TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11158:2015 (ISO 5544:2008) VỀ CASEIN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG “TRO CỐ ĐỊNH” (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11158:2015

ISO 5544:2008

CASEIN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG “TRO CỐ ĐỊNH” (PHƯƠNG PHÁP CHUN)

Caseins – Determination of “ fixed ash (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 11158:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5544:2008;

TCVN 11158:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CASEIN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG “TRO CỐ ĐỊNH” (PHƯƠNG PHÁP CHUN)

Caseins – Determination of “fixed ash (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng “tro cố định” của các casein, tính bằng phần trăm khối lượng, thu được bằng kết tủa axit hoặc lên men lactic đối với amoni caseinat, các hỗn hợp của amoni caseinat với casein rennet và với caseinat cũng như các casein chưa biết thành phần.

CHÚ THÍCH Đối với phép xác định tro của casein rennet và caseinat (trừ amoni caseinat), xem TCVN 11159 (ISO 5545)[2].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet.

TCVN 11163 (ISO 5550), Casein và caseinat – Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).

ISO 3310-1, Sàng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm – Phần 1: Sàng thử nghiệm bằng lưới kim loại.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1“Tro cố định” của casein (“fixed ash” of caseins)

Các chất được xác định bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Tro c định” của casein được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được nung ở (825 ± 25) °C với sự có mặt của magie axetat để loại b tất cả phospho nguồn gốc hữu cơ. Cân lượng cặn và trừ đi lượng tro có nguồn gốc từ megie axetat.

5. Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nưc cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.1. Magie axetat ngậm bốn phân tử nước, [Mg(CH3CO2)2.4H2O], dung dịch 120 g/l.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các các thiết bị, dụng cụ sau:

6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,000 1 g.

6.2. Pipet một vạch, dung tích 5 ml, phù hợp với yêu cầu loại A, TCVN 7151 (ISO 648).

6.3. Đĩa silica hoặc platin, đường kính khoảng 70 mm và sâu 25 mm đến 50 mm.

6.4. Tủ sấy, có thể kiểm soát được nhiệt độ (102 ± 2) °C.

6.5. Lò nung điện, có bộ phận tuần hoàn khí, có thể kiểm soát được nhiệt độ (825 ± 25) °C.

6.6. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì ở điểm sôi.

6.7Bình hút m, có chứa chất hút ẩm.

6.8Dụng cụ nghin, để nghiền mẫu phòng thử nghiệm, nếu cần (xem 8.1.4), không tăng nhiệt quá mức và không làm thất thoát hoặc hấp thụ ẩm. Không được sử dụng máy nghiền búa.

6.9Sàng thử nghiệm, bằng dây vải, đường kính 200 mm, cỡ lỗ danh định 500 mm, có bộ phận hứng phù hợp với ISO 3310-1.

7Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không b hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên ly mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) [1].

8Cách tiến hành

8.1. Chuẩn bị mẫu thử

8.1.1. Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm bng cách lắc và đo chiều vật chứa (sau khi chuyển tất cả mẫu phòng th nghiệm vào vật chứa kín khí có dung tích vừa đ để thực hiện các thao tác nếu cn).

8.1.2. Chuyển khoảng 50 g mẫu phòng thử nghiệm đã trộn kỹ vào sàng thử nghiệm (6.9).

8.1.3. Nếu 50 g phần mẫu thử lọt qua sàng hoặc gn như lọt hết qua sàng thì xác định mẫu như đã chuẩn bị trong 8.1.1.

8.1.4. Cách khác dùng dụng cụ nghiền (6.8), nghiền 50 g mẫu cho đến khi mẫu lt hết qua sàng. Chuyển ngay tt c mẫu đã sàng vào vật chứa kín khí có dung tích vừa đủ và trộn kỹ bằng cách lắc và đảo chiều nhiều lần. Trong quá trình thao tác, chú ý tránh làm thay đổi độ ẩm của sản phm.

8.1.5. Sau khi mẫu thử được chun bị, phép xác định (8.4) cần được thực hiện càng nhanh càng tốt.

Làm sạch dụng cụ sau khi nghiền từng mẫu.

8.2. Chuẩn b đĩa

Nung hai đĩa (6.3) trong lò nung điện (6.5), được duy trì ở (825 ± 25) °C trong 30 min. Làm nguội đĩa trong bình hút ẩm (6.7) đến nhiệt độ phòng cân và cân chính xác đến 0,1 mg.

8.3. Phn mu thử

Cân trực tiếp hoặc gián tiếp khoảng 3,000 0 g mẫu thử (8.1), chính xác đến 0,1 mg, cho vào một trong 2 đĩa đã chuẩn bị, gọi là đĩa A.

8.4. Phép xác định

Dùng pipet (6.2) thêm 5 ml dung dịch magie axetat (5.1) vào đĩa A để làm ẩm tất cả phần mẫu thử và để yên 20 min.

Dùng pipet (6.2) thêm 5 ml dung dch magie axetat (5.1) vào đĩa còn lại, gọi là đĩa B.

Làm bay hơi các lượng chứa trong đĩa A và đĩa B đến khô trên nồi cách thủy (6.6).

Đặt đĩa A và đĩa B vào tủ sấy (6.4), duy trì ở 102 °C trong 30 min.

Gia nhiệt đĩa A có các lượng chứa bên trong trên ngọn lửa nhỏ cho đến khi phần mẫu thử than hóa hoàn toàn, cẩn thận để không cháy thành ngọn la.

Chuyển đĩa A và đĩa B vào lò nung điện (6.5), được duy trì ở 825 °C và nung trong ít nhất 1 h cho đến khi tro hóa hoàn toàn. Làm nguội đĩa A và đĩa B trong bình hút m (6.7) đến nhiệt độ phòng cân và cân chính xác đến 0,1 mg.

Lặp lại thao tác nung trong lò nung (6.5), làm nguội và cân cho đến khi khối lượng không đi trong khoảng 1 mg hoặc bắt đầu tăng lên. Ghi khối lượng nh nhất.

9Tính và biểu thị kết quả

9.1. Tính kết quả

9.1.1. Hàm lượng “tro cố định” của mẫu tính c phospho, wfa, biểu th theo phần trăm khối lượng, được tính bằng công thức (1):

                                               (1)

Trong đó:

m0 là khối lượng phần mẫu th (8.3), tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng đĩa A và cặn (8.4), tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng đĩa A (8.2), tính bằng gam (g);

m3 là khối lượng đĩa B và cặn (8.4), tính bằng gam (g);

m4 là khối lượng đĩa B (8.2), tính bằng gam (g).

Tính hàm lượng “tro cố định” chính xác đến 0,01 % khối lượng và báo cáo kết qu cuối cùng chính xác đến 0,1 % khối lượng.

9.1.2. Đ tính hàm lượng “tro cố định của mẫu theo chất khô, biểu th theo phần trăm khối lượng, nhân kết quả thu được từ công thức (1) với hệ số (2):

                                                                                 (2)

Trong đó:

ww là độ ẩm của mẫu, xác định theo TCVN 11163 (ISO 5550), tính bằng phần trăm khối lượng.

9.2. Độ chụm

9.2.1. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị trong một khoảng thời gian ngn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,1 g “tro cố định” trên 100 g sản phm (tương đương với 0,1 % khối lượng).

9.2.2. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,2 g “tro cố định” trên 100 g sản phm (tương đương với 0,2 % khối lượng).

10Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phi nêu rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưng đến kết quả;

e) kết qu th nghiệm thu được và kết qu cuối cùng thu được, nếu kiểm tra lặp lại.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phm sữa – Hướng dẫn ly mẫu

[2] TCVN 11159 (ISO 5545), Casein rennet và caseinat – Xác định hàm lượng tro (Phương pháp chuẩn)

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11158:2015 (ISO 5544:2008) VỀ CASEIN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG “TRO CỐ ĐỊNH” (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11158:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản