TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BẰNG CÁCH ĐO HỆ SỐ PHẢN HỒI

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-5:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BẰNG CÁCH ĐO HỆ SỐ PHẢN HỒI

Ceramic floor and wall tiles – Test method – Part 5: Determination of impact resistance by measurement of coefficient of restitution

Lời nói đầu

TCVN 6415-5:2016 thay thế TCVN 6415-5:2005.

TCVN 6415-5:2016 tương đương ISO 10545-5:1996.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm p, lát  Phương pháp thử, bao gồm các phn sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mu và nghiệm thu sản phm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác đnh kích thước và cht lượng bề mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phn 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;

– TCVN 6415-5:2016 (IS10545-5:1996) Phn 5: Xáđịnh độ bn va đập bằng cách đo hệ số phn hồi;

– TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phn 6: Xác định độ bn mài mòn sâđối với gạch không phủ men;

– TCVN 6415-7:2016 (IS10545-7:1996) Phần 7: Xáđịnh độ bn mài mòn b mặt đối với gạch phủ men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phn 8: Xác định h số giãn n nhiệt dài;

– TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;

– TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phn 10: Xác định h số giãn nở m;

– TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;

– TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bn băng giá;

– TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phn 13: Xác định độ bền hóa học;

– TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phn 14: Xáđịnh độ bn chống bám bn;

– TCVN 6415-15:2016 (IS10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

– TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ v màu;

– TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác đnh hệ số ma sát;

– TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phn 18: Xác đnh độ cứng b mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-5:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên son, Bộ Xây dựng đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lưng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ –

PHẦN 5: XÁC ĐỊNH Đ BN VA ĐẬP BẰNG CÁCH ĐO H SỐ PHẢN HI

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 5: Determination of impact resistance by measurement of coefficient of restitution

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền va đập của gạch gm ốp, lát ph men hoặc không phủ men bằng cách đo hệ số phn hồi.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Hệ s phn hi giữa hai vt tác động, e (Coefficient of restitution between two impacting bodies, e).

Tỷ số giữa tốc độ tương đối của viên bi này lên và tốc độ tương đối của viên bi rơi xuống.

3  Nguyên tắc

Xác định hệ s phản hi bng cách bằng cách thả 1 viên bi thép từ độ cao xác định xuống b mặt của mẫu thử và đo chiều cao nảy lên của viên bi.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Bi thép crôm, đường kính (19 ± 0,05) mm.

4.2  Thiết b thả rơi bi, (xem Hình 1), gồm có khung thép nặng bắt vít cố định vi nền và 1 thanh thép đứng có gắn nam châm điện, 1 ống dẫn bi và 1 giá đỡ.

Giá đ được gắn chắc  v trí sao cho khi bi thép rơi sẽ chạm vào tâm b mặt nằm ngang của mẫu th. Thiết b thả bi được mô tả trên Hình 1, tuy nhiên có thể sử dụng thiết b tương tự khác.

4.3  Dụng cụ điện tử đo thời gian, (tự chọn), loại đo âm thanh đ đo khong thời gian giữa ln va đập thứ nhất và thứ hai khi viên bi rơi xuống bề mặt mẫu.

Hình 1 – Mô tả thiết bị thử độ bền va đập

5  Mẫu thử

5.1  S lượng mẫu th

Gồm 05 mẫu thử kích thước (75 x 75) mm được cắt ra từ 5 viên gạch nguyên. Có thể sử dụng gạch có kích thước nhỏ hơn 75 mm.

5.2  Mô tả cụm mẫu thử

Cụm mẫu th gồm các mẫu thử được gắn cố đnh vào blốc bê tông bng một loại chất kết dính (keo epoxy).

5.3  Tm blốc bê tông

Tm blốc bê tông đặc chắc, được đổ khuôn theo kích thước (75 x 75 x 50) mm hoặc được cắt từ một tâm bê tông lớn.

Phương pháp sau đây mô tả cách chuẩn b tm blc bê tông chế tạo từ si/cát. Có thể sử dụng cốt liu khác nhưng không áp dụng cho phép th độ hút nước bề mặt.

Tấm blốc bê tông hoặc tm bê tông, được làm từ hỗn hợp vi tỷ lệ 1 phần khối lượng xi măng poóc lăng và 4,5 đến 5,5 phần khối lượng cốt liệu, cốt liệu có thể là cát hoặc cát nghiền từ sỏi có cỡ hạt từ 0 đến 8 mm với tỷ lệ cp phối nằm trong giới hạn của hai đường cấp phối hạt liên tục A và B (Hình 2). Tổng khối lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 0,125 mm trong hỗn hợp bê tông, k c xi măng poóc lăng là 500 kg/m3.

T lệ nước/xi măng là 0,5. Trộn kỹ các thành phn trên trong máy trộn và dùng bay đổ vào khuôn có kích thước theo yêu cầu. Đầm rung trong 90 s tại tn s 50 Hz trên bàn rung (có thể rung 90 s, với vòng quay 2800 r/min, biên độ 0,35 đến 0,5 mm).

Tấm blốc bê tông được bảo dưng 48 h, tại nhiệt độ (27 ± 2) °C, độ m (95 ± 5) % trước khi lấy ra khỏi khuôn. Rửa sạch các cht bám trên khuôn. Trong thời gian dưng m, tm bê tông được đặt theo chiu thẳng đứng, giữa chúng có các khe hở. Ngâm các viên gạch trong nước ở nhiệt độ (27 ± 2) °C trong 6 ngày, sau đó đặt trong môi trường không khí có nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ m không lớn hơn 80 % trong 21 ngày. B mặt blc bê tông phải đảm bảo hút nước trong khoảng từ 0,5 cm3 đến 1,5 cm3 sau 4 h khi thử ba mẫu theo Phụ lục A.

Blốc bê tông được cắt ra từ tm bê tông bằng phương pháp ướt cn phi được đ khô ít nht trong 24 h tại nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ m không ln hơn 80%, trước khi gắn với mẫu gạch.

5.4  Keo epoxy

Keo epoxy không được chứa các cht làm tăng độ linh động.

Loại keo phù hợp phải có hai phần khi lượng là keo epoxy, sn phẩm của phản ứng giữa epiclohydrin và diphenolizopropan và một phần khối lưng là tác nhân bảo dưng đó là một loại amin hoạt hóa. Để hỗn hp không bị chảy, có thể sử dụng cht độn là silica sạch, kích thước hạt 5,5 µm (đo bằng máy phân tích thành phần hạt hoặc phương pháp tương đương), trộn kỹ vi thành phần keo epoxy sao cho hỗn hợp không bị chảy lỏng.

5.5  Chuẩn b cụm mẫu thử

Tri một lp keo epoxy dày 2 mm lên b mặt phía trên của tm blốc bê tông. n mẫu thử vào cht kết dính theo chiều từ trên xuống dưới. Đặt ba chiếc kẹp đệm bằng sắt hoặc nhựa, đường kính 1,5 mm vào điểm giữa ba cạnh sao cho đầu kẹp thừa ra đủ để tháo kẹp sau này. Gạt keo thừa đi  các cạnh trước khi tháo các kẹp ra. Lưu mẫu trong điu kiện nhit độ (27 ± 2) °C, độ m không ln hơn 80 % trong 3 ngày trước khi thử nghiệm.

Nếu gạch có kích thưc nhỏ hơn (75 x 75) mm, đặt viên gạch sao cho tâm của nó trùng vi tâm của blốc bê tông, sau đó dùng các mảnh cắt ghép thành b mặt có diện tích (75 x 75) mm.

6  Cách tiến hành

Điều chỉnh thiết b thả bi (4.2) cân bằng, sao cho ống dẫn bi thng đứng. Đặt cụm mẫu thử (chuẩn bị theo 5.5) phía dưới nam châm điện sao cho khi viên bi thép (4.1) thả xuống sẽ rơi vào tâm của cụm mẫu th đã được gắn vào v trí này.

Đặt cụm mu lên giá đ sao cho bề mặt chính của mẫu quay lên phía trên và theo phương nằm ngang. Viên bi được thả từ độ cao 1 m xuống b mặt mẫu và để bi tự ny lên. Đo chiu cao nẩy lên của viên bi, chính xác đến ± 1 mm bằng đầu dò thích hợp và tính hệ số phản hồi (e).

Cách khác, để viên bi ny lên hai ln, ghi lại khoảng thời gian giữa hai lần đập, chính xác đến mili giây, tính chiu cao phản hồi và qua đó tính h số phản hồi.

Có thể sử dụng bất kỳ dụng cụ nào đo chiều cao bật ny của viên bi, hoặc thời gian hai ln tác động.

Kiểm tra du hiệu các vết nứt của viên mu. Bỏ qua những vết nt rt nhỏ từ khoảng cách 1 m mà không thể nhìn thy bằng mắt thưng hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực.

Lặp lại quá trình trên đối với các cụm mu thử khác.

7  Biểu thị kết quả

Hệ số phản hồi đối với tác động của một viên bi lên b mặt tĩnh nằm ngang, được tính bằng công thức sau:

                                       (1)

trong đó:

v là tốc độ nẩy lên của viên bi;

u là tốc độ rơi của viên bi.

                                           (2)

Do đó:                                       (3)

trong đó:

m là khối lượng của viên bi, tính bằng gam (g);

h2 là chiu cao nẩy lên của viên bi, tính bằng centimét (cm);

g là gia tốc trọng trưng (bằng 981 cm/s2).

 (4)

Do đó:  (5)

trong đó:

h1 là chiều cao rơi của viên bi, tính bằng centimét (cm).

Do đó:                                    (6)

– Nếu viên bi ny lên 2 ln và đo được khoảng thời gian giữa 2 ln nẩy lên của bi, áp dụng công thức sau đ tính chiều cao nẩy lên của viên bi:

                      (7)

trong đó: uo là tc độ của viên bi tại độ cao nẩy lớn nhất (= 0).

t là trong đó T là khoảng thời gian giữa hai ln nẩy lên, tính bằng giây.

Do đó: h2 = 122,6 T2                                          (8)

8  Hiệu chuẩn

Chuẩn bị 5 cụm mẫu thử (theo 5.5), có sử dụng gạch dày (8 ± 0,5) mm, loại Bla không ph men (độ hút nước nhỏ hơn 0,5 %), b mặt phẳng. Tiến hành thử theo Điu 6. Chiều cao ny lên trung bình của bi (h2) nằm trong khoảng (72,5 ± 1,5) cm, sao cho h số phản hồi (e) là (0,85 ± 0,01).

9  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gm ít nhất các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả các mẫu thử và điều kiện thử;

c) h số phản hi riêng lẻ của 5 viên mẫu thử;

d) h số phản hồi trung bình;

e) sự thay đổi b mặt của mẫu thử hoặc các vết nứt, nếu có.

 

Phụ lục A

(tham kho)

Xác định độ hút nước bề mặt của blốc bê tông hoặc tấm bê tông

Gắn một ống hình trụ có chia độ bằng thủy tinh (xem Hình A.1) lên bề mặt bê tông bằng cách dùng keo gắn kín xung quanh vành ống. Để một lúc cho keo khô.

Đ đy nước cất hoặc nước khử ion vào ng hình trụ tới vạch mức 0. Ghi mức nước sau 1 h, 2 h, 3 h và 4 h và dựng đường cong độ hút nước bề mặt với thời gian.

Kiểm tra bề mặt 3 mu và lấy giá tr trung bình độ hút nước sau 4 h.

Kích thước tính bằng milimét

Hình A.1 – Thiết b đo độ hút nước bề mặt của blốc bê tông

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BẰNG CÁCH ĐO HỆ SỐ PHẢN HỒI
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-5:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản