TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11773:2016 VỀ BẢN PHIM NHỰA LƯU TRỮ – YÊU CẦU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11773:2016

BẢN PHIM NHỰA LƯU TRỮ – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Archival motion picture films – Technical requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 11773:2016 do Viện phim Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

BẢN PHIM NHỰA LƯU TRỮ – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Archival motion picture films – Technical requirements and test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th để xác định tình trạng kỹ thuật trong quá trình bảo quản bản phim nhựa lưu trữ.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 6038:1993, Cinematography – Splices for use on 70 mm, 65 mm, 35 mm and 16 mm motion- picture films – Dimensions and locations (Điện ảnh – Mấu nối trên phim hình ảnh động cỡ 70 mm, 65 mm, 35 mm và 16 mm – Kích thước và vị trí).

ISO 18917:1999, Photography – Determination of residual thiosulfate and other related chemicals in processed photographic materials – Methods using iodine-amylose, metylene blue and silver sulfide (Nhiếp ảnh – Xác định lượng dư thiosulfat và những hóa chất liên quan khác trong các vật liệu ảnh đã gia công – Các phương pháp sử dụng iốt-tinh bột, xanh metylen và bạc sulfit).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Giấy A-D (A-D strip)

Loại giấy chỉ thị gốc axit chuyên dụng đo độ chua phim.

CHÚ THÍCH: A-D là chữ viết tắt của “aciddetecting”.

3.2

Lớp thuốc (Emulsion layer)

Lớp nhũ tương mang thông tin hình ảnh.

3.3

Đế phim (Film base)

Lớp dẻo trong suốt trên đó trải lớp thuốc nhũ tương.

3.4

Độ co ngót (Shrinkage)

Sự co lại của phim sau thời gian bảo quản làm bước răng phim ngắn lại, được tính theo tỷ lệ % so với phim mới.

3.5

Độ chua (Acidity)

Hội chứng giấm (Vinegar syndrom)

Hiện tượng phân rã sinh ra axit acetic tự bên trong đế phim acetat.

3.6

Amoóc (Film leader)

Phần gắn hoặc liền  đầu và cuối mỗi cuộn phim, dùng để lắp dẫn phim chạy trên thiết bị, ghi thông tin và bảo vệ cuộn phim

3.7

Phai ảnh (Color fading)

Hiện tượng hình ảnh bị bạc đi, làm cho mật độ, màu sắc không còn đúng như gốc ban đầu

3.8

Mấu nối (Splices)

Chỗ nối giữa hai đoạn phim với nhau

3.9

Đường tiếng quang học (Optical sound tracks)

Nơi ghi lưu thông tin âm thanh của phim bằng ảnh quang học.

3.10

Lượng dư thiosulfat (Residual thiosulfate)

Lượng S2O32 còn lại trên phim sau quá trình gia công.

3.11

Mật độ (Density)

Đại lượng đại diện cho khả năng ngăn cản ánh sáng của phim hoặc của kính lọc.

3.12

Mật độ đích (Target Density)

Đại lượng đại diện cho khả năng ngăn cản ánh sáng của phim hoặc của kính lọc cần đạt.

4  Phân loại

Theo tình trạng chất lượng kỹ thuật, bản phim nhựa lưu trữ được phân theo 4 mức:

– Mức 1 là mức tốt nhất, mức 4 là mức kém nhất.

– Từ mức 2 đến mức 4 cần phải sửa chữa, phục hồi theo các mức độ khác nhau.

5  Yêu cầu kỹ thuật

Tình trạng kỹ thuật bản phim nhựa lưu trữ theo Bảng 1.

Bảng 1 – Tình trạng kỹ thuật bản phim nhựa lưu trữ

Tên chỉ tiêu

Mức

1

2

3

4

1. Độ chua (Hội chứng giấm), tính theo thang độ giấy A-D

<1

1

2

3

2. Độ co ngót

≤ 0,5 %

> 0,5 % đến ≤ 1,5 %

> 1,5 % đến ≤ 3 %

> 3 %

3. Nấm mốc

Không có mốc và các hậu quả do mốc để lại

Nhẹ, ngoài mép, có thể lau hết

Chưa ăn sâu vào hình

Ăn sâu vào hình

4. Phai ảnh
– Phim đen trắng

Không phai

Ngả nâu nhẹ

Ngả nâu, mật độ giảm

Ngả nâu, mất mật độ

– Phim màu

Không phai

Hơi thiên hồng

Ngả hồng, còn ít xanh, ảnh bạc nhiều

Mất hết xanh, mất mật độ, mất chi tiết

5. Khuyết tật vật lý
Bản phim vật lý

Dẻo, phẳng; không vá chữa

Mép phim gợn; rách vá rất ít (≈1 đến 5 vết nứt nhỏ)

Biểu hiện biến dạng; gập mép; giòn hoặc dính bánh; rách vá

Giòn; biến dạng; phim đóng bánh; rách vá, thiếu đoạn nhiều

Xước, xát mặt đế

Không có hoặc rất ít (xước dăm  đầu và cuối cuốn phim), không gây nhiễu

Nhẹ, rải rác; khắc phục bằng láng đế hoặc in ướt

Khá nhiều; không khắc phục hết bằng láng đế hoặc in ướt

Nặng, sâu, liên tục; không xử lý được bằng in ướt hay láng

Xước, xát mặt thuốc

Không có hoặc rất ít (xước dăm  đầu và cuối cuốn phim), không gây nhiễu

Nhẹ, rải rác; khắc phục hết bằng trương n emulsion hoặc in ướt

Khá nhiều; không khắc phục hết bằng trương nở emulsion hoặc in ướt

Nặng, sâu, liên tục; không xử lý được bằng trương n emulsion hay láng

Mấu nối

Tốt và không có các hiện tượng: khô, bong, rách.

Có hiện tượng khô; cần tu sửa ít (≈3 đến 4 chỗ)

Khô, bong nhiều, lệch; cần tu sửa nhiều

Bong rách; tu sửa rất khó; Tần suất cao

Bẩn, bụi

Sạch; nhiễu rất ít

Rải rác; rửa siêu âm sẽ sạch

Khá nhiều; xử lý không hết triệt để

Nặng; Xử lý không được

Lỗ răng

Tốt và không có hiện tượng: biến dạng, gợn, nứt, rách, vá.

Gợn, nứt ít; cần gia cố vài chỗ (≈1 đến 5 chỗ)

Nứt vỡ nhiều; gia cố bằng băng dính trong

Mt; phải vá nhiều; nguy bị cơ hỏng khi chạy máy

Amoóc

Đầy đủ, đúng chuẩn

Đầy đ nhưng đã phải xử lý kỹ thuật vài chỗ

Thiếu, chữa vá; không đúng chuẩn

Không có; rách nát

6. Lớp thuốc

Mịn; trong sáng; không biểu hiện dính tróc

Có biểu hiện suy giảm; mép ngoài rạn, tróc vài chỗ

Rạn; mất chi tiết; tróc rải rác; xuất hiện tinh thể hoặc bong bóng

Quá tồi; rạn hạt to; dính tróc nhiều chỗ; mt chi tiết ảnh nặng

7. Đường tiếng quang học

Đạt mật độ đích, âm lượng tốt; không nhiễu; không méo

Không đạt mật độ đích; có thể có tổn thương nhẹ, nhiễu, méo

Không đạt mật độ đích; bị tổn thương vừa; âm lượng không đồng đều; nhiễu, ù

Không đạt mật độ đích; âm lượng quá nh; ù, nhiễu nặng; méo nhiều

8. Lượng dư thiosulfat

≤ 0,4 μg/cm2

>0,4 μg/cm2

6  Phương pháp thử

6.1  Yêu cầu chung

– Chuyên gia thử nghiệm là người được đào tạo đúng chuyên ngành bảo quản, tu sửa phim điện ảnh và có đủ điều kiện sức khỏe đảm bảo thực hiện công việc chuyên môn.

– Các thiết bị đo cần phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng.

– Dung sai của các thiết bị đo phải được đm bảo đúng theo quy định của hãng sản xuất.

6.2  Độ chua (Hội chứng giấm)

Đặt giấy A-D vào nơi chứa mẫu phim cần kiểm tra. Sau khi phơi, so sánh màu giấy thử thu được với thang màu thử A-D. Thời gian cần thiết để giấy A-D chỉ thị chính xác về sự hiện diện của hơi axit rất khác nhau, tùy thuộc vào mức độ axit có trong phim và nhiệt độ cũng như độ ẩm (RH) xung quanh. Phơi liên tục ở độ ẩm 30 % đến 50 %. Thời gian và nhiệt độ theo Bảng 2.

Bảng 2 – Thời gian phơi tối thiểu cho giấy A-D

Nhiệt độ, °C

Thời gian phơi tối thiểu

25

24 h

13

1 đến 2 tuần

5

3 tuần

2

4 tuần

-4

6 tuần

Độ chua của phim được xác định theo màu của giấy thử như trong Bảng 3. Sự chuyển màu của giấy A-D tương ứng với nồng độ axit acetic trong không khí tại vùng đo hoặc thể tích NaOH 0,1 N dùng để chuẩn độ.

CHÚ THÍCH Sử dụng thang màu gói kèm trong túi đựng giấy A-D

Bảng 3 – Thang độ của giấy A-D theo màu hiển thị

Màu của giấy A-D

Thang độ của giấy A-D

Giữ nguyên màu làm

<1

Chuyển sang màu lục

1

Chuyển màu lục vàng

2

Chuyển hẳn sang màu vàng

3

CHÚ THÍCH:

Thang độ giấy A-D là:

1: tương ứng với nồng độ axit acetic trong không khí là 1 ppm đến 2 ppm hoặc ≈ 0,2 ml NAOH 0,1N/1 g phim

2: tương ứng với nồng độ axit acetic trong không khí là 6 ppm đến 8 ppm hoặc ≈ 1 ml NAOH 0,1N/1 g phim

3: tương ứng với nồng độ axit acetic trong không khí > 20 ppm hoặc ≥ 2 ml NAOH 0,1N/1 g phim

6.3  Độ co ngót

Sử dụng thước chuyên dụng đo bước răng phim.

Dùng thước đo bước răng của một đoạn phim (tùy theo từng loại thước) rồi quy đổi sang tỷ lệ phần trăm phim bị co ngót.

6.4  Nấm mốc

Quay phim trên bàn quay tr để kiểm tra tình trạng nấm mốc, có thể sử dụng kính lúp hỗ trợ (độ phóng đại 8x).

6.5  Phai ảnh

Kiểm tra bằng mắt trên bàn quay tr có nguồn sáng rọi tới và nguồn sáng rọi xuyên, đánh giá mức độ phai ảnh trong cảnh phim.

Cũng có thể kiểm tra đánh giá nhờ chiếu phim lên màn ảnh hay trên màn hình (monitor) bàn dựng phim hoặc trên thiết bị in chuyển phim (máy telecine và máy quét phim).

6.6  Khuyết tật vật lý

Kiểm tra vị trí mu nổi theo ISO 6038:1993.

Các khuyết tật còn lại được kiểm tra bằng mắt trên bàn quay tr có nguồn sáng rọi tới và nguồn sáng rọi xuyên. Có thể dùng kính lúp khi muốn đánh giá sâu.

6.7  Lớp thuốc

Kiểm tra bằng mắt trên bàn quay trở có nguồn sáng rọi tới và nguồn sáng rọi xuyên. Có thể sử dụng kính lúp khi cần.

6.8  Đường tiếng quang học

Dùng máy đo mật độ đường tiếng chuyên dụng cho phim nhựa điện ảnh (hồng ngoại 800 nm). Mật độ đích cần đạt ứng với từng chng loại phim quy định theo Bảng 4.

Bảng 4 – Mật độ đích đường tiếng

Chủng loại phim

Phim âm bản tiếng

Phim dương bản đen trắng

Phim dương bản màu (đường tiếng có bạc)

Phim ORWO và tương đương

2,2 – 3,3

1,2  1,6

1,0  1,6

Phim Kodak, Agfa và tương đương

2,5  4,2

1,1  1,8

1,0  1,8

Kiểm tra bằng mắt trên bàn quay trở có nguồn sáng rọi tới và nguồn sáng rọi xuyên về các lỗi cơ học, kết hợp nghe âm thanh phát lại từ đường tiếng trên phim.

6.9  Lượng dư thiosulfat

Lượng dư thiosultat xác định theo ISO 18917:1999

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] The film preservation guide, 2004 by the National Film Preservation Foundation (USA).

[2] Print condition report, NFPF – The National Film Preservation Foundation (U.S. Congress).

[3] IPI Storage Guide for Acetate Film, James M. Reilly, Director of Image Permanence Institute, 1993.

[4] ISO 18901: Imaging materials – Processed silver-gelatin-typ black and white films – Specifications for stability.

[5] ISO 18907: Imaging materials – Photographic films and papers – Wedge test for brittlenness.

[6] ISO 18914: Imaging materials – Photographic films and papers – Method for determining the resistance of photographic emulsions to wet abrasion.

[7] ISO 18910: Imaging materials – Photographic films and papers – Determination of curl.

[8] ISO 18908: Imaging materials – Photographic film – Determination of folding endurance.

[9] ISO 18909: Photography – Processed photographic colour films and paper prints – Methods for measuring image stability.

[10] ISO 18915: Imaging materials – Methods for the evaluation of the effectivness of chemical conversion of silver images against oxidation.

[11 ] TCVN 9830:2013, Bản phát hành phim nhựa màu 35 mm – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh.

[12] User’s Guide for A-D Strips, Image Permanence Institute, 2001.

[13] Determination of Residual Thiosulfate in Processed Black-and-White Films, Processing KODAK Motion Picture Films, Module 3, Analytical Procedures • H24.03.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ và định nghĩa.

 Phân loại

 Yêu cầu kỹ thuật

 Phương pháp thử

6.1  Yêu cầu chung

6.2  Độ chua (Hội chứng giấm)

6.3  Độ co ngót

6.4  Nấm mốc

6.5  Phai ảnh

6.6  Khuyết tật vật lý

6.7  Lớp thuốc

6.8  Đường tiếng quang học

6.9  Lượng dư thiosulfat

Thư mục tài liệu tham khảo.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11773:2016 VỀ BẢN PHIM NHỰA LƯU TRỮ – YÊU CẦU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN11773:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản