TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11974:2017 (ISO 20775:2009) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – LƯỢC ĐỒ CHO THÔNG TIN VỐN TƯ LIỆU
TCVN 11974:2017
ISO 20775:2009
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – LƯỢC ĐỒ CHO THÔNG TIN VỐN TƯ LIỆU
Information and documentation – Schema for holdings information
Lời nói đầu
TCVN 11974:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 20775:2009.
TCVN 11974:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Lược đồ cho thông tin vốn tư liệu được thiết kế để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin về vốn tư liệu của các nguồn tin trong các kho lưu trữ, các thư viện và tổ chức liên quan để đáp ứng các truy vấn trực tiếp. Lược đồ này cũng có thể áp dụng cho vốn tư liệu của các tổ chức văn hóa, ví dụ các đối tượng bảo tàng. Thông tin có trong lược đồ này bao gồm phạm vi vốn tư liệu, tính sẵn có, chính sách và điều kiện sẵn có và quyền truy cập. Khả năng báo cáo về thông tin sử dụng lịch sử là phần thứ yếu, tùy chọn của lược đồ này.
Tiêu chuẩn này được thiết kế để bao quát tất cả các loại nguồn tin, vật lý và điện tử, tất cả các loại định dạng nguồn như văn bản in, hình ảnh, tư liệu ghi âm, video, phương tiện và nguồn tin điện tử được xuất bản hoặc phát hành một lần, ví dụ các chuyên khảo hoặc tài liệu được xuất bản nhiều kỳ hoặc trong một phần.
Lược đồ này được thiết kế chủ yếu để đưa ra câu trả lời cho các yêu cầu. Hai loại truy vấn chính đã được xác định và nhắm mục tiêu, dựa trên tính sẵn có (trọng tâm chính) và sử dụng lịch sử. Nói một cách đơn giản, mục đích chính của lược đồ là để trả lời câu hỏi “ai có một hoặc nhiều bản của một nguồn tin hoặc nhóm nguồn tin này, hiện nó có sẵn hay không và cần phải có điều kiện gì?”
Mặc dù tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để báo cáo vốn tư liệu cho kho lưu trữ siêu dữ liệu liên kết như một mục lục liên hợp tập trung, cơ sở dữ liệu siêu tìm kiếm như Google hoặc kho tài liệu tập trung, đây không phải là trọng tâm chính của tiêu chuẩn. Trọng tâm là cho phép một tổ hợp thông tin ổn định và năng động trao đổi tương tác. Báo cáo và thu hoạch chỉ truyền tải thông tin ổn định và các lược đồ khác đã được sử dụng cho mục đích này như MODS, MARC 21 Vốn tư liệu (MARC 21 cho vốn tư liệu), COPAC và ONIX. Hầu hết các lược đồ này bao gồm chi tiết phong phú hơn, đặc biệt là liên quan đến vốn tư liệu nhiều kỳ. Cũng vì lý do này, tiêu chuẩn này không nhằm chứa thông tin chi tiết cần thiết để dự đoán các số xuất bản phẩm nhiều kỳ mới và yêu cầu các số xuất bản phẩm nhiều kỳ còn thiếu.
Với đặc điểm tương tự, tiêu chuẩn này không được thiết kế để chứa các cơ sở dữ liệu thiết bị giải liên kết, mặc dù nó có thể được bao gồm trong thông tin được gửi cho thiết bị giải trong quá trình giải quyết để khai báo vị trí đã biết và yêu cầu lựa chọn thay thế hoặc biết thêm thông tin về các vị trí đã biết. Thiết bị giải cũng có thể sử dụng lược đồ này trong thông tin được sử dụng để chuyển cho thiết bị giải khác.
Cách thu thập và hợp dịch dữ liệu để đưa vào lược đồ vốn tư liệu cũng nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Dữ liệu có thể được phân tán ở một số vị trí như mục lục liên hợp, mục lục cục bộ và thư mục chính sách hoặc kho lưu trữ. Nhiều tiêu chuẩn có thể được sử dụng cho mục đích này bao gồm NCIP cho vốn tư liệu cục bộ, XACML và LDAP cho chính sách, xác thực và ủy quyền và SRU và Z39.50 cho tất cả các hình thức tìm kiếm và truy hồi.
Các vốn tư liệu được báo cáo trong lược đồ này có thể liên quan đến một hoặc nhiều nguồn tin thư mục. Vì lược đồ này được sử dụng trong câu trả lời truy vấn, một hoặc nhiều nguồn tin thư mục sẽ được biết đến, do đó mô tả nguồn tin chi tiết nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Lược đồ này có thể được kết hợp như là một đoạn trong các bản mô tả nguồn tin thư mục XML khác như MODS.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – LƯỢC ĐỒ CHO THÔNG TIN VỐN TƯ LIỆU
Information and documentation – Schema for holdings information
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định một lược đồ được thiết kế để bao quát vốn tư liệu từ tất cả các loại nguồn tin, vật lý và điện tử, tất cả các loại định dạng nguồn tin như văn bản in, hình ảnh, tư liệu ghi âm, video, phương tiện và nguồn tin điện tử được xuất bản hoặc phát hành một lần như các chuyên khảo hoặc những nguồn tin được xuất bản nhiều kỳ hoặc từng phần.
Mặc dù được thiết kế để sử dụng làm lược đồ trong các phản hồi truy vấn, tiêu chuẩn này không chỉ định truy vấn và đáp ứng (như SRU, Z39.50 hoặc Open Search) bao gồm các thuộc tính tìm kiếm và định nghĩa chỉ mục.
Tiêu chuẩn này tạo thuận lợi cho việc trao đổi tương tác của một tổ hợp thông tin ổn định và động.
Cách thu thập và hợp dịch dữ liệu để đưa vào lược đồ cho thông tin vốn tư liệu nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Mô tả nguồn tin chi tiết, cũng như thông tin chi tiết về xuất bản phẩm nhiều kỳ được thiết kế để yêu cầu các số còn thiếu không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6558 (ISO 4217), Mã thể hiện các đồng tiền và quỹ
TCVN 8631 (ISO 8459) Thông tin và tư liệu – Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục để trao đổi và tìm dữ liệu.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
3.1.1
Truy cập (access)
khả năng mở và xem một nguồn tin điện tử bao gồm tài liệu điện tử và chỉ mục của cơ sở dữ liệu
3.1.2
Nguồn tin thư mục (bibliographic resource)
thực thể, nhiều kỳ hoặc không nhiều kỳ, tạo thành cơ sở cho một mô tả nguồn tin đơn
3.1.3
Năm tháng (chronology)
chỉ ra ngày công bố hoặc ngày phát hành số của một phần cấu thành của một nguồn nguồn tin nhiều phần, phân biệt nó với các phần cấu thành khác của cùng một nguồn
3.1.4
Phần thư tịch (component)
phần thư mục duy nhất của một bộ, ví dụ tập của một tác phẩm nhiều tập hoặc nhiều kỳ
3.1.5
Bản (copy)
ví dụ cụ thể của nguồn tin thư mục hoặc của một tập hợp thư mục, bất kể vật lý hay điện tử, bao gồm một hoặc nhiều đơn vị
3.1.6
Liệt kê (enumeration)
nhận dạng chữ-số của một phần cấu thành của một nguồn tin nhiều phần, ví dụ tập hoặc số
3.1.7
Vốn tư liệu (holdings)
thông tin mô tả, phân tích và kiểm soát các bản liên kết với một nguồn tin thư mục
3.1.8
Đơn vị (piece)
đơn vị của một bản có thể thực hiện các giao dịch, ví dụ một phần đơn vị tài liệu vật lý có thể được cho mượn hoặc đặt trước, hoặc một tệp tin điện tử có thể được tải xuống hoặc truy cập
3.1.9
Bộ (set)
tập hợp các phần cấu thành của nguồn tin thư mục bao gồm xuất bản nhiều tập và các nguồn tin được xuất bản nhiều kỳ, thường nhận được qua việc đặt mua.
3.2 Thuật ngữ viết tắt
Thuật ngữ viết tắt |
Mô tả |
Địa chỉ URL |
COPAC |
COPAC Mục lục của Thư viện quốc gia và hàn lâm, Vương quốc Anh. | http://copac.ac.uk/ |
COUNTER |
Đếm việc sử dụng trực tuyến các nguồn tin điện tử mạng lưới | http://www.projectcounter.org/ |
DanBib |
Mục lục liên hợp của Đan Mạch | http://www.danbib.dk/index.php?doc=english |
DCB |
Mượn consortium trực tiếp |
– |
GBV |
Mạng thư viện chung GBV của Liên bang Đức Bremen, Hamburg, Mecklenburg-Vorpommern, Niedersachsen, Sachsen-Anhalt, Schleswig-Holstein, Thüringen và Tổ chức Di sản Văn hóa Phổ. | http://www.abv.de/en/ |
ILL |
Mượn liên thư viện |
– |
LDAP |
Giao thức truy nhập thư mục hạng nhẹ I ETC (Tổ công tác về kỹ thuật Internet) RFC 4510 | http://tools.ietf.ora/html/rfc4510 |
MARC 21 Vốn tư liệu |
MARC 21 định dạng giản yếu cho dữ liệu vốn tư liệu, Thư viện Quốc hội | http://www.loc.gov/marc/vốn tư liệu/ |
MODS |
Lược đồ mô tả đối tượng siêu dữ liệu, Thư viện Quốc hội | http://www.loc.gov/standards/mods// |
NCIP |
ANSI/NISO Z39.83-1
Trao đổi lưu thông – Phần 1: Giao thức |
http://www.niso.org/standards/ |
ONIX |
Thông báo thông tin về sản phẩm sách ONIX cho xuất bản phẩm nhiều kỳ đang phát triển | http://www.editeur.ora/onix.html |
OPAC |
Danh mục truy cập công cộng trực tuyến. Thuật ngữ chung được sử dụng bởi các thư viện và các nhà sản xuất phần mềm máy tính cho các thư viện | |
OpenSearch |
OpenSearch là tập hợp các định dạng đơn giản để chia sẻ kết quả tìm kiếm . | http://www.opensearch.org/Specifications/OpenSearch/ 1.1#OpenSearch description document |
OpenURL |
ANSI/NISO Z39.88
Khung OpenURL cho các dịch vụ phụ thuộc ngữ cảnh |
http://alcme.oclc.org/openurl/servlet/OAIHandler?verb=ListSets |
OpenURL Request Transfer Message |
OpenURL Thông điệp truyền yêu cầu Diện cộng đồng | http://www.openurl.info/reaistrv/docs/pro/info:ofi/oro:rtm-2007 |
SRU |
Tìm kiếm thông qua URL, Thư viện Quốc hội | http://www.loc.gov/standards/sru/ |
SUDOC |
ABES hệ thống tư liệu đại học (Cơ quan thư mục Giáo dục Đại học), Pháp | http://www.sudoc.abes.fr/LNG=EN/ |
XACML |
Ngôn ngữ đánh dấu kiểm soát truy cập mở rộng, Tiêu chuẩn OASIS | http://xml.coverpages.ora/xacml.html |
XML |
Ngôn ngữ đánh dấu Mở rộng, Consortium W3C World Wide Web | http://www.w3.org/TR/2006/REC”Xml11-20060816/ |
WorldCat |
Mạng lưới nội dung và dịch vụ thư viện thế giới, OCLC, Trung tâm Thư viện Máy tính Trực tuyến. | http://www.worldcat.org/ |
4 Yêu cầu chi tiết
4.1 Tìm kiếm để phân phối
4.1.1 Các xem xét chung
Ngày nay, việc tìm kiếm nguồn tin được phân tán thành siêu dữ liệu về các nguồn tin có sẵn ở nhiều địa điểm. Tìm kiếm không chỉ là thông qua OPAC của thư viện, mà còn thông qua các công cụ tìm kiếm trên internet như Google Scholar và Yahoo, các kho tập thể và các giao diện công cộng tự do tiếp cận đang hình thành, như: WorldCat, Thư viện Úc, SUDOC, GBV và Danbib chỉ là một vài ví dụ. Việc dữ liệu không được lưu giữ ở một nơi ngày càng tăng; Mô tả nguồn tin được phân tán rộng rãi hơn các thông tin vốn tư liệu chi tiết. Một xu hướng nữa là số lượng ngày càng tăng các thư viện lựa chọn điểm truy cập chính cho bộ sưu tập của mình để tạo ra các mục lục liên hợp liên kết toàn diện hơn . Do đó thông tin mô tả ngày càng tách biệt với thông tin quản lý. Kết quả là các hệ thống tìm kiếm để phân phối cần có một cách thu thập thông tin vốn tư liệu cần thiết để cung cấp kèm theo siêu dữ liệu của nguồn tin được phát hiện. Để thực hiện điều này, nhu cầu cơ bản là có một lược đồ chuẩn hóa bao gồm trong một phản hồi truy vấn, chứa thông tin về việc truy cập và cung cấp vốn tư liệu. Một số thông tin này là “động” vì nó có khả năng khác nhau ở mỗi lần được cung cấp. Ví dụ, chính sách cho mượn có thể khá ổn định trong khi tình trạng sẵn có thay đổi và cần phải được cập nhật để có giá trị. Ngay cả chính sách cũng không hoàn toàn ổn định vì chính sách có thể thay đổi với các nhóm người dùng khác nhau, do đó dữ liệu liên quan đến chính sách trong một phản hồi truy vấn có thể được xác định cho từng yêu cầu riêng.
Trong ngữ cảnh cung cấp, các phản hồi về vốn tư liệu cần phải cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác liên quan đến một bản hoặc tập hợp các bản cho biết yêu cầu cung cấp có thành công hay không. Lược đồ vốn tư liệu có thể cung cấp thông tin để hệ thống có thể thu hẹp tập kết quả đến các tác phẩm khi các tài liệu đã có sẵn một cách nhanh chóng. Ví dụ về “lý do” để yêu cầu thông tin về sự sẵn sàng cung cấp bao gồm:
– Có bản nào hiện sẵn có tại bất kỳ chi nhánh nào không? (Nguồn tin thư mục duy nhất)
– Bạn có một bản nào với bất kỳ lần xuất bản nào không? (Nhóm nguồn tin thư mục liên quan)
– Bạn có bản không bị hạn chế hay không? (Nhóm nguồn tin thư mục liên quan)
– Tôi có thể đặt trước cho bản sẽ có sẵn tiếp theo bất kể lần xuất bản và tình trạng hàng đợi là gì? (Nhóm nguồn tin thư mục liên quan)
– Tôi (người yêu cầu) sống ở một châu lục khác; Đối với tôi, liệu có thể mượn hoặc truy cập bản điện tử, hoặc bạn có thể số hóa nó cho tôi, hoặc bạn có thể cung cấp dịch vụ tra cứu tài liệu tham khảo cho tôi không?
Như đã nêu, phần truy vấn tìm kiếm nằm ngoài phạm vi của lược đồ này. Truy vấn có thể có hoặc không bao gồm các thuộc tính người dùng để có thể cho phép một máy chủ đáp ứng với chính sách cụ thể với người dùng và thông tin về tính sẵn có.
4.1.2 Mối liên hệ với các tiêu chuẩn hiện có
Lược đồ này được dự định như là một sự thay thế toàn diện hơn và được xác định tốt hơn so với lược đồ OPAC được định nghĩa trong ISO 23950 và lược đồ vốn tư liệu ANSI/NISO Z39.50 được kết hợp chưa được triển khai rộng rãi. Có một lược đồ khác đang được sử dụng hiện nay đáp ứng một phần nhu cầu này, cụ thể là NCIP (ANSI/NISO Z39.83-1), tuy nhiên lược đồ này chỉ có thể cung cấp thông tin cho một bản và không phải cho một nhóm các bản của một hoặc nhiều nguồn tin. Lược đồ này đã được lấy từ lược đồ vốn tư liệu ANSI/NISO Z39.50, được cập nhật để:
– đảm bảo rằng lược đồ này được hiểu đầy đủ bằng cách cung cấp chi tiết yếu tố định nghĩa, phù hợp với tiêu chuẩn ISO 8459 càng nhiều càng tốt;
– cung cấp thông tin về phạm vi rõ ràng với các trường hợp sử dụng;
– giảm sự phức tạp của lược đồ này bằng cách:
– giảm từ bảy mức xuống một (B1-4, C1-3), cho thấy rõ ràng các phần tử bắt buộc và tùy chọn,
– loại bỏ sự khác biệt giữa chế độ xem mức B và C. Điều này có thể đạt được bằng cách chấp nhận thông tin mức tóm tắt tùy chọn trong mọi trường hợp,
– giảm phân cấp không cần thiết trong cấu trúc,
– loại bỏ các phần tử không được sử dụng phổ biến;
– cho phép lược đồ được sử dụng như một lược đồ độc lập với một vài nhận dạng và mô tả nguồn tin (thông tin tối thiểu như ISBN hoặc ký hiệu nhận dạng quốc tế khác, DOI®) hoặc URL), hoặc như một đoạn trong các lược đồ khác, ví dụ: phần mở rộng MODS;
– đơn giản hóa các tên phần tử, càng sát với tiêu chuẩn ISO 8459 càng tốt. Lược đồ này được thiết kế để được sử dụng làm một đoạn trong các lược đồ khác. Lược đồ được bao gồm như là cấu trúc cho phần tử “nhà cung cấp có thể” trong Tiêu chuẩn Tin nhắn chuyển yêu cầu OpenURL của NISO.
4.2 Trả lời các truy vấn sử dụng vốn tư liệu
4.2.1 Khái quát
CHÚ THÍCH: Vai trò này của lược đồ được đưa vào như là một lựa chọn trong tiêu chuẩn này.
Ngày càng có nhiều hệ thống phát hiện muốn cung cấp thông tin đánh giá có thể được sử dụng để thao tác các tập kết quả cho người dùng hệ thống. Thông tin này bao gồm
– thông tin về quá trình lưu thông trước đây,
– thời gian một hoặc một nhóm các bản được mượn hoặc truy cập lần cuối,
– số lượt một hoặc một nhóm bản đã được lưu thông hoặc truy cập trong một khoảng thời gian nhất định,
– thời gian một bản vật lý được định vị gần đây nhất (với các hệ thống RFID đang ngày càng được sử dụng rộng rãi, loại thông tin này có sẵn dễ dàng hơn và mới hơn).
Thông tin sử dụng vốn tư liệu cũng hữu ích với các nhà quản lý các bộ sưu tập trong việc ra các quyết định bổ sung, số hóa, loại bỏ và sắp xếp lại. Nó cũng có thể cung cấp thông tin về ảnh hưởng của việc cung cấp bản tài liệu số đến việc sử dụng các bản vật lý.
Ví dụ về “lý do” để yêu cầu thông tin về việc sử dụng vốn tư liệu như sau.
– bản hoặc nhóm bản này được sử dụng rộng rãi chưa? (Nếu vậy, tôi sẽ mua một bản cho bộ sưu tập của tôi).
– gần đây bản hoặc nhóm bản này có được sử dụng hay không? (Nếu có, tôi sẽ mua hoặc số hóa nó mặc dù nó chỉ được phổ biến một lần, nếu không thì không mua).
– nếu bản hoặc nhóm bản này không được sử dụng rộng rãi, hoặc gần đây được sử dụng trong bộ sưu tập khác, tôi sẽ rút bản của tôi về kho chính (hoặc loại bỏ).
– có thể sắp xếp kết quả theo mức độ phù hợp với các tài liệu phổ biến nhất trước tiên.
– so sánh các số liệu thống kê của tôi về việc sử dụng nguồn tin điện tử này với việc sử dụng cùng một nguồn tin trong các bộ sưu tập khác.
– việc lưu thông cho tất cả các bản của tác phẩm với một khoảng thời gian so sánh được và kể từ khi một bản số có sẵn?
– tất cả thông tin sử dụng vốn tư liệu đều động ở chỗ nó có thể thay đổi mỗi khi thông tin được cung cấp và cần phải có thông tin mới nhất mới có giá trị.
Lưu ý rằng có rất nhiều sự khác biệt trong thực tiễn thu thập thông tin lịch sử về việc sử dụng vốn tư liệu. Nhiều thư viện tránh thu thập thông tin này vì hệ thống của họ chỉ thu thập thông tin ở mức độ giao dịch gây nguy hiểm đến tính bảo mật cho người dùng. Họ chỉ có thể thu thập thông tin với những cho người mượn được lựa chọn, ví dụ: Người sử dụng trong gia đình. Một số hệ thống thu thập số liệu thống kê sử dụng theo bản, độc lập với người dùng hoặc người mượn và một số hệ thống có phương tiện vô hiệu hóa việc nhận dạng người dùng trong các giao dịch lịch sử.
4.2.2 Mối liên quan đến các tiêu chuẩn hiện có
Hiện nay, không có lược đồ nào được sử dụng phổ biến đáp ứng các yêu cầu này để hồi đáp các truy vấn trực tuyến cho cả nguồn tin vật lý và điện tử. Hiện có các tiêu chuẩn làm báo cáo, ví dụ ANSI/NISO Z39.7 và COUNTER.
5 Phác thảo lược đồ
5.1 Các quan sát chung
Lược đồ này tập trung vào nhu cầu phản hồi các truy vấn cung cấp và sử dụng vốn tư liệu, kết hợp cả thông tin tĩnh và động. (Điều quan trọng ở đây là truy vấn thực tế, thuộc tính tìm kiếm và chỉ mục của lược đồ nằm ngoài phạm vi).
Ở mức cao nhất, có thể có nhiều cấu trúc vốn tư liệu cho một hoặc một nhóm nguồn tin. Một ví dụ mới của “vốn tư liệu” được thực hiện cho mỗi “ký hiệu nhận dạng tổ chức” khác nhau. Lược đồ ở mức cao nhất được thể hiện trong Hình 1.
Hình 1 – Vốn tư liệu
5.2 Nguồn tin
“Nguồn tin” có thể lặp lại để các vốn tư liệu liên quan trong “Vốn tư liệu“ có thể liên kết đến một hoặc một nhóm nguồn tin thư mục. Phần tử phổ biến cho nhóm có thể khác nhau. Ví dụ nhóm có thể bao gồm:
– một xuất bản phẩm tiếp tục đại diện bởi nhiều số được xuất bản trong một khoảng thời gian nhất định hoặc một khoảng thời gian mở;
– tất cả các thể hiện và biểu hiện của tác phẩm, ví dụ: tất cả các bản dịch khác nhau, tất cả các lần xuất bản khác nhau;
– một nhóm nguồn tin được truy xuất bởi một lệnh tìm kiếm và được biểu diễn như một tập hợp kết quả.
“Nguồn tin” là tùy chọn vì lược đồ này có thể được nhúng trong một lược đồ khác đã chứa thông tin thư mục.
Khối “nguồn tin” chỉ đơn giản có thể xác định một hoặc một nhóm nguồn tin với một ký hiệu nhận dạng hoặc con trỏ như một URL. Nó có thể bao gồm thông tin về “hình thức” của nguồn tin và “chi tiết từng phần”.
Khi “nguồn tin“ được lặp lại, đại diện cho nhiều nguồn tin thư mục, các nguồn tin được coi là có thể hoán đổi cho nhau, tức là được kết nối bởi “hoặc”, và khối “Tóm tắt về các bản” thu thập thông tin cho tất cả các bản có liên quan đến tất cả các nguồn tin.
5.3 Vốn tư liệu
5.3.1 Tổng quát
Hình 2 cho thấy các phần tử mức cao nhất của vốn tư liệu
“Vốn tư liệu” là bắt buộc và lặp. Đối với mỗi tổ chức riêng biệt cần phải có một giá trị “vốn tư liệu” riêng, “vốn tư liệu” bao gồm thông tin về tổ chức và địa chỉ tổ chức sở hữu cùng với ba nhóm thông tin khác:
– “Vốn tư liệu đơn giản” (holdingSimple) hoặc “Vốn tư liệu có cấu trúc” (holdingStructured);
– “Chính sách tóm tắt” (summaryPolicy) và
– “Lịch sử tóm tắt” (summaryHistory) tùy chọn
Hình 2 – Vốn tư liệu
Trong phần “Vốn tư liệu”, phần tử “Ký hiệu nhận dạng tổ chức” là bắt buộc với trường hợp của “Vốn tư liệu đơn giản” hoặc “Vốn tư liệu có cấu trúc”. Lựa chọn phiên bản vốn tư liệu thích hợp (đơn giản hoặc có cấu trúc) tùy thuộc vào máy chủ đáp ứng truy vấn. Lý do của việc này là một nguồn tin có thể được lưu giữ như một đơn vị tại một cơ quan nhưng theo nhiều phần ở cơ quan khác, hoặc người yêu cầu có thể tin rằng một yêu cầu là cho một phần, trong khi nó thực sự là một nguồn tin nhiều phần. Nhưng bằng cách trả lời với “Vốn tư liệu có cấu trúc”, một máy chủ chỉ ra rằng có nhiều phần không tương đương và do đó các bản có thể không được hoán đổi cho nhau từ quan điểm của người dùng cụ thể. Một phản hồi như vậy có thể được xem xét bởi hệ thống truy vấn như là một gợi ý để thu hẹp một yêu cầu.
“Vốn tư liệu đơn giản”, “Vốn tư liệu có cấu trúc”, “Chính sách tóm tắt” và “Lịch sử tóm tắt” tất cả đều chứa thông tin tóm tắt thông tin về bản cho toàn bộ các bản và các đơn vị có liên quan đến một hoặc nhiều nguồn tin này, hoặc trong trường hợp lược đồ là một đoạn trong một lược đồ khác, các bản liên quan đến nguồn tin thư mục được mô tả ở những nơi khác trong lược đồ lớn hơn.
5.3.2 Tổ chức lưu giữ
Nhóm các yếu tố này “ký hiệu nhận dạng tổ chức”, “vị trí vật lý”, “địa chỉ vật lý” và “địa chỉ điện tử” chứa thông tin nhận dạng đơn giản và địa chỉ cụ thể về tổ chức nắm giữ một hoặc nhiều bản của nguồn hoặc nhóm nguồn tin này. Có thể có nhiều địa chỉ và chúng có thể là định dạng tự do hoặc kế thừa một cấu trúc từ một đặc tả khác, ví dụ: Từ NCIP.
5.3.3 Vốn tư liệu đơn giản và vốn tư liệu có cấu trúc
Có hai khối riêng biệt “vốn tư liệu đơn giản” và “vốn tư liệu có cấu trúc“, cần phải có một trong hai khối riêng biệt này, không được phép có nhiều hơn một khối. Hai khối này tóm tắt vốn tư liệu theo những cách khác nhau. Phiên bản đơn giản thích hợp khi các đơn vị tài liệu có thể hoán đổi cho nhau, ít nhất là trong ngữ cảnh của một truy vấn cụ thể. Các chuyên khảo, các tác phẩm chuyên khảo và các bài của xuất bản phẩm nhiều kỳ được trích dẫn đầy đủ thường sẽ sử dụng phiên bản đơn giản. Phiên bản có cấu trúc thích hợp khi có các phần cấu thành khác nhau tạo thành một bộ, mỗi phần cấu thành có nội dung khác với các phần cấu thành khác trong bộ. Vì vậy, cần thiết phải đại diện cho cấu trúc này và một bản tóm tắt chỉ có thể được đưa ra ở mức phần cấu thành. Không giống như “vốn tư liệu đơn giản”, mỗi phần báo cáo không thể hoán đổi cho nhau trong ngữ cảnh của một truy vấn cụ thể. Do đó, “Vốn tư liệu đơn giản” phù hợp với việc đưa ra chỉ dẫn về sự sẵn có của các đơn vị tài liệu nói chung, tức là “ít nhất một tài liệu của nhóm này có sẵn hoặc không có sẵn”, nhưng đối với “vốn tư liệu có cấu trúc”, nó chỉ phù hợp để đưa ra từng phần cấu thành riêng lẻ. Để tóm tắt về vốn tư liệu ở mức bộ, có thể sử dụng nhãn cho cả bộ “tất cả bộ”.
Chính máy chủ trả lời xác định việc liệu “Vốn tư liệu đơn giản” hay “Vốn tư liệu có cấu trúc” là thích hợp. Điều này là do dữ liệu có thể được tổ chức khác nhau với mỗi cơ sở dữ liệu. Ví dụ, yêu cầu có thể là tài liệu Chúa tể của những chiếc nhẫn được giữ ở nhiều phần trong một bộ sưu tập, vì vậy phản hồi Có cấu trúc nhưng như là một tập duy nhất trong bộ sưu tập khác, do đó, phản hồi là Đơn giản. Nếu một bộ sưu tập có cả các phần và trong một tập duy nhất và muốn báo cáo tất cả các bản, thì Có cấu trúc là thích hợp.
5.3.4 Vốn tư liệu-Đơn giản
5.3.4.1 Cấu trúc mức cao nhất
Hình 3 cho thấy cấu trúc mức cao nhất của vốn tư liệu đơn giản và Chi tiết từng phần tử con của nó, Tóm tắt các bản.
Đối với các nguồn tin chuyên khảo, khối “Vốn tư liệu đơn giản” cung cấp thông tin tóm tắt bao gồm số lượng bản và chỉ ra ngày đầu tiên một bản bất kỳ có thể được cung cấp, số lượng có sẵn và mục đích sử dụng (mượn, sao chụp, tìm tin tra cứu,…). Chiều dài của hàng đợi đặt trước cho toàn bộ các bản có thể được đưa ra, phù hợp với thực tế là hàng đợi đặt trước thường xuyên được giữ ở mức nhan đề chứ không phải là mức bản; Bản đầu tiên có sẵn của một nhóm các bản giống hệt nhau sẽ đáp ứng yêu cầu.
Hình 3 – Vốn tư liệu – Đơn giản
5.3.4.2 Thông tin bản
Hình 4 minh họa Thông tin bản (phần tử con của Vốn tư liệu đơn giản) và các phần tử con của nó ngoại trừ thông tin về tính sẵn có.
“Thông tin bản” bao gồm thông tin tương đối ổn định, cụ thể là ký hiệu nhận dạng bản và nguồn tin của nó, thông tin vị trí, giá trị và thông tin chính xác (“hình thức” và “liệt kê và năm tháng“), khối “thông tin về tính sẵn có” chứa dữ liệu động. Ký hiệu nhận dạng bản lặp để phù hợp với nhiều ký hiệu nhận dạng như mã vạch và số đăng ký cá biệt. Ký hiệu nhận dạng nguồn sử dụng để chỉ ra bản này thuộc nguồn tin nào trong một nhóm nguồn tin. Chi tiết bao gồm “hình thức” (văn bản, vi hình, video, jpg,…), “Định giá“, “phân kho”, “Chỉ số định vị giá sách” (hoặc ký hiệu xếp giá hoặc dấu hiệu giá sách), “Chỉ số định vị điện tử” (URI hoặc URL), “Phụ chú” và “Liệt kê và năm tháng”. “Phân kho” lặp trong trường hợp các bản điện tử ở nơi nhiều vị trí có thể chia sẻ quyền truy cập và “Chỉ số định vị điện tử” lặp để phục vụ cho một nguồn tin đang có sẵn ở nhiều nơi, ví dụ như thông qua các tập hợp khác nhau. “Liệt kê và năm tháng” lặp để phục vụ cho một số ít trường hợp các xuất bản phẩm nhiều phần có các số thứ tự liệt kê đồng thời.
Hình 4 – Thông tin bản
Hình 5 hiển thị thông tin về tính sẵn có và chi tiết của nó (phần tử con của Thông tin bản)
Hình 5 – Tính sẵn có của thông tin bản
“Thông tin về tính sẵn có” bao gồm các thông tin ổn định gồm có “chính sách” (“policy”), “thông tin về phí” và “chính sách đặt trước”. Thông tin về tính sẵn có cũng bao gồm các thông tin động gồm có “tình trạng“ và “Hàng đợi đặt trước“.
5.3.5 Vốn tư liệu – Có cấu trúc
Hình 6 minh hoạ mức cao nhất của Vốn tư liệu có cấu trúc (phần tử con của vốn tư liệu).
“Vốn tư liệu có cấu trúc” khác cơ bản với “Vốn tư liệu đơn giản” do thực tế là các bản không thể hoán đổi cho nhau trong ngữ cảnh của một truy vấn cụ thể. Ví dụ, một người cần tập 3 của một tác phẩm nhiều tập sẽ không hài lòng với tập 2. Các bản rời rạc được nhóm lại thành các phiên bản lặp của “bộ” và không có tổng hợp sẵn. Ví dụ: không có quy định về chiều dài hàng đợi vì việc đặt trước không được đặt ở mức bộ, chúng được thực hiện ở mức bản riêng lẻ.
Có một khối thông tin liên quan đến các bộ được tổ chức, bao gồm thông tin mô tả chứa “nhãn” (xác định một bộ), “hình thức”, vị trí trong một tổ chức (“phân kho” và “Chỉ số định vị xếp giá”), tóm lược bất kỳ tài liệu thiếu nào trong bộ (“tính đầy đủ“) và các dãy liệt kê và năm tháng , “lưu giữ” (bao lâu các tập được lưu giữ và khi nào chúng bị loại bỏ), “ký hiệu nhận dạng nguồn” và con trỏ đến các bộ cung cấp trực tuyến (“Chỉ số định vị điện tử” kết hợp với “phân kho”). Thông tin về từng bản liên quan đến bộ được ghi lại trong khối “phần cấu thành” có thể lặp.
Giá trị “tất cả các bộ” được dành riêng trong “nhãn” để chỉ cho biết bản tổng hợp cô đọng về vốn tư liệu gồm tất cả các bộ. Ví dụ: thông tin cho “tất cả các bộ” có thể bao gồm thông tin về tính đầy đủ tổng thể, cho biết số thứ tự và năm tháng bắt đầu và kết thúc. Nó có thể chỉ ra tính sẵn có và chính sách tổng hợp cho từng phần cấu thành trên tất cả các bộ.
Hình 6 – Vốn tư liệu – có cấu trúc
5.3.5.1 Phần thư tịch
Hình 7 minh họa phần thư tịch (phần tử con của Vốn tư liệu có cấu trúc) và chi tiết của phần thư tịch ngoại trừ thông tin về tính sẵn có.
Cấu trúc “phần thư tịch” (“Vốn tư liệu có cấu trúc”) giống cấu trúc “thông tin bản” (“Vốn tư liệu đơn giản”), ngoại trừ nó thiếu “ký hiệu nhận dạng nguồn” được giữ ở cấp độ cao hơn, “bộ”, “phân kho”, “Chỉ số định vị giá sách” và “Chỉ số định vị điện tử“ có sẵn ở mức này, nhưng trong hầu hết các trường hợp, chúng sẽ chỉ xuất hiện ở cấp “bộ”. Nếu có, chúng sẽ ghi đè các giá trị được đặt ở cấp độ “bộ” cho bản cụ thể.
Hình 7 – Phần cấu thành
Hình 8 cho thấy thông tin và chi tiết của thông tin về tính sẵn có (phần tử con của phần thư tịch).
Hình 8 – Tính sẵn có của phần cấu thành
5.3.5.2 Liệt kê và năm tháng
“Liệt kê và năm tháng” xuất hiện ở ba vị trí trong lược đồ, dưới “Vốn tư liệu đơn giản”/“thông tin bản”, dưới “Vốn tư liệu có cấu trúc”/”bộ” và dưới “Vốn tư liệu có cấu trúc”/“bộ”/“phần cấu thành” trong “Vốn tư liệu có cấu trúc”/“bộ”. Liệt kê và năm tháng được biểu diễn dưới dạng một dãy, với Liệt kê và năm tháng bắt đầu là bắt buộc. Liệt kê và năm tháng cụ thể có thể được đưa ra ở mức phần cấu thành hoặc bản, và trong trường hợp “Vốn tư liệu có cấu trúc” ở mức này, nó sẽ đưa ra chi tiết chính xác cho bản, bằng cách đặt nó trong ngữ cảnh với dãy được đưa ra ở mức bộ. Trong trường hợp “Vốn tư liệu đơn giản”, “Liệt kê và năm tháng” ở mức bản sẽ chỉ được sử dụng trong những trường hợp ngoại lệ.
“Liệt kê và năm tháng“ có thể được thể hiện như một chuỗi văn bản hoặc nó có thể được chia thành các phần tử dữ liệu riêng biệt để có thể được máy phân tích cú pháp và sắp xếp. Ví dụ 1 cho thấy cách các phần tử dữ liệu được sử dụng cùng nhau.
VÍ DỤ 1: Issue: volume 3, issue 1, January 1983
Lưu ý rằng không có chú thích năm tháng nào trong ví dụ này, các chú thích “tháng” và “năm” không được đưa vào.
VÍ DỤ 2: Issue: volume 3, issue 2, February 1983
VÍ DỤ 3: Issue: volume 3, issue 3, March 1983
VÍ DỤ 4: Issue: No enumeration, only chronology March 1983
VÍ DỤ 5: Issue: Partial enumeration, issue 36, March 1983
VÍ DỤ 6: Bound volume including 12 Issues for volume 3, 1983
VÍ DỤ 7: Bound volume including 11 out of 12 issues for volume 3, 1983
Các phụ trương, bảng mục lục, chỉ mục,…được thể hiện bằng cách sử dụng thuộc tính “Loại đơn vị” của “Liệt kê và năm tháng”.
VÍ DỤ 8: Supplement: “statistics 1982”, volume 3, March 1983
VÍ DỤ 9: Table of contents: volume 2, January to December 1982
Việc đánh số trang của bài báo có thể theo cách như Ví dụ 10 hoặc Ví dụ 11
VÍ DỤ 10: Article: volume 3, Issue 3, March 1983, pages 14-89
Lựa chọn:
VÍ DỤ 11: Article: volume 3, issue 3, March 1983, pages 14-89
Mức thực là một công cụ sắp xếp thứ tự và không được sử dụng để hiển thị. Nguyên tắc là mức 1 là phần tử rộng nhất. Đầu đề, đề mục thường bị bỏ qua, đặc biệt là đối với năm tháng. Ngay cả khi có các mùa trong năm tháng, vẫn không có chú thích “mùa” đứng trước.
5.3.6 Chính sách tổng hợp
Hình 9 cho thấy Chính sách tóm tắt và chi tiết của nó (phần tử con của Vốn tư liệu).
Hình 9 – Chính sách tóm tắt
Khối “Chính sách tổng hợp” có thể lặp trong phần “Vốn tư liệu” để chỉ định các chính sách sẵn có và đặt chỗ cho mỗi “Hình thức”, bao gồm các phí liên quan, có thể thay đổi theo loại phí. Tóm lược này áp dụng cho tất cả các bản trong “thông tin bản” (“vốn tư liệu đơn giản”) hoặc cho tất cả các phần cấu thành của tất cả các bộ (“Vốn tư liệu có cấu trúc”), tùy theo điều kiện được áp dụng. Phần này không lặp lại toàn bộ chính sách của tổ chức mà chỉ những phần liên quan đến một hoặc nhiều nguồn tin có liên quan đến vốn tư liệu. Ví dụ: nếu nguồn tin chỉ có ở một hình thức thì chỉ có chính sách cho hình thức này. Dưới “tính sẵn có”, cấu trúc của TCVN 10844 (ISO 2146) đối với các dịch vụ đăng ký cho các thư viện và tổ chức có liên quan có thể được kế thừa.
5.3.7. Lịch sử tổng hợp
Hình 10 cho thấy Chính sách tóm tắt và chi tiết của nó (phần tử con của Vốn tư liệu).
Hình 10 – Lịch sử tóm tắt
Khối “Lịch sử tổng hợp” bao gồm số liệu và thông tin hoạt động gần đây nhất cho toàn bộ các bản trong khối “thông tin bản” (“Vốn tư liệu đơn giản”) hoặc cho tất cả các phần cấu thành của tất cả các bộ (“Vốn tư liệu có cấu trúc”), tùy theo điều kiện áp dụng.
Nhiều trường hợp “giai đoạn tính” có thể cho phép đếm số bản trong các nhóm tình trạng khác nhau (được tổ chức, bổ sung và loại bỏ) và số lượt hoạt động của các bản trong khoảng thời gian có liên quan (lưu thông, truy cập, đặt chỗ). “thông tin hoạt động gần đây nhất” có thể lặp cho các loại hoạt động khác nhau, ví dụ như lần cuối cùng một trong một nhóm các bản được truy cập, hoặc cho mượn hoặc trả lại (kiểm nhập).
6 Lược đồ tổng hợp
Lược đồ tổng hợp ở dạng một bảng (Bảng 1, dưới đây) liệt kê các phần tử dữ liệu, hệ thống phân cấp và các thuộc tính khác của chúng. Cột mức cho biết số Phần tử cha mẹ của phần tử này, ví dụ: Mức 1 là mức cao nhất với hai phần tử trực tiếp dưới “vốn tư liệu”, cụ thể là “nguồn tin” và “vốn tư liệu”. Trong cột thứ ba, các Phần tử cha mẹ được chỉ định cho mỗi phần tử một khoảng trống và một dấu gạch chéo “/” phân cách các phần tử. Cột M/O/C cho biết liệu phần tử này là Bắt buộc (M), Tùy chọn (O) hoặc Có điều kiện (C). Có điều kiện có nghĩa là một trong hai phần tử là bắt buộc và các chi tiết của điều kiện được bao gồm trong cột ghi chú, tức là phần tử có điều kiện có liên quan và cả hai phần tử này có thể được bao gồm hay loại trừ lẫn nhau. Ví dụ: “vốn tư liệu đơn giản” hoặc “vốn tư liệu có cấu trúc” được đưa ra, nhưng không phải là cả hai. Một ví dụ khác: nếu “thông tin về phí” được bao gồm sau đó, hoặc là “văn bản phí” hoặc là “phí có cấu trúc” sẽ được đưa ra, nhưng không phải là cả hai. Trong “liệt kê và năm tháng”, bắt buộc phải có “liệt kê” hoặc “năm tháng” nhưng cũng có thể cung cấp cả hai. Nếu một phần tử được chỉ định là bắt buộc nhưng Phần tử cha mẹ của lược đồ là tùy chọn, điều này có nghĩa là trong trường hợp có Phần tử cha mẹ được đưa vào, phần tử này sẽ được bao gồm, ví dụ: “hình thức” (Phần tử cha mẹ “vốn tư liệu“/“vốn tư liệu đơn giản”/”thông tin bản”) là không bắt buộc, nếu nó được bao gồm, các phần tử con của nó “dạng hoặc nguồn tin” và “giá trị” sẽ được bao gồm. Các yếu tố con không được bao gồm. Tính lặp Y/N cho biết liệu các phần tử này có thể lặp (Y) hay không lặp (N). Nếu một Phần tử cha mẹ mẹ được chỉ định là lặp thì toàn bộ cấu trúc của cha mẹ cùng với các phần tử con là lặp. Cột ghi chú bao gồm các ghi chú cụ thể về một phần tử và các ví dụ và Giá trị liệt kê nếu thích hợp. Giá trị đã liệt kê được ưu tiên để dữ liệu có thể dễ dàng được dịch và hiển thị bằng các ngôn ngữ khác nhau. Cột cuối cùng bao gồm định nghĩa cho phần tử và, nếu thích hợp, ánh xạ tới một phần tử dữ liệu tương đương trong TCVN 8631 (ISO 8459), sau đó là ánh xạ đến các phần tử MARC 21 vốn tư liệu (có “MARC” đứng trước).
Bảng 1 – Lược đồ tổng hợp
Phần tử dữ liệu |
Mức |
Phần tử cha mẹ |
M/ O/ C |
Lặp Y/N |
Ghi chú, bao gồm giá trị |
Định nghĩa ánh xạ từ phần tử TCVN 8631 (ISO 8459) sang MARC 21 vốn tư liệu |
Vốn tư liệu (holdings) |
|
Cấu trúc dữ liệu mô tả nguồn tin thư mục hoặc nhóm các nguồn tin giống hoặc tương tự và một hoặc nhiều bản của một hoặc nhiều nguồn tin của một tổ chức | ||||
Nguồn tin (resource) |
1 |
Vốn tư liệu |
O |
Y |
Nếu có nhiều hơn một nguồn tin thì vốn tư liệu liên quan đến bất kỳ nguồn nào trong số những nguồn tin đó: các nguồn tin được coi là có thể hoán đổi cho nhau | Nhóm các phần tử dữ liệu xác định và mô tả một hoặc nhiều tác phẩm được tạo ra bởi nỗ lực trí tuệ và có thể được thể hiện bằng hình thức vật lý hoặc số |
Ký hiệu nhận dạng nguồn tin (resourceIdentifier) |
2 |
Vốn tư liệu/nguồn tin |
O |
Y |
Ký hiệu nhận dạng nguồn tin
Nhóm các phần tử dữ liệu xác định một nguồn tin thư mục hoặc hồ sơ siêu dữ liệu liên quan của nó với một chỉ dẫn về một danh sách hoặc danh sách nguồn tin trong đó ký hiệu nhận dạng là duy nhất |
|
Kiểu hoặc nguồn tin (typeOrSource) |
3 |
Vốn tư liệu/nguồn tin/ký hiệu nhận dạng nguồn tin |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
3 |
Vốn tư liệu/nguồn tin/ký hiệu nhận dạng nguồn tin |
M |
N |
Số nhận dạng của một nguồn tin thư mục hoặc hồ sơ siêu dữ liệu của nó có liên quan đến một bản | |
Hình thức (form) |
2 |
Vốn tư liệu/nguồn tin |
O |
N |
Có thể được ghi đè ở mức bộ hoặc mức bản | Hình thức (đặc tả)
MARC 007/00-01 và 842 (văn bản); 008/23 (tại BK, MU, SE, MM); 008/29 (Trong MP, VM) trong biểu ghi thư mục liên quan Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến các đặc tính vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục có thể hạn chế việc sử dụng |
Kiểu hoặc nguồn tin (typeOrSource) |
3 |
Vốn tư liệu/nguồn tin/hình thức |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
3 |
Vốn tư liệu/nguồn tin/hình thức |
M |
N |
Hình thức vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục, thường hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này | |
Chi tiết từng phần (partDetail) |
2 |
Vốn tư liệu/nguồn tin |
O |
N |
Có thể được ghi đè bằng liệt kê và năm tháng ở mức bản và mức bộ nhưng không được khuyến cáo kết | Chi tiết từng phần
MARC thư mục 773 $g $q trong hồ sơ thư mục liên quan (nếu có) Chuỗi văn bản xác định… |
Vốn tư liệu (holding) |
1 |
Vốn tư liệu |
M |
Y |
Nhóm các phần tử dữ liệu mô tả các bản của một hoặc một nhóm nguồn tin thư mục giống hoặc tương tự của một tổ chức | |
Ký hiệu nhận dạng tổ chức (institutionIdentifier) |
2 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu |
M |
N |
Ký hiệu nhận dạng bên tham gia
MARC 852 $a Nhóm các phần tử dữ liệu được dùng làm ký hiệu |
|
Dạng hoặc nguồn tin (typeOrSource) |
3 |
Các Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/ký hiệu nhận dạng tổ chức |
M |
N |
Ví dụ: ký hiệu nhận dạng ISIL, OCLC, … | Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra danh sách nguồn trong đó một giá trị là duy nhất |
Giá trị (value) |
3 |
Các Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/ký hiệu nhận dạng tổ chức |
M |
N |
Mã hoặc cụm từ được dùng làm ký hiệu nhận dạng ngắn gọn của một tổ chức | |
Vị trí vật lý (physicalLocation) |
2 |
Các vốn tư liệu/vốn tư liệu |
0 |
Y |
Tên tổ chức
MARC 852 $a Tên của một tổ chức sở hữu một trong nhiều bản của một nguồn tin thư mục |
|
Địa chỉ vật lý (physicalAddress) |
2 |
Các Vốn tư liệu/vốn tư liệu |
0 |
Y |
Có thể là định dạng tự do hoặc kế thừa cấu trúc từ lược đồ khác, ví dụ: NCIP | Địa chỉ vật lý
MARC 852 $e (văn bản tự do) Phần tử dữ liệu hoặc nhóm các phần tử dữ liệu cung cấp thông tin vị trí cho một tổ chức |
Địa chỉ điện tử (electronicAddress) |
2 |
Các Vốn tư liệu/vốn tư liệu |
0 |
Y |
Có thể là định dạng tự do hoặc kế thừa cấu trúc từ lược đồ khác, ví dụ: NCIP | Địa chỉ điện tử
MARMARC 852 $u (mới năm 2006) Ký hiệu nhận dạng duy nhất được sử dụng để xác định một thiết bị hoặc vị trí trong… |
Vốn tư liệu đơn giản (vốn tư liệu imple) |
2 |
Các Vốn tư liệu/vốn tư liệu |
C |
N |
Chỉ có vốn tư liệu đơn giản hoặc vốn tư liệu có cấu trúc có thể xuất hiện | Vốn tư liệu đơn giản
Nhóm các phần tử dữ liệu chứa thông tin về một hoặc một nhóm nguồn tin tóm tắt số lượng bản, và số lượng thực tế có sẵn |
Tóm tắt các bản (copiesSummary) |
3 |
Các Vốn tư liệu/vốn tư liệu/vốn tư liệu đơn giản |
M |
N |
Tóm tắt các bản
Nhóm các phần tử dữ liệu tóm tắt số lượng bản của một hoặc một nhóm nguồn tin thư mục và sự sẵn có của chúng |
|
Số lượng bản (copiesCount) |
4 |
Các vốn tư liệu/vốn tư liệu/vốn tư liệu đơn giản/Tổng hợp số bản |
M |
N |
Nếu không biết, khai báo giá trị “1” | Số lượng bản
MARC 008/17-19 Tính số bản vật lý hoặc số liên kết với một nguồn tin |
Tình trạng (status) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Tổng hợp các bản |
O |
Y |
Nhóm các phần tử dữ liệu chỉ ra và dự báo tính sẵn có hiện tại của một nhóm các bản | |
Số lượng bản sẵn có (availableCount) |
5 |
Vốn tư liệu/vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Tổng hợp các bản/Tình trạng |
O |
N |
Số lượng sẵn có
Tính số bản vật lý hoặc số của một nguồn tin sẵn có để sử dụng hoặc cung cấp trong ngữ cảnh của một yêu cầu tin cụ thể |
|
Sẵn có cho (availableFor) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Tổng hợp các bản/Tình trạng |
O |
N |
Giá trị:
(1) Không xác định (2) Mượn (3) Bản vật lý (4) Bản số (5) Truy cập trực tuyến (6) Tìm tin tra cứu (7) Khác |
Sẵn có cho
Mã cho biết bản chất của một dịch vụ sẵn có liên quan đến một nguồn tin thư mục cụ thể |
Ngày gửi sớm nhất (earliestDispatchDate) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Tóm tắt các bản/Tình trạng |
O |
N |
Ngày/thời gian tài liệu sẵn có
Ngày hoặc thời gian một nguồn tin hoặc bất kỳ bản nào của một nguồn tin sẽ sẵn có để cung cấp |
|
Chiều dài hàng đợi đặt trước (reservationQueueLength) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Tổng hợp các bản/Tình trạng |
O |
N |
Chiều dài hàng đợi đặt trước
Tính số người trong hàng đặt trước cho một hoặc một nhóm nguồn tin cụ thể |
|
Số lượng đang đặt trước (onOrderCount) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Tổng hợp các bản |
O |
N |
Số lượng đang đặt trước
Tính số bản vật lý hoặc bản số đã đặt và chờ nhận, hoặc đã nhận và chưa xử lý |
|
Thông tin về bản (copyInformation) |
3 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản |
O |
Y |
Thông tin về bản
Nhóm các phần tử dữ liệu cung cấp thông tin chi tiết về một bản cụ thể của một nguồn tin vật lý hoặc số |
|
Ký hiệu nhận dạng đơn vị (pieceIdentifier) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
M |
Y |
Ký hiệu nhận dạng đơn vị
MARC 852 $p Nhóm các phần tử dữ liệu xác định một thể hiện cụ thể của một nguồn tin |
|
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Ký hiệu nhận dạng đơn vị |
M |
N |
Ví dụ: số đăng ký, chỉ số mã vạch | Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất |
Giá trị (value) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Ký hiệu nhận dạng đơn vị |
M |
N |
Số hoặc cụm từ xác định một thể hiện cụ thể của một nguồn tin | |
Ký hiệu nhận dạng nguồn (resourceIdentifier) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
0 |
N |
Sử dụng để chỉ ra một nguồn tin cụ thể trong một nhóm liên quan đến một bản | Ký hiệu nhận dạng nguồn
MARC 004 (trong cùng hệ thống); 014 (trong một mạng lưới); 016 (của cơ quan thư mục quốc gia); 035 (của cơ quan bất kỳ) Nhóm các phần tử dữ liệu xác định một nguồn tin thư mục hoặc biểu ghi siêu dữ liệu của nó liên kết với một bản |
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản
/Ký hiệu nhận dạng nguồn resourceldentifier |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản
/Ký hiệu nhận dạng nguồn |
M |
N |
Ký hiệu nhận dạng một nguồn tin thư mục hoặc biểu ghi siêu dữ liệu của nó liên kết với một bản | |
Hình thức (Form) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
O |
N |
Hình thức (đặc tả kỹ thuật)
MARC 007/00-01 và 842 (văn bản); 008/23 (bằng BK, MU, SE, MM); 008/29 (bằng MP, VM) trong biểu ghi thư mục liên quan Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến đặc điểm vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục |
|
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Hình thức |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Hình thức |
M |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến đặc điểm vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục thường hạn chế việc sử dụng nó hoặc cho biết phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này. | |
Định giá (monetaryValuation) |
4 |
Các vốn tư liệu/vốn tư liệu/vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
O |
N |
Giá trị
Ước tính chi phí thay thế một bản của một nguồn tin hoặc cho biết giá trị định giá cho một bản |
|
Mã tiền tệ (thuộc tính) (currencyCode) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Định giá |
O |
N |
Sử dụng TCVN 6558 (ISO 4217) | Mã tiền tệ
Mã cho biết loại tiền tệ của một khoản tiền cụ thể |
Phân kho (sublocation) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
O |
Y |
Lặp lại trong trường hợp bản sao điện tử có thể được truy cập từ nhiều vị trí | Vị trí cố định
MARC 852 $b $c Tên hoặc mã của một bộ phận và/hoặc bộ sưu tập của thư viện hoặc cơ quan khác thường lưu giữ một bản hoặc bộ khi nó không sử dụng, cho mượn hoặc trên giá đặt trước |
Chỉ số định vị giá sách (shelfLocator) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
O |
Y |
Hiếm khi lặp ngoại trừ trường hợp các phần ở các vị trí khác nhau, ví dụ: Gài CD vào sách | Chỉ số định vị giá sách của bản
MARC 852 $h đến $m Chuỗi các ký tự xác định sơ đồ xếp giá của một bản hoặc một bộ liên quan đến các bản khác trong phân kho của nó |
Chỉ số định vị điện tử (electronicLocator) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
O |
Y |
Chỉ số định vị điện tử
MARC 856 $u (với các trường con áp dụng); Cũng có thể có trong hồ sơ thư mục liên quan Chuỗi văn bản hoặc con trỏ như URL cho biết tính sẵn có và vị trí của một nguồn tin điện tử |
|
Hạn chế truy cập (thuộc tính) (accessRestrictions) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Chỉ số định vị điện tử |
O |
N |
Giá trị:
(1) Không biết (2) Truy cập không hạn chế (3) Truy cập có phép (4) Chỉ xem trước (5) Không truy cập trực tuyến (6) Không quy định hạn chế (7) Truy cập hạn chế theo URL |
Hạn chế truy cập điện tử
MARC 506 $f Mã cho biết xác thực hoặc các yêu cầu khác cần thiết để truy cập nguồn tin điện tử tại một địa chỉ cụ thể Được sử dụng kết hợp với Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về tính sẵn có |
Ghi chú (note) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
0 |
Y |
Ghi chú văn bản tự do
MARC 852 $x $z Cụm từ liên quan đến một bản của một nguồn tin thư mục, mang thông tin bổ sung |
|
Liệt kê và năm tháng
(enumerationAndChronology) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
0 |
Y |
Có thể là định dạng tự do hoặc được mã hóa dưới đây
Lặp trong trường hợp nhiều chuỗi số |
Liệt kê và năm tháng
MARC 853-855 và 863-865 (nhóm có cấu trúc) Chuỗi văn bản hoặc một nhóm các phần tử dữ liệu xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản thành nhiều phần |
Loại đơn vị (thuộc tính) (unitType) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng |
0 |
N |
Giá trị:
(1) cơ bản (mặc định) (2) phụ trương (3) chỉ số |
Loại đơn vị
MARC: thẻ định nghĩa: 853/863 hoặc 866 (cơ bản); 854/864 hoặc 867 (phụ trương); 855/865 hoặc 868 (chỉ mục) Mã xác định Liệt kê và năm tháng cho biết loại của phần được liệt kê |
Đánh số lựa chọn
(thuộc tính) (altNumbering) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Bool | Đánh số lựa chọn
MARC: Trường con: 853-855 và 863-865 trường con $ g, $h (liệt kê lựa chọn) và $ m (năm tháng lựa chọn) Mã cho biết Liệt kê và năm tháng là tuần tự thứ hai hoặc tương đương |
Ghi chú (thuộc tính) (note) |
5 |
Các Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Ví dụ: thông tin chung về tài liệu bổ sung | Ghi chú văn bản tự do
MARC 853-855; 863-865; 866-868 $x (Ghi chú không công khai) và $z (Ghi chú công khai) Soạn thảo chuỗi thời gian và biên soạn chuỗi văn bản Nhóm các phần tử dữ liệu cho thấy liệt kê sớm nhất, ví dụ khối lượng hoặc số phát hành trong phạm vi điều tra |
Liệt kê (enumeration) |
6 |
Các Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
C |
Y |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; Có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết nhận dạng chữ-số của một phần cấu thành của một nguồn tin nhiều phần, ví dụ một tập hoặc một số |
Mức (thuộc tính) (level) |
6 |
Các Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
M |
|
M | Mức liệt kê
MARC: Trường con định nghĩa: $a – $f trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử liệt kê có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong nhóm Liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp nhất Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một yếu tố thời gian có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một năm tháng điều tra trường hợp khô hạn với các yếu tố rộng nhất có mức thấp nhất MARC: Trường con: $ i – $ I trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một yếu tố thời gian có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một năm tháng điều tra trường hợp khô hạn với các yếu tố rộng nhất có mức thấp nhất |
Lời thuyết minh (caption) |
6 |
Các Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Thuyết minh liệt kê
MARC 853-855 $a-f Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử liệt kê |
|
Giá trị (value) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
M |
N |
Liệt kê
MARC 863-865 $a-f Số, chữ cái hoặc từ kết hợp với một lời thuyết minh liệt kê xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản trong các phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Năm tháng (chronology) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng |
C |
Y |
Phải có sự liệt kê hoặc thời gian; Có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết ngày công bố hoặc phát hành một phần cấu thành của một nguồn tin và phân biệt nó với các phần cấu thành khác của cùng nguồn tin này |
Mức (thuộc tính) (level) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Mức năm tháng
MARC: Trường con định nghĩa: $a – $f trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử năm tháng có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong nhóm Liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp nhất |
|
Lời thuyết minh (caption) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Mức năm tháng
MARC 853-855 $i-l Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử năm tháng |
|
Giá trị (value) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê/Năm tháng |
M |
N |
Năm tháng
MARC 863-865 $i-l Cụm từ thể hiện khoảng thời gian xác định một đơn vị của nguồn tin được xuất bản thành nhiều phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Thông tin về tính sẵn có
(availabilityInformation) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu tóm tắt sự sẵn có của một bản vật lý hoặc số cụ thể của một nguồn tin | |
Tình trạng (status) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
Y |
Nhóm các phần tử dữ liệu chỉ ra và dự đoán sự sẵn có thực sự của một hoặc một nhóm bản tài liệu | |
Tình trạng sẵn có (availabilityStatus) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Tình trạng |
O |
N |
Giá trị:
(0) Không biết (1) Sẵn có (2) Không sẵn có (3) Khả năng sẵn có |
Tình trạng lưu thông
Mã cho biết sự sẵn có để cho mượn, sao hoặc truy cập của một hoặc một nhóm bản trong ngữ cảnh của một yêu cầu cụ thể |
Sẵn có cho (availableFor) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Tình trạng |
O |
N |
Giá trị:
(0) Không xác định (1) Mượn (2) Bản vật lý (3) Bản số (4) Truy cập trực tuyến (5) Tìm tin tra cứu (6) Khác |
Có sẵn cho
Mã cho biết bản chất của dịch vụ có liên quan đến một nguồn tin thư mục cụ thể |
Ngày và thời gian sẵn có (dateTimeAvailable) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Ngày/thời gian sẵn có
Ngày và giờ mà một nguồn tin hoặc một bản cụ thể của nguồn tin sẵn có để cung cấp hoặc truy cập |
|
Chính sách (policy) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Ví dụ:
không cho mượn, chỉ sử dụng tại thư viện, chỉ qua đêm, hạn chế lưu thông theo loại người dùng, mượn ngắn hạn, mượn trong học kỳ, có thể cung cấp mà không cần trả lại, không được gia hạn Cấu trúc đề xuất từ ISO 2146 |
Chính sách tính sẵn có
Cụm từ hoặc cấu trúc chỉ ra các hạn chế áp dụng liên quan đến việc mượn, sao hoặc truy cập |
Thông tin về phí (feeInformation) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu hoặc một phần tử cho biết tổng số tiền phí cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin | |
Văn bản phí (feeText) |
6 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí |
C |
N |
Hoặc là văn bản phí hoặc phí có cấu trúc có mặt dưới thông tin về phí, không phải cả hai | Chuỗi văn bản cho biết tổng số tiền phí cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin |
Phí có cấu trúc (feeStructured) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí |
C |
Y |
Hoặc là văn bản phí hoặc phí có cấu trúc có mặt dưới thông tin về phí, không phải cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu hoặc một phần tử cho biết tổng số tiền phí cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin |
Lý do tính phí (feeReason) |
7 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
O |
N |
Ví dụ:
phí cho mượn, phí đặt chỗ, phí số hóa, phí tìm tin tra cứu,… |
Loại phí
Mã hoặc cụm từ đưa ra lý do tính phí như phí dịch vụ hoặc phí |
Đơn vị tính phí (feeUnit) |
7 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
O |
N |
Ví dụ:
cho một ảnh, một trang, cho 10 trang hoặc một phần của nó |
Đơn vị tính phí
Mã hoặc cụm từ cho biết phạm vi của khoản phí |
Tổng số tiền phí (feeAmount) |
7 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
M |
N |
Số tiền
Tổng số tiền cần có để mua hoặc cho dịch vụ |
|
Mã tiền tệ (thuộc tính) (currencyCode) |
8 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc/Tổng số tiền phí |
O |
N |
Sử dụng TCVN 6588 (ISO 4217) | Mã tiền tệ
Mã cho biết loại tiền tệ của một khoản tiền cụ thể |
Chính sách đặt trước (reservationPolicy) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Giá trị:
Không biết Sẽ chấp nhận Sẽ không chấp nhận Khả năng sẽ chấp nhận |
Chính sách đặt trước
Mã cho biết bên sở hữu hoặc quản lý một nguồn tin có chấp nhận việc đặt trước một nguồn tin hay không |
Hàng đợi đặt trước (reservationQueue) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Chiều dài hàng đợi đặt trước
Tổng số người trong hàng đợi đặt trước bản cụ thể của một nguồn tin |
|
Vốn tư liệu có cấu trúc (vốn tư liệu tructured) |
2 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu |
C |
N |
Chỉ có một trong Vốn tư liệu đơn giản hoặc Vốn tư liệu có cấu trúc có có thể xuất hiện | Vốn tư liệu có cấu trúc
Nhóm các phần tử dữ liệu cung cấp thông tin mô tả và chỉ dẫn về phạm vi bao quát, tính đầy đủ, tính sẵn có và chính sách dịch vụ của một nguồn tin thư mục được xuất bản nhiều kỳ hoặc thành nhiều phần |
Bộ (set) |
3 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc |
M |
Y |
Bộ
Bộ sưu tập các phần cấu thành của một nguồn tin thư mục bao gồm các xuất bản phẩm nhiều tập và các nguồn tin được xuất bản nhiều kỳ, thường được nhận bởi một thuê bao đăng ký |
|
Nhãn (label) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
N |
“Tất cả các bộ” là nhãn dành riêng cho biết một bản tóm tắt cô đọng cho tất cả các bộ | Nhãn bộ
Số hoặc cụm từ để xác định một bộ các bản như đăng ký cho một nguồn tin được xuất bản nhiều kỳ hoặc nhiều phần |
Hình thức tài liệu (form) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
N |
Có thể bị ghi đè ở mức bản | Hình thức (đặc tả)
MARC 007/00-01 và 842 (văn bản); 008/23 (bằng BK, MU, SE, MM); 008/29 (bằng MP, VM) trong biểu ghi thư mục liên quan Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến các đặc tính vật lý hoặc số của nguồn tin thư mục có thể hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin |
Dạng hoặc nguồn (typeOrSource) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Hình thức tài liệu |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Hình thức tài liệu |
M |
N |
Hình thức vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục, thường hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này | |
Phân kho (sublocation) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/bộ |
O |
Y |
Lặp trong trường hợp các bản điện tử có thể được truy cập từ hai vị trí trở lên | Vị trí cố định
MARC 852 $b $c Tên hoặc mã của một bộ phận và/hoặc bộ sưu tập của thư viện hoặc cơ quan khác thường lưu giữ một bản hoặc bộ khi nó không sử dụng, cho mượn hoặc trên giá đặt trước |
Chỉ số định vị giá sách (shelfLocator) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/bộ |
O |
Y |
Lặp trong trường hợp việc thực hiện chương trình được lưu trữ trên các vị trí khác nhau | Chỉ số định vị giá sách của bản
MARC 852 $h đến $m Chuỗi các ký tự xác định sơ đồ xếp giá của một bản hoặc một bộ trong một phân kho liên quan đến các bản khác |
Chỉ số định vị điện tử (electronicLocator) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/bộ |
O |
Y |
Chỉ số định vị điện tử
MARC 856 $u (với các trường con thích hợp); Cũng có thể có trong biểu ghi thư mục liên quan Chuỗi văn bản hoặc con trỏ như URL cho biết tính sẵn có và vị trí của một nguồn tin điện tử |
|
Hạn chế truy cập (thuộc tính) (accessRestrictions) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/bộ/Chỉ số định vị điện tử |
O |
N |
Giá trị:
Không biết Truy cập không hạn chế Truy cập có phép Chỉ xem trước Không truy cập trực tuyến Không xác định hạn chế Truy cập hạn chế dựa vào URL |
Hạn chế truy cập điện tử MARC 506 $f
Mã cho biết xác thực hoặc các yêu cầu khác cần thiết để truy cập một nguồn tin điện tử tại một địa chỉ cụ thể |
Tính đầy đủ (completeness) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
N |
Giá trị:
Không có thông tin Đầy đủ Không đầy đủ Rất không đầy đủ hoặc phân tán |
Tính đầy đủ
MARC 008/16 Mã cho biết mức độ sở hữu của một bộ bản từ đầy đủ đến báo hiệu trống hoặc trống nhiều |
Liệt kê và năm tháng
(enumerationAndChronology) |
4 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
Y |
Có thể là định dạng tự do hoặc mã hóa như dưới đây
Lặp trong trường hợp nhiều chuỗi đánh số (trống) và nhiều trật tự đánh số |
Liệt kê và năm tháng
MARC 866-868 (văn bản) hoặc 853-855 và 863-865 (nhóm có cấu trúc) Chuỗi văn bản hoặc một nhóm các phần tử dữ liệu xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản thành các phần |
Loại đơn vị (thuộc tính) (unitType) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Giá trị:
(1) Cơ bản (mặc định) (2) Bổ sung (3) Chỉ mục |
Loại đơn vị
MARC: thẻ định nghĩa: 853/863 hoặc 866 (cơ bản); 854/864 hoặc 867 (bổ sung); 855/865 hoặc 868 (chỉ mục) Mã xác định liệt kê và năm tháng chỉ ra loại của phần được liệt kê |
Đánh số lựa chọn (thuộc tính) (AltNumbering) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Bool | Đánh số lựa chọn
MARC: Trường con định nghĩa: 853-855 và 863-865 trường con $g, $h (liệt kê lựa chọn) và $m (năm tháng lựa chọn) Mã cho biết một liệt kê và năm tháng là một chuỗi đánh số thứ tự hoặc song |
Phụ chú (thuộc tính) (note) |
5 |
Các vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Ví dụ:
thông tin chung về tài liệu bổ sung |
Phụ chú văn bản tự do
MARC 853-855; 863-865; 866-868 $x (Phụ chú không công khai) và $z (Phụ chú công khai) Chuỗi văn bản xác định và soạn thảo liệt kê và năm tháng |
Liệt kê và năm tháng bắt đầu (startingEnumAndChronology) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng |
M |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết bắt đầu dãy liệt kê và năm tháng | |
Liệt kê (enumeration) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ Bắt đầu liệt kê và năm tháng |
C |
Y |
Phải có sự liệt kê hoặc năm tháng; Có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho thấy liệt kê sớm nhất, ví dụ khối lượng hoặc số phát hành trong một dãy liệt kê |
Mức (thuộc tính) (level) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê/ Bắt đầu liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
M |
N |
Mức liệt kê
MARC: Trường con định nghĩa: $a – $f trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử liệt kê có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong nhóm Liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp nhất Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một yếu tố thời gian có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một năm tháng điều tra trường hợp khô hạn với các yếu tố rộng nhất có mức thấp nhất MARC: Trường con: $ i – $ I trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một yếu tố thời gian có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một năm tháng điều tra trường hợp khô hạn với các yếu tố rộng nhất có mức thấp nhất |
|
Thuyết minh (caption) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê/ Bắt đầu liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Thuyết minh liệt kê
MARC 853-855 $a-f Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử liệt kê |
|
Giá trị (value) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ Bắt đầu liệt kê và năm tháng |
M |
N |
Liệt kê
MARC 863-865 $a-f (có thể chứa giá trị bắt đầu và kết thúc và cần phải phân tích cú pháp) Số, chữ cái hoặc từ kết hợp với một lời thuyết minh về liệt kê xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản trong các phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Năm tháng (chronology) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ liệt kê và năm tháng bắt đầu |
C |
Y |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết ngày xuất bản hoặc số phát hành phần cấu thành của một nguồn tin nhiều phần và phân biệt nó với các phần cấu thành khác của cùng một nguồn tin |
Mức (thuộc tính) (level) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ liệt kê và năm tháng bắt đầu |
O |
N |
Mức năm tháng
MARC: Trường con: $i – $I trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử năm tháng có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một nhóm liệt kê và năm tháng với các yếu tố rộng nhất có mức thấp |
|
Thuyết minh/ Nhãn đề (caption) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ liệt kê và năm tháng bắt đầu |
O |
N |
Lời thuyết minh về năm tháng
MARC 853-855 $i-l Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử năm tháng |
|
Giá trị (value) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ Bắt đầu liệt kê và năm tháng |
M |
N |
Năm tháng
MARC 863-865 $i-l (có thể chứa Giá trị bắt đầu và kết thúc và cần phải phân tích cú pháp) Cụm từ thể hiện khoảng thời gian xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản trong nhiều phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Kết thúc liệt kê và năm tháng (endingEnumAndChronology) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết kết thúc một dãy liệt kê và năm tháng | |
Liệt kê (numeration) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê/ Bắt đầu liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
C |
Y |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; Có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu chỉ ra liệt kê cuối cùng, ví dụ khối lượng hoặc số phát hành trong một dãy liệt kê |
Mức (Thuộc tính) (level) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/ Kết thúc liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
M |
N |
Mức liệt kê
MARC: các trường con định nghĩa: $a – $f trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử liệt kê trong mối liên hệ với các phần tử tương tự khác trong một nhóm liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp nhất |
|
Thuyết minh (caption) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/Kết thúc liệt kê và năm tháng |
C |
Y |
Thuyết minh về liệt kê
MARC 853-855 $a-f Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử liệt kê |
|
Giá trị (value) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/Kết thúc liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Liệt kê
MARC 863-865 $a-f (có thể chứa giá trị bắt đầu và kết thúc và cần phải phân tích cú pháp) Số, chữ cái hoặc từ kết hợp với một lời thuyết minh về liệt kê xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản trong các phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Năm tháng (chronology) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/Kết thúc liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết ngày xuất bản hoặc phát hành một phần của một nguồn tin nhiều phần và phân biệt nó với các phần khác của cùng một nguồn tin |
level (attribute) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/số thứ tự kết thúc và năm tháng/Năm tháng |
M |
N |
Mức năm tháng
MARC: các trường con định nghĩa: $i – $I trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử năm tháng có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một nhóm liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp nhất |
|
Thuyết minh (caption) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/Kết thúc liệt kê và năm tháng/Năm tháng |
O |
N |
Lời thuyết minh về năm tháng
MARC 853-855 $i-l Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử năm tháng |
|
Giá trị (value) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Liệt kê và năm tháng/Kết thúc liệt kê và năm tháng/Năm tháng |
M |
N |
Năm tháng
MARC 863-865 $i-l (có thể chứa giá trị bắt đầu và kết thúc và cần thiết phải phân tích cú pháp) Cụm từ biểu thị khoảng thời gian xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản trong các phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Lưu giữ (retention) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
N |
Giá trị:
(0) không rõ (2) thay thế bằng bản cập nhật (3) số phát hành mẫu được giữ lại (4) thay thế bằng định dạng bảo quản (5) thay thế bằng việc tích lũy (6) lưu giữ giới hạn (7) không lưu giữ (8) lưu giữ vĩnh viễn |
Chính sách lưu giữ
MARC 008/12 Mã cho biết phạm vi mà các số riêng lẻ của một nguồn tin nhiều kỳ hoặc nhiều phần được lưu giữ và khoảng thời gian chúng được lưu giữ |
Ký hiệu nhận dạng nguồn (resourceIdentifier) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
N |
Ký hiệu nhận dạng nguồn
MARC 004 (nếu trong cùng một hệ thống), 014 (trong một mạng); 016 (của một cơ quan thư mục quốc gia); 035 (của bất kỳ cơ quan nào) Nhóm các phần tử dữ liệu xác định nguồn tin thư mục hoặc biểu ghi siêu dữ liệu có liên kết đến một bản hoặc một bộ |
|
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Ký hiệu nhận dạng nguồn |
M |
N |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; có thể có cả hai | Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn trong đó một giá trị là duy nhất |
Giá trị (value) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Ký hiệu nhận dạng nguồn |
M |
N |
Ký hiệu nhận dạng một nguồn tin thư mục hoặc biểu ghi siêu dữ liệu có liên kết đến một bản hoặc một bộ | |
Phần cấu thành (component) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ |
O |
Y |
Phần cấu thành
Phần thư mục duy nhất của một bộ, ví dụ một tập của một xuất bản phẩm nhiều kỳ hoặc nhiều tập |
|
Ký hiệu nhận dạng bản (pieceIdentifier) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/ Phần cấu thành |
M |
Y |
Ký hiệu nhận dạng bản
MARC 852 $p Nhóm các phần tử dữ liệu xác định một thể hiện cụ thể của một nguồn tin, bao gồm mã vạch và số đăng ký cá biệt |
|
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/ Phần cấu thành /Ký hiệu nhận dạng bản |
M |
N |
Ví dụ:
số đăng ký cá biệt, số mã vạch |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn trong đó một giá trị là duy nhất |
Giá trị (value) |
6 |
Vốn tư liệu/vốn tư liệu/vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/ Phần cấu thành /Ký hiệu nhận dạng bản |
M |
N |
Số hoặc cụm từ xác định một thể hiện cụ thể của một nguồn tin | |
Hình thức tài liệu (form) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/ Phần cấu thành |
O |
N |
Hình thức tài liệu (đặc tả)
MARC 007/00-01 và 842 (văn bản); 008/23 (bằng BK, MU, SE, MM); 008/29 (bằng MP, VM) trong biểu ghi thư mục liên quan Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến các đặc tính vật lý hoặc số của nguồn tin thư mục có thể hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này |
|
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Ký hiệu nhận dạng nguồn |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Ký hiệu nhận dạng nguồn |
M |
N |
Hình thức vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục, thường hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này | |
Định giá (monetaryValuation) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
O |
N |
Giá trị
Ước tính chi phí thay thế một bản của một nguồn tin hoặc một chỉ dẫn về giá trị của một bản |
|
Mã tiền tệ (thuộc tính) (currencyCode) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
O |
N |
Sử dụng ISO 4217 | Mã tiền tệ
Mã cho biết loại tiền tệ của một khoản tiền cụ thể |
Phân kho (sublocation) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
O |
Y |
Lặp trong trường hợp bản điện tử có thể được truy cập từ nhiều địa điểm | Vị trí cố định
MARC 852 $b $c Tên hoặc mã của một bộ phận và/hoặc bộ sưu tập của một thư viện hoặc một tổ chức khác thường lưu giữ một bản hoặc bộ khi không sử dụng, cho mượn hoặc trên giá đặt trước |
Chỉ số định vị giá sách (shelfLocator) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
O |
N |
Hiếm khi lặp ngoại trừ trường hợp các phần được lưu trữ ở các vị trí riêng biệt, ví dụ: CD được lồng vào một số xuất bản phẩm nhiều kỳ | Chỉ số định vị giá sách của bản
MARC 852 $h đến $m Chuỗi ký tự xác định sơ đồ xếp giá của một bản hoặc một bộ trong phân kho của nó liên quan đến các bản khác |
Chỉ số định vị điện tử (electronicLocator) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
O |
Y |
Chỉ số định vị điện tử
MARC 856 $u (với trường con áp dụng); Cũng có thể có trong biểu ghi thư mục liên kết. Chuỗi văn bản hoặc con trỏ như URL cho biết tính sẵn có và vị trí của nguồn tin điện tử |
|
Hạn chế truy cập (thuộc tính) (accessRestrictions) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành /Chỉ số định vị điện tử |
O |
N |
Giá trị:
(0) Không xác định (1) Truy cập không hạn chế (2) Truy cập có phép (3) Chỉ xem trước (4) Không truy cập trực tuyến (5) Hạn chế không xác định (6) Truy cập giới hạn theo URL |
Hạn chế truy cập điện tử
MARC 506 $f Mã cho biết xác thực hoặc các yêu cầu khác cần thiết để truy cập nguồn tin điện tử tại một địa chỉ cụ thể Được sử dụng kết hợp với Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về tính sẵn có |
Phụ chú (note) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
O |
Y |
Phụ chú văn bản tự do
MARC 852 $x $z Cụm từ liên quan đến một bản của một nguồn tin thư mục, mang thông tin bổ sung |
|
Liệt kê và năm tháng
(enumerationAndChronology) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành |
M |
Y |
Có thể được định dạng tự do hoặc mã hóa như dưới đây.
Lặp trong trường hợp nhiều tuần tự đánh số |
Liệt kê và năm tháng
MARC 853-855 và 863-865 (nhóm có cấu trúc) Chuỗi văn bản hoặc một nhóm các phần tử dữ liệu xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản thành nhiều phần |
Loại đơn vị (thuộc tính) (unitType) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Giá trị:
(1) Cơ bản (mặc định) (2) Phần bổ sung (3) Chỉ mục |
Loại đơn vị
MARC: thể định nghĩa: 853/863 hoặc 866 (cơ bản); 854/864 hoặc 867 (bổ sung); 855/865 hoặc 868 (chỉ mục) Mã xác định liệt kê và năm tháng cho biết loại của phần được liệt kê |
Đánh số lựa chọn (thuộc tính) (altNumbering) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Bool | Đánh số lựa chọn
MARC: Trường con: 853- 855 và 863-865 $g, $ (liệt kê lựa chọn) và $ m (năm tháng lựa chọn) Mã cho biết rằng một liệt kê và năm tháng là một chuỗi đánh số thứ hai hoặc song song |
Phụ chú (thuộc tính) (note) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng |
O |
N |
Ví dụ: thông tin chung về tài liệu bổ sung | Phụ chú văn bản tự do
MARC 853-855; 863-865 $x (Phụ chú không công khai) và $z (Phụ chú công khai) Chuỗi văn bản xác định và tạo lập liệt kê và năm tháng |
Liệt kê (enumeration) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng |
C |
Y |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; Có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu chỉ ra sự liệt kê của một bản của số xuất bản phẩm nhiều kỳ như số tập hoặc số bản |
Mức (thuộc tính) (level) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/số thứ tự và năm tháng/số thứ tự |
M |
N |
Mức liệt kê
MARC: các trường con định nghĩa: $a – $f trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử liệt kê có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một nhóm liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp nhất |
|
Thuyết minh (caption) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
O |
N |
Thuyết minh về thứ tự
MARC 853-855 $a-f Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử thời gian |
|
Giá trị (value) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng/Liệt kê |
M |
N |
Liệt kê
MARC 863-865 $a-f Ngữ diễn đạt một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản thành các phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Năm tháng (chronology) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng/Năm tháng |
C |
Y |
Phải có liệt kê hoặc năm tháng; Có thể có cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết ngày xuất bản hoặc phát hành một phần của một nguồn tin nhiều phần và phân biệt nó với các phần khác của cùng một nguồn tin |
Mức (thuộc tính) (level) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng/Năm tháng |
O |
N |
Mức năm tháng
MARC: các trường con định nghĩa: $i – $l trong các trường khác nhau Số chỉ ra trình tự thứ bậc của một phần tử năm tháng có liên quan đến các phần tử tương tự khác trong một nhóm liệt kê và năm tháng với phần tử rộng nhất có mức thấp |
|
Thuyết minh (caption) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng/năm tháng |
O |
N |
Lời thuyết minh về liệt kê
MARC 853-855 $i-l Nhãn mô tả nội dung và mức của một phần tử liệt kê |
|
Giá trị (value) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Liệt kê và năm tháng/năm tháng |
M |
N |
Năm tháng
MARC 863-865 $i-l Số, chữ cái hoặc từ kết hợp với một lời thuyết minh về liệt kê xác định một đơn vị của một nguồn tin được xuất bản trong các phần và xác định mối quan hệ của một phần với toàn bộ nguồn tin |
|
Thông tin về tính sẵn có (availabilityInformation) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Thông tin về phần cấu thành |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu tóm tắt sự sẵn có của một bản vật lý hoặc số cụ thể của một nguồn tin thư mục được xuất bản nhiều kỳ hoặc thành nhiều phần | |
Tình trạng (status) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Thông tin về phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có |
O |
Y |
Nhóm các phần tử dữ liệu chỉ ra và dự đoán sự sẵn có thực sự của một hoặc một nhóm bản tài liệu | |
Tình trạng sẵn có (availabilityStatus) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Thông tin về phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Tình trạng |
O |
N |
Giá trị:
Không biết Sẵn có Không sẵn có Khả năng sẵn có |
Tình trạng lưu thông
Mã cho biết sự sẵn có để cho mượn, sao hoặc truy cập của một hoặc một nhóm bản trong ngữ cảnh của một yêu cầu cụ thể |
Sẵn có cho (availableFor) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Thông tin về phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Tình trạng |
O |
N |
Giá trị:
Không xác định Mượn Bản vật lý Bản số Truy cập trực tuyến Tìm tin tra cứu (6) Khác |
Có sẵn cho
Mã cho biết bản chất của dịch vụ sẵn có liên quan đến một nguồn tin thư mục cụ thể |
Ngày và thời gian sẵn có (dateTimeAvailable) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Thông tin về phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Tình trạng |
O |
N |
Ngày/thời gian sẵn có tài liệu
Ngày và giờ mà một nguồn tin hoặc một bản cụ thể của nguồn tin sẵn có để cung cấp hoặc truy cập |
|
Chính sách (policy) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Cấu trúc đề xuất: ISO 2146 | Chính sách tính sẵn có
Cụm từ hoặc cấu trúc chỉ ra các hạn chế áp dụng liên quan đến việc mượn, sao hoặc truy cập |
Thông tin về phí (feeInformation) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu đơn giản/Thông tin về bản/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu hoặc một phần tử cho biết tổng số tiền phí cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin | |
Văn bản phí (feeText) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí |
C |
N |
Hoặc là văn bản phí hoặc phí có cấu trúc có mặt dưới thông tin về phí, không phải cả hai | Chuỗi văn bản cho biết tổng số tiền phải trả cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin |
Phí có cấu trúc (feeStructured) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí |
C |
Y |
Hoặc là văn bản phí hoặc phí có cấu trúc có mặt dưới thông tin về phí, không phải cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu hoặc một phần tử cho biết tổng số tiền phải trả cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin |
Lý do tính phí (feeReason) |
8 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
M |
N |
Ví dụ:
phí cho mượn, phí đặt chỗ, phí số hóa, phí tìm tin tra cứu,… |
Loại phí
Mã hoặc cụm từ đưa ra lý do tính phí như phí dịch vụ hoặc phí |
Đơn vị tính phí (feeUnit) |
8 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
O |
N |
Ví dụ: cho một ảnh, một trang, cho 10 trang hoặc một phần của nó | Đơn vị tính phí
Mã hoặc cụm từ cho biết phạm vi của một khoản phí |
Tổng số tiền phí (feeAmount) |
8 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
M |
N |
Số tiền
Tổng số tiền cần có để mua hoặc dịch vụ |
|
Mã tiền tệ (thuộc tính) (currencyCode) |
9 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có/Thông tin về phí/Tổng số tiền phí |
O |
N |
Sử dụng ISO 4217 | Mã tiền tệ
Mã cho biết loại tiền tệ của một khoản tiền cụ thể |
Chính sách đặt trước (reservationPolicy) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Giá trị:
Không biết Sẽ chấp nhận Sẽ không chấp nhận Khả năng sẽ chấp nhận |
Chính sách đặt trước
Mã cho biết một bên sở hữu hoặc quản lý một nguồn tin có chấp nhận đặt trước một nguồn tin hay không |
Hàng đợi đặt trước (reservationQueue) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Vốn tư liệu có cấu trúc/Bộ/Phần cấu thành/Thông tin về sự sẵn có |
O |
N |
Chiều dài hàng đợi đặt trước
Đếm số người trong hàng đợi đặt trước một bản cụ thể hoặc nhóm bản một nguồn tin |
|
Chính sách tóm tắt (summaryPolicy) |
2 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu |
O |
Y |
Chính sách tóm tắt
Nhóm các phần tử dữ liệu cho một hoặc một tập hợp các nguồn tin và các bản của chung tóm tắt chính sách, điều kiện và phí cung cấp nguồn tin. |
|
Hình thức (form) |
3 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt |
M |
N |
Ví dụ:
jpeg, mpeg, pdf, cỡ của một bộ phim, tỷ lệ thu nhỏ của vi phim, phiên bản phần mềm máy vi tính, kích thước của đĩa máy tính hoặc băng cassette, định dạng đĩa |
Hình thức tài liệu (đặc tả)
MARC 007/00-01 và 842 (văn bản); 008/23 (bằng BK, MU, SE, MM); 008/29 (bằng MP, VM) trong biểu ghi thư mục liên quan Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến các đặc tính vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục có thể hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này |
Loại hoặc nguồn (typeOrSource) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Hình thức |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn tin trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Hình thức |
M |
N |
Hình thức vật lý hoặc số của một nguồn tin thư mục, thường hạn chế việc sử dụng hoặc chỉ ra phần mềm có thể đọc và hiển thị nguồn tin này | |
Sự sẵn có (availability) |
3 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt |
M |
Y |
Ví dụ: không cho mượn, chỉ sử dụng trong thư viện, chỉ qua đêm, lưu thông hạn chế theo loại người dùng, mượn có kỳ hạn, có sẵn để cung cấp mà không trả lại, không được gia hạn
Cấu trúc đề xuất từ ISO 2146 |
Chính sách sẵn có
(MARC có một số thông tin trong 008/20) Cụm từ hoặc cấu trúc chỉ ra các hạn chế áp dụng đối với việc mượn, sao chụp hoặc truy cập |
Sẵn có cho (availableFor) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Chính sách về tính sẵn có |
O |
N |
Giá trị:
Không xác định Mượn Bản vật lý Bản số Truy cập trực tuyến Tìm tin tra cứu (6) Khác |
Có sẵn cho
Mã cho biết bản chất của dịch vụ có liên quan đến một nguồn tin thư mục cụ thể |
Chính sách đặt trước (reservationPolicy) |
3 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt |
O |
N |
Giá trị:
Không biết Sẽ chấp nhận Sẽ không chấp nhận Khả năng sẽ chấp nhận |
Chính sách đặt trước
Mã cho biết một bên sở hữu hoặc quản lý một nguồn tin có chấp nhận đặt trước một nguồn tin hay không |
Thông tin về phí (feeInformation) |
3 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Thông tin về phí |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu hoặc cho biết tổng số tiền phải trả cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin | |
Văn bản phí (feeText) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Thông tin về phí |
C |
N |
Hoặc là văn bản phí hoặc phí có cấu trúc có mặt dưới thông tin về phí, không phải cả hai | Chuỗi văn bản cho biết tổng số tiền phải trả cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin |
Phí có cấu trúc (feeStructured) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Thông tin về phí |
C |
Y |
Hoặc văn bản phí hoặc phí có cấu trúc có mặt dưới thông tin về phí, không phải cả hai | Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết tổng số tiền phải trả cho các dịch vụ khác nhau liên quan đến việc cung cấp một nguồn tin |
Lý do tính phí (feeReason) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
M |
N |
Ví dụ:
phí cho mượn, phí đặt trước, phí số hóa, phí tìm tin tra cứu,… |
Loại phí
Mã hoặc cụm từ đưa ra lý do tính phí như phí dịch vụ hoặc phí |
Đơn vị tính phí (feeUnit) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
O |
N |
Ví dụ: cho một ảnh, một trang, cho 10 trang hoặc một phần của nó | Đơn vị tính phí Mã hoặc cụm từ cho biết phạm vi của khoản phí |
Tổng số tiền phí (feeAmount) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Chính sách tóm tắt/Thông tin về phí/Phí có cấu trúc |
M |
N |
Số tiền
Tổng số tiền cần có để mua hoặc dịch vụ |
|
Mã tiền tệ (thuộc tính) (currencyCode) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Thông tin về phí, phí có cấu trúc/Tổng số tiền phí |
O |
N |
Sử dụng TCVN 6558 (ISO 4217) | Mã tiền tệ
Mã cho biết loại tiền tệ của một khoản tiền cụ thể |
Lịch sử tóm tắt (summaryHistory) |
2 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu tổng kết hoạt động lưu thông và truy cập cho một hoặc một nhóm các nguồn tin trong một khoảng thời gian nhất định | |
Giai đoạn tính (countPeriod) |
3 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt |
O |
N |
Thời gian tính
Khoảng thời gian được sử dụng để tính tổng số thống kê |
|
Bắt đầu giai đoạn tính (countPeriodStart) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính |
M |
N |
Bắt đầu giai đoạn tính
Ngày đầu tiên của một giai đoạn được sử dụng để tính |
|
Kết thúc giai đoạn tính (countPeriod End) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính |
M |
N |
Kết thúc giai đoạn tính
Ngày cuối của giai đoạn được sử dụng để tính |
|
Tổng số lượt lưu thông (totalCirculation) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính |
O |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết hoạt động lưu thông của một hoặc một nhóm các nguồn tin | |
Tổng số tài liệu lưu thông (totalCirculationCount) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lưu thông |
M |
N |
Tổng số tài liệu lưu thông
Số lượt một bản bất kỳ của một hoặc một nhóm các nguồn tin đã được cho mượn trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm các tài liệu mượn bên ngoài |
|
Tổng số tài liệu cho mượn (totalLoansCount) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lưu thông |
O |
N |
Tổng số tài liệu cho mượn
Số lượt một bản bất kỳ của một hoặc một nhóm nguồn tin được cho mượn trong một khoảng thời gian nhất định mà không bao gồm tài liệu mượn bên ngoài |
|
Tổng số lượt mượn trực tiếp trong liên hợp thư viện (totalDCBCount) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lưu thông |
0 |
N |
Tổng số lượt mượn trực tiếp trong liên hợp thư viện (DCB)
Số lần một bản bất kỳ của một hoặc một nhóm nguồn tin đã cho mượn trực tiếp trong liên hợp thư viện trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Tổng số lượt mượn liên thư viện (totalILL) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lượt lưu thông |
0 |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết số lượng các giao dịch cho mượn liên thư viện với thư viện bên ngoài trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm mượn và sao chụp nhận về và gửi đi | |
Tổng số tài liệu mượn liên thư viện (totalILLCount) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lưu thông/Tổng số lượt mượn liên thư viện |
M |
N |
Tổng số tài liệu mượn liên thư viện
Số lượng các giao dịch mượn liên thư viện với thư viện bên ngoài trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm các tài liệu mượn và sao chụp nhận về và gửi đi với một hoặc một nhóm nguồn tin |
|
Tổng tài liệu mượn liên thư viện đã cho mượn (totalILLLent) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lượt lưu thông/ Tổng số lượt mượn liên thư viện |
0 |
N |
Tổng tài liệu mượn liên thư viện đã cho mượn
Số lượt một bản bất kỳ của một hoặc một nhóm nguồn tin đã cho mượn hoặc đã sao cho một thư viện khác trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Tổng tài liệu mượn liên thư viện đã đi mượn
(TotalILLBorrowed) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Tổng số lưu thông/Tổng số lượt mượn liên thư viện |
0 |
N |
Tổng tài liệu mượn liên thư viện đã đi mượn
Số lượt một bản bất kỳ của một hoặc một nhóm nguồn tin đã được mượn hoặc sao từ thư viện khác trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Tổng số lượt đặt trước (total ReservationsCount) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính |
0 |
N |
Tổng số lượt đặt trước
Số lượt một hoặc một nhóm nguồn tin được đặt trước để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Tổng số lượt truy cập Total (AccessCount) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính |
0 |
N |
Tổng số lượt truy cập
Số lượt một bản bất kỳ của một hoặc một nhóm nguồn tin đã được truy cập trong một khoảng thời gian nhất định bao hàm cả xử lý vật lý hoặc truy cập điện tử |
|
Số bản (copiesCount) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính |
M |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu tóm tắt tổng số bản lưu giữ, bổ sung và loại bỏ trong một khoảng thời gian nhất định | |
Tổng số bản nắm giữ (totalCopiesHeld) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản |
0 |
N |
Tổng số bản
Số lượng bản của một hoặc một nhóm nguồn tin đã được sở hữu, thuê hoặc truy cập bởi một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Tổng số bổ sung (totalAcquired) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản |
0 |
N |
Nhóm các phần tử dữ liệu liên quan đến số bản của một hoặc một nhóm nguồn tin được bổ sung bằng cách mua hoặc các biện pháp khác trong một khoảng thời gian nhất định | |
Tổng số bản bổ sung (totalAcquiredCount) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản/Tổng số bổ sung |
M |
N |
Tổng số bản bổ sung
Số bản của một hoặc nhóm nhóm nguồn tin được bổ sung bằng cách mua hoặc các phương thức khác trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Bộ sưu tập (collection) |
6 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản/Tổng số bổ sung |
0 |
Y |
Bộ sưu tập
Nhóm các phần tử dữ liệu mô tả và xác định một nhóm nguồn tin và các bản liên quan của chúng trong nguồn tin thư mục của một tổ chức |
|
Tổng số của bộ sưu tập (totalcollectionCount) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản/Tổng số bổ sung/Bộ sưu tập |
M |
N |
Tổng số bản của bộ sưu tập
Số lượng bản của một hoặc một nhóm nguồn tin được đưa vào một bộ sưu tập |
|
Mô tả sơ lược bộ sưu tập (collectionProfile) |
7 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản/Tổng số bổ sung/Bộ sưu tập |
0 |
Y |
Diện bộ sưu tập
Nhóm các phần tử dữ liệu mô tả và phân biệt một bộ sưu tập bao gồm cả vị trí và các thuộc tính loại tài liệu |
|
Mã bộ sưu tập (collectionCode) |
8 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản/Tổng số bổ sung/Bộ sưu tập/Mô tả sơ lược bộ sưu tập |
M |
N |
Mã bộ sưu tập
Mã hoặc chuỗi văn bản xác định thuộc tính của một bộ sưu tập |
|
Mô tả bộ sưu tập (collectionDescription) |
8 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản/Tổng số bổ sung/Bộ sưu tập/Mô tả sơ lược bộ sưu tập |
M |
N |
Mô tả bộ sưu tập
Mô tả về một hoặc nhiều thuộc tính phổ biến đối với tất cả các bản của một bộ sưu tập |
|
Tổng số bản bị loại bỏ (totalDiscardedCount) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Giai đoạn tính/Số lượng bản |
0 |
N |
Tổng số bản bị loại bỏ
Số lượng bản của một hoặc một nhóm nguồn tin đã bị loại bỏ khỏi bộ sưu tập trong một khoảng thời gian nhất định |
|
Thông tin về hoạt động gần đây nhất (lastActivityInfo) |
3 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt |
0 |
Y |
Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết một hoặc một nhóm nguồn tin đã hoạt động lần cuối cùng và loại hoạt động liên quan | |
Ngày/giờ hoạt động gần đây nhất (lastActivityDate) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Thông tin về hoạt động gần đây nhất |
M |
N |
Ngày/giờ hoạt động gần đây nhất của một tài liệu
Ngày và giờ mà một hoặc một nhóm bản tham gia lần cuối vào một giao dịch lưu thông hoặc cung cấp bao gồm việc xử lý vật lý hoặc truy cập điện tử, ví dụ cho mượn, trả, chuyển hoặc tải xuống |
|
Loại hoạt động gần đây nhất (lastActivityType) |
4 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Thông tin về hoạt động gần đây nhất |
0 |
N |
Loại hoạt động gần đây nhất
Nhóm các phần tử dữ liệu cho biết bản chất hoạt động gần đây nhất của một bản của một nguồn tin thư mục |
|
Loại hình hoặc nguồn (typeOrSource) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Thông tin về hoạt động gần đây nhất/Loại hoạt động gần đây nhất |
M |
N |
Mã, cụm từ hoặc con trỏ chỉ ra một danh sách nguồn trong đó một giá trị là duy nhất | |
Giá trị (value) |
5 |
Vốn tư liệu/Vốn tư liệu/Lịch sử tóm tắt/Thông tin về hoạt động gần đây nhất/Loại hoạt động gần đây nhất |
M |
N |
Ví dụ: trả lại, kiểm kê, chuyển giao | Mã hoặc cụm từ chỉ ra bản chất của hoạt động gần đây nhất của một bản của một nguồn tin thư mục |
7 Lược đồ XML
Thông tin, bao gồm phiên bản XML: mã hóa của lược đồ này có tại địa chỉ: http://www.loc.gov/isohold/.
Phụ lục A
(tham khảo)
Giải thích bổ sung về thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được lặp lại từ Điều 3. Mục đích của phụ lục này là giải thích các định nghĩa này và đưa chúng vào trong ngữ cảnh với những biến thể được áp dụng chung. Các biến thể này có ý nghĩa khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau
Nguồn tin thư mục
Thực thể, nhiều kỳ hoặc không nhiều kỳ, tạo thành cơ sở cho việc mô tả một nguồn tin đơn lẻ
Vốn tư liệu
Thông tin mô tả, phân tích và kiểm soát các bản liên kết với một nguồn tin thư mục
Bộ
Tập hợp các phần cấu thành của một nguồn tin thư mục bao gồm xuất bản nhiều tập và các nguồn tin được xuất bản nhiều kỳ, thường nhận được thông qua đặt mua dài hạn
Bản
Ví dụ cụ thể của nguồn tin thư mục hoặc một bộ, dù là vật lý hay điện tử, bao gồm một hoặc nhiều đơn vị
Phần thư tịch
Phần thư mục duy nhất của một bộ, ví dụ như một tập của xuất bản phẩm nhiều kỳ hoặc một tác phẩm nhiều tập
Đơn vị tài liệu
Đơn vị của một bản có thể thực hiện các giao dịch, ví dụ như một phần vật lý có thể được cho mượn hoặc đặt trước, hoặc một tệp tin điện tử có thể được tải xuống hoặc truy cập
Ngày tháng
Chỉ ra ngày tháng xuất bản hoặc ngày tháng phát hành một phần cấu thành của một nguồn tin nhiều phần, phân biệt nó với các phần cấu thành khác của cùng một nguồn
Liệt kê
Nhận dạng chữ cái-số của một phần cấu thành của một nguồn tin nhiều phần, ví dụ tập hoặc số
Mục đích của phụ lục này là làm rõ cách sử dụng từ, đặc biệt là từ “bản” có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh nó được sử dụng. Thông tục, bản là một bản vật lý như “bản Cuốn theo chiều gió của tôi“, nhưng nó cũng có thể là một bản của một tài liệu nhiều phần hay nhiều kỳ, ví dụ như “bản tạp chí Scientific American của tôi“. “Bản” có thể được sử dụng ở nhiều cấp độ khác nhau: Có thể có bản của một bộ hoặc của một phần cấu thành và với cách sử dụng này “bản” có thể có các phần. Hình A.1 cố gắng minh họa mối quan hệ của các khái niệm này ở trong tiêu chuẩn. Trong trường hợp vốn tài liệu đơn giản, ví dụ chuyên khảo một tập, nguồn tin thư mục là một bộ của một phần cấu thành, do đó các mức này (bộ và phần cấu thành) bị loại bỏ và chỉ có một mức, là đơn vị. Đối với các chuyên khảo, bản và đơn vị là tương đương.
Hình A.1 minh hoạ hệ thống phân cấp cơ bản như được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
Hình A.1 – Trật tự phân cấp của vốn tư liệu cơ bản
Hình A.2 cho ví dụ về trật tự phân cấp vốn tư liệu của một nguồn tin được xuất bản trong nhiều phần
Hình A.2 – Trật tự phân cấp vốn tư liệu cơ bản – Nguồn tin nhiều tập
Hình A.3 cho ví dụ về trật tự phân cấp vốn tư liệu của một nguồn tin được xuất bản như một phần
Hình A.3 – Trật tự phân cấp vốn tư liệu của một nguồn tin được xuất bản như một phần
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10844 (ISO 2146) Thông tin và Tư liệu – Dịch vụ đăng ký cho thư viện và các tổ chức liên quan.
[2] ISO 23950, Information and documentation – Information retrieval (Z39.50)- Application service definition and protocol specification (Thông tin và Tư liệu – Tìm tin (Z39.50) – Định nghĩa dịch vụ ứng dụng và đặc tả giao thức).
[3] ANSI/NISO Z39.50, Information retrieval: Application service definition and protocol specification (Tìm tin: Định nghĩa dịch vụ ứng dụng và đặc tả giao thức).
[4] ANSI/NISO Z39.7, Information services and use: Metrics & statistics for libraries and information providers Data dictionary (Dịch vụ thông tin và sử dụng: Đo lường và thống kê cho các thư viện và nhà cung cấp thông tin-Từ điển dữ liệu).
[5] ANSI/NISO Z39.83-1, Circulation interchange- Part 1: Protocol (NCIP) (Trao đổi lưu thông – Phần 1: Giao thức (NCIP)).
[6] ANSI/NISO Z39.88, The open URL Framework for Context-Sensitive Services (Khung URL mở cho các dịch vụ phụ thuộc ngữ cảnh).
[7] RFC 4510, Lightweight directory access protocol (LDAP): Technical specification road map (Giao thức truy cập nhanh các dịch vụ thư mục (LDAP): Bản đồ chỉ đường đặc tả kỹ thuật).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11974:2017 (ISO 20775:2009) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – LƯỢC ĐỒ CHO THÔNG TIN VỐN TƯ LIỆU | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11974:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |