa tâm và một cạnh dọc của sản phẩm được thử.

Các phôi mẫu thử phải được lấy từ các sản phẩm ở trạng thái cung cấp. Nếu được thỏa thuận, có thể lấy phôi mẫu thử trước khi cán phẳng. Đối với phôi mẫu thử được cung cấp cho nhiệt luyện mô phỏng thì phải thỏa thuận về các điều kiện ủ.

8.3.2.3  Các phôi mẫu thử để thử độ cứng và thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới, khi có yêu cầu, phải được lấy từ cùng vị trí như vị trí lấy các mẫu thử cho phép thử cơ tính. Về chiều uốn cong mẫu thử trong phép thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới, xem Hình 1.

8.4  Phương pháp thử

8.4.1  Trừ khi có thỏa thuận khác khi đặt hàng, việc lựa chọn một phương pháp vật lý hoặc phân tích hóa học thích hợp cho phân tích sản phẩm do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phép phân tích phải được thực hiện với một phòng thí nghiệm đã được cả hai bên chấp thuận. Trong các trường hợp này phải có sự thỏa thuận về phương pháp chuẩn, khi có thể thực hiện được, với sự tham khảo ISO/TR 9769.

8.4.2  Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1), có tính đến các điều kiện bổ sung hoặc các điều kiện có sai lệch đã quy định trong Chú thích cuối trang a của Bảng 1. Phải thực hiện phép thử này trong các điều kiện có kiểm soát phù hợp với Điều 5 của ISO 6892-2 : 2009.

Trừ khi có thỏa thuận khác, phải xác định giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau đứt và thêm vào đó, đối với thép ferit và thép austenit – ferit phải xác định giới hạn chảy quy ước 0,2%, và đối với thép austenit phải xác định các giới hạn chảy quy ước 0,2% và 1%.

Nếu phép thử kéo ở nhiệt độ nâng cao đã được đặt hàng thì phép thử này phải được thực hiện phù hợp với ISO 6892-2. Nếu cần kiểm tra xác nhận giới hạn chảy quy ước, phải xác định giới hạn chảy quy ước 0,2% cho các thép ferit, mactenxit, Thép hóa bền tiết pha và thép austenit – ferit. Trong trường hợp thép austenit, phải xác định các giới hạn chảy quy ước 0,2% và 1%.

8.4.3  Nếu phép thử va đập đã được đặt hàng thì phép thử này phải được thực hiện phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) trên các mẫu thử có rãnh V sâu 2 mm. Giá trị trung bình thu được từ ba mẫu thử được xem là kết quả thử (được quy định trong TCVN 4399 (ISO 404)).

8.4.4  Phải thực hiện phép thử độ cứng Brinell phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1). Phép thử độ cứng Vickers phải được thực hiện phù hợp với TCVN 258-1 (ISO 6507-1). Phải thực hiện phép thử độ cứng Rockwell phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1).

8.4.5  Phải thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới phù hợp với ISO 3651-2, trừ khi có sự thỏa thuận khác.

8.4.6  Phải kiểm tra các kích thước và dung sai kích thước phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn về kích thước có liên quan.

8.5  Thử lại

Sử dụng TCVN 4399 (ISO 404).

9  Ghi nhãn

9.1  Các sản phẩm phải được ghi nhãn với nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất và mác thép hoặc số hiệu của thép. Sản phẩm cũng phải được ghi nhãn với số hiệu mẻ nấu, chiều dày, hoặc kích thước, cũng như một số ký hiệu có liên quan đến chứng chỉ kiểm tra thích hợp.

9.2  Trừ khi có thỏa thuận khác, phương pháp ghi nhãn và vật liệu cho ghi nhãn phải do nhà sản xuất lựa chọn. Chất lượng của ghi nhãn phải đảm bảo độ bền lâu của nhãn trong thời gian ít nhất là một năm, có thể chịu được sự nâng hạ, vận chuyển bình thường và có thể được bảo quản trong kho có/dưới mái che và không bị nung nóng. Độ bền chịu ăn mòn của sản phẩm không bị suy giảm bởi ghi nhãn.

9.3  Mỗi đơn vị sản phẩm phải được ghi nhãn. Theo cách khác, đối với các sản phẩm được bao gói, được bó lại thành bó hoặc được đóng trong hộp hoặc khi bề mặt của sản phẩm được mài hoặc đánh bóng thì có thể ghi nhãn trên bao gói hoặc trên một nhãn treo được gắn chặt cẩn thận vào bao gói.

 

Bảng 1 – Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)

Ký hiệu của thép

Thành phần theo khối lượng, %

Mác thép

Số ISO

C

Si

Mn

P

S

Cr

Mo

Ni

N

Nguyên tố khác

Thép austenit

X5CrNi17-7

4319-301-00-I

0,07

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,0 đến 18,0

6,0 đến 8,0

0,10

X12CrNi17-7

4310-301-09- X

0,15

1,00

2,00

0,045

0,030

16,0 đến 18,0

6,0 đến 8,0

X2CrNiN18-7

4313-301-53-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,015

16,0 đến 18,5

6,0 đến 8,0

0,10 đến 0,20

X6CrNiCu17-8-2

4567-304-76-I

0,08

1,70

3,00

0,045

0,030

15,0 đến 18,0

6,0 đến 9,0

Cu: 1,00 đến 3,00

X10CrNi18-8

4310-301-00-I

0,05 đến 0,15

2,00

2,00

0,045

0,030b

16,0 đến 19,0

0,80

6,0 đến 9,5

0,10

X2CrNi18-9

4307-304-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,5 đến 19,5

8,0 đến 10,0

0,10

X12CrNiSi18-9-3

4326-302-15-I

0,15

2,00 đến 3,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

8,0 đến 10,0

X2CrNiN18-9

4311-304-53-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,5 đến 19,5

8,0 đến 10,0

0,12 đến 0,22

X5CrNi18-10

4301-304-00-I

0,07

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,5 đến 19,5

8,0 đến 10,5

0,10

X8CrNiCuWNb18-10-2

0,080

1,0 đến 2,0

2,00

0,045

0,030

17,5 đến 19,5

8,5 đến 10,5

0,10

Cu: 1,5 đến 2,5

W: 0,2 đến 0,8

Nb: 01 đến 0,5

X6CrNiTi18-10

4541-321-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0

Ti: 5 x C đến 0,70

X6CrNiNb18-10

4550-347-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0

Nb: 10 x C đến 1,00

X2CrNi19-11

4306-304-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

18,0 đến 20,0

10,0 đến 12,0

0,10

X6CrNi18-12

4303-305-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,0 đến 19,0

10,5 đến 13,0

0,10

X8CrMnCuK17-8-3

4597-204-76-I

0,10

2,00

6,5 đến 9,0

0,040

0,030

15,0 đến 18,0

1,00

3,00

0,10 đến 0,30

Cu: 2,00 đến 3,5

X12CrMnNiN17-7-5

4372-201-00-I

0,15

1,00

5,5 đến 7,5

0,045

0,030b

16,0 đến 18,0

3,5 đến 5,5

0,05 đến 0,25

X2CrMnNiN17-7-5

4371-201-53-I

0,030

1,00

6,0 đến 8,0

0,045

0,015

16,0 đến 17,5

3,5 đến 5,5

0,15 đến 0,25

Cu: 1,00

X9CrMnNiCu17-8-5- 2

4618-201-76- E

0,10

1,00

5,5 đến 9,5

0,070

0,010

16,5 đến 18,5

4,5 đến 5,5

0,15

Cu: 1,00 đến 2,50

X11CrNiMnN19-8-6

4339-202-91-I

0,07 đến 0,15

0,50 đến 1,00

5,0 đến 7,5

0,030

0,015

17,5 đến 19,5

6,5 đến 8,5

0,20 đến 0,30

X1CrNi25-21

4335-310-02-I

0,020

0,25

2,00

0,025

0,010

24,0 đến 26,0

0,20

20,0 đến 22,0

0,10

Thép austenit có Mo

X2CrNiMo17-12-2

4404-316-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,5 đến 18,5

2,00 đến 3,00

10,0 đến 13,0

0,10

X5CrNiMo17-12-2

4401-316-00-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,0 đến 18,0

2,00 đến 3,00

10,0 đến 13,0

0,10

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-I

0,08

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,5 đến 18,5

2,00 đến 2,50

10,5 đến 13,5

Ti: 5 x C đến 0,70

X2CrNiMo17-12-3

4432-316-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,5 đến 18,5

2,50 đến 3,00

10,5 đến 13,0

0,10

X3CrNiMo17-12-3

4436-316-00-I

0,05

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,5 đến 18,5

2,50 đến 3,00

10,5 đến 13,0

0,10

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

16,5 đến 18,5

2,50 đến 3,00

10,5 đến 13,0

0,12 đến 0,22

X2CrNiMo17-14-3

4435-316-03-X

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,0 đến 18,0

2,0 đến 3,0

12,0 đến 15,0

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,015

17,0 đến 19,0

2,50 đến 3,00

12,5 đến 15,0

0,10

X2CrNiMoN17-13-5

4439-317-26- E

0,030

1,00

2,00

0,045

0,015

16,5 đến 18,5

4,0 đến 5,0

12,5 đến 14,6

0,12 đến 0,22

X2CrNiMo19-14-4

4438-317-03-I

0,030

1,00

2,00

0,045

0,030b

17,5 đến 20,0

3,0 đến 4,0

12,0 đến 15,0

0,10

X1CrNiMoCuN20-18-7

4547-312-54-I

0,020

0,70

1,00

0,035

0,015

19,5 đến 20,5

6,0 đến 7,0

17,5 đến 18,5

0,18 đến 0,25

Cu: 0,50 đến 1,00

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

0,020

0,70

2,00

0,025

0,010

24,0 đến 26,0

2,00 đến 2,50

21,0 đến 23,0

0,10 đến 0,16

X1CrNiMoCuNW24-22-6

4659-312-66-I

0,020

0,70

2,0 đến 4,0

0,030

0,010

23,0 đến 25,0

5,5 đến 6,5

21,0 đến 23,0

0,35 đến 0,50

Cu: 1,00 đến 2,00

W: 1,50 đến 2,50

X1CrNiMoCuN24-22-8

4652-326-54-I

0,020

0,50

2,0 đến 4,0

0,030

0,005

23,0 đến 25,0

7,0 đến 8,0

21,0 đến 23,0

0,45 đến 0,55

Cu: 0,30 đến 0,60

X2CrNiMnMoN25-18-6-5

4565-345-65-I

0,030

1,00

5,0 đến 7,0

0,030

0,015

24,0 đến 26,0

4,0 đến 5,0

16,0 đến 19,0

0,30 đến 0,60

Nb: 0,15

Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co

X1NiCrMoCu25-20-5

4539-089-04-I

0,020

0,75

2,00

0,035

0,015

19,0 đến 22,0

4,0 đến 5,0

23,5 đến 26,0

0,15

Cu: 1,20 đến 2,00

X1NiCrMoCuN25- 20-7

4529-089-26-I

0,020

0,75

2,00

0,035

0,015

19,0 đến 21,0

6,0 đến 7,0

24,0 đến 26,0

0,15 đến 0,25

Cu: 0,50 đến 1,50

X2NiCrMoN25-21-7

4478-083-67-U

0,030

1,00

2,00

0,040

0,330

20,0 đến 22,0

6,0 đến 7,0

23,5 đến 25,5

0,18 đến 0,25

Cu: 0,75

X1NiCrMoCu31-27-4

4563-080-28-I

0,020

0,70

2,00

0,030

0,010

26,0 đến 28,0

3,0 đến 4,0

30,0 đến 32,0

0,10

Cu: 0,70 đến 1,50

Thép austenit – ferit

X2CrNiN22-2f

4062-322-02-Uf

0,030

1,00

2,00

0,040

0,010

21,5 đến 24,0

0,45

1,00 đến 2,90

0,16 đến 0,28

X2CrMnNiN21-5-1f

4162-321-01-Ef

0,040

1,00

4,0 đến 6,0

0,040

0,015

21,0 đến 22,0

0,10 đến 0,80

1,35 đến 1,90

0,20 đến 0,25

Cu: 0,10 đến 0,80

X2CrNiN23-4

4362-323-04-I

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

22,0 đến 24,5

0,10 đến 0,60

3,5 đến 5,5

0,05 đến 0,20

Cu: 0,10 đến 0,60

X2CrNiMoN22-5-3

4462-318-03-I

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

21,0 đến 23,0

2,5 đến 3,5

4,5 đến 6,5

0,10 đến 0,22

X2CrNiMnMoCuN24-4-3-2f

4662-824-41-Xf

0,030

0,70

2,50 đến 4,0

0,035

0,005

23,0 đến 25,0

1,00 đến 2,00

3,0 đến 4,5

0,20 đến 0,30

Cu: 0,10 đến 0,80

X2CrNiMoCuN25-6-3

4507-325-20-I

0,030

0,70

2,00

0,035

0,015

24,0 đến 26,0

2,5 đến 4,0

5,0 đến 7,5

0,15 đến 0,30

Cu: 1,00 đến 2,50

X2CrNiMoN25-7-3

4481-312-60-J

0,030

1,00

1,50

0,040

0,030

24,0 đến 26,0

2,50 đến 3,5

5,5 đến 7,5

0,08 đến 0,30

X2CrNiMoN25-7-4

4410-327-50-E

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

24,0 đến 26,0

3,0 đến 4,5

6,0 đến 8,0

0,24 đến 0,35

X3CrNiMo19-16-5

0,030

1,00

2,00 đến 4,00

0,040

0,030

19,0 đến 22,0

1,0 đến 2,0

2,0 đến 4,0

0,14 đến 0,2

X8CrNi 16-6

0,080

1,70

3,00

0,045

0,030

15,0 đến 18,0

6,0 đến 9,0

Cu: 1,00 đến 3,00

X6CrNi19-1

0,060

0,90

2,50 đến 3,50

0,040

0,030

19,0 đến 21,0

0,5 đến 1,5

0,2 đến 0,3

Cu: 0,20 đến 1,20

X2CrNiMoCuWN25-7-4

4501-327-60-I

0,030

1,00

1,00

0,035

0,015

24,0 đến 26,0

3,0 đến 4,0

6,0 đến 8,0

0,20 đến 0,30

Cu: 0,50 đến 1,00

W: 0,50 đến 1,00

Thép ferit

X2CrTi12

4512-409-10-I

0,030

1,00

1,00

0,040

0,030b

10,5 đến 12,5

0,50

Ti: 6 x (C+N) đến 0,65

X2CrNi12

4003-410-77-I

0,030

1,00

2,00

0,040

0,015

10,5 đến 12,5

0,30 đến 1,10

0,030

X6Cr13

4000-410-08-I

0,08d

1,00

1,00

0,040

0,030b

11,5 đến 14,0

0,75

X6Cr17

4016-430-00-I

0,08d

1,00

1,00

0,040

0,030b

16,0 đến 18,0

X1CrTi16

0,030

0,75

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 19,0

Ti hoặc Nb: 0,1 đến 1,0

X1CrCuNb20

0,015

1,00

1,00

0,040

0,030

20,0 đến 23,0

0,015

Ti, Nb: 8 x (C+N) đến 0,80

X2CrNb17

4510-430-36-X

0,030

0,75

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 19,0

Nb hoặc Ti: 0,10 đến 1,00

X3CrTi17

4510-430-35-I

0,05

1,00

1,00

0,040

0,030b

16,0 đến 19,0

Ti: 0,15 đến 0,75c

X3CrNb17

4511-430-71-I

0,05

1,00

1,00

0,040

0,015

16,0 đến 18,0

Nb: 12 x C đến 1,00

X6CrNi17-1

4017-430-91-E

0,08

1,00

1,00

0,040

0,015

16,0 đến 18,0

1,20 đến 1,60

X2CrCuTi18

4664-430-75-J

0,025

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 20,0

0,025

Ti: 8 x (C+N) đến 8,80c

Cu: 0,30 đến 0,80

X2CrTiNb18

4509-439-40-X

0,030

1,00

1,00

0,040

0,015

17,5 đến 18,5

Ti: 0,10 đến 0,60

Nb: 0,30 + 3 x C đến 1,00

X2CrNbCu21

4621-445-00-E

0,030

1,00

1,00

0,040

0,015

20,0 đến 21,5

0,030

Nb: 0,20 đến 1,00

Cu: 0,10 đến 1,00

X2CrNbCu22

4621-443-30-J

0,025

1,00

1,00

0,040

0,030

20,0 đến 23,0

0,025

Cu: 0,30 đến 0,80

Ti: 8 x (C+N) đến 0,80c

X6CrMoNb17-1

4528-436-00-I

0,08

1,00

1,00

0,040

0,015

16,0 đến 18,0

0,80 đến 1,40

0,040

Nb: 5 x C đến 1,00

X2CrMo19

4609-436-77-J

0,025

1,00

1,00

0,040

0,030

17,0 đến 20,0

0,40 đến 0,80

0,025

Ti+Nb+Zr: 8 x (C+N) đến 0,80

X2CrMoMbTi18-1

4513-436-00-J

0,025

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 19,0

0,75 đến 1,50

0,025

Ti+Nb+Zr: 8 x (C+N) đến 0,80

X2CrMoTi18-2

4521-444-00-I

0,025

1,00

1,00

0,040

0,015

17,0 đến 20,0

1,75 đến 2,50

0,030

Ti: 4 x (C+N) +0,15 đến 0,80c

X2CrMo23-1

4128-445-92-J

0,025

1,00

1,00

0,040

0,030

21,0 đến 24,0

0,70 đến 1,50

0,025

X1CrMo30-2

4135-447-92-C

0,010

0,40

0,40

0,030

0,020

28,5 đến 32,0

1,50 đến 2,50

0,015

Thép Mactenxit

X12Cr13

4006-410-00-I

0,08 đến 0,15

1,00

1,50

0,040

0,030b

11,5 đến 13,5

0,75

X20Cr13

4021-420-00-I

0,16 đến 0,25

1,00

1,50

0,040

0,030b

12,0 đến 14,0

X30Cr13

4028-420-00-I

0,26 đến 0,35

1,00

1,50

0,040

0,030b

12,0 đến 14,0

X39Cr13

4031-420-00-I

0,36 đến 0,42

1,00

1,00

0,040

0,030b

12,5 đến 14,5

X46Cr13

4034-420-00-I

0,43 đến 0,50

1,00

1,00

0,040

0,030b

12,5 đến 14,5

X38CrMo14

4419-420-97- E

0,36 đến 0,42

1,00

1,00

0,040

0,015

13,0 đến 14,5

0,60 đến 1,00

X50CrMoV15

4116-420-77- E

0,45 đến 0,55

1,00

1,00

0,040

0,015

14,0 đến 15,0

0,50 đến 0,80

V: 0,10 đến 0,20

X3CrNiMo13-4

4313-415-00-I

0,05

0,70

0,50 đến 1,00

0,040

0,015

12,0 đến 14,0

0,30 đến 1,00

3,5 đến 4,5

X4CrNiMo16-5-1

4418-431-77-E

0,06

0,70

1,50

0,040

0,015

15,0 đến 17,0

0,80 đến 1,50

4,0 đến 6,0

≥0,020

Thép hóa bền tiết pha

X5CrNiCuNb16-4

4542-174-00-I

0,07

1,00

1,50

0,040

0,030b

15,0 đến 17,0

0,60

3,0 đến 5,0

Cu: 3,0 đến 5,0

Nb: 0,15 đến 0,46

X7CrNiAl17-7

4068-177-00-I

0,09

0,70

1,00

0,040

0,015

16,0 đến 18,0

6,5 đến 7,8e

Al: 0,70 đến 1,50

CHÚ THÍCH: Các nguyên tố không được nêu ra trong Bảng này không được cố ý đưa vào thép nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng ngoại trừ các nguyên tố cho hoàn thiện mẻ nấu. Phải có mọi sự đề phòng thích hợp để tránh đưa vào thép các nguyên tố từ phế liệu và các vật liệu khác dùng trong sản xuất có thể làm suy giảm cơ tính và tính thích hợp của thép.

a  Các giá trị lớn nhất trừ khi có quy định khác.

b  Các phạm vi của hàm lượng lưu huỳnh có thể cải thiện các tính chất của thép. Đối với khả năng gia công trên máy, nên sử dụng hàm lượng lưu huỳnh có kiểm soát 0,015% đến 0,030%. Đối với tính hàn, hàm lượng lưu huỳnh có kiểm soát 0,008% đến 0,020% có thể số có lợi. Đối với khả năng đánh bóng, nên sử dụng hàm lượng lưu huỳnh có kiểm soát tối đa là 0,015%.

c  Tính ổn định có thể đạt được do sử dụng titan và/hoặc niobi và/hoặc zirconi. Theo khối lượng nguyên tử của các nguyên tố này và hàm lượng của cacbon và nitơ, đương lượng phải như sau: Nb (% theo khối lượng) ≡ Zr (% theo khối lượng) ≡ 7/4 Ti (% theo khối lượng),

d  Đối với một số ứng dụng, ví dụ, tính hàn hoặc dây thép có độ bền cao, có thể thỏa thuận về hàm lượng tối đa của cacbon là 0,12%.

e  Theo thỏa thuận đặc biệt, thép được dự định sử dụng cho gia công biến dạng nguội cũng có thể được đặt hàng với hàm lượng niken 7,0% đến 8,3%.

f  Các mác thép được cấp bằng sáng chế.

 

Bảng 2 – Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 1 đối với phân tích mẻ nấu

Nguyên tố

Các giới hạn quy định, phân tích mẻ nấu
% (thành phần theo khối lượng)

Sai lệch cho phép a
% (thành phần theo khối lượng)

Cacbon

≤0,030

+0,005

>0,030

≤0,20

±0,01

>0,20

≤0,60

±0,02

>0,60

≤1,20

±0,03

Silic

≤1,00

+0,05

>1,00

≤3,00

±0,10

>3,00

≤6,00

±0,15

Mangan

≤1,00

+0,03

>1,00

≤2,00

±0,04

>2,00

≤15,0

±0,10

Phốt pho

≤0,045

+0,005

>0,045

0,070

±0,010

Lưu huỳnh

≤0,015

+0,003

>0,015

≤0,030

±0,005

≥0,10

≤0,50

±0,02

Crôm

≥10,5

≤15,0

±0,15

>15,0

≤20,0

±0,20

>20,0

≤35,0

±0,25

Molipden

≤0,60

+0,03

>0,60

≤1,75

+0,05

>1,75

≤8,0

±0,10

Niken

≤1,00

+0,03

>1,00

≤5,0

±0,07

>5,0

≤10,0

±0,10

>10,0

≤20,0

±0,15

>20,0

≤38,0

±0,20

Nitơ

≤0,10

+0,01

≥0,10

≤0,60

±0,02

Nhôm

≥0,05

≤0,30

±0,05

>0,30

≤1,50

±0,10

Bo

≤0,010

+0,000 5

Đồng

≤1,00

+0,04

>1,00

≤5,0

±0,10

Niobi

≤1,00

+0,05

Titan

≤1,00

+0,05

>1,00

≤3,0

±0,07

Vonfram

≤3,00

+0,05

Vanadi

≤0,50

+0,03

a  ± nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể xảy ra trên giá trị giới hạn trên hoặc dưới giá trị giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 1, nhưng không xảy ra cả hai cùng một lúc.

Bảng 3 – Loại quá trình gia công và gia công tinh bề mặt của các sản phẩm phẳng a

Chữ viết tắt b

Loại quá trình gia công

Đặc trưng bề mặt

Ghi chú

Cán nóng

1U

Cán nóng, không nhiệt luyện, không tẩy gỉ

Có vảy cán

Thích hợp cho các sản phẩm được gia công thêm nữa, ví dụ thép dải dùng cho cán lại.

1C

Cán nóng, được nhiệt luyện, không tẩy gỉ

Có vảy cán

Thích hợp cho các chi tiết sẽ được tẩy gỉ hoặc gia công trên máy trong sản xuất tiếp sau hoặc cho một số ứng dụng chịu nhiệt.

1E

Cán nóng, được nhiệt luyện, được tẩy gỉ bằng cơ học

Không có vảy cán

Loại tẩy gỉ bằng cơ học, ví dụ, mài thô hoặc phun bi, tùy theo mác thép và sản phẩm, việc tẩy gỉ này do nhà sản xuất quyết định, trừ khi có thỏa thuận khác.

1D

Cán nóng, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ

Không có vảy cán

Tiêu chuẩn thông thường cho hầu hết các loại thép để đảm bảo độ bền chịu ăn mòn cao, cũng phổ biến cho gia công tinh tiếp sau. Cho phép mài các dấu vết xuất hiện. Không trơn nhẵn như 2D hoặc 2B.

Cán nguội

2H

Biến cứng khi gia công nguội

Sáng bóng

Gia công nguội để đạt mức độ bền cao hơn.

2C

Cán nguội, được nhiệt luyện, không tẩy gỉ

Trơn nhẵn có lớp bẩn do nhiệt luyện

Thích hợp cho các chi tiết sẽ được tẩy gỉ hoặc gia công trên máy trong sản xuất tiếp sau hoặc cho một số ứng dụng chịu nhiệt.

2E

Cán nguội, được nhiệt luyện, tẩy gỉ bằng cơ học

Không có vảy cán f

Thường được áp dụng cho các loại thép có vảy cán rất khó tẩy sạch bằng dung dịch. Có thể được tẩy gỉ tiếp sau

2D

Cán nguội, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ

Trơn nhẵn

Gia công tinh đối với vật liệu có tính dẻo cao, nhưng không trơn nhẵn như 2B hoặc 2R

2B

Cán nguội, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ, được cán là

Trơn nhẵn hơn 2D

Phổ biến nhất cho gia công tinh đối với hầu hết các loại thép để đảm bảo độ bền chịu ăn mòn cao, độ trơn nhẵn và độ phẳng. Cũng phổ biến cho gia công tinh tiếp sau. Sự kéo nắn cũng có thể được sử dụng như một phương án lựa chọn khác của cán là.

2A

Cán nguội, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ sáng bóng, được cán là

Trơn nhẵn hơn và có tính phản chiếu tốt hơn so với 2B

Gia công tinh điển hình đối với các mác thép ferit khi cần có hệ số phản chiếu cao

2Q

Cán nguội, được tôi và ram, tẩy gỉ sau nhiệt luyện

Sạch gỉ bề mặt nhiệt luyện

Được tôi và ram trong môi trường có (khi) bảo vệ hoặc được tẩy gỉ sau nhiệt luyện.

2R

Cán nguội, được ủ sáng c

Trơn nhẵn, sáng bóng, có tính phản chiếu

Trơn nhẵn hơn và sáng bóng hơn so với 2B. Cũng sử dụng phổ biến cho gia công tinh tiếp sau.

Gia công tinh đặc biệt

1G hoặc 2G

Mài d

e

Có thể quy định loại (cấp) hạt mài hoặc độ nhám bề mặt. Cấu trúc vô hướng, tính phản chiếu không cao.

1J hoặc 2J

Đánh bóng bằng bàn chải hoặc đánh bóng mờ d

Trơn nhẵn hơn được mài e

Có thể quy định loại (cấp) bàn chải hoặc đui đánh bóng hoặc độ nhám bề mặt. Cấu trúc vô hướng, tính phản chiếu không cao.

1K hoặc 2K

Đánh bóng bằng vải sa tanh d

e

Các yêu cầu bổ sung riêng cho gia công tinh kiểu “J” để đạt được độ bền chịu ăn mòn thích hợp cho các ứng dụng trong ngành hàng hải và kiến trúc bên ngoài, Ra < 0,5 μm theo phương ngang, cho gia công tinh làm sạch bề mặt cắt.

1N hoặc 2N

Đánh bóng vết rạn

e

 

1P hoặc 2P

Đánh bóng sáng bóng d

e

Đánh bóng bằng cơ học. Có thể quy định quá trình gia công hoặc độ nhám bề mặt. Gia công tinh không định hướng, phản chiếu với mức độ rõ cao của hình ảnh.

2F

Cán nguội, được nhiệt luyện, cán là trên các trục cán thô

Bề mặt mờ không có độ phản chiếu đồng đều

Nhiệt luyện bằng ủ sáng hoặc bằng ủ và tẩy gỉ.

1M

Theo mẫu

Thiết kế được thỏa thuận: cán phẳng bề mặt lần thứ hai

Các tấm trang trí kiểu bàn cờ dùng cho các sàn nhà

2M

Gia công tinh với cấu trúc mịn được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng kiến trúc

2W

Làm gợn sóng

Thiết kế được thỏa thuận

Được sử dụng để tăng độ bền và/hoặc hiệu quả mỹ thuật

2L

Nhuộm màu d

Theo màu được thỏa thuận

 

1S hoặc 2S

Bề mặt được mạ phủ d

Được mạ, phủ ví dụ, thiếc, nhôm, titan
a  Không sẵn có tất cả các quá trình gia công và gia công tinh bề mặt cho mọi loại thép.

b  Chữ số thứ nhất: 1 = cán nóng, 2 = cán nguội.

c  Có thể được cán là.

d  Chỉ một bề mặt, trừ khi có quy định riêng biệt tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

e  Trong phạm vi của mỗi quá trình gia công tinh, các đặc trưng bề mặt có thể thay đổi và có thể thỏa thuận về nhiều yêu cầu riêng giữa nhà sản xuất và khách hàng (ví dụ, cấp hạt mài hoặc độ nhám bề mặt).

f  Có thể sử dụng các phương pháp tẩy gỉ bằng cơ học khác nhau. Phun bi sẽ dẫn đến bề mặt được gia công có độ nhám và mờ trong khi làm sạch bằng bàn chải có thể tạo ra bề mặt được gia công trơn nhẵn.

Bảng 4 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho các thép austenit ở trạng thái ủ hoàn toàn (xem Bảng A.1)

Ký hiệu của thép

Dạng sản phẩm a

Chiều dày t

Giới hạn chảy quy ước

Giới hạn bền kéo

Độ giãn dài sau đứt

Độ dai va đập e

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới f

Mác thép

Số ISO

(Loại)

mm lớn nhất

Rp0,2

Rp1,0

Rm

A80d

KV2

Ở trạng thái cung cấp

Ở trạng thái nhạy cảm g

MPa nhỏ nhất (ngang)bc

MPa

% nhỏ nhất (ngang)

J nhỏ nhất (dọc)

J nhỏ nhất (ngang)

Thép austenit

X5CrNi17-7

4319-301-00-I

C

6

205

235

nhỏ nhất 520

40

không

H

9

205

235

nhỏ nhất 520

40

P

75

205

235

nhỏ nhất 520

40

X12CrNi17-7

4310-301-09-X

C

6

205

nhỏ nhất 520

40

không

H

9

205

nhỏ nhất 520

40

P

75

205

nhỏ nhất 520

40

X2CrNiN18-7

4318-301-53-I

C

8

350

380

650 đến 850

40

H

13,5

350

370

650 đến 850

40

90

60

P

75

330

370

630 đến 830

45

90

60

X6Cr-NiCu17-8-2

4567-304-76-I

C

8

155

nhỏ nhất 450

40

không

không

H

13,5

155

nhỏ nhất 450

40

P

75i

155

nhỏ nhất 450

40

X10CrNi18-8

4310-301-00-I

C

8

250

280

600 đến 800

40

không

không

H

13,5

230

270

600 đến 800

40

X2CrNi18-9

4307-304-03-I

C (+AT1)

8

220

250

520 đến 720

45

C (+AT2)h

175

480 đến 680

H

13,5

200

240

520 đến 720

45

100

60

P

75i

200

240

500 đến 700

45

100

60

X12CrNiSi18-9-3

4326-302-15-I

C

8

205

nhỏ nhất 520

40

không

không

H

13,5

205

nhỏ nhất 520

40

P

75i

205

nhỏ nhất 520

40

X2CrNiN18-9

4311-304-53-I

C

8

290

320

550 đến 750

40

H

13,5

270

310

550 đến 750

40

100

60

P

75i

270

310

530 đến 730

40

100

60

X5CrNi18-10

4301-304-00-I

C

8

230

260

540 đến 740

45 j

không

H

13,5

210

250

540 đến 740

45 j

100

60

P

75i

210

250

520 đến 720

45

100

60

X8CrNiCuWNb18-10-2

C

6

230

240

650

40

100

60

H

13,5

230

240

650

40

X6CrNiTi18-10

4541-321-00-I

C

8

220

250

520 đến 720

40

H

13,5

200

240

520 đến 720

40

100

60

P

75 i

200

240

500 đến 700

40

100

60

X6CrNiNb18-10

4550-347-00-I

C

8

220

250

520 đến 720

40

H

13,5

200

240

520 đến 720

40

100

60

P

75 i

200

240

500 đến 700

40

100

60

X2CrNi19-11

4306-304-03-I

C

8

220

250

520 đến 720

45

H

13,5

200

240

520 đến 720

45

100

60

P

75 i

200

240

500 đến 700

45

100

60

X6CrNi18-12

4303-305-00-I

C

6

175

205

nhỏ nhất 480

40

không

H

9

175

205

nhỏ nhất 480

40

P

75

175

205

nhỏ nhất 480

40

X8CrMnCuN17-8-3

4597-204-76-I

C

8

300

330

580 đến 780

40

không

H

13,5

300

330

580 đến 780

40

100

60

X12CrMnNIN17-7-5

4372-201-00-I

C

8

350

380

680 đến 880

45

không

H

13,5

330

370

680 đến 880

45

100

60

P

75

330

370

680 đến 880

40

100

60

X2CrMnNiN17-7-5

4371-201-53-I

C

8

300

330

650 đến 850

45

H

13,5

280

320

650 đến 850

45

100

60

P

75

280

320

630 đến 830

35

100

60

X9CrMn-NiCu17-8-5-2

4618-201-76-E

C

8

230

250

540 đến 850

45

100

60

H

13,5

230

250

520 đến 830

45

100

60

P

75

210

240

520 đến 830

45

100

60

X11CrNiMnN19-5-6

4369-202-91-I

C

4

340

370

750 đến 950

35

không

X1CrNi25-21

4335-310-02-I

P

75i

200

240

470 đến 670

40

100

60

Thép austenit có Mo

X2CrNiMo17-12-2

4404-316-03-I

C (+AT1)

8

240

270

530 đến 730

40

C (+AT2)h

8

175

480 đến 680

40

H

13,5

220

260

530 đến 730

40

100

60

P

75i

220

260

510 đến 710

40

100

60

X5CrNiMo17-12-2

4401-316-00-I

C(+AT1)

8

240

270

530 đến 730

40

không k

C (+A12)h

8

205

520 đến 720

40

H

13,5

220

260

530 đến 730

40

100

60

P

75i

220

260

510 đến 710

40

100

60

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-I

C

8

240

270

530 đến 730

40

H

13,5

220

260

530 đến 730

40

100

60

P

75 i

220

260

510 đến 710

40

100

60

X2CrNiMo17-12-3

4432-316-03-I

C

8

240

270

530 đến 730

40

H

13,5

220

260

530 đến 730

40

100

60

P

75i

220

260

510 đến 710

40

100

60

X3CrNiMo17-12-3

4436-316-00-I

C

8

240

270

530 đến 730

40

khôngk

H

13,5

220

260

530 đến 730

40

100

60

P

75i

220

260

510 đến 710

40

100

60

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-I

C

8

300

330

580 đến 780

35

H

13,5

280

320

580 đến 780

35

100

60

P

75i

280

320

580 đến 780

40

100

60

X2CrNiMo17-14-3

4435-316-03-X

C

8

175

nhỏ nhất 480

40

H

13,5

175

nhỏ nhất 480

40

P

75

175

nhỏ nhất 480

40

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-I

C

6

240

270

550 đến 750

40

H

12

220

260

550 đến 750

40

100

60

P

75h

220

260

520 đến 720

45

100

60

X2CrNiMoN17-13-5

4439-317-26-E

C

8

290

320

580 đến 780

35

H

13,5

270

310

580 đến 780

35

100

60

P

75i

270

310

580 đến 780

40

100

60

X2CrNiMo19-14-4

4438-317-03-I

C

8

240

270

550 đến 700

35

H

13,5

220

260

550 đến 700

35

100

60

P

75

220

260

550 đến 700

40

100

60

X1CrNiMo-CuN20-18-7

4547-312-54-I

C

8

320

350

650 đến 850

35

H

13,5

300

340

650 đến 850

35

100

60

P

75

300

340

650 đến 850

40

100

60

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

P

75i

250

290

540 đến 740

40

100

60

X1CrNiMo-CuNW24-22-6

4659-312-66-I

P

75i

420

460

800 đến 1 000

40

100

60

X1CrNiMo-CuN24-22-8

4652-326-54-I

C

8

430

470

750 đến 950

40

H

13,5

430

470

750 đến 950

40

100

60

P

15

430

470

750 đến 950

40

100

60

X2CrNiMn-MoN25-18-6-5

4565-345-65-I

C

6

420

460

800 đến 1 000

35

120

90

H

10

420

460

800 đến 1 000

35

120

90

P

40

420

460

800 đến 1 000

35

120

90

Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chính Ni/Co

X1NiCrMoCu25-20-5

4533-089-04-I

C

6

240

270

530 đến 730

35

H

12

220

260

530 đến 730

35

100

60

P

75i

220

260

510 đến 710

35

100

60

X1NiCrMo-CuN25-20-7

4529-089-26-I

P

75

300

340

650 đến 850

40

100

60

X1NiCrMoCu25-20-5

4539-089-04-I

C

6

240

270

530 đến 730

35

H

12

220

260

530 đến 730

35

100

60

P

75i

220

260

510 đến 710

35

100

60

X2NiCrMoN25-21-7

4478-083-67-U

C

6

275

305

nhỏ nhất 640

40

H

9

275

305

nhỏ nhất 640

40

P

75

275

305

nhỏ nhất 640

40

X1NiCrMo-CuN25-20-7

4529-080-26-I

P

75

300

340

650 đến 850

40

100

60

X1NiCrMoCu31-27-4

4563-080-28-I

P

7i

220

260

500 đến 700

40

100

60

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

a  C = thép dải cán nguội, H = thép dải cán nóng, P = thép tấm cán nóng

b  Nếu trong trường hợp thép dải có chiều rộng cán < 300 mm, lấy các mẫu thử dọc, các giá trị nhỏ nhất được giảm đi như sau:

ứng suất thử: giảm 15 MPa ;

độ giãn dài cho chiều dài đo không đổi: giảm 5% ;

độ giãn dài cho chiều dài đo có tỷ lệ: giảm 2% ;

c  Đối với các sản phẩm cán nóng liên tục, các giá trị nhỏ nhất lớn hơn 20 MPa của Rp0,2 và các giá trị nhỏ nhất lớn hơn 10 MPa của Rp0,1 có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

d  Đối với chiều dày t < 3 mm, có thể sử dụng các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 80 mm và chiều rộng 20 mm; các mẫu thử có chiều dài đo 50 mm và chiều rộng 12,5 mm. Đối với chiều dày t ≥ 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo

e  Chỉ thử va đập cho chiều dày lớn hơn 10 mm.

f  Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2.

g  Xem Chú thích cho 7.4

h  Trạng thái này chỉ được cung cấp nếu có thỏa thuận riêng biệt tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu không, trạng thái “+AT1” sẽ được cung cấp.

i  Đối với các chiều dày lớn hơn 75 mm, có thể có thỏa thuận về cơ tính.

j  Đối với vật liệu có mức giãn dài hơn, giá trị nhỏ nhất sẽ thấp hơn 5%.

k  Xử lý làm nhạy cảm trong 15 min ở 700°C được kèm theo sau là làm nguội trong không khí.

Bảng 5 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng dùng cho các thép austenit – ferit ở trạng thái ủ hoàn toàn (xem Bảng A.2)

Ký hiệu của thép

Dạng sản phẩm a

Chiều dày, t

Giới hạn chảy quy ước 0,2%

Giới hạn bền kéo

Độ giãn dài sau đứt

Độ dai va đập KV2 f

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới e

Mác thép

Số ISO

mm lớn nhất

Rp0,2 MPa nhỏ nhất (ngang)bc

Rm MPa nhỏ nhất

A80d % nhỏ nhất (dọc. + ngang)

J
nhỏ nhất dọc

J
nhỏ nhất ngang

Ở trạng thái cung cấp

Ở trạng thái nhạy cảm g

X2CrNiN22-2 4062-322-02-U

C

6,4

530

700 đến 900

20

80

80

H

10

480

680 đến 900

30

80

80

P

75

400

650 đến 850

30

80

60

X2CrMnNIN21-5-1 4162-321-01-E

C

6,4

530

700 đến 900

20

80

80

H

10

480

680 đến 900

30

80

80

P

75

450

650 đến 850

30

60

60

X2CrNiN23-4 4362-323-04-I

C

6

420

600

20

H

12

400

600

20

100

60

P

75h

400

630

25

100

60

X2CrNiMoN22-5-3 4462-318-03-I

C

6

480

660

20

H

12

460

660

20

100

60

P

75h

460

640

20

100

60

X2CrNiMnMo- CuN24-4-3-2 4662-824-41-X

C

6,4

550

750 đến 900

20

80

80

H

13

550

750 đến 900

20

80

80

P

75

480

680 đến 900

20

60

60

X3CrNiMo19-2-2

C

8

450

620

22

100

60

H

13,5

450

620

22

100

60

X8CrNi 16-6

C

6

170

450

40

100

60

H

13,5

170

450

40

100

60

X6CrNi19-1

C

6

350

550

40

100

60

H

13,5

350

550

40

100

60

X2CrNiMoCuN25-6-3 4507-325-20-I

C

8

550

750

17

H

13,5

530

750

17

100

60

P

75h

530

730

25

100

60

X2CrNiMoN25-7-3 4481-312-60-J

C

6

450

620

18

H

9

450

620

18

P

75

450

620

18

X2CrNiMoN25-7-4 4410-327-50-E

C

6

550

750

15

H

12

530

750

15

100

60

P

75h

530

730

20

100

60

X2CrNi- MoCuWN25-7-4 4501-327-60-I

P

75h

530

730

25

100

60

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

a  C = thép dải cán nguội, H = thép dải cán nóng, P = thép tám cán nóng

b  Nếu trong trường hợp thép dài có chiều rộng cán < 300 mm, lấy các mẫu thử dọc, các giá trị nhỏ nhất của ứng suất thử được giảm đi 15 MPa.

c  Đối với các sản phẩm cán nóng liên tục, các giá trị nhỏ nhất lớn hơn 20 MPa của Rp0,2 có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

d  Đối với chiều dày t < 3 mm, cũng có thể sử dụng các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 80 mm và chiều rộng 20 mm; các mẫu thử có chiều dài đo 50 mm và chiều rộng 12,5 mm. Đối với các chiều dày t ≥ 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 

e  Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2.

f  Chỉ thử va đập cho các chiều dày lớn hơn 10 mm.

g  Xem Chú thích cho 7.4

h  Đối với các chiều dày lớn hơn 75 mm, có thể thỏa thuận về cơ tính.

Bảng 6 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho các thép ferit ở trạng thái ủ hoàn toàn (xem Bảng A.3)

Ký hiệu của thép

Dạng sản phẩm a

Chiều dày t, mm
lớn nhất

Giới hạn chảy quy ước b 0,2%
Rp0,2 MPa nhỏ nhất (ngang)

Giới hạn bền kéo Rm
MPa nhỏ nhất

Độ giãn dài sau đứt A80 c
%
min
(dọc + ngang)

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới d

Mác thép

Số ISO

(Loại)

Ở trạng thái cung cấp

Ở trạng thái hàn

X2CrTi12 4512-409-10-I

C (+A1)

6

220

380

25

không

không

C (+A2)f

175

360

H (+A1)

12

200

380

25

H (+A2)f

175

360

X2CrNi12 4003-409-77-I

C

6

320

450

20

không

không

H

12

320

450

20

P

25e

280

430

20

X6Cr13 4000-410-08-I

C

8

240

400

19

không

không

H

13,5

220

400

P

25e

220

400

X6Cr17 4016-430-00-I

C (+A1)

6

250

450

20

không

C (+A2)f

205

420

H (+A1)

12

230

450

20

H (+A2)f

205

420

P

25e

230

430

20

X2CrNb17 4510-430-36X

C

6

175

360

22

H

12

175

360

P

25e

175

360

X3CrTi17 4510-430-35-I

C (+A1)

6

240

420

23

C (+A2)f

175

360

H (+A1)

12

220

420

23

H (+A2)f

175

360

X3CrNb17 4511-430-71-I

C

6

230

420

23

X6CrNi17-1 4017-430-91-E

C

8

330

500

12

không

X2CrCuTi18 4664-430-75-J

C

6

205

390

22

X2CrTiNb18 4509-439-40-X

C

8

230

430

18

X1CrTi16

C

8

175

360

22

H

13,5

175

360

22

X1CrCuNb20

C

6

245

410

22

H

13,5

245

410

22

X2CrNbCu21 4621-445-00-E

C

6

230

400

22

H

13

230

400

22

X2CrNbCu22 4621-443-30-J

C

6

205

390

22

H

12

205

390

22

X6CrMoNb17-1 4526-436-001-I

C

8

280

480

25

X2CrMo19 4609-436-77-J

C

8

245

410

20

X2CrMoN-bTi18-1 4513-436-00-J

C

8

245

410

20

X2CrMoTi18-2 4521-444-00-I

C

8

300

420

20

H

13,5

300

420

20

P

12

280

420

20

X2CrMo23-1 4128-445-92-J

C

8

245

410

20

X1CrMo30-2 4135-447-92-C

C

8

295

450

22

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

a  C = thép dải cán nguội, H = thép dải cán nóng, P = thép tấm cán nóng.

b  Nếu trong trường hợp thép dải có chiều rộng cán < 300 mm, lấy các mẫu thử dọc, các giá trị ứng suất thử nhỏ nhất được giảm đi 20 MPa.

c  Đối với chiều dày t < 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 80 mm và chiều rộng 20 mm. Cũng có thể sử dụng các mẫu thử có chiều dài đo 50 mm và chiều rộng 12,5 mm. Đối với chiều dày t ≥ 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 

d  Khi được thử phù hợp với ISO 3651-2.

e  Đối với các chiều dày lớn hơn 25 mm, có thể thỏa thuận về cơ tính.

f  Trạng thái này chỉ được cung cấp nếu có thỏa thuận riêng biệt tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu không, trạng thái “+AT1” sẽ được cung cấp.

Bảng 7 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho các thép mactenxit ở trạng thái nhiệt luyện (xem Bảng A.4)

Ký hiệu của thép

Dạng sản phẩm a

Chiều dày t

Nhiệt luyện b

Độ cứng HBW

Giới hạn chảy quy ước 0,2%
Rp0,2

Giới hạn bền kéo
Rm
MPa

Độ giãn dài sau đứt
A %

Độ dai va đập e KV2
J

Độ cứng

Mác thép

Số ISO

mm lớn nhất

lớn nhất

MPa nhỏ nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

nhỏ nhất

HRC

HV

X12Cr13 4006-410-00-l

C

8

+A

200

440

600

20

H

13,5

+A

200

440

600

20

P

75 f

+QT1

400

550

750

15

P

75 e

+QT2

450

650

850

12

X20Cr13 4021-420-00-l

C

3

+QT

44 đến 50

440 đến 530

C

8

+A

225

520

700

15

H

13,5

+A

225

520

700

15

P

75f

+QT1

450

650

850

12

+QT2

550

750

950

10

X30Cr13 4028-420-00-l

C

3

+QT

45 đến 51

450 đến 550

C

8

+A

235

540

740

15

H

13,5

+A

235

540

740

15

P

75f

+QT1

600

800

1 000

10

X39Cr13 4031-420-00-I

C

3

+QT

47 đến 53

480 đến 580

C

8

+A

240

760

12

H

13,5

+A

240

760

12

X46Cr13 4034-420-00-I

C

8

+A

245

780

12

H

13,5

+A

245

780

12

X38CrMo14 4419-420- 97-E

C

3

+QT

46 đến 52

450 đến 560

C

4

+A

235

760

15

H

6,5

+A

235

760

15

X50CrMoV15 4116-420-77-E

C

8

+A

280

850

12

H

13,5

+A

280

850

12

X3CrNiMo13-4 4313-415-00-l

P

75

+QT1

630

780

930

15

70

P

75

+QT2

800

900

1 100

11

70

X4CrNiMo16-5-1 4418-431-77-E

P

75

+QT1

660

840

1 100

14

55

CHÚ THÍCH; 1 MPa = 1 N/mm2

a  C = thép dải cán nguội, H = thép dải cán nóng, P = thép tấm cán nóng

b  +A: ủ mềm ; QT: tôi và ram

c  Nếu trong trường hợp thép dải có chiều rộng cán < 300 mm, lấy các mẫu thử dọc, các giá trị ứng suất thử nhỏ nhất được giảm đi 20 MPa.

d  Đối với chiều dày t < 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 80 mm và chiều rộng 20 mm. Cũng có thể sử dụng các mẫu thử có chiều dài đo 50 mm và chiều rộng 12,5 mm. Đối với các chiều dày t ≥ 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 

e  Chỉ thử va đập cho các chiều dày lớn hơn 10 mm.

f  Đối với các chiều dày lớn hơn 75 mm, có thể thỏa thuận về cơ tính.

Bảng 8 – Cơ tính ở nhiệt độ phòng cho thép biến cứng phân tán ở trạng thái nhiệt luyện (xem Bảng A.5)

Ký hiệu của thép

Dạng sản phẩm a

Chiều dày

Nhiệt luyệnb

Giới hạn chảy quy ước 0,2%

Giới hạn bền keo Rm, MPa

Độ giãn dài sau đứt,
A

Mác thép

Số ISO

mm lớn nhất

Rp0,2 MPa nhỏ nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

% nhỏ nhất

X5CrNi- CuNb16-4

4542-174-00-I

C

8

+ATd

1 275

5

+P1300e

1 150

1 300

3

+P900e

700

900

6

P

50

+P1070f

1 000

1 070

1 270

8

+P950f

800

950

1 150

10

+P850f

600

850

1 050

12

+SR630g

1 050

X7CrNiAl17-7

4568-177-00-I

C

8

+AT

1 030

19

+P1300

1 200

1 300

+P1450

1 310

1 450

2

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

a  C = thép dải cán nguội.

b  +AT = ủ hoàn toàn; +P = hóa bền tiết pha; +SR = độ bền giảm nhẹ.

c  Đối với chiều dày t < 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 80 mm và chiều rộng 20 mm. Cũng có thể sử dụng các mẫu thử có chiều dài đo 50 mm và chiều rộng 12,5 mm. Đối với các chiều dày t ≥ 3 mm, các giá trị áp dụng cho các mẫu thử có chiều dài đo 

d  Trạng thái cung cấp.

e  Trạng thái của ứng dụng; có thể thỏa thuận về nhiệt độ khác của hóa bền tiết pha.

f  Nếu được đặt hàng ở trạng thái nhiệt luyện lần cuối.

g  Trạng thái cung cấp cho các quá trình gia công khác: nhiệt luyện lần cuối theo Bảng A.5

 

Bảng 9 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy quy ước 0,2% và 1,0% của thép austenit ở các nhiệt độ nâng cao

Ký hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện a

Giới hạn chảy quy ước 0,2% nhỏ nhất, MPab

Giới hạn chảy quy ước 1,0% nhỏ nhất, MPab

Mác thép

Số ISO

Ở nhiệt độ (tính theo °C)

100

150

200

250

300

350

400

450

500

550

100

150

200

250

300

350

400

450

500

550

X5CrNi17-7 4319-301-00-I

+AT

157

142

127

118

110

104

98

95

92

90

191

172

157

145

135

129

125

122

120

120

X2CrNiN18-7 4318-301-53-I

+AT

265

200

185

180

170

165

300

235

215

210

200

195

X10CrNi18-8 4310-301-00-I

+AT

210

200

190

185

180

180

230

215

205

200

195

195

X2CrNi18-9 4307-304-03-I

+AT

147

132

118

108

100

94

89

85

81

80

181

162

147

137

127

121

116

112

109

108

X2CrNiN18-9 4311-304-53-I

+AT

205

175

157

145

136

130

125

121

119

118

240

210

187

175

167

161

156

152

149

147

X5CrNi18-10 4301-304-00-I

+AT

157

142

127

118

110

104

98

95

92

90

191

172

157

145

135

129

125

122

120

120

X6CrNiTi18-10 4541-321-00-I

+AT

176

167

157

147

136

130

125

121

119

118

208

196

186

177

167

161

156

152

149

147

X6CrNiNb18-10 4550-347-00-I

+AT

177

167

157

147

136

130

125

121

119

118

211

196

186

177

167

161

156

152

149

147

X2CrNi19-11 4306-304-03-I

+AT

147

132

118

108

100

94

89

85

81

80

181

162

147

137

127

121

116

112

109

108

X6CrNi18-12 4303-305-00-I

+AT

155

142

127

118

110

104

98

95

92

90

188

172

157

145

135

129

125

122

120

120

X8CrMnCuNB17-8-3 4597-204-76-I

+AT

225

205

190

177

165

152

145

140

137

135

260

235

218

204

190

180

175

168

165

165

X12CrMnNiN17-7-5 4372-201-00-I

+AT

295

260

230

220

205

185

325

295

265

250

230

205

X2CrMnNiN17-7-5 4371-201-53-I

+AT

275

235

190

180

165

145

305

265

220

205

180

165

X9CrMnNICu17-8-5-2 4618-201-76-E

+AT

160

150

125

120

110

104

100

95

92

90

200

180

157

145

135

129

125

122

120

120

X11CrNiMnN19-8-6 4369-202-91-I

+AT

295

260

230

220

205

185

325

295

265

250

230

205

X1CrNi25-21 4335-310-02-I

+AT

150

140

130

120

115

110

105

180

170

160

150

140

135

130

X2CrNiMo17-12-2 4404-316-03-I

+AT

166

152

137

127

118

113

108

103

100

98

199

181

167

157

145

139

135

130

128

127

X5CrNiMo17-12-2 4401-316-00-I

+AT

177

162

147

137

127

120

115

112

110

108

211

191

177

167

156

150

144

141

139

137

X6CrNiMoTi17-12-2 4571-316-35-I

+AT

185

177

167

157

145

140

135

131

129

127

218

206

196

186

175

169

164

160

158

157

X2CrNiMo17-12-3 4432-316-03-I

+AT

166

152

137

127

118

113

108

103

100

98

199

181

167

157

145

139

135

130

128

127

X3CrNiMo17-13-3 4436-316-00-I

+AT

177

162

147

137

127

120

115

112

110

108

211

191

177

167

156

150

144

141

139

137

X2CrNiMoN17-12-3 4429-316-53-I

+AT

211

185

167

155

145

140

135

131

129

127

246

218

198

183

175

169

164

160

158

157

X2CrNiMo18-14-3 4435-316-91-I

+AT

165

150

137

127

119

113

108

103

100

98

200

180

165

153

145

139

135

130

128

127

X2CrNiMoN17-13-5 4439-317-26-E

+AT

225

200

185

175

165

155

150

255

230

210

200

190

180

175

X2CrNiMo19-14-4 4438-317-03-I

+AT

172

157

147

137

127

120

115

112

110

108

206

188

177

167

156

148

144

140

138

136

X1CrNiMoCuN20-18-7 4547-312-54-I

+AT

230

205

190

180

170

165

160

153

148

270

245

225

212

200

195

190

184

180

X1CrNiMoN25-22-2 4466-310-50-E

+AT

195

170

160

150

140

135

225

205

190

180

170

165

X1CrNiMo- CuNW24-22-6 4659-312-66-I

+AT

350

330

315

307

300

298

295

288

280

270

390

365

350

342

335

328

325

318

310

300

X1CrNiMoCuN24-22-8 4652-326-54-I

+AT

350

320

315

310

300

295

295

285

280

275

390

370

355

345

335

330

330

320

310

305

X2CrNiMn- MoN25-18-6-5 4565-345-65-I

+AT

350

310

270

255

240

225

210

210

210

200

400

355

310

290

270

255

240

240

240

230

X1NiCrMoCu25-20-5 4539-089-04-I

+AT

205

190

175

160

145

135

125

115

110

105

235

220

205

190

175

165

155

145

140

135

X1CrNiMoCuN25-20-7 4529-089-26-I

+AT

230

210

190

180

170

165

160

270

245

225

215

205

195

190

X1NiCrMoCu31-27-4 4563-080-28-I

+AT

190

175

160

155

150

145

135

125

120

115

220

205

190

185

180

175

165

155

150

145

a  +AT =  ủ hoàn toàn.

b  1 MPa = 1 N/mm2.

 

Bảng 10 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy quy ước 0,2% của thép austenit – ferit ở nhiệt độ nâng cao

Ký hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện a

Giới hạn chảy quy ước 0,2% nhỏ nhất,
MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Mác thép

Số ISO

100

150

200

250

X2CrNi22-2

4062-322-02-U

+AT

380

350

330

315

X2CrMnNiN21-5-1

4162-321-01-E

+AT

365

325

295

275

X2CrNiN23-4

4362-323-04-I

+AT

330

300

280

265

X2CrNiMoN22-5-3

4462-318-03-I

+AT

360

335

315

300

X2CrNiMnMo- CuN24-4-3-2

4662-824-41-X

+AT

385

345

325

315

X2CrNiMoCuN25-6-3

4507-325-20-I

+AT

450

420

400

380

X2CrNiMoN25-7-4

4410-327-50-E

+AT

450

420

400

380

X2CrNiMoCuWN25-7-4

4501-327-60-1

+AT

450

420

400

380

a  +AT = ủ hoàn toàn.

b  1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 11 – Các giới hạn nhỏ nhất cho giới hạn chảy quy ước 0,2% của thép ferit ở nhiệt độ nâng cao

Ký hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện a

Giới hạn chảy quy ước 0,2% nhỏ nhất,
MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Mác thép

Số ISO

100

150

200

250

300

350

400

Mác tiêu chuẩn

X2CrTi12 4512-409-10-I

+A

200

195

190

185

180

160

X2CrNi12 4003-409-77-I

+A

240

235

230

220

215

X6Cr13 4000-410-08-I

+A

220

215

210

205

200

195

190

X6Cr17 4016-430-00-I

+A

220

215

210

205

200

195

190

X3CrTi17 4510-430-35-I

+A

195

190

185

175

165

155

X3CrNb17 4511-430-71-I

+A

230

220

205

190

180

165

X2CrTiNb18 4509-439-40-X

+A

230

220

210

205

200

180

X2CrNbCu21 4621-445-00-E

+A

240

230

220

210

205

200

X6CrMoNb17-1 4526-436-00-I

+A

270

265

250

235

215

205

X2CrMoTi18-2 4521-444-00-I

+A

250

240

230

220

210

205

200

a  +A = Ủ.

b  1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 12 – Các giới hạn nhỏ nhất cho giới hạn chảy quy ước 0,2% của thép mactenxit ở nhiệt độ nâng cao

Ký hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện a

Giới hạn chảy quy ước 0,2% nhỏ nhất, MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Mác thép

Số ISO

 

100

150

200

250

300

350

400

Mác tiêu chuẩn

X12Cr13 4006-410-00-1

+QT650

420

410

400

385

365

335

305

X20Cr13 4021-420-00-1

+QT650

420

410

400

385

365

335

305

X3CrNiMo13-4 4313-415-00-1

+QT780

590

575

560

545

530

515

+QT900

720

690

665

640

620

X4CrNiMo16-5-1 4418-431-77-E

+QT840

660

640

620

600

580

a  +QT = tôi và ram.

b  1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 13 – Các giá trị nhỏ nhất cho giới hạn chảy quy ước 0,2% của Thép hóa bền tiết pha ở nhiệt độ nâng cao

Ký hiệu của thép

Trạng thái nhiệt luyện a

Giới hạn chảy quy ước 0,2% nhỏ nhất, MPab ở nhiệt độ (tính theo °C)

Mác thép

Số ISO

100

150

200

250

300

Mác đặc biệt

X5CrNiCuNb16-4

4542-174-00-I

+P1070

880

830

800

770

750

+P950

730

710

690

670

650

+P850

680

660

640

620

600

a  +P = Hóa bền tiết pha.

b  1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 14 – Các mức giới hạn chảy quy ước 0,2% ở trạng thái gia công nguội (quá trình gia công 2H)

Ký hiệu

Giới hạn chảy quy ước 0,2% a,b, MPac

+CP350

350 đến 500

+CP500

500 đến 700

+CP700

700 đến 900

+CP900

900 đến 1 100

+CP1100

1 100 đến 1 300

a  Có thể thỏa thuận về các giá trị giới hạn chảy quy ước 0,2% trung gian.

b  Chiều dày lớn nhất của sản phẩm đối với mỗi mức giới hạn chảy quy ước sẽ giảm đi cùng với giới hạn chảy quy ước.

c  1 MPa = 1 N/mm2.

Bảng 15 – Các mức giới hạn chảy quy ước 0,2% sẵn có của các loại thép ở trạng thái gia công nguội (quá trình gia công 2H)

Ký hiệu của thép

Mức giới hạn chảy quy ước 0,2% sẵn có

Mác thép

Số ISO

+CP 350

+CP 500

+CP 700

+CP 900

+CP 1100

X2CrNiN18-7 4318-301-53-I

X

X

X10CrNi18-8 4310-310-00-I

X

X

X

Xa

X5CrNi18-10 4301-304-00-I

X

X

X

X

X

X6CrNiTi18-10 4541-321-00-I

X

X

X6CrNiNb18-10 4550-347-00-I

X

X

X8CrMnCuNB17-8-3 4597-204-76-I

X

X

X

X12CrMnNiN17-7-5 4372-201-00-I

X

X

X

Xb

X2CrMnNiN17-7-5 4371-201-53-I

X

X

X9CrMnNiCu17-8-5-2 4618-201-76-I

X

X

X

X

X12CrMnNiN18-9-5 4373-202-00-I

X

X

X11CrNiMn19-8-6 4369-202-91-I

X

X

X

X

X5CrNiMo17-12-2 4401-316-00-I

X

Xa

X6CrNiMoTi17-12-2 4571-316-35-I

X

X

X6Cr17 4016-430-00-I

X

X

a  Đối với các giá trị Rp0,2 lớn hơn, xem EN 10151;

b  Có thể thỏa thuận về các giá trị lớn hơn đến mức giới hạn chảy quy ước +CP 1300.

Bảng 16 – Các mức giới hạn bền kéo ở trạng thái gia công nguội (quá trình gia công 2H)

Ký hiệu

Giới hạn bền kéo a,b
MPac

+C700

700 đến 850

+C850

850 đến 1 000

+C1000

1 000 đến 1 150

+C1150

1 150 đến 1 300

+C1300

1 300 đến 1 500

a  Có thể thỏa thuận về các giá trị giới hạn bền kéo trung gian, Theo cách khác, các loại thép có thể được quy định ở dạng giới hạn chảy quy ước 0,2% nhỏ nhất (xem Bảng 18) hoặc độ cứng nhưng chỉ quy định một thống số trong đơn đặt hàng.

b  Chiều dày lớn nhất của sản phẩm cho mỗi mức giới hạn bền kéo sẽ giảm đi cùng với giới hạn bền kéo. Chiều dày lớn nhất của sản phẩm và độ giãn dài dư cũng phụ thuộc vào trạng thái biến cứng khi gia công nguội của thép và các điều kiện gia công nguội. Do đó có thể yêu cầu thông tin chính xác hơn từ nhà sản xuất.

c  1 MPa = 1 N/mm2

Bảng 17 – Các mức giới hạn bền kéo sẵn có của các loại thép ở trạng thái gia công nguội (quá trình gia công 2H)

Ký hiệu của thép

Mức giới hạn bền kéo sẵn có

Mác thép

Số ISO

+C700

+C850

+C1000

+C1150

+C1300

X2CrNiN18-7 4318-301-53-I

X

X

X10CrNi18-8 4310-310-00-I

X

X

X

X

a

X5CrNi18-10 4301-304-00-I

X

X

X

X

X

X6CrNiTi18-10 4541-321-00-I

X

X

X6CrNiNb18-10 4550-347-00-I

X

X

X8CrMnCuNB17-8-3 4597-204-76-I

X

X

X

X12CrMnNiN17-7-5 4372-201-00-I

X

X

X

b

X2CrMnNiN17-7-5 4371-201-53-I

X

X

X9CrMnNiCu17-8-5-2 4618-201-76-I

X

X

X

X

X12CrMnNiN18-9-5 4373-202-00-I

X

X

X11CrNiMnN19-8-6 4369-202-91-I

X

X

X

b

X5CrNiMo17-12-2 4401-316-00-I

X

Xa

X6CrNiMoTi17-12-2 4571-316-35-I

X

X

X6Cr17 4016-430-00-I

X

X

a  Đối với các giá trị Rm lớn hơn, xem EN 10151;

b  Có thể thỏa thuận về các giá trị lớn hơn đến mức giới hạn bền kéo +C1500.

Bảng 18 – Các phép thử được thực hiện, các đơn vị thử và mức độ thử nghiệm trong thử nghiệm riêng

Phép thử

Loại thử a

Đơn vị thử

Dạng sản phẩm

Số mẫu thử trên một phôi mẫu thử

Thép dải và thép lá được cắt từ thép dải (C.H) ở chiều rộng cán

Thép tấm cán (P)

< 600 mm

≥ 600 mm

Phân tích hóa học

m

Mẻ nấu

Phân tích mẻ nấu do nhà sản xuất đưa ra b

 

Thử kéo ở nhiệt độ phòng hoặc thử độ cứng ở nhiệt độ phòng

m

Cùng một mẻ nấu, cùng một chiều dày danh nghĩa ± 10%, cùng một trạng thái nhiệt luyện lần cuối (nghĩa là cùng một nhiệt luyện và/hoặc cùng mức độ gia công biến dạng nguội)

Mức độ thử phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng

Một phôi mẫu thử từ mỗi cuộn

a) Các thép tấm được gia công trong các điều kiện giống nhau có thể được tập hợp thành lô với khối lượng tổng lớn nhất là 30 000 kg và không bao gồm quá 40 tấm. Phải lấy một phôi mẫu thử trên một lò từ các tấm đã nhiệt luyện có chiều dài đến 15m. Phải lấy một phôi mẫu thử từ mỗi đầu mút của tấm dài nhất trong lô khi các tấm đã nhiệt luyện dài hơn 15m.

b) Nếu không thể thử thép tấm trong lô, phải lấy một phôi mẫu thử tại một đầu từ các tấm đã nhiệt luyện có chiều dài đến 15m và một phôi mẫu thử từ mỗi đầu mút của các tấm đã nhiệt luyện dài hơn 15m.

1

Thử kéo ở nhiệt độ nâng cao

0

Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng

(xem các Bảng 9 đến 13)

1

Thử va đập ở nhiệt độ phòng

0

Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng

(xem các Bảng 4,5 và 7)

3

Độ bền chịu ăn mòn tinh giới

c

Được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng nếu ăn mòn tinh giới là một mối nguy hiểm

1

a  Các phép thử được ghi dấu bằng chữ “m” (bắt buộc) phải được thực hiện như các phép thử riêng. Trong tất cả các trường hợp các phép thử được ghi dấu bằng chữ “o” (tùy chọn) phải được thực hiện như các phép thử riêng chỉ khi có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.

b  Có thể thỏa thuận về phân tích sản phẩm tại thời điểm đặt hàng; mức độ thử phải được quy định tại cùng thời điểm này.

c  Phép thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới thường không được thực hiện.

Bảng 19 – Vị trí lấy các mẫu thử đối với các sản phẩm cán phẳng

Loại mẫu thử

Chiều dày sản phẩm mm

Chiều đường trục dọc của mẫu thử so với chiều cán chính ở chiều rộng sản phẩm

Khoảng cách của mẫu thử tính từ bề mặt được cán
mm

< 3 mm

≥ 300 mm

Kéo a

≤ 30

Dọc

Ngang

CHÚ DẪN:

1  Bề mặt được cán

2  Mẫu thử dẹt hoặc tròn có thể được sử dụng

>30

CHÚ DẪN:

1  Bề mặt được cán

2  Mẫu thử dẹt hoặc tròn có thể được sử dụng

Va đập b,c

> 10

Dọc

Ngang

a  Trong trường hợp có nghi ngờ hoặc tranh chấp, chiều dài đo phải là cho các mẫu thử từ các sản phẩm ≥ 3 mm.

Đối với các sản phẩm có chiều dày < 3 mm, phải sử dụng các mẫu thử không tỷ lệ có chiều dài đo 80 mm và chiều rộng 20 mm, nhưng cũng có thể áp dụng các mẫu thử có chiều dài đo 50 mm và chiều rộng 12,5 mm. Đối với các sản phẩm có chiều dày 3 mm đến 10 mm, phải sử dụng các mẫu thử dẹt, tỷ lệ có hai bề mặt được cán và chiều rộng lớn nhất là 30 mm. Đối với các sản phẩm có chiều dày >10 mm có thể sử dụng các mẫu thử tỷ lệ sau:

– Một mẫu thử dẹt có chiều dày lớn nhát 30 mm; có thể giảm chiều dày tới 10 mm bằng gia công trên máy, nhưng phải giữ lại một bề mặt được cán:

– Một mẫu thử tròn có đường kính ≥ 5 mm, đường trục của mẫu thử phải được định vị gần nhất tới mức có thể thực hiện được với một mặt phẳng ở một phần ba phía ngoài của một nửa chiều dày sản phẩm.

b  Đường trục dọc của rãnh thử va đập phải luôn luôn thẳng góc với bề mặt được cán của sản phẩm.

c  Trong trường hợp chiều dày sản phẩm lớn hơn 30 mm, có thể lấy mẫu thử va đập ở một phần tư chiều dày sản phẩm.

 

CHÚ DẪN:

a  Hướng cán

Hình 1 – Chiều uốn cong mẫu thử so với hướng cán trong phép thử độ bền chịu ăn mòn tinh giới

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hướng dẫn về xử lý thêm (bao gồm cả nhiệt luyện) trong chế tạo

Hướng dẫn cho trong các Bảng A.1 đến A.5 được dự định sử dụng cho tạo hình nóng và nhiệt luyện.

Cắt bằng ngọn lửa có thể ảnh hưởng xấu đến các vùng cạnh của sản phẩm; khi cần thiết các vùng cạnh này nên được gia công cắt gọt.

Vì độ bền chịu ăn mòn của các loại thép không gỉ chỉ được đảm bảo với bề mặt được làm sạch như kim loại, các lớp gỉ, cáu bẩn và màu sắc khi ủ được tạo ra trong quá trình tạo hình nóng, nhiệt luyện hoặc hàn nên được loại bỏ tới mức có thể thực hiện được trước khi sử dụng. Độ bền chịu ăn mòn của các chi tiết bằng thép đã tinh chế với hàm lượng Crom xấp xỉ 13% được tăng lên do bề mặt được làm sạch trơn nhẵn hơn.

Bảng A.1 – Hướng dẫn về các nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyệna của các thép không gỉ austenit chịu ăn mòn

Ký hiệu của thép

Tạo hình nóng

Ký hiệu kiểu nhiệt luyện

Ủ dung dịch

Mác thép

Số ISO

Nhiệt độ oC

Kiểu làm nguội

Nhiệt độb,c
o
C

Kiểu làm nguội

X5CrNi17-7

4319-301-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X12CrNi17-7

4310-301-09-X

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X2CrNiN18-7

4318-301-53-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 020 đến 1 100

Nước, không khí e

X6CrNiCu17-8-2

4567-304-76-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 010 đến 1 150

Nước, không khí e

X10CrNi18-8

4310-301-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 010 đến 1 090

Nước, không khí e

X2CrNi18-9d

4307-304-03-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X12CrNiSi18-9-3

4326-302-15-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 010 đến 1 150

Nước, không khí e

X2CrNiN18-9

4311-304-53-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X5CrNi18-10

4301-304-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X6CrNiTi18-10

4541-321-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X6CrNiNb18-10

4550-347-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 020 đến 1 120

Nước, không khí e

X2CrNi19-11

4306-304-03-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X6CrNi18-12

4303-305-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X8CrMnCuN17-8-3

4597-204-76-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X12CrMnNiN17-7-5

4372-201-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X2CrMnNiN17-7-5

4371-201-53-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X9CrMnNiCu17-8-5-2

4618-201-76-E

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X11CrNiMnN19-8-6

4369-202-91-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 000 đến 1 100

Nước, không khí e

X1CrNi25-21

4335-310-02-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X2CrNiMo17-12-2 d

4404-316-03-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X5CrNiMo17-12-2 d

4401-316-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X6CrNiMoTi17-12-2

4571-316-35-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X2CrNiMo17-12-3

4432-316-03-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X3CrNiMo17-13-3

4436-316-00-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X2CrNiMoN17-12-3

4429-316-53-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X2CrNiMo17-14-3

4435-316-03-X

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X2CrNiMo18-14-3

4435-316-91-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 030 đến 1 110

Nước, không khí e

X2CrNiMoN17-13-5

4439-317-26-E

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 060 đến 1 140

Nước, không khí e

X2CrNiMo19-14-4

4438-317-03-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 070 đến 1 150

Nước, không khí e

X1CrNiMoCuN20-18-7

4547-312-54-I

1200 đến 1000

Không khí

+AT

1 150 đến 1 200

Nước, không khí e

X1CrNiMoN25-22-2

4466-310-50-E

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 070 đến 1 150

Nước, không khí e

X1CrNiMo- CuN24-22-6

4659-312-66-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 040 đến 1 200

Nước, không khí e

X1CrNiMoCuN24-22-8

4652-326-54-I

1 200 đến 1000

Không khí

+AT

1 150 đến 1 200

Nước, không khí e

X2CrNiMn- MoN25-18-6-5

4565-345-65-I

1 200 đến 950

Không khí

+AT

1 120 đến 1 170

Nước, không khí e

X1NiCrMoCu25-20-5

4539-089-04-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 060 đến 1 140

Nước, không khí e

X1NiCrMoCuN25-20-7

4529-089-26-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

Nước, không khí e

X2NiCrMoN25-21-7

4478-083-67-U

1 150 đến 850

Không khí

+AT

Nước, không khí e

X1NiCrMoCu31-27-4

4563-080-28-I

1 150 đến 850

Không khí

+AT

1 070 đến 1 150

Nước, không khí e

a  Nhiệt độ ủ phải được thỏa thuận đối với các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng (mô hình).

b  Nếu thực hiện việc nhiệt luyện trong lò liên tục, phần giới hạn trên của phạm vi nhiệt độ quy định thường được ưu tiên, hoặc thậm chí được phép vượt quá.

c  Giới hạn dưới của phạm vi nhiệt độ quy định cho ủ hoàn toàn nên được duy trì cho nhiệt luyện, đó là phần xử lý thêm, nếu không các cơ tính có thể bị ảnh hưởng. Nếu nhiệt độ của tạo hình nóng không giảm xuống dưới nhiệt độ giới hạn dưới cho ủ hoàn toàn thì nhiệt độ 980 °C là nhiệt độ giới hạn dưới thích hợp cho các loại thép không chứa Mo, nhiệt độ 1000 °C là nhiệt độ giới hạn dưới thích hợp cho các loại thép có hàm lượng Mo đến 3% và nhiệt độ 1020 °C là nhiệt độ giới hạn dưới thích hợp cho các loại thép có hàm lượng Mo vượt quá 3%.

d  Quy trình này áp dụng cho cả hai loại dạng sản phẩm cho trong Bảng 4.

e  Làm nguội nhanh.

Bảng A.2 – Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện 3 của các thép không gỉ austenit – ferrit chịu ăn mòn

Ký hiệu của thép

Tạo hình nóng

Ký hiệu của nhiệt luyện

Ủ dung dịch

Mác thép

Số ISO

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ b oC

Kiểu làm nguội

X2CrNiN22-2

4062-322-02-U

1 100 đến 950

Không khí

+AT

980 đến 1 100

Nước, không khíc

X2CrMnNiN21-5-1

4162-321-01-E

1 100 đến 900

1 020 đến 1 080

X2CrNiN23-4

4362-323-04-I

1 150 đến 950

950 đến 1 050

X2CrNiMoN22-5-3

4462-318-03-I

1 020 đến 1 100

X2CrNiMnMo- CuN24-4-3-2

4662-824-41-X

1 150 đến 900

1 000 đến 1 150

X2CrNiMoCuN25-6-3

4507-325-20-I

1 150 đến 1 000

1 040 đến 1 120

X2CrNiMoN25-7-3

4481-312-60-J

X2CrNiMoN25-7-4

4410-327-50-E

X2CrNi- MoCuWN25-7-4

4501-327-60-I

a  Nhiệt độ ủ phải được thỏa thuận đối với các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng (mô hình)

b  Nếu thực hiện việc nhiệt luyện trong lò liên tục thì giới hạn trên của phạm vi nhiệt độ quy định thường được ưu tiên, hoặc thậm chí được phép vượt quá.

c  Làm nguội nhanh.

Bảng A.3 – Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyệna của các thép không gỉ ferit chịu ăn mòn

Ký hiệu của thép

Tạo hình nóng

Ký hiệu của nhiệt luyện

Mác thép

Số ISO

Nhiệt độ 0C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ b oC

Kiểu làm nguội

X2CrTi12 4512-409-10-I

1 100 đến 800

Không khí

+A

Cấp A1: 770 đến 830

Cấp A2: 830 đến 950

Không khí, nước

X2CrNi12 4003-409-77-I

680 đến 740

X6Cr13 4000-410-08-I

750 đến 810

X6Cr17 c 4016-430-00-I

Cấp A1: 770 đến 830

Cấp A2: 780 đến 850

X2CrNb17 4510-430-36-X

800 đến 1 050

X3CrTi17 4510-430-35-I

Cấp A1: 770 đến 830

Cấp A2: 830 đến 950

X3CrNb17 4511-430-71-I

790 đến 850

X6CrNi17-1 4017-430-91-E

750 đến 810

X2CrCuTi18 4664-430-75-J

800 đến 1 050

X2CrTiNb18 4509-439-40-X

870 đến 930

X2CrNbCu21 4621-445-00-E

850 đến 950

X2CrNbCu22 4621-443-30-J

850 đến 950

X6CrMoNb17-1 4526-436-00-I

800 đến 860

X2CrMo19 4609-436-77-J

800 đến 1 050

X2CrMoNbTi18-1 4513-436-00-J

800 đến 1 050

X2CrMoTi18-2 4521-444-00-I

820 đến 880

X2CrMo23-1 4128-445-92-J

850 đến 1 050

X1CrMo30-2 4135-447-92-C

900 đến 1 050

a  Nhiệt độ ủ phải được thỏa thuận đối với các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng (mô hình).

b  Nếu thực hiện việc nhiệt luyện trong lò liên tục thì giới hạn trên của phạm vi nhiệt độ quy định thường được ưu tiên, hoặc thậm chí được phép vượt quá.

c  Quy trình này áp dụng cho cả hai loại dạng sản phẩm cho trong Bảng 6.

Bảng A.4 – Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyện a của thép không gỉ mactenxit chịu ăn mòn

Ký hiệu của thép

Tao hình nóng

Ký hiệu của nhiệt luyện

Tôi

Ram

Mác thép

Số ISO

Nhiệt độ °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ b °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ b °C

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ oC

X12Cr13 4006-410-00-I

1 100 đến 800

Không khí

+A

750 đến 810

+QT1

950 đến 1010

Dầu, không khí

700 đến 780

+QT2

950 đến 1010

Dầu, không khí

620 đến 700

X20Cr13 4021-420-00-I

Nguội chậm

+QTc

950 đến 1050

Dầu, không khí

200 đến 350

+A

730 đến 790

+QT1

950 đến 1010

Dầu, không khí

700 đến 780

+QT2

950 đến 1010

Dầu, không khí

620 đến 700

X30Cr13 4028-420-00-I

+QT c

950 đến 1050

Dầu, không khí

200 đến 350

+A

730 đến 790

+QT1

950 đến 1010

Dầu, không khí

650 đến 730

X39Cr13 4031-420-00-I

+QT c

1000 đến 1100

Dầu, không khí

200 đến 350

+A

730 đến 790

X46Cr13 4034-420-00-I

+A

730 đến 790

X38CrMo14 4419-420-97-E

+QT1

1000 đến 1100

Dầu, không khí

200 đến 350

+A

750 đến 830

X50CrMoV15 4116-420-77-E

+A

770 đến 830

X3CrNiMo13-4 4313-415-00-I

+QT1

950 đến 1050

Dầu, không khí

560 đến 640

+QT2

950 đến 1050

Dầu, không khí

510 đến 590

X4CrNiMo16-5-1 4418-431-77-E

+QT1

900 đến 1000

570 đến 650

a  Các nhiệt độ cho ủ, tôi và ram phải được thỏa thuận đối với các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng (mô hình).

b  Nếu thực hiện việc nhiệt luyện trong lò liên tục thì giới hạn trên của phạm vi nhiệt độ quy định thường được ưu tiên, hoặc thậm chí được phép vượt quá.

c  Chỉ áp dụng cho thép dải cán nguội.

Bảng A.5 – Hướng dẫn về nhiệt độ cho tạo hình nóng và nhiệt luyệna của thép không gỉ hóa bền tiết pha chịu ăn mòn

Ký hiệu của thép

Tạo hình nóng

Ký hiệu của nhiệt luyện

Khử ứng suất

Hóa bền tiết pha oC

Mác thép

Số ISO

Nhiệt độ oC

Kiểu làm nguội

Nhiệt độ b °C

Kiểu làm nguội

X5CrNi-CuNb16-4 4542-174-00-l

1150 đến 900

Không khí

+ATd

1025 đến 1055

Không khí

+P1300e

1 025 đến 1 055

Không khí

4 h (160 đến 630)

+P900e

1 h (590 đến 610)

+P1070f

1 h (580 đến 600)

+P950f

1 h (540 đến 560)

+P850f

1 h (470 đến 490)

+SR630g

≥4 h (600 oC đến 660 oC)

X7CrNiAl17-7 4568-177-00-I

+AT

1030 đến 1050

Không khí

+P1300

760 (40 min) đến 820 (30 min)

c

2 h (480) đến 1 h(550)

+P1450

945 đến 965 (10 min)

d

1 h (500 đến 520)

a  Các nhiệt độ cho ủ, tôi và ram phải được thỏa thuận đối với các mẫu thử được nhiệt luyện mô phỏng (mô hình)

b  Nếu thực hiện việc nhiệt luyện trong lò liên tục thì giới hạn trên của phạm vi nhiệt độ quy định nên được ưu tiên hoặc thậm chí được phép vượt quá.

c  Làm nguội nhanh tới ≤ 20°C, làm nguội trong phạm vi 1h ở 12°C ; nung nóng lại trong không khí đến + 20°C.

d  Làm nguội nhanh tới ≤ 20°C, làm nguội trong phạm vi 1h ở -70°C ; thời gian duy trì 8h ; nung nóng lại trong không khí đến + 20°C.

 

Phụ lục B

(Tham Khảo)

Ký hiệu của các loại thép cho trong Bảng 1 và các loại so sánh được trong các tiêu chuẩn ASTM, EN, JIS và GB

Bảng B.1 – Ký hiệu của các loại thép cho trong Bảng 1 và các loại so sánh được trong các tiêu chuẩn ASTM, EN, JIS và GB

Các ký hiệu của thép theo a

Số ISO

Mác thép theo ISO

Dòng

ASTM A959/ UNSb

EN 10088-I:2005 Số c

JISd

GB/T 20878/
ISCe

I/N/Wf

I/N/Wf

I/N/Wf

I/N/Wf

a) Thép autenit

4319-301-00-l X5CrNi17-7

AP24H

S30100

W

1.4319

I

SUS301

W

S30110

W

4310-301-09-X X12CrNi17-7

AP24N

S30100

I

(1.43XX)

I

SUS301

I

4318-301-53-I X2CrNiN18-7

AP25A

S30153

W

1.4318

N

SUS301L

W

S30153

W

4567-304-76-I X6CrNiCu17-8-2

AP25J

(1.4567)

W

SUS304J1

I

S30480

W

4310-301-00-I X10CrNi18-8

AP26L

S30100

W

1.4310

N

S30110

W

4307-304-03-I X2CrNi18-9

AP27B

S30403

W

1.4307

N

SUS304L

W

S30403

W

4326-302-15-I X12CrNiSi18-9-3

AP27P

S30215

W

(1.4326)

I

SUS302B

I

S30240

N

4311-304-53-I X2CrNiN18-9

AP27A

S30453

W

1.4311

N

SUS304LN

W

S30453

W

4301-304-00-I X5CrNi18-10

AP28E

S30400

W

1.4301

1

SUS304

W

S30408

W

4541-321-00-I X6CrNiTi18-10

AP28G

S32100

W

1.4541

1

SUS321

W

S32168

W

4550-347-00-I X6CrNiNb18-10

AP28H

S34700

I

1.4550

N

SUS347

W

S34778

N

4306-304-03-I X2CrNi19-11

AP30A

S30403

W

1.4306

N

SUS304L

W

S30403

N

4303-305-00-I X6CrNi18-12

AP30I

S30500

W

1.4303

N

SUS305

W

S30510

W

4597-204-76-I X8CrMnCuN17-8-3

AP25L

1.4597

N

4372-201-00-I X12CrMnNiN17-7-5

AP29O

S20100

N

1.4372

N

SUS201

W

S35350

N

4371-201-53-I X2CrMnNiN17-7-5

AP29B

S20153

N

1.4371

N

4618-201-76-E X9CrMnNiCu17-8-5-2

AP30L

1.4618

I

4369-202-91-I X11CrNiMnN19-8-6

AP33L

1.4369

I

4335-310-02-I X1CrNi25-21

AP46A

S31002

W

1.4335

I

b) Thép austenit có Mo

4404-316-03-I X2CrNiMo17-12-2

AM31A

S31603

W

1.4404

N

SUS316L

W

S31603

N

4401-316-00-I X5CrNiMo17-12-2

AM31I

S31600

W

1.4401

N

SUS316

W

S31608

N

4571-316-35-I X6CrNiMoTi17-12-2

AM31F

S31635

W

1.4571

N

SUS316Ti

W

S31668

W

4432-316-03-I X2CrNiMo17-12-3

AM32A

S31603

W

1.4432

I

SUS316L

W

S31603

W

4436-316-00-I X3CrNiMo17-12-3

AM32F

S31600

W

1.4436

I

SUS316

W

S31608

W

4429-316-53-I X2CrNiMoN17-12-3

AM32B

S31653

W

1.4429

N

SUS316LN

W

S31653

N

4435-316-03-X X2CrNiMo17-14-3

AM34C

(1.44xx)

I

SUS316L

I

4435-316-91-I X2CrNiMo18-14-3

AM35A

1.4435

N

SUS316L

W

S31603

W

4439-317-26-E X2CrNiMoN17-13-5

AM35B

S31726

N

1.4439

1

S31723

W

4438-317-03-I X2CrNiMo19-14-4

AM37A

S31703

W

1.4438

W

SUS317L

W

S31703

W

4547-312-54-I XICrNiMo-CuN20- 18-7

AM45A

S31254

W

1.4547

N

SUS312L

W

S31252

N

4466-310-50-E X1CrNiMoN25-22-2

AM49A

S31050

W

1.4466

I

S31053

W

4659-312-66-I X1CrNiMo- CuNW24-22-6

AM52B

S31266

W

1.4659

I

4652-326-54-I X1CrNiMo- CuN24- 22-8

AM54A

S32654

N

1.4652

I

S32652

N

4565-345-65-I X2CrNiMn- MoN25- 18-6-5

AM54B

S34565

W

1.4565

I

S34553

N

c) Thép austenit có các nguyên tố hợp kim hóa chủ yếu là Ni/Co

4539-089-04-I X1NiCrMoCu25-20-5

AN50A

N08904

W

1.4539

N

SUS890L

W

S39042

N

4529-089-26-I X1NiCrMo- CuN25- 20-7

AN52A

N08926

W

1.4529

N

4478-083-67-U X2NiCrMoN25-21-7

AN53A

N08367

I

1.4478

I

SUS836L

W

4563-080-28-I X1NiCrMoCu31 -27-4

AN62A

N08028

W

1.4563

I

d) Thép austenit – ferit (duplex)

4062-322-02-U X2CrNiN22-2

DP24A

S32202

N

1.4062

I

4162-321-01-E X2CrMnNiN21-5-1

DP27F

S32101

N

1.4162

I

4362-323-04-I X2CrNiN23-4

DP27B

S32304

W

1.4362

I

S23043

W

4462-318-03-I X2CrNiMoN22-5-3

DM30A

S32205

N

1.4462

I

SUS329J3L

W

S22053

N

4662-824-41-X X2CrNiMnMo- CuN24-4-3-2

DM33A

1.4662

I

4507-325-20-I X2CrNiMo- CuN25- 6-3

DM34A

S32520

W

1.4507

I

S25554

4481-312-60-J X2CrNiMoN25-7-3

DM35A

S31260

W

(1.4481)

I

SUS329J4L

I

S22583

W

4410-327-50-E X2CrNiMoN25-7-4

DM36A

S32750

W

1.4410

I

S25073

W

4501-327-60-I X2CrNi- MoCuWN25-7-4

DM368

S32760

I

1.4501

N

S27603

N

e) Thép ferrit

4512-409-10-I X2CrTi12

FP12B

S40900

W

1.4512

N

SUH409L

W

S11163

4003-410-77-I X2CrNi12

FP12C

S41003

N

1.4003

N

S11213

N

4000-410-08-I X6Cr13

FP13G

S41008

W

1.4000

N

SUS410S

N

S41008

N

4016-430-00-I X6Cr17

FP17I

S43000

W

1.4016

I

SUS430

W

S11710

W

4510-430-36-X X2CrNb17

FP17B

1.4510

N

SUS430LX

I

S11863

I

4510-430-35-I X3CrTi17

FP17F

S43035

W

1.4510

N

SUS430LX

W

S11863

W

4511-430-71-I X3CrNb17

FP17G

1.4511

N

SUS430LX

W

4017-430-91-E X6CrNi17-1

FP17H

1.4017

I

4664-430-75-J X2CrCuTi18

FP18A

(1.4664)

I

SUS430J1L

I

4509-439-40-X X2CrTiNb18

FP18B

S43940

I

1.4509

N

SUS430LX

W

S11873

I

4621-445-00-E X2CrNbCu21

FP21B

S44500

W

(1.4621)

I

4621-443-30-J X2CrNbCu22

FP22A

(1.4621)

N

SUS443J1

I

4526-436-00-I X6CrMoNb17-1

FM18J

S43600

W

1.4526

N

S11770

W

4609-436-77-J X2CrMo19

FM19B

(1.4609)

I

SUS436J1L

4513-436-00-J X2CrMoNbTi18-1

FM19A

S43600

W

(1.4513)

N

SUS436L

I

S11862

W

4521-444-00-I X2CrMoTi18-2

FM20B

S44400

W

1.4521

N

SUS444

W

S11972

W

4128-445-92-J X2CrMo23-1

FM24B

(1.4128)

I

SUS445J1

I

4135-447-92-C X1CrMo30-2

FM32A

S44700

N

(1.4135)

I

SUS447J1

N

S13091

I

f) Thép mactenxit

4006-410-00-I X12Cr13

MP13B

S41000

W

1.4006

I

SUS410

W

S41010

W

4021-420-00-I X20Cr13

MP13I

S42000

W

1.4021

I

SUS420J1

N

S42020

N

4028-420-00-I X30Cr13

MP13M

S42000

W

1.4028

I

SUS420J2

W

S42030

N

4031-420-00-I X39Cr13

MP13P

S42000

W

1.4031

I

S42040

W

4034-420-00-I X46Cr13

MP13Q

S42000

W

1.4034

I

S42040

W

4419-420-97-E X38CrMo14

MM14P

1.4419

I

S45830

W

4313-415-00-I X3CrNiMo13-4

MM14A

S41500

W

1.4313

N

SUSP6NM

W

S41595

W

4116-420-77-E X50Cr MoV15

MM15U

1.4116

4418-431-77-E X4CrNi M016-5-1

MM17A

1.4418

I

g) Thép hóa bền tiết pha

4542-174-00-I X5CrNi CuNb16-4

PP20I

S17400

W

1.4542

N

SUS630

W

S51740

W

4568-177-00-I X7CrNiAl17-7

PP24L

S17700

N

1.4568

N

SUS631

W

S51770

N

CHÚ THÍCH: Các loại thép cho trong bảng này có thể so sánh được với các loại thép cho trong Bảng 1. Tuy nhiên, để so sánh các loại thép tương tự cần kiểm tra mỗi nguyên tố trước khi ghi một nhãn thay thế.

a  Xem các nguồn trong Thư mục tài liệu tham khảo.

b  Thép US được liệt kê trong ASTM A959 và trong UNS. Nếu số hiệu của thép được cho trong các ngoặc đơn thì thép này chỉ có một số hiệu UNS.

c  Thép của châu Âu được liệt kê trong EN 10088-1 : 2005 và trong “Stahl-Eisen-Liste”; nếu số liệu của thép được cho trong các dấu ngoặc đơn thì thép này chỉ được liệt kê trong “Stahl-Eisen-Liste”.

d  Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản

e Thép Trung Quốc có số hiệu ISC được liệt kê trong GB/T20878.

f  i = thép giống như loại thép ISO; N = loại thép có thành phần phù hợp hơn, nhưng không giống nhau; W = loại thép phù hợp rộng rãi hơn.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Bảng kê so sánh các chữ viết tắt cho quá trình gia công/gia công tinh bề mặt của các sản phẩm cán phẳng cho trong Bảng 3 được nêu trong các tiêu chuẩn ASTM và JIS

Bảng C.1

Dạng sản phẩm a

Gia công tinh thông thường

Các chữ viết tắt cho quá trình gia công / gia công tinh bề mặt theo

Loại quá trình gia công

Gia công tinh bề mặt

Bảng 3 b,c

ASTM d

JIS

H, P

Cán nóng, không nhiệt luyện, không tẩy gỉ Có vảy cán

1U

H, P

Cán nóng, được nhiệt luyện, không tẩy gỉ Có vảy cán

1C

H, P

Cán nóng, được nhiệt luyện, tẩy gỉ bằng cơ học Không có vảy cán

1E

1

1

H, P

Cán nóng, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ Không có vảy cán

1D e

1

1

C

Biến cứng khi gia công nguội Sáng bóng

2H

TR

C

Cán nguội, được nhiệt luyện, không tẩy gỉ Trơn nhẵn có lớp cáu bẩn do nhiệt luyện

2C

C

Cán nguội, được nhiệt luyện, tẩy gỉ bằng cơ học Không có vảy cán

2E

C

Cán nguội, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ Trơn nhẵn

2D e

2D

2D

C

Cán nguội, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ, cán là Trơn nhẵn hơn so với 2D

2Be

2B

2B

C

Cán nguội, được nhiệt luyện, ngâm tẩy gỉ sáng bóng, cán là Trơn nhẵn hơn và có tính phản chiếu tốt hơn so với 2B

2A

C

Cán nguội, được tôi và ram, không có vẩy cán Không có vảy cán

2Q

C

Cán nguội, được ủ sáng Trơn nhẵn, sáng bóng, có tính phản chiếu

2R

BA

BA

C, H, P

Mài  

1G hoặc 2G

C, H, P

Chải bằng bàn chải hoặc đánh bóng mờ Trơn nhẵn hơn so với mài

1J hoặc 2J

6

C, H, P

Đánh bóng bằng vải sa tanh  

1K hoặc 2I

3,4

3,4#

240

#320

#400

C, H, P

Đánh bóng vết rạn  

1N/ 2N

HL

C, H, P

Đánh bóng sáng bóng  

1P hoặc 2P

7,8

C

Cán nguội, được nhiệt luyện, cán là trên trục cán thô Bề mặt mờ không có sự phản chiếu đồng đều

2F

2D

C, H, P

Theo mẫu Thiết kế đã thỏa thuận; cán phẳng bề mặt thứ hai

1M

2M

C

Làm gợn sóng Thiết kế đã thỏa thuận

2W

C

Nhuộm màu Theo màu được thỏa thuận

2L

C, H

Bề mặt được mạ, phủ  

1S hoặc 2S

a  C = thép dải cán nguội; H = thép dải cán nóng; P = thép tấm cán nóng (quarto).

b  Các quá trình gia công / gia công tinh bề mặt tương tự được cho trong EN 10088-2.

c  Chữ số thứ nhất: 1 = cán nóng, 2 = cán nguội,

d  ASTM A480.

e  Các chữ viết tắt được gạch dưới biểu thị các quá trình gia công tinh phổ biến nhất.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn kích thước áp dụng

TCVN 10357-1 (ISO 9444-1), Thép không gỉ cán nóng liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt.

TCVN 10357-2 (ISO 9444-2), Thép không gỉ cán nóng liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 2: Thép dải rộng và thép tấm/lá.

TCVN 8594-1 (ISO 9445-1), Thép không gỉ cán nguội liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 1: Băng hẹp và tấm cắt.

TCVN 8594-2 (ISO 9445-2), Thép không gỉ cán nguội liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 2: Băng rộng và tấm/lá.

TCVN 10358 (ISO 18286), Thép tấm không gỉ cán nóng – Dung sai kích thước và hình dạng.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Những mác thép bổ sung so với tiêu chuẩn ISO 16143-1:2014

Bảng E.1 – Những mác thép bổ sung so với tiêu chuẩn ISO 16143-1:2014

Mác thép

Tiêu chuẩn quy định

Điều tham chiếu của tiêu chuẩn này

ASTM A240/A240M- 15a

ASTM A240/A240M- 15b

JIS G 4305:2012

KS D 3698:2015

X3CrNiMo19-2-2

S81921

7.3

X1CrTi16

SUS430LX

7.3

X8CrNi16-6

SUS304J1

KS304J1

7.3

X1CrCuNb20

STS445NF

7.3

X6CrNi19-1

S82013

7.3

X8CrNiCuWNb18- 10-2

S30441

7.3

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8997 (ISO 4955), Thép chịu nhiệt.

[2] TCVN 6367-2 (ISO 6931-2), Thép không gỉ làm lò xo – Phần 2: Băng hẹp.

[3] TCVN 9985-1 (ISO 9328-1), Thép dạng phẳng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp – Phần 1: Yêu cầu chung.

[4] TCVN 9985-7 (ISO 9328-7), Thép dạng phẳng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp – Phần 7: Thép không gỉ.

[5] EN 10088-2 : 1995, Stainless steels – Part 2: Technical delivery conditions for sheet/plate and strip for general purpose.

[6] ASTM A 480-03: Standard specification for general requirements for flat-rolled stainless and heat resisting steel plate, sheet and strip.

[7] JIS G 4304, Hot-rolled stainless steel plate, sheet and strip.

[8] JIS G 4305, Cold-rolled stainless steel plate, sheet and strip.

[9] EN 10151, Stainless steel strip for springs – Technical delivery conditions

[10] TCVN 10357-1 (ISO 9444-1), Thép không gỉ cán nóng liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt.

[11] TCVN 10357-2 (ISO 9444-2), Thép không gỉ cán nóng liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 2: Thép dải rộng và thép tấm/lá.

[12] TCVN 8594-1 (ISO 9445-1), Thép không gỉ cán nguội liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 1: Băng hẹp và tấm cắt.

[13] TCVN 8594-2 (ISO 9445-2), Thép không gỉ cán nguội liên tục – Dung sai kích thước và hình dạng – Phần 2: Băng rộng và tấm/lá.

[14] TCVN 10358 (ISO 18286), Thép tấm không gỉ cán nóng – Dung sai kích thước và hình dạng.

 



1) Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện có TCVN 5886:2006 (ISO 783:1999), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ cao, là phiên bản trước của ISO 6892-2:2011.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12109-1:2017 (ISO 16143-1:2014) VỀ THÉP KHÔNG GỈ THÔNG DỤNG – PHẦN 1: SẢN PHẨM PHẲNG CHỊU ĂN MÒN
Số, ký hiệu văn bản TCVN12109-1:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản