TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11410:2016 (CODEX STAN 225-2001 WITH AMENDMENT 2005) VỀ MĂNG TÂY TƯƠI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11410:2016
CODEX STAN 225-2001, WITH AMENDMENT 2005
MĂNG TÂY TƯƠI
Asparagus
Lời nói đầu
TCVN 11410:2018 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 225-2001, sửa đổi 2005;
TCVN 11410:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MĂNG TÂY TƯƠI
Asparagus
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống măng tây thương phẩm thuộc loài Asparagus officinalis L., họ Liliaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng tươi.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho măng tây dùng trong chế biến công nghiệp.
Măng tây tươi được phân thành bốn nhóm theo màu sắc như sau:
– măng tây trắng;
– măng tây tím, ngọn có màu hồng đến tím hoặc có màu tía và phần gốc có màu trắng;
– măng tây xanh/tím, một phần có màu tím và xanh;
– măng tây xanh có ngọn và phần gốc có màu xanh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho măng tây xanh và xanh/tím đường kính nhỏ hơn 3 mm và măng tây trắng và tím đường kính nhỏ hơn 8 mm.
2 Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, măng tây tươi phải:
– nguyên vẹn;
– lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
– sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;
– hầu như không có côn trùng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
– hầu như không bị hư hỏng bởi dịch hại;
– không bị ẩm bất thường bên ngoài, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;
– không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;
– hình thức bên ngoài tươi và có mùi tươi tự nhiên;
– hầu như không bị thâm;
– không bị hư hỏng do việc ngâm hoặc rửa không phù hợp.
Vết cắt ở gốc càng sạch càng tốt.
Ngoài ra, phần gốc không được có lỗ, vết nứt, bị tách vỏ cũng như bị gẫy. Sau khi thu hoạch sản phẩm thường có vết nứt nhỏ, tuy nhiên, vẫn có thể chấp nhận được nếu chiều dài vết nứt không vượt quá giới hạn quy định trong 4.1.
2.1.1 Mức độ phát triển và tình trạng của măng tây tươi phải:
– chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và
– đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.2 Phân hạng
Măng tây tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1 Hạng “đặc biệt”
Măng tây tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, hình thức đẹp và thẳng. Chúng phải có đặc tính đặc trưng cho nhóm, ngọn phải rất chắc.
Cho phép chỉ có một vài vết muội rất nhẹ gây ra do vi sinh vật không gây bệnh trên búp mà có thể loại bỏ bằng cách tước vỏ thông thường.
Đối với nhóm măng tây trắng, ngọn và gốc phải trắng; cho phép chỉ có màu hồng nhạt trên gốc.
Măng tây xanh phải có màu xanh chiếm ít nhất 95 % chiều dài búp.
Đối với sản phẩm thuộc hạng này không cho phép có dấu hiệu bị xơ cứng.
Vết cắt tại gốc càng vuông góc với thân càng tốt. Tuy nhiên, để cho bề ngoài hấp dẫn thì măng tây tươi được đóng thành bó, phía ngoài bó có thể cắt vát nhẹ sao cho vết cắt vát dài không vượt quá 1 cm.
2.2.2 Hạng I
Măng tây tươi thuộc hạng này phải có chất lượng và hình thức đẹp, có thể hơi bị cong. Chúng phải có đặc tính đặc trưng cho nhóm, ngọn phải chắc.
Cho phép có vết muội nhẹ do vi sinh vật không gây bệnh gây ra, có thể loại bỏ bằng cách tước vỏ thông thường.
Đối với nhóm măng tây trắng, có thể có màu hồng nhạt trên ngọn và phần gốc.
Măng tây xanh phải có màu xanh chiếm ít nhất 80 % chiều dài búp.
Đối với nhóm măng tây trắng thuộc hạng này không cho phép gốc bị xơ cứng. Đối với các nhóm khác, có thể cho phép có vết xơ cứng ở phần gốc, miễn là có thể loại bỏ phần xơ cứng này bằng cách tước vỏ thông thường.
Vết cắt ở gốc phải càng vuông góc với thân càng tốt.
2.2.3 Hạng II
Măng tây tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1.
So với hạng I thì măng tây có thể có hình thức kém hơn, cong hơn và đặc trưng cho nhóm, ngọn có thể mở nhẹ.
Cho phép có vết muội do vi sinh vật không gây bệnh gây ra mà có thể loại bỏ được bằng cách tước vỏ thông thường.
Ngọn của măng tây trắng có thể có màu sắc kể cả màu xanh.
Ngọn của măng tây tím có thể có màu xanh nhạt.
Măng tây xanh phải có màu xanh chiếm ít nhất 60 % chiều dài búp.
Phần gốc có thể xơ cứng nhẹ.
Vết cắt ở gốc có thể hơi xiên.
3 Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định theo chiều dài và đường kính của gốc.
3.1 Kích cỡ theo chiều dài
Chiều dài của búp phải:
– trên 17 cm đối với măng tây tươi dài;
– từ 12 cm đến 17 cm đối với măng tây tươi ngắn;
– đối với măng tây tươi được xếp vào hạng II, nhưng không bó trong bao gói:
a) trắng và tím: từ 12 cm đến 22 cm
b) tím/xanh và xanh: từ 12 cm đến 27 cm.
– dưới 12 cm đối với ngọn măng tây.
Chiều dài tối đa cho phép đối với măng tây trắng và tím là 22 cm và đối với măng tây tím/xanh và xanh là 27 cm.
Chênh lệch chiều dài tối đa của các búp được bó thành bó tròn chắc, không vượt quá 5 cm.
3.2 Kích cỡ theo đường kính
Đường kính của gốc đo được tính từ vết cắt là 2,5 cm.
Đường kính và kích cỡ tối thiểu là:
Măng tây trắng và tím:
Hạng |
Đường kính tối thiểu |
Kích cỡ |
“Đặc biệt” |
12 mm |
Chênh lệch tối đa giữa gốc nhỏ nhất và gốc lớn nhất trong cùng bao gói hoặc trong cùng một bó là 8 mm |
I |
10 mm |
Chênh lệch tối đa giữa gốc nhỏ nhất và gốc lớn nhất trong cùng bao gói hoặc trong cùng một bó là 10 mm |
II |
8 mm |
Không quy định độ đồng đều |
Măng tây tím/xanh và xanh:
Hạng |
Đường kính tối thiểu |
Kích cỡ |
“Đặc biệt” và hạng I |
3 mm |
Chênh lệch tối đa giữa gốc nhỏ nhất và gốc lớn nhất trong cùng một bao gói hoặc cùng một bó là 8 mm. |
II |
3 mm |
Không quy định độ đồng đều |
4 Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ gốc trong mỗi bao gói kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng măng tây tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó hoặc có vết nứt nhẹ đã lành sau khi thu hoạch.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng măng tây tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó hoặc có vết nứt nhẹ đã lành sau khi thu hoạch.
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng măng tây tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có gốc bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
Ngoài ra, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gốc rỗng hoặc măng tây có vết nứt rất nhẹ do rửa.
Không cho phép có gốc rỗng lớn hơn 15 % trong từng bao gói hoặc từng bó.
4.2 Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gốc không tương ứng với kích cỡ và độ lệch theo các giới hạn quy định với độ lệch về chiều dài tối đa là 1 cm.
Đối với tất cả các hạng cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gốc không tương ứng với kích cỡ và độ lệch theo các giới hạn quy định với độ lệch về đường kính tối đa là 2 mm. Không cho phép có đường kính nhỏ hơn 3 mm.
5 Yêu cầu về cách trình bày
5.1 Độ đồng đều
Lượng măng tây tươi chứa trong mỗi bao gói, mỗi đơn vị bao gói hoặc mỗi bó trong cùng bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các gốc có cùng kích cỡ (nếu phân loại theo kích cỡ), nhóm màu sắc, chất lượng và nguồn gốc.
Tuy nhiên, đối với màu sắc, gốc thuộc các nhóm màu khác nhau có thể cho phép trong các giới hạn sau:
a) măng tây trắng: 10 % theo số lượng hoặc khối lượng của măng tây tím trong hạng đặc biệt và hạng I và 15 % trong hạng II.
b) măng tây tím, tím/xanh và xanh: 10 % theo số lượng hoặc khối lượng của măng tây của nhóm có màu khác.
Trong trường hợp hạng II, cho phép lẫn măng tây trắng và tím với điều kiện là được đánh dấu thích hợp.
Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói, đơn vị bao gói hoặc bó măng tây tươi phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Măng tây tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới [1]), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Bao gói phải không có bất kỳ tạp chất lạ nào.
Măng tây tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.3 Trình bày
Măng tây tươi thường được trình bày theo một trong các hình thức sau:
(Bổ sung footnotes)
i) Thành bó tròn chắc.
Các búp bên ngoài của từng bó phải tương ứng với hình thức bên ngoài và đường kính trung bình của toàn bó.
Trong hạng “Đặc biệt”, búp măng tây tươi phải được bao gói thành bó, có cùng chiều dài.
Bó phải được sắp xếp lần lượt trong bao gói, từng bó phải được bọc bằng giấy.
Trong bất kỳ một bao gói nào, các bó phải có cùng khối lượng.
ii) Được xếp đầy trong bao gói.
iii) Đóng thành các bao gói sẵn để trong vật chứa lớn.
6 Ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống.
6.2 Vật chứa sản phẩm không để bán lẻ
Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)[2])
6.2.2 Tên sản phẩm
“Măng tây tươi” được ghi rõ “trắng”, “tím”, “tím/xanh” hoặc “xanh” nếu lượng chứa của bao gói không quan sát được từ bên ngoài và khi thích hợp, cần ghi rõ “ngắn” hoặc “ngọn” hoặc “hỗn hợp trắng và tím”.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
(Bổ sung footnotes)
6.2.4 Nhận biết về thương mại
– hạng;
– kích cỡ được thể hiện:
a) đối với măng tây tươi tùy theo quy định độ đồng đều về đường kính tối thiểu và tối đa.
b) đối với măng tây tươi không tùy thuộc quy định độ đồng đều về đường kính tối thiểu phụ thuộc vào đường kính tối đa hoặc các từ “và lớn hơn”.
– số lượng bó hoặc số đơn vị bao gói tùy theo măng tây tươi được bao gói hoặc đơn vị bao gói.
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7 Chất nhiễm bẩn
7.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-1995[3]) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
7.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8 Vệ sinh
8.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
(Bổ sung footnotes)
[1] Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.
[2] Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp nước đó sử dụng cách thức ghi mã số thì phải viện dẫn “nhà bao gói và/hoặc nhà phân phối (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ gần nhất với mã số.
[3] CODEX STAN 193-1995 đã được rà soát năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11410:2016 (CODEX STAN 225-2001 WITH AMENDMENT 2005) VỀ MĂNG TÂY TƯƠI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11410:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |