TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11570-1:2016 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11570-1:2016
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG
Forest cultivar – Acacia plant – Part 1: Acacia mangium
Lời nói đầu
TCVN 11570-1:2016 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG
Forest cultivar – Acacia plant – Part 1: Acacia mangium
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) được nhân giống bằng phương pháp gieo ươm hạt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Cây giống (Seedling)
Cây con được gieo ươm từ hạt cây trội.
2.2
Lô hạt giống (Seedlot)
Hạt giống thu từ một nguồn giống nhất định (rừng giống, vườn giống hoặc xuất xứ được công nhận) trong một năm.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật cây giống Keo tai tượng
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Nguồn gốc giống | Được tạo ra từ hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận |
Tuổi cây con | 3 đến 5 tháng kể từ khi hạt đã qua xử lý được cấy vào bầu |
Đường kính cổ rễ | 0,3 cm đến 0,4 cm |
Chiều cao | 25 cm đến 35 cm |
Hình thái chung | Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiện bị sâu bệnh hại |
Bầu cây | Kích thước bầu tối thiểu là 6 x 10 cm. Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của vỏ bầu |
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi xuất cây con có bầu.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống có bầu được quy định trong Bảng 2.
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp kiểm tra |
Lấy mẫu kiểm tra |
Nguồn gốc giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống | Toàn bộ lô cây giống |
Tuổi cây | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
Đường kính cổ rễ | Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí sát mặt bầu | Lấy mẫu ngẫu nhiên ít nhất là 30 cây, nhiều nhất không quá 5% số cây |
Chiều cao | Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác 1mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên ít nhất là 30 cây, nhiều nhất không quá 5% số cây |
Hình thái chung | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
Bầu cây | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
4.3 Kết luận kiểm tra
Lô giống đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại điều 3.
5. Hồ sơ kèm theo cây giống
Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:
– Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– Tên giống, các chỉ tiêu chất lượng chính;
– Mã hiệu nguồn giống;
– Mã hiệu lô hạt giống;
– Số lượng cây có bầu;
– Ngày xuất vườn và thời gian sử dụng.
Thông tin được in và được kèm theo hồ sơ của lô cây giống xuất vườn.
6 Yêu cầu vận chuyển
Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng, mát; không bị dập, gãy; không bị vỡ bầu.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo tai tượng bằng hạt
A.1 Nguồn gốc giống
Bảng A.1 – Nguồn gốc hạt giống Keo tai tượng
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Nguồn gốc giống | – Hạt giống Keo tai tượng được nhập từ các xuất xứ hoặc thu hái từ các vườn giống, rừng giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
– Hạt giống thu từ vườn giống, rừng giống có ít nhất 50% số cây ra hoa và 20% số cây có hạt. |
Lô hạt giống | – Lô hạt giống là hỗn hợp của ít nhất 20 cây trội thu hái từ các xuất xứ, vườn giống, rừng giống hoặc nhập từ các xuất xứ được các cấp có thẩm quyền công nhận. |
A.2 Kỹ thuật xử lý hạt giống
– Hạt giống trước khi đem gieo được ngâm trong thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05% hoặc thuốc chống nấm Benlat C nồng độ 0,03% sau đó vớt ra rửa sạch để ráo.
– Hạt giống được chia đều ra các túi vải (loại vải thấm nước) trọng lượng mỗi túi hạt khoảng 100 đến 200g.
– Xếp các túi vải vào trong chậu sau đó đổ trực tiếp nước sôi 100°C vào sao cho nước sôi ngập hết các túi hạt và để nguội dần sau 4÷6 h rồi vớt lên đem ủ.
– Túi hạt được ủ trong môi trường có nhiệt độ 30÷40°C (mùa hè để nơi thoáng mát, mùa đông có thể ủ trong rơm rạ, nếu nhiệt độ lạnh có thể thắp đèn điện bóng đỏ để ủ hạt).
– Hằng ngày rửa chua bằng nước sạch, túi vải ủ hạt phải luôn luôn ẩm. Sau 2 ÷ 3 ngày hạt giống bắt đầu nứt nanh, chọn những hạt nứt nanh đem đi gieo hoặc cấy hạt trực tiếp vào bầu đất đã đóng sẵn, còn những hạt chưa nứt nanh tiếp tục rửa chua hàng ngày và ủ.
A.3 Kỹ thuật gieo hạt
A.3.1 Kỹ thuật tạo bầu
– Hỗn hợp ruột bầu được đóng vào túi bầu PE kích thước tối thiểu 6 x 10cm sao cho độ thoáng khí của hỗn hợp ruột bầu trong túi bầu từ 15 đến 20% (không quá chặt cũng không quá lỏng); bầu đóng xong được xếp thành hàng so le trên luống rộng 0,8÷1m, mật bầu phẳng. Lấp đất xung quanh 2/3 bầu và các kẽ hở của bầu để cho chặt luống bầu. Các luống bầu cách nhau 40÷50cm để chăm sóc cây con được thuận tiện.
A.3.2 Gieo hạt vào bầu
– Trước khi gieo hạt, bầu đất phải được tưới nước ẩm sao cho độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu đạt 60 đến 70% và cần xử lý chống nấm bằng thuốc VibenC nồng độ 0,03% hoặc thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05%.
– Chọn những hạt nứt nanh, dùng que bằng đầu đũa vót nhọn một đầu tạo lỗ giữa bầu sâu ÷ 1,5 cm rồi gieo hạt vào (mỗi bầu gieo 1 hạt) chú ý cấy phần rễ nứt nanh xuống dưới sau đó phủ một lớp đất lấp kín hạt sao cho độ dày tương đương với đường kính của hạt, bên trên dùng dàn che bằng lưới đen hoặc vật liệu khác che nắng sao cho giảm được 50% ÷ 60% cường độ ánh sáng xuống mặt bầu.
A.4 Kỹ thuật chăm sóc cây con
– Hằng ngày tưới nước đều (sáng sớm và chiều tối), duy trì độ ẩm ờ mức 60÷70%. Sau 6÷7 ngày, cây mạ mọc đều thì chăm sóc luống bầu, bầu nào cây chết phải được cấy dặm ngay. Chú ý đề phòng nấm bệnh và côn trùng phá hoại cây mầm.
– Khi cây con bén rễ thì tháo dỡ dần dàn che ra, đến khi cây con được 1 tháng thì dỡ bỏ hoàn toàn.
– Định kì làm cỏ phá váng và phun thuốc phòng trừ nấm bệnh, côn trùng.
– 15 ÷ 20 ngày trước khi cây xuất vườn thì tiến hành đảo bầu, cắt lá và giảm cường độ tưới sao cho duy trì độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu ở mức 40 ÷ 50%.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11570-1:2016 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11570-1:2016 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |