TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11426:2016 (ISO 3848:2016) VỀ TINH DẦU SẢ JAVA
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11426:2016
ISO 3848:2016
TINH DẦU SẢ JAVA
Essential oil of citronella, Java type
Lời nói đầu
TCVN 11426:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 3848:2016;
TCVN 11426:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH DẦU SẢ JAVA
Essential oil of citronella, Java type
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu sả Java.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu – Lấy mẫu.
TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu – Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C – Phương pháp chuẩn.
TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu – Xác định chỉ số khúc xạ.
TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu – Xác định độ quay cực.
TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu – Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.
TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.
TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.
TCVN 9655 (ISO 11024) (tất cả các phần) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Tinh dầu sả Java (essential oil of citronella, Java type)
Tinh dầu thu được bằng phương pháp chưng cất hơi nước phần thân còn tươi hoặc đã được làm khô một phần của cây sả Java [Cymbopogon winterianus Jowitt].
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu – Mã số đặc trưng, về thông tin đối với chỉ số CAS.
4 Yêu cầu
4.1 Tinh dầu sả Java phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các yêu cầu đối với tinh dầu sả Java
Đặc tính |
Yêu cầu |
Phương pháp thử |
Trạng thái | dạng lỏng linh động, trong suốt đôi khi có màu trắng đục nhẹ |
– |
Màu sắc | màu vàng nhạt đến màu nâu vàng nhạt |
– |
Mùi | mùi ngọt nhẹ, mùi cỏ, mùi hoa hồng, mùi chanh |
– |
Tỷ trọng tương đối ở 20 °C, | từ 0,880 đến 0,902 |
TCVN 8444 (ISO 279) |
Chỉ số khúc xạ ở 20 °C | từ 1,466 3 đến 1,477 0 |
TCVN 8445 (ISO 280) |
Độ quay cực ở 20 °C | Trong khoảng từ – 5° đến + 1° |
TCVN 8446 (ISO 592) |
Khả năng hòa trộn trong etanol 80 % (phần thể tích), ở 20 °C | không cần phải sử dụng quá 2 thể tích etanol 80 % (phần thể tích) với 1 thể tích tinh dầu để thu được dung dịch trong suốt
đôi khi tiếp tục thêm etanol thì dung dịch sẽ có màu trắng đục |
TCVN 8449 (ISO 875) |
4.2 Dữ liệu sắc ký đồ
Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Xác định sắc ký đồ theo TCVN 9655 (ISO 11024) (tất cả các phần). Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải được nhận dạng và tỷ lệ của các thành phần này phải như trong Bảng 2. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.
Bảng 2 – Dữ liệu sắc ký đồ
Thành phầna |
Tối thiểu % |
Tối đa % |
Limonen |
2,0 |
5,0 |
Citronellal |
31,0 |
40,0 |
Linalool |
0,5 |
1,5 |
Isopulegol |
0,5 |
1,7 |
β-Elemen |
0,7 |
2,5 |
Citronellyl axetat |
2,0 |
4,0 |
Germacren-D |
1,5 |
3,0 |
Geranial |
0,3 |
1,0 |
Geranyl axetatb |
2,5 |
5,5 |
δ-Cadinenb |
1.5 |
2,5 |
Citronellol |
8,5 |
14,0 |
Geraniol |
20,0 |
25,0 |
Elemol |
1,3 |
4,8 |
Eugenol |
0,5 |
1.0 |
CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chuẩn có thể khác với sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A.
a Các thành phần được liệt kê theo thứ tự độ pha loãng của chúng trên cột phân cực (xem Hình A.2). b Diện tích, %: Các giá trị dựa trên dữ liệu cột không phân cực (xem Hình A.1). |
5 Điểm chớp cháy
Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục B.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu phải được tiến hành theo TCVN 8442 (ISO 212).
Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 50 ml.
CHÚ THÍCH: Thể tích này đủ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.
7 Bao gói, ghi nhãn, đóng nhãn và bảo quản
Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu sả Java được phân tích bằng sắc ký khí
Nhận diện pic | Điều kiện tiến hành |
1 Limonen | Cột: mao dẫn, silica nóng chảy, chiều dài 60 m, đường kính trong 0,32 mm |
2+4 Citronellal + Isopulegol | Độ dày màng: 0,25 µm |
3 Linalool | Pha tĩnh: polydimethyl siloxan [DB-1a] |
5 β-Elemen | Nhiệt độ lò: nhiệt độ chương trình tăng từ 80 °C đến 220 °C với tốc độ 4 °C/min |
6 Citronellyl axetat | Nhiệt độ bơm: 250 °C |
7 Germacren-D | Nhiệt độ detector: 280 °C |
8 Geranial | Detector: ion hóa ngọn lửa |
9 Geranyl axetat | Khí mang: heli |
10 δ-Cadinen | Thể tích bơm: 0,15 µl |
11 Citronellol | Tốc độ dòng khí mang: 4 ml/min |
12 Geraniol | Tỷ lệ chia dòng: 1/40 |
13 Elemol | a DB-1 là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. |
14 Eugenol |
Hình A.1 – Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu sả Java thu được trên cột không phân cực
Nhận diện pic | Điều kiện tiến hành |
1 Limonen | Cột: mao dẫn, silica nóng chảy, chiều dài 60 m, đường kính trong 0,32 mm |
2 Citronellal | Pha tĩnh: polyethylen glycol [DB-WAXa] |
3 Linalool | Độ dày màng: 0,25 µm |
4 Isopulegol | Nhiệt độ lò: nhiệt độ chương trình tăng từ 80 °C đến 220 °C với tốc độ 4 °C/min |
5 β-Elemen | Nhiệt độ bơm: 250 °C |
6 Citronellyl axetat | Nhiệt độ detector: 280 °C |
7 Germacren-D | Detector: ion hóa ngọn lửa |
8 Geranial | Khí mang: heli |
9 + 10 Geranyl axetat + δ-Cadinen | Thể tích bơm: 0,15 µl |
11 Citronellol | Tốc độ dòng khí mang: 4 ml/min |
12 Geraniol | Tỷ lệ chia dòng: 1/40 |
13 Elemol | a DB–WAX là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. |
14 Eugenol |
Hình A.2 – Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu sả Java thu được trên cột phân cực
Phụ lục B
(Tham khảo)
Điểm chớp cháy
B.1 Thông tin chung
Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.
Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hoá, vì:
– có sự dao động lớn về các thành phần hoá học của tinh dầu;
– thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.
– có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.
Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.
Cần phải quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.
Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018).
B.2 Điểm chớp cháy của tinh dầu sả Java
Giá trị trung bình là + 81 °C.
CHÚ THÍCH: Giá trị này thu được bằng thiết bị “GRABNER INSTRUMENTS MINIFLASH-FL.PL”1).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11580 (ISO 3218) Tinh dầu – Nguyên tắc về tên gọi
[2] TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy
[3] TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu – Mã số đặc trưng
1) Thiết bị có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11426:2016 (ISO 3848:2016) VỀ TINH DẦU SẢ JAVA | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11426:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |