TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10981:2016 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT QUINCLORAC – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/12/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10981:2016

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT QUINCLORAC – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Pesticides containing quinclorac – Technical requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 10981:2016 được xây dựng theo tài liệu của FAO specification 493-2002, do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT QUINCLORAC – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Pesticides containing quinclorac – Technical requirements and test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với quinclorac kỹ thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất quinclorac (xem Phụ lục A).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh – Kitazin 10 % dạng hạt

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8050 : 2016, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8143: 2009, Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu cảm quan

Yêu cầu về cảm quan của quinclorac kỹ thuật và các dạng thành phẩm được nêu trong Bảng 1.

Bng 1 – Yêu cầu cảm quan

Dạng thành phẩm

Màu sắc

Trạng thái

Quinclorac kỹ thuật (Technical material – TC) Sản phẩm có màu trắng Dạng bột, không chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc có chứa quinclorac (Aqueous suspension concentrate – SC) Đặc trưng của từng sản phẩm Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm đồng nhất và dễ hòa loãng với nước để sử dụng.
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước có chứa quinclorac (Water dispersible granule – WG) Đặc trưng của từng sản phẩm Sn phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi, được làm rã và phân tán vào nước trước khi sử dụng
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa quinclorac (Wettable powder – WP) Đặc trưng của từng sn phm Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng

3.2  Yêu cầu về hàm lưng hoạt chất

3.2.1  Thuốc kỹ thuật

Hàm lượng quinclorac (tính theo g/kg) phâi được công bố không nhỏ hơn 990 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.

3.2.2  Thuốc thành phẩm

Hàm lượng quinclorac (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Hàm lượng quinclorac trong các dạng thành phẩm

Hàm lượng hoạt chất công bố

Mức sai lệch cho phép

% (khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích) g/kg (g/l ở 20 °C ± 2 °C)
Đến 2,5 Đến 25 ± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (SC)

± 25 % của hàm lượng công bố đối với dạng không đồng nhất (WP, WG)

Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 25 đến 100 ± 10% của hàm lượng công bố
Từ trên 10 đến 25 Từ trên 100 đến 250 ± 6 % của hàm lượng công bố
Từ trên 25 đến 50 Từ trên 250 đến 500 ± 5 % của hàm lượng công bố
Lớn hơn 50

± 2,5 %

Lớn hơn 500 ± 25 g/kg hoặc g/l

3.3  Yêu cầu về tính chất lý – hóa

3.3.1  Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù (SC) có chứa quinclorac

3.3.1.1  T suất lơ lửng

Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng quinclorac trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %

3.3.1.2  Độ mịn

Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi th rây ướt: Không lớn hơn 0,2 %.

3.3.1.3  Độ bọt

Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 30 ml.

3.3.1.4  Độ pH

Trong khoảng 2,5 đến 5,5

3.3.1.5  Độ bn bảo quản ở nhiệt độ cao

Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.1.1; 3.3.1.2

3.3.2  Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước (WG) có chứa quinclorac

3.3.2.1  Tỷ suất lơ lửng

Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30°C ± 2°C trong 30 min, hàm lượng quinclorac trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %

3.3.2.2  Độ pH (hỗn hợp 1 % trong nước cất)

Trong khoảng từ 3 đến 6

3.3.2.3  Độ phân tán

Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30°C ± 2°C trong 1 min, hàm lượng quinclorac trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %

3.3.2.4  Độ mịn

Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi th rây ướt: không lớn hơn 1 %.

3.3.2. Độ bọt

Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 30 ml.

3.3.2.6  Độ thấm ướt

Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min, không cần khuấy trộn.

3.3.2.7  Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao

Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2°C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.2.1; 3.3.2.2; 3.3.2.3 và 3.3.2.6

3.3.3  Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thm nước (WP) có chứa quinclorac

3.3.3.1  Tỷ suất lơ lng

Sản phm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30°C ± 2°C trong 30 min, hàm lượng quinclorac trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 75 %

3.3.3.2  Độ mịn

Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %.

3.3.3.3  Độ bọt

Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 30 ml.

3.3.3.4  Độ thấm ướt

Sn phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min, không cần khuấy trộn.

3.3.3.5  Độ pH

Trong khoảng 3 đến 6

3.3.4.6  Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao

Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2°C trong 14 ngày có hàm lưng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.3.1; 3.3.3.2 và 3.3.3.4

4  Phương pháp thử

4.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 : 2009.

4.2  Xác định hàm lượng hoạt chất

4.2.1  Nguyên tắc

Hàm lượng quinclorac được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc mẫu chuẩn.

4.2.2  Thuốc th

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.

4.2.2.1  Chất chuẩn quinclorac, đã biết hàm lượng.

4.2.2.2  Methanol, dùng cho HPLC.

4.2.2.3  Axít phosphoric H3PO4, 85%.

4.2.2.4  Dung dịch đệm pH 2,6: Dùng axít phosphoric H3PO4 85% (4.2.2.3) để điều chnh nước cất đến pH= 2,6.

4.2.2.5  Dung dịch chun làm việc (mẫu chuẩn)

Dùng cân phân tích (4.2.3.7) cân 0,1 g chất chuẩn quinclorac (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.2) thêm 90 ml methanol (4.2.2.2), siêu âm cho tan, đ nguội đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng methanol (4.2.2.2) – dung dịch A.

Dùng pipet (4.2.3.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 20 ml (4.2.3.2), thêm 9 ml Methanol (4.2.2.2) và định mức đến vạch bằng nước cất. Đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6) để đuổi bọt khí, làm nguội đến nhiệt độ phòng trước khi bơm vào máy.

CHÚ THÍCH: Chất chun bảo quản trong t lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

4.2.3  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

4.2.3.1  Cốc thủy tinh, dung tích 1000 ml.

4.2.3.2  Bình định mức, dung tích 10 m; 20 ml; 100 ml.

4.2.3.3  Pipet, dung tích 1 ml; 10 ml.

4.2.3.4  Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl. hoặc bơm mẫu tự động

4.2.3.5  Màng lọc, có kích thước lỗ 0,45 μm.

4.2.3.6  Máy lắc siêu âm.

4.2.3.7  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001g.

4.2.3.8  Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang b như sau:

– Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector t ngoại (UV)

– Máy tích phân hoặc máy vi tính

– Cột RP 18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương

– Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.

4.2.4  Cách tiến hành

4.2.4.1  Chuẩn bị mẫu thử nghim

Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ tan chảy thấp cần được làm ở nhiệt độ phòng; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.

4.2.4.2  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (4.2.3.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,1 g hoạt chất quinclorac, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.2) thêm 90 ml methanol (4.2.2.2), siêu âm 30 min, để nguội đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng methanol (4.2.2.2) – dung dịch B.

Dùng pipet (4.2.3.3) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định mức 20 ml (4.2.3.2), thêm 9 ml methanol (4.2.2.2) và định mức đến vạch bằng nước cất. Đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6), đ đuổi bọt khí, lọc qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.

4.2.4.3  Điều kiện phân tích

Pha động: MeOH (4.2.2.2): Dung dịch đệm (4.2.2.4) = 60:40 (theo thể tích)

Bước sóng: 241 nm

Tốc độ dòng: 1 ml/min

Thể tích vòng bơm: 10 μl

4.2.4.4  Xác định

Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.5) cho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).

4.2.4.5  Tính kết quả

Hàm lượng hoạt chất quinclorac trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:

Trong đó:

Sm là số đo diện tích của pic mẫu th;

Sc là số đo diện tích của pic mẫu chuẩn;

mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);

mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

4.3  Xác định tỷ suất lơ lửng

Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.

Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 : 2016, trong đó khối lượng hoạt chất quinclorac trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:

4.3.1  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của cột chất lng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml methanol (4.2.2.2), lắc siêu âm trong bể n nhiệt 60°C trong 30 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng nước cất. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.

4.3.2  Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc

Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).

4.3.3  Tính kết quả

Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:

Trong đó

1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml):

c là khối lượng hoạt chất quinclorac trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)

a là hàm lượng của quinclorac trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);

b là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);

q là khối lượng hoạt chất quinclorac trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)

Sm là số đo diện tích của pic mẫu thử;

Sc là số đo diện tích của pic mẫu chuẩn;

Nc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%);

100 là thể tích pha loãng 25 ml dung dịch dưới đáy ống đong, tính bằng mililit (ml).

4.4  Xác định độ mịn, độ bọt, độ thấm ướt, độ phân tán, độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao

Xác định theo TCVN 8050 : 2016.

4.5  Xác định độ pH

Xác đnh theo TCVN 4543:1988

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Giới thiệu hoạt chất quinclorac

A.1  Công thức cấu tạo:

A.2  Tên hoạt chất: quinclorac

A.3  Tên hóa học (IUPAC): 3,7-dichloroquinoline-8-carboxylic acid

A.4  Công thức phân tử: C10H5CI2NO2

A.5  Khối lượng phân tử: 206,6

A.6  Nhiệt độ sôi: 274 °C

A.7  Độ hòa tan :

Trong nước (mg/l, ở 20 °C) 0,065mg/kg

Trong dung môi hữu cơ (g/l, ở 20 °C):

Acetone 2,0
Methanol 2,0

A.8  Dạng bên ngoài: Dạng bột màu trắng

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, 2014

[2] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003

[3] FAO Specifications and Evaluations for plant protection products, Quinclorac, 2002

[4] Manual on the development and use of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10981:2016 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT QUINCLORAC – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10981:2016 Ngày hiệu lực 07/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 07/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản