TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10988:2016 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT FIPRONIL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
TCVN 10988:2016
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT FIPRONIL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing fipronil – Technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 10988:2016 được xây dựng theo tài liệu của FAO specification 581-2009: do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT FIPRONIL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing fipronil – Technical requirements and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với fipronil kỹ thuật và các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất fipronil. (xem Phụ lục A)
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh – Kitazin 10 % dạng hạt
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 8050:2016, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin.
TCVN 8382:2010, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu về cảm quan của fipronil kỹ thuật và các dạng thành phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Dạng thành phẩm |
Màu sắc |
Trạng thái |
Fipronil kỹ thuật (Technical material – TC) | Sản phẩm màu trắng đến trắng ngà | Sản phẩm có dạng bột kết tinh |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa fipronil (Emulsifiabe concentrate – EC) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, trong suốt, không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước có chứa fipronil (Water dispersible granule – WG) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi, khi hòa vào nước có thể phân tán đều trong nước |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đạm đặc có chứa firponil (Aqueous suspension concentrate – SC) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Dạng dung dịch treo của các hạt mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng hòa loãng với nước |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt có chứa fipronil (Granule – GR) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm ở thể rắn, dễ dịch chuyển của những hạt có kích thước đồng đều, có hàm lượng chất độc thấp, dùng ngay |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng thể tích cực thấp có chứa fipronil (Ultra – low volume ULV liquid) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm ở dạng lỏng đồng nhất để phun bằng máy bơm ULV |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc dùng để xử lý hạt giống có chứa fipronil (Flowable concentrate for seed), treatment – FS) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm huyền phù ổn định có thể dùng trực tiếp hay hòa loãng để xử lý hạt giống |
3.2 Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Fipronil kỹ thuật
Hàm lượng fipronil (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) trong thuốc kỹ thuật phải được công bố không nhỏ hơn 95 % (950 g/kg) và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2 Fipronil thành phẩm
Hàm lượng fipronil (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) phải được công bố và khi xác định phải phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Hàm lượng fipronil trong fipronil kỹ thuật và các dạng thành phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố |
Mức sai lệch cho phép |
|
% (khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích) |
g/kg (g/l ở 20 °C ± 2 °C) |
|
Đến 2,5 |
Đến 25 |
± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (EC, SC, UL) hoặc ± 25 % đối với dạng không đồng nhất (GR, WG) |
Từ trên 2,5 đến 10 |
Từ trên 25 đến 100 |
± 10 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 10 đến 25 |
Từ trên 100 đến 250 |
± 6 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 25 đến 50 |
Từ trên 250 đến 500 |
± 5 % của hàm lượng công bố |
Lớn hơn 50 |
– |
± 2,5 % |
– |
Lớn hơn 500 |
± 25 g/kg hoặc g/l |
3.3 Yêu cầu về tính chất lý – hóa
3.3.1 Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu (EC) có chứa fipronil
3.3.1.1 Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp với quy định trong bảng 3.
Bảng 3 – Độ bền nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa fipronil
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Độ tự nhũ ban đầu |
Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 giờ: |
|
– thể tích lớp kem, không lớn hơn |
2 ml |
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 giờ: |
|
– thể tích lớp kem, không lớn hơn |
2 ml |
– thể tích lớp dầu, không lớn hơn |
0,2 ml |
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 giờ a) |
Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu 24,5 giờ a) |
|
– thể tích lớp kem, không lớn hơn |
2 ml |
– thể tích lớp dầu, không lớn hơn |
0,2 ml |
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 giờ. |
3.3.1.2 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 50 ml
3.3.1.3 Độ bền bảo quản
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong mục 3.3.1.1.
3.3.2 Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước (WG) có chứa fipronil
3.3.2.1 Hàm lượng nước
Không lớn hơn 20 g/kg.
3.3.2.2 Độ thấm ướt
Sản phẩm thấm ướt hoàn toàn sau 1 min
3.3.2.3 Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng fipronil trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.3.2.4 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 µm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 0,5 %.
3.3.2.5 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 50 ml
3.3.2.6 Độ phân tán
Độ phân tán không nhỏ hơn 85 % sau 1 min
3.3.2.7 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong mục 3.3.2.4; 3.3.2.3,
3.3.3 Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc (SC) có chứa fipronil
3.3.3.1 Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng fipronil trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %.
3.3.3.2 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 µm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
3.3.3.3 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 50 ml
3.3.3.4 Độ pH
Trong khoảng 5 đến 7
3.3.3.5 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong mục 3.3.3.1 và 3.3.3.2
3.3.4 Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt (GR) có chứa fipronil
3.3.4.1 Độ bụi
Sản phẩm không bụi
3.3.4.2 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không thấp hơn 95 % so với kết quả hàm lượng hoạt chất xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao và phù hợp với quy định trong mục 3.3.4.1
3.3.5 Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù thể tích cực thấp (UL) có chứa fipronil
3.3.5.1 Hàm lượng nước
Không lớn hơn 5 g/kg
3.3.5.2 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhở hơn 95 % so với trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao
3.3.6 Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt giống (FS) có chứa fipronil
3.3.6.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 µm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 0,5 %.
3.3.6.2 Độ pH
Trong khoảng 5 đến 9
3.3.6.3 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo phụ lục A của tiêu chuẩn TCVN 8143:2009
4.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1 Nguyên tắc
Hàm lượng fipronil được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, với detector tử ngoại (UV).
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1 Chất chuẩn fipronil, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2 Acetonitrile, dùng cho sắc ký lỏng.
4.2.2.3 Isopropanol, dùng cho sắc ký lỏng.
4.2.2.4 Dung dịch chuẩn làm việc (mẫu chuẩn)
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn fipronil (4.2.2.1), chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 20 ml (4.2.3.1), định mức tới vạch bằng isopropanol (4.2.2.3), lắc siêu âm trong 10 min, để nguội.
CHÚ THÍCH: Mẫu chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.2.3.1 Bình định mức, dung tích 20; 50; 100 ml.
4.2.3.2 Pipet, dung tích 5; 20 ml.
4.2.3.3 Xylanh bơm mẫu, dung tích 50 µl, chia vạch đến 1 µl.
4.2.3.4 Cân phân tích (*), có độ chính xác đến 0,0001 g.
(*) Ghi chú: Nếu sử dụng cân có độ chính xác đến 0,00001g thì có thể cân các mẫu chuẩn và mẫu thử đến 0,01 g.
4.2.3.5 Màng lọc, PTFE, có cỡ lỗ 0,45 µm.
4.2.3.6 Máy lắc siêu âm.
4.2.3.7 Thiết bị sắc ký lỏng, được trang bị như sau:
– detector từ ngoại (UV);
– cột sắc ký lỏng Lichrospher 100RP 18,5 µm, có chiều dài 250 mm, đường kính trong 4,0 mm hoặc loại tương đương;
– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
– Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.
4.2.4 Cách tiến hành
4.2.4.1 Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất fipronil, chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 20 ml (4.2.3.1), định mức tới vạch bằng isopropanol (4.2.2.3), lắc siêu âm trong 10 min, để nguội. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 µm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3 Điều kiện phân tích
– pha động: | acetonitrile : nước = 65:35 (theo thể tích) |
– bước sóng: | 280 nm |
– tốc độ dòng: | 1 ml/min |
– lượng mẫu bơm: | 10 µl |
– nhiệt độ cột: | 40 °C |
4.2.4.4 Xác định hàm lượng hoạt chất
Dùng xylanh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn (4.2.2.4) cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.4) và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất fipronil trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
trong đó:
Sm là giá trị trung bình của số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là giá trị trung bình của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
4.3 Xác định tỷ suất lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2016, trong đó khối lượng hoạt chất fipronil trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
4.3.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào bình định mức 50 (4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng isopropanol (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 µm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
4.3.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
4.3.2.3 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt chất fipronil trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a là hàm lượng của fipronil trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất fipronil trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
Sm là giá trị trung bình của số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là giá trị trung bình của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn;
Nc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%);
50 là thể tích pha loãng 25 ml dung dịch dưới đáy ống đong, tính bằng mililít (ml).
4.4 Xác định độ mịn
Xác định độ mịn theo TCVN 8050:2016.
4.5 Xác định độ thấm ướt
Xác định độ thấm nước theo TCVN 8050:2016.
4.6 Xác định độ bọt
Xác định độ bọt theo TCVN 8050:2016.
4.7 Độ bền ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 8050:2016.
4.8 Xác định độ bền nhũ tương
Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN 8382:2010
4.9 Xác định độ pH
Xác định độ bọt theo TCVN 4543
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giới thiệu hoạt chất fipronil
A1. Công thức cấu tạo:
A2. | Tên hoạt chất: | Fipronil | ||
A3. | Tên hoá học: IUPAC: | (±)-5-amino-1-(2,6-dichloro-α,α,α-trifluoro-p-tolyl)-4-trifluoromethylsulfinylpyrazole-3-carbonitrile | ||
A4. | Công thức phân tử: | C12 H4 Cl2 Fe N4 OS | ||
A5. | Khối lượng phân tử: | 437,15 | ||
A6. | Nhiệt độ nóng chảy: | 200 – 201°C | ||
A7. | Độ hòa tan ở 20 °C trong: | |||
Nước: | 1,9 mg/l | |||
Aceton: | 545,9 mg/l | |||
Dichloromethane | 22,3 mg/l | |||
hexane | 0,028 mg/l | |||
Toluen | 3,0 mg/l | |||
A8. | Dạng bên ngoài: | Dạng bột màu trắng đến trắng ngà | ||
A9. | Độ bền: | Bền trong điều kiện môi trường nước (pH =5 ; 7), nhiệt | ||
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Manual on the development and use of FAO and WHO specification for pesticides (First Edition, 2006)
[2] Fao specifications and evaluations for agricultural pesticides, 2009
[3] Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất fipronil – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TC 05/02-CL
[4] CIPAC, volume J, Fipronil 2000
[5] CIPAC handbook, vol 1, 1970
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10988:2016 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT FIPRONIL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10988:2016 | Ngày hiệu lực | 07/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 07/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ kế hoạch và đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |