TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10316:2015 VỀ VÁN BÓC

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10316:2015

VÁN BÓC

Rotary cut veneer

Lời nói đầu

TCVN 10316:2015 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo tiêu chuẩn LY/T 1599-2002 – Rotary cut veneer, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn đ nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Ván bóc là loại vật liệu chủ yếu được sử dụng trong sản xuất một số loại ván nhân tạo, bất kể là giao dịch trong nước hay quốc tế, thì ván bóc đều được coi là một loại thương phẩm độc lập. Để thuận tiện cho quá trình sản xuất và buôn bán, tiêu chuẩn này được căn cứ vào trình độ sản xuất của các doanh nghiệp trong nước, có tham chiếu theo một số tiêu chuẩn quốc tế liên quan, ván bóc dùng làm ván mặt được phân thành 5 cấp (I, II, III, IV, V) và ván bóc dùng làm lớp lõi được phân thành 2 cấp (I và II).

 

VÁN BÓC

Rotary cut veneer

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dng cho các loại ván mỏng dùng trong sn xuất ván dán, LVL, ván gỗ ghép.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có)”;

TCVN 7756-2: 2007. Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp th – Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh;

TCVN 7756-3: 2007. Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ m.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1Lỗ và đường hang (Worm (or borer) holes, worm channels)

Các loại lỗ hoặc rãnh do côn trùng đục, khoét gỗ tạo thành.

3.2. Vết hằn do thực vật sống ký sinh tạo nên (Marks of vines or parasitc plants)

Vết hằn do rễ cây dây leo hoặc thực vật ký sinh ăn sâu vào phần gỗ mà tạo thành những nhóm rãnh nh bên trong gỗ.

3.3Gỗ lỗi tâm (False heartwood)

Phn gỗ  tâm bị nấm, mục gây hại làm cho màu sắc sẫm lại, trông giống như lõi gỗ.

3.4. Vết hằn dao (Knife mark)

Vết xuất hiện trên bề mặt ván bóc do dao bóc bị cùn hoặc lưỡi dao bị mẻ tạo ra.

3.5. Vết ố màu (Stain)

Các vết xuất hiện trên bề mặt ván bóc do các chất màu, chất bẩn, dầu nhựa hoặc các loại hóa chất tạo thành.

4. Phân loại

4.1. Phân loại theo loại gỗ

a) Ván bóc từ gỗ cây lá rộng;

b) Ván bóc từ gỗ cây lá kim.

4.2. Phân loại theo công dụng

a) Ván bóc dùng làm lớp mặt;

b) Ván bóc dùng làm lớp sau;

c) Ván bóc dùng làm lớp lõi:

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu về nguyên liệu

Tất cả các loại gỗ đáp ứng yêu cầu tạo ra ván bóc.

5.2. Kích thước và sai số cho phép

Kích thước và sai số cho phép của ván bóc phải phù hợp theo các quy định trong Bng 1.

5.3. Độ ẩm

5.3.1. Độ ẩm của ván bóc dùng làm lớp mặt không được lớn hơn 16 %.

5.3.2. Độ ẩm của ván bóc dùng làm lớp lõi không được lớn hơn 12 %.

Bảng 1 – Kích thước và sai số cho phép của ván bóc

Đơn vị tính bằng milimét

Chỉ tiêu

Kích thước

Sai số cho phép

1. Chiều dày

0,55 ÷ 0,65

0,66 ÷ 1,00

± 0,03

± 0,04

1,01 ÷ 1,60

± 0,06

1,61 ÷ 2,00

± 0,08

2,01 ÷ 3,20

± 0,10

2. Chiều rộng

2 540

+ 20

1 270

– 5

970

+ 15

850

– 5

3. Chiều dài

2 540

 

2 235

+ 5

1 930

– 10

1 270

± 5

CHÚ THÍCH:

1) Các tấm ván bóc phải đảm bảo “bốn góc vuông; vi ván bóc có chiều dài bằng hoặc ln hơn 2 235 mm, sai số giữa các đường chéo góc không được lớn hơn 20 mm; với ván có chiều dài nh hơn 2 235 mm, sai s giữa các đường chéo góc không được lớn hơn 10 mm.

2) Các tấm ván bóc có kích thước khác theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán.

5.4. Khuyết tật ngoại quan

Với ván bóc làm ván mặt từ gỗ cây lá rộng, khuyết tật ngoại quan được phân thành 5 cấp (I, II, II, IV và V) như quy đnh trong Bảng 2; ván bóc từ gỗ cây lá kim được phân thành 4 cấp (I, II, III và IV) như quy định trong Bảng 3. Với ván bóc dùng làm lớp lõi, khuyết tật ngoại quan được phân thành 2 cấp (I và II) như quy định trong Bảng 4.

Tất cả các loại ván được phép có mối ghép nối theo chiều dọc hoặc nghiêng so với chiều dọc thớ. Các mối ghép nối yêu cầu phải bằng phẳng và kín.

Bảng 2 – Yêu cu về khuyết tật ngoại quan của ván bóc từ gỗ cây lá rộng

Tên khuyết tật

Mức cho phép theo cấp chất lượng

I

II

III

IV

V

1. Mắt kim

Đường kính lớn nhất không quá 2 mm, s lượng không hạn chế

Cho phép

2. Mắt sng

Đường kính lớn nhất không quá 5 mm, số lượng nhiều nhất 5 mắt, mắt không được phép bị nứt

Đường kính lớn nhất không quá 50 mm, số lượng không hạn chế, mắt cho phép có vết nứt nhỏ

Cho phép

3. Mắt chết

Đường kính không lớn hơn 4 mm trên mỗi m2 ván bóc, số lượng không quá 2 mắt, đường kính nhỏ hơn 2 mm không tính

Đường kính không hơn hơn 6 mm trên mỗi m2 ván bóc, số lượng không lớn hơn 3 mắt, đường kính nhỏ hơn 4 mm không tính

Đường kính không ln hơn 15 mm trên mỗi m2 ván bóc, số lượng không lớn hơn 4 mắt

Đường kính dài nhất không lớn hơn 30 mm, số lượng không hạn chế.

Có thông qua vá, số lượng không hạn chế

4. Lỗ thủng

Không cho phép

Đường kính không lớn hơn 5 mm, số lượng không vượt quá 4 lỗ, đưng kính từ 2 mm tr xuống không tính

Đường kính không ln hơn 8 mm, số lượng không vượt quá 8 lỗ, nếu không tạo thành dạng mắt sàng thì không hạn chế

Đường kính không lớn hơn 20 mm, không tạo thành dạng mắt sàng thì không hạn chế

5. Vết nứt

Vết nứt kín cho phép 2 vết, chiều dài tổng không vượt quá 200 mm

Chiều rộng không lớn hơn 1,5 mm, chiều dài không lớn hơn 400 mm, số lượng không quá 4 vết, vết nứt kín nhỏ cho phép bị biến màu đen nhẹ

Chiều rộng không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 600 mm, số lượng không quá 4 vết, cho phép b biến màu đen nhẹ

Vết nt có chiều rộng lớn hơn 5 mm thì cần tiến hành hiệu chỉnh nhẹ

6. Kẹp v và vết nhựa

Không cho phép

Chiều rộng không lớn hơn 4 mm, chiều dài không lớn hơn 50 mm mỗi m2 bề mặt, cho phép 2 vết

Cho phép

7. Gỗ có kết cấu dị thưng

Cho phép các vết rất nhẹ

Cho phép các vết nhẹ

Nếu gỗ có kết cấu dị thường làm bề mặt thô ráp thì cn loại b lông gỗ

Cho phép

8. Lỗ mọt và khuyết tật do thực vật ký sinh tạo ra

Cho phép lỗ mọt đơn có đường kính không lớn hơn 2 mm, số lượng không quá 3 lỗ trên mỗi m2 ván bóc, phân bố không tập trung

Lỗ phân tán có đường kính không lớn hơn 2 mm, trên mỗi m2 không vượt quá 8 lỗ. Nếu là dạng rãnh nhỏ thì chiều rộng rãnh không lớn hơn 2 mm, chiều dài không lớn hơn 10 mm, số lượng không vượt quá 8 rãnh trên mỗi m2 bề mặt ván bóc, không được phân bố tập trung

Lỗ mọt có đường kính không lớn hơn 4 mm, không phân bố tập trung, trên mỗi m2 bề mặt ván không có quá 15 lỗ; nếu là dạng rãnh nh thì chiều rộng không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 15 mm, không phân bố tập trung, mỗi m2 bề mặt ván cho phép đến 15 rãnh

Lỗ mọt có đường kính không lớn hơn 5 mm; nếu dạng rãnh nh thì chiều rộng không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 50 mm, không phân bố tập trung, số lượng không hạn chế

Cho phép

9. Vết ô nhiễm

Không cho phép

Cho phép các vết ô nhiễm không lớn hơn 3 % bề mặt và không ảnh hưởng đến chất lượng dádính

Cho phép các vết ô nhiễm không lớn hơn 5 % bề mặt và không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính

10. Vết mục

Không cho phép

Cho phép các vết mục mới không ảnh hưởng đến độ bền

11. Vết xước

Không cho phép

Cho phép vết xước nhẹ không xuyên qua ván, tng diện tích các vết xước không lớn hơn 1 % diện tích mặt ván

Cho phép vết xước nhẹ – không xuyên qua ván, tng diện tích các vết xước không lớn hơn 2 % diện tích mặt ván

Không xuyên qua ván đu cho phép

12. Ghép ván

Không cho phép

Cho phép 2 mối ghép*), khe h vết ghép không vượt quá 1,5 mm, chiều dài không lớn hơn 30 % chiều dài của ván, miếng ván được vá ghép phải có màu sắc, vân thớ, chiều dày đồng nhất

Không hạn chế mối ghép; loại gỗ, màu sắc, chiều dày, vân thớ của ván được vá cơ bản đồng nhất; độ rộng khe h khi ghép vá không lớn hơn 2 mm, chiều dài không lớn hơn 30 % chiều dài ván

13. Vết ố màu

Không cho phép

Cho phép rất nhẹ, không vượt quá 5 % diện tích mặt ván

Cho phép rất nhẹ, không vượt quá 30 % diện tích mặt ván

Cho phép

14. Vết dao

Không cho phép

Rất nhẹ, không rõ

Cho phép vết hằn dao rất nhẹ, sờ tay không có cảm giác rõ ràng

Cho phép vết hn dao nhẹ, sờ tay hơi có cảm giác

15. Vá ván

Không cho phép

Màu sắc, vân thớ và chiều dày của miếng vá phải đồng nhất với bề mặt ván, miếng vá phải vừa, độ rộng khe hở khi vá không được lớn hơn 1 mm, chiều dài của một miếng vá không vượt quá 600 mm, tổng chiều dài của các miếng vá không lớn hơn 1 200 mm, tổng số lượng miếng vá không lớn hơn 5, các miếng vá không tập trung

Cho phép

*) 2 mối ghép là ch 3 tm ván bóc được thông qua 2 mối ghép nối đ hợp với nhau thành 1 tấm lớn.
CHÚ THÍCH:

1) Ván loại IV và V thường được dùng làm ván sau;

2) Mắt chết bị bong ra thì được tính theo lỗ thủng.

Bng 3 – Yêu cầu cht lượng ngoại quan của ván bóc từ gỗ cây lá kim

Tên khuyết tật

Mức cho phép theo cấp chất lưng

I

II

III

IV

1. Mắt kim

Cho phép

Cho phép

Cho phép

Cho phép

2. Mắt sống, mắt nửa sống, mắt chết

Đường kính mắt sống không lớn hơn 25 mm, đường kính mắt chết và mắt nửa sống không lớn hơn 15 mm, số lượng cho phép không vượt quá 5 mắt trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Đường kính mắt sống không lớn hơn 45 mm, đường kính mắt chết và mắt nửa sống không lớn hơn 20 mm, số lượng cho phép không vượt quá 8 mắt trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Đường kính mắt sống không hạn chế, đường kính mắt chết và mắt nửa sống không lớn hơn 30 mm, số lượng không hạn chế

Cho phép

3. Vết nứt (không tính vết ghép ni)

Chiều rộng một vết nứt không lớn hơn 1,5 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 20 % chiều dài ván, cho phép nhiều nhất 2 vết nứt trên 1 m chiều rộng ván bóc

Chiều rộng một vết nứt không lớn hơn 3 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 30 % chiều dài ván, số lượng không hạn chế

Chiều rộng một vết nứt không vượt quá 4 mm, chiều dài một vết nứt không vưt quá 30 % chiều dài ván, số lượng không hạn chế

Chiều rộng một vết nứt không vượt quá 6 mm, chiều dài một vết nứt không vượt quá 40 % chiều dài ván, số lượng không hạn chế

4. Kẹp vỏ, vết nhựa

Chiều dài của một vết không lớn hơn 30 mm, số lượng nhiều nhất là 2 vết trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Chiều dài của một vết không lớn hơn 100 mm (nh hơn 30 mm không tính), số lượng nhiều nhất là 4 vết trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Chiều dài của một vết không ln hơn 120 mm, số lượng không hạn chế

Cho phép

5. Gỗ có kết cấu dị thường

Cho phép

Cho phép

Cho phép

Cho phép

6. Lỗ thủng, lỗ mọt, lỗ khâu khi ghép ván

Đường kính một lỗ không ln hơn 3 mm, số lượng nhiều nhất là 1 lỗ trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Đường kính một lỗ không lớn hơn 5 mm (nhỏ hơn 3 mm không tính), số lượng nhiều nhất là 5 lỗ trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Đường kính một lỗ không lớn hơn 10 mm (nh hơn 5 mm không tính), số lượng nhiều nhất là 10 lỗ trên mỗi m2 bề mặt ván bóc

Đường kính một lỗ không ln hơn 20 mm, không tạo thành dạng lưới sàng thì không hạn chế số lượng

7. Vết mục

Không cho phép

Không cho phép

Không cho phép

Không cho phép

8. Vết  màu

Không cho phép

Cho phép không vượt quá 5 % diện tích mặt ván bóc

Cho phép

Cho phép

9. Vết xước

Cho phép vết xước nhẹ, tng diện tích các vết xước không vượt quá 3 % diện tích mặt ván bóc

Cho phép tng diện tích các vết xước không vượt quá 10 % diện tích mặt ván, không được xuyên thủng ván

Cho phép tổng diện tích các vết xước không vượt quá 20 % diện tích mặt ván, không được xuyên thng ván

Các vết xước không xuyên thng ván thì không hạn chế

10. Khe hở khi nối ván

Không cho phép

Khe hở không lớn hơn 1,0 mm

Khe hở không lớn hơn 1,5 mm

Khe hở không lớn hơn 2,0 mm

11. Vá ván

Không cho phép

Cho phép 3 vết trên m2 bề mặt ván, tổng diện tích vá không lớn hơn 1 % diện tích bề mặt ván, khe hở khi vá không lớn hơn 0,5 mm

Cho phép 5 vết trên m2 bề mặt ván, tổng diện tích vá không lớn hơn 5 % diện tích bề mặt ván, khe hở khi vá không lớn hơn 1 mm

Cho phép 10 vết trên m2 bề mặt ván, tổng diện tích vá không hạn chế, khe hở khi vá không lớn hơn 1,5 mm

CHÚ THÍCH: Ván loại I, II và III thường được sử dụng làm ván mặt, ván loại IV thưng dùng làm ván sau.

Bảng 4 -Yêu cầu chất lượng ngoại quan của ván bóc dùng làm lớp lõi

Tên khuyết tật

Mức cho phép theo cấp chất lượng

I

II

1. Mắt sống

Cho phép

Cho phép

2. Mắt chết, lỗ thủng

Cho phép đường kính không lớn hơn 3 mm, phân bố không tập trung

Mắt chết đã b bong, lỗ thng đường kính cho phép không lớn hơn 25 mm, số lượng không hạn chế, bắt buộc phải tiến hành vá

3. Vết mục

Không cho phép

Cho phép có vết mục không ảnh hưởng đến độ bền của gỗ

4. Lộn v, vết nhựa

Không cho phép

Vết nhẹ, không ảnh hưởng đến độ bền dán dính thì cho phép số lượng không hạn chế

5. Vết nứt

Độ rộng vết nứt không lớn hơn 2 mm, chiều dài không lớn hơn 10 % chiều dài của ván, số lượng không vượt quá 2 vết trên mỗi mét chiều rộng ván bóc

Độ rộng vết nứt không lớn hơn 3 mm, chiều dài không lớn hơn 30 % chiều dài của ván, số lượng không hạn chế

6. Vết xước

Cho phép các vết nhẹ, không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính, tổng diện tích các vết xước không vượt quá 3 % diện tích bề mặt ván bóc

Cho phép các vết nhẹ, tay sờ hơi cảm giác được, không xuyên thủng ván, không ảnh hưởng đến chất lượng dán dính, tổng diện tích các vết xước không vượt quá 5 % diện tích bề mặt ván bóc

7. Vết dao

Không cho phép

Tay sờ không rõ cảm giác thì cho phép

8. Vết ố màu

Ảnh hưng đến chất lượng dán dính thì không cho phép

Ảnh hưng đến chất lượng dán dính thì không cho phép

9. Vết vá

Không cho phép

Cho phép có vết vá, nhưng các mối vá phải chắc chắn, mối vá ch cho phép sử dụng băng keo, băng keo không được dán chồng lên nhau

10. Ghép ván mỏng

Với ván bóc có chiều rộng nhỏ hơn 850 mm: không cho phép có mối ghép; trong trường hợp ghép: các loại ván ghép phải cùng loại gỗ và chiều dày.

CHÚ THÍCH Những yêu cu về chất lượng ngoại quan khác của ván bóc dùng cho lớp lõi thì được căn cứ theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán.

6. Phương pháp thử

6.1. Xác định chiều dày

6.1.1. Thiết bị, dụng cụ

– Panme có phạm vi đo từ 0 mm đến 25 mm, độ chính xác 0,01 mm.

6.1.2. Cách tiến hành

Tại trung điểm 4 cạnh biên của mẫu ván, tiến hành đo ở vị trí cách đường biên (10 ÷ 20) mm, độ chính xác khi đo là 0,01 mm. Chú ý tránh những vị trí gỗ có cấu tạo đặc thù.

6.1.3. Biểu thị kết quả

Giá trị trung bình của 4 điểm đo, độ chính xác là 0,01 mm, được lấy làm giá trị chiều dày cho tấm ván bóc đó. Sai s giữa giá trị ln nhất và nhỏ nhất ở 4 điểm đo không được vượt quá tổng giá trị tuyệt đi của sai số cho phép.

6.2. Xác định chiều dài và chiều rộng theo TCVN 7756-2-2007.

6.3. Xác định độ m theo TCVN 7756-3-2007.

7. Quy tắc kiểm tra

7.1. Nhà sản xuất cần dựa theo những yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này để tiến hành kiểm tra các tấm ván bóc, đồng thời tiến hành phân cấp ván bóc dựa theo chất lượng ngoại quan.

7.2. Khi tiến hành kiểm tra ván bóc cho lô sản phẩm thì cần tiến hành theo những quy định sau:

7.2.1. Phân cấp chất lượng theo ngoại quan được lấy mẫu một lần như trong Bng 5.

Bảng 5 – Phương án ly mẫu kim tra cấp chất lượng ngoại quan ván bóc

Phạm vi lô sản phẩm

S mẫu

Hệ số phán đoán hợp quy cách

Hệ s phán đoán không hợp quy cách

S mẫu hợp quy cách

51 ÷ 90

13

1

2

12

91 ÷ 150

20

2

3

18

151 ÷ 280

32

3

4

29

281 ÷ 500

50

5

6

45

501 ÷ 1 200

80

7

8

73

1 201 ÷ 3 200

125

10

11

115

3 201 ÷ 10 000

200

14

15

186

10 001 ÷ 35 000

315

21

22

294

35 001 ÷ 150 000

500

21

22

479

7.2.2. Độ m và kích thước được lấy mẫu kiểm tra một lần, như trong Bảng 6.

Bảng 6 – Phương án lấy mẫu kiểm tra độ m và kích thước của ván bóc

Phạm vi lô sản phẩm

Số mẫu

Hệ số phán đoán hợp quy cách

Hệ số phán đoán không hợp quy cách

Số mẫu hợp quy cách

51 ÷ 90

5

1

2

4

91 ÷ 150

8

1

2

7

151 ÷ 280

13

2

3

11

281 ÷ 500

13

2

3

11

501 ÷ 1 200

20

3

4

17

1 201 ÷ 3 200

32

5

6

27

3 201 ÷ 10 000

32

5

6

27

10 001 ÷ 35 000

50

7

8

43

35 001 ÷ 150 000

80

10

11

70

7.3. Sản phm đều thông qua kiểm tra về chất lượng ngoại quan, kích thước và độ ẩm hợp quy cách thì lô sản phẩm đó đạt quy cách, nếu trong số các chỉ tiêu kiểm tra có một chỉ tiêu không hợp quy cách thì lô sản phẩm đó được coi là không đạt quy cách. Nhà sản xuất cần tiến hành kiểm tra lại toàn bộ lô sản phẩm không đạt quy cách, hoặc xử lý gim cp chất lượng.

7.4. Ván bóc được tính theo m3, sai số cho phép không được tính vào đó, khi tính toán với một lượng lớn ván bóc thì độ chính xác là 0,001 m3, cũng có thể được tính theo tấm ván bóc hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán.

7.5. Ván bóc khi xuất xưng cần phải có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ s sản xuất. Cần ghi rõ về loại gỗ, kích thước, độ ẩm và cấp cht lượng của ván bóc.

8. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

8.1. Ghi nhãn

Trên bao bì sau khi đóng gói cần ghi nhãn với các thông tin tối thiểu sau:

– tên và địa chỉ nhà sản xuất;

– tên sản phẩm;

– cấp chất lượng;

– kích thước;

– số lượng;

– số hiệu lô sản xuất;

– viện dẫn tiêu chuẩn này;

– hướng dẫn sử dụng và bảo quản.

8.2. Bao gói

Ván bóc cần được phân theo loại gỗ, cấp chất lượng và kích thước để tiến hành đóng gói. Ván được đóng gói phải bng phẳng, chắc chắn. Tránh làm hư hỏng ván trong quá trình đóng gói.

8.3. Vận chuyển và bảo qun

Trong quá trình vận chuyển và bảo quản ván bóc không được làm cho ván bị ướt hoặc bị nhiễm bn, tránh bị tổn thương cơ giới trong quá trình vận chuyển ván.

 

MỤC LỤC

Lời giới thiệu

1Phạm vi áp dụng

2Tài liệu viện dẫn

3Thuật ngữ và định nghĩa

4Phân loại

5Yêu cầu kỹ thuật

6Phương pháp thử

7Quy tắc kiểm tra

8Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10316:2015 VỀ VÁN BÓC
Số, ký hiệu văn bản TCVN10316:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản