TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 9: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN SỐC NHIỆT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-9:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 9: XÁC ĐỊNH Đ BỀN SC NHIỆT

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 9: Determination of resistance to thermal shock

Li nói đầu

TCVN 6415-9:2016 thay thế TCVN 6415-9:2005.

TCVN 6415-9:2016 tương đương ISO 10545-9:2013.

Bộ tiêu chun TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát  Phương pháp thử, bao gồm các phn sau:

– TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phm;

– TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phn 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;

– TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phn 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biu kiến, khối lượng riêng tương đi và khi lượng thể tích;

– TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phn 4: Xác định độ bn un và lực uốn gãy;

– TCVN 64155:2016 (IS10545-5:1996) Phn 5: Xáđịnh độ bền va đập bng cách đo hệ số phản hồi;

– TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bn mài mòn sâu đối với gạch không ph men;

– TCVN 6415-7:2016 (IS10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bn mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men;

– TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phn 8: Xác định h số giãn n nhiệt dài;

– TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phn 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;

– TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phn 10: Xáđịnh h số giãn nở ẩm;

– TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phn 11: Xác định độ bn rạn men đối vi gạch men;

– TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phn 12: Xác đnh độ bn băng giá;

– TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bn hóa học;

– TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xáđịnh độ bn chống bám bn;

– TCVN 6415-15:2016 (IS10545-15:1995) Phn 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

– TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;

– TCVN 6415-17:2016 Phn 17: Xác định h số ma sát;

– TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cng bề mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-9:2016 do Vin Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 9: XÁC ĐỊNH Đ BỀN SC NHIỆT

Ceramic floor and wall tiles – Test method –

Part 9: Determination of resistance to thermal shock

 Phạm váp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp xác định độ bn sốc nhiệt cho các loại gạch gm ốp lát ph men và không phủ men trong điều kiện sử dụng thông thường.

Tùy theo độ hút nước của gạch mà áp dụng qui trình th khác nhau (ngâm hoặc không ngâm trong nước), trừ khi có thỏa thuận riêng.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu vin dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6415-3 (ISO 10545-3), Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử  Phn 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích.

3  Nguyên tắc

Xác định độ bn sốc nhiệt đối với viên gạch nguyên bằng chu kỳ 10 ln thử giữa nhiệt độ 15 °C và 145 °C.

 Thiết b, dụng cụ

4.1  B nước mát, có dòng nước chảy qua, nhit độ (15 ± 5) °C. Ví dụ, một b dài 55 cm, rộng 35 cm và sâu 20 cm, có dòng nước chy vào vi lưu lượng 4 L/min. Có th sử dụng bt kỳ loại bể nào tương đương.

Phương pháp ngâm mẫu trong nước áp dụng cho gạch có độ hút nước nhỏ hơn hoặc bằng 10 % (xác định theo TCVN 6415-3), b nước không cn phải đậy và đảm bo đủ sâu đ gạch có thể đặt đứng và ngập hoàn toàn trong nước.

Phương pháp không ngâm mu trong nước áp dụng cho gạch có độ hút nước lớn hơn 10 % (xác định theo TCVN 6415-3) bể phải được đậy nắp bằng một tm nhôm dày 5 mm, sao cho nước có thể tiếp xúc trực tiếp với tm nhôm. Tm nhôm được phủ một lớp bột nhôm dày 5 mm.

4.2  Tủ sy, có khả năng làm việc ở nhiệt độ 145 °C đến 150 °C.

 Mẫu thử

Số lượng mẫu th: cít nhất 5 viên gạch nguyên. Tuy nhiên, trường hợp mẫu quá lớn thì có thể cắt ra đ phù hợp với thiết bị.

 Cách tiến hành

6.1  Kim tra sơ bộ mẫu thử

Trước tiên phải kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực đ phát hin khuyết tật mu th từ khoảng cách 25 cm đến 30 cm dưi cường độ ánh sáng khoảng 300 Lux. Tt cả các mẫu để th không có khuyết tật. Có thể sử dụng dung dịch xanh methylen (6.5) để phát hiện khuyết tật ban đầu.

6.2  Th nghiệm bằng phương pháp ngâm nước

Trường hợp gạch có độ hút nước nhỏ hơn hoặc bằng 10 %, mẫu được đặt thẳng đứng và ngâm ngập trong nước  nhiệt độ (15 ± 5) °C, sao cho mẫu không tiếp xúc với nhau.

6.3  Thử nghiệm bằng phương pháp không ngâm nước

Trường hợp gạch có độ hút nước ln hơn 10 %, úp b mặt men của gạch xuống tiếp xúc với lớp hạt nhôm của tm nhôm đặt trên b nước (4.1), giữ  nhiệt độ (15 ± 5) °C.

6.4  Chu trình thử nhiệt

Mẫu th được thực hiện theo phương pháp (6.2) hoặc phương pháp (6.3) vi thời gian lưu mẫu khoảng 15 min ở nhiệt độ (15 ± 5) °C. Sau đó mẫu được chuyển ngay sang t sy (4.2) và giữ  nhiệt độ (145 ± 5) °C cho đến khi nhiệt độ đồng đều (khoảng 20 min).

Lặp lại quy trình trên 10 lần.

6.5  Kim tra

Kiểm tra mẫu thử bng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đm bảo thị lực, khuyết tật trông thấy từ một khoảng cách từ 25 cm đến 30 cm dưới cường độ sáng 300 Lux. Để đánh giá các khuyết tật xuất hiện, dùng một chất màu thích hợp, ví dụ dung dịch xanh methylen 1 % có chứa một lượng nhỏ cht làm m, quét lên b mặt men của mẫu. Sau một phút, dùng khăn m lau sạch lớp cht màu.

7  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo th nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả mu thử;

c) độ hút nước của mẫu;

d) phương pháp thử áp dụng (có hoặc không ngâm nước);

e) số lượng mẫu phát hiện có khuyết tật.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) VỀ GẠCH GỐM ỐP, LÁT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 9: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN SỐC NHIỆT
Số, ký hiệu văn bản TCVN6415-9:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản