TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11985-11:2017 (ISO 11148-11:2011) VỀ MÁY CẦM TAY KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN – YÊU CẦU AN TOÀN – PHẦN 11: MÁY ĐỘT THEO KHUÔN VÀ MÁY CẮT KIỂU KÉO CẦM TAY
TCVN 11985-11:2017
ISO 11148–11:2011
MÁY CẦM TAY KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN – YÊU CẦU AN TOÀN – PHẦN 11: MÁY ĐỘT THEO KHUÔN VÀ MÁY CẮT KIỂU KÉO CẦM TAY
Hand-held non-electric power tools – Safety requirements – Part 11: Nibblers and shears
Lời nói đầu
TCVN 11985-11:2017 hoàn toàn tương đương ISO 11148-11:2011
TCVN 11985-11:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11985 (ISO 11148), Máy cầm tay không dùng năng lượng điện – Yêu cầu an toàn bao gồm các phần sau:
– TCVN 11985-1:2017 (ISO 11148-1:2011), Phần 1: Máy cầm tay lắp ráp các chi tiết cơ khí kẹp chặt không có ren
– TCVN 11985-2:2017 (ISO 11148-2:2011), Phần 2: Máy cầm tay cắt đứt và gấp mép
– TCVN 11985-3:2017 (ISO 11148-3:2012), Phần 3: Máy khoan và máy cắt ren cầm tay
– TCVN 11985-4:2017 (ISO 11148-4:2012), Phần 4: Máy va đập cầm tay không quay
– TCVN 11985-5:2017 (ISO 11148-5:2011), Phần 5: Máy khoan đập xoay cầm tay
– TCVN 11985-6:2017 (ISO 11148-6:2012), Phần 6: Máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren
– TCVN 11985-7:2017 (ISO 11148-7:2012), Phần 7: Máy mài cầm tay
– TCVN 11985-8:2017 (ISO 11148-8:2011), Phần 8: Máy mài bằng giấy nhám và máy đánh bóng cầm tay
– TCVN 11985-9:2017 (ISO 11148-9:2011), Phần 9: Máy mài khuôn cầm tay
– TCVN 11985-10:2017 (ISO 11148-10:2011), Phần 10: Máy ép cầm tay
– TCVN 11985-11:2017 (ISO 11148-11:2011), Phần 11: Máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay
– TCVN 11985-12:2017 (ISO 11148-12:2012), Phần 12: Máy cưa dĩa, máy cưa lắc, máy cưa tịnh tiến qua lại cầm tay
MÁY CẦM TAY KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN – YÊU CẦU AN TOÀN – PHẦN 11: MÁY ĐỘT THEO KHUÔN VÀ MÁY CẮT KIỂU KÉO CẦM TAY
Hand-held non-electric power tools – Safety requirements – Part 11: Nibblers and shears
CHÚ Ý – Xem thêm ISO 3864-4 về các tính chất so màu và quan trắc cùng với các tài liệu viện dẫn từ các hệ thống chỉ dẫn màu sắc.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn cho các máy cầm tay có động cơ không dùng điện (sau đây gọi là các “máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay”) có chuyển động tịnh tiến qua lại để đột theo khuôn và cắt kiểu kéo. Máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay có thể được cấp năng lượng bằng không khí nén hoặc chất lỏng thủy lực và được sử dụng bởi một người vận hành và được đỡ bằng một tay hoặc cả hai tay của người vận hành, có hoặc không có bộ phận treo, ví dụ, bộ cân bằng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
– máy đột theo khuôn cầm tay;
– máy cắt kiểu kéo cầm tay.
CHÚ THÍCH 1: Về các ví dụ của các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay, xem Phụ lục B.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các yêu cầu đặc biệt và các sửa đổi của máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay nhằm mục đích lắp ráp các máy này trong đồ gá.
Tiêu chuẩn này đề cập tất cả các mối nguy, các tình huống và hiện tượng nguy hiểm quan trọng có liên quan đến các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay khi các máy này được sử dụng theo dự định và trong các điều kiện sử dụng sai mà nhà sản xuất có thể thấy trước được, ngoại trừ việc sử dụng các máy ép cầm tay trong các môi trường có tiềm ẩn gây ra nổ.
QUAN TRỌNG – Các màu sắc được biểu thị trên tập tin điện tử của tiêu chuẩn này có thể không được quan sát trên màn hình hoặc không được in ra với sự thể hiện chân thực. Để có sự trùng hợp về màu sắc, xem ISO 3864-4, tiêu chuẩn này cung cấp các tính chất so màu và quan trắc cùng với các tài liệu viện dẫn từ các hệ thống chỉ dẫn màu sắc.
CHÚ THÍCH 2: EN 13463-1 đưa ra các yêu cầu cho các thiết bị không dùng điện trong các môi trường có tiềm ẩn gây ra nổ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 10605-3 (ISO 3857-3), Máy nén, máy và dụng cụ khí nén – Thuật ngữ và định nghĩa – Phần 3: Máy và dụng cụ khí nén (Compressors, pneumatic tools and machines – Vocabulary – Part 3: Pneumatic tools and machines).
TCVN 11254 (ISO 5391), Dụng cụ và máy khí nén – Thuật ngữ và định nghĩa (Pneumatic tools and machines – Vocabulary).
ISO 12100:2010, Safety of machinery – General principles for design – Risk assessment and risk reduction (An toàn máy- Các nguyên tắc chung cho thiết kế – Đánh giá rủi ro và giảm rủi ro)
ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment – Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces – Part 1: Hot surfaces (Ecgônômi của môi trường nhiệt – Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với các bề mặt – Phần 1: Bề mặt nóng)
ISO 13732-3, Ergonomics of the thermal environment – Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces – Part 3: Cold surfaces (Ecgônômi của môi trường nhiệt – Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với các bề mặt – Phần 3: Bề mặt lạnh)
ISO 13851, Safety of machinery – Two-hand control devices – Functional aspects and design principles (An toàn máy – Cơ cấu điều khiển bằng hai tay – Các khía cạnh về chức năng và các nguyên tắc thiết kế)
ISO 15744, Hand-held non-electric power tools – Noise measurement code – Engineering method (grade 2) (Máy cầm tay có động cơ không dùng điện – Qui tắc đo tiếng ồn – Phương pháp kỹ thuật (cấp 2)
TCVN 11255 (ISO 17066), Dụng cụ thủy lực – Thuật ngữ và định nghĩa (Hydraulic tools – Vocabulary).
TCVN 11722-7 (ISO 28927-7), Máy cầm tay có động cơ không dùng điện – Phương pháp thử để đánh giá rung phát ra – Phần 7: Máy đột theo không và máy cắt kiểu kéo cầm tay (Hand-hend portable power tools – Test methods for evaluation vibration emission – Part 7: Nibblers and shears).
EN 12096, Mechanical vibration – Declaration and verification of vibration emission values (Rung cơ học – Công bố và kiểm tra xác minh các giá trị của rung phát ra)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 3857-3, ISO 12100, ISO 17066 (cho các dụng cụ thủy lực) và các thuật ngữ định nghĩa sau:
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa chung
3.1.1
Máy cầm tay (hand-held power tool)
Máy được vận hành bằng một hoặc hai tay và được dẫn động bằng các động cơ quay hoặc tịnh tiến sử dụng không khí nén, chất lỏng thủy lực, nhiên liệu khí hoặc lỏng, điện hoặc năng lượng dự trữ (ví dụ, bằng một lò xo) để tạo ra công cơ học và được thiết kế sao cho động cơ và các cơ cấu tạo thành một cụm có thể dễ dàng mang đến địa điểm vận hành.
CHÚ THÍCH: Các máy cầm tay được dẫn động bằng không khí nén hoặc khí nén được gọi là dụng cụ khí nén (hoặc dụng cụ không khí nén). Các máy cầm tay được dẫn động bằng chất lỏng thủy lực được gọi là dụng cụ thủy lực.
3.1.2
Dụng cụ lắp vào máy (inserted tool)
Dụng cụ được lắp vào máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay để thực hiện công việc gia công theo dự định.
3.1.3
Dụng cụ bảo dưỡng (service tool)
Dụng cụ để thực hiện việc bảo dưỡng hoặc bảo trì trên máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay.
3.1.4
Cơ cấu điều khiển (control device)
Cơ cấu để khởi động và dừng máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay hoặc để thay đổi chiều quay hoặc điều khiển các đặc tính chức năng như tốc độ và công suất.
3.1.5
Cơ cấu khởi động và dừng (start-and-stop device)
Cơ cấu bật tắt (start-and-stop device, throttle)
Cơ cấu điều khiển được vận hành bằng tay trên máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay để bật và tắt nguồn năng lượng cung cấp cho động cơ.
3.1.6
Cơ cấu khởi động giữ cho chạy và dừng, (hold-to-run start-and-stop device)
Cơ cấu ổn định áp suất (constant pressure throttle)
Cơ cấu khởi động và dừng sẽ tự động trở về vị trí tắt (OFF) khi bỏ lực tác động lên cơ cấu khởi động và dừng.
3.1.7
Cơ cấu khởi động và dừng được giữ ở vị trí bật (lock-on start-and stop device)
Cơ cấu ổn định áp suất có bộ phận duy trì (constant pressure throttle with instant release lock)
Cơ cấu khởi động giữ cho chạy và dừng có thể được giữ ở vị trí bật (ON) và được thiết kế để cho phép máy cầm tay lắp ráp các chi tiết cơ khí kẹp chặt không có ren, được tắt bởi một chuyển động của cùng một ngón tay hoặc các ngón tay dùng để bật máy.
3.1.8
Cơ cấu khởi động và dừng được giữ ở vị trí tắt (lock-off start-and-stop device)
Cơ cấu giữ ở vị trí tắt (lock-off throttle)
Cơ cấu khởi động và dừng tự động giữ ở vị trí tắt (OFF) khi cắt dẫn động và khi kích hoạt máy cần thực hiện hai chuyển động.
3.1.9
Cơ cấu khởi động và dừng (ON – OFF) cưỡng bức (positive on-off start-and-stop device)
Cơ cấu bật – tắt cưỡng bức (positive on-off throttle)
Cơ cấu khởi động và dừng duy trì ở vị trí bật (ON) tới khi được thay đổi vị trí bằng tay.
3.1.10
Áp suất làm việc lớn nhất (maximum operating pressure)
Áp suất lớn nhất tại đó máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay có thể được vận hành.
3.1.11
Ống mềm quấn được (whip hose)
Ống mềm dẫn không khí nén kết nối ống mềm của đường dẫn không khí nén chính với một dụng cụ không khí nén nhằm mục đích tạo ra sự mềm dẻo, linh hoạt hơn.
3.1.12
Áp suất không khí danh định (rated air pressure)
Áp suất không khí được yêu cầu tại cửa vào của dụng cụ không khí nén để bảo đảm đặc tính danh định của dụng cụ và cũng được xem là áp suất lớn nhất tại đó có thể vận hành dụng cụ.
3.1.13 Tốc độ danh định (rated speed)
3.1.13.1
Tốc độ danh định (rated speed)
(dụng cụ khí nén), tốc độ của một dụng cụ không khí nén ở điều kiện không tải và áp suất không khí danh định tại cửa vào của dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Tốc độ danh định được biểu thị bằng vòng quay trên phút.
3.1.13.2
Tốc độ danh định (rated speed)
(dụng cụ thủy lực), tốc độ danh nghĩa của một dụng cụ thủy lực ở điều kiện không tải và lưu lượng danh định tại cửa vào của dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Tốc độ danh định được biểu thị bằng vòng trên phút
3.1.14
Tốc độ lớn nhất có thể đạt được (maximum attainable speed)
Tốc độ lớn nhất mà máy có thể đạt được ở điều kiện bất lợi nhất trong quá trình điều chỉnh không đúng hoặc trục trặc có thể có của các cơ cấu điều khiển tốc độ của máy khi được cung cấp không khí nén ở áp suất được ghi nhãn trên máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay.
3.1.15
Bộ phận treo (suspension device)
Bộ phận được kẹp chặt vào máy cầm tay nhằm mục đích chủ yếu là giảm sự căng thẳng, mệt mỏi của người vận hành do khối lượng của máy gây ra.
CHÚ THÍCH: Bộ phận treo cũng có mục đích thứ yếu là truyền momen phản lực.
3.2 Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay
3.2.1
Máy đột theo khuôn cầm tay (nibbler)
Máy cầm tay để cắt kim loại tấm trong đó vật liệu được lấy đi bằng chuyển động tịnh tiến qua lại của một mũi đột theo một khuôn cố định.
3.2.2
Máy cắt kiểu kéo cầm tay (shear)
Máy cầm tay có một dao cắt tác động theo chuyển động tịnh tiến qua lại so với một dao cắt cố định, được dùng để cắt kim loại tấm bằng tác động cắt.
4 Yêu cầu an toàn và/ hoặc các biện pháp bảo vệ
4.1 Quy định chung
Máy phải tuân theo các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ và phải được kiểm tra phù hợp với Điều 5. Ngoài ra, máy phải được thiết kế phù hợp với các nguyên tắc của ISO 12100 cho các mối nguy có liên quan, nhưng không nhất thiết phải là quan trọng không được xử lý bởi tiêu chuẩn này.
Các biện pháp được chấp nhận tuân theo các yêu cầu của Điều 4 phải tính đến mức phát triển hiện tại của kỹ thuật.
Cần lưu ý rằng khi tối ưu hóa thiết kế đối với một số biện pháp an toàn có thể dẫn đến sự suy giảm tính năng đối với các yêu cầu an toàn khác. Trong các trường hợp này, cần cố gắng tạo ra sự cân bằng giữa các yêu cầu khác nhau để đạt được một thiết kế máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay thỏa mãn được từng yêu cầu trong chừng mực có thể thực hiện được và thích hợp với mục đích đã đặt ra.
4.2 An toàn cơ khí
4.2.1 Các bề mặt, các cạnh và các góc
Các bộ phận tiếp cận được của các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay, trừ dụng cụ lắp vào máy, không được có các cạnh sắc hoặc góc sắc hoặc các bề mặt xù xì hay thô nhám, xem ISO 12100:2010, 6.2.2.1.
4.2.2 Bề mặt đỡ và tính ổn định
Máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế sao cho có thể được đặt sang một bên và giữ được vị trí ổn định trên một bề mặt phẳng.
4.2.3 Sự phụt ra của chất lỏng thủy lực
Các hệ thống thủy lực của máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được che chắn kín để bảo vệ tránh sự phụt ra thành tia của chất lỏng thủy lực có áp suất cao.
4.2.4 Kết cấu của máy cầm tay
Máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế và cấu tạo sao cho ngăn ngừa được sự tháo lỏng hoặc mất các chi tiết máy trong quá trình sử dụng theo yêu cầu, bao gồm cả thao tác mạnh tay và đôi khi bị rơi có thể có hại đến chức năng an toàn của máy. Phải thực hiện việc kiểm tra phù hợp với 5.5.
4.3 An toàn về nhiệt
Nhiệt độ bề mặt của các bộ phận trên máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay được cầm giữ trong quá trình sử dụng hoặc vô ý chạm vào phải tuân theo các điều khoản của ISO 13732-1 và ISO 13732-3.
Các dụng cụ khí nén phải được thiết kế để giảm tới mức tối thiểu các ảnh hưởng làm mát không khí xả trên các tay cầm và các vùng cầm giữ khác.
4.4 Giảm tiếng ồn
Máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế và cấu tạo sao cho tiếng ồn phát ra giảm tới mức thấp nhất có thể đạt được, có tính đến các tiến bộ kỹ thuật và các phương tiện sẵn có để giảm tiếng ồn, đặc biệt là tại nguồn tiếng ồn. Các nguyên tắc cho thiết kế các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay với tiếng ồn phát ra giảm được nêu trong ISO/TR 11688-1 và ISO/TR 11688-2.
Sự phát ra tiếng ồn từ sử dụng các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay có ba nguồn chính:
– bản thân máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay;
– dụng cụ lắp vào máy;
– chi tiết gia công.
CHÚ THÍCH: Thông thường nhà sản xuất máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay không thể trực tiếp kiểm soát được tiếng ồn phát ra do đặc tính của chi tiết gia công.
Các nguồn tiếng ồn điển hình do bản thân máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay phát ra:
a) động cơ và cơ cấu dẫn động;
b) không khí xả hoặc các khí xả, và;
c) tiếng ồn do rung và va đập tạo ra.
Khi không khí xả hoặc các khí xả là thành phần chính đóng góp chính vào tiếng ồn thì thiết kế phải bao gồm phương tiện để giảm tiếng ồn, ví dụ một ống giảm thanh hoặc phương tiện tương đương.
Theo cách khác, khi có thể thực hiện được, không khí xả hoặc các khí xả có thể được dẫn ra xa khỏi người vận hành trong một ống mềm.
Tiếng ồn do rung tạo ra thường có thể được giảm đi bằng cách ly rung và tắt rung.
Danh sách nêu trên chưa toàn diện, khi có các biện pháp kỹ thuật khác để giảm tiếng ồn với hiệu quả lớn hơn thì nhà sản xuất nên sử dụng các biện pháp này.
4.5 Rung
Máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế và cấu tạo sao cho rung được giảm tới mức thấp nhất tại các tay cầm, và tại bất cứ bộ phận nào khác của máy tiếp xúc với hai bàn tay của người vận hành, có tính đến các tiến bộ kỹ thuật và các phương tiện sẵn có để giảm rung, đặc biệt là tại các nguồn rung. Các nguyên tắc cho thiết kế các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay với rung phát ra giảm được nêu trong CR1030-1.
Các nguồn rung điển hình do máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay phát ra là:
– va đập;
– các động cơ được thiết kế với chất lượng thấp, và;
– cộng hưởng trong kết cấu của máy, đặc biệt là các tay cầm và lắp đặt các tay cầm.
Các đặc điểm về thiết kế sau đã được xem là có hiệu quả và nên được nhà sản xuất xem xét khi thiết kế các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay:
a) phản lực do khối lượng và lò xo gây ra;
b) tăng quán tính;
c) vỏ máy hoặc các tay cầm được cách ly.
Danh sách nêu trên chưa toàn diện, khi có các biện pháp kỹ thuật khác về giảm rung với hiệu quả lớn hơn thì nhà sản xuất nên sử dụng các biện pháp này.
4.6 Các vật liệu và các chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc xả ra
4.6.1 Không khí hoặc khí xả
Các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay được dẫn động bằng không khí nén hoặc khí nén phải được thiết kế sao cho không khí xả hoặc các khí xả được định hướng thoát ra không gây nguy hiểm cho người vận hành và không có bất cứ ảnh hưởng nào khác như thổi bụi và không khí hoặc khí dội lại từ chi tiết gia công đến người vận hành được giảm tới mức tối thiểu.
4.6.2 Chất bôi trơn
Khi quy định các chất bôi trơn, nhà sản xuất phải tính đến các khía cạnh về sức khỏe nghề nghiệp và bảo vệ môi trường.
4.6.3 Bụi và khói
Trong chừng mực có thể thực hiện được, máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế để dễ dàng thu gom và lấy đi hoặc triệt các hạt bụi và khói trong không khí được tạo ra bởi quá trình gia công.
Hướng dẫn cho người sử dụng phải bao gồm thông tin đầy đủ để có thể kiểm soát được một cách thích hợp các rủi ro do bụi và khói gây ra.
4.7 Ecgônômi
4.7.1 Thiết kế tay cầm
Các vùng cầm giữ của các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế để cung cấp các phương tiện thuận tiện, có hiệu quả cho người vận hành có thể điều khiển được hoàn toàn máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay.
Các tay cầm và các bộ phận khác dùng để cầm giữ máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được thiết kế và đảm bảo cho người vận hành cầm giữ đúng máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay và thực hiện công việc gia công được yêu cầu. Các tay cầm phải thích hợp với giải phẫu học chức năng của bàn tay và các kích thước của hai bàn tay của đa số những người vận hành.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo các hướng dẫn thêm về các nguyên tắc thiết kế ecgônômi trong EN 614-1.
Các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay có khối lượng lớn hơn 2kg (bao gồm cả dụng cụ lắp vào máy) phải có khả năng được đỡ bằng hai tay trong khi được nâng lên hoặc vận hành.
Tay nắm phải đảm bảo sao cho lực dẫn tiến bình thường và momen phản lực có thể được truyền theo nguyên tắc thuận lợi từ bàn tay người vận hành tới máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay.
4.7.2 Bộ phận treo
Khi có thể, cần có phương tiện kẹp chặt bộ phận treo máy để giảm sự mệt mỏi cho người vận hành do trọng lượng của máy gây ra. Việc lắp một bộ phận treo không được phát sinh thêm nguy hiểm.
4.8 Cơ cấu điều khiển
4.8.1 Cơ cấu khởi động và dừng
Các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được trang bị chỉ một cơ cấu điều khiển để khởi động và/hoặc dừng máy. Cơ cấu này phải thích nghi với tay cầm hoặc bộ phận của máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay được cầm giữ sao cho có thể giữ cơ cấu này một cách thuận tiện ở vị trí vận hành và người vận hành có thể kích hoạt nó mà không phải buông tay nắm ra trên các tay cầm.
Các cơ cấu khởi động và dừng phải được thiết kế sao cho dụng cụ lắp vào máy phải dừng hoạt động khi cơ cấu khởi động và dừng được ngắt. Không cần phải dùng lực tay và khi được ngắt hoàn toàn, cơ cấu phải di chuyển tới vị trí dừng, nghĩa là cơ cấu phải là kiểu giữ cho chạy.
Các cơ cấu khởi động và dừng phải ở vị trí dừng hoặc di chuyển ngay lập tức tới vị trí dừng khi máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay được kết nối với nguồn cung cấp năng lượng.
Không thể khóa được cơ cấu khởi động và dừng ở vị trí đang vận hành với ngoại lệ sau: các máy đột theo khuôn cầm tay có hành trình nhỏ hơn 8 mm và công suất nhỏ hơn 500 W có thể có cơ cấu khởi động và dừng được khóa ở vị trí bật (ON).
4.8.2 Khởi động không có chủ định
Cơ cấu khởi động và dừng phải được thiết kế, bố trí hoặc bảo vệ sao cho rủi ro khởi động không có chủ định được giảm tới mức tối thiểu. Phải thực hiện các kiểm tra phù hợp với 5.4.
4.8.3 Lực khởi động
Cơ cấu khởi động và dừng phải thích nghi với tay cầm hoặc bộ phận của máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay được cầm giữ bởi người vận hành sao cho có thể cầm giữ máy một cách thuận tiện ở vị trí vận hành.
Đối với các máy đột theo khuôn và máy cắt kiểu kéo cầm tay thường được sử dụng trong vận hành với thời gian dài thì lực để giữ cơ cấu khởi động ở vị trí vận hành nên nhỏ.
CHÚ THÍCH: Về các thông tin bổ sung thêm cho các lực khởi động đối với các cơ cấu điều khiển, xem EN 894-3.
4.8.4 Điều khiển bằng hai tay
Các máy đột theo khuôn cầm tay có hành trình lớn hơn 8 mm phải có hai tay cầm và một cơ cấu điều khiển bằng hai tay phù hợp với kiểu 1 của ISO 13851.
5 Kiểm tra
5.1 Điều kiện chung cho thử nghiệm
Các phép thử theo tiêu chuẩn này là các phép thử kiểu.
5.2 Tiếng ồn
Phải đo và công bố các giá trị tiếng ồn phát ra phù hợp với ISO 15744.
Sự tuân thủ các yêu cầu của 4.4 có thể được kiểm tra thông qua so sánh các giá trị tiếng ồn phát ra với các giá trị tiếng ồn phát ra của các máy khác thuộc cùng một họ hoặc các máy có cỡ kích thước và đặc tính tương tự.
5.3 Rung
Phải đo và báo cáo giá trị rung tổng phù hợp với ISO 20643.
Giá trị rung phát ra phải được công bố phù hợp với EN 12096.
Sự tuân thủ các yêu cầu của 4.5 có thể được kiểm tra thông qua so sánh các giá trị rung phát ra với các giá trị rung phát ra của các máy khác thuộc cùng một họ hoặc các máy có cỡ kích thước và đặc tính tương đương.
5.4 Khởi động không có chủ định
Phải kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu của 4.8.2 như sau:
Máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay phải được đấu nối với nguồn cung cấp năng lượng và được đặt ở bất cứ vị trí nào và được kéo qua mặt phẳng nằm ngang bằng ống mềm của máy.
Sự vận hành của cơ cấu khởi động và dừng không được xảy ra.
5.5 Kết cấu của máy cầm tay
Phải kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu của 4.2.4 bằng cách cho một mẫu thử máy đột theo khuôn hoặc máy cắt kiểu kéo cầm tay rơi ba lần xuống một bề mặt bê tông từ độ cao 1 m mà không ảnh hưởng đến chức năng vận hành và an toàn của máy. Mẫu thử phải được bố trí sao cho có thể thay đổi được điểm va đập.
5.6 Cấu trúc của kiểm tra
Phải thực hiện quá trình kiểm tra phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 – Cấu trúc kiểm tra
Yêu cầu an toàn |
Kiểm tra bằng mắt |
Kiểm tra chức năng |
Đo |
Viện dẫn [các điều của tiêu chuẩn này, hoặc tiêu chuẩn khác] |
4.2.1 Các bề mặt, các cạnh và các góc |
X |
– |
– |
– |
4.2.2 Bề mặt đỡ và tính ổn định |
X |
X |
– |
– |
4.2.3 Sự phụt ra của chất lỏng thủy lực |
X |
– |
– |
– |
4.2.4 Kết cấu của máy cầm tay |
– |
X |
– |
5.5 |
4.3 An toàn về nhiệt |
– |
X |
X |
ISO 13732-1, ISO 13732-3 |
4.4 Giảm tiếng ồn |
– |
– |
X |
ISO 15744 5.2 |
4.5 Rung |
– |
– |
|
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11985-11:2017 (ISO 11148-11:2011) VỀ MÁY CẦM TAY KHÔNG DÙNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN – YÊU CẦU AN TOÀN – PHẦN 11: MÁY ĐỘT THEO KHUÔN VÀ MÁY CẮT KIỂU KÉO CẦM TAY | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11985-11:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |