TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11547:2016 (ISO 9009:1991) VỀ DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH – CHIỀU CAO VÀ ĐỘ LỆCH CỦA BỀ MẶT HOÀN THIỆN SO VỚI ĐÁY DỤNG CỤ CHỨA – PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11547:2016
ISO 9009:1991

DỤNG CỤ CHỨA BNG THỦY TINH – CHIỀU CAO VÀ Đ LỆCH CỦA B MẶT HOÀN THIỆN SO VỚI ĐÁY DỤNG CỤ CHỨA – PHƯƠNG PHÁP TH

Glass containers – Height and non-parallelism of finish with reference to container base – Test methods

 

Lời nói đầu

TCVN 11547:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 9009:1991.

ISO 9009:1991 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2011 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11547:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 63 Dụng cụ chứa bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ CHỨA BNG THỦY TINH – CHIỀU CAO VÀ Đ LỆCH CỦA B MẶT HOÀN THIỆN SO VỚI ĐÁY DỤNG CỤ CHỨA – PHƯƠNG PHÁP TH

Glass containers – Height and non-parallelism of finish with reference to container base – Test methods

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định chiều cao và độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa bằng thủy tinh.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 7348:1991, Glass containers – Manufacture – Vocabulary (Dụng cụ chứa bằng thủy tinh – Sản xuất – Từ vựng).

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1  Chiều cao (lớn nhất) của dụng cụ chứa [(maximum) height of container]

Khoảng cách giữa đim cao nhất của bề mặt trên cùng và bề mặt đáy của dụng cụ chứa (Xem Hình 1).

3.2  Chiều cao nhỏ nhất của dụng cụ chứa (minimum height of container)

Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của bề mặt trên cùng và bề mặt đáy của dụng cụ chứa (xem Hình 1).

3.3  Độ lệch (non-parallelism)

Chênh lệch giữa chiều cao lớn nhất và chiều cao nhỏ nhất của dụng cụ chứa (Xem Hình 1).

4  Nguyên tắc

4.1  Kiểm tra chiều cao của dụng cụ chứa bằng dưỡng GO/NO GO lớn nhất và nhỏ nhất hoặc dụng cụ đo phù hợp. Xác định chiều cao (lớn nhất).

4.2  Xác định độ lệch của bề mặt hoàn thiện.

 Thiết bị, dụng cụ

5.1  Đối với việc kiểm tra chiều cao

Các loại dưỡng đo. Ví dụ được nêu trong 5.1.1 và 5.1.2.

5.1.1  Dưỡng chiều cao, ví dụ, bao gồm một tấm đế và một hoặc hai trụ thẳng đứng và

a) một thanh ngang cố định, trong trường hợp kích thước cần đo là khoảng cách giữa tm đế và thanh ngang tương đương với kích thước cần đo, hoặc

b) thanh ngang cố định có chia nấc, trong trường hợp kích thước cần đo là khoảng cách giữa đế và hai nấc của thanh ngang tương ứng với chiều cao lớn nhất và chiều cao nhỏ nhất cần đo (xem ví dụ trong Hình 2), hoặc

c) thanh ngang điều chnh được, có thể cố định được tại khoảng cách tương đương với khoảng cách cần đo tính từ tấm đế.

5.1.2  Dưỡng khung, kết hợp giữa đường kính thân nhỏ nhất và chiều cao lớn nhất.

Hình 1 – Độ lệch

Hình 2 – Ví dụ về dưỡng đo chiều cao

5.2  Đối với xác định chiều cao

Có nhiều loại dụng cụ, ví dụ thước cặp hoặc panme. Các dụng cụ này phải có độ chính xác ít nhất là 0,1 mm.

5.3  Đối với xác định độ lệch

Dụng cụ có thể là

a) theo mô tả trong 5.1.1 c) kết hp với dưỡng đo khe h với bước 0,1 mm, hoặc

b) dụng cụ đưc mô tả trong 5.2.

Để kiểm tra định tính nhanh, có thể sử dụng ni vô.

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

7  Cách tiến hành

7.1  Chiều cao của dụng cụ chứa

7.1.1  Kiểm tra nhanh

Đặt dụng cụ chứa trên tấm đế bằng kim loại. Đặt dưỡng đo chiều cao (5.1.1) (xem ví dụ Hình 2) sao cho chiều cao nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng với các yêu cầu về dung sai chiều cao chính xác đến 0,1 mm.

Xác định các dụng cụ chứa trượt qua được phần cao nhất của dưỡng đo và không trượt qua được phần thấp nhất của dưỡng đo.

7.1.2  Xác định chiều cao (lớn nhất)

Sử dụng thước cặp hoặc dụng cụ phù hợp khác (5.2) đo chiều cao (lớn nhất) của dụng cụ chứa với độ chính xác 0,1 mm.

7.2  Độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa

Đặt dụng cụ lên tấm đế bằng kim loại. Sử dụng thước cặp hoặc dụng cụ phù hợp khác (5.2) đo điểm thấp nhất trên bề mặt hoàn thiện (nghĩa là chiều cao nhỏ nhất), và, nếu chưa được xác định theo 7.1.2, điểm cao nhất trên bề mặt hoàn thiện (nghĩa là chiều cao lớn nhất) (xem Hình 1) với độ chính xác 0,1 mm.

8  Biểu thị kết quả

8.1  Chiều cao của dụng cụ chứa

8.1.1  Kiểm tra nhanh (xem 7.1.1)

Nếu lấy kết quả sơ bộ, kết quả là số lượng dụng cụ chứa đáp ứng các yêu cầu về dung sai chiều cao.

8.1.2  Chiều cao (lớn nhất) (xem 7.1.2)

Kết quả đo chiều cao, tính bằng milimét, được xác định theo 7.1.2.

8.2  Độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy

Kết quả là chênh lệch giữa chiều cao lớn nhất và chiều cao nhỏ nhất, tính bng milimét, được xác định theo 7.2.

 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) phương pháp thử đã sử dụng (nghĩa là 7.1 và/hoặc 7.2);

c) kích cỡ mẫu và kiu/loại dụng cụ chứa được thử;

d) thông tin chi tiết về nhà sản xuất;

e) loại dụng cụ được sử dụng;

f) kết quả thu được;

g) tên và chữ ký người thử, và ngày thử.

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11547:2016 (ISO 9009:1991) VỀ DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH – CHIỀU CAO VÀ ĐỘ LỆCH CỦA BỀ MẶT HOÀN THIỆN SO VỚI ĐÁY DỤNG CỤ CHỨA – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN11547:2016 Ngày hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 30/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản