TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8-1:2015 (ISO 128-1:2003) VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU VÀ BẢNG TRA
TCVN 8-1:2015
ISO 128-1:2003
BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU VÀ BẢNG TRA
Technical drawings – General principles of presentation – Part 1: Introduction and index
Lời nói đầu
TCVN 8-1:2015 hoàn toàn tương đương ISO 128-1:2003.
TCVN 8-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 10, Bản vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8 (ISO 128), Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Phần mở đầu và bảng tra
– Phần 20: Quy ước cơ bản về nét vẽ
– Phần 21: Chuẩn bị các nét vẽ cho hệ thống CAD
– Phần 22: Quy ước cơ bản và cách áp dụng đối với đường dẫn và đường chú dẫn
– Phần 24: Nét vẽ trên bản vẽ cơ khí
– Phần 30: Quy ước cơ bản về hình chiếu
– Phần 34: Hình chiếu trên bản vẽ cơ khí
– Phần 40: Quy ước cơ bản về mặt cắt và hình cắt
– Phần 44: Hình cắt trên bản vẽ cơ khí
– Phần 50: Quy ước cơ bản về biểu diễn các diện tích trên mặt cắt và hình cắt
ISO 128, Technical drawings – General principles of presentation còn có các phần sau:
– Part 15: Presentation of shipbuilding drawings (Biểu diễn bản vẽ ngành đóng tàu).
– Part 23: Lines on construction drawings (Đường kẻ trong bản vẽ ngành xây dựng).
– Part 25: Lines on shipbuilding drawings (Đường kẻ trong bản vẽ ngành đóng tàu biển).
– Part 43: Projection methods in building drawings (Phương pháp chiếu trong bản vẽ ngành xây dựng).
– Part 71: Simplified representation for mechanical engineering drawings (Biểu diễn giản thể cho bản vẽ cơ khí).
BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU VÀ BẢNG TRA
Technical drawings – General principles of presentation – Part 1: Introduction and index
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các quy tắc chung cho thực hiện các bản vẽ kỹ thuật cũng như giới thiệu cấu trúc và một bảng tra cho các phần khác nhau của TCVN 8 (ISO 128). TCVN 8 (ISO 128) với tất cả các phần đã quy định sự biểu diễn đồ họa các đối tượng trên các bản vẽ kỹ thuật để dễ dàng cho trao đổi thông tin về bản vẽ trên phạm vi quốc tế và bảo đảm tính đồng nhất trong một hệ thống toàn diện liên quan đến nhiều chức năng kỹ thuật. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại bản vẽ kỹ thuật, bao gồm, ví dụ như các bản vẽ sử dụng trong ngành chế tạo máy và xây dựng (kiến trúc, xây dựng dân dụng, đóng tàu, v.v…). Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả bản vẽ được vẽ bằng tay và bản vẽ được vẽ trên máy tính. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các mô hình CAD ba chiều.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2244-1 (ISO 286-1), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Phần 1: Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép
TCVN 2263-1 (ISO 2768-1), Dung sai chung – Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng
TCVN 2263-2 (ISO 2768-2), Dung sai chung – Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng
TCVN 3821 (ISO 7200), Bản vẽ kỹ thuật – Khối tựa đề
TCVN 3824:2008 (ISO 7573: 1983), Bản vẽ kỹ thuật – Bản kê các chi tiết
TCVN 5707 (ISO 1302), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
TCVN 6398-1 (ISO 31-1), Đại lượng và đơn vị – Phần 1: Không gian và thời gian
TCVN 7284-0 (ISO 3098-0), Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung
TCVN 7285 (ISO 5457), Lập tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Các cỡ kích thước và bố trí các tờ của bản vẽ
TCVN 7286 (ISO 5455), Bản vẽ kỹ thuật – Tỷ lệ
TCVN 7295 (ISO 5458), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Quy định dung sai hình học – Quy định dung sai vị trí
TCVN 7583 (ISO 129), Ghi kích thước và dung sai
ISO 1000, SI units and recommendations for the use of their multiples and of certain other units (Đơn vị SI và khuyến nghị về sử dụng các bội số của các đơn vị SI và một số đơn vị khác)
ISO 11011), Geometrical Product Specifications (GPS) – Geometrical tolerancing – Tolerances of form, orientation, location and run-out [Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Quy định dung sai hình học – Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo]
ISO 2553, Welded, brazed and soldered joints – Symbolic representation on drawings (Các mối hàn, các mối hàn vẩy cứng và vẩy mềm – Biểu diễn bằng ký hiệu trên các bản vẽ)
ISO 26922), Technical drawings – Geometrical tolerancing – Maximum material principle (Bản vẽ kỹ thuật – Quy định dung sai hình học – Nguyên tắc vật liệu tối đa)
ISO 3040, Technical drawings – Dimensioning and tolerancing – Cones (Bản vẽ kỹ thuật – Xác định kích thước và dung sai – Mặt côn)
ISO 5459, Technical drawings – Geometrical tolerancing – Datums and datum-systems for geometrical tolerances (Bản vẽ kỹ thuật – Quy định dung sai hình học – Đường cơ sở và hệ thống được cơ sở cho dung sai hình học)
ISO 6284, Construction drawings – Indication of limit deviations (Bản vẽ xây dựng – Chỉ dẫn các sai lệch giới hạn)
ISO 6428, Technical drawings – Requirements for microcopying (Bản vẽ kỹ thuật – Yêu cầu cho sao chép tế vi)
ISO 6433, Technical drawings – Item references (Bản vẽ kỹ thuật – Viện dẫn các chi tiết)
ISO 7083, Technical drawings – Symbols for geometrical tolerancing – Proportions and dimensions (Bản vẽ kỹ thuật – Các ký hiệu dung cho quy định dung sai hình học – Các tỷ lệ và kích thước)
ISO 8015, Technical drawings – Fundamental tolerancing principle (Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc cơ bản cho quy định dung sai)
ISO 8560, Technical drawings – Construction drawings – Representation of modular sizes, lines and grids (Bản vẽ kỹ thuật – Bản vẽ xây dựng các cỡ mođun, các đường ống và mạng lưới)
ISO 8785, Geometrical Product Specifications (GPS) – Surface imperfections – Terms, definitions and parameters [Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Khuyết tật bề mặt – Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số]
ISO 9431, Construction drawings – Spaces for drawing and for text, and title blocks on drawing sheets (Bản vẽ xây dựng – Không gian cho bản vẽ và văn bản, các khối tựa đề trên các tờ của bản vẽ)
ISO 10135, Technical drawings – Simplified representation of moulded, cast and forged parts (Bản vẽ kỹ thuật – Biểu diễn đơn giản hóa các chi tiết đúc và các chi tiết rèn)
ISO 10209-1, Technical product documentation – Vocabulary – Part 1: Terms relating to technical drawings: General and types of drawings (Lập tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Từ vựng – Phần 1: Thuật ngữ liên quan đến các bản vẽ kỹ thuật: Quy định chung và các loại bản vẽ)
ISO 11091, Construction drawings – Landscape drawing practice (Bản vẽ xây dựng – Quy trình kỹ thuật của bản vẽ cảnh quan)
ISO 13715, Technical drawings – Edges of undefined shape – Vocabulary and indications (Bản vẽ kỹ thuật – Các cạnh có hình dạng không xác định – Từ vựng và chỉ dẫn)
ISO 15785, Technical drawings – Symbolic presentation and indication of adhesive, fold and pressed joint (Bản vẽ kỹ thuật – Biểu diễn bằng ký hiệu và chỉ dẫn các mối nối bằng keo, mối nối gấp nếp và mối nối ép)
ISO 15787, Technical product documentation – Heat-treated ferrous parts – Presentation and indications (Lập tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Các chi tiết kim loại đen được xử lý nhiệt – Biểu diễn và chỉ dẫn)
ISO 16016, Technical product documentation – Protection notices for restricting the use of documents and products (Lập tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Các biện pháp bảo vệ được sử dụng cho các tài liệu và sản phẩm cần hạn chế sử dụng)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 10209-1.
4. Bố trí loạt các tiêu chuẩn TCVN 8 (ISO 128)
Các phần khác nhau của TCVN 8 (ISO 128) bao hàm các chủ đề riêng sau:
– Về các vấn đề cơ bản, xem các phần đến ISO 128-19,
– Về các đường, xem ISO 128-20 đến ISO 128-29,
– Về các hình chiếu, xem ISO 128-30 đến ISO 128-39,
– Về các tiết diện, xem ISO 128-40 đến ISO 128-49,
– Về biểu diễn, các vùng trên các tiết diện xem ISO 128-50 đến ISO 128-59,
– Về các quy ước bổ sung, xem ISO 128-60 đến ISO 128-69,
Trong phạm vi các nhóm chủ đề này, các phần của tiêu chuẩn gồm có các yêu cầu và các ứng dụng cho các ngành công nghiệp khác nhau – một khái niệm cho phép hợp nhất các phát triển trong tương lai. Một mẫu cấu trúc của TCVN 8 (ISO 128) (trừ tiêu chuẩn này – TCVN 8-1 (ISO 128- 1)) được cho trong Bảng 1. Chỉ có các phần hiện diện tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này (TCVN 8-1 (ISO 128-1)) được chỉ thị bởi số hiệu của chúng.
Bảng 1 – Mẫu cấu trúc của TCVN 8 (ISO 128) (các số là số hiệu của các phần)
Chủ đề |
Ứng dụng |
||||
Quy ước cơ bản |
Ứng dụng đặc biệt |
Xây dựng |
Kỹ thuật chế tạo máy |
Đóng tàu |
|
Đường |
20 |
21,22 |
23 |
24 |
25 |
Hình chiếu |
30 |
– |
30 |
34 |
– |
Mặt cắt và tiết diện |
40 |
– |
– |
44 |
– |
Các vùng trên tiết diện |
50 |
– |
50 |
50 |
50 |
5. Yêu cầu cơ bản
Các bản vẽ kỹ thuật là một loại giao tiếp riêng. Các bản vẽ kỹ thuật phải tuân theo các nguyên tắc sau.
a) Không được hiểu nhiều nghĩa và phải rõ ràng. Đối với bất cứ một yếu tố nào của một bản vẽ chỉ được phép có một cách giải thích. Bản vẽ phải dễ hiểu đối với mọi người có liên quan.
b) Đầy đủ. Một bản vẽ kỹ thuật cần chỉ ra trạng thái cuối cùng của đối tượng được biểu diễn đối với một chức năng xác định. Nội dung phải đầy đủ để phục vụ chức năng này, ví dụ cho chế tạo một chi tiết và kiểm tra điều kiện kỹ thuật của chi tiết này. Chỉ chế tạo hoặc kiểm tra theo các yêu cầu được chỉ dẫn trên bản vẽ hoặc trong tài liệu có liên quan.
c) Có tỷ lệ. Các đường nét bên ngoài và các chi tiết của một hình biểu diễn nên có tỷ lệ với chi tiết được biểu diễn [về các tỷ lệ, xem TCVN 7286 (ISO 5455)]. Hơn nữa, các giá trị cho các kích thước của một đối tượng không được xác định hoặc được lấy theo tỷ lệ trực tiếp từ bản vẽ.
d) Thích hợp cho nhân bản và sao lại. Để cung cấp một sản phẩm có chất lượng cao khi vẽ đồ thị, sao lại hoặc in bằng micro phim và sao chép, các công việc này phải được thực hiện phù hợp với ISO 6428.
e) Không phụ thuộc vào ngôn ngữ. Các bản vẽ không nên phụ thuộc vào ngôn ngữ. Chỉ sử dụng các từ trong phạm vi khối tựa đề (khung tên) hoặc ở nơi không thể biểu thị được thông tin bằng hình vẽ.
f) Phù hợp với các tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn áp dụng (quốc tế hoặc quốc gia) phải được quy định trên bản vẽ phù hợp với tiêu chuẩn này. Các tài liệu bổ sung có liên quan cần thiết cho giải thích bản vẽ cũng phải được quy định.
Các bản vẽ lắp phải có một bản kê các chi tiết gắn liền phù hợp với ISO 7573, bản kê này có thể được bao gồm trên bản thân bản vẽ hoặc được giới thiệu như một tài liệu riêng biệt. Các thủ tục phát hành đối với một bản vẽ và bất cứ các thay đổi nào trên các bản vẽ được phát hành phải được lập thành tài liệu rõ ràng.
6. Các vấn đề cơ bản của bản vẽ kỹ thuật
6.1. Quy định chung
Một bản vẽ kỹ thuật có thể gồm có các yếu tố sau:
– bố trí các tờ của bản vẽ phù hợp với TCVN 7285 (ISO 5457);
– khối tựa đề (không tên) phù hợp với TCVN 3821 (ISO 7200) đối với các bản vẽ kỹ thuật chế tạo máy hoặc ISO 9431 đối với các bản vẽ xây dựng;
– biểu diễn các đối tượng phù hợp với loạt các tiêu chuẩn TCVN 8 (ISO 128);
– xác định kích thước phù hợp với loạt các tiêu chuẩn TCVN 8 (ISO 128);
– chữ viết phù hợp với ISO 3098-3;
– viện dẫn các chi tiết phù hợp với ISO 6433;
– các đại lượng, đơn vị và ký hiệu phù hợp với TCVN 6398-1 (ISO 31-1) và ISO 1000;
– thông báo bảo vệ phù hợp với ISO 16016.
6.2. Kỹ thuật cơ khí
Các đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện có như đối với mỗi mô hình mẫu GPS (xem ISO/TR 14638), bao gồm
– TCVN 2244-1 (ISO 286-1) và ISO 8015 về chỉ dẫn xác định kích thước dài và quy định dung sai,
– ISO 1101, ISO 2692, TCVN 7295 (ISO 5458) và ISO 7083 về chỉ dẫn xác định kích thước và quy định dung sai hình học,
– TCVN 5707 (ISO 1302) và ISO 8785 về chỉ dẫn cấu trúc bề mặt và các khuyết tật bề mặt,
– ISO 3040 về chỉ dẫn các mặt côn, và
– ISO 5459 về chỉ dẫn các đường cơ sở (chuẩn) và các hệ thống đường cơ sở.
6.3. Kỹ thuật xây dựng
Các đặc tính hình học của sản phẩm phải phù hợp với các quy tắc và tiêu chuẩn hiện có như
– ISO 6284 về chỉ dẫn các sai lệch giới hạn,
– ISO 8560 và chỉ dẫn các cỡ môđun, các đường và mạng lưới, và
– ISO 11091 về quy trình kỹ thuật của các bản vẽ cảnh quan.
6.4. Vật liệu và quá trình gia công
Các đặc tính hình học của sản phẩm phải phù hợp với các quy tắc và tiêu chuẩn áp dụng hiện có trong các ngành khác nhau như
– ISO 2553 về chỉ dẫn các mối hàn, mối hàn vẩy cứng và mối hàn vẩy mềm,
– ISO 2768 về chỉ dẫn dung sai chung cho các sản phẩm được gia công cắt gọt,
– ISO 10135 về chỉ dẫn các sản phẩm đúc khuôn,
– ISO 13715 về chỉ dẫn quy định dung sai của các cạnh,
– ISO 15785 về chỉ dẫn các mối nối bằng keo dán, gấp nếp và ép, và
– ISO 15787 về chỉ dẫn xử lý nhiệt.
7. Sử dụng TCVN 8 (ISO 128)
Ví dụ – Để lập các bản vẽ kỹ thuật chế tạo máy, có thể sử dụng các phần sau của TCVN 8 (ISO 128).
– TCVN 8-20 (ISO 128-20) và TCVN 8-24 (ISO 128-24) về các kiểu đường được sử dụng để biểu thị các đặc tính riêng;
– TCVN 8-30 (ISO 128-30) và TCVN 8-34 (ISO 128-34) về cách bố trí các hình chiếu trên một đối tượng và về các quy tắc đặc biệt hoặc các dạng đơn giản hóa có ích trong phác thảo;
– TCVN 8-40 (ISO 128-40) và TCVN 8-44 (ISO 128-44) về cách thực hiện các mặt cắt và các tiết diện;
– TCVN 8-50 (ISO 128-50) về các quy tắc biểu diễn các vùng trên các mặt cắt và tiết diện.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Bảng các chủ đề
Bảng A.1 giới thiệu bảng bằng nhiều ngôn ngữ của các chù đề được bao hàm trong các phần của TCVN 8 (ISO 128).
Bảng A.1 (tiếp theo)
Bảng A.1 (tiếp theo)
Bảng A.1 (tiếp theo)
Bảng A.1 (tiếp theo và kết thúc)
1) Sẽ được xuất bản (Soát xét của ISO 1101: 1983).
2) Sẽ được xuất bản (Soát xét của ISO 2692: 1988).
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8-1:2015 (ISO 128-1:2003) VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU VÀ BẢNG TRA | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN8-1:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |