TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11570-2:2016 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO – PHẦN 2: KEO LAI

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11570-2:2016

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO -PHẦN 2: KEO LAI

Forest cultivar – Acacia plant – Part 2: Acacia hybrid

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống lai giữa Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) với Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn ex Benth.) được nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô hoặc giâm hom.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Cây hom (Rooted cutting)

Cây được tạo ra bằng phương pháp giâm hom.

2.2

Cây hom có bầu (Potted rooted cutting)

Cây hom được cấy trong bầu ươm cây (ra rễ trực tiếp trong bầu hoặc cây hom rễ trần được cấy vào bầu) và được chăm sóc trong vườn ươm đ tiêu chuẩn trồng rừng.

2.3

Cây mầm (Bottled tissue culture planlet)

Cây mô ra rễ trong bình đã qua huấn luyện.

2.4

Cây mô (Tissue culture plantlet)

Cây được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô.

2.5

Cây mô có bầu (Potted tissue culture plantlet)

Cây mô đã ra rễ được cy vào bầu ươm cây và được chăm sóc trong vườn ươm đ tiêu chun trồng rừng.

2.6

Cây hom rễ trần (Bare-rooted cutting)

Cây hom ra rễ trên giá thể đủ tiêu chuẩn cấy vào bầu ươm cây.

2.7

Cây mô rễ trần (Bare-rooted tissue culture plantlet)

Cây mô ra rễ đã qua huấn luyện và được cấy trong giá th.

2.8

Giống gốc (Original germplasm)

Giống đã được công nhận và sử dụng lần đầu để nhân giống.

2.9

Huấn luyện (Hardening)

Làm cho cây quen dần với điều kiện môi trường bên ngoài.

2.10

Lô giống (Germplasm lot)

Vật liệu giống sản xuất từ một vườn cung cấp vật liệu trong một tháng.

2.11

Nhân giống hom (Cutting propagation)

Phương pháp dùng một đoạn thân, đoạn cành để tạo ra cây mới.

2.12

Nuôi cấy mô (Tissue culture)

Kỹ thuật cấy và nuôi mô thực vật trong điều kiện nhân tạo (in vitro) nhằm điều khiển phân hóa về hình thái và chức năng của chúng.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Cây giống nhân bằng nuôi cấy mô

3.1.1  Cây mầm

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật cây mầm

Tên ch tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc Được tạo ra từ vật liệu giống gốc*
Tuổi cây 15 đến 20 ngày sau khi cấy cây vào môi trường ra rễ
Chiều cao cây 2,3 cm đến 3,0 cm
Số rễ 3 đến 5 rễ/cây
Chiều dài rễ 1,0 cm đến 1,5 cm
Hình thái chung Cây sinh trưởng tốt, lá màu xanh đậm, bộ rễ trắng và không bị nhiễm bệnh

3.1.2  Cây rễ trần

Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật cây rễ trần

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc Từ cây mầm được quy định tại bảng 1
Tuổi cây 1 tháng tính từ khi được cấy từ bình nuôi vào giá thể
Chiều cao 3,5 cm đến 5,0 cm
Hình thái chung Lá màu xanh đậm, rễ không bị gãy dập, đầu rễ trắng ngả màu vàng nhạt, không bị sâu bệnh, có từ 2 đến 4 lá

3.1.3  Cây có bầu

Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật cây có bầu

Tên ch tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Từ cây mầm được quy định tại bảng 1 hoặc cây mô rễ trần được quy định tại bảng 2
Tuổi cây 2 đến 5 tháng kể từ khcây được cy vào bầu
Đường kính cổ rễ 0,3 cm đến 0,4 cm
Chiều cao 25 cm đến 35 cm
Hình thái chung Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiệu b sâu bệnh, có từ 10 đến 15 lá
Bầu cây Kích thước bầu ti thiểu là 6 x 10 cm. Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của bầu

3.2  Cây giống nhân bằng giâm hom

3.2.1  Cây rễ trần

Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật cây rễ trần

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Được tạo ra từ vật liệu giống gốc*
Tuổi cây 1 đến 1,5 tháng
Đường kính cổ rễ 0,2 cm đến 0,3 cm
Chiều cao 15 cm đến 25 cm
Hình thái chung Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không b sâu bệnh; có từ 4 đến 6 lá; rễ cây có ít nhất 2 rễ chính, màu trng ngà, không bị đứt, gãy.

3.2.2  Cây có bầu

Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật cáy có bầu

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Được tạo ra từ vật liệu giống gốc
Tuổi cây 2 đến 4 tháng
Đường kính cổ rễ 0,3 cm đến 0,4 cm
Chiều cao 25 cm đến 35 cm
Hình thái chung Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiện bị sâu bệnh gây hại, có từ 10 đến 15 lá
Bầu cây Kích thước bầu tối thiểu là 6 x 10 cm. Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của bầu

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Thời điểm kiểm tra

Khi xuất cây mầm, cây rễ trần hoặc cây có bầu.

4.2  Xác định nguồn gốc, tuổi cây giống

Xác định nguồn gốc giống và tuổi cây dựa vào hồ sơ lô giống lưu tại cơ sở sản xuất cây giống.

4.3  Phương pháp kim tra các chỉ tiêu kỹ thuật

4.3.1  Cây mầm

Bảng 6 – Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây mầm

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kim tra

Chiều cao cây Đo chiều cao cây của 10 đến 15 cây đại diện trong bình mẫu kiểm tra bằng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1mm < 50 bình: lấy ngẫu nhiên 2 bình;

> 50 bình: lấy ngẫu nhiên ít nhất 3 bình nhưng không quá 5% số bình

Số rễ Đếm số rễ của 10 đến 15 cây đại diện trong bình mẫu kiểm tra < 50 bình: lấy ngẫu nhiên 2 bình;

> 50 bình: ly ngẫu nhiên ít nhất 3 bình nhưng không quá 5% số bình

Chiều dài rễ Đo chiều dài rễ của 10 đến 15 cây đại diện trong bình mẫu kiểm tra bằng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1mm < 50 bình: lấy ngẫu nhiên 2 bình;

> 50 bình: lấy ngẫu nhiên ít nht 3 bình nhưng không quá 5% số bình

Hình thái chung Quan sát bằng mt thường Toàn bộ lô giống

4.3.2  Cây rễ trần

Bảng 7 – Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây rễ trần

Tên ch tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

Đường kính cổ rễ Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại v trí sát mặt bầu Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây
Chiều cao Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây con Ly mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây
Số rễ Đếm số rễ trên cây bằng mắt thường và mô tả bằng từ ngữ Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây
Hình thái chung Quan sát bằng mắt thường Toàn bộ lô giống

4.3.3  Cây có bầu

Bảng 8 – Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây có bầu

Tên ch tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

Đường kính cổ rễ Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí sát mặt bầu Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây
Chiều cao Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưng của cây con Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây
Hình thái chung Quan sát bằng mắt thường Toàn bộ lô giống
Bầu cây Quan sát bằng mắt thường Toàn bộ lô giống

4.3.4  Kết luận kiểm tra

Lô giống đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại điều 3.

5  Hồ sơ kèm theo cây giống

Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:

– Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

– Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu kích thước và chất lượng chính;

– Mã hiệu nguồn giống;

– Mã hiệu lô giống;

– S lượng bình cây mầm (khi xuất bán cây mầm trong bình);

– S lượng cây mô/bình (khi xuất bán cây mầm trong bình);

– S lượng cây rễ trần (khi xuất cây rễ trần) hoặc số lượng cây có bầu (khi xuất cây có bầu);

– Ngày xuất và thời gian sử dụng;

Thông tin được in và kèm theo hồ sơ của lô giống; trong trường hợp cần thiết có thể in tên giống và mã hiệu lô giống và dán lên bình cây mầm khi xuất ra khỏi cơ sở sản xuất.

6  Yêu cầu vận chuyển

Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng, mát; không bị dập, gãy; không bị vỡ bầu.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô

A.1  Vật liệu nuôi cấy

A.1.1  Cây đầu dòng

Bảng A.1 – Cây đầu dòng

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Được trồng từ cây ging gốc được công nhận
Thời gian duy trì vườn Không quá 3 năm kể từ khi trồng
Đường kính gốc > 1,5 cm
Chiều cao (đã cắt chồi) 30 cm đến 60 cm
Hình thái chung Cây khỏe mạnh, thân không vết trầy xước, không có biểu hiện bị sâu bệnh gây hại và không bị thiếu dinh dưỡng

A.1.2  Vật liệu nuôi cấy

Bảng A.2 – Vật liệu nuôi cấy

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Ngun gốc Được ly từ vưn cung cấp vật liệu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong bảng A.1
Vật liệu nuôi cy Lấy từ cành nửa hóa gỗ của cành cấp một khỏe mạnh, sức sống tốt, không bị sâu bệnh, cành mọc thẳng hoặc nghiêng không quá 30° so vi thân chính
Tiêu chun vật liệu nuôi cấy Dài 2 cm đến 4 cm, được khử trùng và mang ít nhất 1 chồi ngủ

A.1.3  Chồi cho ra rễ

Bng A.3 – Chồi cho ra rễ

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Lấy từ mẫu chồi đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật như nêu trong bảng A.2 và được nhân không quá 8 lần
Chiều cao chồi 2,0 cm đến 2,5 cm
Hình thái chung Chồi xanh, mọc thẳng, lá mở, thân phân lóng với ít nhất 2 đốt thân và sạch bệnh

A.2  Kỹ thuật nuôi cấy

A.2.1  Khử trùng mẫu vật và tái sinh chồi

Mu vật được khử trùng bằng cách:

+ Cắt bỏ lá, rửa mẫu vật dưới vòi nước chảy bằng chổi lông mềm.

+ Rửa vật liệu bằng nước rửa chén loãng, rửa lại dưới vòi nước chảy, và tráng qua nước cất vô trùng.

+ Lắc trong cồn 70 % trong 45 ÷ 60 giây, sau đó tráng bằng nước ct 2 ÷ 3 lần

+ Ngâm vật liệu trong dung dịch HgCl2 nồng độ 0,05 ÷ 0,1 % với thời gian 5 ÷ 7 phút và rửa sạch bằng nước cất vô trùng.

+ Dùng panh và dao sắc (vô trùng) cắt mẫu vật thành các đoạn mẫu dài 2 ÷ 4 cm, có chứa ít nhất 1 mắt ngủ, cm các đoạn mẫu vào môi trường tái sinh chồi ban đầu theo phương thẳng.

– Mu vật được theo dõi, quan sát, lọc loại những mẫu chết và bị nhiễm nấm hoặc vi khuẩn hàng ngày.

– Sau 30 ÷ 35 ngày, chồi được nuôi dưỡng tốt và đạt độ dài 1,5 ÷ 2,5cm, cắt hạ và cấy chuyển sang môi trường nhân nhanh chồi.

A.2.2  Nhân chồi

– Cụm chồi sau khi tái sinh được tách và làm sạch bằng dao (hoặc kéo) thành từng cụm nh (5 ÷ 8 chồi) sau đó cắm các cụm chồi nhỏ ngập 3 ÷ 5 mm vào môi trường theo phương thẳng.

– Loại b mẫu nhiễm mỗi lần cấy chuyển.

– Chu kỳ cấy chuyển là 25 ÷ 30 ngày.

– Sau 8 ÷ 10 chu kỳ cấy chuyển cần sử dụng vật liệu mới.

A.2.3  Ra rễ in vitro

– Chồi được lựa chọn cấy ra rễ là chồi có từ 2 đốt lá trở lên, chiều cao trên 2,0 cm; cây thẳng; cứng cáp; lá m, xanh.

– Cấy đơn chồi, cắm chân chồi ngập 3 ÷ 5 mm môi trường theo phương thẳng, khoảng cách cấy giữa các chồi 0,5 ÷ 0,8 cm sao cho lá không giao nhau hạn chế sự tiếp nhận ánh sáng.

– Bình cây ra rễ hoàn chỉnh sau 15 ÷ 20 ngày.

A.2.4  Huấn luyện cây

– Bình cây ra rễ hoàn chỉnh được chuyển ra khu huấn luyện (huấn luyện trong 7 ÷ 10 ngày) trước khi cấy cây vào giá th.

A.2.5  H rễ và cấy cây vào giá thể

– Lấy cây mầm từ trong lọ, rửa bằng nước cho sạch hết thạch, xử lý bằng Benlat C nồng độ 3% trong 3 ÷ 5 phút.

– Cây con được cy vào bầu đất hoặc cấy trên luống cát:

+ Cấy cây vào bầu đất

Dùng que cấy cắm vào giữa bầu đất để tạo lỗ có độ sâu 2 ÷ 3cm sao cho tương ứng với chiều dài của rễ, dùng ngón tay cái và ngón tr giữ cho cây thẳng đứng, đưa nhẹ cây vào lỗ bầu (không được làm cong rễ, hoặc rễ lồi lên trên mặt bầu, khi cấy không được làm đứt gãy rễ chính), lấy que cấy ấn nhẹ xung quanh gốc để rễ cây tiếp xúc với đất, cấy đến đâu dùng ô doa tưới nhẹ đến đó.

+ Cấy cây vào luống cát

Cây con cũng có thể được cấy vào luống cát sông (các hàng cách nhau 3 ÷ 4 cm, các cây cách nhau 1÷2 cm). Luống cát sông cần phải được xử lý dung dịch Benlat nồng độ 0,3% hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) 0,5% trưc khi cấy cây từ 1 ÷ 2 ngày.

A.2.6  Môi trường nuôi cy

– Môi trường cơ bản cho nuôi cấy mô Keo lai là môi trường MS cải tiến (MS*).

– Môi trường phải được hp vô trùng  nhiệt độ 121°C, áp sut 1,2 atm trong 20 phút và điều chỉnh pH bằng 5,8.

– Môi trường nhân nhanh chồi là MS* + BAP (1,0 ÷ 2,0 mg/l) + GA3 (0,1 ÷ 0,5 mg/l) + IBA (0,1 ÷ 0,5 mg/l) + sucrose + agar.

– Môi trường ra rễ là 1/2 MS* có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng gốc Auxin là IBA (1,0 ÷ 2,0 mg/l) + sucrose + agar.

A.2.7  Bầu cấy cây

– Hỗn hợp ruột bầu phải tơi xốp, không lẫn đá, sỏi cuội, có khả năng giữ ẩm tốt và đủ nguồn dinh dưỡng. Hỗn hợp ruột bầu phải được xử lý không bị nhiễm các loại nấm và vi khuẩn gây hại.

– Các yêu cầu cụ thể đối với hỗn hợp ruột bầu như sau:

– pHH2O: 5,0 đến 6,5.

– Thành phần cơ giới đất theo thể tích:

– Cát: không quá 10%.

– Sét: không quá 30 %.

– Tỷ lệ chất độn thô (phân chuồng hoai, than bùn, than trấu…): tối thiểu 10% theo thể tích.

Túi bầu

– Chất liệu : polyetylen có độ dày 0,2 mm.

– Hình dạng : hình khối trụ tròn.

– Kích thước (đường kính x chiều cao): ti thiểu 6 x 10 cm.

– Lỗ thoát nước được phân bố đều ở xung quanh và đáy của túi bầu, 6÷8 lỗ/bầu vi kích thước lỗ 6 ÷ 8 mm, có thể dùng túi bầu không đáy có cùng chất liệu, hình dạng và kích thước.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai bằng phương pháp giâm hom

B.1  Vật liệu giâm hom

B.1.1  Cây đầu dòng

Bảng B.1 – Cây đầu dòng

Tên ch tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Được trồng từ cây giống gốc được công nhận
Thời gian duy trì vườn Không quá 3 năm kể từ khi trồng
Đường kính gốc > 1,5 cm
Chiều cao 30 cm đến 80 cm
Hình thái chung Cây khỏe mạnh, thân không vết trầy xước, không bị sâu bệnh và  không b thiếu dinh dưng

B.1.2  Biện pháp tạo hom trên vườn vật liệu

– Bấm ngọn hoặc đốn tạo tán.

– Tưới nước đủ m, làm cỏ và chăm sóc cây mẹ lấy cành để cây sinh trưng tốt và ra nhiều chồi.

– Cưa thân, cắt cành  độ cao cần thiết để tạo được nhiều chồi và làm trẻ hóa hom giâm.

– Trước khi bước vào mùa giâm hom 2 tháng tiến hành bón thúc cho vườn vật liệu, liều lượng 200g NPK/cây, để cây ra nhiều chồi hữu hiệu.

B.1.3  Cành lấy hom giâm

Bảng B.2 – Cành lấy hom giâm

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc Hom đưc lấy từ vườn cung cấp vật liệu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong bảng B.1
Loại hom Lấy từ cành cấp một và/hoặc cấp hai khỏe mạnh, sức sống tốt, không có biểu hiện bị sâu bệnh, cành mọc thẳng hoặc nghiêng không quá 30° so với thân chính, hom na hóa gỗ, có ngọn chính và có từ 3 đến 4 lá hoàn chỉnh.

B.2  Kỹ thuật giâm hom

B.2.1  Cắt hom

B.2.1.1  Cắt cành hom

– Dùng kéo cắt cành hoặc kéo to cắt các cành chồi vượt đủ tiêu chuẩn (khi cắt phải đ lại 1÷2 nách lá của cành lấy hom để tạo chồi cho lần cắt sau). Sau khi cắt xong đem ngay về khu nhà giâm để tiến hành giâm hom.

– Cắt cành hom vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát và cành hom đã cắt không được để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời và để sang ngày hôm sau.

B.2.1.2  Cắt hom

– Từ cành hom chọn các đoạn hom ngọn (hom đoạn một) dài 10 ÷ 15 cm (tùy mùa sinh trưng), hoặc hom đoạn hai có 3÷5 nách lá.

– Dùng dao sắc hoặc kéo cắt các đoạn hom đã chọn, cắt vát gốc hom 45°, tránh giập hom.

– Cắt b 1 ÷ 2 lá phía dưới để lại 1 ÷ 2 lá phía trên, cắt b 2/3 phiến lá.

B.2.2  Kh trùng hom

– Hom đã cắt phải ngâm ngay trong dung dịch Benlat nồng độ 0,3% trong 10-20 phút. Sau đó vớt hom ra khay cho ráo nước.

– Giá thể giâm hom là cát: phải được đảo đều và phơi khô dưới nắng 3 – 4 ngày hoặc là cát mới chưa qua sử dụng, trước khi cấy hom phải tưới đủ m (độ ẩm 70 ÷ 75%) và dùng dung dịch Benlat 0.3% tưới đều lên toàn bộ mặt luống.

– Giá thể là bầu đất: sử dụng Benlat nồng độ 0,3% hoặc bằng thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,1% phun đều lên giá thể với lượng phun 10 lít trên 100 m2.

B.2.3  Cấy cây hom

B.2.3.1  Kỹ thuật cấy cây hom

– Chấm hom vào thuc kích thích ra rễ IBA dạng dung dịch nồng độ 1000 ppm hoặc dạng bột nồng độ 1% theo thể tích sao cho thuốc phủ kín mặt cắt hom và cấy ngay vào luống giâm hom.

– Hom cắt lần nào phải cấy ngay trong ngày và không được để qua đêm.

– Độ sâu cấy hom thông thường 2 ÷ 3 cm.

B.2.3.2  Bầu cấy cây

Hỗn hợp ruột bầu phải tơi xốp, không lẫn đá, sỏi cuội, có khả năng giữ ẩm tt và đủ nguồn dinh dưỡng. Hỗn hợp ruột bầu phải được xử lý không bị nhiễm các loại nấm và vi khuẩn gây hại.

– Các yêu cầu cụ thể đối với hỗn hợp ruột bầu như sau:

– pHH2O: 5,0 đến 6,5.

– Thành phần cơ giới đất theo th tích:

– Cát: không quá 10%.

– Sét: không quá 30 %.

– Tỷ lệ chất độn thô (phân chuồng hoai, than bùn, than trấu…): tối thiểu 10% theo thể tích.

Túi bầu

– Chất liệu : polyetylen có độ dày 0,2 mm.

– Hình dạng : hình khối trụ tròn.

Kích thước (đường kính x chiều cao): tối thiu 6×10 cm.

L thoát nước được phân bố đều  xung quanh và đáy của túi bầu, 6 ÷ 8 lỗ/bầu với kích thước lỗ 6 ÷ 8 mm, có thể dùng túi bầu không đáy có cùng chất liệu, hình dạng và kích thước.

B.2.4  Chăm sóc cây

B.2.4.1  Chăm sóc cây  nhà giâm hom

– Sau khi cấy xong, phải phun tưới hom giâm cho mặt lá đủ ẩm và ph kín lều giâm hom bằng nilong trắng để giữ ẩm. Những ngày nắng gắt thì phải tăng độ tàn che của lều giâm để giảm bớt nhiệt độ trong lều giâm hom.

– Việc tưới phun cho hom giâm phải được tiến hành hàng ngày đặc biệt là 15 ÷ 20 ngày đầu sau khi giâm hom. Lều giâm hom có trang bị hệ thống phun sương tự động hoặc bán tự động thì mỗi lần phun khong 10 ÷ 15 giây thời gian cách quãng giữa hai lần phun trong các ngày nắng gắt là 30 ÷ 40 phút, trong các ngày giâm mát là 60 ÷ 70 phút (tùy theo điều kiện thời tiết cụ thể mà có lịch phun cho cụ th).

– Khi cây đã ra rễ thì dở nilon, giảm dần độ che sáng và tưới đủ ẩm. Sau khoảng thời gian 7÷10 ngày cây đi vào ổn định thì chuyển cây ra vườn ươm.

B.2.4.2  Chăm sóc cây hom  vườn ươm

Sau khi cây hom được chuyển ra vườn ươm thì hàng ngày tưới nước cho cây vào sáng sớm và chiều mát.

Đnh kỳ 10 ÷ 15 ngày làm cỏ phá váng cho cây. Thnh thoảng phun thuốc chống nấm một lần có thể là Benlat hoặc lưu huỳnh vôi.



* Xem phụ lục A

* Xem phụ lục B.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11570-2:2016 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG KEO – PHẦN 2: KEO LAI
Số, ký hiệu văn bản TCVN11570-2:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản