TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11933:2017 (ISO 16577:2016) VỀ PHÂN TÍCH DẤU ẤN SINH HỌC PHÂN TỬ – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11933:2017
ISO 16577:2016

PHÂN TÍCH DẤU ẤN SINH HỌC PHÂN TỬ – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Molecular biomarker analysis – Terms and definitions

 

Lời nói đầu

TCVN 11933:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 16577:2016;

TCVN 11933:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và ly mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN TÍCH DẤU N SINH HỌC PHÂN T – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Molecular biomarker analysis – Terms and definitions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong phân tích dấu ấn sinh học phân tử*).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10990 (ISO 13495), Thực phẩm – Nguyên tắc lựa chọn và tiêu chí đánh giá xác nhận các phương pháp nhận biết giống sử dụng axit nucleic đặc thù

TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99), Từ vựng quốc tế về đo lường học – Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 10990 (ISO 13495), TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99) cùng với các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Sai số tuyệt đối

Kết quả của một phép đo trừ đi giá trị thực của đại lượng đo

3.2

Sự phù hợp

Sự giống nhau của các kết quả từ một phương pháp định lượng (nghĩa là cả dương tính lẫn âm tính) từ các mẫu giống nhau được phân tích trong cùng một phòng thử nghiệm trong các điều kiện lặp lại

3.3

Độ chính xác

Độ chính xác của phép đo /Độ chính xác đo

Mức độ gần nhau giữa giá trị đại lượng đo được và giá trị đại lượng thực của đại lượng đo

CHÚ THÍCH 1: Khái niệm ‘độ chính xác đo’ không phải là đại lượng và không cho biết trị số đại lượng. Phép đo được xem là chính xác hơn khi có sai số đo nhỏ hơn.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “độ chính xác đo” không được sử dụng cho độ đúng đo và thuật ngữ độ chụm đo không được sử dụng cho ‘độ chính xác đo’, tuy nhiên, nó có liên quan với cả hai khái niệm này.

CHÚ THÍCH 3: ‘Độ chính xác đo’ đôi khi được hiu là mức độ gần nhau giữa các giá trị đại lượng đo được đang quy cho đại lượng đo.

[NGUỒN: 2.13 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.4

Alen

Một trong vài dạng xen kẽ của một gen xuất hiện ở cùng một locus trên nhiễm sắc thể tương đồng và tách ra trong suốt quá trình phân bào và có thể kết hợp lại sau khi hợp nhất giao tử

3.5

Cạnh tranh alen

Hiện tượng cạnh tranh dẫn đến khuếch đại ưu tiên một trình tự alen với alen khác trong mẫu dị hợp t hoặc hỗn hợp trong quá trình áp dụng công nghệ khuếch đại axit nucleic bằng PCR

[NGUỒN: 3.6.1 trong TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), có sửa đổi]

3.6

Tn số alen

Số lần alen xuất hiện ở một locus cụ thể trong quần thể.

[NGUỒN: 3.6.2 trong TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), có sửa đổi]

3.7

Amplicon

Trình tự ADN được tạo ra bằng công nghệ khuếch đại ADN, như kỹ thuật PCR.

[NGUỒN: 3.3.1 trong TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), có sửa đổi]

3.8

Chất phân tích

Thành phần của hệ thống cn phân tích

CHÚ THÍCH 1: AOI là chất cần phân tích.

3.9

Gắn mồi

Việc bắt cặp các sợi đơn axit nucleic bổ sung để tạo thành phân t sợi kép

3.10

Kháng thể

Protein (globulin miễn dịch) tạo thành và được tế bào lympho B tiết ra trong phản ứng với một phân t được coi là ngoại lai (kháng nguyên) và có khả năng gắn kết với một kháng nguyên nhất định

CHÚ THÍCH 1: globulin miễn dịch là từ đồng nghĩa thông dụng của kháng thể.

3.11

Tính chọn lọc của kháng thể

Khả năng của một kháng thể liên kết cụ thể với một yếu tố kháng nguyên (epitope) nhưng không liên kết với các cấu trúc tương tự trên đó hoặc với các kháng nguyên khác

3.12

Kháng nguyên

Chất được coi là chất ngoại lai với hệ thống miễn dịch và tạo ra đáp ng miễn dịch thông qua kích thích sản xuất kháng thể

3.13

Khả năng áp dụng

Chất phân tích, nn mẫu và nồng độ mà phương pháp phân tích có thể được sử dụng một cách thích hợp

3.14

Di áp dụng

Dải định lượng

Di tuyến tính

Di động học

Các giới hạn trên và giới hạn dưới của phép định lượng được biểu thị bng một dãy các mẫu chun (hoặc các độ pha loãng) với mức phù hợp của độ chính xác và độ chụm

3.15

Nền

Mức thực của tín hiệu phát sinh từ các thiết bị, thuốc thử và vật liệu được sử dụng trong phản ứng

3.16

Đường nền

Mức phát hiện hoặc điểm mà tại đó phản ứng đạt được huỳnh quang hoặc cường độ tín hiệu trên mức nền

3.17

Độ chệch

Độ chệch đo

Ước lượng của sai số đo hệ thống.

[NGUỒN: 2.18 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.18

Tính trạng có nguồn gốc công nghệ sinh học xem sinh vật biến đổi gen (3.73)

3.19

Thuốc thử hãm (liên kết)

Hợp chất được sử dụng để thấm vào các vị trí liên kết không đặc hiệu còn lại

3.20

Hiệu chuẩn

Hoạt động, trong những điều kiện quy định, bước thứ nhất là thiết lập mối liên hệ giữa các giá trị đại lượng có độ không đảm bảo đo do chun đo lường cung cấp và các số chỉ tương ứng với độ không đảm bảo đo kèm theo và bước thứ hai là sử dụng thông tin này thiết lập mối liên hệ để nhận được kết quả đo từ số ch.

CHÚ THÍCH 1: Hiệu chuẩn có thể diễn tả bằng một tuyên bố, hàm hiệu chuẩn, biểu đồ hiệu chuẩn, đường hiệu chuẩn hoặc bảng hiệu chuẩn. Trong một số trường hợp có thể bao gồm sự hiệu chính cộng hoặc nhân của số chỉ với độ không đảm bảo đo kèm theo.

CHÚ THÍCH 2: Không được nhầm lẫn hiệu chuẩn với hiệu chính hệ thống đo, thường gọi sai là “tự hiệu chuẩn”, cũng knông được nhầm ln với kiểm định của hiệu chuẩn.

[NGUỒN: 2.39 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.21

Mẫu chuẩn được chứng nhận CRM

Mẫu chuẩn, cùng với tài liệu được công bố bởi cơ quan có thẩm quyền và cung cấp một hay một số giá trị tính cht xác định với độ không đảm bảo kèm theo và tính liên kết chuẩn, sử dụng các thủ tục có hiệu lực.

VÍ DỤ: Huyết thanh người với giá trị được ấn định cho nồng độ cholesterol và độ không đảm bảo đo kèm theo được công b trong giấy chứng nhận đi kèm, được sử dụng như là một thiết bị hiệu chuẩn hoặc vật liệu kim soát độ đúng đo.

CHÚ THÍCH 1: Tài liệu được cho dưới dạng ‘giấy chứng nhận’ [xem TCVN 8890 (ISO/IEC Guide 30)].

CHÚ THÍCH 2: Thủ tục đ sản xuất và chứng nhận mu chuẩn được chứng nhận được cho, ví dụ, trong TCVN 7366 (ISO Guide 34) và TCVN 8245 (ISO Guide 35).

CHÚ THÍCH 3: Trong định nghĩa này “độ không đảm bảo” bao gồm cả ‘độ không đảm bảo đo’ và ‘độ không đảm bảo gắn với giá trị của tính chất danh nghĩa’ như nhận biết và trình tự. “Tính liên kết chuẩn” bao gồm ‘tính liên kết chun đo lường” và “tính liên kết chuẩn của giá trị tính chất danh nghĩa.

CHÚ THÍCH 4: ISO/REMCO có một định nghĩa tương tự (Accred. Qual. Assur.:2006) nhưng dùng từ bổ nghĩa ‘metrological’ và ‘metrologicaly’ đ chỉ cả hai tính chất định lượng và tính chất danh nghĩa.

[NGUỒN: 5.14 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.22

Dòng vô tính

Quẩn thể các tế bào được tạo ra bằng sinh sản vô tính, là những thế hệ trực tiếp và giống hệt về gen của một tế bào mẹ, thu được từ một tế bào

3.23

Thử nghiệm cộng tác

xem nghiên cứu liên phòng thử nghiệm (3.84)

3.24

Trình tự bổ sung

Tính bổ sung là một thuộc tính được chia sẻ giữa hai trình tự axit nucleic, sao cho khi chúng được bắt cặp với nhau, các nucleotide base ở mỗi vị trí sẽ được bổ sung

3.25

Sự phù hợp

Các kết quả tương tự hoặc nhất quán (nghĩa là cả hai âm tính hoặc dương tính) từ các mẫu giống nhau được phân tích trong hai phòng thử nghiệm khác nhau đối với phép phân tích định tính

3.26

Phương pháp phát hiện đặc hiệu cấu trúc

Phát hiện sự kết hợp đặc hiệu của các chuỗi ADN được chèn vào (như các gen, promoter, terminator hoặc các yếu tố di truyền quan tâm khác) duy nhất đối với sinh vật có nguồn gốc sinh học

3.27

Giá trị đại lượng quy ước

Giá trị quy ước của đại lượng

Giá trị quy ước

Giá trị đại lượng quy cho đại lượng bằng sự thỏa thuận đối với một mục đích đã cho.

 DỤ 1:

Gia tốc rơi tự do chuẩn (trước đây gọi là “gia tốc trọng trường chuẩn”), gn = 9,806 65 m.s-2.

VÍ DỤ 2:

Giá trị đại lượng quy ước của hng số Josephson, KJ-90 = 483 597,9 GHz.V1.

VÍ DỤ 3:

Giá trị đại lượng quy ước của một chuẩn khối lượng đã cho, m= 100,003 47 g.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “giá trị đại lượng thực quy ước” đôi khi được sử dụng cho khái niệm này, nhưng không khuyến khích sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Đôi khi giá trị đại lượng quy ước là một ước lượng của giá trị đại lượng thực.

CHÚ THÍCH 3: Giá trị đại lượng quy ước nói chung được chp nhận khi gắn với độ không đảm bảo đo nhỏ phù hp, có thể là số không

[NGUỒN: 2.12 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.28

Số bản sao

Số lượng các phân tử (bản sao) của một trình tự ADN

3.29

Giá trị tới hạn

Giá trị nồng độ hoặc số lượng thực, mà khi bị vượt quá dẫn đến cho một xác suất sai lỗi xác định, α, để quyết định rằng nồng độ hoặc số lượng của chất phân tích trong vật liệu phân tích lớn hơn so với trong vật liệu trắng:

Pr(>Lc|L = 0) ≤ α

Trong đó

 là giá trị ước tính;

L là giá trị mong đợi hoặc giá trị đúng;

Lc là giá trị tới hạn.

CHÚ THÍCH 1: Việc xác định giá trị tới hạn là rt quan trọng để xác định gii hạn phát hiện (LOD). Giá trị tới hạn Lc được ước tính bằng Lc = t1-αvso, trong đó t1-αv là phân phối t student, dựa trên bậc tự do đối với khoảng tin cậy một phía của 1-α và so là độ lệch chuẩn của mẫu.

Nếu L có phân bố chuẩn với phương sai đã biết, tc là v = ∞ với giá trị mặc định α 0,05, Lc = 1.645so. Kết quả nằm dưới Lc gây ra quyết định “không phát hiện” không nên hiểu là không có mặt của chất phân tích.

3.30

Phản ứng chéo

Mức độ gắn kết xảy ra giữa một kháng thể và các yếu t kháng nguyên mà không phải là chất phân tích quan tâm

3.31

Giống

Nhóm cây trồng có thể được xác định rõ bởi các đặc điểm hình thái, vật lý, tế bào, hóa học hoặc các đặc tính khác và sau sinh sản hữu tính hoặc vô tính giữ được đặc tính phân biệt của chúng

CHÚ THÍCH 1: Khái niệm “giống cây trồng” (“cultivar”) về cơ bản khác với khái niệm về giống thực vật (“varietas”), trong đó “giống cây trồng” là bộ phận không xác định do chọn lọc có kiểm soát, thậm chí nếu là thực nghiệm; “varietas” là một bộ phận không rõ ràng do chọn lọc tự nhiên. Thuật ngữ “giống cây trồng” và “giống thực-vật” (theo nghĩa giống cây trồng) là tương đương. Trong các bản dịch hoặc sự chuyển thể của thuật ngữ thực vật cho các mục đích sử dụng cụ thể, các từ “cultivar hoặc “variety” (hoặc tương đương của chúng theo các ngôn ngữ khác) có thể được sử dụng trong văn bản.

3.32

Ngưỡng chu trình

Ct

Trong real-time PCR định lượng, chu trình mà tại đó huỳnh quang từ phản ứng vượt qua mức ngưỡng quy định tại đó tín hiệu có thể được phân biệt với các mức nền

3.33

Biến tính

Quá trình thay đổi một phần hoặc toàn bộ cấu trúc vốn có của một đại phân tử do sự mất cấu trúc thứ cấp và/hoặc tam cấp là do sự gián đoạn của việc ổn định các liên kết yếu

Ví dụ: Sự biến tính có thể xảy ra khi các protein và axit nucleic phải chịu nhiệt độ cao, các giá trị pH cao, các nồng độ phi sinh lý của muối, các dung môi hữu cơ, urê hoặc các hóa chất khác.

3.34

Biến tính protein

Việc xử lý bng phương pháp hóa học và/hoặc vật lý đ phá hy hoặc biến đổi các đặc tính cu trúc, chức năng, enzym hoặc kháng nguyên của protein quan tâm

3.35

ADN biến tính

ADN được chuyển hóa từ sợi đôi thành dạng sợi đơn bằng quá trình biến tính như làm nóng

3.36

Deoxyribonuclease/ribonuclease

DNase/RNase

Enzym xúc tác thủy phân axit deoxyribonucleic/axit ribonucleic có thể tạo ra phân tử nucleotide bằng cách cắt tại cuối chuỗi hoặc polynucleotide bằng cách cắt tại một vị trí trong chuỗi

3.37

Chất ức chế deoxyribonuclease/ribonuclease

Chất kìm hãm một phần hoặc toàn bộ hoạt động của deoxyribonuclease/ribonuclease

3.38

Axit deoxyribonucleic

ADN

Polyme của các deoxyribonucleotid xuất hiện ở dạng sợi đôi (dsADN) hoặc dạng sợi đơn (ssADN) là chất mang thông tin di truyền, được mã hóa theo chuỗi các base (các hợp chất vòng nitơ có trong purin hoặc pyrimidin) và có trong nhiễm sắc thể và vật liệu nhiễm sắc thể của các bào quan cũng như trong các plasmid và trong virus

3.39

deoxyribonucleotide triphosphat

dNTP

Thuật ngữ di truyền liên quan đến deoxyribonucleotide vào gồm: deoxyadenosine nucleotide triphosphate (dATP), deoxycytidine nucleotide triphosphate (dCTP), deoxyguanosine nucleotide triphosphate (dGTP), deoxythymidine nucleotide triphosphate (dTTP) and deoxyuridine nucleotide triphosphate (dUTP)

3.40

Phân tích phát hiện

Quy trình hoặc phương pháp được sử dụng để xác định sự có mặt của các tính trạng, vi sinh vật, sinh vật gây hại hoặc các chất phân tích khác trong mẫu sinh học

3.41

Gii hạn phát hiện

Giới hạn của sự phát hiện

Giá trị đại lượng đo được, thu được bằng quy trình đo xác định, theo đó xác suất khẳng định sai lỗi không có mặt của thành phần trong vật liệu là β, ứng với xác suất khẳng định sai lỗi có mặt của nó là α.

CHÚ THÍCH 1: IUPAC khuyến nghị các giá trị mặc định với α và β là 0,05.

CHÚ THÍCH 2: Chữ viết tắt LOD đôi khi được sử dụng.

CHÚ THÍCH 3: Không nên dùng thuật ngữ “độ nhạy” cho ‘giới hạn phát hiện’

[NGUỒN: 4.18 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.42

Phát hiện sản phm PCR

Hành động ghi nhận hoặc phát hiện sự tồn tại của sản phẩm PCR bằng cách quan sát dải huỳnh quang (nghĩa là nhuộm etidi bromua) trên gel agarose hoặc với các đầu dò huỳnh quang trong các ứng dụng real-time PCR hoặc các phương pháp tiếp cận khác

3.43

Phép thử bằng que nhúng

Xem phép thử màng lọc dòng chảy ngang (3.90)

3.44

Chiết ADN

Xử lý mẫu đ giải phóng và tách ADN ra khỏi các thành phần tế bào khác

3.45

ADN polymerase

Enzym tổng hợp ADN bằng xúc tác bổ sung các lượng deoxyribonucleotide còn lại vào điểm kết thúc 3′-hydroxyl tự do của chuỗi phân tử ADN, bắt đầu từ hn hợp các base đã triphosphoryl hóa thích hợp

3.46

Đoạn dò ADN

Trình tự ngắn của ADN đánh dấu đồng vị hoặc hóa học được dùng để nhận diện một trình tự nucleotide bổ sung

3.47

Tinh sạch ADN

Xem tinh sạch axit nucleic (3.125)

3.48

Máy phân tích trình tự ADN

Máy phân tích trình tự gen

Máy phân tích gen

Thiết bị được sử dụng để xác định trình tự các nucleotide base (adenine, guanine, cytosine, and thymine) trong phân t ADN

3.49

Đích ADN

xem trình tự đích (3.203)

3.50

Điện di

Kỹ thuật được sử dụng để tách, nhận biết và tinh sạch các phân tử (ví dụ ADN plasmid, các đoạn ADN từ việc phân hủy, ARN, protein và các sản phẩm PCR) dựa trên sự chuyển động khác nhau của các phần mang điện qua nền mẫu dưới một trường điện.

[NGUỒN: 3.4.1 trong TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), có sửa đổi]

3.51

Trình tự ADN nội sinh

Trình tự ADN đối chứng xác định có nguồn gốc từ một phân loài tương ứng

CHÚ THÍCH 1: Trình tự ADN nội sinh có thể được sử dụng đ xác định số lượng tương đương gen của taxon đích nếu trình tự có mặt với số bản sao không đổi và không cho thấy biến đổi alen giữa các giống cây trng của taxon đích.

3.52

PCR kết thúc

Phương pháp mà amplicon được phát hiện ở cuối phản ứng PCR, điển hình là bằng điện di gel và sn phẩm khuếch đại được quan sát bng thuốc nhuộm huỳnh quang

3.53

Kiểm soát môi trường

Việc kiểm soát được sử dụng để chứng minh rằng không có sự nhiễm bn từ môi trường vào mẫu thử

3.54

Phép thử hấp phụ miễn dịch liên kết enzym

ELISA

Phân tích in vitro được sử dụng cho các mục đích định tính, bán định lượng hoặc định lượng kết hợp các kháng thể liên kết enzym và cơ chất để tạo thành sản phẩm phản ứng tạo ra màu hoặc huỳnh quang

CHÚ THÍCH: Do có mặt của enzym liên kết với kháng thể, mà cơ chất không màu có thể nhanh chóng chuyển đổi thành sản phẩm có màu hoặc cơ chất không huỳnh quang thành sản phẩm huỳnh quang mạnh.

3.55

Sai số

Sai số của phép đo

Sai số đo

Giá trị đại lượng đo được trừ đi giá trị đại lượng quy chiếu.

CHÚ THÍCH 1: Khái niệm ‘sai số đo’ có thể được sử dụng khi:

a) Khi có một giá trị đại lượng quy chiếu đơn đ tra cứu, giá trị này tìm thy nếu việc hiệu chuẩn được thực hiện bng cách sử dụng một chuẩn đo lường với giá trị đại lượng đo được có độ không đảm bảo đo không đáng k hoặc nếu giá trị đại lượng quy ước đã cho, trong trường hợp đó sai số đo là biết được, và

b) nếu đại lượng đo gi định được đại diện bằng một giá trị đại lượng thực duy nht hoặc một tập hợp các giá trị đại lượng thực có phạm vi không đáng k, trong trưng hợp đó sai số đo là không biết được.

CHÚ THÍCH 2: Không được ln lộn sai số đo với sai số chế tạo hoặc sự nhầm lỗi.

[NGUỒN: 2.16 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.56

Sự kiện (event)

Cấu trúc trao đổi gen và vị trí độc nhất chèn vào bộ gen

3.57

Phương pháp phân tích đặc hiệu sự kiện

Phương pháp phát hiện các trình tự ADN đích tại vị trí tích hợp duy nhất cho sự kiện chuyển dạng đặc hiệu

3.58

Exonuclease

enzym thủy phân (ct) các liên kết phosphodiester đầu cuối của axit nucleic

3.59

Độ không đảm bảo đo mở rộng

Độ không đảm bảo mở rộng

Sản phẩm tạo bởi độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và một hệ số lớn hơn số một

CHÚ THÍCH 1: Yếu tố phụ thuộc vào kiểu phân bố xác suất của lượng ra trong mô hình đo và xác suất tng th đã chọn.

CHÚ THÍCH 2: Hệ số giới hạn trong định nghĩa này liên quan đến hệ số phủ.

CHÚ THÍCH 3: Độ không đảm bảo đo mở rộng được gọi là “độ không đảm bảo đo tổng thể” trong Khuyến nghị INC-1 (1980), đoạn 5 [xem TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)] và chỉ đơn giản là “độ không đảm bảo” trong tài liệu IEC.

3.60

Kiểm soát khuếch đại bên ngoài

Kiểm soát khuyếch đại thêm chuẩn

Một lượng xác đnh hoặc số bản sao ADN được bổ sung vào một lượng axit nucleic chiết để kiểm soát khuếch đại trong phản ứng dựa vào axit nucleic

3.61

Kiểm soát chiết mẫu trắng

Mẫu trắng thuốc thử

Phản ứng kiểm chứng âm tính được tạo ra bằng cách thực hiện tt cả các bước yêu cu trong quy trình chiết trừ việc bổ sung phần mẫu thử

VÍ DỤ:

Bằng cách thay phần mẫu thử bng nước.

CHÚ THÍCH 1: Việc kiểm soát này được sử dụng để chứng minh việc không nhiễm bẩn trong quá trình chiết.

3.62

Âm tính giả

Sai lỗi của việc không từ chối giả thiết không khi trên thực tế là không đúng

3.63

Tỷ lệ âm tính giả

Xác suất một mẫu thử nghiệm dương tính đã biết được phân loại là âm tính theo phương pháp này

CHÚ THÍCH 1: Tỷ lệ âm tính giả là số kết quả dương tính đã biết được phân loại sai thành âm tính chia cho tổng số mẫu thử dương tính.

% kết quả âm tính giả =

# tổng mẫu dương tính đã biết được phân loại

x

100

kết quả thử dương tính (bao gồm cả phân loại)

3.64

Dương tính giả

Sai lỗi của việc từ chối một giả thiết không khi nó thực sự đúng

3.65

Tỷ lệ dương tính giả

Xác suất mà một mẫu âm tính được biết đã được phân loại là dương tính bằng phương pháp

CHÚ THÍCH 1: Tỷ lệ dương tính giả là số kết quả âm tính đã biết được phân loại sai thành dương tính chia cho tng số mẫu thử âm tính.

% kết quả dương tính giả =

# tổng mẫu âm tính đã biết được phân loại

x

100

kết quả thử âm tính (bao gồm cả phân loại)

3.66

Phù hợp với mục đích

Khả năng áp dụng của phương pháp quy định hoặc mức độ mà dữ liệu được tạo ra bởi quá trình đo cho phép người sử dụng đưa ra các quyết định về kỹ thuật và hành chính cho một mục đích đã định

3.67

Chuyển đổi năng lượng cộng hưng huỳnh quang FRET

Sự chuyển giao năng lượng phụ thuộc khoảng cách từ phân tử cho đến phân tử nhận làm tăng huỳnh quang của phân tử nhận sau khi kích thích bằng bức xạ điện tại chiều dài sóng xác định

3.68

Đoạn dò huỳnh quang

Oligonucleotide hoặc tương tự oligonucleotide của trình tự xác định kết hợp với một hoặc nhiều phân tử huỳnh quang phát ra tín hiệu huỳnh quang sau khi lai đặc hiệu với trình tự nucleic đích mà có thể được phát hiện bằng thiết bị cụ thể

3.69

Fluorophore

Phân t có nhóm chức năng hấp thụ năng lượng bước sóng cụ thể và tái phát năng lượng ở bước sóng khác phụ thuộc vào cả fluorophore và môi trường hóa học

3.70

Xuôi dòng

Nguyên tắc xử lý mẫu/vật liệu được áp dụng để đảm bảo rằng các mẫu phòng thử nghiệm, nguyên liệu và các phần mẫu thử đã được xử lý được tách riêng về vật lý trong toàn bộ quy trình

3.71

Kỹ thuật gen

Biến đổi gen

Việc thay đổi có chọn lọc ch định các gen (vật liệu di truyền) bằng công nghệ ADN tái tổ hợp

3.72

Hàm lượng kỹ thuật biến đổi gen

Hàm lượng GE

Giá trị đo được xác định và định lượng các mức của các tính trạng biến đổi gen (GE) hoặc vật liệu có nguồn gốc biến đổi gen trong sản phẩm

CHÚ THÍCH 1: Nói chung, hàm lượng GE ước tính bằng việc phát hiện, xác định và đnh lượng các chất phân tích.

3.73

Sinh vật biến đổi theo kỹ thuật gen

GEO

Sinh vật biến đổi gen

GMO

Sinh vật trong đó vật liệu di truyền đã được thay đổi thông qua công nghệ sinh học hiện đại theo cách không xảy ra tự nhiên bởi việc nhân và/hoặc tái t hợp tự nhiên

3.74

Thực hành phòng thử nghiệm tốt

Bộ quy tắc và các quy định do cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức tiêu chuẩn ban hành hoặc thường được thống nhất theo thực hành tốt nhất đối với hoạt động phòng thử nghiệm nhằm đưa ra các hướng dẫn phương pháp luận rộng rãi cho các quy trình và lưu giữ hồ sơ

3.75

HorRat

Tỷ lệ của độ lệch chuẩn tương đối tái lập với giá trị tính được từ phương trình Horwitz

CHÚ THÍCH 1: Độ lệch chuẩn tương đối dự đoán (PRSD)R = 2C0,15

HorRatR = RSDR/PRSDR

HorRatr = RSDr/PRSDR

CHÚ THÍCH 2: Nếu được áp dụng cho các nghiên cứu trong phòng thử nghiệm, thì dải chuẩn của HorRat (r) là từ 0,30 đến 1,30.

CHÚ THÍCH 3: Để kiểm tra việc tính chính xác PRSDR, C = 106 cn cho PRSDR là 16 %. C là nng độ biểu thị theo phần khối lượng (cả t số và mu số biểu thị cùng một đơn vị). HorRat là ch thị hiệu năng của phương pháp đối với phần lớn các phương pháp hóa học. Giá trị chuẩn trong khong từ 0,50 đến 2,00.

3.76

hot-start PCR

Phương pháp sử dụng enzym ADN polymerase chịu nhiệt hoạt động ở nhiệt độ cụ thể qua bước làm nóng ban đầu đ giảm khuếch đại không đặc hiệu

3.77

Lai

Sự tương tác về trình tự đặc hiệu không liên kết cộng hóa trị của hai trình tự axit nucleic bổ sung (ARN và/hoặc ADN) trong các điều kiện phản ứng thích hợp để tạo ra một phân tử kép

3.78

Đoạn dò lai

Đoạn ADN/ARN có chiều dài biến đổi được sử dụng để phát hiện sự có mặt của các trình tự nucleotide (đích) bổ sung cho trình tự nucleotide trong đoạn dò

3.79

Đoạn dò thủy phân

Đoạn dò huỳnh quang cặp với hai phân t huỳnh quang được tách ra bằng hoạt tính enzym trong quá trình khuếch đại

Bước 1) Đoạn dò không lai trong dung dịch

Bước 2) Tách đoạn dò lai

Bước 3) Đoạn dò tách dẫn đến huỳnh quang reporter sau khi kích thích

CHÚ DN

1  enzym

Q  Phân tử tắt (quenching)

R  Phân tử huỳnh quang

Hình 1 – Sơ đồ thủy phân đoạn dò

3.80

Phép thử nhận biết

Quy trình hoặc phương pháp được sử dụng để nhận biết sinh vật, tính trạng, chất phân tích hoặc sinh vật gây hại ở mức phân loại cụ thể

CHÚ THÍCH 1: Xem thêm phân tích phát hiện (3.40).

3.81

Bo toàn việc nhận biết

Quá trình hoặc hệ thống duy trì việc tách và lập văn bản việc nhận biết sản phẩm

3.82

Kiểm soát ức chế

Mẫu cho phép người phân tích kiểm tra về sự không có c chế làm ảnh hưởng đến kết quả của phép khuếch đại ADN

CHÚ THÍCH 1: amplion này có thể có hoặc có thể không khác với đoạn đích. Việc kim soát ức chế có thể làm cho việc giải thích rõ ràng kết quả âm tính (nhấn mạnh các âm tính giả thu được trong sự có mặt của các chất ức chế). Có hai kiểu kiểm soát ức chế:

– kiểm soát ức chế bên trong: amplicon hoạt động như một kiểm soát bên trong và thu được trong phản ứng khuếch đại của đoạn đích bằng cách thêm ADN và/hoặc đoạn mồi. Amplicon này khác với đoạn đích;

– kiểm soát ức chế bên ngoài: amplion hoạt động như một kiểm soát bên ngoài, thu đưc qua phản ứng khuếch đại riêng biệt với phản ứng của đoạn đích (nghĩa là trong một ống phn ứng khác).

3.83

Vùng tiếp giáp

Vùng giao điểm, nơi một phần tử bắt nguồn từ sinh vật chủ và phần còn lại bắt nguồn từ ADN được đưa vào trong quá trình chuyển dạng

3.84

Nghiên cứu liên phòng

Nghiên cứu của các phòng thử nghiệm để định lượng trong một hoặc các phần đồng nhất “giống hệt nhau”, ổn định dưới các điều kiện quy định, các kết quả được ghi lại

CHÚ THÍCH 1: Số lượng phòng thử nghiệm tham gia càng lớn thì độ tin cậy càng cao về các kết qu ước tính của các thông số thống kê. Quy trình IUPAC-1987 yêu cầu tối thiu tám phòng thử nghiệm cho các nghiên cứu về hiệu năng của phương pháp (Pure & Appl. Chem., 66, 1903-1911 (1994), trang 1906, khoản 2). Các hướng dẫn để thực hiện các thử nghiệm hợp tác được công bố trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) và theo nguyên tắc của ISO/AOAC/IUPAC.

3.85

Kim soát khuếch đại nội sinh

Trình tự gen có mặt tự nhiên trong mẫu ADN (ví dụ như gen lưu giữ có bn sao #/genome đã biết) được khuếch đại để kiểm tra chất lượng và năng suất của phần chiết ADN.

3.86

Nghiên cứu trong phòng thử nghiệm

Nghiên cứu được thực hiện trong một phòng thử nghiệm đơn lẻ

3.87

Vùng nối

Trình tự ADN bao gồm hai trình tự liên tiếp, ví dụ: promoter và vùng mã hóa gen.

3.88

Nghiên cứu năng lực của phòng thử nghiệm

Nghiên cứu thành thạo của phòng thử nghiệm

Nghiên cu liên quan đến một hoặc nhiều phép đo bi một nhóm các phòng thử nghiệm trên một hoặc nhiều mẫu thử đồng nhất và ổn định bng phương pháp được chọn hoặc được sử dụng bởi mỗi phòng thử nghiệm, trong đó các kết quả báo cáo được so sánh với các phòng thử nghiệm khác hoặc với các giá trị tham chiếu đã biết hoặc đã được ch định, thường với mục tiêu nâng cao hiệu năng của phòng thử nghiệm

CHÚ THÍCH 1: Các nghiên cứu về hiệu năng của phòng thử nghiệm có thể được sử dụng cho việc công nhận phòng thử nghiệm hoặc đánh giá năng lực phòng thử nghiệm. Nếu một nghiên cứu được thực hiện bởi một tổ chức có vài dạng kim soát quản lý cho các phòng thử nghiệm tham gia (t chức, công nhn, quản lý hoặc theo hợp đồng), phương pháp có thể được quy định hoặc chọn có thể được giới hạn trong một danh mục các phương pháp tương đương hoặc được chp thuận. Trong các tình huống như vậy, một mu thử nghiệm đơn l không đủ đ đánh giá năng lực. Nghiên cứu hiệu năng phòng thử nghiệm có thể được sử dụng để chọn phương pháp phân tích dùng trong nghiên cứu hiệu năng của phương pháp. Nếu tt cả các phòng thử nghiệm hoặc một nhóm đủ lớn các phòng thử nghiệm sử dụng cùng một phương pháp, thì nghiên cu cũng có thể đưc hiểu là nghiên cứu hiệu năng của phương pháp, miễn là các mẫu thử nghiệm bao trùm di nng độ của cht phân tích. Các phòng th nghiệm của một tổ chức đơn l có các thiết bị, dụng cụ và vật liệu chun độc lập được coi là các phòng thử nghiệm khác nhau.

3.89

Mẫu phòng thử nghiệm

Mu hoặc các mẫu con mà phòng thử nghiệm nhận được

3.90

Phân tích màng dòng chảy ngang

Thiết bị dòng chảy ngang

LFD

Dải dòng chảy ngang

LFS

Phép thử miễn dịch, trong đó các kháng thể gắn kết trong các vùng cụ thể trên màng xốp của một hoặc nhiều lớp, nơi mẫu dạng lỏng được đưa vào một đầu màng và kéo qua các vùng thuốc thử bằng phương pháp mao quản, thường được hỗ trợ bằng chất hấp thụ ở đầu đối diện của màng

CHÚ THÍCH 1: Thông thường, “vạch kiểm soát” có màu giống với tấm hấp phụ cho thy phép thử đã thực hiện thành công. Các kết quả của phép thử thể hiện sự có mặt hoặc không có mặt của một hoặc nhiều vạch kiểm soát bổ sung dự kiến giữa đim áp dụng mu và “vạch kiểm soát”.

CHÚ THÍCH 2: Phép thử miễn dịch là hình thức ph biến nhất nhưng cũng có thể sử dụng các hạt sinh học khác.

3.91

Giới hạn định lượng

LOQ

Giới hạn xác định

Nồng độ hoặc hàm lượng AOI (3.8) thấp nhất trên một lượng nền mẫu xác định có thể đo được với độ nhất quán thống kê hợp lý trong các điều kiện thử nghiệm quy định trong phương pháp

CHÚ THÍCH 1: Thông thường được biểu thị bằng giá trị tín hiệu hoặc giá trị đo (đúng) cho các giá trị ước tính có độ lệch chuẩn tương đối quy định (RSD).

3.92

Độ tuyến tính

Khả năng của phương pháp phân tích, trong một phạm vi nhất định, cho một đáp ứng của thiết bị hoặc các kết quả tỷ lệ với số lượng chất phân tích cần được xác định trong mẫu phòng thử nghiệm

3.93

Sinh vật sống biến đổi

LMO

Sinh vật sống có tổ hp vật liệu di truyền mới thu được thông qua việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại

CHÚ THÍCH 1: Các LMO thường gồm các loại cây nông nghiệp đã được biến đổi về mặt di truyền để tăng năng suất hoặc chống lại sinh vật gây hại hoặc sâu bệnh hại.

3.94

Khuếch đại đng nhiệt qua trung gian cấu trúc kẹp tóc

LAMP

Phương pháp để đạt được sự khuếch đại ADN đẳng nhiệt bằng cách sử dụng hai hoặc ba đoạn mồi được thiết kế thống nhất và một polymerase có hoạt tính dịch chuyển dải cực cao

3.95

Nghiên cứu chứng nhận vật liệu

Nghiên cứu liên phòng phân định giá trị đối chứng (“giá trị đúng”) thành một lượng (nồng độ hoặc đặc tính) trong vật liệu th nghiệm, thường kèm theo độ không đảm bo quy định

CHÚ THÍCH 1: Nghiên cứu chứng nhận vật liệu thường sử dụng các phòng thử nghiệm đối chứng được chọn để phân tích mẫu chuẩn bng phương pháp được đánh giá là có khả năng cung cấp các giá trị ước tính ít sai lệch nhất về nồng độ (hoặc của một đặc tính cụ th) và độ không chắc chắn liên quan nhỏ nhất.

3.96

Nền mẫu

Tất cả các thành phần có liên quan của mẫu gồm cả chất phân tích

3.97

Đại lượng đo

Đại lượng dự kiến đo

CHÚ THÍCH 1: Quy định về đại lượng đo đòi hỏi sự hiểu biết về loại đại lượng, sự mô t về trạng thái của hiện tưng, vật thể, hoặc chất mang đại lượng, bao gồm mọi thành phần liên quan và các thực thể hóa học kèm theo.

CHÚ THÍCH 2: Trong phiên bản VIM 1999 và trong IEC 60050-300:2001, đại lượng đo được định nghĩa là đại lượng được đo”.

CHÚ THÍCH 3: Phép đo, bao gồm hệ thống đo và điều kiện trong đó phép đo được tiến hành, có th làm thay đổi hiện tượng, vật thể hoặc chất cn nghiên cu đến đại lượng đang được đo khác với đại lượng đo như định nghĩa. Trong trường hợp này cần có sự hiệu chính thích hợp.

VÍ DỤ 1:

Hiệu điện thế giữa các cực ca ắc quy có thể giảm đi khi sử dụng vôn kế có độ dđiện nội đáng kể để thực hiện phép đo. Hiệu điện thế mạch hở có thể tính được từ điện tr trong của acquy và vôn kế.

 DỤ 2:

Độ dài của thanh kim loại trong trạng thái cân bng với nhiệt độ môi trường là 23°C sẽ khác với độ dài ở nhiệt độ quy định là 20°C, đó là đại lượng đo. Trong trường hp này, sự hiệu chính là cần thiết.

CHÚ THÍCH 4: Trong hóa học, “analyte” hoặc tên của chất hoặc hợp chất là những thuật ngữ đôi khi được dùng cho “đại lượng đo”. Việc sử dụng này là không đúng vì các thuật ngữ này không liên quan đến đại lượng

[NGUỒN: 2.3 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.98

Phương pháp đo

Phương pháp của phép đo

Sự mô tả tổng quát việc tổ chức hợp lý các thao tác thực hiện trong phép đo.

CHÚ THÍCH: Có thể phân loại phương pháp đo theo những cách khác nhau như:

– phương pháp đo thay thế,

– phương pháp đo vi sai,

– phương pháp đo đim không, hoặc

– phương pháp đo trực tiếp và

– phương pháp đo gián tiếp.

Xem IEC 60050-300:2001

[NGUỒN: 2.5 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.99

Độ chụm đo

Độ chụm

Mức độ gần nhau giữa các số chỉ hoặc các giá trị đại lượng đo được bởi phép đo lặp trên các đại lượng như nhau hoặc tương tự nhau trong điều kiện quy định.

CHÚ THÍCH 1: Độ chụm đo thưng được biểu thị về mặt số lượng bằng thước đo sự phân tán, như độ lệch chuẩn, phương sai hoặc hệ số biến thiên trong điều kiện đo quy định.

CHÚ THÍCH 2: ‘Điều kiện quy định’ có thể là, ví dụ, điều kiện lặp lại của phép đo, điều kiện chụm trung gian của phép đo, hoặc điều kiện tái lập của phép đo [xem TCVN 6910-3 (ISO 5725-3)].

CHÚ THÍCH 3: Độ chụm đo được dùng để định nghĩa độ lặp lại đo, độ chụm đo trung gian và độ tái tập đo.

CHÚ THÍCH 4: Đôi khi “độ chụm đo” được dùng không dùng theo nghĩa độ chính xác đo

[NGUỒN: 2.15 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.100

Thủ tục đo

Sự mô t chi tiết phép đo theo một hoặc một số nguyên lý đo và theo phương pháp đo đã cho, trên cơ sở một mô hình đo và bao gồm mọi tính toán để nhận được kết quả đo.

CHÚ THÍCH 1: Thủ tục đo thường được lp thành tài liệu đủ chi tiết cho phép người vận hành thực hiện phép đo.

CHÚ THÍCH 2: Thủ tục đo có thể bao gồm tuyên bố về độ không đảm bảo đo mục tiêu.

[NGUỒN: 2.6 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.101

Độ lặp lại đo

Độ lặp lại

Độ chụm đo trong tập hợp các điều kiện lặp lại của phép đo.

CHÚ THÍCH 1: Xem 3.167.

[NGUỒN: 2.21 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.102

Độ tái lập đo

Độ tái lập

Độ chụm đo trong điều kiện tái lập của phép đo.

CHÚ THÍCH 1: Xem 3.174

[NGUỒN: 2.25 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.103

Kết quả đo

Kết quả của phép đo

Tập hợp các giá trị đại lượng được quy cho đại lượng đo cùng với mọi thông tin liên quan có thể có khác.

CHÚ THÍCH 1: Kết quả đo nói chung bao gồm “thông tin liên quan” về tp hp các giá trị đại lượng có thể đại diện nhiều hơn cho đại lượng đo so với các giá trị khác. Điều này có thể được thể hiện  dng của hàm mt độ xác suất (PDF).

CHÚ THÍCH 2: Kết quả đo nói chung được thể hiện như một giá trị đại lượng đo được đơn và độ không đảm bảo đo. Nếu độ không đảm bảo đo được xem là không đáng kể đối vi một mục đích nào đó thì kết quả đo có thể được thể hiện như là một giá trị đại lượng đo được đơn. Trong nhiều lĩnh vực, đây là cách trình bày kết quả đo phổ biến.

CHÚ THÍCH 3: Trong các tài liệu truyền thống và trong ấn phm trước của VIM, kết quả đo đã được định nghĩa là giá trị quy cho đại lượng đo và được giải thích là số ch, hoặc kết quả chưa hiệu chính, hoặc kết quả đã hiệu chính, tùy theo ng cảnh.

[NGUỒN: 2.9 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.104

Chun đo lường

Etalon

Sự thể hiện định nghĩa của đại lượng đã cho, với giá trị đại lượng được công bố và độ không đảm bảo đo kèm theo, dùng làm mốc quy chiếu.

 DỤ 1:

Chuẩn đo lường khối lượng 1 kg với độ không đm bđo chuẩn kèm theo là 3 μg.

VÍ DỤ 2:

Điện trở chuẩn đo lường 100 Ω với độ không đảm bảo đo chuẩn kèm theo là 1 μΩ.

VÍ DỤ 3:

Chuẩn tần số Cesi với độ không đảm bảo đo chuẩn tương đối là 2 x 10-15.

VÍ DỤ 4:

Điện cực mẫu hydro có giá trị đại lượng được ấn định là 7.072 và độ không đm bđo chuẩn kèm theo là 0,006.

VÍ DỤ 5:

Tập hợp các dung dịch mẫu cortisol trong huyết thanh người có giá trị đại lưng được chứng nhận với độ không đảm bảo đo của từng dung dịch.

 DỤ 6:

Mẫu chuẩn cung cấp các giá trị đại lưng với độ không đảm bảo đo cho nồng độ khối lượng của từng mẫu có protein khác nhau mười ln.

CHÚ THÍCH 1: “Việc thể hiện định nghĩa của đại lượnđã cho” có thể được cung cp bằng hệ thống đo, vđo hoặc mẫu chuẩn.

CHÚ THÍCH 2: Chuẩn đo lường thưng được dùng làm mốc quy chiếu trong việc thiết lập giá trị đại lượng đo được và độ không đm bđo kèm theo của các đại lượng khác cùng loại, bằng cách đó thiết lập tính liên kết chuẩn đo lường thông qua việc hiệu chuẩn các chuẩn đo lường khác, phương tiện đo hoặc hệ thống đo.

CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ “thể hiện” được dùng ở đây theo nghĩa chung nhất. Nó biểu thị ba thủ tục “thể hiện”. Thủ tục thứ nhất là sự thể hiện có tính chất vật lý đơn vị đo từ định nghĩa của nó và là sự thể hiện có tính chất tuyệt đi. Thứ hai, gọi là “tái tạo”, không bao hàm sự thể hiện đơn vị đo từ định nghĩa nhưng bằng sự thiết lập một chuẩn đo lường có khả năng tái tạo cao dựa trên cơ sở một hiện tượng vật lý, như đã xảy ra.  dụ, trong trường hợp sử dụng laze ổn định tần số để thiết lập chuẩn đo lường cho mét, hiệu ứng Josephson cho vôn hoặc hiệu ứng lượng tử Hall cho ôm. Thủ tục thứ ba là việc chấp nhận một vt đọ làm chuẩn đo lưng. Tiêu biểu trong trường hợp này là chuẩn đo lường 1 kg.

CHÚ THÍCH 4: Độ không đảm bo đo chuẩn gắn với chuẩn đo lường luôn là một thành phần của độ không đảm bảo đo chuẩn tổng hợp (xem TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), 2.3.4) trong kết quả đo nhận được khi sử dụng chuẩn đo lường. Thưng thành phn này là nhỏ so với các thành phần khác của độ không đảm bảo đo chun tổng hợp.

CHÚ THÍCH 5: Giá trị đại lượng và độ không đảm bảo đo phải được xác định tại thời điểm khi chuẩn đo lường được sử dụng.

CHÚ THÍCH 6: Một số đại lượng cùng loại hoặc khác loại có thể được thể hiện bằng một thiết bị cũng thưng được gọi là chun đo lường.

CHÚ THÍCH 7: Thuật ngữ “embodiment” đôi khi được sử dụng trong tiếng Anh thay vì “realization”.

CHÚ THÍCH 8: Trong khoa học và công nghệ từ “Standard” trong tiếng Anh được sử dụng với ít nht hai nghĩa khác nhau: một nghĩa là quy định kỹ thuật, khuyến nghị kỹ thut, hoặc văn bản tiêu chun tương tự và một nghĩa là chuẩn đo lưng.

CHÚ THÍCH 9: Thuật ngữ “chuẩn đo lường” đôi khi cũng đưc dùng đ ch các công cụ đo lường khác, ví dụ ‘chuẩn đo lường phần mềm’ (xem ISO 5436-2)

[NGUỒN: 5.1 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.105

Độ đúng đo

Độ đúng của phép đo

Độ đúng

Mức độ gần nhau giữa trung bình của một số vô hạn các giá trị đại lượng đo được lặp lại và giá trị đại lượng quy chiếu.

CHÚ THÍCH 1: Độ đúng đo không phải là đại lượng và do đó không thể th hiện bằng số, nhưng thước đo mức độ gn nhau được cho trong TCVN 6910 (ISO 5725).

CHÚ THÍCH 2: Độ đúng đo tỷ lệ nghịch với sai số đo hệ thống, nhưng không liên quan với sai số đo ngẫu nhiên.

CHÚ THÍCH 3: Không được sử dụng độ chính xác đo cho “độ đúng đo” và ngược lại.

CHÚ THÍCH 4: Phép đo độ đúng thường được biểu hiện theo độ chệch. Độ đúng đôi khi được gọi là “độ chính xác trung bình”.

[NGUỒN: 2.14 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), có sửa đổi]

3.106

Độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo của phép đo

Độ không đảm bảo

Thông số không âm đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị đại lượng được quy cho đại lượng đo, trên cơ sở thông tin đã sử dụng.

CHÚ THÍCH 1: Độ không đm bảo đo bao gồm các thành phần xuất hiện t những ảnh hưởng hệ thống, như thành phần gắn với sự hiệu chính và giá trị đại lượng đượn định của chuẩn đo lường, cũng như độ không đảm bo định nghĩa. Đôi khi các ảnh hưởng hệ thống đã ước lượng không được hiệu chính, nhưng thay thế là các thành phần độ không đảm bảo đo kèm theo được đưa vào.

CHÚ THÍCH 2: Thông số có thể là, ví dụ, độ lệch chuẩn được gọi là độ không đảm bảo chuẩn (hoặc một bội xác định của nó), hoặc nửa của khoảng, với xác suất phủ quy định.

CHÚ THÍCH 3: Nói chung, độ không đảm bảo đo bao gồm nhiều thành phần. Một số thành phần có thể đánh giá theo cách đánh giá loại A của độ không đảm bảo đo bng phân bố thống kê của các giá trị đại lượng t dãy các phép đo và có thể được đặc trưng bng độ lệch chuẩn. Các thành phần khác có thể được đánh giá theo cách đánh giá loại B của độ không đảm bảo đo, cũng có thể đặc trưng bằng độ lệch chuẩn, được đánh giá từ hàm mật độ xác sut dựa trên kinh nghiệm hoặc thông tin khác.

CHÚ THÍCH 4: Nói chung, đối với một tập hợp thông tin đã cho, độ không đm bo đo được gắn với một giá trị đại lượng đã ấn định quy cho đại lượng đo. Sự thay đổi của giá trị dẫn đến sự thay đổi của độ không đảm bảo kèm theo.

[NGUỒN: 2.26 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.107

Đường nóng chảy

Phép phân tích mô tả các đặc tính phân ly của các ADN mạch kép quan sát được trong quá trình gia nhiệt

CHÚ THÍCH 1: Thông tin thu thập có thể được sử dụng đ suy ra sự có mặt và nhận biết các đa hình của nucleotide đơn. Nhiệt độ phân ly (được xác định là phân ly 50 %) có thể được thể hiện ở các pic trong điểm chm của dẫn xuất âm tính đầu tiên của đường nóng chy.

3.108

Nhiệt độ nóng chảy

Tm

Nhiệt độ mà ở đó 50 % sợi xoắn đôi ADN được tách ra vì sợi xoắn ADN tan chảy ở dải nhiệt độ nhiều hơn là tại một nhiệt độ cụ thể

3.109

Nghiên cứu hiệu năng của phương pháp

Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm, trong đó tất cả các phòng thử nghiệm thực hiện theo cùng một quy trình được lập thành văn bản, sử dụng cùng một phương pháp định lượng đối với bộ mẫu thử giống hệt nhau và các kết quả ghi lại được sử dụng để đánh giá hiệu năng của phương pháp

CHÚ THÍCH 1: Xem nghiên cứu liên phòng thử nghiệm (3.84)

[NGUỒN: Codex CAC/GL 72-2009]

3.110

Liên kết chuẩn đo lường

Tính chất của kết quả đo nhờ đó kết quả có thể liên hệ tới mốc quy chiếu thông qua một chuỗi không đứt đoạn các phép hiệu chuẩn được lập thành tài liệu, mỗi phép hiệu chuẩn đóng góp vào độ không đảm bảo đo.

CHÚ THÍCH 1: Với định nghĩa này ‘mốc quy chiếu’ có thể là định nghĩa của đơn vị đo thông qua việc thể hiện thực tế nó, hoặc một thủ tục đo bao gồm đơn vị đo cho đại lượng không phải là đại lưng thứ tự, hoặc một chuẩn đo lường.

CHÚ THÍCH 2: Liên kết chuẩn đo lường yêu cầu thiết lập một sơ đồ hiệu chuẩn.

CHÚ THÍCH 3: Thông số kỹ thuật của mốc quy chiếu phải bao gồm thời gian mà mốc quy chiếu này đã được sử dụng trong việc thiết lập sơ đồ hiệu chuẩn, cùng với mọi thông tin đo lường liên quan khác về mốc quy chiếu, ví dụ khi việc hiệu chuẩn đầu tiên trong sơ đồ hiệu chuẩn đã được thực hiện.

CHÚ THÍCH 4: Đối với phép đo có nhiều đại lượng đầu vào trong mô hình đo, từng giá trị đại lượng đầu vào cần phi tự liên kết chun đo lường và sơ đồ hiệu chuẩn liên quan có thể tạo nên một cu trúc nhánh hoặc mạng. Sự nỗ lực cần thiết trong việc thiết lập liên kết chuẩn đo lường cho từng giá trị đại lượng vào cần tương xứng với sự đóng góp tương đối của nó vào kết quả đo.

CHÚ THÍCH 5: Liên kết chuẩn đo lường của kết quả đo không đảm bảo rằng độ không đảm đo là thích hợp với một mục đích đã định, cũng không đảm bảo là không có sai lỗi.

C THÍCH 6: Việc so sánh giữa hai chun đo lường có thể xem là hiệu chuẩn nếu việc so sánh được dùng để kiểm tra và, nếu cần thiết, hiệu chính giá trị đại lượng và độ không đảm bảo đo được quy cho một trong số các chuẩn đo lường.

CHÚ THÍCH 7: ILAC coi các yếu tố đ xác định liên kết chuẩn đo lường là một chuỗi liên kết chuẩn đo lường không đứt đoạn tới chuẩn đo lường quốc tế hoặc chuẩn đo lường quốc gia, độ không đảm bảo đo được làm thành tài liệu, thủ tục đo được lp thành văn bản, năng lực kỹ thuật được công nhận, liên kết chuẩn đo lường tới SI, và các khong thời gian hiệu chuẩn (xem ILAC P-10-2002).

CHÚ THÍCH 8: Thuật ngữ rút gọn “liên kết chuẩn” đôi khi được sử dụng để chỉ “liên kết chuẩn đo lường” cũng như các khái niệm khác, ví dụ như ‘khả năng xác định nguồn gốc mẫu’ hoặc ‘khả năng xác định nguồn gốc tài liệu’ hoặc ‘khả năng xác định nguồn gốc phương tiện’ hoặc ‘khả năng xác định nguồn gốc vt liệu’, trong đó lịch s (“dấu vết”) của đối tượng được đưa ra. Vì vậy, thuật ngữ đầy đủ “liên kết chuẩn đo lưng” được ưu tiên nếu có bất cứ nguy cơ nhầm lẫn nào.

[NGUỒN: 2.41 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007),

3.111

Microsatellite

Các đoạn ADN lặp lại, còn được gọi là các trình tự đơn lặp lại (SSR), bao gồm các motif ngn lặp lại song song với một vài nucleotide có xu hướng xuất hiện trong ADN không mã hóa của bộ gen eukaryote và đôi khi được gọi là số biến thể song song lặp lại (VNTR)

3.112

Công nghệ sinh học hiện đại

Các kỹ thuật axit nucleic in vitro, bao gồm công nghệ axit deoxyribonucleic tái tổ hợp (ADN) hoặc sự kết hợp của các tế bào nằm ngoài một hệ phân loài, vượt qua những rào cản sinh lý, sinh sản hoặc tái kết hp tự nhiên và không phải là các kỹ thuật được sử dụng trong chọn tạo và sinh sản truyền thống

3.113

Tín hiệu phân tử

Đoạn dò huỳnh quang bao gồm ba phần khác nhau: phần trung tâm bổ sung cho trình tự axit nucleic đích, trong khi các thành phần 5′- và 3′- bổ sung cho nhau; reporter được gắn vào một đầu của phân tử; và đầu còn lại mang một quencher

a) Tín hiệu phân tử không lai trong dung dịch

b) Tín hiệu phân tử lai tạo ra huỳnh quang nhận

CHÚ DN

 Phân tử tắt

 Phân tử huỳnh quang

Hình 2 – Biểu đồ tín hiệu phân t

3.114

Dấu ấn sinh học phân tử

Phân tử có thể phát hiện được và/hoặc có thể định lượng được hoặc nhóm các phân tử được sử dụng đ ch ra tình trạng sinh học, trạng thái, đặc tính hoặc đặc trưng hay một sinh vật, ví dụ nhưng không giới hạn đến các trình tự axit nucleic, protein, các phân tử nhỏ như các chất chuyển hóa và các phân t khác như lipid và polysaccharid

3.115

Kháng thể đơn dòng

Kháng thể được tạo ra từ một dòng tế bào lai duy nhất và hướng tới một yếu tố quyết định kháng nguyên đơn

3.116

Locus đơn dạng

Vùng gen chỉ cho thy một dạng, nghĩa là không đa hình trong một quần thể hoặc bộ sưu tập các giống

3.117

PCR đa mồi

Kỹ thuật PCR sử dụng nhiều cặp mồi kết hợp đồng thời trong một hỗn hợp phản ứng đơn l để tạo ra nhiều amplicon

3.118

Kiểm chứng ADN đích âm tính

Vật liệu chuẩn bị ADN đặc trưng không chứa axit nucleic đích

3.119

Kiểm soát quá trình âm tính

Mẫu chuẩn được công nhận không chứa chất phân tích đích và cần được thực hiện qua các bước tương tự như các mẫu thử

3.120

Nested PCR

Kỹ thuật PCR cụ thể, trong đó PCR th hai được sử dụng đ khuếch đại trình tự ADN trong một amplicon được tạo ra trong lần chạy PCR đầu tiên

3.121

Phản ứng khuếch đại enzym cắt đoạn

NEAR

Phương pháp đẳng nhiệt cho sự khuếch đại ADN in vitro theo số mũ

3.122

Nhuộm ADN không đặc hiệu

Phương pháp nhuộm các sản phẩm ADN, thường được sử dụng sau điện di, độc lập với trình tự ADN

3.123

Northern blot

Chuyển các đoạn ARN tách được trong điện di gel vào các bộ lọc màng để phát hiện các trình tự đặc hiệu bổ sung cho đoạn dò ADN hoặc ARN dán nhãn

3.124

Chiết axit nucleic

Xử lý mẫu để giải phóng axit nucleic đích

CHÚ THÍCH 1: Việc chiết axit nucleic có thể là chiết ADN hoặc ARN

3.125

Tinh sạch axit nucleic

Thủ tục hoặc quy trình liên quan đến các bước liên tiếp được sử dụng để tách riêng ADN và/hoặc ARN ra khỏi các thành phần khác trong mẫu

CHÚ THÍCH 1: Một mẫu ADN hoặc ARN tinh khiết có chứa các phn ứng có thể quan sát được hoặc có thể đo được không đáng kể do các cht ức chế trong quá trình phản ứng chuỗi polymerase.

3.126

Khuếch đại dựa vào trình tự axit nucleic

NASBA

Quá trình khuếch đại axit nucleic in-vitro phiên mã đẳng nhiệt kèm theo hoạt động đồng thời của ADN polymerase định hướng ARN, ribonuclease và polymerase định hướng ARN để tổng hợp một số lượng lớn các phân t ARN và ADN đặc hiệu trình tự

3.127

Nucleoside

Hợp chất glycosid bao gồm purine hoặc pyrimidine base và pentose (ribose hoặc deoxyribose)

3.128

Nucleotide

Các đơn vị nhỏ ADN hoặc ARN bao gồm một base (purine hoặc pyrimidine), pentose (ribose hoặc deoxyribose) và nhóm phosphat

3.129

Alen vô hiệu

Bản sao đột biến của một gen mà hoàn toàn thiếu chức năng bình thường của gen đó

CHÚ THÍCH 1: Trong bối cảnh PCR, một alen vô hiệu là một biến thể trình tự ngăn cản sự khuếch đại PCR của một đích cụ thể, dẫn đến việc không có sản phm PCR phát hiện được

3.130

Hệ thống phát hiện quang học

Phân tử cảm quang trên máy chu trình nhiệt (ví dụ) cần cho phát hiện các tín hiệu huỳnh quang

3.131

Số lạc

Một phần các giá trị của tập hợp không phù hợp với các thành phần khác của tập hợp được xác định bằng phân tích thống kê

3.132

Thuốc nhuộm chuẩn thụ động

Các phân tử huỳnh quang hiện diện trong hỗn hợp phn ứng được sử dụng để chuẩn hóa tín hiệu và có thể kết cặp với các trình tự axit nucleic hoặc các phân tử khác không tham gia phản ứng

3.133

Mầm bệnh

Sinh vật gây bệnh

Phân loại nhỏ của định nghĩa sinh vật gây hại thường là vi sinh vật gây bệnh mà có thể phát hiện được hoặc xác định được ch yếu bằng quy trình chẩn đoán phân tử

[NGUN: Các tiêu chuẩn quốc tế về các biện pháp kiểm dịch động thực vật số 3, các Hướng dẫn xuất khẩu, vận chuyển, nhập khẩu và cách ly các chất kiểm soát sinh học và các sinh vật có lợi khác (IPPC 2005)]

3.134

PCR

Xem phản ứng chuỗi polymerase (3.148)

3.135

PCR-ELISA

Phương pháp ái lực miễn dịch đ phát hiện các amplicon trong pha lỏng sau khi chúng đã được đưa vào bề mặt rắn, như vào các đĩa vi giếng

3.136

Kiểm soát ức chế PCR

Xem Kiểm soát ức chế (3.82)

3.137

PCR master mix

Hỗn hợp của thuốc thử cần thiết cho PCR nhưng không bao gồm mẫu ADN và kiểm soát

3.138

Sn phẩm PCR

Phân tử/đoạn ADN được tạo ra bởi khuếch đại PCR

3.139

ADN chất lượng PCR

Mẫu ADN có đủ chiều dài, độ tinh khiết về hóa học và tính toàn vẹn của cấu trúc cho phép khuếch đại PCR

3.140

Kiểm soát thuốc thử PCR

Có chứa tất cả các thuốc thử khuếch đại trừ phần chiết ADN của mẫu thử

CHÚ THÍCH 1: Kiểm soát này được sử dụng để chứng minh sự không có mặt của axit nucleic nhiễm trong thuốc thử. Thay cho mẫu ADN, ví dụ: thêm vào phản ứng một lượng nước tương ứng không chứa axit nucleic.

3.141

Trình tự đích PCR

Vùng đặc hiệu của ADN được khuếch đại chọn lọc trong quá trình phát hiện, nhận biết và/hoặc định lượng dựa trên PCR

CHÚ THÍCH 1: Trình tự đích PCR đặc trưng nm giữa các mi và trong trường hợp real-time PCR có thể bao gồm vị trí lai đoạn dò.

3.142

Phần trăm sai số

Sai số tương đối được biểu thị theo phần trăm

3.143

Sinh vật gây hại

Các loài, chủng hoặc typ sinh học của thực vật, động vật hoặc tác nhân gây bệnh tới vật chủ

[NGUỒN: Các tiêu chuẩn quốc tế về các biện pháp kiểm dịch động thực vật số 5, thuật ngữ về kiểm dịch động thực vật (IPPC 2010)]

3.144

Canh tác phân tử thực vật

PMF

Sử dụng các cây trồng trong nông nghiệp để sản xuất các hợp chất (dược phẩm, các sản phẩm chẩn đoán, vắc-xin, hợp chất sinh học, hóa chất công nghiệp, chất dẻo phân hủy sinh học v.v…)

3.145

Cây trồng có tính trạng mới

PNT

Cây trồng đã được bổ sung tính trạng mới bằng phương pháp c truyền hoặc kỹ thuật di truyền

3.146

plasmid

Phân t ADN sao chép độc lập ổn định trong các tế bào vi khuẩn mà không phải là một phần của ADN nhiễm sắc thể

3.147

Kháng thể đa dòng

Hỗn hợp của các kháng thể có khả năng phản ứng đặc hiệu với chất miễn dịch nhất định

3.148

Phản ứng chui polymerase

PCR

Kỹ thuật in vitro enzym để tăng số bản sao đoạn ADN đặc hiệu theo cường độ

[NGUỒN: 3.3.4 trong TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), có sửa đổi]

3.149

Locus đa dạng

Locus di truyền có hai hoặc nhiều alen

CHÚ THÍCH 1: Đó là biến thể di truyền được khai thác bi các SSR và SNP marker.

3.150

Kiểm soát ADN đích dương tính

Kiểm soát PCR dương tính

Nguồn mẫu chuẩn dương tính dáng tin cậy bất kỳ có chứa các trình tự axit nucleic đích nguyên vẹn cho PCR

CHÚ THÍCH 1: ADN đi chng hoặc ADN được chiết từ mẫu chuẩn đã được chng nhận thường được sử dụng để chứng minh rằng các chất phản ứng PCR đang hoạt động như dự định

3.151

Kiểm soát quá trình dương tính

Mẫu chuẩn đặc thù có chứa một lượng chất phân tích mà có thể phát hiện được

CHÚ THÍCH 1: Việc kiểm soát quá trình dương được thực hiện chính xác theo các bước đối với mẫu thử

3.152

Tính khả thi

Dễ thực hiện trên mẫu và chi phí hợp lý, để đạt được các tiêu chí hiệu năng yêu cầu và đáp ứng được mục đích đã định

3.153

Mồi

Sợi của trình tự axit nucleic được dùng như điểm khởi động để tổng hợp ADN

[NGUỒN: 3.3.5 trong TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013)]

3.154

Kéo dài mồi

Phản ứng enzym tổng hợp một sợi ADN mới bằng cách bổ sung một deoxyribonucleotide vào đầu 3’ của trình tự mồi

3.155

Đoạn dò

xem đoạn dò ADN (3.46)

3.156

Phương pháp định tính

Phương pháp phân tích tạo ra kết quả nhị phân

3.157

Đảm bảo chất lượng

Các hoạt động theo kế hoạch và có hệ thống nhằm cung cấp đ độ tin cậy rằng các kết quả phân tích đáp ứng các yêu cầu đã định về chất lượng

3.158

Phân tích định lượng

Các phép phân tích trong đó số lượng hoặc nồng độ của chất phân tích có thể xác định được và được biểu thị bng con số với các đơn vị đo thích hợp

3.159

Phương pháp định lượng

Phương pháp phân tích theo đó số lượng hoặc nồng độ của chất phân tích có thể xác định được và được biểu thị bằng con số với các đơn vị đo thích hợp

3.160

Quencher

Phân tử hoạt động làm chất nhận năng lượng và tắt tín hiệu huỳnh quang của phân tử reporter

3.161

Phương pháp phân tích hợp lý

Phương pháp xác định các hóa chất hoặc các chất phân tích có thể nhận biết được mà có thể có một số phương pháp phân tích tương đương sẵn có

3.162

Real-time PCR

Quy trình enzym kết hợp khuếch đại in vitro các đoạn ADN đặc hiệu với việc phát hiện các sản phẩm PCR đặc hiệu trong quá trình khuếch đại

CHÚ THÍCH 1: Trong khi phản ứng PCR tạo ra các bản sao của trình tự ADN liên quan, đồng thời dấu hiệu huỳnh quang không dập tắt được  cùng thời điểm, do đó phát huỳnh quang tỷ lệ thuận với lưng ADN có mặt (về lý thuyết có thể tính ngược tr lại để suy ra lượng ADN ban đầu có trong mu trước khi bắt đu PCR).

3.163

Độ thu hồi

Hệ số thu hồi

Lượng chất phân tích có mặt, thêm vào, hoặc lượng sẵn có cùng với lượng thêm vào phần vật liệu phân tích, được đo sau khi tách ra khỏi nền mẫu

3.164

Chất chuẩn

Mẫu chuẩn

Vật liệu hoặc chất có một hoặc nhiều giá trị thuộc tính đồng nhất và được thiết lập để sử dụng trong hiệu chuẩn thiết bị, đánh giá phương pháp đo hoặc để chỉ định các giá trị cho vật liệu

3.165

Giá trị đại lượng quy chiếu

Giá trị quy chiếu

Giá trị đại lượng dùng làm cơ sở để so sánh với giá trị các đại lượng cùng loại.

CHÚ THÍCH 1: Giá trị đại lượng quy chiếu có thể là giá trị đại lượng thực của đại lượng đo, trong trường hợp chưa được biết, hoặc giá trị đại lượng quy ước, trong trường hợp đã biết.

CHÚ THÍCH 2: Giá trị quy chiếu với độ không đm bđo kèm theo thường được cung cấp với sự quy chiếu về

a) một vt liệu, ví dụ mẫu chun được chứng nhận,

b) một thiết bị, ví dụ nguồn laze ổn định.

c) th tđo quy chiếu,

d) sự so sánh của chuẩn đo lường

[NGUỒN: 5.18 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.166

Sai số tương đối

Sai số tuyệt đối chia cho độ lớn của giá trị thực (được chấp nhận tốt nhất).

3.167

Điều kiện lặp lại của phép đo

Điều kiện lặp lại

Điều kiện của phép đo, thể hiện bằng một tập hợp các điều kiện bao gồm cùng thủ tục đo, cùng người thao tác, cùng hệ thống đo, cùng điều kiện vận hành và cùng địa điểm, và các phép đo lặp lại trên cùng đối tượng hoặc các đối tượng tương tự nhau trong khoảng thời gian ngắn.

CHÚ THÍCH 1: Điều kiện của phép đo là điều kiện lặp lại ch đối với một tập hợp đã quy định các điều kiện lặp lại.

CHÚ THÍCH 2: Trong hóa học, thuật ngữ “điều kiện chụm lớp trong của phép đo” dõi khi được sử dụng để chỉ khái niệm này

[NGUN: 2.20 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.168

Giới hạn lặp lại

Giá trị mà chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thu được trong các điều kiện lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đó với xác suất bằng 95 %

CHÚ THÍCH 1: Kỳ hiệu được sử dụng là r.

CHÚ THÍCH 2: Khi kiểm tra hai kết quả thử nghiệm riêng l thu được trong điều kiện lặp lại, thì giới hạn lặp lại r = 2,8 s.

3.169

Độ lệch chuẩn lặp lại

Độ lệch chuẩn của các kết quả đo hoặc kết quả thử nghiệm thu được trong các điều kiện lặp lại

CHÚ THÍCH 1: Đây là phép đo sự phân tán của việc phân bố các kết quả thử nghiệm hoặc kết quả đo trong các điều kiện lặp lại. Tương tự, “phương sai lặp lại” và “hệ số biến thiên lặp lại” có thể được xác định và được sử dụng như các phép đo phân tán các kết qu đo hoặc kết quả thử nghim trong các điều kiện lặp lại,

3.170

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại

RSDr được tính bằng cách chia độ lệch chuẩn lặp lại cho giá trị trung bình

CHÚ THÍCH 1: Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) là thước đo hữu ích về độ chụm trong các nghiên cứu định lượng và phn ánh chính xác trong điều kiện lặp lại. RSD còn được gọi là hệ số biến thiên.

3.171

Vùng lặp

Vùng gen trong đó trình tự ADN hoặc ARN cụ thể xuất hiện với nhiều bản sao

[NGUỒN: TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), 3.6.5]

3.172

Gen reporter

Gen được sử dụng để phát hiện biểu hiện gen, được xác định bởi một trình tự quy định cụ thể

3.173

Phn tử reporter

Phân tử huỳnh quang được sử dụng để phát hiện việc lai của các đoạn dò đặc hiệu bằng kích thích bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp

3.174

Điều kiện tái lập của phép đo

Điều kiện tái lập

Điều kiện của phép đo, thể hiện bằng một tập hợp các điều kiện bao gồm địa điểm, người thao tác, hệ thống đo khác nhau và phép đo lặp lại trên cùng đối tượng hoặc các đối tượng tương tự nhau.

CHÚ THÍCH 1: Các hệ thống đo khác nhau có thể sử dụng các quy trình đo khác nhau.

CHÚ THÍCH 2: Đối với thực tế, quy định cần cho biết các điều kiện được thay đổi và không được thay đổi.

[NGUỒN: 2.24 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.175

Giới hạn tái lập

Giá trị mà chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thu được trong các điều kiện tái lập (3.174) nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đó với xác suất bằng 95 %

3.176

Độ lệch chuẩn tái lập

Độ lệch chuẩn của các kết quả thử nghiệm hoặc kết quả đo thu được trong các điều kiện lái lập

CHÚ THÍCH 1: Đây là phép đo độ phân tán của việc phân bố các kết quả thử nghiệm hoặc các kết quả đo trong các điều kiện tái lập. Tương tự, “phương sai tái lập” và “hệ số biến thiên tái lp” có thể xác định được và được sử dụng như các phép đo độ phân tán các kết quả đo hoặc kết quả thử nghiệm trong các điều kiện tái lập

3.177

Endonuclease giới hạn

Loại enzym cắt (nghĩa là giới hạn) ADN tại các vị trí đặc hiệu và duy nhất bên trong dọc theo chiều dài của nó

3.178

Sự đa hình chiều dài đoạn giới hạn

RFLP

Sự khác biệt nucleotide trong các trình tự ADN tương đồng có thể được phát hiện với sự có mặt của các đoạn có độ dài khác nhau sau khi phân hủy mẫu ADN bằng các endonuclease giới hạn

CHÚ THÍCH 1: RFLP là phân tử đánh dấu, đặc thù cho sự kết hợp của đoạn dò đơn/enzym giới hạn.

3.179

Enzym phiên mã ngược

Loại enzym ADN polymerase chỉ đạo ARN, cho phép tổng hợp ADN (bổ sung cho ARN) sử dụng các mồi và các điều kiện phản ứng thích hợp

3.180

Phiên mã ngược

Quá trình tạo ADN từ khuôn mẫu ARN, sử dụng hoạt tính enzym của phiên mã ngược liên kết với một hoặc nhiều mồi oligonucleotide dưới một tập hợp các điều kiện thích hợp

3.181

PCR phiên mã ngược

RT-PCR

Quá trình mà một sợi ARN lần đầu tiên được sao chép thành ADN bổ sung của nó (ADN bổ sung hoặc cADN) sử dụng phiên mã ngược và dẫn đến cADN được khuếch đại sử dụng PCR truyền thống hoặc real-time PCR

3.182

Axit ribonucleic

ARN

Hợp chất cao phân tử của các nucleotide bao gồm nucleobase (adenine, guanine, thymine, uracil), ribose và nhóm phosphat

CHÚ THÍCH 1: Việc tổng hợp các protein trong tế bào được ch đạo bi thông tin di truyền được thực hiện trong trình tự của các nucleotide trong loại ARN đã biết được gọi là ARN thông tin (mARN).

3.183

Chiết ARN

Việc tách ARN ra khỏi các thành phần tế bào khác trong mẫu thử nghiệm

3.184

Độ chắc chắn

Tính chắc chắn

Việc đo khả năng của một quy trình phân tích để giữ không bị ảnh hưng bởi các biến động nhỏ về các thông số của phương pháp và cung cấp một ch thị về độ tin cậy của phương pháp trong quá trình sử dụng bình thường

3.185

Mẫu

Một phần hoặc một lượng nhỏ được lấy từ một quần thể hoặc lô hàng, tốt nhất là được chọn làm đại diện

3.186

Phương pháp sàng lọc

Phương pháp loại trừ (sàng lọc) nhanh và đáng tin cậy, một lượng lớn các mẫu thử dương tính (hoặc âm tính) và hạn chế một số mẫu thử nghiệm cần áp dụng phương pháp nghiêm ngặt

[NGUỒN: 3.1.24 trong TCVN 7608:2007 (ISO 24276:2006), có sửa đổi]

3.187

Tính chọn lọc của hệ thống đo

Tính chọn lọc

Đặc tính của hệ thống đo, được sử dụng với một quy trình đo xác định, nhờ đó hệ thống đo cho các giá trị đại lượng đo được của một hoặc một số đại lượng đo sao cho giá trị của từng đại lượng đo là độc lập với đại lượng đo khác hoặc đại lượng khác của hiện tượng, vật thể hoặc chất đang được nghiên cứu

 DỤ 1:

Khả năng của hệ thống đo bao gồm máy đo phổ để đo t số dòng ion tạo thành bởi hai hp chất quy định không bị nhiễu bi các nguồn xác định khác của dòng điện.

VÍ DỤ 2:

Kh năng của hệ thống đo để đo công suất thành phần tín hiệu tại tần số đã cho không bị nhiễu bởi các thành phn tín hiệu hoặc các tín hiệu khác tại các tn số khác.

VÍ DỤ 3:

Khả năng của thiết bị thu để phân biệt giữa tín hiệu mong muốn và tín hiệu không mong muốn, thưng có tần số khác biệt nhỏ so với tn số của tín hiệu mong muốn.

VÍ DỤ 4:

Khả năng của hệ thống đo bức xạ ion hóa phản ứng với một bức xạ đã cho được đo với sự có mặt của bức xạ đi kèm.

 DỤ 5:

Kh năng của hệ thống đo đ đo nồng độ lượng chất creatinium trong huyết thanh theo quy trình Jaffé không bị ảnh hưởng bởi nồng độ glucoza, urate, xeton và protein.

VÍ DỤ 6:

Khả năng của phổ kế khối lượng đ đo độ giàu lượng chất của đồng vị 28 Si và đồng vị 30 Si trong silic của trm tích địa chất mà không có ảnh hưởng giữa chúng, hoặc từ đồng vị 29 Si.

CHÚ THÍCH 1: Trong vật lý, chỉ có một đại lượng đo; các đại lượng khác là cùng loại như đại lượng đo và chúng là những đại lượng đại lượng đầu vào của hệ thống đo.

CHÚ THÍCH 2: Trong hóa học, đại lượng được đo thường bao gồm các thành phần khác nhau trong hệ thống đang tiến hành phép đo và các đại lượng này không nht thiết phải là cùng loại.

CHÚ THÍCH 3: Trong hóa học, độ chọn lọc của hệ thống đo thường nhận được đối với đại lượng có thành phn được chọn theo nồng độ trong khoảng quy định.

CHÚ THÍCH 4: Độ chọn lọc khi sử dụng trong vt lý (xem Chú thích 1) là khái niệm gn vi độ rõ ràng đôi khi được sử dụng trong hóa học

[NGUỒN: 4.13 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.188

Độ nhạy của hệ thống đo

Độ nhạy

Tỷ số giữa sự thay đổi số chỉ của hệ thống đo và sự thay đổi tương ứng trong giá trị của đại lượng được đo.

CHÚ THÍCH 1: Độ nhạy của hệ thống đo có thể phụ thuộc vào giá trị của đại lượng được đo.

CHÚ THÍCH 2: Sự thay đổi được xem xét theo giá trị của đại lượng đang được đo phải lớn so với độ phân giải.

[NGUỒN: 4.12 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.189

Ch thị lặp lại trình tự đơn

Ch thị SSR

Vùng ADN bao gồm một trình tự ngắn (1 bp đến 6 bp) (đơn vị lặp lại) lặp lại nhiều lần (thường 5 đến 50 lần)

CHÚ THÍCH 1: SSR thường được gọi là microsatellite.

CHÚ THÍCH 2: Số đơn vị lặp lại có mặt tại một SSR quy định và do đó chiều dài tổng thể của SSR thưng khác nhau giữa các đơn vị.

3.190

Xác nhận giá trị sử dụng của một phòng thử nghiệm

Quá trình xác nhận các đặc tính chức năng của phương pháp, bao gồm độ lặp lại, khi áp dụng một phương pháp cụ thể trong một phòng thử nghiệm cụ thể, bởi những ngưi phân tích cụ thể, sử dụng các thiết bị cụ thể

3.191

Sự đa hình nucleotide đơn

SNP

Sự thay đổi về trình tự ADN xảy ra khi một nucleotide đơn, A, T, C hoặc G trong bộ gen (hoặc trình tự phân chia khác) khác nhau giữa các thành viên của một loài (hoặc giữa các cặp nhiễm sắc thể trong một cá thể)

3.192

Southern blot

Chuyển các đoạn ADN tách ra trong điện di gel sang các bộ lọc ng để phát hiện các trình tự đặc hiệu bằng các đoạn dò bổ sung có gắn nhãn radio hoặc không gắn nhãn radio

3.193

Loài

Nhóm các sinh vật có mức tương đồng cao về di truyền (ADN) và có khả năng lai tạo (thường chứa phân loài, giống hoặc chủng)

CHÚ THÍCH 1: Tên loài được quy định bng chữ nghiêng kèm theo tên cụ thể, ví dụ: Ananas comonus.

3.194

Tính đặc hiệu

Đặc tính của phương pháp để đáp ứng duy nhất đối với đặc tính hoặc chất phân tích đang được nghiên cứu

3.195

Nhuộm đặc hiệu

Quy trình nhuộm các phân tử sinh học dựa trên việc sử dụng một phân tử reporter gắn với một đoạn dò có khả năng liên kết đặc hiệu vào đích

3.196

Gen bị chồng

Chèn hai hoặc nhiều gen (tổng hợp) vào bộ gen của một sinh vật

3.197

Sự kiện xếp chồng

Sự tích tụ của hai hoặc nhiều sự kiện chuyển gen như là kết quả của việc sinh sản truyền thống và/hoặc các bước chuyển gen liên tiếp

3.198

Vật thay thế

Hợp chất tinh khiết hoặc nguyên tố được thêm vào vật liệu thử nghiệm, có tính chất hóa học và vật lý là đại diện cho chất phân tích gốc

3.199

SYBR green

Thuốc nhuộm cyanine không đối xứng được sử dụng để nhuộm axiy nucleic trong sinh học phân tử

 DỤ:

SYBR green liên kết với ADN, làm cho phức chất màu ADN hp thụ ánh sáng màu xanh (λmax = 488 nm). Chất màu liên kết ưu tiên do ADN sợi đôi có hiệu năng thấp hơn.

CHÚ THÍCH 1: Các thuốc nhuộm khác được sử dụng trong việc nhuộm axit nucleic bao gồm etidi bromua (ETBr, Syber Safe, đ Gel).

3.200

Sai số đo hệ thống

Sai số hệ thống của phép đo

Sai số hệ thống

Thành phần của sai số đo trong các phép đo lặp lại giữ không đổi hoặc thay đổi theo cách có thể dự đoán được.

CHÚ THÍCH 1: Giá trị đại lượng quy chiếu đối với sai số đo hệ thống là giá trị đại lượng thực, hoặc giá trị đại lượng đo được của chuẩn đo lường có độ không đảm bảo đo không đáng kể, hoặc giá trị đại lượng quy ước.

CHÚ THÍCH 2: Sai số đo hệ thng và nguyên nhân của nó, có thể được biết hoặc chưa biết. Sự hiệu chính có thể được áp dụng để bù cho sai số đo hệ thống đã biết.

CHÚ THÍCH 3: Sai số đo hệ thống bằng sai số đo trừ di sai số đo ngẫu nhiên

[NGUỒN: 2.17 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.201

Taq DNA polymerase

ADN polymerase chịu nhiệt có nguồn gốc từ vi khuẩn ưa nhiệt Thermus aquaticus thường được sử dụng để xúc tác các phản ứng PCR (cần cho các chu trình nhiệt được sử dụng trong kỹ thuật PCR)

3.202

Đoạn gen đích

Đoạn axit nucleic đích cn phát hiện, ví dụ: bằng PCR

3.203

Trình tự đích

Trình tự ADN đặc hiệu cần phát hiện, ví dụ: bằng PCR

3.204

taxon

Nhóm hoặc thể loại cụ thể bt kỳ mà trong đó các sinh vật liên quan được phân loại

3.205

Trình tự đích (nội sinh) taxon cụ thể

Trình tự ADN được biết là đặc trưng cho một taxon đích và luôn có mặt trong taxon đích nhưng luôn không có mặt trong các taxon khác

CHÚ THÍCH 1: Sau đây là hai kiểu trình tự đích cụ thể:

– có thể sử dụng số lượng hoặc số bản sao các trình tự thay đổi, ví dụ: để đánh giá sự có mặt của axit nucleic từ taxon đích;

– có thể sử dụng số lượng bản sao thấp hoặc một bản sao trình tự, ví dụ: làm trình tự tham chiếu đ thiết lp nền của các tương đương gen taxon đích trong phân tích định lượng

3.206

Khuôn mẫu

Sợi ADN hoặc ARN xác định trình tự cơ bản của một sợi ADN hoặc ARN được tổng hợp mới, hai sợi này là bổ sung

3.207

Kim soát phép thử

Một hoặc nhiều mẫu cn thực hiện qua tt cả hoặc một phần của quy trình phân tích mẫu thử

CHÚ THÍCH 1: Cả hai mẫu kiểm tra kiểm chng dương tính và âm tính đều có thể được sử dụng làm cơ sở để đánh giá các đặc tính hiệu năng của phương pháp, hỗ trợ quá trình xác định lỗi và hỗ trợ cho việc giải thích kết quả.

3.208

Bộ kiểm tra thử nghiệm

Bộ hóa chất, vật liệu và hướng dẫn sử dụng, được đóng gói thành một bộ và được sử dụng theo quy định của nhà sản xuất bộ kít

3.209

Phần mẫu thử

Một phần của mẫu thử (3.210) được sử dụng để thử nghiệm hoặc phân tích một lần

3.210

Mu thử

Mẫu được chuẩn bị để thử nghiệm hoặc phân tích, toàn bộ hoặc một phần được sử dụng để thử nghiệm hoặc phân tích một lần

3.211

Máy chu trình nhiệt

Máy luân nhiệt

Thiết bị phòng thử nghiệm tự động được sử dụng để tăng và giảm nhiệt độ của mẫu theo các bước chương trình cài đặt riêng rẽ

3.212

Chu trình ngưỡng

Ct

Đim của đường khuếch đại mà tại đó tín hiệu huỳnh quang tăng lên trên đường nền hoặc vượt qua ngưỡng cài đặt đã xác định trước

CHÚ THÍCH 1: Xem thêm ngưỡng chu trình (3.32).

3.213

Chuyển gen

Quá trình mà ADN được chuyển trực tiếp vào tế bào nhận

CHÚ THÍCH 1: Việc chuyển hóa cũng được xác định là chuyển trực tiếp vt liệu di truyền t vật liệu cho sang vt liệu nhận hoặc thu nhn (ví dụ: các tế bào vi khuẩn) của các chỉ thị di truyền mới (các tính trạng mới được mã hóa bằng ADN mới) thông qua quá trình chuyn hóa.

3.214

Trao đổi gen (trao đổi thông tin di truyền)

Gen hoặc vật liệu di truyền (ADN) được đưa vào bộ gen của tế bào thông qua kỹ thuật ADN tái t hợp

CHÚ THÍCH 1: Vật liệu di truyền này có thể bao gồm các promoter, trình tự mồi, codon kết thúc v.v…

3.215

Sinh vật biến đổi gen

Sinh vật có chứa vật liệu di truyền, có nguồn gốc từ các loài khác nhau, được chèn vào bộ gen bằng các kỹ thuật tái tổ hợp ADN

3.216

Cây trồng biến đổi gen

Cây trồng có một gen hoặc nhiều gen có nguồn gốc từ các loài khác, được chuyển vào cây trồng bằng công nghệ ADN tái tổ hợp

3.217

Giá trị đại lượng thực

Giá trị thực của đại lượng

Giá trị thực

Giá trị đại lượng phù hợp với định nghĩa của đại lượng.

CHÚ THÍCH 1: Trong cách tiếp cận sai số để mô tả phép đo, giá trị đại lượng thực được xem là duy nhất và trong thực tế là không biết được. Cách tiếp cận không đảm bảo tha nhn rng, do sự không đầy đủ vốn có của chi tiết trong định nghĩa đại lượng, không có một giá trị thực đơn mà đúng hơn là một tập hợp các giá trị đại lượng thực phù hợp với định nghĩa. Tuy nhiên, tập hợp các giá trị này, về nguyên tắc và trong thực tế, là không biết được. Các cách tiếp cận khác hoàn toàn không cần đến khái niệm giá trị đại lượng thực và dựa vào khái niệm tính tương hợp về đo lường của kết quả đo là đ đánh giá sự hiệu lực của chúng.

CHÚ THÍCH 2: Trường hợp đặc biệt của hằng số cơ bản, đại lượng được xem là có một giá trị đại lượng thực đơn.

CHÚ THÍCH 3: Khi độ không đảm bo định nghĩa gắn với đại lượng đo được xem là không đáng kể so với các thành phần khác của độ không đảm bảo đo, đại lượng đo có th được xem là có một giá trị đại lượng thực “cơ bn duy nhất”. Đây là cách tiếp cận của GUM và các tài liệu kèm theo, trong đó từ “thực” được xem là không cần thiết

[NGUỒN: 2.11 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.218

Uracil N-glycosylase

UNG

Enzym loại uracil ra khỏi các trình tự axit nucleic có chứa deoxyuridin của ADN sợi đôi hoặc sợi đơn, để lại các vị trí apyrimidinic

3.219

Dải đã đánh giá xác nhận

Dải nồng độ của một phương pháp phân tích đã được đánh giá xác nhận

3.220

Phương pháp thử đã đánh giá xác nhận

Phương pháp thử được chấp nhận đã qua các nghiên cứu đánh giá xác nhận hoàn thiện đ xác định tính chính xác và độ tin cậy của phương pháp này cho một mục đích cụ thể

3.221

Xác nhận giá trị sử dụng

Việc kiểm tra xác nhận các yêu cầu quy định là thỏa đáng cho việc sử dụng đã định.

VÍ DỤ:

Một quy trình đo, thường được sử dụng cho phép đo nồng độ khối lượng nitơ trong nước, cũng có thể được xác nhn giá trị sử dụng cho phép đo trong huyết thanh người.

[NGUỒN: 2.45 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.222

Giống

Phần duy nhất và đồng nhất của một loài thực vật (trừ các loài lai) duy trì các đặc tính của nó từ thế hệ này sang thế hệ khác qua phương thức sinh sản tự nhiên

CHÚ THÍCH 1: Khái niệm “cây trồng” về cơ bn khác với khái niệm về giống thực vật “varietas”, trong đó “cây trồng” là một bộ phận không xác định được do sự chọn lọc có kiểm soát, thậm chí nếu là thực nghiệm; “Varietas” là một bộ phận không rõ ràng do chọn lọc tự nhiên. Thuật ngữ “giống cây trồng” và “giống” (theo nghĩa giống cây trồng) là tương đương.

3.223

vector

Tác nhân được sử dụng để mang gen mới vào tế bào

CHÚ THÍCH 1: Một vector cũng có thể là một sinh vật lây lan mầm bnh.

3.224

Kiểm định (đánh giá xác nhận)

Việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng đối tượng đã cho đáp ứng các yêu cầu quy định.

VÍ DỤ 1:

Xác nhận rằng mẫu chuẩn đã cho theo yêu cu là đồng nht đối với giá trị đại lượng và thủ tục đo liên quan, khi giảm phần chia đo lường tới khối lượng 10 mg.

VÍ DỤ 2:

Xác nhn rằng các tính năng hoặc yêu cầu pháp định của một hệ thống đo là đạt được.

VÍ DỤ 3:

Xác nhận rằng độ không đảm bảo đo mục tiêu là có thể phù hợp.

CHÚ THÍCH 1: Khi có thể áp dụng, độ không đảm bảo đo cn được đưa vào để xem xét.

CHÚ THÍCH 2: Đối tượng có thể là, ví dụ như quá trình, thủ tục đo, vật liệu, hợp cht hoặc hệ thống đo.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu quy định có thể là, ví dụ, các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất được đáp ứng.

CHÚ THÍCH 4: Kim định trong đo lường pháp định, như định nghĩa trong VIML[53], và trong đánh giá sự phù hợp nói chung, liên quan đến việc kiểm tra và gắn dấu và/hoặc phát hành giy chứng nhận kiểm định cho hệ thống đo.

CHÚ THÍCH 5: Không được nhầm ln kiểm định với hiệu chuẩn. Không có bt cứ việc kiểm định nào là xác nhận giá trị sử dụng.

CHÚ THÍCH 6: Trong hóa học, kiểm định sự đồng nht (identity) của thực thể liên quan, hoặc của hoạt tính cần có sự mô tả về cu trúc hoặc các tính chất của thực th hoặc hoạt tính đó.

(NGUỒN: 2.44 trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)]

3.225

Western blot

Protein immunoblot

Việc chuyển protein sang bề mặt liên kết sau khi phân tách bng điện di có thể quan sát được bằng các phương pháp khác nhau (ví dụ với một kháng thể được dán nhãn radio hoặc kháng thể cộng hợp enzym liên kết đặc hiệu, sau đó bổ sung cơ chất đặc hiệu enzym để tạo sản phẩm phản ứng màu)

 

Thư mục tài liệu tham khảo
Bibliography

[1]  Grains and oilseeds (handling, marketing, processing). Winnipeg, MB: Canadian International Grains Institute, Fourth Edition, 1993

[2]  Kent N.L. Technology of cereals: An introduction for students of food science and agriculture. Oxford: Pergamon, Third Edition, 1983, 221 p.

[3]  A. Stephens ed. Dictionary of agriculture. London: A & C Black, Third Edition, 2006

[4]  TCVN 4827 (ISO 2395), Rây thử nghiệm và phân tích rây – Thuật ngữ và định nghĩa

[5]  TCVN 4994 (ISO 5223), Rây thử dùng cho ngũ cốc.

[6]  TCVN 11017 (ISO 5526), Ngũ cốc, đậu đỗ và các loại hạt khác – Tên gọi

 

 

 

 

 

 



*) ISO 16577:2016 được công bố bi ISO/TC 34/SC 16.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11933:2017 (ISO 16577:2016) VỀ PHÂN TÍCH DẤU ẤN SINH HỌC PHÂN TỬ – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Số, ký hiệu văn bản TCVN11933:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản