TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8754:2017 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – GIỐNG MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8754:2017
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – GIỐNG MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN
Forest tree cultivars – New recognized cultivar
Lời nói đầu
TCVN 8754: 2017 do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – GIỐNG MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN
Forest tree cultivars – New recognized cultivar
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với giống mới được công nhận áp dụng đối với các loài cây lâm nghiệp lấy gỗ.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 8761-1: 2017, Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Giống cây trồng lâm nghiệp (Forest tree cultivar)
Quần thể cây trồng lâm nghiệp thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, nhận biết được bằng sự biểu hiện của các tính trạng do kiểu gen quy định, phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng lâm nghiệp khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được cho đời sau.
3.2
Giống cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)
Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.
3.4
Giống mới được công nhận (New recognized cultivar)
Giống cây trồng lâm nghiệp mới được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
Giống mới được công nhận gồm Giống tiến bộ kỹ thuật và Giống quốc gia.
3.5
Giống tiến bộ kỹ thuật (Advanced cultivar)
Giống mới đã qua khảo nghiệm cơ bản tại một vùng sinh thái.
3.6
Giống quốc gia (National cultivar)
Giống mới đã qua khảo nghiệm cơ bản từ 2 vùng sinh thái trở lên. các địa điểm khảo nghiệm cách nhau tối thiểu 150 km, hoặc giống tiến bộ kỹ thuật được khảo nghiệm thêm ít nhất một vùng sinh thái.
3.7
Năng suất gỗ (Plantation yield)
Sản lượng gỗ đạt được của 01 ha rừng trong một chu kỳ kinh doanh.
4 Yêu cầu kỹ thuật
Giống mới được công nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu đối với giống mới được công nhận
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Năng suất | Năng suất gỗ bình quân vượt ít nhất 15% so với giống đối chứng đang được trồng phổ biến trong sản xuất; hoặc tương đương với giống cùng loài đã được công nhận. Trường hợp chưa có giống đối chứng và giống đã được công nhận, năng suất phải vượt 15% so với năng suất bình quân của khảo nghiệm hoặc năng suất bình quân của rừng trồng cùng loài trong cùng điều kiện gây trồng. |
Thân cây | Thân thẳng, tròn đều |
Chiều cao dưới cành | Chiều cao dưới cành lớn hơn hoặc bằng 2/3 chiều cao vút ngọn của cây. |
Mức độ bị sâu, bệnh hại | Mức độ bị hại dưới 25%. Điều tra trên toàn khảo nghiệm. Tính mức độ bị sâu bệnh theo công thức:
– R (%) là mức độ bị sâu bệnh – ni là số cây bị sâu hại ở cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4 – vi là trị số của cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4 – N là tổng số cây điều tra – V trị số cấp bị hại cao nhất (V=4) |
Tính khác biệt | Có ít nhất một tính trạng khác biệt so với các giống cùng loài đã được công nhận. |
5 Yêu cầu kiểm tra
5.1
Năng suất, thân cây, chiều cao dưới cành, mức độ sâu bệnh hại
Thực hiện theo TCVN 8761-1:2017
5.2
Tính khác biệt
Mô tả tính trạng khác biệt dễ nhận biết bằng mắt thường; trường hợp khó nhận biết thực hiện kiểm tra bằng chỉ thi phân tử ADN hoặc thực hiện khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (DUS).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8754:2017 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – GIỐNG MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8754:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |