TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 16: XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NHỎ VỀ MÀU

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-16:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHN 16: XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NH V MÀU

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 16: Determination of small colour difference

Lời nói đầu

TCVN 6415-16:2016 thay thế TCVN 6415-16:2005.

TCVN 6415-16:2016 tương đương ISO 10545-16:2010.

Bộ tiêu chun TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm p, lát – Phương pháp th, bao gồm các phần sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phn 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và cht lượng b mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phn 4: Xác định độ bn uốn và lực uốn gãy;

– TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phn 5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;

– TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phn 6: Xác định độ bn mài mòn sâđối với gạch không ph men;

– TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phần 7: Xáđịnh độ bn mài mòn b mặt đối với gạch phủ men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác đnh h số giãn n nhiệt dài;

– TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phn 9: Xác đnh độ bền sốc nhiệt;

– TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn n m;

– TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bn rạn men đối với gạch men;

– TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;

– TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bn hóa học;

– TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác đnh độ bền chống bám bn;

– TCVN 6415-15:2016 (IS10545-15:1995) Phần 15: Xác đnh độ thôi chì và cadimi của gạch ph men;

– TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phn 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;

– TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xáđịnh h số ma sát;

– TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-16:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đ nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công ngh công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHN 16: XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NH V MÀU

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 16: Determination of small colour difference

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự khác biệt nhỏ về màu áp dụng cho gạch gm ốp, lát phủ men màu, được thiết kế là đồng màu. Tiêu chuẩn đưa ra giá trị chấp nhận cao nht theo sự phù hợp v màu chứ không phải theo sự chênh lệch v bản cht của màu.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sự chênh lệch về màu do mục đích ngh thuật.

CHÚ THÍCH: Phương pháp này chỉ sử dụng khi sự chênh lệch v màu giữa các viên gạch cùng màu là một chỉ tiêu quan trọng trong yêu cầu kỹ thuật.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu vin dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 105-J03, Textiles – Tests for colour fastness – Part J03: Calculation of colour difference (Vải sợi – Các phương pháp thử độ bn màu – Phn J03: Cách tính toán sự khác biệt nh v màu).

ISO 13006, Ceramic tiles – Definition, classification, characteristic and marking (Gạch gốm ốp, lát – Định nghĩa, phân loại, cáđặc nh và ghnhãn).

CIE 015, Colorimetry (Thiết bị đo màu).

 Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Sắc độ (Chroma)

Tập hợp màu được xác định theo sự chênh lệch giữa màu xám của cùng một ánh sáng.

CHÚ THÍCH: Chênh lệch màu so với màu xám càng lớn thì sắc độ càng cao.

3.2

Ánh sáng (Lightness)

Đại lượng chỉ màu giữa màu trng và màu đen trong ánh sáng liên tục.

3.3

Giá tr CIE 1976 L*a*b, CIELAB

Giá tr tính toán từ đ th phổ phản xạ đo được, nêu trong CIE 015.

CHÚ THÍCH 1: CIE viết tt từ Commission Internationale de l/éclairage.

CHÚ THÍCH 2: Để biết thêm thông tin về đồ th do phổ phn xạxem ISO 23803/CIE S 012. Có th xem chi tiết v CIE 1976 L*a*b khoảng cách màu ti ISO 11664-4/CIE S 014.

3.4

ΔEcmc’, chênh lệch màu, CMC (CMC colour difference)

Tập hợp các phương trình chênh lệch màu sắc dùng đ tính toán giá tr CIELAB (ΔL*, ΔC* ab, ΔH* ab) giữa mẫu th với mẫu chuẩn, đ xác định ranh giới elipxoit chứa tất cả các màu chấp nhận được bằng mắt thường khi so sánh với màu chun.

CHÚ THÍCH: CMC viết tắt từ Colour Measurement Committee.

3.5

H s thương mại, cf (Commercial factor)

Chênh lệch thỏa thuận giữa các bên thường áp dụng trong công nghiệp, đ xác định sự chấp nhận v chênh lệch màu, ΔEcmc.

 Nguyên tắc

Phép đo màu được tiến hành bng cách so sánh mẫu thử với mu chuẩn của cùng một gam màu và tính toán sự chênh lệch. Sự chênh lệch màu CMC (ΔEcmc) của cùng mẫu th được so sánh với giá trị chuẩn, sử dụng hệ số đã tha thuận trước (cf) hoặc dùng h số cf thưng dùng trong công nghiệp sản xuất gạch để xác định sự phù hợp màu có th chấp nhận được.

CHÚ THÍCH 1: Máy đo màu mô tả cách đo chênh lệch màu chứ không phải chênh lệch v ngoi quan. Các tính toán chỉ có giá tr khi mu thử và mu chun cơ bn có cùng độ bóng và kết cu.

CHÚ THÍCH 2: Theo ISO 13006, giá tr cf thường ly là 0,75 đối với gạch tráng men và 1,0 đối với gạch không tráng men.

5  Thiết b th

Thiết bị sử dụng cho việc đo màu là máy đo quang phổ phát xạ hoặc máy so màu. Những đặc trưng hình hc của thiết bị phù hợp với một trong bốn giá trị độ rọi và điu kiện quan sát theo CIE. Các đặc trưng hình học của thiết bị được nhận bằng t số: hình thái học của độ rọi/hình thái học của việc quan sát. Bốn hình thái học của thiết bị cho phép được viết tắt là: 45/bình thường (45/0), khuyếch tán/bình thường (d/0) và bình thường/khuyếch tán (0/d). Nếu sử dụng hình thái học khuyếch tán thiết b (d/0) thì cu trúc phổ phn xạ sẽ bao hàm trong phép đo. Góc giữa mẫu và tia sáng rọi tới ở dạng 0/d và góc giữa mẫu và tia tới dưới dạng d/0 không được vượt quá 10°.

6  Cách tiến hành

6.1  Mẫu thử

6.1.1  Mu chuẩn

Chọn một hoặc nhiều viên gạch có cùng màu hay có sự phối màu giống mẫu thử đ tránh phức tạp của hiện tượng phân đốt. Cầít nhất 5 viên gạch đại diện. Tuy nhiên, nếu số lượng gạch hạn chế thì phải sử dụng mẫu th đại diện nhất.

6.1.2  S lượng mẫu

Dùng phương pháp thống kê chọn ngẫu nhiên các viên mu thử làm đại diện, nhưng s lượng không được nhỏ hơn 5 viên.

6.1.3  Chuẩn b mẫu thử

Dùng khăn thấm dung dch rượu isopropan (C3H7OH) để lau sạch b mặt mẫu thử, sau đó dùng khăn vải bông khô không có xơ vải hoặc giấy lụa mềm không chứa tác nhân tẩy trắng huỳnh quang (FWAs) để lau khô mẫu.

6.2  Cách tiến hành

Vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, lưu ý thời gian làm nóng máy theo yêu cầu. Chuẩn bị mẫu chuẩn và mẫu thử theo 6.1.1 và 6.1.3. Đọc nhanh các giá tr đan xen nhau giữa mẫu chuẩn và mẫu th, mỗi viên mu đọc 3 giá tr. Ghi lại giá tr đọc được và sử dụng giá tr trung bình 3 lần đo của mỗi viên mẫu để tính sự khác bit màu.

 Biểu thị và đánh giá kết quả

7.1  Biểu thị kết quả

7.1.1  Tính giá trị CIELAB

Tính các giá trị L*a*, b*C*ab và H*ab từ giá trị XY và Z cho mỗi mẫu, sử dụng công thức trong ISO 105-J03. Sử dụng ánh sáng ngày (D65) và độ rọi 10° đ quan sát.

7.1.1.2  Tính giá tr chênh lch màu CIELAB

Tính các giá trị ΔL*, Δa*, Δb*, ΔC*ab và ΔH*ab, sử dụng công thức trong ISO 105-J03.

7.1.3  Tính độ chênh lệch màu CMC thành phn

Tính chênh lệch màu CMC thành phn qua các thông số ΔLcmc, ΔCcmc và ΔHcmc của các mẫu chuẩn và mẫu thử theo ISO 105-J03.

7.1.3  Tính độ chênh lệch màu CMC, ΔEcmc

Tính giá tr chênh lệch màu theo CMC (l:c) sử dụng phương trình trong ISO 105-J03, Điều 3.3. Nếu sử dụng chênh lệch màu CMC. Cần phải chọn tỷ số của cường độ ánh sáng và cưng độ màu (l:c) theo công thc CMC chp nhận. CMC cho phép người sử dụng thay đổi t số này (l:c). Đối với gch phủ men, b mặt nhẵn, độ bóng cao thường dùng t lệ l:c là 1,5:1.

7.2  Đánh giá kết quả

Giá trị ΔEcmc tính toán giữa mẫu chuẩn và mẫu th là cách để xác định nếu mu th phù hợp mẫu chun. Mu thử khi so sánh với mẫu chuẩn thường rơi vào hai trường hợp: Gạch có giá trị ΔEcmc nhỏ hơn hoặc bằng dung sai thỏa thuận là chp nhận (đạt yêu cầu) và gạch có giá trị ΔEcmc lớn hơn dung sai thỏa thuận là không chấp nhận (không đạt).

 Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô t mẫu thử;

c) các thông s của thiết bị và điều kiện đo;

d) các giá trị ΔL*, ΔC*ab và ΔH*ab;

e) dung sai thỏa thuận cho phép (cf);

f) giá trị chênh lệch màu trung bình CMC giữa mu thử và mẫu chuẩn;

g) tỉ l ánh sáng với độ rọi.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 16: XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NHỎ VỀ MÀU
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-16:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản