TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11635-1:2016 (ISO 6622-1:2003) VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC
TCVN 11635-1:2016
ISO 6622-1:2003
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC
Internal combustion engines – Piston rings – Part 1: Rectangular rings made of cast iron
Lời nói đầu
TCVN 11635-1:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 6622-1:2003.
TCVN 11635-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11635 (ISO 6622), Động cơ đốt trong – Vòng găng, bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Vòng găng tiết diện chữ nhật làm bằng gang đúc.
– Phần 2: Vòng găng tiết diện chữ nhật làm bằng thép.
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 11635 (ISO 6622) là bộ tiêu chuẩn nằm trong hệ thống tiêu chuẩn liên quan đến vòng găng cho động cơ đốt trong kiểu pit tông chuyển động tịnh tiến. Các bộ tiêu chuẩn khác là TCVN 5735 (ISO 6621), TCVN 11636 (ISO 6623) TCVN 11637 (ISO 6624), TCVN 11638 (ISO 6625), TCVN 11639 (ISO 6626) và TCVN 11640 (ISO 6627) (xem chi tiết trong thư mục tài liệu tham khảo).
Các đặc điểm chung và bảng kích thước trong tiêu chuẩn này bao gồm nhiều giá trị khác nhau và các nhà thiết kế khi lựa chọn một kiểu vòng găng cụ thể, phải lưu ý điều kiện hoạt động của vòng găng này.
Nhà thiết kế cũng phải tham khảo các đặc điểm và yêu cầu nêu trong TCVN 5735-3 (ISO 6621-3) và TCVN 5735-4 (ISO 6621-4) trước khi lựa chọn kiểu vòng găng.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC
Internal combustion engines – Piston rings – Part 1: Rectangular rings made of cast iron
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kích thước chính của các vòng găng tiết diện chữ nhật làm bằng gang đúc, kiểu R, B, BA và M, có đường kính đến 200 mm, được sử dụng trên động cơ đốt trong kiểu pít tông. Các đặc điểm này cũng có thể áp dụng đối với các vòng găng của máy nén khí làm việc trong điều kiện tương tự.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5735-4 (ISO 6621-4), Động cơ đốt trong – Vòng găng – Phần 4: Đặc tính kỹ thuật chung.
3 Tổng quan
Các kiểu vòng găng tiết diện chữ nhật được cho trong Bảng 1 đến Bảng 3 và Hình 1 đến Hình 4. Các đặc điểm chung và các kích thước của các đặc điểm này được cho trong Bảng 4 đến Bảng 8 và Hình 5 đến Hình 31. Bảng 9 và Bảng 10 đưa ra các hệ số lực cho các kiểu vòng găng khác nhau, Bảng 11 và Bảng 12 đưa ra các kích thước và lực tương ứng với vòng găng tiết diện chữ nhật có chiều rộng thông dụng và D/22.
4 Kiểu vòng găng và các ký hiệu ví dụ
4.1 Kiểu R – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng phẳng
4.1.1 Đặc điểm chung
Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc 12.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng tham chiếu
a t = 0,005 x h1
Hình 1 – Kiểu R
4.1.2 Ký hiệu
VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng tiết diện hình chữ nhật, làm bằng gang đúc với mặt lưng phẳng (R), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang xám đúc không xử lý nhiệt, phân lớp 12 (MC12), tất cả các bề mặt phốt phát hóa (PO):
Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) R – 90 x 2,5-MC12/PO
4.2 Kiểu B – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong
4.2.1 Đặc điểm chung
Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc Bảng 12.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng tham chiếu
a Xem Bảng 1
Hình 2 – Kiểu B
Bảng 1 – Chiều rộng (h8) và kích thước mặt cong đối xứng của vòng găng nén
Kích thước tính bằng milimét
h1 |
h25a |
h26 |
Dung sai h26 |
h27 |
t2, t3b |
h8c |
1,2 |
0,30 |
0,60 |
± 0,20 |
0,90 |
0,003…0,012 |
0,60 |
1,5 |
0,35 |
0,75 |
± 0,25 |
1,15 |
0,003…0,015 |
0,80 |
1,75 |
0,35 |
0,85 |
± 0,30 |
1,35 |
1,00 |
|
2,0 |
0,40 |
1,00 |
± 0,30 |
1,60 |
1,20 |
|
2,5 |
0,45 |
1,25 |
± 0,40 |
2,05 |
1,60 |
|
3,0 |
0,50 |
1,5 |
± 0,50 |
2,50 |
0,005…0,020 |
2,00 |
3,5 |
0,55 |
1,75 |
± 0,50 |
2,95 |
2,40 |
|
4,0 |
0,60 |
2,00 |
± 0,60 |
3,40 |
0,005…0,023 |
2,80 |
4,5 |
0,65 |
2,25 |
± 0,60 |
3,85 |
3,20 |
|
a h25 có thể nhỏ hơn với các vòng găng giảm kích thước cạnh.
b t2 và/hoặc t3 có thể được thay đổi theo tương quan các kích thước cạnh. c Chiều rộng (ha) chỉ để tham khảo, có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. |
4.2.2 Ký hiệu
VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng tiết diện chữ nhật bằng gang đúc, mặt lưng cong đối xứng (B), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang cầu mactenxit được xử lý nhiệt, phân lớp 51 (MC51), và có mặt lưng mạ crôm với chiều dầy tối thiểu 0,15 mm (CR3):
Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) B – 90 x 2,5-MC51/CR3
4.3 Kiểu BA – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong không đối xứng h1 ≥ 1,5 mm4.3.1 Đặc điểm chung
Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc Bảng 12.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng tham chiếu
2 Đánh dấu mặt trên
Hình 3 – Kiểu BA
Bảng 2 – Kích thước mặt lưng cong
Kích thước tính bằng milimét
h1 |
h25a |
h26 |
Dung sai h26 |
h27 |
t2b |
t3b |
1,5 |
0,35 |
0,50 |
± 0,15 |
1,15 |
0…0,005 |
0,007…0.022 |
1,75 |
0,35 |
0,55 |
± 0,20 |
1,35 |
0…0,007 |
0,008…0.025 |
2,0 |
0,40 |
0,60 |
1,50 |
0,009… 0.030 |
||
2,5 |
0,45 |
0,70 |
± 0,25 |
1,80 |
0…0,008 |
0,011…0.035 |
3,0 |
0,55 |
0,80 |
2,10 |
0,012…0.038 |
||
3,5 |
0,60 |
0,90 |
± 0,30 |
2,40 |
0…0,009 |
0,012…0.040 |
4,0 |
0,65 |
0,95 |
2,80 |
0,013…0.045 |
||
4,5 |
0,70 |
1,05 |
± 0,35 |
3,20 |
0…0,010 |
0,015…0.050 |
a h25 có thể nhỏ hơn với các vòng găng giảm kích thước cạnh.
b t2 và/hoặc t3 có thể được thay đổi theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. |
4.3.2 Ký hiệu
VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng chữ nhật bằng gang đúc, bề mặt lưng cong không đối xứng (BA), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang xám cầu mactenxit được xử lý nhiệt, phân lớp 51 (MC51), và có bề mặt lưng mạ crôm với chiều dầy tối thiểu 0,15 mm (SR3):
Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) BA – 90 x 2,5-MC51/SR3
4.4 Kiểu M – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng vát
4.4.1 Đặc điểm chung
Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc Bảng 12.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng tham chiếu
2 Đánh dấu mặt trên
Hình 4 – Kiểu M
Bảng 3 – Kích thước mặt vát
Kích thước tính bằng milimét
Mã |
Vòng găng không mạ với mặt lưng xoay và vòng găng được mạ hoặc phủ crôm với mặt lưng phẳng và vòng găng mạ crôm với mặt lưng không phẳnga |
|||||
Độ vát |
Dung sai |
Với IF hoặc IW (Mặt trên)b |
Với IF hoặc IW (Mặt dưới)b,c |
|||
Độ vát |
Dung sai |
Độ vát |
Dung sai |
|||
M1 c |
10 |
10 |
– |
– |
||
M2 |
60 |
|
60 |
|
– |
– |
M3 |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
M4 |
90 |
|
90 |
|
90 |
|
M5 |
120 |
|
120 |
|
120 |
|
a Đối với vòng găng mạ crôm với mặt ngoại vi vát không phẳng, dung sai sẽ được tăng thêm 10 (Ví dụ, M3 = 60: cho các vòng găng M hoặc với các vòng găng M với IF hoặc IW hoặc IFU hoặc IWU).
b IF và IW, và IFU và IWU được giải thích trong Hình 22 đến Hình 25. c M1 không dùng cho vòng găng có chiều dầy <1,5 mm hoặc mặt lưng có 1 phần hình trụ. d Với vòng găng M (loại xoắn ngược) M3, M4 và M5 góc xoắn không được quá 90 % của góc vát tối thiểu. |
4.4.2 Ký hiệu
VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng tiết diện chữ nhật bằng gang đúc, có bề mặt lưng vát góc 10’ (M1), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang xám xử lý nhiệt, phân lớp 23 (MC23), và có mặt lưng được phủ ở giữa với chiều dầy tối thiểu 0,1 mm (SC2F).
Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) M1 – 90 x 2,5-MC23/SC2F.
5 Đặc điểm chung
5.1 Kiểu R – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng phẳng
5.1.1 Vòng găng không phủ
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 5 – Vòng găng kiểu R không phủ
5.1.2 Vòng găng mạ hoặc phủ crôm
5.1.2.1 Mặt lưng phủ toàn phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 6 – Vòng găng kiểu R mặt lưng phủ toàn phần
5.1.2.2 Mặt lưng phủ bán phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 7 – Vòng găng kiểu R mặt lưng phủ bán phần
5.1.2.3 Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho mạ crôm)
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 8 – Vòng găng kiểu R mặt lưng phủ ở giữa
5.2 Vòng găng kiểu B – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong
5.2.1 Vòng găng không phủ
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 9 – Vòng găng kiểu B mặt lưng không phủ
5.2.2 Vòng găng mạ hoặc phủ crôm
5.2.2.1 Mặt lưng phủ toàn phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 10 – Vòng găng kiểu B mặt lưng phủ toàn phần
5.2.2.2 Mặt lưng phủ bán phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 11 – Vòng găng kiểu B mặt lưng phủ bán phần
5.2.2.3 Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho phủ crôm)
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 12 – Vòng găng kiểu B mặt lưng phủ ở giữa
5.3 Vòng găng kiểu BA – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong không đối xứng h1 ≥ 1,5 mm
5.3.1 Vòng găng không phủ
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 13 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng không phủ
5.3.2 Vòng găng mạ hoặc phủ crôm
5.3.2.1 Mặt lưng phủ toàn phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 14 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng phủ toàn phần
5.3.2.2 Mặt lưng phủ bán phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 15 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng phủ bán phần
5.3.2.3 Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho mạ crôm)
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 16 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng phủ ở giữa
5.4 Vòng găng kiểu M – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng vát
5.4.1 Vòng găng vát hoàn toàn
5.4.1.1. Vòng găng không phủ
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 17 – Vòng găng kiểu M mặt lưng không phủ
5.4.1.2 Vòng găng mạ hoặc phủ crôm
5.4.1.2.1 Mặt lưng phủ toàn phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 18 – Vòng găng kiểu M mặt lưng phủ toàn phần
5.4.1.2.2 Mặt lưng phủ bán phần
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 19 – Vòng găng kiểu M mặt lưng phủ bán phần
5.4.1.2.3 Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho phủ crôm)
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 20 – Vòng găng kiểu M mặt lưng phủ ở giữa
5.4.2 Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng vát với một phần bề mặt hình trụ được gia công cơ (LM) hoặc được phủ lớp vật liệu khác (LP)
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 21 – Vòng găng kiểu M mặt lưng vát với một phần bề mặt hình trụ được gia công cơ hoặc được phủ lớp vật liệu khác
Bảng 4 – Kích thước chiều trục của phần hình trụ mặt lưng h24
Kích thước tính bằng milimét
h1 |
h24a max |
h24 max Độ hở mỗi bên lên đến 30o |
1,2 |
0,4 |
0,8 |
1,5 |
0,5 |
1,0 |
1,75 |
0,6 |
1,2 |
2,0 |
0,7 |
1,4 |
2,5 |
0,8 |
1,6 |
3,0 |
1,0 |
2,0 |
3,5 |
1,2 |
2,3 |
4,0 |
1,3 |
2,6 |
4,5 |
1,5 |
3,0 |
a Mặt ngoại vi một phần hình trụ có thể nhìn thấy được. |
5.5 Vòng găng kiểu R, B, BA và M (kiểu có độ xoắn dương) – Mặt bụng vát phía trên hoặc mặt bụng có bậc phía trên
Kích thước tính bằng milimét
Hình 22 – Mặt bụng vát phía trên (IF)
Kích thước tính bằng milimét
Hình 23 – Mặt bụng có bậc phía trên (IW)
5.6 Vòng găng kiểu M (kiểu có độ xoắn âm), kiểu vát M3 đến M5 – Mặt bụng vát phía dưới hoặc mặt bụng có bậc phía dưới
Kích thước tính bằng milimét
a Xem Bảng 3.
Hình 24 – Mặt bụng vát phía dưới (IFU)
Kích thước tính bằng milimét
a Xem Bảng 3.
Hình 25 – Mặt bụng vát phía dưới (IWU)
Bảng 5 – Kích thước a3, h18 và h19 cho vòng găng có h1 < 1,5 mm
Kích thước tính bằng milimét
d1 |
a3a |
h18, h19 |
||
|
Dung sai |
|
Dung sai |
|
30≤ d1 < 60 |
0,85 x a1 |
|
0,6 x h1 |
|
60 ≤ d1 ≤ 90 |
0,9 x a1 |
|
0,6 x hi |
|
a Không áp dụng cho vòng găng IF và IFU vi h19 đã xác định kích thước này. |
Bảng 6 – Kích thước a3 và h18 cho vòng găng có h1 ≥ 1,5 mm
Kích thước tính bằng milimét
d1 |
a3 |
h18 |
||
|
Dung sai |
|
Dung sai |
|
30 ≤ d1 < 80 |
0,8 x a1 |
|
0,6 x h1 |
|
80 ≤ d1 ≤ 100 |
0,8 x a1 |
|
0,6 x h1 |
|
100 ≤ d1 < 150 |
0,8 x a1 |
|
0,6 x h1 |
|
150 ≤ d1 ≤ 200 |
0,8 x a1 |
|
0,6 x h1 |
|
5.7 Vòng găng kiểu R, B, BA và M (kiểu có độ xoắn dương) và kiểu M (kiểu có độ xoắn âm – Xác định kiểu xoắn (IFV và IFVU)
Khi đảm bảo được độ xoắn chuẩn 0,01/0,05 cho vòng găng có chiều dầy ≤ 2 mm và 0,01/0,04 cho vòng găng có chiều dầy > 2 mm cho mỗi 2 mm chiều dầy vòng găng, kích thước ax, góc φ và độ rộng cạnh vát tùy thuộc nhà sản xuất. Trong trường hợp này, kết cấu phải phù hợp với một trong các kết cấu ở Hình 26.
a) Kiểu có độ xoắn dương (IFV) |
b) Kiểu có độ xoắn âm (IFVU) |
a Xem Bảng 3
Hình 26 – Kiểu vát cạnh mặt bụng
5.8 Vòng găng kiểu R, B, BA – Vát cạnh mặt lưng (KA)
a) Kiểu R |
b) Kiểu B |
c) Kiểu BA |
CHÚ THÍCH: KA chỉ áp dụng cho vòng găng không mạ phủ
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 27 – Kiểu vát cạnh mặt lưng
5.9 Vòng găng kiểu R, B, BA và M – Vát cạnh mặt bụng (KI)
a) Kiểu R |
b) Kiểu B |
c) Kiểu BA |
d) Kiểu M |
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 28 – Kiểu vát cạnh mặt bụng (KI)
5.10 Vòng găng kiểu R, B, BA – Vát cạnh mặt lưng và mặt bụng (KA+KI)
a) Kiểu R |
b) Kiểu B |
c) Kiểu BA |
CHÚ DẪN
1 Đánh dấu mặt trên
Hình 29 – Kiểu vát cạnh mặt lưng và mặt bụng (KA+KI)
a) Đối với KA danh nghĩa ≥ 0,3 |
b) Đối với KA danh nghĩa < 0,3 |
c) Đối với KI danh nghĩa ≥ 0,3 |
d) Đối với KI danh nghĩa < 0,3 |
Hình 30 – Chi tiết của các hình 27, 28 và 29
Bảng 7 – Kích thước kích thước KA và KI
Kích thước tính bằng milimét
d1 |
KA |
KI |
30 ≤ d1 < 50 |
≤ 0,2 |
≤ 0,2 |
50 ≤ d1 < 125 |
03 x 0,1 |
0,3 x 0,15 |
125 ≤ d1 < 175 |
0,4 x 0,1 |
0,4 x 0,15 |
175 ≤ d1 ≤ 200 |
0,5 x 0,1 |
0,5 x 0,20 |
5.11 Vòng găng kiểu R, B, BA và M (phủ toàn phần, bán phần và ở giữa) – Chiều dầy mạ/phủ
a) Phủ toàn phần |
b) Phủ bán phần |
c) Phủ ở giữa |
Hình 31 – Chiều dầy lớp mạ / phủ
Bảng 8 – Chiều dầy lớp mạ / phủ
Mạ Crôm mã |
Phun phủ mã |
Chiều dày min |
CRF |
– |
0,005 |
CR1 |
SC1 |
0,05 |
CR2 |
SC2 |
0,1 |
CR3a |
SC3a |
0,15 |
CR4a |
SC4a |
0,2 |
a Không khuyến khích sử dụng cho vòng găng h1 ≤ 1,2. |
6 Hệ số lực
Các lực tiếp tuyến và pháp tuyến cho trong Bảng 11 và Bảng 12 phải được điều chỉnh khi vòng găng có thêm các đặc trưng khác và/hoặc vật liệu khác với gang xám có môđun đàn hồi 100 GN/m2. Với các yếu tố đặc trưng thông thường, phải sử dụng các hệ số điều chỉnh cho trong bảng 9, bảng 10 và các hệ số điều chỉnh lực cho trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4). Hệ số điều chỉnh trong bảng 10 được tính toán với chiều dày lớp phủ trung bình.
Bảng 9 – Hệ số điều chỉnh lực cho vòng găng R, B, BA và M với các đặc trưng KA, KI, IF, IW, IFU và IWU
d1 mm |
Hệ số |
|||||
|
|
Độ vát |
|
|
||
KA |
KI |
M2 hoặc M3 |
M4 hoặc M5 |
IF IFU |
IW IWU |
|
30 ≤ d1 < 50 |
1 |
1 |
0,97 |
0,93 |
0,88 |
0,75 |
50 ≤ d1 ≤ 200 |
0,97 |
0,97 |
0,98 |
0,96 |
0,88 |
0,78 |
Bảng 10 – Hệ số điều chỉnh lực cho vòng găng R, B, BA và M được mạ hoặc phủ crôm (Mạ phủ toàn phần, bán phần, ở giữa)
d1 mm |
Hệ số |
|||||
CRF |
CR1 |
CR2/SC1 |
CR3/SC2 |
CR4/SC3 |
SC4 |
|
30 ≤ d1 <50 |
1 |
0,81 |
0,70 |
0,64 |
– |
– |
50 ≤ d1 < 75 |
1 |
0,90 |
0,85 |
0,81 |
0,75 |
0,71 |
75 ≤ d1 < 100 |
1 |
0,92 |
0,88 |
0,85 |
0,81 |
0,77 |
100 ≤ d1 < 125 |
1 |
0,94 |
0,91 |
0,88 |
0,86 |
0,83 |
125 ≤ d1 < 150 |
1 |
0,95 |
0,92 |
0,90 |
0,88 |
0,85 |
150 ≤ d1 ≤ 200 |
1 |
0,96 |
0,93 |
0,91 |
0,89 |
0,87 |
7 Kích thước
Xem Bảng 11 và Bảng 12.
Bảng 11 – Kích thước vòng găng tiết diện chữ nhật R, B, BA, và M – Chiều rộng thông dụng
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 11 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 11 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 11 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 11 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 11 (kết thúc)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 12 – Kích thước vòng găng tiết diện chữ nhật R, B, BA, và M – Chiều rộng “D/22” (h ≥ 5 mm)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 12 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 12 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 12 (Tiếp theo)
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 12 (kết thúc)
Kích thước tính bằng milimét
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Dung sai hình học – Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo.
[2] TCVN 5735-1 (ISO 6621-1), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 1: Từ vựng.
[3] TCVN 5735-2 (ISO 6621-2), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 2: Phương pháp đo .
[4] TCVN 5735-3 (ISO 6621-3), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu.
[5] TCVN 5735-5 (ISO 6621-5), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 5: Yêu cầu chất lượng.
[6] TCVN 11636 (ISO 6623), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Vòng găng tiết diện lưỡi cạo làm bằng gang đúc.
[7] TCVN 11637-1 (ISO 6624-1), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 1: Vòng găng tiết diện hình chêm làm bằng gang đúc.
[8] TCVN 11637-2 (ISO 6624-2), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 2: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng gang đúc.
[9] TCVN 11637-3 (ISO 6624-3), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 3: Vòng găng tiết diện hình chêm làm bằng thép.
[10] TCVN 11637-4 (ISO 6624-4), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 4: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng thép.
[11] TCVN 11638 (ISO 6625), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Vòng găng dầu.
[12] TCVN 11639 (ISO 6626), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Vòng găng dầu có lò xo xoắn chịu tải.
[13] TCVN 11639-2 (ISO 6626-2), Động cơ đốt trong – Vòng găng – Phần 2: Vòng găng dầu lò xo xoắn có chiều dầy nhỏ làm bằng gang đúc.
[14] TCVN 11640 (ISO 6627), Động cơ đốt trong – Vòng găng – Vòng găng dầu có vòng đệm đàn hồi.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11635-1:2016 (ISO 6622-1:2003) VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11635-1:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |