TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11836:2017 VỀ MẬT ONG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CARBAMATE BẰNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11836:2017

MẬT ONG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CARBAMATE BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ

Honey – Determination of carbamate residues by gas chromatography mass spectrometry

 

Lời nói đầu

TCVN 11836:2017 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I – Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẬT ONG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CARBAMATE BNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ

Honey – Determination of carbamate residues by gas chromatography mass spectrometry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng carbamate trong mật ong bằng phương pháp sc ký khí khối phổ.

Giới hạn định lượng của phương pháp là 10 µg/kg.

2  Nguyên tắc

Dư lượng carbamate được chiết bằng axetonitril. Sau đó, dịch chiết được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn (d-SPE) để loại các axit hữu cơ, nước còn dư và các thành phần khác nhờ phối hợp chất hấp phụ PSA (amin bậc 1 và amin bậc 2) và MgSO4.

Dư lượng nhóm carbamate có trong mẫu được xác định và định lượng bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ.

3  Thuốc thử

Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.

3.1  Axetonitril.

3.2  Nước cất 2 lần khử ion.

3.3  Magie sulphat khan (MgSO4).

3.4  Natri clorit khan (NaCl).

3.5  Tri natri xitrat dihydrat (C6H5Na3O7.2H2O).

3.6  Di natri hydro xitrat 1,5 hydrat (C6H6Na2O7.1,5H2O).

3.7  Axit formic.

3.8  Bột làm sạch primary secondary amine (PSA).

3.9  Khí mang (Heli), độ tinh khiết 99,999 %.

3.10  Chất chun carbaryl, độ tinh khiết 98,0 %.

3.11  Chất chuẩn methiocarb, độ tinh khiết 99,5 %.

3.12  Chất chuẩn pirimicarb, độ tinh khiết 99,0 %.

3.13  Chất nội chuẩn carbaryl d7, khối lượng 0,01 g, độ tinh khiết 98,4 %.

3.14  Dung dịch chun gốc carbaryl 1000 µg/ml

Cân 50 mg chất chuẩn carbaryl (3.10) chính xác đến ± 0,1 mg vào bình định mức dung tích 50 ml (4.7). Hòa tan và định mức tới vạch bằng axetonitril (3.1).

3.15  Dung dịch chun gốc methiocarb 1000 µg/ml

Cân 50 mg chất chuẩn methiocarb (3.11) chính xác đến ± 0,1 mg vào bình định mức dung tích 50 ml (4.7). Hòa tan và định mức tới vạch bằng axetonitril (3.1).

3.16  Dung dịch chuẩn gốc pirimicarb 1000 µg/ml

Cân 50 mg chất chuẩn pirimicarb (3.12) chính xác đến ± 0,1 mg vào bình định mức dung tích 50 ml (4.7). Hòa tan và định mức tới vạch bằng axetonitril (3.1).

CHÚ THÍCH: Lượng cân được điều chỉnh theo giấy chứng nhận độ tinh khiết của nhà sản xuất. Dung dịch chuẩn gốc được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C trong 1 năm.

3.17  Dung dịch chuẩn hỗn hp trung gian, 10 µg/ml

Hút chính xác 100 µl các dung dịch chuẩn gốc (3.14, 3.15, 3.16) vào bình định mức 10 ml (4.7). Định mức tới vạch bằng axetonitril (3.1).

CHÚ THÍCH: Dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian được bo quản  nhiệt độ âm 20 °C trong 3 tháng.

3.18  Dung dịch nội chuẩn gốc carbaryl d7, 984 µg/ml

Hòa tan chất nội chuẩn carbaryl d7, khối lượng 0,01 g (3.13) bằng axetonitril (3.1), vào bình định mức 10 ml (4.7) và định mức tới vạch.

CHÚ THÍCH: Dung dịch nội chun gốc được bảo quản ở nhiệt độ m 20 °C trong 1 năm.

3.19  Dung dịch nội chuẩn trung gian carbaryl d7,10 µg/ml

Hút chính xác 102 µl dung dịch nội chun gốc (3.18) vào bình định mức 10 ml (4.7). Định mức tới vạch bằng axetonitril (3.1).

CHÚ THÍCH: Dung dịch nội chun trung gian được bảo quản  nhiệt độ m 20 °C trong 3 tháng.

3.20  Dung dịch 5 % axit formic trong axetonitril

Hút 5 ml axit formic (3.7) định mức đến 100 ml bằng axetonitril (3.1).

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1  Hệ thống sắc ký khí khối phổ GC-MS; bao gồm thiết bị GC, thiết bị MS, bộ phận bơm mẫu tự động, cột sắc ký DB – 5MS (Nhiệt độ tối đa của cột 325 °C; kích thước cột: 30 m x 250 µm x 0,25 µm). Máy tính và phn mềm phân tích.

4.2  Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,01 mg.

4.3  Máy ly tâm, tốc độ 4000 r/min.

4.4  Bể siêu âm.

4.5  Máy lắc ngang, tốc độ 300 r/min.

4.6  Máy vortex, 400 r/min.

4.7  Bình định mức, dung tích 10 ml, 50 ml và 100 ml.

4.8  Micropipet, dung tích 100 µl và 1000 µl.

4.9  Ống ly tâm, dung tích 15 ml và 50 ml.

4.10  Lọ đựng mẫu, dung tích 1.5 ml có nắp đệm PTFE.

5  Lấy mẫu

Lấy mẫu không quy định trong tiêu chun này. Mẫu phân tích tại phòng thí nghiệm phải là mẫu đại diện, không bị hư hng hoặc biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

6  Chuẩn bị mẫu

6.1  Đồng hóa mẫu th

Đồng nhất mẫu: Trộn đều bằng máy lắc ngang (4.5) để đồng nhất mẫu trước khi tiến hành phân tích.

Cân chính xác 10,0 g (± 0.1 g) mẫu đã được đồng nhất cho vào ống ly tâm dung tích 50 ml (4.9).

6.2  Chuẩn bị mẫu trắng

Mu trắng được chuẩn bị như mẫu thử (6.1). Thêm 200 µl dung dịch nội chuẩn carbaryl d7 nồng độ 10 µg/ml (3.19). Trộn đều bằng máy vortex (4.6), sau đó đ yên 15 min trước khi tiến hành các bước tiếp theo.

Mẫu trắng là mẫu mật ong đã được xác định không nhiễm dư lượng carbamate.

6.3  Chuẩn b mẫu kiểm soát

Mẫu kim soát được chuẩn b từ mẫu trắng (6.2) nhưng sau khi cân mẫu bổ sung thêm 100 µl dung dịch chuẩn carbamate có nồng độ 10 µg/ml (3.17) và 200 µl dung dịch nội chuẩn carbaryl d7 nồng độ 10 µg/ml (3.19) vào mẫu. Trộn đều bằng máy vortex (4.6), sau đó để yên 15 min trước khi tiến hành các bước tiếp theo.

6.4  Chuẩn bị mẫu để dựng đường chuẩn

Mẫu xây dựng đường chuẩn được chuẩn bị từ mẫu trắng (6.2) nhưng sau khi cân mẫu, bổ sung dung dịch chun carbamate có nồng độ 10 µg/ml (3.17) và nội chuẩn carbaryl d7 có nồng độ 10 µg/ml (3.19) vào tất cả các điểm chuẩn đ được các điểm chuẩn như Bng 1. Trộn đều bằng máy vortex (4.6), sau đó để yên 15 min trước khi tiến hành các bước tiếp theo.

Bảng 1 – Dung dịch đ dựng đường chuẩn

Chuẩn tương đương trên mẫu (µg/ml)

C1 = 0

C2 = 10

C3 = 25

C4 = 50

C5 = 100

C6 = 200

Thể tích carbaryl 10 µg/ml thêm vào (μl)

0

10

25

50

100

200

Thể tích pirimicarb 10 µg/ml thêm vào (μl)

0

10

25

50

100

200

Thể tích methiocarb 10 µg/ml thêm vào (μl)

0

10

25

50

100

200

Th tích carbaryl d7 10 µg/ml thêm vào (μl)

200

200

200

200

200

200

6.4.1  Tính hệ số tín hiệu

Tính cho chất cần phân tích theo phương trình:

RF=

Sp

 

SpIS

 

Trong đó: RF: hệ số tín hiệu của chất phân tích trên chất nội chun;

Sp: diện tích pic của chất cần phân tích;

SpIS: diện tích pic của chất nội chun.

6.4.2  Xây dựng đường chuẩn

Xây dựng phương trình bậc nhất giữa hệ số tín hiệu với nồng độ chất chun bổ sung vào mẫu và chuẩn bị mẫu theo mục 6.4. Phương trình có dạng: RF = ax + b. Trong đó:

RF: hệ số tín hiệu của chất phân tích trên chất nội chuẩn;

x: nồng độ chất chuẩn thêm vào mẫu;

b: điểm cắt của đường chuẩn với trục tung;

a: hệ số góc của đường chuẩn.

7  Tiến hành thử nghiệm

7.1  Chiết mẫu và làm sạch mẫu

7.1.1  Chiết mẫu:

Cân 10,0 g (± 0.1 g) mẫu đã được đồng nhất (6.1) cho vào ống ly tâm dung tích 50 ml (4.9). Thêm 10 ml nước cất (3.2), lắc bằng máy vortex (4.6) cho tan. Thêm 10 ml axetonitril (3.1), lắc 1 min bằng máy vortex (4.6), siêu âm 10 min trong bể siêu âm (4.4);

Thêm 1 g NaCl khan (3.4), 1 g C6H9Na3O9 (3.5), 0,5 g C6H8Na2O7.1,5H2O (3.6), lắc bằng máy lắc ngang (4.5) 10 min;

Thêm 4 g MgSO4 khan (3.3), lắc mạnh 2 min;

Ly tâm ống bằng máy ly tâm (4.3) trong 5 min  tốc độ 4000 r/min.

7.1.2  Làm sạch mẫu:

Hút 5 ml dịch chiết lớp trên (7.1.1) sang ống ly tâm 15 ml (4.9);

Thêm 0,3 g PSA (3.8), 0,6 g MgSO4 (3.3), lắc 1 min bằng máy vortex (4.6);

Ly tâm ống bằng máy ly tâm (4.3) trong 5 min ở tốc độ 4000 r/min;

Hút 1 ml dịch chiết và thêm 10 µl dung dịch 5 % axit formic trong axetonitril (3.20) vào lọ đựng mẫu (4.10), lắc 30 s bằng máy vortex (4.6);

Tiến hành phân tích trên hệ thống GC-MS.

7.2  Tiến hành phân tích trên GC-MS

7.2.1  Điều kiện chung đối với hệ thống GC-MS

Tối ưu hóa các thông số hoạt động của hệ thống sắc ký khí khối phổ (GC-MS) trong phân tích dư lượng nhóm carbamate (xác định độ đặc hiệu của thiết bị đối với nhóm carbamate. Thực hiện chuẩn hóa các điều kiện của sắc ký khí như chương trình nhiệt độ, thể tích bơm mẫu, tốc độ dòng khí, nhiệt độ buồng chuyển tiếp, nhiệt độ ionsource, thời gian tắt/m bộ phận tạo điện tử để mỗi chất phân tích thu được t lệ tín hiệu trên nhiễu nền (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 1 ion định lượng, 2 ion định tính không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.

7.2.2  Điều kiện đối với GC

Bơm mẫu:

Chế độ rửa và bơm tự động (dung dịch rửa axeton) được thực hiện trước khi bơm mẫu 3 lần và sau bơm mẫu 3 lần;

Rửa bằng mẫu 3 lần;

Bơm mẫu, thể tích bơm mẫu là 2 µl.

Buồng bơm mẫu:

Nhiệt độ: 250 °C;

Áp suất: 9,4 psi;

Tốc độ dòng: 1 ml/min;

Chế độ: không chia dòng.

Chế độ lò cột:

Nhiệt độ: 80 °C;

Thời gian ổn định: 1 min;

Nhiệt độ tối đa: 310 °C.

Chương trình nhiệt độ cột tách như sau:

Giữ  80 °C trong 1 min, tăng từ 80 °C đến 150 °C với tốc độ 40°C/min, tăng từ 150 °C đến 250 °C với tốc độ 5 °C/min, tăng từ 250 °C đến 280 °C với tốc độ 40 °C/min và giữ  280 °C trong 5 min.

7.2.3  Điều kiện đối với MS

Nhiệt độ bộ phận kết nối phổ khối lượng: 280 °C;

Chế độ ion hóa: chế độ va chạm điện tử (El);

Nhiệt độ nguồn MS: 230 °C;

Nhiệt độ tứ cực: 150 °C;

Thời gian cắt dung môi: 4 min;

CHÚ THÍCH: nếu không cắt dung môi sẽ làm bộ phận tạo điện tử (filament) nhanh bị cháy.

Chế độ: chế độ chọn lọc Ion (SIM) theo Bảng 2.

Bảng 2 – Các phân mảnh ion

STT

Tên chất

Ion định lượng (m/z)

Ion định tính 1 (m/z)

Ion định tính 2 (m/z)

Thời gian lưu

1

Carbaryl d7

122

123

151

7,122

2

Carbaryl

115

116

144

7,167

3

Pirimicarb

166

72

238

12,137

4

Methiocarb

168

153

109

14,019

7.3  Trình tự bơm mẫu

– Bơm dung môi kim tra máy (ACN);

– Bơm các dung dịch lập đường chuẩn;

– Bơm mẫu trắng;

– Bơm mẫu kiểm soát;

– Bơm mẫu th;

– Bơm dung môi kiểm tra máy (ACN).

8  Tính và biểu thị kết quả

8.1  Tính kết quả

Dư lượng carbamate cần phân tích trong mẫu được tính theo phương pháp đường chun. Hàm lượng chất phân tích có trong mẫu th được tính theo công thức sau:

Trong đó:

C là hàm lượng chất phân tích có trong mẫu, tính bằng microgam trên kilogam (µg/kg);

Cx là nồng độ chất phân tích được suy ra từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên lit (µg/l);

V là thể tích cuối cùng của mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

F là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

8.2  Biểu thị kết quả

Kết quả được biểu thị bằng đơn vị µg/kg (ppb) đến hai số sau dấu phẩy.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

– Thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đ mẫu thử;

– Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu có;

– Phương pháp th đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– Các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;

– Kết quả thử nghiệm thu được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Qui trình QuEChERS: Assessment of Pesticide Residues in Honey Samples from Portugal and Spain – EN 15662.

[2] AOAC_2007_01 QuEChERS.

[3] Document SANCO/12071/2013, Guidance document on analytical quality control and validation procedures for Pesticide residues analysis in food and feed.

[4] Qui trình nội bộ của Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11836:2017 VỀ MẬT ONG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CARBAMATE BẰNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ
Số, ký hiệu văn bản TCVN11836:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản